Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.91 KB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 Thứ ….ngày ….tháng ….năm …. Ngày soạn:………………….. Ngày dạy:…………………….Toán ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. Mục tiêu: • Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. * HS khá giỏi làm bài 5 II. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ 1. Bài cũ • Kiểm tra đồ dùng sách vở môn toán. 30’ 2. Bài mới Thực hành ▪ Bài 1: • Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở ▪ Bài 2: • HS làm bài vào vở, đổi chéo • Yêu cầu HS viết số thích hợp vào chỗ trống. kiểm tra, chữa bài. ▪ Bài 3: • Bài yêu cầu chúng ta làm gì? • 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm • Yêu cầu HS tự làm bài; rồi đổi chéo vở kiểm tra, bài vào vở rồi chữa bài. chữa bài. ▪ Bài 4: • Yêu cầu HS đọc đề và dãy số. • Yêu cầu HS nêu kết quả và giải thích. HĐ 2: Trò chơi (nếu còn thời gian) • Thi xếp số theo thứ tự … 3. Củng cố, dặn dò. • GV nhận xét tiết học. 1’. • … so sánh các số. • 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. • Nhận xét chữa bài. • 1 HS đọc đề. • Cả lớp làm bài vào vở. • HS lần lượt nêu kết quả và giải thích. • Cả lớp nhận xét, chữa bài. • Chia 2 đội chơi trò chơi.. Rút kinh nghiệm – Bổ sung: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Tuần 1 Thứ ….ngày ….tháng ….năm …. Ngày soạn:………………….. Ngày dạy:…………………….Tập đọc - Kể chuyện.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> CẬU BÉ THÔNG MINH I. Mục tiêu: TĐ: Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung bài: ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. *KNS: Tư duy sáng tạo, ra quyết định, giải quyết vấn đề. GV giúp HS rèn luyện óc tư duy, suy nghĩ khi gặp khó khăn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK, bảng viết sẵn câu văn hướng dẫn đọc. III. Hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của giáo viên 4’ 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu 8 chủ điểm của SGK TV 3 ( tập 1) - Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi HS: Bức tranh vẽ cảnh gì? - GV ghi tên bài lên bảng. 36’ 2. Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu: - GV đọc mẫu toàn bài một lượt. b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. * Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. - GV hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai: - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ: kinh đô, om sòm, trọng thưởng… - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời: + Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? + Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, trả lời: Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lý? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời: Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì? - Yêu cầu HS đọc thầm cả bài, tìm hiểu nội dung bài. (ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé ) - Muốn trở thành người thông minh như cậu bé trong bài, thì các em cần phải làm gì? Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Chia nhóm mỗi nhóm 3 em, tổ chức các em thi đọc truyện theo vai.. Hoạt động của giáo viên. - HS quan sát trả lời.. - HS theo dõi GV đọc bài.. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu. - Ba HS nối tiếp nhau đọc. - HS nắm nghĩa của từ. - HS thành lập nhóm ba đọc bài. - HS đọc đoạn 1và TL. - HS đọc đoạn 2 và TL - HS đọc đoạn 3 và TL - HS thảo luận theo nhóm 4, rồi nêu nội dung bài - HS liên hệ trả lời.. - GV nhận xét, tuyên dương. - Mỗi nhóm 3 HS tự phân vai đọc. - Các nhóm thi đọc. - Cả lớp theo dõi n/xét, bình chọn cá nhân và.