Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

GA LOP2 TUAN 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.74 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 7. Thứ hai ngày 7 tháng 10 năm 2013 TẬP ĐỌC NGƯỜI THẦY CŨ. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài. -Hiểu ND: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. (trả lời được các CH trong SGK). -GD học sinh biết kính trọng thầy cô giáo. - KNS: Xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân; lắng nghe tích cực; hợp tác. * HSKT: Biết đọc 1đoạn II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ SGK. - BP viết sẵn câu cần luyện. III. Các hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạtđộng của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Cho học sinh hát đầu giờ. - Hát 2.Kiểm tra: -Đọc và TLCH bài: Ngôi trường mới. - 3 học sinh đọc kết hợp trả lời câu hỏi. - Nhận xét đánh giá . - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới. HĐ 1.Giới thiệu bài: - Nhân dân ta có câu: “Công cha, - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. nghĩa mẹ, ơn thầy”. Những bài học trong tuần 7,8 gắn với chủ điểm Thầy co sẽ giúp các em hiểu thêm về tấm lòng của thầy, cô giáo với học sinh và tình cảm biết ơn của học sinh đối với thầy, cô giáo. Truyện đọc mở đầu tuần- Người thầy cũ- kể chuyện một chú bộ đội về trường thăm lại thầy giáo cũ. Thầy giáo ấy bây giờ đang dạy con trai của chú. Chúng ta hãy đọc truyện để biết bạn học sinh nghĩ gì khi nhìn thấy bố của mình đến thăm thầy giáo cũ. HĐ 2. HD luyện đọc: - Lắng nghe và đọc thầm theo..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV đọc mẫu toàn bài. 8. HD đọc câu. - Huớng dẫn đọc từ khó: lễ phép, mắc lỗi, cửa sổ, nhớ mãi. - Yêu cầu đọc nối tiếp câu. *. HD đọc đoạn. -HD HS chia đoạn. -HD HS đọc câu khó trong đoạn: + Nhưng …// hình như hôm ấy/ thầy có phạt em đâu!// - Giọng thầy: vui vẻ, trìu mến. + Lúc ấy/ thầy bảo.// trước khi làm việc gì,/ cần phải nghĩ chứ!/ Thôi,/ em về đi,/ thầy không phạt em đâu.// - Giọng của chú Khánh: lễ phép, cảm động. + Em nghĩ:// Bố cũng có lần mắc lỗi,/ thầy không phạt/ nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi.// - Cho HS đọc đoạn lần 1. - HD HS giải nghĩa từ: + Giải thích: xúc động + Giải thích: hình phạt *. Luyện đọc trong nhóm. - Yêu cầu luyện đọc theo cặp. - Cho HS thi đọc đoạn cá nhân, nhóm. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - Cho HS đọc đồng thanh. Ti ết 2 HĐ 3. HD tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: * Bố Dũng đến trường làm gì? (Y) + Thử đoán xem vì sao bố Dũng lại tìm gặp thầy ở ngay trường.. - Học sinh luyện đọc đúng cá nhân. - Mỗi học sinh đọc một câu. - Bài chia 3 đoạn, nêu các đoạn. - HS luyện ngắt câu dài, khó đọc cá nhân, nhóm.. - HS đọc đoạn lần 1. - Đọc chú giải, lắng nghe. - Xúc động: có cảm súc mạnh. - Hình phạt: hình thức phạt người có lỗi. - HS đọc theo cặp. - Các nhóm cử đại diện thi đọc . - 1 học sinh đọc cả bài. - Học sinh đọc đồng thanh.. - HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: - Bố Dũng đến trường gặp thầy giáo cũ. - Vì bố nghỉ phép muốn đến chào thầy giáo ngay./ Vì bố là bộ đội đóng quân ở xa, ít được về nhà…. - Khi gặp thầy giáo cũ, bố Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào? (TB) - Bố vội bỏ mũ trên đầu, lễ phép chào.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giải thích: Lễ phép thầy. - Bố Dũng nhớ nhấy kỷ niệm nào về - Lễ phép: Tỏ sự kính trọng. thầy? G) - Nhớ nhất kỷ niệm thời đi học, có lần - Dũng nghĩ gì khi bố đã về? G) trèo qua cửa sổ, thầy chỉ bảo ban nhắc nhở mà không phạt. -Câu chuyện giúp ta hiểu điều gì?(CL) - Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố vẫn tự nhận đó là hình HĐ 4: HD luyện đọc lại. phạt để ghi nhớ mãi và không bao giờ - GV đọc mẫu. mắc lỗi lại nữa. - Gợi ý HS nêu cách đọc từng đoạn, - Nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy toàn bài. giáo. - Cho HS luyện đọc đoạn 2 trong nhóm, cá nhân. - Cho HS thi đọc phân vai từng đoạn. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Nhận xét, đánh giá. - Nêu. 4.Củng cố, dặn dò: - HS luyện đọc cá nhân, nhóm. - Chúng ta đã thấy được tình cảm thầy trò thật là đẹp đẽ, cao cả. - 3 nhóm cử đại diện thi đọc theo vai. - Về nhà đọc lại bài. - Nhận xét - bình chọn. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - Lắng nghe và thực hiện. TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. - Bài tập cần làm: Bài 2, bài 3, bài 4. - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian, giải quyết vấn đề. * HSKT: -Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn II. Đồ dùng dạy-học: - GV: Giáo án + SGK. - HS: Dụng cụ học tập, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. Kiểm tra: -Gọi HS lên bảng giải bài toán theo tóm tắt sau: Tổ 1 17 cái thuyền Tổ 2 ít hơn tổ 1 7 cái thuyền Tổ hai................... cái thuyền ? -Nhận xét ghi điểm - nhận xét chung. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Hôm nay, chúng ta học bài: Luyện tập. Ghi tựa bài lên bảng. HĐ 2. Hướng dẫn thực hành: Bài 2/31: (CL) - Gọi HS đọc đề bài, giáo viên giảng cho học sinh hiểu và trình bày bài giải.. - HS lên bảng thực hiện, em khác làm vào nháp.. 11 Nhận xét, bổ sung.. -HS nêu yêu cầu bài tập. -HS đặt đề toán. Giải Tuổi em là 16 - 5 = 11 (tuổi) Đáp số: 11 tuổi Bài 3/31: (CL) Rèn kỹ năng giải toán -HS nêu yêu cầu. về ít hơn, nhiều hơn. -HS đặt đề toán và giải. -Phân tích giúp HS hiểu “anh hơn em 5 Giải tuổi” có thể hiểu là “em kém anh 5 Tuổi anh là: tuổi” ngược lại. 11 + 5 = 16 (tuổi) - HS giải vào vở. Đáp số: 16 tuổi BÀI 4/31: (CL) - Cho HS xem tranh SGK. - Quan sát, nhận xét. -Gọi 1 HS lên bảng giải, HS còn lại Giải giải vào vở. Số tầng của toà nhà thứ hai 16 - 4 = 12 (tầng) 4. Củng cố, dặn dò Đáp số: 12 tầng - Khuyến khích học sinh khá giỏi thực - Thực hiện. hiện thêm bài tập 1. -Về nhà làm vở bài tập, chuẩn bị bài - Lắng nghe và thực hiện. sau: Kilôgam. - Nhận xét tiết học. _______________________________________________________________ Thứ ba ngày 08 tháng 10 năm 2013 TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> KI - LÔ – GAM I. Mục tiêu: Ở tiết học này, học sinh: - Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường. - Biết ki-lô-gam là đơn vị đo khối lượng; đọc, viết tên và kí hiệu của nó. - Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc. - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số kèm đơn vị đo kg. - Bài tập cần làm: Bài tập 1, bài tập 2. - KNS: Tự nhận thức; quản lý thời gian; tư duy sáng tạo; hợp tác. * HSKT: - Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Giáo án + SGK + Cân đĩa với các quả cân 1kg, 2kg, 5kg. - HS: Dụng cụ học tập, SGK, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng giải bài toán theo tóm - Thực hiện theo yêu cầu của GV. tắt sau: a. Anh: 15 tuổi Em kém anh: 5 tuổi Em: ........... tuổi ? b. Em: 10 tuổi Anh hơn em: 5 tuổi Anh: ....... tuổi? - Nhận xét ghi điểm - nhận xét chung. 3. Bài mới: HĐ 1.Giới thiệu: - Hôm nay, chúng ta học bài. Ki-lô-gam. HĐ 2.Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn: - Yêu cầu HS tay phải cầm 1 quyển sách toán 2 tay trái cầm 1 quyển vở và hỏi: Quyển nào nặng hơn? Quyển nào nhẹ hơn? -Yêu cầu HS lần lượt nhấc quả cân 1kg lên sau đó nhấc quyển vở lên và hỏi: Vật. - Cùng GV nhận xét, đánh giá.. -HS thực hành theo yêu cầu của GV. -Quyển toán nặng hơn. -Quyển vở nhẹ hơn. -Quả cân nặng hơn. -Quyển vở nhẹ hơn..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> nào nặng hơn? Vật nào nhẹ hơn? -Cho HS sinh thực hiện và trả lời. -Trong thực tế có vật nặng hơn hoặc nhẹ hơn vật khác. Muốn biết vật nặng, nhẹ thế nào ta phải cân vật đó. HĐ 3. Giới thiệu cân đĩa và cách cân đồ vật: -Cho học sinh quan sát cân đĩa thật và giới thiệu cái cân đĩa đó. -Với cân đĩa ta có thể cân để xem vật nào nặng, nhẹ hơn vật nào như sau: -Để gói kẹo lên đĩa và gói bánh lên 1 đĩa khác. -Nếu cân thăng bằng ta nói: gói kẹo nặng bằng gói bánh. * GV nêu tình huống để HS trả lời: +Nếu cân nghiêng về phía gói kẹo ta nói: Gói kẹo nặng hơn gói bánh hoặc ngược lại. +Nếu cân nghiêng về phái gói bánh ta nói: bánh kẹo nặng hơn gói kẹo. HĐ 4. Giới thiệu ki-lô-gam, quả cân 1kg: -Cân các vật để xem mức độ nặng, nhẹ thế nào ta dùng đơn vị đo là kilôgam (kg) - Ghi bảng: ki-lô-gam (kg) - Giới thiệu tiếp quả cân: 1kg, 2kg, 5kg. HĐ 5. HD Thực hành: Bài 1: (Y) HS xem hình vẽ để tập đọc, viết tên đơn vị ki-lô-gam. Sau đó HS tự điền vào các chỗ chấm, đồng thời đọc to. Bài 2(TB): Hướng dẫn học sinh làm tính cộng, trừ các số rồi chữa bài. Bài tập 3: (G) Khuyến khích học sinh khá giỏi thực hiện thêm. 4. Củng cố, dặn dò -Gọi HS tính: 5kg + 2kg = 4 kg + 3kg =. -HS quan sát vật thật.. -HS nhìn cân trả lời. -HS nhìn cân trả lời. -HS nhìn cân trả lời.. -ki-lô-gam viết tắt là: kg. -3 em đọc.Viết bảng con: kg. -HS thực hành cầm các quả cân. - Quả bí ngô cân nặng 3 kg. -HS thực hiện các phép tính theo SGK. - Học sinh khá giỏi thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2kg + 3kg = 10kg - 5kg = - Thực hiện. -Nhận xét tuyên dương. -Về nhà làm vở bài tập, chuẩn bị bài sau: Luyện tập - Lắng nghe và thực hiện. -Nhận xét tiết học. ___________________________________________ KỂ CHUYỆN NGƯỜI THẦY CŨ I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện (BT1). -Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện (BT2). -Học sinh khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện; phân vai dựng lại đoạn 2 của câu chuyện ( BT3) -Thái độ: GD học sinh biết kính trọng lễ phép với thầy giáo. - KNS: Giao tiếp, thể hiện sự tự tin; quản lý thời gian; hợp tác. * HSKT: -Biết Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện (BT1) II. Đồ dùng dạy - học: -GV: Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa . -HS: SGK III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. -Hát. 2. Kiểm tra: - 4 học sinh kể lại câu chuyện: Mẩu - 4 học sinh lên bảng kể. giấy vụn. - Nhận xét- Đánh giá. - Nhận xét, đánh giá cùng GV. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài mới : - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. lên bảng. HĐ 2. HD kể chuyện: *Nêu tên nhân vật trong tranh ? * Câu chuyện người thầy cũ có những nhân vật: Chú Khánh bố của Dũng, thầy giáo. * Kể lại toàn bộ câu chuyện. - Quan sát tranh, phân biệt các nhân vật: - Luyện kể theo nhóm 3. - Yêu cầu kể theo nhóm - Đại diện các nhóm thi kể trước lớp. - Nêu câu hỏi gợi ý: - Nhận xét- Bình chọn nhóm kể hay nhất..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Lần 1 nhìn sách, lần 2 tự kể theo lời của mình. - Câu chuyện diễn ra lúc nào ở đâu? +Giữa cảnh nhộn nhịp của giờ ra chơi…ở tại lớp học. - Chú bộ đội đến trường để làm gì.? +Chú bộ đội đến trường để chào thầy giáo cũ. - Cuộc trò chuyện giữa chú bộ đội và +Chú bỏ mũ, lễ phép chào thầy, thầy nhấc thầy giáo diễn ra như thế nào .? kính chớp mắt ngạc nhiên trước sự xuất hiện của chú. Chú giới thiệu mình là Khánh, đứa học trò năm nào trèo qua cửa sổ bị thầy phạt. Thầy cười vui vẻ và nhớ ra, thầy nói: “Hình như hôm ấy thầy có phạt em đâu?” Vâng thầy không phạt nhưng thầy buồn. (chú Khánh trả lời). Lúc ấy thầy bảo: “Trước khi làm việc gì, cần phải nghĩ chứ ! Thôi em về chỗ đi, thầy không phạt em đâu!” -Dũng nghĩ gì về bố, khi bố đã ra về.? + Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt nhưng bố vẫn coi đó là hình phạt và nhớ mãi để không bao giờ mắc lỗi nữa. - Yêu cầu thi kể trước lớp. - 3 tổ cử đại diện lên kể toàn bộ câu * Dựng lại phần chính của câu chuyện trước lớp. chuyện đoạn 2 theo vai. - Nhận xét về ND, cách thể hiện -Cho Học sinh khá , giỏi kể lại toàn -Học sinh khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu bộ câu chuyện; phân vai dựng lại chuyện; phân vai dựng lại đoạn 2 của câu đoạn 2 của câu chuyện ( BT3) chuyện ( BT3) + Lần 1: GV là người dẫn chuyện. 