Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

tuan 4 lop 5 ckt kn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.16 KB, 45 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 4 Thứ hai ngày. / 9 /2014. Tiết 1 Tập đọc Bài 7: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I. Mục tiêu 1. Đọc : - Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài: - Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn . 2. Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhâ, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới -Trả lời được các câu hỏi 1,2,3. II. đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK tranh ảnh về thảm hoạ chiến tranh hạt nhân, về vụ nổ bom nguyên tử nếu có. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc diễn cảm III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ. Hoạt động học. - 2 Nhóm HS phân vai đọc vở kịch Lòng - 2 Nhóm HS đọc dân. H: Nội dung của vở kịch là gì? - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm Cánh chim hoà bình và nội dung các bài học trong chủ điểm: bảo vệ hoà bình, vun đắp tình hữu nghị giữa các dân tộc. - Gv cho HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc H: Bức tranh vẽ ai? người đó đang làm. - HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> gì? - Bức tranh vẽ cảnh một bé gái đang ngồi trên giường bệnh và gấp những con chim GV: Đây là cô bé Xa- da- cô Xa- Xa- ki bằng giấy. Bức ảnh chụp một tượng đài người Nhật. Bạn gấp những con chim làm con chim trắng. gì? Các em cùng tìm hiểu để thấy được số phận đáng thương của cô bé và khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.( ghi bài lên bảng) 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) luyện đọc. - HS nhắc lại. - GV đọc toàn bài - HS đọc bài - Chia đoạn: bài chia 4 đoạn - HS nghe - 1 HS đọc toàn bài. cả lớp đọc thầm Đ1: từ đầu...Nhật Bản. - HS đọc nối tiếp lần 1. Đ2: Tiếp đến nguyên tử. + GV sửa sai nếu HS đọc phát âm sai. Đ3: tiếp đến 644 con.. + Gv ghi từ khó đọc lên bảng. Đ4: còn lại.. - HS đọc nối tiếp lần 2. - 4 HS đọc nối tiếp. - Kết hợp giải nghĩa từ chú giải - GV đưa câu dài khó đọc. - HS đọc từ khó đọc. + GV đọc câu dài mẫu cả lớp theo dõi.. - 4 HS đọc nối tiếp. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS đọc chú giải. b) Tìm hiểu bài. - HS đọc. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn và đọc câu hỏi1 H: Xa- da- cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử từ khi nào?. - Lớp đọc thầm đoạn 1 HS đọc to câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1 H: Em hiểu thế nào là bom nguyên tử? - GV ghi ý 1: Mĩ ném bom nguyên tử - Từ khi Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật bản. xuống Nhật Bản. - HS đọc đoạn 2. - Là loại bom có sức sát thương và công. H: Hậu quả mà 2 quả bom nguyên tử gây phá mạnh nhiều lần bom thường. ra cho nước Nhật là gì?. - HS nhắc lại. H: Phóng xạ là gì?. - Cướp đi mạng sống của gần nửa triệu người. Đến năm 1951, lại có thêm gần. - KL: Vào lúc chiến tranh thế giới sắp kết 100 000 người chết do nhiễm phóng xạ thúc. Mĩ quyết định ném cả 2 quả bom - Là chất sinh ra khi nổ bom nguyên tử , nguyên tử mới chế tạo xuống nước Nhật rất có hại cho sức khoẻ con người và môi để chứng minh sức mạnh của nước Mĩ, trường. hòng làm cho cả thế giới phải khiếp sợ trước loại vũ khí giết người hàng loạt này. Các em thấy số liệu thống kê những nạn nhân bị chết ngay sau khi 2 quả bom nổ ( gần nửa triệu người) . Số nạn nhân chết dần chết mòn trong khoảng 6 nămvì bị nhiễm phóng xạ nguyên tử gần 100 000 người, đấy là chưa kể những người phát bệnh sau đó 10 năm như Xada- cô. . Thảm hoạ do bom nguyên tử gây ra thật khiếp sợ. GV ghi ý : Hậu quả mà 2 quả bom đã gây - HS nhắc lại ra. - HS đọc thầm Đ3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> H: Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? - HS đọc thầm đoạn 2, 1 HS đọc câu hỏi 2 - bằng cách ngày ngày gấp sếu , vì em tin H: Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ kết với Xa- da- cô?. một nghìn con sếu treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh.. GV KL và ghi ý 3: Khát vọng sống của - Các bạn nhỏ trên khắp thế giới đã gấp xa- da- cô. những con sếu và gửi tới cho Xa- da- cô. - HS đọc đoạn còn lại. - HS nhắc lại. H: Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình?. - HS đọc đoạn 4 và câu 3 b+ 4 - Các bạn quyên góp tiền XD tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân đã bị bom nguyên tử sát hại. Chân tượng đài khắc những dòng chữ thể hiện nguyện vọng của. H: Nếu đứng trước tượng đài, em sẽ nói các bạn: Mong muốn thế giới này mãi mãi gì với Xa- da- cô?. hoà bình - Chúng tôi căm ghét chiến tranh. H: Câu chuyện muốn nói với em điều gì?. - Tôi căm ghét những kẻ đã làm bạn phải chết..... GV ghi ý 4: Ước vọng hoà bình của HS - Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói thành phố Hi- rô- xi- ma. lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình. H: Nội dung chính của bài là gì?. của trẻ em toàn thế giới.. - GV KL ghi bảng nội dung bài c) Đọc diễn cảm - Đọc nối tiếp toàn bài. - Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình. - GV chọn đoạn 3, hướng dẫn HS luyện của trẻ em toàn thế giới. đọc.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV đọc mẫu. - 4 HS đọc nối tiếp - HS luyện đọc trên bảng phụ đoạn 3 - Vài nhóm đọc nối tiếp. - GV nhận xét. - 3 nhóm thi đọc. 3. Củng cố dặn dò. - Lớp nhận xét chon nhóm đọc hay nhất. Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? - Nhận xét tiết học - Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài Tiết 2 Toán ÔN TẬP VÀ BỔ XUNG VỀ GIẢI TOÁN (Tr18) I.MỤC TIÊU Giúp HS :  Làm quen với bài toán quan hệ tỉ lệ.  Biết cách giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách "Rút về đơn vị. hoạc tìm tỉ số"  Học sinh làm được bài tập 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC  Bảng số trong ví dụ 1 viết sẵn vào bảng phụ hoặc giấy khổ to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động học Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết dõi và nhận xét. học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới 2.1.Giới thiệu bài - Trong giờ học toán này các em sẽ làm - HS nghe. quen với dạng toán có liên quan hệ tỷ lệ và học cách giải các bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ. 2.2.Tìm hiểu ví dụ về quan hệ tỉ lệ (thuận) a) Ví dụ - GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. ví dụ và yêu cầu HS đọc. - GV hỏi : 1 giờ người đó đi được bao nhiêu - HS : 1 giờ người đó đi được 4km..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ki-lô-mét ? - 2 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lômét ? - 2 giờ gấp mấy lần 1 giờ. - 8 km gấp mấy 4 km ? - Như vậy khi thời gian đi gấp lên 2 lần thì quãng đường đi được gấp lên mấy lần ? - 3 giờ người đó đi được bao nhiêu km ? - 3 giờ so với 1 giờ thì gấp mấy lần ? - 12 km so với 4km thì gấp mấy lần ? - Như vậy khi thời gian gấp lên 3 lần thì quãng đường đi được gấp lên mấy lần ? - Qua ví dụ trên, bạn nào có thể nêu mối quan hệ giữa thời gian đi và quãng đường đi được ? - GV nhận xét ý kiến của HS, sau đó nêu kết luận : Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần - GV nêu : Chúng ta sẽ dựa vào mối quan hệ tỉ lệ này để giải toán. b) Bài toán - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.. - 2 giờ người đó đi được 8 km. - 2 giờ gấp 1 giờ 2 lần. - 8km gấp 4km 2 lần. - Khi thời gian đi gấp lần 2 lần thì quãng đường đi được gấp lên 2 lần. - 3 giờ người đó đi được 12km. - 3 giờ so với 1 giờ thì gấp 3 lần. - 12km so với 4 km thì gấp 3 lần. - Khi thời gian gấp lên 3 lần thì quãng đường đi được gấp lên 3 lần. - HS trao đổi với nhau, sau đó một vài em phát biểu ý kiến trước lớp. - HS nghe và nêu lại kết luận.. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, các HS khác đọc thầm trong SGK. - GV hỏi : Bài toán cho em biết những gì ? - HS : Bài toán cho biết 2 giờ ôtô đi được 90km. - GV : Bài toán hỏi gì ? - Bài toán hỏi 4 giờ ôtô đi được bao nhiêu ki-lô-mét. - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán. - HS tóm tắt bài toán. 1 HS Tóm tắt trên - GV hướng dẫn HS viết tóm tắt đúng như bảng. phần bài học SGK đã trình bày. - GV yêu cầu HS suy nghĩ và tìm cách giải - HS trao đổi để tìm cách giải bài toán. bài toán. - GV cho một số HS trình bày cách giải của - HS trình bày cách giải của mình trước lớp, mình trước lớp. Nếu đúng các cách như sau đó trình bày Bài giải. SGK thì GV khẳng định lại cho HS cả lớp ghi nhớ cách giải. Nếu HS cả lớp chưa tìm được cách giải, GV hướng dẫn theo trình tự sau : * Giải bằng cách “rút về đơn vị” - GV hỏi : Biết 2 giờ ôtô đi được 90km, làm - HS trao đổi và nêu : Lờy 90 km chia cho thế nào để tính được số ki-lô-mét ôtô đi 2. được trong 1 giờ ? - Một giờ otô đi được 90 : 2 = 45 (km) - Biết 1 giờ ô tô đi được 45 km. Tính số km - HS nêu : ôtô đi được trong 4 giờ. Trong 4 giờ ôtô đi được.