Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

giao an lop 3 tuan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.92 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 Thứ hai, ngày 18 tháng 08 năm 2014. Tập đọc :Cậu Bé thông Minh Tập đọc-KC: Cậu Bé thông Minh Toán :Đọc viết, so sánh các số có ba chữ số Tập đọc-Kể chuyện Cậu Bé Thông Minh I/ Yêu cầu cần đạt: Tập đọc - Đọc đúng rành mạch biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm ,dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện : ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé.( trả lời được các câu hỏi trong SGK). Kể chuyện -Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dụa theo tranh minh họa. II/ Các kĩ năng sống: -Tư duy sang tạo -Ra quyết định -Giải quyết vấn đề III PP/KTDH: -Trình bày ý kiến cá nhân -Đặt câu hỏi -Thảo luận nhón III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1 Ổn định - Hát 2Bài cũ : - GV giới thiệu 8 chủ điểm của SGK TV3, tập 1. - Giáo viên yêu cầu học sinh mở Mục lục SGK, gọi học - 1 – 2 học sinh đọc sinh đọc tên chủ điểm. - Giáo viên kết hợp giới thiệu nội dung từng chủ điểm + Măng non : nói về Thiếu nhi + Mái ấm : về gia đình + Tới trường : về nhà trường + Cộng đồng : về xã hội + Quê hương Bắc – Trung – Nam : về các vùng miền trên đất nước ta. + Anh em một nhà : về các dân tộc anh em trên đất nước ta. + Thành thị và nông thôn : sinh hoạt ở đô thị, nông thôn. 1. Bài mới : a/ khám phá: - Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ chủ - Học sinh quan sát điểm. Giáo viên giới thiệu : chủ điểm Măng non là chủ điểm nói về Thiếu nhi. - Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Tranh vẽ những ai ? - Giáo viên : thời xưa ai muốn đến kinh đô gặp Đức Vua quả là một điều hết sức khó khăn, lo sợ. Vậy mà có một cậu bé thông minh, tài trí và can đảm đã dám đến kinh đô gặp Đức Vua. Để thấy được sự thông minh, tài trí của cậu bé như thế nào hôm nay cô cùng các em tìm hiểu qua bài : “Cậu bé thông minh” - Ghi bảng. b1/ Luyện đọc: - Chú ý giọng đọc đọc của từng nhân vật : + Giọng người dẫn chuyện : chậm rãi khi giới thiệu câu chuyện, thể hiện sự lo lắng trước yêu cầu oái oăm của nhà vua, khoan thai, thoải mái sau mỗi lần cậu bé tài trí qua được thử thách của nhà vua. + Giọng cậu bé lễ phép, bình tĩnh, tự tin. + Giọng nhà vua oai nghiêm, có lúc vờ bực tức, quát. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc từng câu, bài có 23 câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài, có thể đọc liền mạch lời của nhân vật có xen lời dẫn chuyện gồm 3, 4 câu ( Muôn tâu Đức Vua – cậu bé đáp – bố con mới đẻ em bé … liền bị đuổi đi ) - Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài. - Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi. - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn : bài chia làm 3 đoạn.  Đoạn 1: - Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1. - Giáo viên viết vào cột luyện đọc câu : “ Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ nộp 1 con gà trống đẻ trứng, nếu không có thì cả làng phải chịu tội” - Giáo viên : trong câu văn này có một chỗ không có dấu phẩy nhưng nếu mình đọc liền không ngắt hơi thì người nghe sẽ không hiểu rõ ý của câu văn. Đó là chỗ nào ? - Giáo viên : chúng ta sẽ ngắt ở chỗ vùng nọ, Giáo viên gạch / sau từ vùng nọ. + Cậu bé thưa với cha đưa cậu đi đâu ? - Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ : + Kinh đô nghĩa là gì ?  Đoạn 2: - Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 2. + Cậu bé đã làm gì trước cung vua ? + Om sòm nghĩa là gì ?  Đoạn 3: - Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 3. + Biết được cậu bé tài giỏi, thông minh nhà vua đã làm gì ? - Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ :. - Học sinh trả lời.. - Học sinh lắng nghe.. - Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài. - Cá nhân. - Vùng nọ - Cậu bé thưa với cha đưa cậu đi lên kinh đô. - Học sinh đọc phần chú giải. - Cậu bé kêu khóc om sòm trước cung vua. - Học sinh đọc phần chú giải. - Biết được cậu bé tài giỏi, thông minh nhà vua trọng thưởng..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Trọng thưởng nghĩa là gì ? - Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn. - Học sinh đọc phần chú giải - Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1 em đọc, 1 - 3 học sinh đọc. em nghe - Học sinh đọc theo nhóm đôi. - Giáo viên gọi từng tổ đọc. - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1. - Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối. - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 2 - Cá nhân - Cho cả lớp đọc lại đoạn 3. - Cá nhân  b2 : luyện đọc hiểu - Đồng thanh - Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi : - Học sinh đọc thầm. + Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ? -Lệnh cho mỗi làng nộp một con gà + Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ? trống biết đẻ trứng. - Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2, thảo luận - Vì gà trống không đẻ trứng được. nhóm và trả lời câu hỏi : - Học sinh đọc thầm, thảo luận nhóm + Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là đôi. vô lí ? - Học sinh trả lời : cậu nói một chuyện khiến vua cho là vô lí : bố đẻ em bé từ đó làm cho vua phải thừa - Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và hỏi : nhận lệnh của ngài cũng vô lí. + Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì ? + Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? - Cậu yêu cầu sứ giả về tâu Đức vua rèn chiếc kim thành một con dao thật - Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài, thảo luận sắc để xẻ thịt chim. nhóm đôi và trả lời : - Yêu cầu 1 việc vua không làm nổi + Câu chuyện này nói lên điều gì ? để khỏi phải thực hiện lệnh của vua. - Ca ngợi tài trí của cậu bé. Kể chuyện c/thực hành: c1:Luyện đọc lại - Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 2 và lưu ý học sinh đọc với giọng oai nghiêm, bực tức của nhà vua. - Giáo viên chia học sinh thành các nhóm, mỗi nhóm 3 học sinh, học sinh mỗi nhóm tự phân vai : người dẫn chuyện, cậu bé, vua. - Giáo viên cho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai - Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. C2 kể chuyện theo tranh. - Giáo viên nêu nhiệm vụ : trong phần kể chuyện hôm nay, các em hãy quan sát và dựa vào 3 tranh minh họa, tập kể từng đoạn của câu chuyện : “Cậu bé thông minh” một cách rõ ràng, đủ ý. - Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài. - Học sinh chia nhóm và phân vai. - Học sinh các nhóm thi đọc. - Bạn nhận xét.. - Dựa vào các tranh sau, kể lại từng đoạn. - Giáo viên cho học sinh quan sát 3 tranh trong SGK - Học sinh quan sát. nhẩm kể chuyện. - Giáo viên treo 3 tranh lên bảng, gọi 3 học sinh tiếp nối - Học sinh kể tiếp nối. nhau, kể 3 đoạn của câu chuyện. - Giáo viên có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu học sinh kể lung túng..

<span class='text_page_counter'>(4)</span>  Tranh 1: + Nhà vua đã nghĩ ra cách gì để thử tài dân làng ?  Tranh 2: + Cậu bé nghĩ ra cách gì ? + Cậu bé đã nói những gì với Vua ? Và kết quả như thế nào ?  Tranh 3: + Lần sau, Vua nghĩ ra cách gì để thử tài cậu bé? + Cậu bé làm gì để đáp ứng yêu cầu của nhà Vua ? - Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể xong - Lớp nhận xét. từng đoạn với yêu cầu :  Về nội dung  Về diễn đạt  Về cách thể hiện - Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo. 4.Áp dụng: - Giáo viên hỏi : + Qua câu chuyện em thích nhất nhân vật nào? Vì sao ? - Học sinh trả lời - Giáo viên giáo dục tư tưởng : câu chuyện : “Cậu bé thông minh” cho chúng ta thấy với tài trí của mình, cậu đã giúp cho dân làng thoát tội và làm Vua thán phục. Các em phải học tập tốt, biết lắng nghe ý kiến của những người xung quanh, chịu khó tìm tòi học tập, ham đọc sách để khám phá những điều mới lạ. Tôn trọng những người tài giỏi xung quanh. 5.Nhận xét – Dặn dò : -GV nhận xét tiết học. -Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay. -KhuyếN khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.. Toán ĐỌC, VIẾT, SO SOÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I/ Yêu cầu cần đạt: Biết cách đọc, viết so sánh các số có ba chữ số. BT(1,2,3,) II/ Chuẩn bị : GV : trò chơi qua các bài tập, bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV 1) Ổn định: 2) Bài cũ : GV kiểm tra vở và đồ dùng học Toán của HS. Giáo viên nhận xét. 3) Các hoạt động : Giới thiệu bài : đọc, viết so sánh các số có ba chữ số Hoạt động 1: ôn tập về đọc, viết số. Hoạt động của HS - hát.