1 học sinh: vai thầy giáo. 1 học sinh: vai chú Khánh. - Nhận xét- đánh giá. + Lần 2: học sinh tự phân vai kể. 4, Củng cố, dặn dò: - Gọi nhóm 4 em lên phân vai kể kết - HS thực hiện theo yêu cầu của cô. hợp động tác, điệu bộ. - Nhận xét- bình chọn. - Câu chuyện muốn khuyên ta điều - Cần phải biết kính trọng và lễ phép với gì? thầy giáo, cô giáo. - Về nhà tập kể lại câu chuyện. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> _______________________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ I. Mục tiêu: Sau tiết học này, học sinh: - Biết ăn đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khỏe mạnh. - *HSKG: Biết được buổi sáng ăn nhiều, buổi tối ăn ít, không nên bỏ bữa ăn. -Biết tại sao phải ăn uống sạch sẽ và cách thực hiện ăn mặc. -HS có ý thức trong việc ăn uống sạch sẽ và cách thực hiện ăn sạch. * HSKT: - Biết ăn đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khỏe mạnh II. Đồ dùng dạy-học GV :Tranh SGK HS : SGK. III. Các hoạt động dạy-học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. - Hát. 2. Kiểm tra: - Ăn chậm nhai kỹ có lợi gì cho cơ thể ? - HS lên bảng trả lời, HS khac snhanaj - Nhận xét đánh giá. xét, bổ sung. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. lên bảng. HĐ 2. HD quan sát tranh, trả lời câu hỏi. - Cho HS quan sát tranh 1, 2, 3, 4 SGK -HS quan sát 4 bức tranh và trả lời câu và hỏi: hỏi: + Bạn Hoa đang làm gì? ăn thức ăn gì? + Bạn Hoa đang ăn sáng, ăn trưa, ăn tối và uống nước. + 1 ngày Hoa ăn mấy bữa và ăn những gì? + 1 ngày Hoa ăn 3 bữa… + Ngoài ăn bạn còn làm gì? + Ngoài ăn bạn còn uống đủ nước. - Tổng hợp ý kiến HS. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Kết luận. - HS nhắc lại kết luận. HĐ 3. Liên hệ thực tế bản thân. - GV yêu cầu HS kể về các bữa ăn hàng - HS tự kể về các bữa ăn của mình. ngày của mình. *HSKG Biết được buổi sáng ăn nhiều, - GV nhận xét, kết luận. buổi tối ăn ít, không nên bỏ bữa ăn. HĐ 4. Làm việc cá nhân..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV phát phiếu, giao nhiệm vụ cho HS - HS làm vào phiếu học tập. - GV quan sát, hướng dẫn HS. - HS trả lời câu hỏi của GV. - GV kết luận, rút ra ích lợi của việc ăn - HS nhận xét, bổ sung. uống đầy đủ. - HS nhắc lại ích lợi của việc ăn uống đầy đủ. - GV đọc phần ghi nhớ. - HS nêu phần ghi nhớ. 4. Củng cố, dặn dò. - Yêu cầu HS kể về các bữa ăn hàng - HS Kể về các bữa ăn hàng ngày và ngày của mình và nêu lí do cần phải ăn nêu lí do phải ăn uống đầy đủ. uống đầy đủ. - GV củng cố bài, nhận xét giờ học. - Lắng nghe và thực hiện. - Chuẩn bị bài sau. _______________________________________ ĐẠO ĐỨC CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (Tiết 1) I. Mục tiêu: Ở bài học này, HS: -Biết: Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ. -Tham gia một số việc phù hợp với khả năng. *HSKG: Nêu được ý nghĩa của làm việc nhà. Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng. -Yêu thích tham gia làm việc nhà, phê phán hành vi lười nhác việc nhà. * HSKT: Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ. II. Đồ dùng dạy-học - GV: SGK, tranh, phiếu thảo luận. - HS : Vật dụng: chổi, chén, khăn lau bàn………. III. Các hoạt động dạy-học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. - Hát. 2. Kiểm tra: -Yêu cầu HS đọc ghi nhớ tiết học -2 HS đọc bài học. trước. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Nêu nhận xét chung về thực hiện gọn gàng, ngăn nắp (thể hiện trong hoc ở trường, ở nhà). 3. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HĐ 1. Giới thiệu: - Để nhà cửa gọn gàng ngăn nắp thì chúng ta phải chăm làm việc nhà. Những việc trong nhà là những việc như thế nào? Hôm nay ta cùng tìm hiểu qua bài Chăm làm việc nhà. HĐ 2. Thảo luận nhóm -GV đọc diễn cảm bài thơ “Khi mẹ vắng nhà” của Trần Đăng Khoa. -Phát phiếu thảo luận nhóm và cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi ghi trong phiếu: 1. Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà?. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.. - HS nghe GV đọc sau đó 1 HS đọc lại lần thứ hai. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Ví dụ: 1. Khi mẹ vắng nhà, bạn nhỏ đã luộc khoai, cùng chị giã gạo, thổi cơm, nhổ cỏ vườn, quét sân và quét cổng. 2. Thông qua những việc đã làm, bạn nhỏ muốn thể hiện tình yêu thương đối với mẹ 2. Thông qua những việc đã làm, bạn của mình. nhỏ muốn bày tỏ tình cảm gì với mẹ? 3. Theo nhóm em khi thấy các công việc mà bạn nhỏ đã làm, mẹ đã khen bạn. Mẹ 3. Theo các em, mẹ bạn nhỏ sẽ nghĩ gì sẽ cảm thấy vui mừng, phấn khởi. khi thấy các công việc mà bạn đã làm? - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. *HSKG: Nêu được ý nghĩa của làm việc nhà. - HS nghe và ghi nhớ. -Kết luận: Bạn nhỏ làm các việc nhà vì bạn thương mẹ. Muốn chia sẽ nổi vất vả với mẹ. Việc làm của bạn mang lại niềm vui và sự hài lòng cho mẹ. Chăm làm việc nhà là một đức tính tốt - 2 đội chơi: Mỗi đội 5 em. mà chúng ta nên học tập. - Lắng nghe và tham gia. HĐ 3. Trò chơi. - GV chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5 HS - GV phổ biến cách chơi: + Lượt 1: Đội 1 sẽ cử một bạn làm một công việc bất kì. Đội kia phải có nhiệm vụ quan sát, sau đó phải nói xem hành động của đội kia là làm việc.