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 45 x 4 = 180 (km) - GV hỏi : Như vậy để tính được số km ôtô - HS : Để tìm được số ki-lô-mét ôtô đi được đi trong 4 giờ chúng ta làm như thế nào ? trong 4 giờ chúng ta : * Tìm số km ôtô đi trong 1 giờ. - Dựa vào mối quan hệ nào chúng ta có thể * Lấy số km ôtô đi trong 1 giờ nhân với 4. làm như thế ? - Vì biết khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được gấp lên bấy nhiêu - GV nêu : Bước tìm số km đi trong 1 giờ ở lần nên chúng ta làm được như vậy. bài toán trên gọi là bước rút về đơn vị. * Giải bằng cách “tìm tỉ số” - GV hỏi : So với 2 giờ thì 4 giờ gấp mấy lần ? - Số lần 4 giờ gấp 2 giờ là : 4 : 2 = 2 (lần) - Như vậy quãng đường 4 giờ đi được gấp - Quãng đường 4 giờ đi được sẽ gấp 2 lần mấy lần quãng đường 2 giờ đi được ? Vì quãng đường 2 giờ đi được, vì khi gấp thời sao ? gian lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần. - Vậy 4 giờ đi được bao nhiêu km - Trong 4 giờ đi được 90 x 2 = 180 (km) - Như vậy chúng ta đã làm như thế nào để - Chúng ta đã : tìm được quãng đường ô tô đi trong 4 giờ? * Tìm xem 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần. * Lấy 90 nhân với số lần vừa tìm được. - GV nêu : Bước tìm xem 4 giờ gấp 2 giờ - HS trình bày Bài giải như SGK vào vở. mấy lần được gọi là bước tìm tỉ số” 2.3.Luyện tập – thực hành Bài 1 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - GV hỏi : Bài toán cho em biết gì ? - Bài toán cho biết mua 5m vải thì hết 80 000 đồng. - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán hỏi mua 7m vải đó thì hết bao nhiêu tiền. - GV hỏi : Theo em, nếu giá vải không đổi, - HS : Số tiền mua vải gấp lên thì số vải số tiền mua vải gấp lên thì số vải mua được mua được cũng tăng lên. sẽ như thế nào ? - Số tiền mua vải giảm đi thì số vải mua - Số tiền mua vải giảm đi thì số vải mua được sẽ như thế nào ? được sẽ giảm đi. - GV : Em hãy nêu mối quan hệ giữa số tiền - HS : Khi số tiền gấp lên bao nhiêu lần thì và số vải mua được. số vải mua được sẽ gấp lên bấy nhiêu lần. - HS làm bài theo cách “rút về đơn vị” 1 HS - GV yêu cầu dựa vào bài toán ví dụ và làm làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài bài. vào vở bài tập. Bài giải Tóm tắt Mua 1m vải hết số tiền là : 5m : 80000 đồng 80 000 : 5 = 16 000 (đồng) 7m : … đồng ? Mua 7 m vải đó hết số tiền là :.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 16 000 x 7 = 112 000 đồng - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên - Theo dõi bài chữa của bạn, sau đó tự kiểm bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. tra bài của mình. Bài 2 - GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp. - GV hỏi : Bài toán cho em biết gì ? - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - HS : Bài toán cho biết một đội trồng rừng cứ ba ngày trồng được 1200 cây thông. - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán hỏi trong 12 ngày đội đó trồng được bao nhiêu cây thông. - GV hỏi : Nếu số người và năng suất trồng - Khi gấp (giảm) số ngày trồng cây lên bao cây của đội không đổi thì số cây trồng sẽ nhiêu lần thì số cây trồng được sẽ gấp như thế nào nếu ta gấp (giảm) số ngày trồng (giảm đi bấy nhiêu lần. lên đi một số lần ? - GV yêu cầu HS giải toán. - 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập Tóm tắt 3 ngày : 1200 cây 12 ngày : … cây ? Bài giải Cách 1 : Cách 2 Trong một ngày trồng được số cây là : Số lần 12 ngày gấp 3 ngày là : 1200 : 3 = 400 (cây) 12 : 3 = 4 (lần) Trong 12 ngày trồng được số cây là : Trong 12 ngày trồng được số cây là : 400 x 12 = 4800 (cây) 1200 x 4 = 4800 (cây) Đáp số : 4800 cây Đáp số : 4800 (cây). - GV chữa bài của HS trên bảng lớp. Sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV gọi HS đọc đề bài toán/ - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - GV hỏi : Bài toán cho em biết gì ? - Bài toán cho biết xã có 4000 người. a) Trong một năm cứ 1000 người thì tăng 15 người. - Bài toán hỏi gì ? - Tính số người tăng thêm trong 1 năm của xã đó theo mỗi trường hợp trên. - GV yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS 1 làm 1 phần của bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> a) Tóm tắt 1000 người : 21 người 4000 người : … người ?. b) Tóm tắt 1000 người : 15 người 4000 người : …. Người ?. Bài giải Số lần 4000 người gấp 1000 người là : 4000 : 1000 = 4 (lần) Một năm sau dân số của xã tăng thêm 21 x 4 = 88 (người) Đáp số : 88 người Bài giải Một năm sau dân số của xã tăng : 15 x 4 = 60 người Đáp số : 60 người. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 3. củng cố – dặn dò - GV tổng kết giờ học sau đó dặn dò hs Tiết 3 Lịch Sử Bài 4: XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỶ XIX - ĐẦU THẾ KỶ XX I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS biết được. - Một vài điểm mới về tình hình kinh tế xã hội việt nam đầu thế kỉ XX  Về kinh tế : xuất hiện nhà máy hầm mỏ,đồn điền hầm ô tô, đường sắt.  Về xã hội : xuất hiện các tầng lớp mới: chủ sưởng , chủ nhà buôn, công nhân. - Nêu được cuộc phản công ở kinh thành Huế đã mở đầu cho phong trào Cần Vương(1885-1896). - Bước đầu nhận biết mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội.(kinh tế thay đổi kéo theo sự thay đổi của xã hội) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình minh hoạ trong SGK. - Phiếu học tập của HS. - Tranh ảnh, tư liệu về kinh tế xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX-đầu thế kỷ XX III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: - GV gọi 3 HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời các câu - 3 HS lên bảng và lần lượt trả lời hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm các câu hỏi sau: HS + Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản công ở kinh thành Huế đêm 5-7-1885? + Thuật lại diễn biến của cuộc phản công này. + Cuộc phản công ở kinh thành.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Huế đêm 5-7-1885 có tác động gì đến lịch sử nước ta khi đó? - HS nêu - GV yêu cầu HS quan sát các hình vẽ minh hoạ trong SGK và hỏi: các hình ảnh này gợi cho em suy nghĩ gì về xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX-đầu thế kỷ XX? - GV giới thiệu bài. Hoạt động 1:Làm việc cả lớp. Mục tiêu: Giúp HS tìm hiểu về những thay đổi của nền kinh tế Việt Nam cuối thế kỷ XIX-đầu thế kỷ XX Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm theo cặp cùng đọc sách, quan sát các hình minh hoạ và trả lời các câu hỏi sau: + Trước khi thực dân Pháp xâm lược, nền kinh tế Việt Nam có những ngành nào là chủ yếu?. + Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở Việt Nam chúng đã thi hành những biện pháp nào để khai thác, bóc lột vơ vét tài nguyên của nước ta? Những việc làm đó đã dẫn đến sự ra đời của các ngành kinh tế mới nào?. - HS làm việc theo cặp, tìm câu trả lời cho các câu hỏi. + Trước khi thực dân Pháp xâm lược, nền kinh tế Việt Nam dựa vào nông nghiệp là chủ yếu, bên cạnh đó tiểu thủ công nghiệp cũng phát triển 1 số ngành như dệt, gốm, đúc đồng… + Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở Việt Nam, chúng đã khai thác khoáng sản của đất nước ta như khai thác than(Quảng Ninh), thiếc ở Tĩnh Túc(Cao Bằng), bạc ở Ngân sơn(Bắc Cạn)… Chúng xây dựng các nhà máy điện, nước, ximăng, dệt để bóc lột người lao động…. + Người Pháp. + Ai là người được hưởng những nguồn lợi do phát triển kinh tế? - GV gọi HS phát biểu ý kiến trước lớp. - 3 HS lần lượt phát biểu, các bạn khác cùng nhận xét, bổ sung ý kiến. - GV kết luận: từ cuối thế kỷ XIX, thực dân Pháp tăng cường khai thác mỏ, lập nhà máy, đồn điền để vơ vét tài nguyên và bóc lột nhân dân ta. Sự xuất hiện của các ngành kinh tế mới đã làm cho xã hội nước ta thay đổi như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp. Hoat động 2:Làm việc nhóm. Mục tiêu: giúp HS biết những thay đổi trong xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX-đầu thế kỷ XX và đời sống của nhân dân.. Cách tiến hành: - GV tiếp tục yêu cầu HS thảo luận theo cặp để trả lời - HS làm việc theo cặp, tìm câu các câu hỏi sau: trả lời cho các câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Trước khi thực dân Pháp xâm lược, xã hội Việt + Trước khi thực dân Pháp xâm Nam có những tầng lớp nào? lược, xã hội Việt Nam có hai giai cấp là địa chủ phong kiến và nông + Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở Việt dân. Nam, xã hội có gì thay đổi, có thêm những tầng lớp + Sau khi thực dân Pháp đặt ách mới nào? thống trị ở Việt