Tải bản đầy đủ (.docx) (81 trang)

Nghiên cứu sự biến đổi các chỉ số lipid máu ở bệnh nhân beta thalassemia điều trị tại khoa huyết học truyền máu BV bạch mai năm 2013 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (676 KB, 81 trang )

Bộ GIÁO DỤC VÀ DÀO TẠO

BỘ Y TẺ

TRƯỜNG DẠI HỌC Y HÀ NỘI

NGUN PIIƯONG Till Y

NGHIÊN CỬU Sự BIÊN ĐƠÌ CÁC CHỈ sô LIPID MÁU
ở BỆNH NHÃN BETA THALASSEMIA ĐIÊU TRỊ
TẠI KHOA HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU
BỆNH VIỆN BẠCH MAI NĂM 2013 ■ 2014
KHỎA LUẬN TÓT NGHIỆP BÁC SỲ ĐA KHOA
KHỎA 2009 2015

NGƯỜI HƯỚNG DÂN KHOA HỌC:
THS.BS NGÔ THỊ THU IIIẼN

HÀ NỘI-2015

TM/
V*:


LỜI CÁM ƠN

Trong qua trinh học tập. nghiên cứu (lè hồn thành khóa luận này, tịi đà nhận
(lược sự hỗ trợ và giúp đờ nhiệt tình lừ thầy cị. gia (lính và bạn bè.
Tơi xin bày tị lịng biết ơn sân sắc tới ThS.BS Ngô Thị Thu Hiền giang viên Bộ
mân Hòa sinh Trường Dại học Y Hà Nội. người thầy đà tận tình hưởng (lần. giáp (lờ.
(lịnh hưởng và truyền (lạt cho tôi những kiến thức, kinh nghiệm quỷ báu trong q


trinh nghiên cừu hồn thành khóa luận này.
Tơi xin trân trụng câm ơn PGS.TS Phạm Thiện Ngọc trường khoa Hóa sinh
Bệnh viện Bạch Mai và TltS.BS Nguyền Hồi Namđã tạo điều kiện thuận lợi. giúp đỡ
tôi trong quá trình thu thập sổ liệu lại khoa Hóa sinh. Tịi cùng xin gưi tời cam ơn
đền các thầv cô giáo Bộ mơn Hịa sinliTrường Dại học Y Hà Nội (là ln tận linh
giáng (lạy, truyền đạt cho lịi nhùng kiên thức bõ ỉch trong quá trinh học tập tụi
trường và tận tình phàn tích, góp V giúp khóa luận cua lịi hồn thiỷn hơn.
Tơi cùng xin bày tó lịng biểt ơn sâu sấc tới cha mẹ. anh chị. những người thân
trong gia đình (là ln quan tâm. khích lệ và là cho (lựa vừng chắc (lè lơi vượt qua
khó khăn, phần (tẩu trong suốt quà trinh học lập. nghiên cửu.
Xin chân thành cam ơn bạn Lè Vãn Long - người (là luôn quan tâm. (lộng viên
lõi. nhiệt lỉnh giúp (tờ. gòp ỳ và chia se cho tòi những kinh nghiêm quỳ báu giúp tơi
hồn thành khỏa luộn này.
Xin cam ơn bạn bè. đặc biệt là càc bạn tò 5 lớp Y6B Trường Dại học y Hà Nội
(lã sát cành bèn tôi trong những nãm tháng học tập tại trường, luôn (tụng viên và
giùp (1(7 tôi rất nhiều trong quà trinh hồn thành khóa luận này.
Xin trân trọng cam ơn!
Hà Nội. tháng 5 nàm 2015 Nguyền
Phương Thùy

TC .•$.

V*:


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan dày là cịng trình nghiên cửu cùa riêng tơi. do ban thân tịi
tiền hành dưới sự hường dần cùa ThS.BS Ngô Thị Thu Hiền. Các sổ liệu trong luận
vàn này là cô thật do tôi trực tiếp thu thập và thực hiện tụi Bệnh viện Bạch Mai mội

cách khoa học và chính xác.
Kết qua trong luận vãn này chưa dược còng bố trong bẩt kỳ cơng trình nghiên
cửu khoa học não.