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> nhóm đọc hay nhất. 25’. Kể chuyện Hoạt động 4: GV nêu nhiệm vụ - GV nêu nhiệm vụ của nội dung kể truyện: Dựa vào nội dung bài tập đọc và quan sát tranh minh hoạ để kể lại từng đoạn truyện Cậu bé thông minh vừa được tìm hiểu. - GV treo tranh minh hoạ của từng đoạn truyện như trong sách TV3/1 lên bảng. Hoạt động 5: Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. a)Yêu cầu HS quan sát kĩ 3 bức tranh minh họa ba đoạn của câu chuyện b)Mời 3 HS nối tiếp nhau kể ba đoạn theo nội dung của từng bức tranh. - Tổ chức HS thi kể. 4’. - HS lần lượt quan sát các tranh được giới thiệu trên bảng lớp (hoặc tranh trong SGK).. - HS quan sát tranh và tập kể theo nhóm ( 3 em). - 3 HS nối tiếp nhau kể chuyện, mỗi em kể một đoạn. - HS thi kể từng đoạn của câu chuyện. - Cả lớp theo dõi, bình chọn cá nhân kể hay nhất. - Theo dõi và tuyên dương HS kể chuyện tốt, có sáng tạo 3. Củng cố, dặn dò - Hỏi: Trong câu chuyện, em thích nhân vật nào nhất? - Hỏi: Em có suy nghĩ gì về Đức Vua trong câu chuyện - HS trả lời vừa học? - Về nhà các em tập kể lại câu chuyện - GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm – Bổ sung: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Tuần 1 Thứ ….ngày ….tháng ….năm …. Ngày soạn:………………….. Ngày dạy:…………………….Toán. CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ(Không nhớ) I. Yêu cầu cần đạt: • Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) và giải toán có lời văn về “nhiều hơn, ít hơn”..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> * HS khá giỏi làm bài 5 II. Hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của giáo viên 4’ 1. Bài cũ: - Yêu cầu HS điền dấu (>, <, =) - GV nhận xét, đánh giá. 29’ 2. Bài mới: Bài 1: (cột a, c) - Yêu cầu HS tự làm bài. - Cho HS nối tiếp nhau nhẩm trước lớp. Bài 2: - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính kết quả. Ôn tập giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. Hướng dẫn HS nêu cách giải. Yêu cầu HS tự làm bài. 1’. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học.. Hoạt động của học sinh - 2 HS lên bảng chữa bài 3. 307 … 302 219 … 220 413 … 403 740 … 741 HS nhận xét - HS làm bài vào vở. - 6 HS nối tiếp nhau nêu nhẩm từng phép tính. - Đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau. - 4 HS lần lượt lên bảng làm, mỗi em 1 phép tính. Cả lớp làm bảng con. Nhận xét chữa bài. - 1 HS đọc đề. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở, rồi nhận xét chữa bài. - HS đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau.. Rút kinh nghiệm – Bổ sung: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Tuần 1 Thứ ….ngày ….tháng ….năm …. Ngày soạn:………………….. Ngày dạy:……………………. Đạo đức KÍNH YÊU BÁC HỒ I. Mục tiêu: - Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc. - Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ. - Thực hiện 5 Điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. II. Đồ dùng dạy học: Các bài thơ, bài hát, truyện, tranh ảnh, băng hình về Bác Hồ, về tình cảm giữa Bác Hồ với Thiếu nhi. II. Hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 1. Khám phá: Khởi động: Cho HS hát bài “Ai yêu Nhi • Cả lớp hát đồng”. 30’ - GV giới thiệu bài mới.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. Kết nối: • Các nhóm thảo luận Hoạt động 1: Thảo luận nhóm • Đại diện các nhóm lên giới thiệu • Chia lớp thành 6 nhóm, các nhóm quan • Các nhóm khác bổ sung sát các bức ảnh (VBT) tìm hiểu nội dung và đặt tên cho từng (tranh) ảnh. • GV kết luận • Hoạt động 2: Kể chuyện “Các cháu vào đây với Bác” • GV kể chuyện • Cả lớp theo dõi lắng nghe • 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi về nội dung câu • HS thảo luận nhóm đôi chuyện và rút ra bài học. • Đại diện các nhóm nêu câu hỏi, • GV rút ra kết