Nam, sự xuất hiện của các ngành kinh tế mới kéo theo sự thay đổi của xã hội. Bộ máy cai trị thuộc địa hình thành; thành thị phát triển, buôn bán mở mang làm xuất hiện các tầng lớp mới như: viên chức, trí thức, chủ xưởng nhỏ và đặc biệt là giai cấp công nhân. + Nêu những nét chính về đời sống của công nhân và + Nông dân Việt Nam bị mất nông dân Việt Nam cuối thế kỷ XIX-đầu thế kỷ XX ruộng đất, đói ngèo phải vào làm việc trong các nhà máy, xí nghiệp, đồn điền và nhận đồng lương rẻ mạt nên đời sống vô - GV cho HS phát biểu ý kiến trước lớp. cùng khổ cực. - 3 HS lần lượt trình bày ý kiến của mình theo các câu hỏi trên. - GV nhận xét kết quả làm việc của HS và hỏi thêm. Cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến. - GV kết luận: trước đây xã hội Việt Nam chủ yếu chỉ có địa chủ phong kiến và nông dân, nay xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới: công nhân, chủ xưởng, nhà buôn, viên chức… . Thành thị phát triển, lần đầu tiên ở Việt Nam cóđường ôtô, xe lửa nhưng đời sống của nông dân và công nhân thì ngày càng kiệt quệ, khổ sở. 2. Củng cố –dặn dò: - GV yêu cầu HS lập bảng so sánh tình hình kinh tế - HS làm cá nhân, tự hoàn thành xã hội Việt Nam trước và sau khi thực dân Pháp xâm bảng so sánh. lược nước ta. GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài cũ và chuẩn bị bài mới: sưu tầm tranh ảnh tư liệu về nhân vật lịch sử Phan Bội Châu và phong trào Đông Du. Tiết 4 Đạo đức CÓ TRÁCH NHIỆM VỚI VIỆC LÀM CỦA MÌNH TIẾT 2 * Hoạt động 1: Xử lí tình huống ( bài tập 3 SGK) a) Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> b) cách tiến hành - Gv chia lớp thành 4 nhóm giao nhiệm vụ mỗi nhóm sử lí một tình huống - N1: Em mượn sách của thư viện đem về, không may để em bé làm rách. - Hs thảo luận theo nhóm. - N2: Lớp đi cắm trại, em nhận đem túi - Đại diện nhóm trả lời kết quả dưới hình thuốc cứu thương. Nhưng chẳng may bị thức đống vai. đau chân, em không đi được .. - Cả lớp theo dõi nhận xét bổ xung. - N3: Em được phân công phụ trách nhóm 5 bạn trang trí cho buổi Đại hội Chi đội của lớp, nhưng chỉ có 4 bạn đến tham gia chuẩn bị . - N4: Khi xin phép mẹ đi dự sinh nhật bạn, em hứa sẽ về sớm nấu cơm. Nhưmg mải vui , em về muộn. KL: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm cầ phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm cuỉa mình và phù hợp với hoàn cảnh. * Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân a) Mục tiêu: Mỗi HS có thể tự liên hệ bản thân kể lại một việc làm của mình dù rất nhỏ và tự rút ra bài học. b) Cách tiến hành - GV yêu cầu HS kể lại việc chứng tỏ mình có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm : + chuyện xảy ra thế nào? lúc đó em đã làm gì?. - HS suy nghĩ và kể lại cho bạn nghe.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?. - HS trình bày trước lớp. KL: Khi giải quyết công việc hay sử lí - HS tự rút ra bài học qua câu chuyện tình huống một cách có trách nhiệm, mình vừa kể chúng ta thấy vui và thanh thản. Ngược lại, khi làm một việc thiếu trách nhiệm dù không ai biết, tự chúng ta cũng thấy áy náy trong lòng. Người có trách nhiệm là người trước khi làm một việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận mnhằm mục đích tốt đẹp và với cách thức phù hợp ; Khi làm hỏng việc hoặc có lỗi, họ dám nhận trách nhiệm và sẵn sàng làm lại cho tốt. * củng cố dặn dò - HS nhắc lại ghi nhớ - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau Thứ ba ngày / 9 /2014 Tiết 1: Luyện từ và câu TỪ TRÁI NGHĨA BÀI 7: TỪ TRÁI NGHĨA I. Mục tiêu: 1. Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa . 2. Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu phân biệt từ trái nghĩa 3. Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ trong bài tập 1. II. Đồ dùng dạy học - bảng lớp viết nội dung bài tập 1, 2, 3 phần luyện tập III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy A. kiểm tra bài cũ - HS đọc đoạn văn miêu tả sắc đẹp của - HS trả lời. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> những sự vật theo một ý , một khổ thơ trong bài sắc màu em yêu. - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: từ trái nghĩa 2. Nội dung bài * Phần nhận xét Bài tập 1 - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu. H: hãy so sánh nghĩa của các từ in đậm: + Phi nghĩa: trái với đạo lí, cuộc chiến phi nghĩa, chính nghĩa. tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh có mục đích xấu xa, không được những người có lương tri ủng hộ. + Chính nghĩa: Đúng với đạo lí, Chiến đấu vì chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ phải chống lại cái xấu, chống lại áp bức bất công. 1GV: phi nghĩa và chính nghĩa là 2 từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa. Bài tập 2 - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc. H: Tìm từ trái nghĩa với nhau trong câu + Sống/ chết , vinh/ nhục tục ngữ sau? GVnhận xét và giải nghĩa từ vinh: được kính trọng, đánh giá cao. Nhục: xấu hổ vì bị khinh bỉ Bài tập 3 - HS đọc yêu cầu bài H: cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục + cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ngữ trên có tác dụng như thế nào trong ngữ trên tạo ra 2 vế tương phản, làm nổi việc thể hiện quan niệm sống của người bật quan niệm sống rất cao đẹp của người VN ta?. VN : Thà chết mà dược tiếng thơm còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ. * Ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ trong SGK. - HS đọc ghi nhớ * Luyện tập Bài tập 1. - HS đọc. - HS đọc yêu cầu bài tập. - 4 HS lên bảng gạch chân cặp từ trái. - Gọi 4 HS lên bảng làm. nghĩa trong một thành ngữ tục ngữ.. - GV nhận xét. + Đục/ trong; đen/ sáng; rách/ lành; dở/ hay.. Bài tập 2:. - HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu. - 3 HS lên điền từ. - HS lên bảng làm. + hẹp/ rộng; xấu/ đẹp; trên/ dưới.. - GV nhận xét kết luận lời giải đúng Bài tập 3. - HS đọc. - HS nêu yêu cầu. + Hoà bính/ chiến tranh, xung đột. - HS trao đổi và thi tiếp sức.. + Thương yêu/ căm ghét, căm giận, căm thù, ghét bỏ, thù ghét, thù hận, ... + Đoàn kết/ chia rẽ, bè phái, xung khắc + Giứ gìn/ phá hoại, tàn phá, huỷ hoại. Bài tập 4. - HS đọc. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Lớp làm vào vở, 2 HS đặt câu gv ghi. - HS làm bài vào vở. bảng + Ông em thương yêu tất cả con cháu. Ông chẳng ghét bỏ đứa nào..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Chúng em ai cũng yêu hoà bình. ghét chiến tranh. 3. củng có dặn dò - Nhận xét tiết học - HS học thuộc các thành ngữ. Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP (19) I.MỤC TIÊU Giúp HS rèn luyện kỹ năng :  Giải bài toán liên quan đến tỉ lệ, bằng một trong hai cách "rút về đơn vị hoạc tìm tỉ số". II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết dõi và nhận xét. học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới 12.1.Giới thiệu bài - Trong tiết học toán này các em sẽ cùng - HS nghe. làm các bài toán có liên quan đến tỉ lệ đã học ở tiết 16. 2.2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - GV hỏi : Bài toán cho em biết gì ? - HS : Bài toán cho biết mua 12 quyển vở hết 24 000 đồng. - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán hỏi nếu mua 30 quyển vở như thế thì hết bao nhiêu tiền. - Biết giá tiền của một quyển vở không đổi, - Khi gấp số tiền lên bao nhiêu lần thì số vở nếu gấp số tiền mua vở lên một lần thì số mua được sẽ gấp lên bấy nhiêu lần. vở mua được sẽ như thế nào ? - GV yêu cầu HS Tóm tắt bài toán rồi giải. - 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Tóm tắt 12 quyển : 24000 đồng. Bài giải Mua 1 quyển vở hết số tiền là :.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 30 quyển : ... đồng ?. - GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp. - GV hỏi : Trong hai bước tính của lời giải, bước nào gọi là bước “rút về đơn vị”? Bài 2 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV : Bài toán cho em biết gì và hỏi em điều gì ? - Biết giá của một chiếc bút không đổi, em hãy nêu mối quan hệ giữa số bút muốn mua và số tiền phải trả. - 24 cái bút giảm đi mấy lần thì được 8 cái bút ? - Vậy số tiền mua 8 cái bút như thế nào so với số tiền mua 24 cái bút ? - GV yêu cầu HS làm bài. Tóm tắt 24 bút : 30 000 đồng 8 bút : ... đồng ?. 