Người làm khịa luận Nguyễn
Phương Thày

TC

V*:


MỤC LỤC

LỜI CAM ƠN
LÒI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANI I MỤC CÁC CI lừ VIÊT TẮT
DANH MỤC BANG DANH MỤC BIÊU ĐÒ DANH MỤC HÌNH VÈ VÀ sơ DỊ
DẶT VÁN ĐẼ..........................................................................................................1
CHƯƠNG I: TÔNG QUAN.....................................................................................3
1.1

MỘT SÔ HIÉU BIẼT CƠ BÁN VÉ HEMOGLOBIN VÀ BỆNH
THALASSEMIA............................................................................................3

1.1.1

Hemoglobin..................................................................................................3


1.1.2

Bệnh beta thalassemia..................................................................................5

1.2

LIPID MÁU..................................................................................................10

1.2.1

Khái quát về lipid máu................................................................................10

1.2.2

Thành phần và cấu trúc lipoprotein............................................................10

1.2.3

Rỗi loạn lipid máu......................................................................................12

1.3

MỘT SỎ NGHIÊN CỬU VẼ BỆNH BETA THALASSEMIA..................14

1.3.1

Các nghicn cứu trẽn thề giới về bệnh beta thalassemia...............................14

1.3.2


Các nghiên cửu ơ Việt Nam về bệnh beta thalassemia.........................15

CHƯƠNG 2: DÕI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cửu...........................16
2.1

ĐÓI TƯỢNG NGHIÊN cửu........................................................................16

2.1.1

Nhóm bệnh.................................................................................................16

2.1.2

Nhóm chứng...............................................................................................17

2.2

THỜI GIAN VẢ ĐỊA DIÊM NGHIÊN cửu...............................................17

2.3

PHƯƠNG PHÁPNGHIÊN cứu..................................................................17

2.3.1

Thiết kế nghiên cứu.................................................................................17

2.3.2

Cách lấy mầu.............................................................................................17


2.4

CÁC CHÍ TIÊU NGHIẾN cửu VÀ CÁCH ĐÁNH GIÁ..............................1S

TM/
V*:


2.4.1

Đặc diêm cua dối tượng nghiên cứu..........................................................18

2.4.2

Xét nghiệm huyết học...............................................................................18

2.4.3

Xét nghiệm hóa sinh..................................................................................19

2.5

XƯLỶSỎLIỆU.............................................................................................24

2.6

ĐẠO ĐỨC NGHIÊN cứu..............................................................................25

CHƯƠNG 3: KÉT QUẢ NGHIÊN cửu...................................................................26

3.1

NHỮNG THƠNG TIN ('HUNG VÈ ĐĨI TƯỢNG NGHIÊN cứu..............26

3.1.1

Phân bỗ dổi tượng nghiên cửu theo giới

tính........................................26

3.1.2

Tuổi và nhóm tuồi cùa dối tượng nghiên

cứu........................................27

3.1.3

Thè trạng cua nhóm bệnh...........................................................................27

3.1.4

Phân bố nhóm bệnh theo thê bệnh.............................................................29

3.2
3.2.1

KÉT QUA XÉT NGHIỆM HUY ÉT HỌC CỬA NHĨM BỆNH.................29
Giá trị trung bính các chi số huyết hục theo giới và the bệnh ờ nhóm
bệnh..........................................................................................................29


3.2.2
3.3

Mức độ thiểu máu cua nhóm bệnh............................................................30
KÉT QUA XÉT NGHIỆM SÁT HUYÉT THANH VÀ FERRITIN
HUYẾT THANH CƯA NHÓM BỆNH........................................................31

3.3.1

Giá trị trung bỉnh sat HT và ferritin IIT cùa nhóm bệnh...........................31

3.3.2

Mức độ tăng ferritin huyết thanh cua nhóm bệnh.....................................33

3.4

KÉT QUA XÉT NGHIỆM IIOẠT ĐỘ ENZYM AST VẢ ALT CÙA
ĐÓI TƯỢNG NGHIẾN cửu........................................................................33

3.5

KÉT QUA XÉT NGHIỆM LIPID MẢU CUA ĐOI TƯỢNG
NGHIẾN CỬU.............................................................................................33

3.5.1

Kết qua xét nghiệm lipid máu cùa đỗi tượng nghiên cứu...........................33


3.5.2

Mối liên quan giữa nồng độ lipid máu và nồng độ hemoglobin ờ
nhóm bệnh.................................................................................................35

3.5.3

Mối liên quan giừa nồng độ lipid máu và nồng độ ferritin huyết
thanh ớ nhỏm bệnh....................................................................................38