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV đưa số 160. Yêu cầu học sinh xác định trong số - Học sinh xác định : số 0 thuộc này chữ số nào thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng hàng đơn vị, số 6 thuộc hàng chục, trăm. số 1 thuộc hàng trăm - Giáo viên nhận xét : các em đã xác định được hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm của số có ba chữ số - Cá nhân - Giáo viên gọi học sinh đọc số . - HS lên viết trên bảng và cả lớp GV cho HS viết số theo lời đọc của bạn. viết vào bảng con - Học sinh xác định : số 9 thuộc - GV tiến hành tương tự với số : 909. Yêu cầu học sinh hàng đơn vị, số 0 thuộc hàng chục, xác định trong số này chữ số nào thuộc hàng đơn vị, số 9 thuộc hàng trăm hàng chục, hàng trăm. - Cá nhân - HS lên viết trên bảng và cả lớp - Giáo viên gọi học sinh đọc số . viết vào bảng con GV cho HS viết số theo lời đọc của bạn. - HS nối tiếp nhau đọc - Giáo viên lưu ý cách đọc 909 : chín trăm lẻ chín hay - Bạn nhận xét chín trăm linh chín - GV tiến hành tương tự với số : 123 - HS đọc. Bài 1 : viết ( theo mẫu ) - HS làm bài - GV gọi HS đọc yêu cầu - Lớp nhận xét - GV cho HS tự ghi chữ và viết số thích hợp vào chỗ trống - Cho HS sửa bài miệng. Hoạt động 2 : ôn tập về thứ tự số Bài 2 : điền số - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc. - GV cho HS tự điền số thích hợp vào chỗ trống - Cho HS sửa bài - HS làm bài - GV hỏi : - Lớp nhận xét + Vì sao điền số 315 vào sau số 316 ? - GV : đây là dãy các số tự nhiên liên tiếp từ số 315 - Vì số315là số liền sau của số316, đến số 316 được xếp theo thứ tự tăng dần. Mỗi số trong số 315 là số liền sau của số316. dãy số này bằng số đứng trước nó cộng thêm 1. Hoạt động 3 : ôn luyện về so sánh số và thứ tự số Bài 3 : điền dấu >, <, = - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV cho HS tự điền dấu thích hợp vào chỗ chấm - HS đọc - Cho HS sửa bài - HS làm bài - 2 dãy thi đua tiếp sức GV hỏi : - Lớp nhận xét + Vì sao điền 303<330 ? - Vì 2 số có cùng số trăm là 3 nhưng số 303 có 0 chục, còn 330 có 3 chục + Vì sao 30 +100< 131 ? nên số 303 < 330 - Vì 30 + 100 = 130, 2 số có cùng số trăm là 1 nhưng số 130 có 31 đơn vị, còn 130 có 30 đon vị nên30 + 100 < 131 4) Nhận xét – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : bài 2 : cộng, trừ các số có 3 chữ số( không nhớ ).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ ba, ngày 19 tháng 08 năm 2014 chính tả : Cậu Bé Thông Minh Toán : Cộng Trừ Các Số Có Ba Chữ Số(Không Nhớ) TN-XH :Hoạt Động Thở Và Cơ Quan Hô Hấp Thủ công :Gấp Tàu thủy hai ống khói ( T 1) chính tả. CẬU BÉ THÔNG MINH I/ Yêu cầu cần đạt: Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả; không mắt quá 5 lỗi chính tả trong bài Làm đúng bài tập chính tả(2) , Điền đúng 10 chữ và tên chữ đó vào ô trống trong bảng. II/ Chuẩn bị : GV : bảng phụ viết đoạn văn cần chép, nội dung bài tập, bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT3 HS : VBT III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2. Bài cũ : - GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý học sinh khi học chính tả cần chuẩn bị đồ dùng cho giờ học như vở, bút, bảng, … 3. Bài mới : Giới thiệu bài : - Giáo viên : trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em :  Chép lại đúng một đoạn trong bài : “Cậu bé thông minh”.  Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ viết lẫn : n/l ( an/ang ).  Ôn lại bảng chữ và học tên các chữ do nhiều chữ cái ghép lại. Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh tập chép Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên chép đoạn trong bài tập đọc lên bảng và đọc đoạn đó. - Gọi học sinh nhìn bảng đọc lại đoạn chép. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét đoạn sẽ chép. Giáo viên hỏi : + Đoạn này chép từ bài nào ? + Tên bài viết ở vị trí nào ? + Đoạn chép có mấy câu ?  Câu 1: Hôm sau … ba mâm cỗ  Câu 2 : Cậu bé đưa cho … nói :  Câu 3 : Còn lại - Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.. Hoạt động của HS - Hát. - Học sinh quan sát Giáo viên đọc - 2 – 3 học sinh đọc - Đoạn này chép từ bài Cậu bé thông minh - Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. - Đoạn chép có 3 câu. - Học sinh đọc.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Cuối mỗi câu có dấu gì ?. - Câu 1, 3 có dấu chấm; câu 2 có dấu hai chấm + Chữ đầu câu viết như thế nào ? - Chữ đầu câu viết hoa. - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, - Học sinh viết vào bảng con dễ viết sai : chim sẻ nhỏ, kim khâu, mâm cỗ, xẻ thịt - Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này. Học sinh chép bài vào vở - GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. - Cá nhân - Cho HS chép bài chính tả vào vở - HS chép bài chính tả vào vở - Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chấm, chữa bài - Học sinh sửa bài - Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm rãi, chỉ từng chữ trên bảng để HS dò lại. GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi câu GV hỏi : + Bạn nào viết sai chữ nào? - Học sinh giơ tay. - GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép. - Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết - HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. - GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt :bài chép ( đúng/sai ), chữ viết ( đúng/sai, sạch/bẩn, đẹp/xấu ), cách trình bày(đúng/sai,đẹp/xấu ) Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - Điền vào chỗ trống :an hoặc ang - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi - HS thực hiện theo yêu cầu của GV dãy cử 3 bạn thi tiếp sức. - HS đọc+ Nhận xét - Gọi học sinh đọc bài làm của mình. - Giáo viên cho cả lớp nhận xét. Bài tập 3 : Cho HS nêu yêu cầu - Viết những chữ và tên chữ còn - GV đọc mẫu : a - a. thiếu trong bảng sau : - Giáo viên chỉ dòng 2 và nói : tên chữ là á thì cách viết - Học sinh viết : ă chữ á như thế nào ? - Học sinh viết vở - Giáo viên cho học sinh viết 10 chữ và tên chữ theo đúng thứ tự - Học sinh thi đua sửa bài - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua sửa bài - Cá nhân - Gọi học sinh nhìn bảng đọc 10 chữ và tên chữ - Giáo viên cho học sinh học thuộc thứ tự 10 chữ và tên chữ bằng cách : - Cá nhân  Xoá hết những chữ đã viết ở cột chữ, yêu cầu học sinh nói lại. - Cá nhân  Xoá hết tên chữ viết ở cột tên chữ, yêu cầu học sinh nhìn chữ ở cột chữ nói lại.  Giáo viên xoá hết bảng, gọi học sinh đọc - Cá nhân thuộc lòng 10 tên chữ. 4. Nhận xét – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> chính tả.. Toán CỘNG, TRỪ CÁC SỐ BA CHỮ SỐ (không nhớ) I/ Yêu cầu cần đạt: Biết cách tính cộng trừ các số có ba chữ số(không nhớ ) và giải toán có lời văn. BT1(Cột a,c).2,3,4 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Ổn định: - hát 2. Bài cũ : đọc, viết so sánh các số có ba chữ số GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS 3. Các hoạt động : Giới thiệu bài : cộng, trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ ) - Nghe giới thiệu Hoạt động 1 : ôn tập về phép cộng, phép trừ ( không nhớ ) các số có 3 chữ số Bài 1 : tính nhẩm (Bài a,c) - HS đọc(bài a,c) - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài - GV cho HS tự làm bài và ghi kết quả vào chỗ chấm - HS sửa bài qua trò chơi - Cho HS sửa bài qua trò chơi “Tiếp sức” : cho 2 dãy - Lớp nhận xét thi đua, mỗi dãy cử ra 3 bạn lên điền kết quả. - Nhận xét Bài 2 : đặt tính rồi tính - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc. - GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả - HS làm bài - GV cho 4 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò - HS thi đua sửa bài chơi : Lớp nhận xét về cách đặt tính và kết - GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính quả phép tính - GV Nhận xét 352 +416= ? - GV yêu cầu 4 HS nêu cách tính + 352 416 589 2 cộng 6 bằng 8, viết 8 5 cộng 1 bằng 6, viết 6 3 cộng 4 bằng 7, viết 7 Hoạt động 2 : ôn tập giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn Bài 3 : - HS đọc. - GV gọi HS đọc đề bài GV hỏi : - Khối lớp Một có 245 HS, Khối + Bài toán cho biết gì ? lớp Hai có ít hơn khối lớp Một 32 + Bài toán hỏi gì ? HS. + Số HS khối lớp Hai so với khối lớp Một như - Hỏi khối lớp Hai có bao nhiêu thế nào? HS? + Muốn biết khối lớp hai có bao nhiêu HS ta - Số HS ít hơn 32 HS.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> làm thế nào? + Bài toán thuộc dạng nào ? - Yêu cầu HS làm bài. Bài 4 : - GV gọi HS đọc đề bài - GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ?. - Ta thực hiện phép trừ 245 trừ 32 - Bài toán thuộc dạng ít hơn. - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. - Lớp nhận xét - HS đọc. + Bài toán hỏi gì ? - Giá tiền một phong bì là 200, giá + Giá tiền một phong bì như thế nào so với giá tiền một tem thư nhiều hơn một tiền một tem thư ? phong bì là 600 đồng. + Bài toán thuộc dạng nào ? - Hỏi giá tiền một tem thư là bao - Yêu cầu HS làm bài. nhiêu ? - Giá tiền một phong bì ít hơn một tem thư là 600 đồng - Bài toán thuộc dạng ít hơn. - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. - Lớp nhận xét 4. Nhận xét – Dặn dò : GV nhận xét tiết học.Chuẩn bị : bài 3 : luyện tập Tự nhiên xã hội HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP I/ Yêu cầu cần đạt: -Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp. - Chỉ đúng các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ . II/ Chuẩn bị: - Giáo viên : các hình trong SGK, bong bóng. - Học sinh : phiếu bài tập, SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV 1. Ổn định: Giáo viên cho học sinh nghe và vận động bài Tập thể dục buổi sáng. 2. Bài cũ : - Giáo viên kiểm tra và hướng dẫn học sinh nhận biết 6 kí hiệu chỉ dẫn các hoạt động học tập trong SGK  Kính lúp : yêu cầu học sinh trước hết phải quan sát các tranh ảnh trong SGK rồi mới trả lời câu hỏi.  Dấu chấm hỏi : yêu cầu học sinh ngoài việc quan sát các hình ảnh trong SGK còn phải liên hệ thực tế hoặc sử dụng vốn hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi.  Cái kéo và quả đấm : yêu cầu học sinh thực hiện các trò chơi học tập.  Bút chì : yêu cầu học sinh vẽ về những gì đã học.. Hoạt động của HS - Hát.