24 000 : 12 = 200 (đồng) Mua 30 quyển vở hết số tiền là : 2000 x 30 = 60 000 (đồng) Đáp số : 60 000 đồng - HS nhận xét bài bạn làm. - HS : Bước tính giá tiền của một quyển vở gọi là bước rút về đơn vị. - 1 HS đọc đề bài toán. - Bài toán cho biết mua hai tá bút chì hết 30 000 đồng. Hỏi mua 8 cái bút như thế thì hết bao nhiêu tiền ? - Khi gấp (giảm) số bút muốn mua bút bao nhiêu lần thì số tiền phải trả cũng gấp (giảm) bấy nhiêu lần. - 24 : 8 = 3, 24 cái bút giảm đi 3 lần thì được 8 cái bút. - Số tiền mua 8 cái bút bằng số tiền mua 24 cái bút giảm đi 3 lần. - 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải Số lần 8 cái bút kém 24 cái bút là : 24 : 8 = 3 (lần) Số tiền phải trả để mua 8 cái bút là : 30 000 : 3 = 10 000 (đồng) Đáp số : 10 000 đồng. * GV cho hS chữa bài của bạn trên bảng lớp. - GV hỏi : Trong bài toán trên bước nào gọi là bước tìm tỉ số ? - 1 HS chữa bài của bạn. Bài 3 - Bước tính số lần 8 cái bút kém 24 cái bút - GV gọi HS đọc đề bài toán. được gọi là bước tìm tỉ số. - GV hỏi : Bài toán cho biết gì và hỏi gì ?. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - GV yêu cầu HS nêu mối quanhệ giữa số - HS : Bài toán cho biết để chở 120 học học sinh và số xe ôtô. sinh cần 3 xe ôtô. Hỏi có 160 học sinh thì cần mấy xe ôtô như thế ? - Khi gấp (giảm) số HS bao nhiêu lần thì số - GV yêu cầu HS làm bài. xe ôtô cần để chở HS cũng gấp (giảm) bấy nhiêu lần. - 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài Tóm tắt vào vở bài tập..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 120 học sinh : 3 ôtô 160 học sinh : ... ôtô ?. Bài giải Mỗi ôtô chở được số học sinh là : 120 : 3 = 40 (học sinh) Số ôtô cần để chở 160 học sinh là : 160 : 40 = 4 (ôtô) - GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng Đáp số : 4 ôtô lớp. - GV nhận xét và cho điểm HS. - 1 HS chữa bài của bạn. Bài 4 - GV gọi HS đọc đè bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. Tóm tắt 2 ngày : 76000 đồng 5 ngày : đồng. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. - GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa số ngày làm và số tiền công nhận được biết mức trả công một ngày không đổi. 3. củng cố – dặn dò GV tổng kết giờ học, dặn dò HS.. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Số tiền công được trả cho 1 ngày làm là : 72 000 : 2 = 36 (đồng) Số tiền công được trả cho 5 ngày công là : 36 000 x 5 = 180 000 (đồng) Đáp số : 180 000 đồng. Tiết 3 : Chính tả BÀI 4: ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Nghe- viết đúng, đẹp bài văn Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ - Luyện tập về mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng II. đồ dùng dạy học - Mô hình cấu tạo vần viết sẵn vào 2 tờ giấy khổ to, bút dạ III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Dán giấy có mô hình cấu tạo vần lên bảng - Yêu cầu HS lên bảng viết phần vần của - HS lên bảng viết. tiếng trong câu Chúng tôi muốn thế giới này mãi mãi hoà bình vào bảng cấu tạo vần. - Gọi hS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - HS nhận xét bài trên bảng của bạn. - HS nhận xét về các dấu thanh trong tiếng mà bạn đã đánh dấu. - HS nhận xét. H: Phần vần của tiếng gồm những bộ phận nào?. - Phần vần của tiếng gồm: âm đệm, âm. H: Dấu thanh được đặt đâu trong tiếng. chính, âm cuối. - GV nhận xét cho điểm. - Dấu thanh được đặt ở âm chính.. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài Giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết bài Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ và thực hành luyện tập về cấu tạo vần, quy tắc viết dấu thanh trong tiếng. 2. Hướng dẫn viết chính tả a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Gọi hS đọc đoạn văn H: vì sao Phrăng- Đơ Bô- en lại chạy sang hàng ngũ quân ta?. - HS đọc đoạn văn. H: Chi tiết nào cho thấy Phăng Đơ Bô-en - Vì ông nhận rõ tính chất phi nghĩa của rất trung thành với đất nước VN?. cuộc chiến tranh xâm lược.. H: vì sao đoạn văn lại được đặt tên là Anh - Bị địch bắt , dụ dỗ, tra khảo, nhưng ông bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ?. nhất định không khai. b) Hướng dẫn viết từ khó. - vì Phrăng Đơ Bô- en là người lính Bỉ.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết. nhưng lại làm việc cho quân đội ta, nhân. - yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm dân ta thương yêu gọi anh là bộ đội cụ Hồ được. - Phrăng Đơ Bô-en, phi nghĩa, chiến tranh,. c) Viết chính tả. phan Lăng, dụ dỗ, chính nghĩa.. d) Soát lỗi, chấm bài. - HS đọc và viết. 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS tự làm bài tập - H: tiếng nghĩa và chiến về cấu tạo vần có gì giống và khác nhau?. - HS đọc yêu cầu nội dung bài tập - 1 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm. - GV nhận xét KL: Tiếng chiến và tiếng vào vở nghĩa cùng có âm chính là nguyên âm đôi, - Về cấu tạo hai tiếng tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không + giống nhau: Hai tiếng đều có âm chính có.Bài 3H; Em hãy nêu quy tắc viết dấu gồm 2 chữ cái thanh ở các tiếng chiến và nghĩa.... + Khác nhau: tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có âm cuối. HS nhận xét bài của bạn. GVKL: Khi các tiếng có nguyên âm đôi mà không có âm cuối thì dấu thanh được đặt ở chữ cái đầu ghi nguyên âm .còn các - Dấu thanh được đặt ở âm chính tiếngcó nguyên âm đôi mà có âm cuối thì - tiếng nghĩa không có âm cuối, dấu thanh dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ 2 ghi được đặt ở chữ cái dấu ghi nguyên âm đôi nguyên âm đôi. - Tiếng chiến có âm cuối , dấu thanh được. 3. Củng cố dặn dò. đặt ở chữ cái thứ 2 ghi nguyên âm đôi.. - Nhận xét giờ học - dặn HS về học ghi nhớ quy tắc đánh dấu.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> thanh trong tiếng. Tiết 4 : KHOA HỌC TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ I/ Mục tiêu: Sau bài học ,HS biết : - Nêu một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên , tuổi trưởng thành , tuổi già . - Xác định bản thân HS đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời II/ Chuẩn bị : - hình trang 16; 17 - Sưu tâm tranh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau .. III/ Hoạt động dạy học :. Giáo viên 1/ Kiểm tra bài cũ : Những thay đổi ở tuổi dậy thì ( GV nêu một số đáp án ) 2/ Giới thiệu bài : 3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài : Hoạt động 1: Yêu cầu HS đọc các thông tin trang 16; 17 SGK và thảo luận theo nhóm về đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi . Thư ký của nhóm ghi ý kiến vào bảng sau : Giai đoạn Đặc điểm nổi bật Tuổi vị thành niên Tuổi trưởng thành Tuổi già Kết luận : Tuổi vị thành niên : giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con sang người lớn . Tuổi trưởng thành : được đánh dấu bằng sự phát triển về mặt sinh học và xã hội . Tuổi già : cơ thể suy yếu dần . Hoạt động 2: Trò chơi “ Ai? Họ đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời?” Xác định những người trong ảnh mà nhóm sưu tầm đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời . GV hỏi :- Bạn đang ở giai đoạn nào của cuộc đời ? -Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì ? GV nhận xét rút ra kết luận . 4/ Củng cố , dặn dò , nhận xét. Học sinh - Dùng bảng con để chọn đáp án Nghe giới thiệu bài Làm việc theo nhóm 6 – cả nhóm thảo luận – thư ký ghi vào biên bản Các nhóm treo sản phẩm của mình lên bảng – đại diện nhóm báo cáo – các nhóm khác bổ sung .. Làm việc theo nhóm 6 Thảo luận nhóm Cử người lần lượt lên trình bày – các nhóm khác nêu ý kiến . HS trả lời câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Thứ tư ngày. / 9 /2014. Tiết 1: Tập đọc BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu 1. Bước đầu biết đọc diễn cảm bìa thơ với giọng vui, tự hào. 2. Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ: kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình dẳng giữa các dân tộc . 3. Trả lời được các câu hỏi sgk, học thuộc lòng ít nhất 1 khổ thơ. H/s khá, giỏi học thuộc lòng bài thơ và đọc diễn cảm bài thơ. 3. Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK - bảng phụ để ghi những câu thơ hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III. các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ. Hoạt động học. - HS đọc bài những con sếu bằng giấy. - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi. H: Cô bé kéo dài cuộc sống bằng cách nào? H: các bạn nhỏ đã làm gì? - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài Bài thơ Bài ca về trái đất của nhà thơ Định Hải đã được phổ nhạc thành một bài hát mà - HS nghe trẻ em VN nào cũng biết. Qua bài thơ này, nhà thơ Định Hải muốn nói với các em một điều quan trọng . Chúng ta cùng học bài thơ để biết điều đó . 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) luyện đọc.