3.5.4

Mối lương quan giừa nồng dộ HDL-C vời nồng độ hemoglobin vả
nong độ ferritin huyết thanh......................................................................40

CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN.......................................................................................41

TM/
V*:


4.1

ĐẬC ĐIỂM CHUNG CỦA DĨI TƯỢNG NGHIÊN cửu.............................41

4.1.1

Giới tính.....................................................................................................41

4.12


Tuổi và nhóm tuổi.....................................................................................41

4.1.3Đặc diêm phát triẽn thê chắt cua nhóm bệnh....................................................42
4.1.4

The bệnh....................................................................................................43

4.2

DẶC DIÉM XÉT NGHIỆM HUYÉT HỌC CUA NHÓM BỆNH................44

4.3

KÉT QUA XÉT NGHIỆM SÁT VÀ FERRITIN 11UYÊT TI IANII
CUA NHÓM BỆNH......................................................................................45

4.4

KÉT QUA XÉT NGHIỆM AST VÀ ALT CUA DÕI TƯỢNG
NGHIÊN cửu.................................................................................................48

4.5

KÉT QUA XÉT NGHIỆM LIPID MÁU CÙA DÔI TƯỢNG
NGHIÊN CỬU..............................................................................................49

KẾT LUẬN..............................................................................................................57
TÀI LIỆU THAM KHÁO
PHỤ LỤC


TM/
V*:


TM/
V*:


DANH .MỤC CÁC CHŨM ÉT TÁT

TM/
V*:


DANH .MỤC CÁC CHŨM ÉT TÁT

TM/
V*:


LCAT
BN

Lecithin cholesterol acyl
transferase
Bệnh nhân

HC


1 lổng cầu

HT

Huyết thanh

NST

Nhiễm sắc thê

KN

Kháng nguyên

KT

Kháng thè

RLCHLPM

Rỗi loạn chuyên hóa lipid máu

cs

Cộng sự

TKf V*: -u


DANH MỤC BÂNG

Bang 1.1. Các loại lipoprotein và chức năng......................................................11
Báng 2.1. Báng đánh giá BMI............................................................................1S
Bang 2.2. Giá trị bính thưởng cua cãc chi số huyết học......................................19
Bang 2.3. Bang phàn loại mức độ thiêu máu......................................................19
Bang 2.4. Giá lộ bính thường cua cãc chi số lipid máu.......................................22
Bang 2.5. Giá trị bính thường cua sắt HT và ferritin HT.....................................23
Bang 2.6. Giâ trị bính thường cua AST và ALT..................................................24
Bang 3.1. Già trị trung binh cảc chi sổ huyết hục theo giới ớ nhỏm bệnh....29
Bang 3.2. Giá trị trung binh các chi số xét nghiệm huyết học theo thê bệnh cua
nhõm bệnh.........................................................................30
Bang 3.3. Giã trị trung binh
Bang 3.4. Giá trị

sẩt HT vã ferritin HT cua nhóm bệnh................31

trung bính AST. ALT cùa đối tượng nghiên cứu...............33

Bang 3.5. Giã trịtrung bỉnh cảc chi số lipid mâu cua dối tượng nghiên

cửu34

Bang 3.6. Giá trịtrung bỉnh các chi số lipid máu theo thế bệnh cùa nhóm
bệnh...................................................................................................34
Bang 3.7. Phân bố dối tượng nghiên cửu theokết quá xét nghiệm lipid niáu35
Bang 3.8. Giá trị trung bính lipid máu theo nồng độ hemoglobin cùa nhóm bệnh
...........................................................................................36
Bang 3.9. Mối tương quan giừa nồng độ lipid máu và nồng độ hemoglobin cùa
nhóm bBâng 3.10. Giá trị trung bính các chi số lipid máu theo mức dộ táng ferritin
HT cua nhóm bệnh............................................................................38

Bang 3.11. Mổi tương quan giừa nồng độ lipid máu và nồng độ ferritin HT cúa
nhóm bệnh.........................................................................39
Bang 4.1. So sánh giá trị trung bính sẳt IỈT cua các nghiên cứu.........................46
Bang 4.2. So sánh giá trị trung bính ferritin I IT cùa các nghiên cứu.................47
Bang 4.3. So sánh giá trị trung bính chi số lipid máu cùa các nghiên cứu...50