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>  Ống nhòm : yêu cầu học sinh làm thực hành hoặc thí nghiệm  Bóng đèn toả sáng : cung cấp cho học sinh những thông tin chủ chốt mà các em cần biết nhưng không yêu cầu phải học thuộc lòng. 3. Các hoạt động : Giới thiệu bài : - Giáo viên : khi thực hiện động tác thể dục, các em có - Thở nhanh, … nhận xét gì về nhịp thở của mình ? - Giáo viên : Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài : “ Hoạt động thở và cơ quan hô hấp” - Ghi bảng. Hoạt động 1 : thực hành cách thở sâu Cách tiến hành :  Bước 1 : trò chơi : “ Ai nín thở lâu” - GV hướng dẫn chơi : các em hãy dùng tay bịt chặt mũi, nín thở, bạn nào nín thở được lâu thì bạn đó thắng. - HS tham gia - Giáo viên nêu câu hỏi : các em cho biết cảm giác khi mình bịt mũi, nín thở ? - Giáo viên chốt : các em đều có cảm giác khó chịu khi nín thở lâu. Như vậy, nếu ta bị ngừng thở lâu thì ta có thể bị chết. + Hoạt động thở có tác dụng gì đối với sự sống - Học sinh nêu theo cảm nhận của của con người ? mình - Cho học sinh nhắc lại - Hoạt động thở giúp con người  Bước 2 : thực hành duy trì sự sống. - Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh. - 3 – 4 học sinh nhắc lại. Phiếu học tập 1) Thực hành hoạt động thở. 2) Chọn từ thích hợp ( xẹp xuống, phồng lên, liên tục và đều đặn, hít vào ) để điền vào chỗ trống trong các nhận xét sau : - Khi hít vào lồng ngực ………… khi thở ra lồng ngực ……………………………………… - Sự phồng lên và ……………… khi ………………… và thở ra của lồng ngực diễn ra ………………………………………………… - Giáo viên yêu cầu học sinh cả lớp đứng lên, quan sát sự thay đổi của lồng ngực khi ta thở sâu, thở bình - HS thực hành thở sâu, thở bình thường theo các bước. thường để quan sát sự thay đổi của + Tự đặt tay lên ngực mình sau đó thực hành 2 lồng ngực động tác thở sâu và thở bình thường + Đặt tay lên ngực bạn bên cạnh, nhận biết sự thay đổi lồng ngực của bạn khi thực hiện các động tác trên. - Giáo viên yêu cầu 2 học sinh thảo luận nhóm đôi thực hiện phiếu học tập. - Học sinh thảo luận nhóm đôi thực - Giáo viên thu kết quả thảo luận. hiện phiếu học tập. - Học sinh khác lắng nghe, bổ sung - Giáo viên hỏi : - Lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Khi ta hít vào thở ra bình thường thì lồng ngực - Khi ta hít vào thở ra bình thường như thế nào ? thì lồng ngực phồng lên xẹp xuống đều đặn. + Khi ta hít vào thật sâu thì lồng ngực như thế - Khi ta hít vào thật sâu thì lồng nào? ngực phồng lên, bụng hóp lại. + Khi ta thở ra hết sức thì lồng ngực có gì thay đổi?. - Khi ta thở ra hết sức thì lồng ngực xẹp xuống bụng phình to.. - Giáo viên minh hoạ hoạt động hô hấp bằng quả bong - Học sinh theo dõi. bóng.  Giáo viên kết luận : + Khi hít vào lồng ngực phồng lên để nhận không khí. Khi thở ra lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí ra ngoài. + Sự phồng lên và xẹp xuống của lồng ngực khi hít vào và thở ra diễn ra liên tục và đều đặn. + Hoạt động hít vào, thở ra liên tục và đều đặn chính là hoạt động hô hấp.  Hoạt động 2: làm việc với SGK Cách tiến hành :  Bước 1 : làm việc theo nhóm đôi - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 2 trang 5 SGK - Gọi học sinh đọc phần yêu cầu của kí hiệu kính lúp - Giáo viên gợi ý cho học sinh nêu câu hỏi lẫn nhau + Hãy chỉ và nói rõ tên các bộ phận của cơ quan hô hấp + Mũi dùng để làm gì ? + Khí quản, phế quản có chức năng gì ? - HS quan sát + Phổi có chức năng gì ? + Chỉ trên hình 3 đường đi của không khí khi ta - Cá nhân hít vào và thở ra. -Học sinh làm việc theo nhóm đôi - Giáo viên cho học sinh trả lời. - Nhận xét, bổ sung ý kiến của các nhóm. - Học sinh trả lời. Học sinh khác - Giáo viên nêu câu hỏi : lắng nghe, bổ sung + Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào? - Lớp nhận xét - Cơ quan hô hấp gồm : mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi. + Khi ta hít vào, không khí đi qua những bộ phận nào ? - Khi ta hít vào, không khí đi qua mũi, khí quản, phế quản và hai lá + Khi ta thở ra, không khí đi qua những bộ phận phổi. nào ? - Khi ta thở ra, không khí đi qua hai lá phổi, phế quản, khí quản, mũi + Vậy ta phải làm gì để bảo vệ cơ quan hô hấp? - Để bảo vệ cơ quan hô hấp không Kết Luận: nhét vật lạ vào mũi, vào miệng … o Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài. o Cơ quan hô hấp gồm : mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi. o Mũi, khí quản và phế quản là đường dẫn.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> khí. o Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí. - GV cho học sinh liên hệ thực tế từ cuộc sống hằng ngày : tránh không để dị vật như thức ăn, thức uống, vật nhỏ, … rơi vào đường thở. Khi chúng ta bịt mũi, nín thở, quá trình hô hấp không thực hiện được, làm cho cơ thể của chúng ta bị thiếu ôxi dẫn đến khó chịu. Nếu nín thở lâu từ 3 đến 4 phút, người ta có thể bị chết, vì vậy cần phải giữ gìn cho cơ quan hô hấp luôn hoạt động liên tục và đều đặn. Khi có dị vật làm tắc đường thở, chúng ta cần phải cấp cứu để lấy dị vật ra ngay lập tức. 4. Nhận xét – Dặn dò : Thực hiện tốt điều vừa học. GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : bài : Nên thở như thế nào ?. Thủ công GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHỐI I/ Yêu cầu cần đạt: -Biết cách gấp tàu thủy hai ống khói. -Gấp được tàu thủy hai ống khói. Các nếp gấp tương đối thẳng , phẳng. tàu thủy tương đối cân đối. II/ Chuaån bò : GV : Mẫu tàu thủy hai ống khói được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để học sinh quan saùt, Maãu hình vuoâng, Tranh quy trình gaáp taøu thuûy hai oáng khoùi ,Keùo thuû coâng, buùt chì. HS : buùt chì, keùo thuû coâng, giaáy nhaùp. III/ Các hoạt động: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Haùt 1. OÅn ñònh: 2. Baøi cuõ: - Kiểm tra đồ dùng của học sinh. - Nhận xét việc bọc vở của học sinh. - Tuyên dương những bạn bọc vở đẹp. 3. Bài mới:  Giới thiệu bài : gấp tàu thủy hai ống khoùi ( Tieát 1 )  Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan saùt vaø nhaän xeùt - Giaùo vieân cho hoïc sinh quan saùt maãu taøu thuûy hai oáng khói được gấp bằng giấy. - GV hoûi : + Maøu saéc cuûa taøu thuûy coù maøu gì ? + Taøu thuûy coù ñaëc ñieåm gì ? + Hình daùng cuûa moãi beân thaønh taøu ra sao?. Hình 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV giải thích : hình mẫu chỉ là đồ chơi được gấp gần - Học sinh quan sát giống như tàu thủy. Trong thực tế, tàu thủy được làm bằng - Học sinh trả lời sắt, thép và có cấu tạo phức tạp hơn nhiều. Tàu thủy dùng - Tàu thủy có hai ống khói giống nhau để chở khách, vận chuyển hàng hoá trên sông, biển … - Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng mở dần tàu thủy mẫu cho đến khi trở lại hình vuông. - Giaùo vieân hoûi : + Để gấp tàu thủy hai ống khói ta sử dụng tờ giấy hình gì ? Hoạt động 2 : GV hướng dẫn mẫu - Giaùo vieân treo baûng quy trình. - Giaùo vieân hoûi : + Quy trình gaáp taøu thuûy 2 oáng khoùi goàm coù maáy bước ? a) Bước 1 : gấp, cắt tờ giấy hình vuông . - Giaùo vieân chæ hình 2 vaø hoûi : + Neâu caùch taïo hình vuoâng ?. ở giữa tàu.. - Moãi beân thaønh taøu coù hai hình tam giác giống nhau, mũi tàu thẳng đứng. - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của Giaùo vieân. - Để gấp tàu thủy hai ống khói ta sử dụng tờ giấy hình vuông.. - Hoïc sinh quan saùt - Quy trình gaáp taøu thuûy 2 oáng khoùi gồm có 3 bước. - Học sinh nêu : gấp chéo tờ giấy hình chữ nhật sao cho 1 cạnh của chiều rộng trùng với 1 cạnh của chiều dài, miết đường gấp và cắt bỏ phần giấy thừa. Mở ra được hình vuông.. b) Bước 2 : gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông . O. Hình 2. - Gấp tờ giấy hình vuông làm 4 phần bằng nhau để lấy điểm O và hai đường dấu gấp giữa hình vuông. Mở tờ giấy + Muốn có điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa ra. hình vuoâng ta laøm nhö theá naøo ? - Học sinh lên bảng thực hiện. - Giaùo vieân hoûi :. - Giáo viên gọi học sinh lên bảng thực hiện gấp, xác định điểm O và hai đường dấu gấp giữa hình. c) Bước 3 : gấp thành tàu thủy hai ống khói . - Giáo viên hướng dẫn học sinh :  Đặt tờ giấy hình vuông lên bàn, mặt kẻ ô ở phía trên. gấp lần lượt 4 đỉnh của hình vuông vào sao cho 4 đỉnh tiếp giáp nhau ở điểm O và các cạnh gấp vào phải nằm đúng đường dấu gấp giữa hình… - Giaùo vieân thao taùc gaáp maãu, löu yù hoïc sinh caùch mieát hình.  Lật hình 3 ra mặt sau và tiếp tục gấp lần lượt 4 đỉnh của hình vuông vào điểm O được hình 4.. O. Hình 3.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>  Lật hình 4 ra mặt sau và tiếp tục gấp lần lượt 4 đỉnh của hình 4 vào điểm O được hình 5.  Lật hình 5 ra mặt sau được hình 6  Treân hình 6 coù 4 oâ vuoâng. Moãi oâ vuoâng coù hai tam giác. Cho ngón tay trỏ vào khe giữa của một ô vuông và dùng ngón tay cái đẩy ô vuông đó lên. Làm tương tự với ô vuông đối diện được 2 ống khói của tàu thủy.  Lồng hai ngón tay trỏ vào phía dưới hai ô vuông còn lại để kéo sang hai phía. đồng thời, dùng ngón cái và ngón giữa của hai tay ép vào sẽ được tàu thủy hai oáng khoùi nhö hình 8. - Giáo viên chú ý cho học sinh : để hình gấp đẹp thì ở bước 1, các em cần gấp và cắt sao cho bốn cạnh hình vuông thẳng và bằng nhau thì hình gấp mới đẹp. Sau mỗi lần gấp, cần miết kĩ các đường gấp cho phẳng.. O. Hình 4. Hình 5. O. Hình 6. Hình 7. - Giaùo vieân goïi hoïc sinh nhaéc laïi caùc thao taùc gaáp taøu thuûy hai oáng khoùi vaø nhaän xeùt. 4. Nhaän xeùt, daën doø: Chuaån bò : gaáp taøu thuyû hai oáng khoùi ( tieát 2 ) Nhaän xeùt tieát hoïc. - Caù nhaân. Hình 8.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ tư, ngày 20 tháng 08 năm 2014 Tập đọc toán ĐĐ. :Hai Bàn Tay Em : Luyện tập : Kính Yêu Bác Hồ( Tiết 1). Tập đọc. Hai Bàn tay em I/ Yêu cầu cần đạt:. -Đọc đúng ,rành mạch ,biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ. -Hiểu nội dung: Hai bàn tay rất đẹp rất có ích, rất đáng yêu( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2-3 khổ thơ II/ Chuẩn bị : GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn những khổ thơ cần hướng dẫn hướng dẫn luyện đọc và Học thuộc lòng. HS : SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Cậu bé thông minh - GV gọi 3 học sinh nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn câu chuyện : “Cậu bé thông minh”. - Giáo viên kết hợp hỏi học sinh :SGK - Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới :  Giới thiệu bài : - Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi : + Tranh vẽ gì ? - Giáo viên : đối với chúng ta 2 bàn tay là rất đáng yêu, đáng quý và cần thiết. Để hiểu rõ hơn, hôm nay cô cùng các em tìm hiểu qua bài thơ : “Hai bàn tay em” - Ghi bảng. Hoạt động 1 : luyện đọc GV đọc mẫu bài thơ - Giáo viên đọc mẫu bài thơ với giọng vui tươi, dịu dàng, tình cảm. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc từng dòng thơ, bài có 5 khổ thơ, gồm 20 dòng thơ, mỗi bạn đọc tiếp nối 2 dòng thơ, bạn nào đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài, và bạn đọc cuối bài sẽ đọc luôn tên tác giả. - Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.. Hoạt động của HS - Hát - Học sinh nối tiếp nhau kể - Học sinh trả lời. - Học sinh quan sát và trả lời.. - Học sinh lắng nghe.. - Học sinh đọc tiếp nối 1– 2 lượt bài.. - Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc. - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng khổ - Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt thơ. bài - Giáo viên viết vào cột luyện đọc câu :.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tay em đánh răng / Răng trắng hoa nhài. // Tay em chải tóc / Tóc ngời ánh mai. // - Giáo viên : trong khổ thơ này, các em chú ý nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn nghỉ hơi giữa các câu thơ thể hiện trọn vẹn một ý. - Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ : siêng năng, giăng - Học sinh đọc phần chú giải. giăng, thủ thỉ - 2 học sinh đọc - Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm đôi - Mỗi tổ đọc tiếp nối - Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1 khổ thơ - Cho cả lớp đọc bài thơ. - Đồng thanh  Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài - Học sinh đọc thầm. - Giáo viên cho học sinh đọc thầm khổ 1 và hỏi : - Hai bàn tay của bé được so sánh + Hai bàn tay của bé được so sánh với gì ? với những nụ hồng; những ngón tay xinh như những cách hoa. - Giáo viên nói thêm cho học sinh hiểu : hình ảnh so sánh rất đúng và rất đẹp - Giáo viên cho học sinh đọc thầm, thảo luận nhóm đôi - Học sinh đọc thầm, thảo luận khổ 2, 3, 4, 5 và hỏi : nhóm đôi. + Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ? - Gọi học sinh 4 tổ trả lời - Học sinh trả lời. - Giáo viên chốt ý : - Bạn nhận xét Buổi tối, hai hoa ngủ cùng bé : hoa kề bên má, hoa ấp cạnh lòng. Buổi sáng, tay giúp bé đánh răng, chải tóc. Khi bé học, bàn tay siêng năng làm cho những hàng chữ nở hoa trên giấy. Những khi một mình, bé thủ thỉ tâm sự với đôi tay như với bạn. - Học sinh phát biểu theo suy nghĩ. + Em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ? - Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài thơ, thảo luận - Bài thơ này nói lên hai bàn tay rất nhóm đôi và trả lời : đẹp, rất có ích và đáng yêu + Bài thơ này nói lên điều gì ?  Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ - Đồng thanh - Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn 2 khổ thơ, cho học - Cá nhân sinh đọc. - Cá nhân - Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại những chữ đầu của mỗi khổ thơ như : Hai – Như – Hoa – Cánh / - HS Học thuộc lòng theo sự Đêm – Hai – Hoa – Hoa, … hướng dẫn của GV - Giáo viên gọi từng dãy học sinh nhìn bảng học thuộc - Mỗi học sinh tiếp nối nhau đọc 2 lòng từng dòng thơ. dòng thơ đến hết bài. - Gọi học sinh học thuộc lòng khổ thơ. - Giáo viên tiến hành tương tự với 3 khổ thơ còn lại. - Giáo viên cho học sinh thi học thuộc lòng bài thơ : cho 2 tổ thi đọc tiếp sức, tổ 1 đọc trước, tiếp đến tổ 2, tổ nào đọc nhanh, đúng là tổ đó thắng. - Cho cả lớp nhận xét. -Học sinh khá giỏi thi đọc - Giáo viên hỏi học sinh khá giỏi: Em nào học thuộc cả bài thơ?.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 4. Nhận xét – Dặn dò : - Về nhà tiếp tục Học thuộc lòng cả bài thơ. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài : Đơn xin vào Đội Toán LUYỆN TẬP I/ Yêu cầu cần đạt: -Biết cộng, trừ các số có 3 chữ số(không nhớ) -Biết giải bài toán về “tìm x”giải toán có lời văn( có một phép trừ).BT1,2,3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Ổn định: - Hát 2. KT Bài cũ : cộng, trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ ) GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS 3. Các hoạt động :  Giới thiệu bài : luyện tập  Luyện tập : Bài 1 : đặt tính rồi tính - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc. - GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả - HS làm bài - GV cho 3 dãy cử đại diện lên thi đua sửa - HS thi đua sửa bài - GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính - Lớp nhận xét về cách đặt tính và - GV Nhận xét kết quả phép tính - GV yêu cầu HS nêu cách tính - HS nêu Bài 2 : Tìm x - HS đọc. - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài - Yêu cầu HS làm bài. - HS thi đua sửa bài - GV cho HS cử đại diện 2 dãy lên thi đua sửa bài GV hỏi : + Trong phép trừ x – 125= 344, x là số gì ? - Trong phép trừ x – 125 = 344, x là số bị trừ. + Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào ? - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ + Trong phép cộng x +125 = 266, x là số gì ? - Trong phép cộng x +125 = 266, x + Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế là số hạng chưa biết - Muốn tìm số hạng chưa biết ta nào? lấy tổng trừ đi số hạng đã biết Bài 3 : - GV gọi HS đọc đề bài - HS đọc - GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? - Đôi đồng diễn thể dục gồm 285 người, trong đó có 140 Nam. - Hỏi đội đồng diễn có bao nhiêu + Bài toán hỏi gì ? nữ? - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm - Yêu cầu HS làm bài..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 4. Nhận xét – Dặn dò : GV nhận xét tiết học.. vở. - Lớp nhận xét. Chuẩn bị : bài 4 : cộng các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần. Đạo đức KÍNH YÊU BÁC HỒ (tiết 1) I/ Yêu cầu cần đạt: -Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước dân tộc. -Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ. -Thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng. II/ Chuẩn bị: Giáo viên : vở bài tập đạo đức, các bài thơ, bài hát, truyện, tranh ảnh, băng hình về Bác Hồ, về tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi, Năm điều Bác Hồ dạy. Học sinh : vở bài tập đạo đức. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: Giáo viên cho học sinh hát bài “Ai - Học sinh hát yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên, nhi đồng”, nhạc và lời của Phong Nhã. 2. Các hoạt động : Giới thiệu bài : - Giáo viên giới thiệu : các em vừa hát một bài hát về Bác Hồ Chí Minh. Vậy Bác Hồ là ai ? Vì sao thiếu niên, nhi đồng lại yêu quý Bác như vậy ? Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài : “ Kính yêu Bác Hồ” - Ghi bảng. Hoạt động 1: thảo luận nhóm Cách tiến hành : - HS tiến hành quan sát từng bức - GV chia lớp thành 4 nhóm, cho học sinh quan sát tranh và thảo luận nhóm tranh trang 2 trong vở bài tập đạo đức tìm hiểu nội dung và đặt tên phù hợp cho từng bức ảnh. - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Giáo viên thu kết quả thảo luận. thảo luận.  Ảnh 1 : - Nội dung : Bác Hồ đón các cháu thiếu nhi thăm Phủ Chủ Tịch. - Đặt tên : các cháu thiếu nhi thăm Bác ở Phủ Chủ Tịch.  Ảnh 2 : - Nội dung : Bác đang cùng chúng cháu thiếu nhi múa hát. - Đặt tên : Bác Hồ vui múa hát cùng các cháu thiếu nhi.  Ảnh 3 : - Nội dung : Bác Hồ bế và hôn cháu thiếu nhi. - Đặt tên : Ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh.  Ảnh 4 :.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nội dung : Bác đang chia kẹo cho các cháu thiếu nhi. - Đặt tên : Bác chia kẹo cho các cháu thiếu nhi. - Nhận xét, bổ sung ý kiến của các nhóm. - Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận để tìm hiểu thêm - Các nhóm khác lắng nghe, bổ về Bác theo những câu hỏi gợi ý sau : sung, sửa chữa cho nhóm bạn + Bác sinh ngày, tháng, năm nào ? - HS trả lời + Quê Bác ở đâu ? - Học sinh khác lắng nghe, bổ sung + Em còn biết tên gọi nào khác của Bác Hồ? - Lớp nhận xét + Bác Hồ đã có công lao to lớn như thế nào đối với dân tộc ta ? + Tình cảm của Bác Hồ dành cho các cháu thiếu nhi như thế nào ? Kết Luận:  Bác Hồ lúc nhỏ tên là Nguyễn Sinh Cung. Bác sinh ngày 19 – 05 – 1890. Quê Bác ở làng Sen, xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc ta, là người có công lớn đối với đất nước, với dân tộc. Bác là vị Chủ tịch đầu tiên của nước Việt Nam chúng ta, người đã đọc bản Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam dân Chủ Cộng hoà tại quảng trường Ba Đình Hà Nội ngày 02 – 09 - 1945. Trong cuộc đời hoạt động Cách mạng, Bác đã mang nhiều tên gọi như: Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh, …  Nhân dân Việt Nam ai cũng kính yêu Bác Hồ, đặc biệt là các cháu thiếu nhi và Bác Hồ cũng luôn quan tâm, yêu quý các cháu. Hoạt động 2 : kể chuyện “Các cháu vào đây với Bác” Cách tiến hành : - HS chú ý lắng nghe - GV kể chuyện. - Một học sinh đọc lại chuyện - Cho học sinh đọc lại chuyện - Học sinh thảo luận nhóm đôi. GV cho cả lớp thảo luận theo các câu hỏi sau : - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Học sinh khác lắng nghe, bổ sung - Lớp nhận xét - Các cháu thiếu nhi rất kính yêu Bác Hồ thể hiện ở chi tiết : khi vừa + Qua câu chuyện, em thấy tình cảm của các nhìn thấy bác, các cháu đã vui sướng cháu thiếu nhi đối với Bác Hồ như thế nào ? và cùng reo lên. - Bác Hồ cũng rất yêu quý các + Em thấy tình cảm của Bác Hồ với các cháu cháu thiếu nhi. Bác đón các cháu, vui thiếu nhi như thế nào ? vẻ, quay quần bên các cháu, dắt các cháu ra vườn chơi, chia kẹo, căn dặn các cháu, ôm hôn các cháu, ….