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - GV đọc bài - 1 HS đọc bài - Chia đoạn: 3 đoạn theo 3 khổ thơ - Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn thơ GV kết hợp sửa lỗi phát âm. - HS theo dõi. - GV ghi từ khó học sinh hay đọc sai lên - Cả lớp đọc thầm 1 HS đọc to bài thơ bảng - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - 3 HS đọc nối tiếp. Kết hợp giải nghĩa từ Trong SGK - Đọc theo lướt bài tìm từ, câu khó đọc. - HS đọc từ khó. - GV ghi từ câu khó đọc lên bảng - GV đọc và gọi HS đọc , sau đó GV nhận - HS đọc xét bổ xung.. - HS nêu chú giải. -Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc lướt bài thơ, tìm câu khó đọc. - GV đọc mẫu bài thơ b) Tìm hiểu nội dung bài. - HS đọc. - HS đọc thầm từng đoạn - HS đọc câu hỏi. - 1 HS đọc toàn bài. H: Hình ảnh trái đất có gì đẹp? - Lớp đọc thầm đoạn - 1 HS đọc câu hỏi H: Em hiểu 2 câu thơ cuối khổ thơ 2 ý nói + Trái đất như quả bóng xanh giữa bầu trời xanh, có tiếng chim bồ câu và nhữnh cánh gì? chim hải âu vờn trên sóng biển. + Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng, nhưng đều thơm và quý, như mọi người trên thế giới dù GV ghi ý 1: Trái đất này là của trẻ em. là da vàng, da trắng, da đen đều có quyền bình đẳng, tự do như nhau, đều đáng quý. H:Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho đáng yêu..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> trái đất? + Chúng ta phải cùng nhau chống chiến tranh, chống bom nguyên tử, bom H, bom, A, xây dựng một thế giới hoà bình. Chỉ có hoà bình , tiếng cười mới mang lại sự bình GV ghi ý 2: Phải chống chiến tranh, giữ cho yên trẻ mãi không già cho trái đất. trái đất bình yên và trẻ mãi. H: 2 câu thơ cuối bài ý nói gì? + khẳng định trái đất và tất cả mọi vật đều là của những con người yêu chuộng hoà bình. H: Bài thơ muốn nói với em điều gì?. + Bài thơ muốn nói rằng:  Trái đất này là của trẻ em  Phải chống chiến tranh, giữ cho trái đất bình yên và trẻ mãi.  mọi trẻ em trên thế giới đều bình. GV ghi ý 3: Mọi trẻ em trên thế giới đều. đẳng.. bình đẳng H: Em hãy nêu nội dung chính của bài thơ?. - bài thơ là lời kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc. - HS nhắc lại. - GV ghi ý nghĩa bài lên bảng c) Đọc diễn cảm. - HS đọc nối tiếp. - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. - HS đọc thuộc lòng theo cặp. - HS đọc thuộc lòng theo cặp. - HS thi đọc. - HS thi đọc thuộc lòng tiếp nối. Lớp nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài và đọc.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> trước bài một chuyên gia máy xúc. Tiết 2: Toán ÔN TẬP VÀ BỔ XUNG VỀ GIẢI TOÁN (tiếp theo) I.MỤC TIÊU Giúp HS :  Làm quen với bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ.  Biết cách giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ. Làm được bài tập 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC  Bài tập ví dụ viết sẵn trên bảng phụ hoặc giấy khổ to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết dõi và nhận xét. học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới 2.1.Giới thiệu bài - Trong tiết học toán này các em sẽ làm - HS nghe. quen với mối quan hệ tỉ lệ và giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ. 2.2.Tìm hiểu ví dụ về quan hệ tỉ lệ a) Ví dụ - GV treo bảng phụ có viết sắn nội dung của ví dụ và yêu cầu HS đọc. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp - GV hỏi : Nếu mỗi bao đựng được 5 kg thì đọc thầm. chia hết số gạo đó cho bao nhiêu bao? - Nếu mỗi bao đựng 10 kg gạo thì chia hết - HS : Nếu mỗi bao đựng đuợc 5 kg gạo thì số gạo đó cho bao nhiêu bao ? số gạo đó chia hết cho 20 bao. + Khi số ki-lô-gam gạo ở mỗi bao tăng từ 5 - Nếu mỗi bao đựng được 10 kg thì số gạo kg đến 10 kg thì số bao gạo như thế nào? đó chia hết cho 10 bao. + Khi số kg gạo ở mỗi bao tăng từ 5kg đến + 5 kg gấp mấy lên thì được 10 kg ? 10kg thì số bao gạo giảm từ 20 xuống còn + 20 bao gạo giảm đi mấy lần thì được 10 10 bao. bao gạo ? + 10 : 5 = 2, 5 kg gấp lên 2 thì được 10kg. + Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên 2 lần thì + 20 : 10 = 2, 20 bao gạo giảm đi hai lần thì số bao gạo thay đổi như thế nào ? được 10 bao gạo. - GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận. + Khi số ki-lô-gam gạo ở mỗi bao gấp lên 2 - GV hỏi : Nếu mỗi bao đựng được 20 kg lần thì số bao gạo giảm đi 2 lần. gạo thì chia hết số gạo đó cho bao nhiêu - 2 HS lần lượt nhắc lại. bao ? - HS :Nếu mỗi bao đựng 20 kg gạo thì chia + Khi số kg gạo ở mỗi bao tăng từ 5 kg lên hết số gạo đó cho 5 bao. 20 kg thì số bao gạo như thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> + Khi số ki-lô-gam gạo ở mỗi bao tăng từ 5 + 5kg gấp mấy lên thì được 20 bao gạo ? kg lên 20 kg thì số bao gạo giảm từ 20 bao xuống còn 5 bao. + 20 bao gạo giảm đi mấy lần thì được 5 + 20 : 5 = 4, 5kg gạo gấp lên 4 lần thì được bao gạo ? 20kg. + Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên 4 lần thì + 20 : 5 = 4 , 20 bao gạo giảm đi 4 lần thì số bao gạo thay đổi như thế nào ? được 5 bao gạo. - GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận. + Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên 4 lần thì b) Bài toán số bao gạo giảm đi 4 lần. - GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp. - GV hỏi : Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi ta điều gì ? - 1 HS đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp đọc - GV yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tìm thầm đề bài trong SGK. cách giải bài toán. - Bài toán cho ta biết làm xong nền nhà - GV cho HS nêu hướng giải của mình. trong 2 ngày thì cần có 12 người. - Bài toán hỏi để làm xongnền nhà trong 4 - GV nhận xét cách mà HS đưa ra. ngày thì cần bao nhiêu người. * Giải bài toán bằng cách rút về đơn vị - HS trao đổi thảo luận để tìm ra lời giải. - GV yêu cầu HS đọc lại đề bài, sau đó hỏi : - Một số HS trình bày cách của mình trước + Biết mức làm của mỗi người như nhau, lớp. vậy nếu số người làm tăng thì số ngày sẽ thay đổi thế nào ? - Biết đắp nền nhà trong 2 ngày thì cần 12 người, nếu muốn đắp xong 1 ngày thì cần bao nhiêu người ? GV có thể viết lên bảng như sau để HS dễ theo dõi : + Mức làm của mỗi người như nhau, khi 2 ngày : 12 người. tăng số người làm việc thì số ngày sẽ giảm. 1 ngày : ..... người ? - Nếu muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày - GV : Đắp nền nhà trong 2 ngày thì cần 12 thì cần 12 x 2 = 23 (người) người, đắp nền nhà trong 1 ngày thì cần số người gấp đôi vì số ngày giảm đi 2 lần. - GV hỏi : Biết đắp nền nhà trong 1 ngày thì cần 24 người, hãy tính số người cần để đắp nền nhà trong 4 ngày ? GV có thể viết lên bảng như sau để HS theo - HS nghe. dõi : 1 ngày : 24 người 4 ngày : ... người ? - GV : Đắp nền nhà trong 1 ngày thì cần 24 người, đắp nền nhà trong 4 ngày tức là số ngày gấp 4 lần thì cần số người giảm đi 4 lần là :.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 24 : 4 = 6 (người) - GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. - GV nhận xét phần trình bày lời giải của HS. - GV giới thiệu : Bước tìm số người cần để làm xong nền nhà trong 1 ngày gọi là bước “rút về đơn vị” * Giải bằng cách tìm tỉ số - GV yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ tỉ lệ giữa số người làm việc và số ngày làm - 1 HS lên bảng trình bày lời giải, HS cả lớp xongnền nhà. giải bài toán vào vở. - HS trao đổi và nêu : - GV hỏi : So với 2 ngày thì 4 ngày gấp + Tìm số người cần để làm xong nền nhà mấy lần 2 ngày ? trong 1 ngày. - Biết mức làm của mỗi người như nhau, + Tìm số người cần để làm xong nhà trong khi gấp số ngày làm xong nền nhà lên 2 lần 4 ngày. thì số người cần làm thay đổi như nào? - Vậy để làm xong nền nhà trong 4 ngày thì cần bao nhiêu người ? - GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. - HS nêu : Mức làm của mỗi người như nhau, khi gấp số người làm bao nhiêu lần - GV nhận xét phần lời giải của HS. thì số ngày làm xongnền giảm bấy nhiêu lần. - HS nêu : 4 ngày gấp 2 ngày số lần - GV nêu : Bước tìm xem 4 ngày gấp 2 4 : 2 = 2 (lần) ngày mấy lần gọi là bước “Tìm tỉ số” - Biết mức làm của mỗi người như nhau, 2.3.Luyện tập thực hành khi gấp số ngày cần để làm xong nền nhà Bài 1 lên 2 lần thì số người cần làm giảm đi 2 lần. - GV gọi HS đọc đề bài toán. - Để làm xong nền nhà trong 4 ngày thì cần - GV hỏi : Bài toán cho biết những gì ? 12 : 2 = 6 (người) - 1 HS lên bảng trình bày, HS cả lớp viết + Bài toán hỏi gì ? vào vở. - HS nêu : + Biết mức làm của mỗi người như nhau, + Tìm số lần 4 ngày gấp 2 ngày. khi gấp hay giảm số ngày làm việc một số + Tìm số người làm trong 4 ngày. lần thì số người cần để làm việc sẽ thay đổi thế nào ? - GV yêu cầu HS làm bài. Tóm tắt 7 ngày : 10 người 5 ngày : ... người ?. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - Bài toán cho biết 10 người làm xong công.