luận: Các cháu thiếu nhi mời nhóm bạn trả lời. rất yêu quý Bác Hồ và Bác Hồ cũng rất yêu • Cả lớp nhận xét, bổ sung quý, quan tâm đến các em thiếu nhi. Hoat động 3: Tìm hiểu về 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng • Chia lớp thành 4 nhóm • 1- 2 HS đọc 5 điều Bác Hồ dạy • Yêu cầu mỗi nhóm tìm một số biểu hiện c • Các nhóm thảo luận cụ thể của một trong năm điều Bác Hồ dạy T • Đại diện các nhóm trình bày cả TNNĐ lớp a trao đổi bố sung. • Củng cố lại nội dung 5 điều Bác Hồ dạy. • Sưu tầm các bài thơ, tranh ảnh, truyện về Bác 3’ 3.Củng cố- dặn dò Hồ và Bác Hồ với thiếu nhi • Ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. • Sưu tầm các tấm gương cháu ngoan Bác Hồ. • GV nhận xét tiết học.. Tuần 1 Thứ ….ngày ….tháng ….năm …. Ngày soạn:………………….. Ngày dạy:……………………. Chính tả: (Tập chép) CẬU BÉ THÔNG MINH I. Mục tiêu: • Chép chính xác và trình bày đúng quy định của bàiCT; không mắt quá 5 lỗi trong bài. • Làm đúng BT2 b; điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng BT3. - GD HS tính cẩn thận II. Đồ dùng dạy học: • Bảng lớp viết sẵn đoạn văn, nội dung BT2b, BT3 III. Hoạt động dạy – học: TG. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 4’. 1. Mở đầu: Nhắc lại 1 số điểm cần lưu ý giờ chính tả: vở, - HS chú ý lắng nghe bút, bảng. . . - HS lắng nghe 20’ 2. Bài mới: Chép đoạn văn, ôn lại bảng chữ (10 chữ) - Hướng dẫn HS tập chép, chuẩn bị - 2 em đọc lại đoạn văn - GV đọc - Giữa trang vở - Tên bài viết ở vị trí nào? - 3 câu, câu 1, 2, 3 - Đoạn chép có mấy câu? - Dấu chấm cuối câu 1, 3; dấu 2 - Cuối mỗi câu có dấu gì? chấm cuối câu 2 - Chữ đầu viết như thế nào? - Viết hoa - Hướng dẫn HS viết bảng con - chim sẻ, xẻ thịt, cỗ - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu - HS ghi bài vào vở - Hướng dẫn HS chấm chữa bài - HS còn lại đổi chéo chấm bài - GV thu vở chấm bài 1/3 lớp - HS làm bài vào vở 3. Hướng dẫn HS làm bài tập - HS đọc yêu cầu, làm vào vở, 1 8’ em làm bảng lớp - Bài 2b: - HS nêu yêu cầu - Bài 3: - 1 em làm mẫu, cả lớp bảng con - GV mở bảng phụ kẻ sẵn bảng như SGK - 1 em nhìn bảng lớn đọc 10 chữ, - GV nhận xét chữa bài 5 em đọc lại tên đúng - Xóa hết bảng - 2 em đọc thuộc 10 tên chữ, cả 2’ 4. Củng cố dặn dò: lớp viết vào vở GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm – Bổ sung: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Tuần 1 Thứ ….ngày ….tháng ….năm …. Ngày soạn:………………….. Ngày dạy:……………………. Tự nhiên – Xã hội HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP I. Mục tiêu: - Nêu được tên cách bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp. - Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ. - GDHS biết chăm sóc sức khỏe. II. Đồ dùng dạy học: - Hình SGK/4;5 phóng to. - Tranh III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên 3’ 1. Ổn định: 29’ 2. Bài mới: * Hoạt động 1. Thực hành cách thở sâu. - Bước 1. Trò chơi SGK/4. Hoạt động của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3’. + GV cho cả lớp thực hiện. GV: Cảm giác của các em sau khi nín thở lâu. - Bước 2. + Gọi 1 HS lên trước lớp. + GV yêu cầu cả lớp đứng tại chỗ đặt 1 tay lên ngực và cùng thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết sức. - Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào thở ra. - So sánh lồng ngực khi hít vào, thở ra bình thường và khi thở sâu. + GV kết luận: Khi ta thở, lồng ngực phồng lên. *Hoạt động 2: Làm việc với SGK. - Bước 1. +Yêu cầu học sinh mở SGK. + Giáo viên hướng dẫn mẫu: Bạn A: chỉ vào hình vẽ và nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp. Bạn B: chỉ đường đi của không khí trên hình 2. - Bước 2. + GV gọi một vài cặp lên hỏi đáp trước lớp và khen cặp nào có câu hỏi sáng tạo. + GV giúp HS