DANH MỤC BIẼl ĐÒ

Bicu đồ 3.1. Phân bồ đối

tượng nghiên cứu theo giới tính..............................26

Biếu đồ 3.2. Phân bỗ đổi

tượng nghiên cứu theo nhóm tuổi............................27

Biêu đồ 3.3: Phân bỗ thê trụng theo giới lính ở nhóm bệnh................................28
Biểu đồ 3.4. Phân bố thề

trạng theo nhỏm tuổi ỡ nhỏm bộnh.........................28

Bicu đồ 3.5. Phân bố nhóm bệnh theo the bệnh..................................................29
Biếu đổ 3.6. Phản bỗ mức độ thiêu mâu cua nhóm bệnh theo the bệnh..............31
Biếu đồ 3.7. Phán bỗ nhóm bệnh theo nhóm kết qua xét nghiệm sất HT vả ferritin
HT............................................................................................... 32
Biêu dồ 3.8. Mức độ tâng ferritin 1 IT cua nhóm bệnh.......................................33
Biêu đồ 3.9. Mỗi tương quan giữa nồng độ cholesterol toàn phần và nồng độ llb
cũa nhóm bệnh..............................................................................37
Biêu đồ 3.10. Mối tương quan giừa nồng độ HDL-C và nồng độ Hb cua nhóm

bệnh..............................................................................................38
Biêu đồ 3.11. Mối lương quan giữa nồng dụ IIDL-C và ferritin 1 IT cua
nhóm bệnh....................................................................................39

TM/ V*:
-


TM/ V*:
-


TM/ V*:
-


DANH MỤC HÌNH VỄ VÀ sơ DỊ

TM/
V*:


1

DẠT VÁN DÈ
Bệnh hemoglobin (llb) là bệnh di truyền phố bicntrèn the giới. Theo thống kẻ
cua Tổ chức Y tế thế giới (WHO) nám 2008. ước tinh có khoang 7% dân sổ the giới
mang gcn bệnh I Ib vàkhoàng 300.0(H) - 500.000 tre em sinh ra mỗi nám mắc càc
bệnh Hb[l].[2J. Tại Việt Nam. các thê bệnh Hb gày thiếu máu chiêm 25% các bệnh
máu và cơ quan tạo máu vào Viện Nhi Trung ưưng(3].

Các bệnh Hb gồm hai loại:bệnh do bất thưởng so lượng chuổi globin - bệnh
thalassemia (Thai) và bệnh do bất thường chắt lượng chuồi gỉóbin[4],[5).
Thalassemia lã bệnh Hb di truyền, do thiêu hụt tỏng hợp một hay nhiêu chuồi
polypeptid trong globin cùa Hb. Dây lả bệnh huyết sẳc tố khá phố biền vã phân bố
rộng khắp trên toàn thế giới, chiếm 30% các trường hợp bệnh Hb dược sinh ra mồi
nâm trên toàn thể gtới[l].[2].[6]. Trong nhóm bệnh llb do bất thường chất lượng
chuồi globin, bệnh hemoglobin E (HbE) chiếm tý lệ cao và phản bố chú yếu ờ khu
vực Dông Nam Ả[5]. Ớ Viet Nam tý lệ lưu hành HbE phô biền ớ câc dân tộc ít
người, nhất là dãn tộc Thãi (16%) vã dãn tộc Mường (7.15%). ờ người Kinh ty lệ
nãy lả 3.16%[3]. Thế bệnh 0- thalassemia/Hemoglobin E (p-thal/HbE)lả dụng kết
hợp phô biến nhất cua Thai với bệnh Hb bầt thường chất lượng chuồi globin[7]. O
Việt Nam. theo Bùi Vàn Viên (2009). tỳ lộ p-thal.’HbE lã 56.7%. p-thalasscmia (Pthal) lả 29.6% vã (í-thalasscmia ((x-tlial) là 14.7% [8].Bệnh p-thalchiếm tới 49% cãc
trường hợp thiếu máu tan máu nặng và lã nguyên nhàn hàng đầu gãy thiêu máu tan
mâu ở tre em Việt Nam[9). Triệu chứng tan máu và các biển chứng cùa bệnh biêu
hiện rất đa dạng trẽn lảm sàng và xét nghiệm.
Trên thế giới đà có rất nhiều cơng trinh nghiên cứu về biền chửng cua bệnh
Thai trong dó có nhiêu cóng bố về vấn de rỗi loạn lipid máu ớ bệnh nhân (BN) ThaL
dặc biệt là Thai the nặng vàthế trưng gian. Những nghiên cửu này đều cho thấy có