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> việc trong 7 ngày, mức làm của mỗi người như nhau. + Bài toán hỏi số người cần để làm công việc đó trong 5 ngày. + Biết mức làm của mỗi người như nhau, khi gấp hay giảm số ngày làm việc bao - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn nhiêu lần thì số người cần để làm việc sẽ trên bảng. giảm hoặc gấp lên bấy nhiêu lần. - GV kết luận về lời giải đúng, sau đó hỏi: + - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài Vì sao để tính số người cần để làm xong vào vở bài tập. công việc trong 1 ngày chúng ta lại thực hiện phép nhân 10 x 7 ? Bài giải Để làm xong công việc trong 1 ngày thì cần + Vì sao để tính người cần để làm xong số người là : công việc trong 5 ngày chúng ta lại thực 10 x 7 = 70 (người) hiện phép tính 70 : 5 ? Để làm xong công việc trong 5 ngày thì cần số người là : + Trong hai bước giải toán, bước nào gọi là 70 : 5 = 14 (người) bước “rút về đơn vị” Đáp số : 14 người Bài 2 - GV gọi HS đọc đề bài toán.. - 1 HS chữa bài của bạn, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến. - GV hỏi : Bài toán cho biết những gì ? + Vì 1 ngày kém 7 ngày 7 lần nên số người làm xong việc trong 1 ngày gấp 7 lần số +Bài toán hỏi gì ? người làm xong việc trong 7 ngày. + Vì 1 ngày kém 5 ngày 5 lần, vậy số người làm xong việc trong 1 ngày gấp số người + Số ngày ăn hết chỗ gạo đó thay đổi như làm xong việc tỏng 5 ngày 5lần. thế nào nếu ta tăng số người ăn một số lần. + Bước tìm số người cần để làm xong việc - GV yêu cầu HS giải bài toán. trong 1 ngày gọi là bước “rút về đơn vị” Tóm tắt 120 người : 20 ngày 150 người : ... ngày ?. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV có thể đặt câu hỏi phân tích lời giải bài toán tương tự như cách hỏi ở bài tập 1. 3. củng cố – dặn dò. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cảlớp đọc thầm trong SGK. - HS trả lời : Bài toán cho biết 120 người ăn hết gạo trong 20 ngày. Mức ăn của mỗi người như nhau. + Bài toán yêu cầu tính xem 150 người ăn hết số gạo đó trong bao nhiêu ngày. + Khi tăng số người ăn bao nhiêu lần thì số ngày ăn hết chỗ gạo đó giảm bao nhiêu lần. Bài giải Để ăn hết số gạo đó trong 1 ngày cần số.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - GV tổng kết tiết học sau đó dặn dò HS.. người là : 120 x 20 = 2400 (người) Số ngày 150 người ăn hết số gạo đó là : 2400 : 150 = 16 (ngày) Đáp số : 16 ngày - HS chữa bài của bạn trên bảng lớp.. Tiết 3: Tập làm văn BÀI 7: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu Giúp HS: - Từ kết quả quan sát cảnh trường học của mình lập được dàn ý chi tiết bài văn miêu tả ngôi trường. - Viết một đoạn văn miêu tả trường học từ dàn ý đã lập II. đồ dùng dạy- học Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS đọc đoạn văn tả cơn mưa.. Hoạt động học - 3 HS đọc bài . Lớp nhận xét. - Nhận xét cho điểm B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài - Kiểm tra kết quả quan sát cảnh trường - 2 HS trình bày kết quả quan sát và ghi học của HS . - Nhận xét cách quan sát , chọn lọc ghi kết quả quan sát của HS - GV: Trong tiết tập làm văn này các em sẽ dựa vào kết quả quan sát được về trường học để lập dàn ý cho một bài vẩnt cảnh trường học, viết một đoạn văn trong bài này. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1. chép được..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu và lưu ý trong SGK. - HS đọc yêu cầu. - H: Đối tượng em định miêu tả là gì? - H: Thời gian em quan sát là lúc nào?. - Ngôi trường của em. - Em tả những phần nào của cảnh trường?. - Buổi sáng/ Trước buổi học/ Sau giờ tan học.. - Tình cảm của em với mái trường?. - Sân trường, lớp học,vườn trường, phòng truyền thống, hoạt động của thầy và trò. - Yêu cầu HS tự lập dàn ý. + Em rất yêu quý và tự hào về trường của. - GV nhắc HS đọc kĩ phần lưu ý trong em SGK để xác định góc quan sát để nắm bắt những đặc điểm chung và riêng của cảnh vật - Gọi hS khá dán phiếu lên bảng - GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung để có một dàn ý mẫu. - HS đọc to bài làm cho cả lớp theo dõi. Bài 2. - Gọi hS đọc yêu cầu H: Em chọn đoạn văn nào để tả?. - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS nối tiếp nhau giới thiệu : + Em tả sân trường + Em tả vườn trường. - Gọi HS làm bài ra giấy khổ to dán lên + Em tả lớp học... bảng, đọc bài. GV sửa lỗi dùng từ, diễn - 2 HS viết bài vào giấy khổ to , HS cả lớp đạt cho từng HS. làm bài vào vở. - Nhận xét cho điểm. - 2 HS dán phiếu lên bảng, đọc bài. HS cả lớp nhận xét và nêu ý kiến nhận xét sửa. - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình. chữa cho bạn. - Nhận xét cho điểm. - 2-> 3 HS đọc bài làm của mình. 3. Củng cố dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn nếu chưa đạt yêu cầu. Đọc trước các đề văn trang 44 SGK để chuẩn bị tốt cho tiết kiểm tra viết Tiết 4: Địa lý $4: Sông – Ngòi I. Mục tiêu: - Chỉ được trên bản đồ một số sông chính của Việt Nam. - Trình bày được một số đặc điểm của sông ngòi Việt Nam. - Học sinh khá, giỏi giải thích được vì sao sông ở miền trung ngắn và dốc. Biết những ảnh hưởng do nước sông lên xuống theo mùa tới đời sống sản xuất của nhân dân ta: Mùa nước cạn thiếu nước, mùa nước lên cung cấp nhiều nước sông thường có lũ lụt gây thiệt hại. II.Đồ dùng: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút ) - GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: + Hãy nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta? + Khí hậu có ảnh hưởng gì đến đời sống và sản xuất của nhân dân ta? - NX, cho điểm từng HS. 2. Dạy bài mới: ( 32 phút ) a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi bảng đề bài. b. Hướng dẫn tìm hiểu bài *Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc và sông có nhiều phù sa: - Y/c HS quan sát hình 1 SGK, trả lời : + Nước ta có nhiều sông hay ít sông? Chúng được phân bố ở đâu? + Kể tên và chỉ trên hình 1 vị trí một số sông ở VN? + Sông ngòi ở miền Trung có đặc điểm. Hoạt động học của trò - 2 HS lần lượt lên bảng trả lời. - Cả lớp nhận xét.. - HS ghi đầu bài.. - HS quan sát lược đồ SGK. - HS trả lời: Nhiều sông, phân bố khắp đất nước. - Vài HS lên bảng chỉ. - HS nêu: Ngắn, dốc do hẹp ngang..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> gì? Vì sao lại có đặc điểm đó? + Về mùa mưa lũ em thấy nước của các - Nước sông có màu đỏ… con sông có màu gì? Vì sao? - 3 HS nêu nhận xét. + Nêu nhận xét về sông ngòi nước ta? - HS lắng nghe - GV chốt ý chính. * Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa: - Y/c học sinh các nhóm đọc SGK, quan sát hình 2, 3 hoàn thành bảng thống kê như SGV trang 86. - Gv theo dõi, giúp đỡ các em hoàn thành bài tập.( Thời gian: 3p ) - Gọi đại diện các nhóm trình bày KQ thảo luận. - GV sửa chữa, giúp HS hoàn thiện BT. - GV hỏi: Lượng nước trên sông ngòi phụ thuộc vào yếu tố nào của khí hậu? - GV vẽ lên bảng sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa khí hậu và sông ngòi. - GV nêu kết luận. * Vai trò của sông ngòi - Tổ chức cho HS thi tiếp sức kể về vai trò của sông ngòi. GV phổ biến cách chơi: + Chọn 2 đội, mỗi đội 5 em, xếp thành hàng dọc hướng lên bảng. + Khi có hiệu lệnh, lần lượt từng em lên viết một vai trò của sông mà mình biết. - Thời gian chơi là 1 phút, đội nào viết được nhiều vai trò thì thắng. - Gọi HS dưới lớp NX, bổ sung. - Gọi 1 HS nêu lại các vai trò của sông ngòi VN. 3. Củng cố: ( 2 phút ) - Gọi HS lên bảng chỉ vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông bồi đắp lên chúng - 1 HS chỉ vị trí nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Y-a-ly, Trị An. -Dặn HS chuẩn bị bài sau: Vùng biển nước ta.. - HS hoạt động nhóm 4 thực hiện nhiệm vụ GV giao.. -3 nhóm báo cáo, các nhóm khác n/x, bổ sung. - HS nêu: Phụ thuộc vào lượng mưa.. - HS theo dõi, lắng nghe. - HS tham gia chơi. - Lắng nghe GV hướng dẫn. - Thực hiện trò chơi. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - 1 HS nêu. - 1 em lên bảng vừa chỉ vừa trình bày. - 1 HS lên chỉ bản đồ. - HS ghi vở.. Tổ trưởng kiểm tra.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Thứ năm ngày tháng 9 năm 2014 Tiết 1: Luyện từ và câu $ 8: LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I. Mục tiêu -HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa dể làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với môt số cặp từ trái nghĩa tìm được. -HS khá giỏi thuộc được 4 thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 1, làm được toàn bộ bài tập 4. II. Đồ dùng dạy học bút dạ, 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1, 2, 3 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ. Hoạt động học. HS đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ - 3 HS đọc ở bài tập 1, 2 tiết trước. - GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Luyện tập về từ trái nghĩa. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1 - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu - 3 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở + ăn ít ngon nhiều: ăn ngon có chất lượng tốt hơn ăn nhiều mà không ngon + ba chìm bảy nổi: cuộc đời vất vả + Nắng chóng mưa, mưa chóng tối: Tời nắng có cảm giác chóng đến trưa, trời mưa có cảm giác tối đến nhanh. + Yêu trẻ, trẻ đến nhà...: yêu quý trẻ em thì trẻ em hay nđến nhà chơi, nhà lúc nào cũng.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> vui vẻ,; kính trọng người già thì mình cũng được thọ như người già. HS đọc thuộc 4 thành ngữ trên. Bài tập 2. - HS đọc. HS nêu yêu cầu. - 4 HS lên điền: lớn; già; dưới ; sống. - HS điền trên bảng lớp làm vào vở. - HS đọc thuộc lòng 3 thành ngữ tục ngữ trên. GV nhận xét Bài tập 3. - HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - 3 HS lên làm, lớp làm vào vở.. - HS làm: nhỏ; vụng; khuya.. GV nhận xét Bài tập 4 -HS nêu yêu cầu bài tập. - HS đọc. - GV có thể gợi ý cho HS - HS làm vào vở vài HS lên bảng làm. - HS làm bài VD: + a) Tả hình dáng: cao/ thấp; cao/ lùn; cao vống/ lùn tịt + b) tả hành động: khóc/ cười; đứng/ ngồi; + c) tả trạng thái: buônd/ vui; lạc quan/ bi quan.. + Tả phẩm chất: tốt/ xấu; hiền/ dữ... Bài tập 5 Đặt câu với từ em vừa tìm ở trên - HS làm vào vở. - HS làm bài. - Vài HS trả lời. + Chú lợn nhà em béo múp. Chú chó gầy. - GV nhận xét. nhom + Đáng quý nhất là trung thực. còn dối trá.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 3. Củng cố dặn dò. thì chẳng ai ưa.. - GV nhận xét tiết học Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU Giúp HS củng cố về :  Mối quan hệ giữa các đại lượng tỉ lệ .  Giải bài toán có liên quan đến mối quan hệ tỉ lệ . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Họat động học 1.Kiểm tra bài cũ GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết dõi và nhận xét. học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới 2.1.Giới thiệu bài - Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm - HS nghe. các bài tập có liên quan đến mối quan hệ tỉ lệ đã học ở tiết trước. 2.2.Hướng dẫn luyện tập - GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng. - 1 HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 1 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - GV hỏi :+ Bài toán cho biết gì ? - HS: Bài toán cho biết có một số tiền mua được 25 quyển vở, giá 3000 đồng 1 quyển. + Cùng số tiền đó, nếu giá mỗi quyển vở là + Bài toán hỏi gì ? 1500 thì mua được bao nhiêu quyển ? + Cùng số tiền đó, khi giá tiền của mỗi + Cũng số tiền đó. Khi giá tiền của một quyển vở giảm đi bao nhiêu lần thì số quyển vở giảm đi một số lần thì số quyển quyển vở mua được gấp lên bấy nhiêu lần. vở mua được thay đổi như thế nào ? - HS làm bài, có thể có hai cách như sau. - GV yêu cầu HS làm bài. Tóm tắt 3000 đồng : 25 quyển 1500 đồng : .... quyển ? Bài giải.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Cách 1 Người đó có số tiền là : 3000 x 25 = 75 000 đồng Nếu mỗi quyển vở giá 1500 đồng thì mua được số vở là : 75 000 : 15 = 50 (quyển) Đáp số : 50 quyển - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp, yêu cầu HS nêu bước tìm tỉ số trong bài Bài giải, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp. - GV hỏi : Bài toán cho chúng ta biết gì và hỏi chúng ta điều gì ?. Cách 2 3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là : 3000 : 1500 = 2 (lần) Nếu mỗi quyển vở giá 1500 đồng thì mua được số vở là : 25 x 2 = 50 (quyển) Đáp số : 50 quyển - 1 HS nhận xét bài làm của bạn.. - 1 HS nêu bước tìm tỉ số. - HS nêu : Bài toán cho biết gia đình có 3 người thì thu nhập bình quân hằng tháng là 800 000 đồng mỗi người. Bài hỏi nếu gia đình có thêm 1 con và tổng thu nhập không thay đổi thì thu nhập bình quân hàng tháng của mỗi người giảm bao nhiêu tiền. + Tổng thu nhập của gia đình không đổi, + Tổng thu nhập của gia đình không đổi, khi tăng số con thì thu nhập bình quân của khi tăng số con thì thu nhập bình quân hằng mỗi người sẽ giảm. tháng của mỗi người sẽ thay đổi như nào ? + Muốn biết thu nhập bình quân hằng tháng + Phải tính xem khi có 4 người thì thu nhập mỗi người giảm bao nhiêu tiền trước hết bình quân của mỗi người hàng tháng là bao chúng ta phải tính được gì ? nhiêu tiền. - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Tóm tắt 3 người : 800 000 đồng/người/tháng Bài giải 4 người : .... đồng/người/tháng ? Tổng thu nhập của gia đình đó là : 800 000 x 3 = 2 400 000(đồng) Khi có thêm một người con thì bình quân thu nhập hằng tháng của mỗi người là : 2 400 000 : 4 = 600 000 (đồng) Như vậy, bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người đã giảm là : 800 000 – 600 000 = 200 000 đồng - GV chữa bài nhận xét và cho điểm HS. Đáp số : 200 000 đồng Bài 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - GV hỏi : Biết mức đào của mỗi người như - HS nêu : Mức làm của mỗi người như nhau,nếu số người gấp lên một số mét nhau, khi gấp số người bao nhiêu lần thì số.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> mương đào được thay đổi như thế nào ? - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán rồi giải.. mét mương đào được cũng gấp bấy nhiêu lần. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào SGK. Có thể giải theo 2 cách sau Bài giải. Cách 1 Số người sau khi tăng thêm là : 10 + 20 = 30 người 30 người gấp 10 người số lần là 30 : 10 = 3 (lần) Một ngày 30 người đào được số mét là : 35 x 3 = 105 (m) Đáp số : 105m. Cách 2 20 người gấp 10 người số lần là : 20 : 10 = 2 (lần) Một ngày 20 người đào được số mét mương là : 35 x 2 = 70 (m) Sau khi tăng thêm 20 người thì một ngày đội đào được số mét mương là : 35 + 70 = 105 (m) Đáp số 105 (m). - GV gọi HS chữa bài của bạn trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài trước lớp. - GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? - HS trả lời : + Bài toán cho biết xe chở được 300 bao gạo, mỗi bao nặng 50 kg. + Bài toán hỏi gì ? + Bài toán hỏi nếu mỗi bao gạo nặng 75 kg thì xe đó chở được nhiều nhất bao nhiêu bao gạo ? + Khi gấp (hoạc giảm) số ki-lô-gam gạo ở + Khi gấp số kg gạo ở mỗi bao lên bao mỗi bao một số lần thì số bao chở được nhiêu lần thì số bao gạo chở được giảm đi thay đổi như thế nào ? bấy nhiêu lần. - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài 3. củng cố dặn dò vào vở bài tập. - GV tổng kết tiết học, dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm. ===================================== Tiết 3: Khoa học VỆ SINH TUỔI DẬY THÌ I/ Mục tiêu : Sau bài học , HS có khả năng : - Nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì . - Xác định những việc nên và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần . - Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì II/ Chuẩn bị :.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Hình trang 18, 19 SGK , phiếu bài tập , HS chuẩn bị thẻ từ .. III/ Hoạt động dạy học :. Giáo viên 1/ Kiểm tra bài cũ: Đặc điểm nổi bật của tuổi vị thành niên , tuổi trưởng thành , tuổi già . ( GV cho một số đáp án để HS chọn ) 2/ Giới thiệu bài : Như các em đã biết tuổi dậythì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người. Vậy để bảo đảm sức khoẻ ta cần thực hiện những yêu cầu vệ sinh như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay . 3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài : Hoạt động 1: Động não GV nêu vấn đề :ở tuổi dậy thì tuyến mồ hôi và tuyến dầu ở da hoạt động mạnh . Hỏi : Vậy cần làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ ? Ghi nhanh ý kiến lên bảng Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập Chia lớp thành nhóm nam,nữ riêng , phát phiếu học tập .. Học sinh Dùng thẻ từ để chọn. Nghe giới thiệu bài. Mỗi HS nêu ra một ý kiến ngắn gọn .. Nam nhận phiếu :”Vệ sinh cơ Chữa bài tập theo nhóm . quan sinh dục nam”- Nữ nhận Hoạt động 3: Quan sát tranh và thảo luận phiếu: Quan sát các hình 4;5;6;7 và nêu nội dung của từng “ Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ “ . hình . Làm việc nhóm 3. Hỏi : Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ Đại diện nhóm trình bày kết quả sức khoẻ ? thảo luận của nhóm mình . Kết luận : Ở tuổi dậy thì , chúng ta cần ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập thể dục thể thao . Hoạt động 4 : Trò chơi “Tập làm diễn giả”- GV nêu luật chơi 4/ Dặn dò , nhận xét 6 HS làm diễn giả – cả lớp theo dõi . Tiết 4: Kĩ thuật THÊU DẤU NHÂN TIẾT 2,3 * Hoạt động 3: Thực hành - Gọi hS nhắc lại cách thêu dấu nhân.. - HS nhắ lại cách thêu dấu nhân và 1 HS lên thực hành thêu mẫu lại cho cả lớp theo dõi. - GV nhận xét - GV nhắc lại hệ thống cách thêu dấu - HS nêu nhân - - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Yêu cầu HS nêu các yêu cầu của sản phẩm ( Mục III SGK) - HS thực hành thêu trong thời gian 50' ( 2 Tiết học) - GV quan sát uốn nắn hS