hiểu cơ quan hô hấp là gì và chức năng từng bộ phận của cơ quan hô hấp. + GV kết luận: SGK/5 - Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đồi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài. - Cơ quan hô hấp gồm: mũi, khí quản, phế quản và 2 lá phổi. - Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí. 3. Củng cố & dặn dò: + Giáo viên liên hệ với thực tế cuộc sống hằng ngày thông qua nội dung bài học. + CBB: Nên thở như thế nào?. + Học sinh quan sát. + Thực hành theo yêu cầu. + Cả lớp thực hiện động tác: “bịt mũi, nín thở”. + Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình thường. + Thực hiện động tác thở sâu (H. 1) để cả lớp quan sát.. + Khi ta thở, lồng ngực phồng lên xẹp xuống đều đặn.. + Học sinh thực hành trên bảng. + Làm việc theo cặp. + Quan sát hình 2/ 5/ SGK. + Hai bạn sẽ lần lược người hỏi/ người trả lời. + Học sinh quan sát hình 2; 3/ 5/ SGK. +HS 1: Đố bạn biết mũi dùng để làm gì? + HS 2: Đố bạn biết khí quản, phế quản có chức năng gì? HS 1: Phổi có chức năng gì? HS 2: Chỉ trên hình vẽ 3 đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra. + Làm việc với cả lớp. + Học sinh phát biểu: + Vài học sinh đọc ghi nhớ. Tuần 1 Thứ ….ngày ….tháng ….năm …. Ngày soạn:………………….. Ngày dạy:……………………. Tập đọc HAI BÀN TAY EM I. Mục tiêu: • Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ. • Hiểu nội dung: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2- 3 khổ thơ trong bài). * KNS: GDHS cần chăm sóc, giữ gìn đôi tay của mình luôn sạch sẽ. II. Đồ dùng dạy học: • Tranh minh họa, bảng phụ. III. Hoạt động dạy – học: TG. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 4’. 1. Bài cũ: “Cậu bé thông minh” - 3 em kể nối tiếp nhau 3 đoạn và trả lời câu hỏi theo nội dung bài. - GV nhận xét cho điểm 19’ 2. Bài mới: - HS lắng nghe - Giới thiệu bài - HS đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng a) Luyện đọc thơ b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từ: chải tóc, ngủ - Đọc từng khổ thơ - HS nối tiếp đọc 5 khổ thơ - GV gợi ý tìm hiểu các từ mới trong bài - siêng năng, giăng giăng, thủ 6’ 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: thỉ. HS đọc thơ trong nhóm - Hai bàn tay của em được so sánh với cái gì? - Cả lớp theo dõi - Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào? - Những nụ hoa hồng, những - Em thích nhất khổ thơ nào? ngón tay xinh xinh như những 4’ 4. Học thuộc lòng: cánh hoa GV hướng dẫn học thuộc 2- 3 khổ thơ (HS khá giỏi học - Buổi tối 2 hoa ngủ cùng bé, thuộc cả bài thơ ) buổi sáng tay giúp bé đánh răng, - GV tuyên dương chải tóc. . . 4. Củng cố dặn dò: 2’ - Khổ 1, 2. . . HS tự giải thích GV nhận xét tiết học theo ý hiểu - HS đọc đồng thanh, thi đọc thuộc bài - Cá nhân đọc thuộc bài thơ - HS học thuộc lòng bài thơ. Rút kinh nghiệm – Bổ sung: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Tuần 1 Thứ ….ngày ….tháng ….năm …. Ngày soạn:………………….. Ngày dạy:……………………. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: • Biết cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ). • Biết giải bài toán về “Tìm x”, giải toán có lời văn (có một phép trừ). * HS khá giỏi làm bài 4 II. Hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của giáo viên 4’ 1. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2, trang 4. - GVnhận xét đánh giá. 27’ 2. Bài mới: Ôn tập, thực hành.. Hoạt động của học sinh - 2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 2 phép tính. - HS nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 1: - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - GV nhận xét Bài 2: - Yêu cầu HS nêu cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. - Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 3: - HS HS phân tích đề. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. 4’. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học.. - 6 HS lần lượt lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con. - Nhận xét chữa bài. - 2- 3 HS nêu. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - HS nhận xét chữa bài, đổi chéo vở kiểm tra. - HS đọc đề. - HS phân tích đề. - 1HS lên bảng giải, cả lớp làm bài vào vở rồi chữa bài.. Rút kinh nghiệm – Bổ sung: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Tuần 1 Thứ ….ngày ….tháng ….năm …. Ngày soạn:………………….. Ngày dạy:……………………. Thủ công GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHÓI (tiết 1) I. Mục tiêu: • Biết cách gấp tàu thủy hai ông khói. • Gấp được tàu thủy hai ống khói. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. Tàu thủy tương đối cân đối. II. Đồ dùng dạy học: • Mẫu tàu thủy hai ống khói. • Tranh quy trình gấp tàu thủy hai ống khói. • Giấy nháp, thủ công, bút màu, kéo thủ công. III. Hoạt động dạy – học: TG 4’ 30’. HĐGV 1.Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập 2.Bài mới *.Giới thiệu bài * Hoạt động 1. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. + Giới thiệu mẫu tàu thủy hai ống khói. HĐHS Để dụng cụ lên bàn + Học sinh quan sát để rút ra nhận xét về đặc điểm, hình dáng của tàu thủy mẫu. - Tàu thủy có hai ống khói giống nhau ở giữa tàu, mỗi bên thành tàu có hai hình tam giác.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> gấp bằng giấy.. giống nhau, mũi tàu thẳng đứng.. + Học sinh suy nghĩ, tìm ra cách gấp tàu thủy mẫu trước khi hướng dẫn của giáo viên. + Giáo viên nêu tác dụng của tàu thủy + 1 Học sinh lên bảng thật (làm bằng sắt thép): chở hàng hóa, + HS theo dõi. hành khách trên sông, biển. + Giáo viên yêu cầu. + HS theo dõi + Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng mở dần tàu thủy mẫu cho đến khi trở lại tờ giấy hình vuông ban đầu. * Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu. + Học sinh gấp tàu thủy hai ống khói bằng giấy. - Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông. - Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông. - Bước 3: Gấp thành tàu thủy hai ống khói. + Giáo viên nhận xét – tuyên dương, dặn dò - Giáo viên quan sát giúp đỡ HS lúng học sinh về nhà tập gấp tàu thủy hai ống khói. túng. 1’ 3. Củng cố & dặn dò: + Học sinh nào gấp xong - Giáo viên cho cả lớp quan sát. Rút kinh nghiệm – Bổ sung: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Tuần 1 Thứ ….ngày ….tháng ….năm …. Ngày soạn:………………….. Ngày dạy:…………………….Luyện từ và câu ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT SO SÁNH I. Mục tiêu: • Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật (BT1). • Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ (BT2). • Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó ( BT3). II. Đồ dùng dạy học: • Bảng phụ viết nội dung BT2. III. Hoạt động dạy – học: TG. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 4’. 1. Mở đầu: GV nêu tác dụng của LT&C mà các em đã học ở lớp 2 28’ 2. Bài mới: GV giới thiệu bài Bài tập 1: - Hướng dẫn HS làm bài tập - GV chốt lời giải đúng Bài tập 2: - GV hướng dẫn HS làm theo nhóm đôi - GV kết luận Bài tập 3: - Em thích hình ảnh so sánh nào? 3’ 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS đọc yêu cầu BT1 - 1 em làm bài bảng lớp, cả lớp làm vào vở - HS đổi chéo chấm bài - HS đọc yêu cầu BT2 - HS thảo luận theo nhóm đôi - Một số HS trả lời - HS làm bài vào vở - HS đọc yêu cầu BT3 - HS nối tiếp nhau phát biểu theo ý mình. - HS quan sát sự vật xung quanh để tập so sánh. Rút kinh nghiệm – Bổ sung: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Tuần 1 Thứ ….ngày ….tháng ….năm …. Ngày soạn:………………….. Ngày dạy:……………………. Chính tả: Nghe viết: CHƠI CHUYỀN I. Mục tiêu: • Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bày thơ. • Điền đúng các vần ao/oao vào chỗ trống (BT2). • Làm BT3b. II. Đồ dùng dạy học: • Bảng phụ viết 2 lần nội dung BT2. III. Hoạt động dạy học: TG. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 4’. 1. Bài cũ: - GV đọc các từ: chim sẻ, xẻ thịt, kim khâu, sứ giả… - GV nhận xét chữa bài. 19’ 2. Bài mới: Giới thiệu bài GV đọc bài viết. - Khổ 1 bài thơ nói điều gì? - Khổ 2 nói lên điều gì? - Mỗi dòng thơ có mấy chữ? - Chữ đầu mỗi dòng thơ viết ntn? - Những câu thơ nào đặt trong ngoặc kép? Vì sao? - Hướng dẫn HS viết từ khó: sáng ngời, hòn cuội, mềm mại, dẻo dai… - Hướng dẫn HS cách trình bày - GV đọc cho HS viết Chấm, chữa bài. GV thu vở chấm bài 5 – 7 em. 8’ 3. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 2: - Chia lớp thành 2 đội thi làm bài nhanh, đúng. Bài tập 3b: - GV nhận xét, kết luận kết quả đúng. 4’ 4. Củng cố dặn dò: -GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. - 2 em lên bảng viết - Cả lớp viết bảng con, nhận xét - HS lắng nghe. - 2 HS đọc lại - Tả các bạn đang chơi chuyền - Chơi chuyền giúp bạn tinh mắt. . . mai này làm tốt công việc dây chuền trong nhà máy - 3 chữ - Viết hoa - Các câu chuyền là các câu nói của các bạn khi chơi chuyền nên để trong ngoặc kép - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. - Cách lề 3 ô - HS viết bài - HS tự chữa lỗi bằng bút chì - HS đọc yêu cầu. - Các đội thi làm bài - Cả lớp nhận xét bình chọn đội thắng cuộc. - HS làm bài vào vở - HS đọc yêu cầu. - Cả lớp làm bảng con.. Rút kinh nghiệm – Bổ sung: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Tuần 1 Thứ ….ngày ….tháng ….năm …. Ngày soạn:………………….. Ngày dạy:…………………….Toán. CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ(Có nhớ một lần) I. Mục tiêu: • Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm). Tính được độ dài đường gấp khúc. II. Hoạt động dạy- hoc: TG Hoạt động của giáo viên 4’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 11’ 2. Bài mới:. Hoạt động của học sinh 2 HS lên bảng làm bài. x - 345 = 134 657. 132 + x =.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giới thiệu phép cộng HS nhận xét. 435 + 127 =? GV nêu phép tính: 435 + 127 =? Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. Gọi 1 số HS nêu cách tính. * Phép cộng này khác các phép cộng đã học là có nhớ - HS làm vào bảng con. sang hàng chục. - Nêu cách tính. Giới thiệu phép cộng: 256 + 162 =? Thực hiện tương tự như trên. * Đây là phép cộng có nhớ một lần từ hàng chục sang hàng năm. 18’ 3. Thực hành: Bài 1: - Cho HS thực hiện lần lượt từng phép tính ở cột 1, 2, 3. - GV nhận xét chữa bài. Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm. (Cột 1, 2, 3). Nhận xét, cho điểm. Bài 3: Có thể đặt tính hợp lý hơn: 60 + 360 đặt là:. 2’. 360 + 60 ❑. Yêu cầu HS tự làm Bài 4: Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc. - Hướng dẫn HS tính theo cột dọc rồi ghi kết quả. - Chữa bài, cho điểm. 4. Củng cố, dặn dò: N/xét tiết học.. - 1 HS lên bảng đặt tính. - Cả lớp làm vào bảng con. - Nhận xét, nêu cách tính.. - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con. - HS nêu cách tính. - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở, rồi nhận xét chữa bài. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở rồi đổi chéo vở kiểm tra.. - 1 số HS nên cách tính. 