TM/ V*:
-


2

sự giám nồng độ cholesterol toàn phần. I.DL-Cholesterol (LDL-C), HDLCholesterol (HDL-C)vã tảng nồng dộ triglyceridtrong máu cua những bệnh nhân
Thai so với nhỏm chirng[10].[ll].[12].[13].[14]. o nước ta, các nghiên cứu VC biến
chứng bệnh Thai chu yếu về tính trạng quá tái sất và ánh hưởng cùa tính trạng
nàyđến các cơ quan vả sự phát triển cơ thê [15].[16].[17].[1S]. Tuy nhiên vắn dề rối
loạn lipid máu trên BN Thai chưa dược quan tâm nhiều.Chúng tơi chưa tím thấy tài

liệu khoa hục nào được cõng bố ở Việt Nam có liên quan về vấn dề nãy.
Vớ) những lý do trẽn, chúng tỏi tiền hành đe tài “Nghiên cứu sự biền đổi các
chi số lipid máu ỡ bệnh nhân beta thalassemia điều trị tại Khoa Huyết học -Truyền
mâu Bệnh viện Bạch Mai năm 2013-2014" với mục tiêu:
7. Dành giá sự thay đồi các chi so lipid mâu ờ bệnh nhàn beta thalassemia.
2. Khảo sát mối Hèn tỊuan giừa các chi số lipid mâu với nồng độ hemoglobin
và nồng độ ferritin huyềt thanh ờ bệnh nlián beta thalassemia.

TC

V*:


3

CHƯƠNG 1: TONG QUAN
1.1 MỘT SỚ HIẾU BIÉT co BÁN VÈ HEMOGLOBIN VÀ BỆNH
THALASSEMIA
1.1.1 Hemoglobin
1.1.1.1 Cấu trúc bỉnh thường cùa hemoglobin
Hemoglobin là một đại phân tư gồm 2 phần: phần protein là globin gồm 4
chuồi polypeptid. phần nhóm ngoại gồm 4 nhân hem. mồi nhân hem gắn với một
chuồi polypeptid.
Hem cấu tạo gồm phân tư protoporphyrin IX gán vói một ion Fc*“ ở trung
lâm. Phân lư protoporphyrin IX gôm 4 nhân pyron liên kèt với nhau bời 4 cầu nối
methylene (-CH=). lon Fe2"có 6 liên kết: 4 liên kết với 4 nhân pyron và 2 liên kết
vói nhân imidazole cùa histidin trong chuồi polypeptid. Khi vận chuyên oxy thí một
trong 2 liên kết này gẩn với histidin vã liên kết còn lại kết hợp với oxy[5].[ 19].
Globin là một protein gồm 4 chuỗi polypeptid giống nhau từng đôi một.Cô
nhiều loại globin thuộc 2 họ: họ (I và họ không ư(4].[20].

- Họ « gồm các loại chuồi: alpha (ơ) và zeta (4). Gen chi phổi sự hình thảnh
các chuồi này năm trẽn cánh ngấn NST sổ 16.
- Họ khơng (í gồm các loại chuỗi: bêta (0). delta (ổ), epsilon (f), gamma

(Ỵ).

Gen chi phối sự hình thành các chuồi nãy nằm liên cánh ngần NST sổ II.
Tùy theo giai đoạn phát triển màcơ thề tịng hợp cãc loại chuồi globin được
tơng hợp khác nhau tụo nên các phân tư Hb tương ứng.Trong giai đoạn phôi, các
Hb lã Hb Gower I (4:^2). Hb Gower II («:?:) và Hb Portland (4ỉYi)-Trong giai đoạn
thai, llb chú yếu là HbF (a2Ỵ2)ờ người trưởng thành có khoang 97,5% HbAj («20:).
2% HbA: («2ổ2) vã 0.5% HbF («:Y;)[4].
1.1.1.2 Chức nàng cùa hemoglobin
Hb có vai trị quan trong trong việc vận chuvcn oxy den cho tó chức.Mồi phàn

TM/ V*: 4Ã
'V.