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Kết Luận:  Các cháu thiếu nhi rất yêu quý Bác Hồ và Bác Hồ cũng rất yêu quý, quan tâm đến các cháu thiếu nhi.  Để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ, thiếu nhi cần ghi nhớ và thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy. Hoạt động 3 : tìm hiểu về Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. Mục tiêu :học sinh biết được tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ và những việc các em cần làm để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ. Cách tiến hành : - GV yêu cầu mỗi học sinh đọc 1 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. - Giáo viên ghi nhanh lên bảng :  Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào.  Học tập tốt, lao động tốt.  Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt.  Giữ gìn vệ sinh thật tốt.  Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm. - GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm tìm một số biểu hiện cụ thể của một trong Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. - Cho học sinh trình bày kết quả thảo luận. - Giáo viên hỏi : + Năm điều Bác Hồ dạy dành cho ai ? + Những ai đã thực hiện được theo Năm điều Bác Hồ dạy và đã thực hiện như thế nào ? - Giáo viên nhận xét, tuyên dương, nhắc nhở học sinh cả lớp noi gương những học sinh đã thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy. Dành cho HS khá giỏi: Là học sinh khá giỏi của lớp chúng ta cần nhắc nhở các bạn thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy. 3. Nhận xét – Dặn dò : -Ghi nhớ và thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng - Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh ảnh, truyện về Bác Hồ và về Bác Hồ với thiếu nhi. - Sưu tầm các tấm gương Cháu ngoan Bác Hồ - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : bài : Kính yêu Bác Hồ ( tiết 2 ). - Cá nhân. - Các nhóm thảo luận, ghi lại những biểu hiện cụ thể của mỗi điều Bác Hồ dạy - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận : chăm chỉ học hành, yêu lao động, đi học đúng giờ … - Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung, sữa chữa cho nhóm bạn - Năm điều Bác Hồ dạy dành cho thiếu nhi - Học sinh trả lời.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Thứ năm, ngày 21 tháng 08 năm 2014 Tập viết :Ôn Chữ Hoa A Toán :Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần) LT& Câu :Ôn về từ chỉ sự vật so sánh TN-XH :Nên Thở Như Thế Nào?. Tập Viết Ôn chữ Hoa: I/ Yêu cầu cần đạt: .Viết đúng chữ hoa A(1 Dòng),V,D(1 dòng)Viết đúng tên riêng Vừ A Dính ( 1 dòng) Và câu ứng dụng: Anh em như…..đỡ đần.( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; biết đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữviet61 thường trong chữ ghi tiếng. II/ Chuẩn bị : GV : chữ mẫu A, tên riêng : Vừ A Dính và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li. HS : Vở tập viết, bảng con, phấn III/ Các hoạt động : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát 2. Mở đầu : - GV nêu yêu cầu : nội dung tập viết ở lớp 3 là tiếp tục - HS lắng nghe rèn cách viết các chữ viết hoa. Khác với lớp 2 : không viết rời từng chữ hoa mà viết từ và câu có chứa chữ hoa. Để học tốt tiết tập viết, các em cần có bảng con, phấn, khăn lau, bút chì, bút mực, vở tập viết. Tập viết đòi hỏi các đức tính cẩn thận, kiên nhẫn. 3. Bài mới:  Giới thiệu bài : - GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết và nói - Nghe giới thiệu trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa A, củng cố cách viết một số chữ viết hoa có trong tên riêng - Các chữ hoa là : A, V, D và câu ứng dụng : V, D - HS quan sát và nhận xét.  Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa - GV cho HS quan sát tên riêng : Vừ A Dính và hỏi: + Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng ? - GV gắn chữ A trên bảng cho học sinh quan sát và nhận xét.. - 3 nét. - Học sinh quan sát + Chữ A được viết mấy nét ? - Giáo viên viết chữ A hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát, vừa viết vừa nhắc học sinh lưu ý : chữ A hoa cỡ nhỏ có độ cao là hai li rưỡi.. - Học sinh quan sát..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Giáo viên : trong bài tập viết hôm nay, các em sẽ luyện viết củng cố thêm chữ hoa V, D. Hãy theo dõi cô viết trên bảng và nhớ lại cách viết. - Giáo viên lần lượt viết từng chữ hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, kết hợp lưu ý về cách viết :  Chữ hoa D : từ điểm đặt bút thấp hơn đường kẻ ngang trên một chút, lượn cong viết nét thẳng nghiêng, lượn vòng qua thân nét nghiêng viết nét cong phải kéo từ dưới lên, độ rộng một đơn vị chữ, lượn dài qua đầu nét thẳng, hơi lượn vào trong. Điểm dừng bút ở dưới đường kẻ ngang trên một chút.  Chữ hoa V : từ điểm đặt bút ở dưới đường kẻ ngang trên một chút lượn cong nét móc chạm đường kẻ ngang rồi viết thẳng xuống gần đường kẻ ngang dưới, lượn cong về bên trái. Rê bút lên đường kẻ ngang trên độ rộng một đơn vị chữ gần đường kẻ ngang trên viết nét móc trái, lượn cong về bên trái chạm vào chân của nét móc trước. - Giáo viên cho HS viết vào bảng con từng chữ hoa :  Chữ A hoa cỡ nhỏ : 2 lần  Chữ D hoa cỡ nhỏ : 1 lần  Chữ V hoa cỡ nhỏ : 1 lần - Giáo viên nhận xét. b. Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng ) - GV cho học sinh đọc tên riêng : Vừ A Dính - Giáo viên giới thiệu : Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc Hmông, anh dũng hy sinh trong kháng chiến chống thực dân Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng. - Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn tên riêng cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.. - Viết bảng con. - Cá nhân. - Học sinh quan sát và nhận xét.. -. V, A, D, h ư, i, n Cá nhân Học sinh theo dõi. - Học sinh viết bảng con + Những chữ nào viết hai li rưỡi ? + Chữ nào viết một li ? + Đọc lại từ ứng dụng - Cá nhân - GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ. - Giáo viên cho HS viết vào bảng con - Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết. c. Luyện viết câu ứng dụng - Học sinh quan sát và nhận xét. - GV cho học sinh đọc câu ứng dụng : Anh em như thể chân tay - Câu ca dao có những chữ được Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần viết hoa là A, R - Giáo viên : câu tục ngữ nói về anh em thân thiết, gắn - Học sinh viết bảng con bó với nhau như chân với tay, lúc nào cũng phải yêu thương, đùm bọc nhau. - Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn câu tục ngữ cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết. + Câu ca dao có những chữ nào được viết hoa?.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên bảng con - Giáo viên nhận xét, uốn nắn  Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết - Giáo viên nêu yêu cầu : + Viết chữ A : 1 dòng cỡ nhỏ + Viết các chữ V, D : 1 dòng cỡ nhỏ + Viết tên Vừ A Dính : 2 dòng cỡ nhỏ + Viết câu tục ngữ : 2 lần - Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết - Cho học sinh viết vào vở. - GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.  