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> gì. Nếu nói đúng hành động - đội sẽ ghi được 5 điểm. Nếu nói sai - quyền trả lời thuộc về HS ngồi bên dưới lớp. + Lượt 2: Hai đội đổi vị trí chơi cho nhau. + Lượt 3: Lại quay về đội 1 làm hành động (chơi khoảng 6 lượt) - Tổ chức cho HS chơi thử. - Cử ra Ban giám khảo và cùng với Ban giám khảo giám sát hai đội chơi. - Nhận xét HS chơi và trao phần thưởng cho các đội chơi. - Kết luận: Chúng ta nên làm những công việc nhà phù hợp với khả năng của bản thân. HĐ 4. Tự liên hệ bản thân. -Yêu cầu 1 vài HS kể về những công việc mà em đã tham gia.. - Đội thắng cuộc là đội ghi được nhiều điểm nhất. - Đội thắng cuộc nhận phần thưởng. - Một vài HS kể. - HS cả lớp nghe, bổ sung và nhận xét xem bạn làm những công việc nhà như thế đã phù hợp với khả năng của mình chưa, đã giúp đỡ ông bà, cha mẹ chưa. - Trao đổi, nhận xét của HS cả lớp.. -GV tổng kết các ý kiến của HS. -GV kết luận: Ở nhà, các em nên giúp đỡ ông bà, cha mẹ làm các công việc - Lắng nghe. phù hợp với khả năng của bản thân - Lắng nghe và thực hiện. mình. 4. Củng cố, dặn dò. -GV tổng kết các ý kiến của HS. -Chuẩn bị tiết sau: Thực hành Chăm làm việc nhà. -Nhận xét tiết học.. __________________________________________________________ Thứ tư ngày 09tháng 10 năm 2013 TẬP ĐỌC THỜI KHOÁ BIỂU I. Mục tiêu. Ở tiết học này, HS: - Đọc rõ ràng, dứt khoát thời khóa biểu; biết nghỉ hơi theo từng cột, từng dòng..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Hiểu được tác dụng của thời khóa biểu.( trả lời được các CH 1,2,3 )HSKG thực hiện được CH3. - GD học sinh biết xem TKB để soạn sách vở đúng. - KNS: Lắng nghe tích cực; giao tiếp; hợp tác; tự nhận thức; ra quyết định. * HSKT: Đọc rõ ràng, dứt khoát thời khóa biểu II. Đồ dùng dạy - học : - Tranh minh hoạ SGK. - Thời khoá biểu của lớp. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 .Ổn định tổ chức: - Cho HS hát đầu giờ. -Hát. 2.Kiểm tra: -Đọc và TLCH bài: Người thầy cũ. -3 học sinh đọc kết hợp trả lời câu hỏi. - Nhận xét đánh giá . 3. Bài mới HĐ 1.Giới thiệu bài: - Lắng nghe - Các em đã biết đọc mục lục của một - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. cuốn sách. Mục lục sách giúp các em nắm nội dung chính và tra tìm bài, truyện mình cần đọc. Bài hôm nay sẽ giúp các em biết đọc Thời khóa biểu; hiểu tac sdungj của thời khóa biểu với học sinh. Thời khóa biểu trong bài đọc hôm nay là thời khóa biểu dành cho các em học sinh học hai buổi trong ngày. HĐ 2: HD luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Huớng dẫn đọc từ khó: Yêu cầu HS đọc - HS đọc từ khó, đọc cá nhân, đồng cá nhân, đồng thanh. thanh. *. HD đọc câu. - HS đọc nối tiếp câu. - HS đọc nối tiếp câu. *. HD HS cách đọc theo đoạn. - HDHS chia trình tự đọc: - Đọc theo trình tự: thứ, buổi , tiết. - Lần lượt đọc theo trình tự: buổi, thứ, ngày. +HD HS luyện đọc câu khó trong đoạn. +Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần - HS nối tiếp đọc đoạn lần 1. 1. - 1 HS đọc chú giải. - HD HS giải nghĩa từ. - HS nối tiếp đọc đoạn lần 2..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2. - Luyện đọc nhóm đôi (cặp). - Cho HS đọc theo cặp. - Các nhóm cử đại diện thi đọc bài. - Thi tìm môn học đọc cá nhân, xướng - - Học sinh 1 xướng tên 1 ngày (1 buổi) đối. - Học sinh 2 tìm nhanh, đọc đúng ND thời khoá biểu của ngày, những tiết học của ngày là thắng cuộc. Bạn thắng cuộcđố tiếp các bạn khác. - Lớp nhận xét bình chọn. - 1 học sinh đọc cả bài. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Nhận xét- Đánh giá. HĐ 3. HD tìm hiểu bài. - HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp thảo - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp luận nhóm để trả lời câu hỏi: thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: - 5 học sinh đọc thời khóa biểu theo - Gọi 1 số học sinh đọc thầm bài. từng ngày: buổi, thứ, thứ, tiết. * Đọc thời khoá biểu theo từng ngày: thứ, buổi, tiết. - 5 học sinh đọc theo trình tự: thứ, buổi, - Đọc thời khoá biểu theo buổi. tiết. - 5 học sinh đọc thời khóa biểu theo: * Học sinh khá, giỏi thực hiện được CH buổi, thứ, tiết. 3. * Đọc và ghi lại số tiết chính, số tiết bổ - Yêu cầu đọc thầm thời khóa biểu ghi sung và số tiết tự chọn. - Đọc thầm, đếm số tiết của từng vào vở nháp. môn rồi ghi vào vở nháp, sau đó 1 số học sinh đọc trước lớp. Số tiết Tiếng Việt: 9 tiết Đạo học đức: 1 tiết chính 23 Thể dục: 1 tiết Toán: 5 T tiết Nghệ Thuật :3 tiết TNXH: 1 tiết HĐTT: 1 tiết - Để biết lịch học, chuẩn bị bài vở ở - Em cần TKB để làm gì? nhà, để mang sách vở cho đúng. 4. Củng cố dặn dò: - 2 học sinh đọc to thời khóa biểu của - Giới thiệu thời khoá biểu của lớp lớp. - Lắng nghe và thực hiện. - Về nhà tập xem thời khoá biểu, xem trước bài sau..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nhận xét tiết học.. ___________________________ TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết dụng cụ đo khối lượng : cân đĩa, cân đồng hồ (cân bàn). - Biết làm tính cộng, trừ và giải toán với các số kèm đơn vị kg. * HSKT Biết dụng cụ đo khối lượng : cân đĩa, cân đồng hồ II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Giáo án + SGK + Cân đĩa, túi gạo túi đường, quả cam, ... - HS: Dụng cụ học tập, SGK, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy-học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: -Gọi HS lên bảng giải bài tập - Thực hiện theo yêu cầu của GV. 16kg+10kg=26kg ;30kg – 20kg = 10kg 27kg+8kg= 35kg ; 26kg – 14kg = 12kg -Nhận xét ghi điểm - nhận xét chung. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu: - Hôm nay, chúng ta học bài. Luyện tập. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu dề bài. Ghi tựa bài lên bảng. HĐ 2. HD Luyện tập: Bài 1: a.Giới thiệu cân đồng hồ và cách cân - HS quan sát, nhận xét. bằng cân đồng hồ. -Giáo viên giới thiệu: Cân đồng hồ gồm có đĩa cân (dùng để đựng các đồ vật cần cân), mặt đồng hồ có 1 chiếc kim quay được và trên có ghi các số. Khi trên đĩa cân chưa có đồ vật thì kim chỉ số 0. -Cách cân: đặt đồ vật lên trên cân khi đó -HS lần lượt thực hành tự cân. kim sẽ quay. Kim dừng lại vạch nào thì số +Một túi đường nặng 1kg. vạch ấy cho biết vật ấy nặng mấy kg. +Sách và vở nặng 2kg. VD: Xem hình ta thấy cân túi cam thì kim +Cặp đựng cả sách vở nặng 3kg. chỉ đúng vào số 1 ta nói: túi cam cân nặng 1kg..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> b. Giới thiệu cân bàn (cân sức khoẻ). -HS đứng lên cân bàn rồi đọc số. Bài 3: (cột 1) - Yêu cầu HS tính nhanh kết quả và điền lên bài toán. Bài 4: - Yêu cầu HS tự làm vào vở. - Làm bảng (lớp, con) 3kg + 6kg – 4kg = 5kg 15kg - 10kg + 7kg = 12kg 4. Củng cố, dặn dò. - Làm vào vở. -Tổ chức cân sức khoẻ cho HS. Giải -Về nhà làm vở bài tập, chuẩn bị bài sau: 6 Số kg gạo nếp là cộng với 1 số : 6 + 5. 26 - 16 = 10 (kg) -Nhận xét tiết học. Đáp số: 10 kg - Tham gia cùng các bạn. - Lắng nghe và thực hiện. _________________________________________ THÓ DôC §éng t¸c toµn th©n, §I §ÒU I-Mục tiêu: -Học động tác toàn thân. Bước đầu biết thực hiện động tác toàn thân của bài TD phát triển chung. II-Địa điểm, phương tiện: Tranh, sân trường, còi. III-Nội dung và phương pháp lên lớp: Phương pháp tổ Nội dung Định lượng chức I-Phần mở đầu: 8 phút xxxxxxx -GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài xxxxxxx học. -Xoay các khớp cổ tay, cổ chân… -Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên. -Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.. II-Phần cơ bản:. 20 phút.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn và bụng: 2 lần 2 x 8 nhịp. -Lần 1: GV điều khiển. -Lần 2: Cán sự lớp điều khiển -Học động tác lườn: 4-5 lần. -GV làm mẫu + giải thích động tác. -Ôn 6 động tác thể dục đã học: 2 lần (2 x 8 nhịp). +Lần 1: GV hô và làm mẫu. +Lần 2: Cán sự lớp điều khiển. III-Phần kết thúc: -Cuối người thả lỏng: 5-10 lần. -GV cùng HS hệ thống bài học - Nhận xét giờ học - Về nhà tập luyện lại 6 động tác đã học. Chuẩn bị bài sau.. xxxxxxx xxxxxxx xxxxxxx xxxxxxx. 7 phút xxxxxxx xxxxxxx xxxxxxx xxxxxxx. ______________________________________________ CHÍNH TẢ (tập chép) NGƯỜI THẦY CŨ I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được BT2; BT(3) a / b - GD học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học chính tả. - KNS: Lắng nghe tích cực; hợp tác; quản lý thời gian; giải quyết vấn đề. - * HSKT: Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi. II. Đồ dùng dạy - học: - GV :BP Viết sẵn bài, viết các bài tập 2,3. - HS: Vở ghi, bảng con III. Các hoạt động dạy-học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: -Hát 2. Kiểm tra : - Đọc cho HS viết các từ: Mái trường, - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. rung động, trang nghiêm. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. lên bảng. HĐ 2. HD tập chép. * Đọc đoạn viết. - GV đọc đoạn viết. - Nghe - 2 học sinh đọc lại. *. HD tìm hiểu đoạn viết. -Dũng nghĩ gì khi bố ra về? - Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đố là hình phạt và nhớ mãi để không bao giờ mắc lại - Bài chép có những dấu câu nào? - Dấu phảy, dấu chấm. - Chữ đầu của mỗi câu viết như thế -Viết hoa. nào? * HD viết từ khó: - Yêu cầu HS viết từ khó: Mái trường, - HS viết bảng lớp, bảng con. rung động, trang nghiêm, thân thương. - Nhận xét - sửa sai. - Lắng nghe và điều chỉnh. *HD viết bài: - Đọc đoạn viết. - Nghe và đọc thầm theo. - GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết - Chép bài vào vở. của HS. Nhắc lại cách viết và trình bày. - Học sinh chép bài vào vở. Yêu cầu đọc câu hoặc từng bộ phận của câu và chép câu hoặc bộ phận của câu. *. Soát lỗi. - Đọc chậm, HS theo dõi và soát lỗi. - Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ viết * Chấm, chữa bài: sai. - Thu 7- 8 bài chấm điểm. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Nhận xét, chữa lỗi. HĐ 3. HD làm bài tập: * Bài 2: - Treo BP nội dung bài tập 2. * Điền vào chỗ trống: ui hay uy. - Yêu cầu làm bài- chữa bài. Bụi phấn huy hiệu Vui vẻ tận tuỵ - Nhận xét, sửa sai. - Nhận xét, bổ sung. * Bài 3: - Yêu cầu làm bài - chữa bài. * Điền vào chỗ trống: - Hai tổ thi đua nêu: a. tr hay ch? giò chả trả lại.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> con trâu b. iên hay yên? tiếng nói lười biếng - Nhận xét.. cái chăn tiến bộ biến mất. - Nhận xét - đánh giá. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Nhận xét tiết học. ____________________________________________________________________ Thứ năm ngày 10 tháng 10 năm 2013 TOÁN 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 6 + 5 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6+5, lập được bảng 6 cộng với một số. - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng - Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào ô trống. - Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 3. - KNS: Tư duy sáng tạo; tư duy phê phán; hợp tác; quản lý thời gian. * HSKT: Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6+5 II. Đồ dùng dạy-học: - GV: Giáo án + SGK + 20 que tính - HS: Dụng cụ học tập, SGK, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy-học : Hoạt động của giáo viên. A. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra bài tập 3/33. Hoạt động của học sinh. - 2 HS lên bảng làm 3kg+6kg- 4kg; 8kg-4kg+9kg 15kg-10kg+7kg; 16kg+2kg-5kg. - Nhận xét, ghi điểm. A. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề. - Lắng nghe. 2. Giảng bài: v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng - Lắng nghe. 6 + 5. - GV nêu bài toán: Có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu - Phép cộng 6 + 5 tính?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Muốn biết có có tất cả bao nhiêu que tính em làm phép tính gì? - Yêu cầu HS thực hiện trên que tính. - Vậy: 6 + 5 = ? - Hướng dẫn HS nêu cách đặt tính và tính (GV ghi lên bảng). - Đặt tính: 6 + 5 11 vHoạt động2:Lập bảng cộng 6 cộng với một số. - Chia HS thảo luận cặp đôi tìm kết quả. - Cho cả lớp đọc đồng thanh bảng cộng. -Xóa dần bảng cho HS đọc thuộc. v Hoạt động 3: Luyện tập. BÀI 1/34: Tính nhẩm: (Y) -Tổ chức cho 2 nhóm làm tiếp sức. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Trong phép cộng khi thay đổi các vị trí số hạng cho nhau thì kết quả ntn? BÀI 2/34 :Tính (Y) - Gọi HS lên bảng làm và nêu cách làm. - Nhận xét, ghi điểm. BÀI 3/34 : (TB)Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài. BÀI 5/34: (TB) - Bài tập yêu cầu gì? - Để điền dấu thích hợp trước tiên em phải làm gì? - Gọi 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét ghi điểm. 3. Củng cố – Dặn dò : - GV yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính. - Thao tác trên que tính và đưa ra kết quả là:11 que tính.( đếm thêm hoặc gộp) - 6 + 5 = 11 - HS nêu cách đặt tính và tính. 6 + 5 11 - Vài học sinh nhắc lại.. - Nối tiếp nhau nêu kết quả từng phép tính. - Cả lớp đọc - Đọc thuộc lòng. - 1 HS nêu yêu cầu bài. - Mỗi nhóm 4 HS, tiếp nối nhau mỗi em viết kết quả của 1 phép tính. - Không thay đổi. -1 HS nêu yêu cầu bài. - HS lên bảng - lớp làm vàovở - Điền số thích hợp vào ô trống. - 3 HS lên làm, lớp làm vào vở. - Điền dấu > ; < ; = vào chỗ chấm. -Tính kết quả phép tính rồi so sánh 2 kết quả. - 2HS làm bài, lớp làm bảng con -1 HS nêu lại.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> và thực hiện tính kết quả của phép cộng: 6 + 5. - 1 HS đọc bảng cộng. - Gọi 1 HS đọc lại bảng cộng 6 cộng với một số. - Lắng nghe. - Dặn xem trước bài: “ 26 + 5”. - Nhận xét tiết học. ______________________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ MÔN HỌC. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG I. Mục tiêu Ở tiết học này, học sinh: -Tìm được một số từ ngữ về các môn học và hoạt động của người ( BT1, BT2); kể được nội dung mỗi tranh (SGK) bằng 1 câu (BT3). -Chọn được từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu (BT4) -Thái độ: GD cho HS ý thức tự giác, ham hiểu biết, yêu thích môn học. - KNS: Tìm kiếm xử lý thông tin; giao tiếp; hợp tác. * HSKT: Tìm được một số từ ngữ về các môn học và hoạt động của ngườiBT1,BT2); II. Đồ dùng dạy - học: -GV: Tranh minh hoạ các hoạt động của người - bài tập 2.Bảng phụ ghi sẵn bài tập 4. -HS: Vở ghi III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức -Hát 2. Kiểm tra - Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu mẫu - 2 HS đặt câu hỏi theo mẫu: Ai là gì? a, Bé Mai Là học sinh lớp 1./ Ai là học sinh lớp 1? - Tìm những cách nói có nghĩa giống b, Môn học em yêu thích là môn tin nghĩa của câu sau: học./ Môn học em yêu thích là môn gì? - Nhận xét, đánh giá. - Cungd GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1.Giới thiệu bài: - Giờ học hôm nay các con sẽ được mở - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. rộng vốn từ về các môn học, từ chỉ hoạt động HĐ 2. HD làm bài tập: * Bài 1:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Yêu cầu đọc bài. - Kể những môn học chính, môn Tiéng * Hãy kể tên các môn học ở lớp. Việt có những phân môn gì? các môn tự - Nêu những môn học ở trường: Tiếng chọn. Việt, Toán, Đạo đức, TN-XH, Thể dục, Nghệ thuật gồm: (Âm nhạc, Mĩ thuật, Thủ công). *Bài 2: * Tìm từ chỉ hoạt động. - Yêu cầu quan sát tranh. - HS quan sát tranh 4 SGK. - Tranh 1: Bạn đang làm gì? +Đang đọc sách, xem sách. - Tranh 2: Vẽ gì? +Đang viết bài, làm bài tập. - Tranh 3: Bố đang làm gì? +Bố đang hướng dẫn làm bài. - Tranh 4: Hai bạn đang làm gì? +Hai bạn đang nói chuyện. - Từ chỉ hoạt động là gì? - T1: đọc. - T2: viết. - T3: nghe. - Ghi các từ đúng lên bảng. - T4: nói. + Đọc, viết, nghe, nói, là những từ chỉ hoạt động của người. *Bài 3: - Nêu yêu cầu. * Kể lại nội dung mỗi tranh bằng một câu. - HD: Khi kể ND mỗi tranh phải dùng các từ chỉ hoạt động. -Các con đã biết đặt được câu hay với - Lớp làm bài vào vở - 4 em lên bảng những từ chỉ HĐ trong mỗi bức tranh. làm bài. +T1: Bạn gái đang đọc sách. Bạn nhỏ đang xem sách. +T2: Bạn Long đang viết bài. Bạn trai đang chăm chú làm bài tập. +T3: Bạn học sinh đang nghe bố giảng bài. Bố đang giảng bài cho con. +T4: Hai bạn gái đang nói chuyện vui vẻ. Hai bạn học sinh đang nói chuyện vói nhau. * Bài 4: *Chọn từ chỉ hoạt động… -HD: Chọn những từ chỉ hoạt động để - Lớp làm bài trong vở - 3 em lên bảng điền vào mỗi chỗ trống cho thành câu… làm bài..