4

tư Hb có thê gắn với 4 phân tư oxy. Một gamHb gân với 1.34 nil oxy. Nồng độ Hb
trong máu vào khoang 15 gam/100 ml máu. Như vậy kha nũng vận chuyên oxy tối
da cua máu là 20 ml oxy/100 ml máu[21].
Hb cũng dỏng vai trô quan trọng trong vận chuyên các san phàm chuyên hóa
cua tồ chức là I r và CQjdcn phơi và thận đe đào thãi.
Ngồi chức nâng vận chun khi. Hb cơn dóng vai trơ quan trọng trong cơ
chế diều lk>a thảng bang acid-basc cua cơ thê. và có chửc nâng như một enzyme
[19].[21).
1.1.1.3 Bệnh cua hemoglobin

Bệnh líb là nhóm bệnh lý di truyền phơ biển ở lồi người. Những thay đơi xáy
ra chu yếu ờ phần globin cua phân tư Hb.Có thê chia các bất thường Hb thảnh 2
nhóm[4].[22]:
-

Bệnh lỉb do bẩt thưởng chất lượng chuồi globin.
Do dột biền sai nghía trong gcn cẩu trúc Làm biến đối một nuclcotid trong bộ

ba mà hóa một acid amin dẫn đen thay thế acid amin này bang acid amm khác trong
chuồi polypeptid. Đột biển gen cắu trúc loại nãy thường xay ra ớ gcn globin lum là
gen a globin. Một số the bệnh phố biến gồm:


Bệnh hemoglobin S: acid glutamic ờ vị trí 6 dơi thành valin. Bệnh Hbs
còn dược gụi là bệnh thiêu mâu hống cằu hình liềm, phơ biến ơ người
Mỹ da đen. châu Phi. vùng biên Địa Trung Hai.



Bệnh hemoglobin C: acid glutamic ờ vị trí 6 dối thành lysin. Bệnh này
gập nhiều ơ người da den Tây Phi và ở Mỳ.



Bệnh hemoglobin E:acid glutamic ở vị trí 26 đổi thành lysin. Bệnh này
gặp nhiều ở vùng Dỏng Nam Ả.

-

Bệnh Hb do bất thường số lượng chuồi globin (bệnh thalassemia)


TM/
zfci
V*:


5

(í nhóm bệnh này có sự thiều hụt tơng hợp một loại chuồi polypcptid nào dó
cua globin trong phàn tứ I Ib. Cho đến nay có nhiều thê bệnh dược biết đến nhưng
phố biền nhất là bệnh a-thal và (ỉ-thai.
• Bệnh (I thalassemia
Bệnh a-thal là bệnh Hb do thiếu hụt một phần hoặc hoàn toàn chuồi a trong
phân tư llb. Các gcn chi phối sự hỉnh thành chuồi a năm trên nhảnh ngắn cùa cặp
NST số 16. trên mỏi NST này có 2 gen a. Tơn thương gây dột biền hay mat gcn cỏ
thê xay ra ờ từ 1 đến 4 gen. Tùy theo mức độ dột biên cua gen mà có các thê bệnh
khác nhau: a-thal thè ân, ot-thal thê nhọ. bệnh Hbll. bệnh Hb Ban's (thê dồng hợp tư
a-thal).Bệnh tt-thal hay gộp ờ Địa Trung I lái. ngoài ra cịn gập ờ châu Phi vàĐơng
Nam Á.
• Bệnh Pthalassemia
Bệnh 0-lhal là bệnh Hb do dột biền gcn lãm giám hoặc mất chức năng gen |ỉ
globin làm giâm hoặc không tống hợp dược chuỗi p globin.Bệnh này dược trinh bày
cụ thê trong mục 1.1.2.
• Thế dị họp lư kép
Do sự lưu hành dồng thời cua gcn Thai và gcn bệnh Hb bầt thường tạo ncn
nhicu the phối hợp (HbE với p*thal. llbE với (x-thal, Ilbs với fi-thal). Thê bệnh phô
biến nhất là p-thaỉ/HbE [5].[22].
1.12 Bệnh beta thalassemia
1.12.1


Lịch sứ và dịch tề

Bệnh Thai dược phát hiện dầu tiên vã phố biến ở vũng Địa Trung Hái. Những
trường hợp dầu tiên dược mò ta là|l-thal. do Thomas B.Cooley phát hiện năm 1925
trên những tre em gốc Italy, nên bệnh dưực biết den với tên gọi “bệnh thiếu mảu
Cooley". Sau đó bệnh dược phát hiện Ư nhiều nirớc trên the giới.
Thalassemia là một trong những rối loạn di truyền phô biền trên thề giới, bệnh

TM/ zfci V*:
4Ã 'V.