Hoạt động 3 : Chấm, chữa bài - Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài - Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung - Nhận xét – Dặn dò : -GV nhận xét tiết học. -Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp. -Khuyến khích học sinh Học thuộc lòng câu tục ngữ. -Chuẩn bị : bài : ôn chữ hoa Ă, Â. - Học sinh nhắc - HS viết vở. Toán Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần) I/ Yêu cầu cần đạt: -Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm) -Tính được đọ dài đường gấp khúc.BT1(cột 1,2,3)2(cột 1,2,3)3a,4 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV 1. Ổ định: 2. Bài cũ : - GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS 3. Các hoạt động :  Giới thiệu bài : Cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần )  Hoạt động 1 : giới thiệu phép cộng 435 + 127 - GV viết phép tính 435 + 127 = ? lên bảng - Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên. - Nếu học sinh tính đúng, Giáo viên cho học sinh nêu cách tính, sau đó Giáo viên nhắc lại để học sinh ghi nhớ.. Hoạt động của HS - hát. - Nghe giới thiệu - Học sinh theo dõi - 1 học sinh lên bảng đặt tính, học sinh cả lớp thực hiện đặt tính vào bảng con. + + 435 127 562  5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>  3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, - Nếu học sinh tính không được, Giáo viên hướng dẫn viết 6. học sinh :  4 cộng 1 bằng 5, viết 5. - Tính từ hàng đơn vị + Ta bắt đầu tính từ hàng nào ? - 5 cộng 7 bằng 12 + Hãy thực hiện cộng các đơn vị với nhau. - 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị + 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - GV : ta viết 2 vào hàng đơn vị và nhớ 1 chục sang hàng chục. - 3 cộng 2 bằng 5 + Hãy thực hiện cộng các chục với nhau - 5 chục thêm 1 chục là 6 chục + 5 chục thêm 1 chục là mấy chục ? - Giáo viên : Vậy 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6 vào hàng chục. + Hãy thực hiện cộng các số trăm với nhau. + Vậy 435 cộng 127 bằng bao nhiêu ? - Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách tính Hoạt động 2 : giới thiệu phép cộng 256 + 162 ( 7’ ) - GV viết phép tính 256 + 162 = ? lên bảng - Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên. - Giáo viên tiến hành các bước tương tự như trên.. - 4 cộng 1 bằng 5, viết 5 - 435 cộng 127 bằng 562 - Cá nhân. - Học sinh theo dõi - 1 học sinh lên bảng đặt tính, học sinh cả lớp thực hiện đặt tính vào bảng con. + + 256 162 - Giáo viên lưu ý học sinh : 418  Phép tính 435 + 127 = 562 là phép cộng có  6 cộng 2 bằng 8, viết 8 nhớ một lần từ hàng đơn vị sang hàng chục.  5 cộng 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1.  Phép tính 256 + 162 = 418 là phép cộng có  2 cộng 1 bằng 3, thêm 1 bằng nhớ một lần từ hàng chục sang hàng trăm. 4, viết 4.  Hoạt động 3 : thực hành Bài 1+2 : tính( HS chỉ làm cột 1,2,3) - HS đọc. - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài - Cho HS làm bài - HS thi đua sửa bài - GV : ở bài này cô sẽ cho các con chơi một trò chơi mang tên : “Hạ cánh”. Trước mặt các con là sân bay Tân Sơn Nhất và sân bay Nội Bài, có các ô trống để máy bay đậu, các con hãy thực hiện phép tính sau đó cho máy bay mang các số đáp xuống chỗ đậu thích hợp. Lưu ý các máy bay phải đậu sao cho các số thẳng cột với nhau. Bây giờ mỗi tổ cử ra 3 bạn lên thi đua qua trò - Lớp nhận xét về cách đặt tính và chơi. kết quả phép tính - Lớp Nhận xét về cách trình bày và cách tính của bạn - HS nêu - GV gọi HS nêu lại cách tính - GV Nhận xét Bài 3 : đặt tính rồi tính( HS chỉ làm bài a) - HS đọc. - GV gọi HS đọc yêu cầu - Ta đặt tính sao cho hàng đơn vị + Khi đặt tính ta cần lưu ý điều gì ? thẳng hàng với đơn vị, chục thẳng hàng với chục, trăm thẳng hàng với trăm - GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả - GV cho 2 dãy cử đại diện lên thi đua sửa bài. - HS làm bài - HS thi đua sửa bài.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính - Học sinh nêu - GV Nhận xét Bài 4 : Tính độ dài đường gấp khúc ABC - HS đọc. - GV gọi HS đọc yêu cầu GV hỏi : - Muốn tính độ dài đường gấp + Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như khúc ta tính tổng độ dài các đoạn thế nào ? thẳng của đường gấp khúc đó. - Đường gấp khúc ABC gồm 2 đoạn thẳng AB và BC tạo thành. + Đường gấp khúc NOP gồm những đoạn thẳng - Đoạn thẳng ABdài 126 cm, Đoạn nào tạo thành ? thẳng BC dài 137 cm - HS làm bài + Hãy nêu độ dài của mỗi đoạn thẳng. - HS thi đua sửa bài. - Lớp nhận xét. - Yêu cầu HS làm bài. - GV cho HS cử đại diện 2 dãy lên thi đua sửa bài - Nhận xét 4.Nhận xét – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : bài 5 : luyện tập. Luyện từ và câu. Ôn Về từ chỉ sự vật,So Sánh I/ Yêu cầu cần đạt: -Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật(BT1) -Tìm được các sự vật được so sánh với nhau trong câu văn , câu thơ. (BT2) Nêu được hình ảnh so sánh mính thích` và lí do vì sao mình thích hình ảnh đó.(BT3) II/ Chuẩn bị : 1. GV : tranh minh hoạ cảnh biển xanh bình yên, vòng màu ngọc thạch, một cánh diều giống như dấu á, bảng phụ viết sẵn khổ thơ trong bài tập 1, băng giấy ghi các câu văn, câu thơ trong bài tập 2. 2. HS : VBT. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Ổn định: - Hát 2. Bài mới :  Giới thiệu bài : - Giáo viên : hằng ngày, khi nhận xét, miêu tả về các sự vật, hiện tượng, các em đã biết nói theo cách so sánh đơn giản. Hôm nay, các em sẽ được làm quen với những hình ảnh so sánh đẹp trong thơ văn, rèn luyện óc quan sát qua bài : “ Ôn về các từ chỉ sự vật – So sánh ” - Ghi bảng.  Hoạt động 1 : Ôn về các từ chỉ sự vật - Chỉ người, chỉ con vật, chỉ đồ - Giáo viên hỏi : vật, chỉ cây cối + Từ chỉ sự vật là từ chỉ gì ? - Bác sĩ, công nhân, … - Con chó, con mèo, ….

<span class='text_page_counter'>(26)</span> + Cho ví dụ về 2 từ chỉ người. - Cái ghế, cái bàn, … + Cho ví dụ về 2 từ chỉ con vật. - Cây bàng, cây phượng, … + Cho ví dụ về 2 từ chỉ đồ vật. + Cho ví dụ về 2 từ chỉ cây cối. - Giáo viên nói thêm : các bộ phận trên cơ thể người cũng là từ chỉ sự vật. Ví dụ : tóc, tai, tay, … - Gạch dưới các từ chỉ sự vật Bài tập 1 trong khổ thơ - Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu . - Học sinh làm bài. - Giáo viên cho học sinh làm bài - Học sinh thi đua sửa bài - Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, mỗi dãy cử 4 - Bạn nhận xét. bạn thi đua tiếp sức, mỗi bạn 1 dòng thơ Tay em đánh răng - Cho lớp nhận xét. Răng trắng hoa nhài. - Giáo viên chốt lại : Từ ngữ chỉ sự vật là : tay em, Tay em chải tóc răng, hoa nhài, tóc, ánh mai. Tóc ngời ánh mai. - Tìm và viết lại những sự vật  Hoạt động 2 : so sánh được so sánh với nhau trong các Bài tập 2 câu văn, câu thơ dưới đây - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu . - Giáo viên lưu ý : ở bài tập 1 chỉ yêu cầu tìm từ ngữ - HS đọc: chỉ sự vật, nhưng ở bài 2 là tìm sự vật được so sánh với Hai bàn tay em nhau. Giáo viên vừa nói vừa gạch dưới đề bài Như hoa đầu cành - Gọi học sinh đọc câu a - “Hai bàn tay em” và “hoa”. - Hai bàn tay của bé được so sánh - Giáo viên hỏi ; với hoa đầu cành. + Trong 2 câu này, từ nào là từ chỉ sự vật ? + Hai bàn tay của bé được so sánh với gì ? - HS đọc : “Mặt biển sáng trong - Giáo viên nói thêm cho học sinh hiểu : hình ảnh so như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc sánh rất đúng và rất đẹp thạch” - Gọi học sinh đọc câu b - Học sinh đọc thầm, thảo luận nhóm đôi. - Giáo viên cho học sinh đọc thầm, thảo luận nhóm đôi và hỏi : - Học sinh trả lời. + Sự vật nào được so sánh với sự vật nào ? - Bạn nhận xét - Giáo viên gọi học sinh trả lời - Mặt biển sáng trong như tấm - Giáo viên gợi ý : thảm khổng lồ. + Mặt biển sáng trong như cái gì ? - Mặt biển với tấm thảm + Vậy hình ảnh nào được so sánh với nhau ? - Giáo viên nhận xét bài trên bảng của bạn : bạn đã tìm và xác định đúng hình ảnh cần so sánh. - Giáo viên giảng nghĩa :  Màu ngọc thạch : là màu xanh biếc, sáng trong. Khi gió lặng, không có dông bão, mặt biển phẳng lặng sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch. - Giáo viên cho học sinh tự làm câu c. d - Học sinh tự làm bài. - Yêu cầu học sinh lên làm trên bảng phụ. - 2 học sinh lên bảng làm bài. - Giáo viên đưa tranh cánh diều hỏi : - Tranh vẽ hình cánh diều.