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở. Nhận xét chữa bài.. Rút kinh nghiệm – Bổ sung: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Tuần 1 Thứ ….ngày ….tháng ….năm …. Ngày soạn:………………….. Ngày dạy:…………………….Tự nhiên xã hội NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO? I. Mục tiêu: Hiểu được cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng, hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khỏe mạnh. • Nếu hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ hại cho sức khỏe. * KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: quan sát, tổng hợp thông tin khi thở bằng mũi, vệ sinh mũi. Phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng II. Đồ dùng dạy học: • HS: Gương soi đủ dùng cho các nhóm. • Tranh, thiết bị TH..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: • HS1: Cơ quan hô hấp có chức năng gì? (thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài). • HS2: Chức năng từng bộ phận của cơ quan hô hấp? (mũi, khí quản, phế quản là đường dẫn khí, 2 lá phổi có chức năng trao đổi khí) • Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: TG 4’ 29’. 2’. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ + Học sinh thực hành. Nêu tên những bộ phận của cơ quan hô hấp? + Nêu nhận xét. 2.Bài mới + Quan sát phía trong mũi của mình. *Giới thiệu bài - Lông mũi, các mạch máu, các chất nhầy. * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. - TL + Các em thấy gì trong mũi? - Thở mũi, không khí được lọc sạch. Mũi +Khi bị sổ mũi, các em thấy có gì chảy ra từ 2 lỗ có lông cản bụi. mũi? + Hằng ngày, dùng khăn sạch lau phía trong mũi, em thấy trên khăn có gì? + Vài học sinh nhắc lại ( bóng đèn tỏa + Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng? sáng). + GV kết luận: Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khỏe. Vì vậy chúng ta nên thở bằng + Chia 2 nhóm. mũi. * Hoạt động 2: Làm việc với SGK. + 2 HS cùng quan sát các hình 3; 4; 5/ 7/ - Bước 1. Làm theo cặp. SGK và thảo luận theo gợi ý. + Giáo viên yêu cầu làm việc cả lớp. - Trong lành (tranh 3). - Thở không khí trong lành có ích lợi gì? - Không trong lành (tranh4; 5). - Thở không khí có nhiều khói bụi có tác hại gì? - Dễ chịu, khỏe khoắn. + GV kết luận: - Mệt mỏi, khó thở, ngột ngạt. + Giáo viên liên hệ thực tế giáo dục: học sinh + Một số học sinh lên trình bày kết quả. cần tránh chơi nơi không khí bị ô nhiễm. - Có lợi cho sức khỏe, khỏe mạnh. - Học sinh trao đổi, phát biểu. + Vài học sinh nêu lại (bóng đèn tỏa sáng). 3. Củng cố & dặn dò: + Giáo viên chốt nội dung bài SGK/7.. Tuần 1 Thứ ….ngày ….tháng ….năm …. Ngày soạn:………………….. Ngày dạy:……………………. Tập viết ÔN CHỮ HOA : A I. Mục tiêu: • Viết đúng chữ hoa A, V, D ( 1 dòng); biết đúng tên riêng Vừ A Dính ( 1 dòng) và câu ứng dụng “Anh em … đỡ đần” bằng chữ cỡ nhỏ. • Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiến. II. Đồ dùng dạy học: • Mẫu chữ viết hoa A, tên Vừ A Dính, câu ứng dụng. III. Hoạt động dạy – học: TG. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3’. 1. Mở đầu: GV nêu yêu cầu tiết tập viết 3: nội dung không viết rời 30’ 2. Bài mới: GV nêu mục tiêu - Luyện viết chữ hoa - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại - GV giới thiệu anh Vừ A Dính. 2’. - GV giới thiệu câu ứng dụng và giải nghĩa - GV hướng dẫn HS viết vào vở TV - GV chấm chữa bài. 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học.. -. HS chú ý lắng nghe để học HS lắng nghe HS tìm chữ hoa, tập viết b/c HS theo dõi viết từ, câu HS lắng nghe. Hs viết bảng con Hs theo dõi - Chữ A: 1 dòng - Chữ V, D: 1 dòng - Vừ A dính cỡ nhỏ: 2 dòng - Câu tục ngữ: 2 lần - HS viết bài vào vở - HS viết chưa xong về nhà viết tiếp.. Rút kinh nghiệm – Bổ sung: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Tuần 1 Thứ ….ngày ….tháng ….năm …. Ngày soạn:………………….. Ngày dạy:……………………. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: • Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm). II. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên 4’ 1. Bài cũ. - Gọi 2 HS lên bảng làm. - GV nhận xét đánh giá.. Hoạt động của học sinh 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính: 132 + 259 423 + 258 218 + 547 152 +463 Cả lớp nhận xét, chữa bài..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 29’ 2. Bài mới. - Hướng dẫn thực hành. Bài 1: Yêu cầu HS tự làm. Yêu cầu từng HS nêu cách tính. Bài 2: Bài yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS làm bài vào vở. Bài 3: Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt nêu bài toán rồi giải.. 2’. Bài 4: Yêu cầu HS nhẩm và nêu miệng kết quả. 3. Củng cố, dặn dò. GV nhận xét tiết học.. 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con. Một số HS nêu cách tính. Nhận xét chữa bài. Đặt tính rồi tính. 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở, đổi chéo vở kiểm tra. 1- 2 HS nêu đề toán. 1 HS lên bảng ghi đề toán rồi giải, cả lớp làm vào vở, nhận xét chữa bài. 3 HS lần lượt nêu; mỗi HS nêu 1 cột, cả lớp nhận xét, sữa sai.. Rút kinh nghiệm – Bổ sung: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Tuần 1 Thứ ….ngày ….tháng ….năm …. Ngày soạn:………………….. Ngày dạy:……………………. Tập làm văn VIẾT ĐƠN. NÓI VỀ ĐỘI TNTP HỒ CHÍ MINH. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. Mục tiêu: • Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh (BT1). • Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách. II. Đồ dùng dạy học: • Mẫu đơn cấp thẻ đọc sách. III. Hoạt động dạy học: TG. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 4’. A. Mở đầu: GV nêu yêu cầu cách học tiết TLV để củng cố nề nếp học tập của HS. 1’ B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài Đơn xin vào Đội. Tập điền nội dung đơn 29’ 2. Hướng dẫn HS làm bài tập a) Bài tập 1: - Các nhóm thảo luận thi nói về Đội TNTP Hồ Chí Minh - GV nhận xét bổ sung, chọn bạn diễn đạt tốt, tuyên dương. b) Bài tập 2: - GV hướng dẫn cách trình bày mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách - Yêu cầu HS làm bài vào vở - GV nhận xét cho điểm 1’ 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - HS tập trung lắng nghe - HS đọc yêu cầu. - HS trao đổi nhóm để trả lời - Đại diện nhóm thi nói về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh - HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm. - HS theo dõi. - HS làm bài vào vở. - 2- 3 HS đọc lại bài của mình. - Cả lớp nhận xét.. Hs chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm – Bổ sung: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: +Giúp HS thấy được ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phấn đấu và khắc phục + Giáo dục HS ý thức chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn II. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Các tổ trưởng và lớp trưởng báo cáo tình hình - Các tổ trưởng báo cáo tình hình của của tổ, của lớp tổ. - Lớp trưởng báo cáo hoạt động của - Giáo viên nhận xét chung các mặt hoạt động lớp. * Ưu điểm:.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Đa số các em thực hiện tương đối tốt các nội quy của trường, của liên Đội và của lớp. + Các thực hiện đảm bảo giờ giấc đến trường, - HS theo dõi vào lớp. + Thưc hiện tốt tác phong nhà trường quy định. + Học tập: Nhìn chung các em có đầy đủ sách vở, dụng cụ học tập đầy đủ *Nhược điểm: + Trong giờ học một số bạn còn nói chuyện riêng, không tập trung chú ý nghe giảng bài. *. Tuyên dương: - Học sinh tích cực trong giờ học. * Kế hoạch tuần sau: - Tham gia tập huấn chào mừng khai giảng năm học mới. - Lớp biểu quyết và phát biểu ý kiến - Duy trì tốt mọi nề nếp. - Các tổ tham gia văn nghệ *Sinh hoạt văn nghệ: Rút kinh nghiệm – Bổ sung: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(19)</span>