6
liên quan đến nguồn gốc dãn tộc. phân bố khẳp tồn cầu song có tính địa dir rõ rệt.
bệnh thường gặp ờ Địa Trung Hai. khu vực Trung Đỏng. Đông Nam Á và Bắc
Phi[5]. Số người mang gcn bệnh Thai trên thế giới rất lớn. theo sổ liệu thống kè cua
WHO nám 2008. ước tính có khống 7% dân số thế giới mang gcn bộnhkhoang
3(M).000-500.000 trè cm sinh ra mỗi năm mắc bệnh Hb[l],[2].
p-thal lã bệnh Hb phô biên nhát trên thế giới. Các so liệu nghiên cứu cho thấy
tẩn sổ mang gcn p-thal ở một số nước khá cao: bẳc Italia là 20% dân sỏ. ở Sadinia
lả 11-34% dân số. ờ Hy Lạp lã 5-15% dãn sổ.ỡ khu vực Đông Nam À, tần so mang
gcn thai ơ Lào là 9,6% dân sổ, ớ Thái Lan là 6% dàn số[5].
Ngoài các the bệnh nêu trên, khu vực Dõng Nam Ágập tý lộ lưu hãnh cao the
bệnh phổi hợp |Mhal HbE (Thải Lan 10-53%. Lảo vã Campuchia khoang 30-40%.
Việt Nam l-5O%)[5]. o Việt Nam. theo Bùi Vàn Viên (2009), ty lệ p-thal/HbE là
56.7%. p-thal 29.6% và cx-thal là 14;7%[8].
1.12.2 Cưchể bệnh sinh bệnh beta thalassemia
Locus gen p globin nằm trên cánh ngắn NST số 11. Neu ca 2 gcn đều bị dột
biền mất chức nâng hồn tồn thí khơng san xuất dược chuồi p globin, khi đó gọi
lâp°-thal. người bệnh khơng có HbA. Neu một hoặc hai gen p globin bị đột biển

nhưng vẫn san xuất dược một số lượng nho p globin thỉ gọi Iảp‘-thal. Cãc dột biển
trong bệnh p-thal đa sổ làđột biền điềm, xay ra ờ quá trinh sao chép, hoàn chinh
hoặc dịch màRNA[4].[20].(23].
Chuồi p globin bị thiều hụt. dần đến dư thừa nhiều chuỗi a globin, những
chuồi này kết họp thành the vùi huyết sắc tổ. Nhùng thè vùi này khơng hịa tan mã
kết tụ trên màng hồng cầu (HC). làm thay dối tính thắm, tính mem déo của màng
HC đản tới HC bị phá húy sớm. gây thiếu máu lan máu. dồng thời

TM/ V*: 4Ã
'V.


7

kết tụ trong tuy xương lãm sinh HC không hiệu quá. Bên cụnh dó cùng có sự tâng
tống hợp các chuỗi Y vả chuồi ổ dê bù trừ. tạo thảnh I IbE (ChỴi) và HbA2

Sơđồ 1.1. Cơ sỡ bệnh sinh của |ỉ thai [5]

«thừa

CI2Y2

X LL
T
T
Ngưng két tại túy

Ngưng kểt ngồi tuy


X
r


Tạo hồng cầu

không hiệu quá

Tan máu

Tăng hấp thu sẳt

erythropoietin

Tạo máu ngoài tuy

i

I hicu mail T>
Tảng sinh túy
Biển dạng xương
Tàng chuycn hóa
Thiêu íblat

Lách to
Cường Lách

TM/
V*:


Nhiễm sẳt ớ mó
Tịn thương gan
Rối loạn nội tiết
Chet ví suy tim


8

TM/
V*:


9

1.12.3

Triệu chứng lâm sãitg và xét nghiệm cùa bệnh beta thalassemia p-thal cỏ

bệnh canh lâm sàng rất phong phũ. Tùy theo mức độ giam hoặc mất kha năng tống
hợp chuồi p khác nhau tạo nên các thế bệnh nậng nhọ khác nhau[4],[7].[24].[20].
-