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> + Tranh này vẽ hình gì ? - Học sinh tự nêu theo nhận xét + Nhìn tranh, em thấy cánh diều giống với của mình ( Trăng khuyết, dấu á, con những gì ? đò, … ) - Giáo viên : như vậy các sự vật xung quanh ta có thể có nhiều dạng gần giống với các sự vật khác mà ta quan sát và thấy được. Nhưng trong câu này, tác giả thấy cánh - Dấu á diều giống gì ? - Vì cánh diều hình cong cong, + Vì sao cánh diều được so sánh với dấu á ? võng xuống, giống hệt một dấu á. - Học sinh lên bảng vẽ - Gọi học sinh lên bảng vẽ dấu á - Giáo viên : ở câu d, bạn xác định dấu hỏi giống vành tai nhỏ. - Vì dấu hỏi cong cong, nở rộng ở + Vì sao dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ ? phía trên rồi nhỏ dần chẳng khác gì một vành tai. - Gọi học sinh lên bảng vẽ dấu ? - Học sinh lên bảng vẽ - Giáo viên cho học sinh quan sát dấu hỏi với tai bạn - Học sinh quan sát dấu hỏi với tai mình ngồi bên cạnh xem có giống nhau không ? bạn và nhận xét. - Giáo viên kết luận : các tác giả quan sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật trong thế giới xung quanh ta. Chính vì thế, các em cần rèn luyện óc quan sát để từ đó, ta sẽ biết cách so sánh hay. - Giáo viên : các hình ảnh so sánh đều có dấu hiệu giống nhau là từ “như” nằm giữa 2 sự vật được so sánh. Bài tập 3 - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu . - Viết ra hình ảnh so sánh mà em thích ở bài tập 2 - Học sinh đọc thầm, thảo luận - Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm để nêu câu trả nhóm. lời : + Em thích hình ảnh so sánh nào ở bài tập ? - Gọi học sinh tiếp nối nhau phát biểu tự do - Học sinh trả lời. - Giáo viên nhận xét. - Bạn nhận xét Nhận xét – Dặn dò : -Về nhà quan sát các sự vật xung quanh xem có thể so sánh chúng với những gì. -GV nhận xét tiết học. -Tuyên dương những học sinh học tốt. -Chuẩn bị bài : Mở rộng vốn từ : Thiếu nhi. Ôn tập câu Ai là gì ?.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> TN&XH Nên thở Như thế nào I/ Yêu cầu cần đạt: Hiểu được cần thở bằng mũi không nên thở bằng miệng, hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khỏe mạnh. Nếu hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ hại cho sức khỏe. - II/ Các kĩ năng sống: - Kĩ năng tìm hiểu và xử lí thông tin: Quan sát, tổng hợp thông tin khi thở bằng mũi, vệ sinh bằng mũi. - Phân tích đối chiếu được vì sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng. III/PP/KTDH : -Cùng tham gia chia sẻ kinh nghiệm bản thân -Thảo luận nhóm III/ Hoạt động dạy học. 1/Khởi động: 2/ Kiểm bài cũ.. Hát. - Hãy mô tả sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào và thở ra. - Cơ quan hô hấp gồm những gì? - Nêu nhiệm vụ của cơ quan hô hấp. 3/ Dạy học bài mới. - Giới thiệu bài: NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO. - Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. - Mục tiêu: Giải thích được tại sao ta nên thở bằng mũi và không nên thở bằng miệng. - Quan sát phía trong lỗ mũi của bạn (hoặc của mình) và trả lời câu hỏi. - Các thấy gì trong mũi? - Khi bị sổ mũi em thấy có gì chảy ra từ hai lỗ mũi? - Hằng ngày lây khăn sạch lau phía trong mũi, em thấy có gì? - Tại sao phải thở bằng mũi tốt hơn bằng miệng? - Kết luận: Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khỏe, vì vậy ta nên thở bằng mũi. - Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp - Mục tiêu: Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí nhiều khói bụi. - Tiến hành.. - Trong mũi có nhiều lông. - Nước mũi chảy ra. - Có bụi bám vào khăn. - Trong lỗ mũi có nhiều lông cản bụi. Ngoài ra còn tạo độ ẩm sưởi ấm không khí khi ta hít vào..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Làm việc theo cặp. Học sinh quan sát hình 3, 4 ,5 trang 7. - Bức tranh nào thể hiện không khí trogn lành? Bức tranh nào thể hiện không khí nhiều khói bụi?. - Tranh 1: Không khí trong lành; tranh 4, 5 không khí nhiều khói bụi.. - Khi được thở không khí trong lành bạn thấy thế nào? - Sảng khoái, dễ chịu. - Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí nhiều khói bụi? - Đại diện trình bày kết quả thảo luận. - Thở không khí trong lành có gì lợi? - Thở không khí nhiều khói bụi có hại gì? - Kết luận: Không khí trong lành rất cần cho hoạt động sống của cơ thể, vì vậy ta phải thở không khí trong lành sẽ giúp ta khỏe mạnh, không khí bị ô nhiểm rất có hại co sức khỏe. 4/ Củng cố, dặn dò. - tại sao phải thở bằng mũi? - Thở không khí trong lành có ích lợi gì? - Xem lại bài – chuẩn bị bài sau. - Nhận xét.. - Giúp ta khỏe mạnh. - Có hại cho sức khỏe..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Thứ sáu, ngày 22 tháng 08 năm 2014 Chính tả : Chơi chuyền. Tập làm văn: Nói về đội TNTP.Điền vào giấy tờ in sẵn. Toán : Luyện tập.. Chính tả. Chơi chuyền. I/ Yêu cầu cần đạt: -Nghe –viết đúng bài chính tả; trình bài đúng hình thức bài thơ. -Điền đúng các vần ao/oao vào chỗ trống.(BT2) -Làm đúng BT3 b. II/ Chuẩn bị : - GV : bảng phụ viết nội dung bài tập BT3 - HS : VBT III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ : - GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : dân - Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết làng, làn gió, tiếng đàn, đàng hoàng bảng con. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng thứ tự 10 - 2 học sinh. tên chữ : a, á, ớ, bê, xê, xê hát, dê, đê, e, ê. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới :  Giới thiệu bài : Giáo viên : trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em :  Nghe – viết một bài thơ tả một trò chơi rất quen thuộc của các bạn gái qua bài : “Chơi chuyền”.  Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ viết lẫn : n/l ( ao/oao ).  Hoạt động 1:hướng dẫn nghe-viết (20’) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên đọc bài thơ 1 lần. - Gọi học sinh đọc lại bài thơ. - Học sinh nghe Giáo viên đọc - Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài thơ. - 2 – 3 học sinh đọc. Cả lớp đọc - Giáo viên cho học sinh đọc thầm khổ thơ 1 và hỏi thầm + Khổ thơ 1 nói điều gì . - Học sinh đọc thầm - Giáo viên cho học sinh đọc thầm khổ thơ 2 và hỏi + Khổ thơ 2 nói điều gì + Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? + Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ?. - Khổ thơ tả các bạn đang chơi chuyền : miệng nói “Chuyền chuyền một …”, mắt sáng ngời nhìn + Những câu thơ nào trong bài đặt trong ngoặc theo hòn cuội, tay mềm mai vơ que kép ? Vì sao ? chuyền. - 3 chữ.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa. + Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ? - Các câu : “Chuyền chuyền một - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài thơ ở giữa … Hai, hai đôi” được đặt trong trang vở ( hoặc chia vở làm 2 phần để viết như trong ngoặc kép vì đó là những câu các SGK ). bạn nói khi chơi trò chơi này. - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, - Viết bài thơ ở giữa trang vở dễ viết sai : hòn cuội, mềm mại, dây chuyền, dẻo dai. Đọc cho học sinh viết - GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. - Giáo viên đọc thong thả từng dòng thơ, mỗi dòng đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở. - Học sinh viết vào bảng con - Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chấm, chữa bài - Cá nhân - Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm rãi, chỉ từng chữ trên bảng để HS dò lại. GV dừng lại ở - HS nghe Giáo viên đọc bài chính những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi. Sau tả và viết vào vở mỗi câu GV hỏi : + Bạn nào viết sai chữ nào? - GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào - Học sinh sửa bài cuối bài chép. - Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết - HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. - GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài - Học sinh giơ tay. về các mặt : bài chép ( đúng/sai ), chữ viết ( đúng/sai, sạch/bẩn, đẹp/xấu ), cách trình bày ( đúng/sai, đẹp/xấu )  Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi dãy cử 3 bạn thi tiếp sức. - Giáo viên cho cả lớp nhận xét. Bài tập 3 : Cho HS nêu yêu cầu - Điền vào chỗ trống : vần ao hoặc - Cho HS làm bài vào vở bài tập. oao - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi dãy cử 3 bạn thi tiếp sức. - Giáo viên cho cả lớp nhận xét. 4. Nhận xét – Dặn dò : - Tìm các từ : có vần an hoặc ang GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả. Tập làm văn Nói về đội thiến niên tiền phong Điền vào giấy tờ in sẵn I/ Yêu cầu cần đạt: -.Trình bày được một số thông tin về tổ chức đội TNTP Hồ Chí Minh(BT1). - Điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.(BT2). II/ Chuẩn bị :.