còn lúng túng. * Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm - Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm - GV ghi bảng và nêu yêu cầu đánh giá - Cử 3 HS lên đánh giá sản phẩm của các bạn. - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập . IV. Củng cố dặn dò - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của học sinh. - Dặn HS chuẩn bị bài sau để cắt khâu thêu túi sách tay. - HS nêu - HS thực hành thêu dấu nhân.. - HS trưng bày sản phẩm - 3 HS lên đánh giá bài của bạn - HS nghe - HS nghe. Thứ sáu ngày tháng 9 năm 2014 Tiêt1: Tập làm văn BÀI 8: TẢ CẢNH: KIỂM TRA VIẾT I. Mục tiêu Giúp HS thực hiện viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh. Bước đầu diễn đạt thành câu, biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn. II. đồ dùng dạy- học - Bảng lớp viết sẵn đề bài, cấu tạo bài văn tả cảnh. + Mở bài: Giới thiêu bao quát về cảnh sẽ tả. + Thân bài: tả từng bộ phận của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian + Kết bài: Nêu cảm nghĩ hoặc nhận xét của người viết Hoạt động dạy A. kiểm tra bài cũ. hoạt động học. - Kiểm tra giấy bút của HS B. Bài mới 1. Giới thiệu bài Hôm nay chúng ta sẽ viết một bài văn - HS nghe hoàn chỉnh về tả cảnh - Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 2. Thực hành viết - HS viết bài. - HS viết bài. - Thu bài và chấm. - 5 HS nộp bài. - Nêu nhận xét chung Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU Giúp HS củng cố về :  Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) hoặc tỉ số của hai số đó.  Các mối quan hệ tỉ lệ đã học.  Giải bài toán có liên quan đến các mối quan hệ tỉ lệ đã học. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết dõi và nhận xét. học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới 2.1.Giới thiệu bài - Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm - HS nghe. các bài toán có lời văn theo các dạng đã học. 2.2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán trước lớp. - 1 HS đọc bài trước lớp, HS cả lớp đọc - GV yêu cầu HS nêu dạng của bài toán. thầm đề bài trong SGK. - GV yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán - HS nêu : Bài toán thuộc dạng tìm hai số hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1 HS lên bảng làm bài.. Nam : I. ? em I I 28 em. Nữ : I. I. I. I I ? em. I.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là : 2 + 5 = 7 (phần) Số học sinh nam là : 28 : 7 x 2 = 8 (em) Số học sinh nữ là : 28 – 8 = 20 (em) Đáp số : nam 8 em, nữ 20 em - GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như cách tổ chức bài tập 1. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Tóm tắt Chiều dài : I Chiều rộng : I. I I. I 15 em. Bài giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 2 – 1 = 1 (phần) Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là : 15 : 1 = 15 (phần) Chiều dài của mảnh đất là : 15 + 15 = 30 (m) Chu vi của mảnh đất là : (15 + 30) x 2 = 90 (m) Đáp số : 90 m Bài 3 - Gv gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.. - 1 HS đọc thành tiếng đề bài, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - GV hỏi : Khi quãng đường đi giảm một số - HS : Khi quãng đường đi giảm bao nhiêu lần thì số lít xăng tiêu thụ thay đổi như thế lần thì số lĩt xăng tiêu thụ giảm đi bấy nhiêu nào ? lần. - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng lớp làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Tóm tắt 100 km : 12l 50 km : ...l ?. Bài giải 100 km gấp 50 km số lần là : 100 : 50 = 2 (km) Đi 50 km thì tiêu thụ hết số lít xăng là : 12 : 2 = 6 (l) Đáp số : 6l. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - GV hỏi : Khi số bộ bàn ghế đóng được - 1 HS đọc thành tiếng đề bài trước lớp. mỗi ngày gấp lên một số lần thì tổng số - HS trao đổi và nêu : Khi số bộ bàn ghế.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> ngày hoàn thành kế hoặch thay đổi như thế đóng được mỗi ngày gấp lên bao nhiêu lần nào ? thì số ngày hoàn thành thu hoạch giảm đi - GV yêu cầu HS làm bài. bấy nhiêu lần. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - GV cho HS chữa bài của bạn trên bảng - 1 HS chữa bài của bạn trên bảng lớp. lớp. HS cả lớp theo dõi để nhận xét, sau đó tự - GV nhận xét và cho điểm HS. kiểm tra bài của mình. 3. củng cố – dặn dò - Nếu còn thời gian GV cho HS ôn thêm về - HS nghe câu hỏi của GV và trả lời : các mối quan hệ tỉ lệ đã học. - GV tổng kết tiết học dặn dò HS. Tiết 3: Kể chuyện BÀI 4: TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI I. Mục tiêu 1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào lời kể của GV những hình ảnh minh hoạ phim trong SGK và lời thuyết minh cho mỗi ảnh, kể lại được câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ lai, đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong chuyện. 2. Hiểu được ý nghĩa câu chuyên: Ca ngợi hành động dũng cảm của những người Mỹ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược VN. 3. Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học - Các hình ảnh minh hoạ trong SGK - Bảng lớp viết sẵn ngày tháng năm xảy ra vụ thảm sát Sơn Mĩ ( 16- 3- 1968) tên những người Mỹ trong câu chuyện . III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ - HS kể việc làm tốt góp phần XD quê - 2 HS kể hương, đất nước của một người mà em Lớp nhận xét biết? - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 1. Giới thiệu bài Tiếng vĩ cầm ở mỹ Lai là bộ phim của đạo - HS nghe diễn Trần Văn Thuỷ, đoạt giải Con Hạc vàng cho phim ngắn hay nhất tại liên hoan phim Châu á, Thái Bình Dương năm 1999 ở Băng Cốc.Bộ phim kể về cuộc thảm sát vô cùng thảm khốc của quân đội Mĩ ở Mỹ Lai nay thuộc xã Sơn Mỹ, huyện Sơn Tịnh, Tỉnh Quảng Ngãi vào sáng ngày 16/ 3/ 1968 và hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn cuộc thảm sát , tố cáo vụ giết người man rợ của quân đội Mĩ ra trước công luận . - GV hướng dẫn HS quan sát các tấm ảnh và đọc lời ghi dưới mỗi tấm ảnh. - HS quan sát các tấm ảnh trong SGK. 2. GV kể chuyện - Kể lần 1, kết hợp chỉ lên các dòng chữ ghi ngày tháng tên riêng kèm chức vụ , - HS nghe công việc của những lính Mĩ - GV kể lần 2 kết hợp theo ảnh trong SGK H: Câu chuyện xảy ra vào thời gian nào?. - HS quan sát và nghe. H: Truyện phim có những nhân vật nào? + Ngày 16/ 3/ 1968 + Mai- cơ: cựu chiến binh Mĩ + Tôm -xơn: Chỉ huy đội bay + Côn- bơn: Xạ thủ súng máy + .....

<span class='text_page_counter'>(44)</span> GV giảng: vào ngày 16/3/1968 tại xã Sơn Mỹ( Mỹ Lai) huyện Sơn Tịnh, tỉnh quảng ngãi đã xảy ra một cuộc thảm sát vô cùng tàn khốc của quân đội Mĩ. Chúng đốt nhà cửa ruộng vườn, giết chết cả những em bé đang bú mẹ.Trong quân đội Mĩ vẫn còn có những người có lương tâm, họ đã tiếp cứu 10 người dân vô tội. Sau 30 năm Tom-xơn và Cô- bơn trở lại VN tìm gặp những người dân vô tội được các anh cứu sống. H: Sau 30 năm Tôm- xơn đến VN làm gì?. + Ông muốn trở lại mảnh đất có bao người chịu đau thương để đánh đàn, cầu nguyện cho linh hồn những người đã. H: Quân đội Mĩ đã tàn sát mảnh đất Sơn khuất . Mỹ như thế nào?. + Chúng thiêu cháy nhà cửa, giết người. H: Những hành động nào chứng tỏ một số hàng loạt, bắn chết 504 người. lính Mĩ vẫn còn lương tâm?. + Tôm- xơn, Côn- bớt, An-đrê-ốt-ta đã ngăn cản một số lính Mĩ tấn công, dùng máy bảytực thăng để cứu 10 người dân sống sót . + Hơ- bớt tự bắn vào chân mình để khỏi gây tội ác + Rô-nan sưu tầm tài liệu, kiên kiết đưa. H: Tiếng đàn của Mai- cơ nói lên điều gì?. vụ này ra ánh sáng. + Tiếng đàn của anh đã nói lên lời giã từ. 3. Hướng dẫn kể chuyện và tìm hiểu ý quá khứ đau thương, ước vọng hoà bình. nghĩa câu chuyện - Yêu cầu HS luyện kể trong nhóm và tìm ý nghĩa câu chuyện. - HS tập kể theo nhómvà tìm ý nghĩa câu. - Tổ chức HS thi kể từng đoạn, toàn chuyện truyện. - HS thi kể. - GV nhận xét cho điểm. - HS nhận xét bạn kể. 3. Củng cố dặn dò - Gọi HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện - GV nhận xét tiết học. - HS nêu ý nghĩa câu chuyện.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Dặn HS về kể lại cho người thân nghe.... Tiết 4: Sinh hoạt lớp SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: Giúp HS Nắm được những gì đẵ đạt được và chưa đạt được trong tuần qua Nắm được phương hướng tuần tới II. Hoạt động sinh hoạt: Hoạt động của thầy 1. Kiểm điểm tuần qua. Hoạt động của trò - Các tổ lần lượt báo cáo + Chuyên cần + Học tập + Đạo đức + Vệ sinh. GV tuyên dương những mặt đã đạt được và phê bình những việc còn hạn chề 2. Phương hướng tuần tới: Gv nêu công việc và phân công HS phụ trách HS nhận nhiệm vụ 3. Sinh hoạt văn nghệ 4. Củng cố dặn dò.. HS sinh hoạt văn nghệ.

<span class='text_page_counter'>(46)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×