P-thal the nhẹ
Người bệnh có kiêu gcn dị hợp tư. một gcn bỉnh thường và một gen bị đột

biến p’ hoặc p°(kí hiệu p~/p hoậc p°/p). Gen |ỉ globin binh thường vần san xuất
được một lượng lớn chuồi p globin nén người bệnh chi có biểu hiện thiếu máu nhẹ
hoặc khơng có triệu chứng lâm sàng.
Trên xét nghiệm. HC tàng sỗ lượng, giám kích thước, nhược sắc nhẹ.Diện di
huyết sấc tổ thầy tảng tý lộ llbE nhưng dưới 30%. có thê tảng HbA>

-

p-thal thê trung gian
Do bầt thường trong ca 2 gen p globin nhưng một hoặc cả 2 gcn đột biến này

đều lã nhẹ, vi vậy vàn côn san xuất dược chuỗi p globin. Biêu hiện lảm sàng ớ độ
tuổi lớn hơn vã nhẹ lum p thê nặng, lâm sàng có thiếu máu. vàng da. lách to. nhiêu
trường hợp chưa cần phai truyền máu.
Xét nghiệm thầy huyết sắc lố giam mức độ vừa. HC tăng sổ lượng nhưng nho.
hơi nhược sắc, tảng hồng cầu lưới, sắt vã ferritin huyết thanh (HT) lãng. Diện di
huyết sảc tố thầy giam HbAj, nhiều HbE, tâng HbA?. Nếu dược theo dồi vàđicu trị
tốt. người bệnh có thê cõ cuộc sống binh thường.
-

p-thal the nặng
Người bệnh có kiểu gcn dồng hợp tử. ca 2 gen đều bị đột biến. Có the xuầt

hiện p’-thal hoặc p*-thal. Người bệnh biếu hiện triệu chửng lảm sàng rất sớm ngay
từ năm dầu tiên cua cuộc đời: thiếu mâu nặng, vảng da. lảch to. biền dạng xương
mặt, biếu hiện nhiêm sắt. chậm phát triền, chậm dậy thi.
Xét nghiệm màu thấy huyết sắc tố giâm, số lượng HC giam, HC nho, kích
thước khơng đều, có nhiều manh vờ hồng cẩu. hồng cầu lưới tâng, có HCnon ra

TM/ zfci V*:
4Ả 'V.


1
0


màu ngoại vi. Xét nghiệm sinh hỏa thầy tàng cao sất. fcrritinHT và bilimbin gián
tiếp. Điện di huyết sắc tố thấy hầu như khòng cỏ HbAj mà chu yểu là HbF và HbAj.
Bệnh diễn biến ngày càng nặng do cường lách và hậu quá cùa truyền máu
nhiều lần. Các biến chứng do ứ sất ờ các cơ quan như tim, gan. tụy... cùng cõ thê lá
nguyên nhân khiển bệnh nhãn tư vong.
- Thê phối hợp p-thal với l lbE còn gọi là dị hợp lư kép p-thal/HbE.
Người bệnh cỏ một gen p globin giam nặng kha năng lỏng hợp chuỗi p globin
hoặc khơng hoụldộng, gcn |ỉ cịn lại làpE lức là bộ ba mà hóa cho acid glutamic ở vị
tri sỗ 26 lá GAA hoặc GAG đôi thảnh AAA hoặc AAG mà hóa cho lysin.

Khoang 50% BN mắc thẻ bệnh nảy có biểu hiện lảm sàng vã xẽt nghiệm
giống p-thal thế nặng, số còn lại biêu hiện tương tự thê trung gian. Điện di huyết
sắc tố thấy HbAj giam nặng. HbE tàng cao và có nhiều HbE.
1.12.4

Diều trị bệnh beta thalassemia

Truyền máu lả biện pháp diều trị chú yếu cho bệnh nhản p-thal hiện nay. Việc
truyền mâu (khối hồng cầu) phai dam báo duy tri nồng độ llb trên 100g/L dê BN
dược phát triên binh thường[7],[24].
Mặt trái cua việc truyền máu là việc úch lùy dần sất trong cơ the, củng với tan
máu và tảng hấp thu sắt do ức chế hepcidine - một hormon do gan san xuất, có vai
trị chính trong điều hỏa sự hấp thụ sắt và phân phổi đen các mô cua cơ thê. Điều
này dần đến cơ thê ứ đọng một lượng sẳl lớn. lảm tôn thương den các cơ quan như
gan. tim. tụy,...gáy ra những biền chứng nặng nề. Khi

TM/ V*: 4Ả
'V.



×