<span class='text_page_counter'>(32)</span>  GV : huy hiệu Đội, khăn quàng,  HS : phiếu luyện tập, bảng Đ - S III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1) Ổn định: - Hát 2) Bài cũ : - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh. 3) Bài mới :  Giới thiệu bài : - Giáo viên : tiết tập làm văn hôm nay, các em sẽ nói - Nghe giới thiệu những điều em đã biết về tổ chức Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Sau đó, các em sẽ tập điền đúng nội dung vào một mẫu đơn in sẵn – Đơn xin cấp thẻ đọc sách. - Ghi bảng.  Hoạt động 1 : nói về Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh Bài tập 1 : - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài. - Hãy nói những điều em biết về Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. - Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm, trả lời câu - Học sinh thảo luận nhóm hỏi của yêu cầu bài. - Đại diện các nhóm thi nói - Cho đại diện các nhóm thi nói về tổ chức Đội thiếu - Lớp nhận xét và bình chọn. niên Tiền phong Hồ Chí Minh. - Giáo viên nhận xét, bổ sung, bình chọn bạn am hiểu nhất, diễn đạt tự nhiên, trôi chảy nhất về tổ chức Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh - Giáo viên : tổ chức Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh tập hợp trẻ em thuộc cả độ tuổi nhi đồng ( 5 đến 9 tuổi – sinh hoạt trong các sao Nhi đồng ) lẫn thiếu niên ( 9 đến 14 tuổi – sinh hoạt trong các chi đội Thiếu niên Tiền phong ) - Giáo viên treo băng giấy ghi những điều gợi ý của a) Đội thành lập ngày nào? BT1. b) Những đội viên đầu tiên của Đội là ai ? - Cho học sinh đọc các gợi ý. c) Đội được mang tên Bác Hồ từ khi - Giáo viên gọi học sinh đọc lại gợi ý 1. nào ? + Bạn nào có thể trả lời câu hỏi này ? - Học sinh trả lời : Đội thành lập vào ngày 15 – 05 – 1941. - Giáo viên kết hợp ghi bảng. - 3 học sinh nêu lại. - Giáo viên nhận xét, bổ sung : Đội thành lập vào ngày 15 – 05 – 1941 tại Pác Bó, Cao Bằng. Tên gọi lúc đầu là Đội Nhi Đồng Cứu quốc - Cho học sinh nhắc lại câu trả lời - Giáo viên gọi học sinh đọc lại gợi ý 2. b) Những đội viên đầu tiên của Đội là ai ? - Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm, phát cho mỗi nhóm - Học sinh thảo luận nhóm đôi tấm bìa rời có ghi tên 9 đội viên, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, chọn tên những đội viên đầu tiên của Đội..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Cho các nhóm cử 5 bạn thi đua chọn tên 5 đội viên đầu tiên. - Giáo viên nhận xét, chốt : đây chính là 5 đội viên của Đội : Nông văn Thàn, Lý Văn Tịnh, Lý Thị Mì, Lí Thị Xậu và anh Nông Văn Dền là đội trưởng. Anh Nông Văn Dền chính là anh Kim Đồng. - Giáo viên kết hợp ghi bảng - Cho học sinh nhắc lại tên 5 đội viên đầu tiên. - Giáo viên gọi học sinh đọc lại gợi ý 3. - Các nhóm thi đua - Lớp nhận xét.. - 4 học sinh nhắc lại.. c) Đội được mang tên Bác Hồ từ khi - Cho cả lớp trả lời thông qua trò chơi : “Ai nhanh, ai nào ? đúng” - Giáo viên phát cho 3 nhóm các tấm bìa có ghi thời gian mà Đội được mang tên Bác Hồ, yêu cầu học sinh - Học sinh đọc : 15 – 5 – 1941, 15 đọc. – 5 – 1951, tháng 2 – 1956, 30 – 1 – - Cho các nhóm thi đua chọn thời gian đúng. 1970 - Giáo viên chốt : như các em đã biết lúc mới thành - Học sinh thi đua lập, Đội có tên là Đội Nhi Đồng Cứu quốc. một năm sau, vào ngày 15 – 5 – 1951 Đội đổi tên là đội thiếu nhi Tháng tám. Sau đó, vào tháng 2 năm 1956, Đội lại có tên là Đội thiếu niên Tiền phong và kể từ ngày 30 – 1 – 1970 cho đến nay Đội được mang tên Bác Hồ đó là Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. - Cho học sinh nhắc lại ngày Đội được mang tên Bác. - Giáo viên đưa bảng phụ ghi các câu hỏi : + Các bạn Đội viên thường đeo gì trên cổ áo ? - 3 học sinh nêu. + Chiếc khăn quàng có màu sắc, hình dáng như thế nào ? + Huy hiệu Đội có hình vẽ gì ? + Tên bài hát của Đội là gì ? + Trong các năm học vừa qua, em đã được tham gia rất nhiều phong trào của Đội, em hãy nêu tên một số phong trào mà em biết. - Cho học sinh đọc các câu hỏi trên - Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi : “Chuyền hoa”, mỗi bông hoa có gắn câu hỏi thông tin khác về Đội, bạn nào nhận được bông hoa ghi câu hỏi nào thì trả lời câu hỏi đó. - Học sinh đọc các câu hỏi - Giáo viên chốt : Khăn quàng màu đỏ. Huy hiệu Đội - Học sinh thi đua trả lời vẽ một búp măng màu xanh khỏe mạnh trên nền cờ Tổ quốc. Bài hát của Đội là Đội ca do nhạc sĩ Phong Nhã sáng tác, qua đó thể hiện lòng tự hào cũng như sự quyết tâm xây dựng Đội vững mạnh của các bạn Đội viên. Vậy khi hát, ta phải có tư thế, thái độ như thế nào ? - Giáo viên nhận xét, giáo dục tư thế khi hát : Khi hát phải nghiêm túc, không đùa giỡn, không đội mũ nón, đứng ở tư thế nghiêm, không nói chuyện. + Sau khi tìm hiểu về Đội em có suy nghĩ gì về - Học sinh trả lời. Đội? - Giáo viên : Đội là một tổ chức tốt. Trong năm học này, các em sẽ được vinh dự đứng vào hàng ngũ Đội + Em sẽ làm gì để xứng đáng đứng vào hàng.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> ngũ Đội ? - Giáo viên : ngoài những thông tin về đội mà các em vừa biết được, các em có thể tìm hiểu thêm những thông tin về đội, về những tấm gương anh dũng của dân tộc, hay những câu chuyện cổ tích … qua tủ sách của thư viện Muốn mượn được sách của thư viện, các em cần có thẻ đọc sách. Do đó, cô sẽ hướng dẫn các em viết đơn xin cấp thẻ đọc sách.  Hoạt động 2 : Điền vào giấy tờ in sẵn Bài tập 2 : - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài - GV hướng dẫn học sinh nêu hình thức của mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. - Gọi học sinh đọc 2 dòng đầu. - Học sinh trả lời. - Giáo viên giới thiệu :  Quốc hiệu : Cộng hoà XHCN Việt Nam  Tiêu ngữ : Độc lập – Tự do - Hạnh phúc. - Giáo viên giới thiệu dòng : Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn. - Giáo viên gọi học sinh đọc dòng tiếp theo + Đây là phần nào của đơn ? - Giáo viên giới thiệu dòng : Địa chỉ ghi đơn. - Giáo viên gọi học sinh đọc từ dòng : Em tên là … Trường + Đây chính là phần nào mà các em đã được học ở lớp 2 ? - Giáo viên cho học sinh đọc dòng nguyện vọng. - Giáo viên : ở chỗ trống này, em sẽ ghi năm mà các em làm đơn. + Nêu phần còn lại.. - Cộng hoà … Việt Nam. - Độc lập … Hạnh phúc.. - Học sinh nêu. - Học sinh nêu, cả lớp đọc thầm.. - Học sinh đọc. - Tên đơn - Cá nhân - Tự thuật - Cá nhân. - Giáo viên cho học sinh nêu lại hình thức của mẫu đơn - Lời hứa, lời cảm ơn, tên và chữ xin cấp thẻ đọc sách. ký của người làm đơn.  Quốc hiệu : Cộng hoà XHCN Việt Nam - Cá nhân  Tiêu ngữ : Độc lập – Tự do - Hạnh phúc.  Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn  Tên đơn  Địa chỉ ghi đơn  Họ, tên, ngày sinh, địa chỉ, lớp, trường của người viết đơn.  Nguyện vọng và lời hứa.  Tên và chữ ký của người làm đơn - Giáo viên cho học sinh làm bài vào VBT - Giáo viên lưu ý học sinh : đọc kĩ từng dòng để điền cho chính xác - Gọi học sinh đọc bài làm của mình - Học sinh làm bài - Giáo viên lưu ý : khi viết bất kì một loại đơn nào thì - Học sinh đọc phần Quốc hiệu và Tiêu ngữ là bắt buộc phải có. Trong đơn, có phần không cần phải viết theo mẫu như phần - Lớp nhận xét bạn đã điền đúng.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> nguyện vọng và lời hứa. Các phần còn lại cần viết theo và đủ nội dung của từng dòng chưa. mẫu. - Cho học sinh nêu nguyện vọng và lời hứa của bản thân mình ( khác mẫu ) - Giáo viên nhận xét, kết luận : hầu hết các lá đơn đều - Cá nhân có những phần trên. Vậy khi em muốn tham gia vào đội hay tham gia vào đội văn nghệ của trường … em có thể trình bày nguyện vọng của mình bằng đơn với hình thức trình bày như thế. 4) Nhận xét – Dặn dò : -Yêu cầu học sinh nhớ đơn, thực hành điền chính xác vào mẫu đơn in sẵn để xin cấp thẻ đọc sách khi tới các thư viện. -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài : tìm hiểu về gia đình Toán Luyện Tập I/ Yêu cầu cần đạt: Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số( có nhớ một lần sang hàng chục hoặt sang hàng trăm).BT 1,2,3,4 II/ Chuẩn bị : 1. GV : đồ dùng dạy học, trò chơi phục vụ cho bài tập 2. HS : vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Ổn định: - hát 2. Bài cũ : cộng, trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần ) GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS 3. Các hoạt động :  Giới thiệu bài : luyện tập  Luyện tập : Bài 1 : tính - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc. - Cho HS làm bài - HS làm bài - GV : ở bài này cô sẽ cho các con chơi một trò chơi - HS thi đua sửa bài mang tên : “Hạ cánh”. Trước mặt các con là sân bay Sơn Nhất và sân bay Nội Bài, có các ô trống để máy bay đậu, các con hãy thực hiện phép tính sau đó cho máy bay mang các số đáp xuống chỗ đậu thích hợp. Lưu ý các máy bay phải đậu sao cho các số thẳng cột với nhau. Bây giờ mỗi tổ cử ra 3 bạn lên thi đua qua trò chơi. - Lớp Nhận xét về cách trình bày và cách tính của bạn - GV gọi HS nêu lại cách tính - Lớp nhận xét về cách đặt tính và - GV Nhận xét kết quả phép tính Bài 2 : đặt tính rồi tính - HS nêu - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả - HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - GV cho 3 dãy cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò - HS làm bài chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. - HS thi đua sửa bài - GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính - GV Nhận xét - Lớp nhận xét về cách đặt tính và - GV yêu cầu HS nêu cách tính kết quả phép tính Bài 3 : - HS nêu - GV gọi HS đọc tóm tắt - GV hỏi : - HS đọc + Bài toán cho biết gì ? - Thùng thứ nhất có 125 l dầu, + Bài toán hỏi gì ? Thùng thứ hai có 135 l dầu - Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu l - Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt đặt một đề toán dầu ? - Yêu cầu học sinh làm bài. - Học sinh đặt đề - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. Bài 4 : tính nhẩm - Lớp nhận xét - Cho HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu học sinh làm bài - HS đọc - GV cho 3 dãy cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò - Học sinh làm bài chơi : “ Ai đúng, ai sai”. - HS thi đua sửa bài - Giáo viên nhận xét. 4. Nhận xét – Dặn dò : - Lớp nhận xét GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : bài 6 : trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần ). Sinh Hoạt Tập Thể Tuần 1 I Mục Tiêu: -Sau tiết học HS có ý thức hơn về giờ giấc đi học,tình hình học tập tham gia phong trào của trường lớp,tiếp tục phát huy vai trò của từng thành viên trong việc đánh giá để cùng nhau thực hiện tốt các nhiệm vụ, chỉ tiêu của lớp trong tuần. II Tiến hành: -Phần phân công ban cán sự:Phân công các tổ lớp chia làm 4 tổ bầu tổ trưởng, lớp trưởng,lớp phó: *Đánh giá của giáo viên: III Kế hoạch tuần tới: Nhắc nhở HS vệ sinh chung ,vệ sinh cá nhân trực theo tổ mỗi tổ 1 ngày. -Nhắc nhở HS an toàn giao thông, đi cũng như về -Thực hiện tốt nội quy của nhà trường. -Tích cực tham gia phong trào trường,lớp. -Tham gia vệ sinh cuối tuần. IV Kết thúc: GV nhận xét đánh giá chung tiết.

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×