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> a. Cô Tuyết Mai dạy môn Tiếng Việt. b. Cô giảng bài rất dễ hiểu. c. Cô khuyên chúng em chăm học. *Tìm từ chỉ hoạt động.. 4. Củng cố dặn dò: - Chốt lại nội dung bài. * Cho HS chơi trò chơi: 1 HS làm động - HS tham gia trò chơi. tác, 1 HS nhìn động tác đó đoán và đặt câu với từ chỉ hoạt động mà bạn thể hiện. - Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét giờ học. ______________________________________ TẬP VIẾT. CHỮ HOA E- E I. Mục đích, yêu cầu: Rèn kĩ năng viết chữ. - Biết viết hai chữ cái viết hoa E, £ theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết câu ứng dụng "Em yêu trường em"theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. *KNS: Rèn cho hs tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu 2 chữ cái viết hoa E, £ đặt trong khung chữ như SGK. - Bảng phụ viết cụm từ: Em (1 dòng), "Em yêu trường em" .III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Viết chữ §.cụm từ "§ẹp trường đẹp lớp". - Nhận xét. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi đề bài. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa: - HDQS và nhận xét 2 chữ E, £: - Chữ E cao 5 li. - Cách viết: ĐB trên ĐK6 viết nét cong dưới (gần giống như chữ C nhưng đẹp hơn), rồi chuyển hướng viết tiếp 2 nét cong trái tạo vòng xoắn ở đầu và vòng xoắn nhỏ ở giữa thân chữ, phần cuối nét cong trái thứ hai lượn lên ĐK3 rồi lượn xuống ĐB ở ĐK2.. - Viết vào bảng con. - Nhận xét. - Lắng nghe, theo dõi.. - Lắng nghe, ghi nhớ để viết..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Chữ £ tương tự như chữ E, có thêm dấu mũ trên đầu chữ E. 3. HD viết cụm từ "Em yêu trường em": + Cao 1li: m, e, u, ư, ơ, n; Cao 1,25 li: r. + Cao 1,5 li: t; Cao 2,5 li: E, y, g. 4. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết. 5. Chấm chữa bài: chấm 5-7 bài. Nhận xét để rút kinh nghiệm. 6. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét chung về tiết học. - Biểu dương những em viết đẹp. - Viết vào bảng con E, £ 3 lượt. - Nghe luyện viết vở nháp. - Các em viết vào vở tập viết.. - 1 số HS nộp vở. - Lắng nghe và thực hiện.. _____________________________. Thể dục. Động tác nhảy. Trò chơi:Bịt mắt bắt dê I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh -Ôn 6 động tác TD đã học.Yêu cầu thực hiện động tác chính xác và thuộc theo thứ tự -Học đọng tác nhảy.Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng. -Học trò chơi:Bịt mắt bắt dê.Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi. II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: -Địa điểm : Sân trường . 1 còi . Tranh động tác TD. Khăn bịt mắt III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I. MỞ ĐẦU Đội Hình GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ * * * * * * * * * học * * * * * * * * * HS đứng tại chỗ vổ tay và hát * * * * * * * * * Khởi động GV HS chạy một vòng trên sân tập Thành vòng tròn,đi thường….bước Thôi Kiểm tra bài cũ : 4 hs Nhận xét II. CƠ BẢN: a.Ôn 6 động tác TD đã học:vươn Đội hình học mới động tác TD thở,tay,chân,lườn, * * * * * * * bụng,toàn thân của bài thể dục phát triển * * * * * * *.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> chung Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp Nhận xét b.Học động tác nhảy. Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập Nhận xét *Ôn 7 động tác TD đã học Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp Nhận xét c.Trò chơi:Bịt mắt bắt dê. Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi Nhận xét III. KẾT THÚC: Thả lỏng: HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát Hệ thống bài học và nhận xét giờ học Về nhà ôn 7 động tác TD đã học. *. * *. * *. * *. *. * GV. * *. * *. *. Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * GV. *. * *. *. * *. * *. * *. * *. * *. * * * GV. * *. *. * *. * *. * *. *. *. _______________________________________________________________ Thứ sáu ngày 11 tháng 10 năm 2013 TOÁN 26 + 5 I. Mục tiêu: Sau tiết học này, học sinh: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26+5. - Biết giải bài toán về nhiều Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng. - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. * HSKT: Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 II. Đồ dùng dạy-học: - GV: Giáo án + SGK + 2 bó 1 chục que tính và 11 que tính rời. - HS: Dụng cụ học tập, SGK, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: -Gọi HS đọc bảng 6 cộng với 1 số. -Gọi HS lên bảng giải bài tập. -Nhận xét ghi điểm - nhận xét chung. 3. Bài mới: HĐ1.Giới thiệu: - Hôm nay, chúng ta học bài. 26 + 5. Ghi tựa bài lên bảng. HĐ 2. Giới thiệu phép cộng: 26 + 5. -GV nêu bài toán: có 26 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? -HDHS tương tự như bài 29 + 5. -GV ghi bảng 26 + 5 = ? -Gọi HS lên bảng đặt tính và tính. HĐ 3. HD Thực hành: * Bài 1: (dòng 1) Gọi HS lên bảng nêu cách tính và tính. -HS còn lại làm vào vở. * Bài 3: Luyện tập giải toán về nhiều hơn. -HS làm bài vào vở.. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Cùng GV nhạn xét, đánh giá. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Lắng nghe và quan sát GV thao tác. -HS quan sát và làm theo HD của GV. -HS nhắc lại cách tính. 26 + 5 = 31. - Làm theo yêu cầu. 16 36 46 56 66 + 4 + 6 +8 + 7 + 9 20 42 54 63 75 - 1 HS đọc đề - 2 em nhìn tóm tắt nêu lại đề toán. - 1 HS lên bảng, lớp làm vở Giải Số điểm 10 tháng này là 16 + 5 = 21 (điểm 10) Đáp số: 21 điểm 10 Đoạn thẳng AB dài 7cm Đoạn thẳng BC dài 5cm Đoạn thẳng AC dài 12cm. * Bài 4: HS thực hành đo đoạn thẳng. - Thao tác để HS thấy: 7cm + 5cm = 12cm. - Từ đó độ dài đoạn thẳng AC bằng tổng độ dài 2 đoạn thẳng AB và BC. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc lại bảng 6 cộng với 1 số. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Cho HS thi nói nhanh kết quả trong bảng 6 cộng với 1 số. -Về nhà làm vở bài tập, chuẩn bị bài sau:6 - Lắng nghe và thực hiện. cộng với 1 số : 36 + 15..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> -Nhận xét tiết học. _________________________________ CHÍNH TẢ (Nghe - viết) CÔ GIÁO LỚP EM I. Mục tiêu: Sau tiết học này, học sinh: - Nghe- viết chính xác bài CT , trình bày đúng hai khổ thơ đầu của bài Cô giáo lớp em . - Làm được BT2 , BT( 3 ) a / b - GD học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học chính tả. - KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; hợp tác. * HSKT: Nghe- viết chính xác bài CT II. Đồ dùng dạy - học: - GV: BP Viết sẵn các bài tập 2,3. - HS: Vở ghi, bảng con III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên 1, ổn định tổ chức: - Cho HS hát đầu giờ. 2, Kiểm tra: - Đọc cho HS viết bảng con, bảng lớp các từ: xúc động, cửa sổ, cổng trường, mắc lỗi. - Nhận xét, đánh giá. 3, Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HD nghe- viết * Đọc đoạn viết. - Đọc đoạn chính tả nghe viết. *. HD tìm hiểu đoạn viết. - Khi cô dạy viết, gió và nắng như thế nào? *. HD nhận xét các hiện tượng chính tả. - Mỗi dòng thơ có mấy chữ. - Chữ đầu của mỗi dòng thơ viết như. Hoạt động của học sinh - Hát. - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. - Nhận xét, đánh giá. - Lấng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Nghe - 2 học sinh đọc lại. - Gió đưa thoảng hương nhài, nắng ghé vào cửa lớp xem các bạn học bài. - Mỗi dòng thơ có 5 chữ. - Các chữ đầu viết hoa..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> thế nào? * HD viết từ khó: - Yêu cầu viết từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: dạy, trang vở, giảng. - Nhận xét - sửa sai. *Đọc cho HS viết bài: - Đọc đoạn viết. - GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết của học sinh.. - Viết bảng con. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Nghe và đọc thầm theo - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe, viết bài.. - Đọc chậm từng câu, từng bộ phận của câu, mỗi câu hoặc bộ phận của câu đọc 3 lần. *. Đọc soát lỗi. - Đọc lại bài, đọc chậm. * Chấm, chữa bài: - Thu 7- 8 bài chấm điểm. - Nhận xét, đánh giá. HĐ 3. HD làm bài tập: * Bài 2: - Treo bảng phụ nội dung bài tập 2. - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi.. * Bài 3: - Yêu cầu làm bài- chữa bài. - Nhận xét - đánh giá.. 4, Củng cố - dặn dò: - Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại. - Nhận xét tiết học.. - Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai.. - Lắng nghe và sửa sai. * Tìm tiếng theo vần. - Thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm đọc bài làm của nhóm mình. + Vui: vui vẻ, vui thích, vui sướng, mừng vui… + Thuỷ: tàu thuỷ, thuỷ tề, nguyên thuỷ, thuỷ thủ,… - Nhận xét. * Điền vào chỗ trống: - Nối tiếp nêu: Quê hương là cầu tre nhỏ Mẹ về nón lá nghiêng che Quê hương là đêm trăng nhỏ Hoa cau rụng trắng ngoài thềm. - Nhận xét. - Lắng nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> __________________________________________________ TẬP LÀM VĂN KỂ NGẮN THEO TRANH. LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHÓA BIỂU. I. Mục tiêu Sau tiết học này, học sinh: - Dựa vào 4 tranh minh họa, kể được câu chuyện ngắn có tên “Bút của cô giáo” (bài tập 1). - Dựa vào thời khóa biểu hôm sau của lớp để trả lời được các CH ở bài tập 3. - Yêu cầu học sinh chuẩn bị thời khóa biểu của lớp để thực hiện yêu cầu của bài tập 3. - KNS: Giao tiếp; thể hiện sự tự tin; hợp tác. * HSKT: - Dựa vào 2 tranh minh họa, kể được câu chuyện ngắn có tên “Bút của cô giáo” (bài tập 1). II. Đồ dùng dạy-học Giáo viên : Tranh, SGK. Học sinh :SGK, thời khóa biểu. III. Các hoạt động dạy-học Hoạt động của giáo viên 1.Ổn dịnh tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra học sinh dưới lớp phần lập mục lục truyện thiếu nhi. - 2 Học sinh lên bảng. - Nhận xét học sinh trên bảng và học sinh làm bài tập ở nhà. 3. Bài mới HĐ 1.Giới thiệu bài - Các em đã biết đọc Thời khóa biểu, giờ học TLV hôm nay các em sẽ thực hành viết lại TKB lớp mình và kể lại câu chuyện Bút của cô giáo. HĐ 2. Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1: (Làm miệng) - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Treo tranh lên bảng - Hướng dẫn: Đầu tiên, các em quan sát. Hoạt động của học sinh. - Đọc phần bài làm. - Lắng nghe và điều chỉnh.. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.. -Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Lắng nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> từng tranh, đọc lời các nhân vật trong mỗi tranh để hình dung sơ bộ diễn biến của câu chuyện. Sau đó, dừng lại ở từng tranh, kể nội dung từng tranh. Có thể đặt tên cho 2 bạn học sinh trong tranh để tiện gọi. Tranh 1: - Tranh vẽ cảnh ở đâu? - Hai bạn đang làm gì? - Bạn trai nói gì? - Bạn gái trả lời ra sao? - Gọi HS kể lại nội dung - Gọi HS nhận xét bạn. Tranh 2: - Tranh 2 vẽ cảnh gì? - Tường nói gì với cô? - Yêu cầu học sinh tập kể tranh 2. Tranh 3: - Tranh 3 vẽ cảnh gì? - Hai bạn nhỏ đang làm gì? - Yêu cầu học sinh tập kể tranh 3. Tranh 4: - Tranh vẽ cảnh ở đâu? - Bạn đang nói chuyện với ai? - Bạn đang nói gì với mẹ? - Mẹ bạn nói gì? - Gọi học sinh kể lại câu chuyện. * Bài 2: (Viết) - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu học sinh tự làm. - Theo dõi và nhận xét bài làm của học sinh. * Bài 3: (Làm miệng) - Yêu cầu đọc đề. - Câu hỏi: a. Ngày thứ hai có mấy tiết? b. Đó là những tiết gì? c. Em cần mang những quyển sách gì đến trường? *GV nhắc nhở HS chuẩn bị thời khoá biểu của lớp để thực hiện yêu cầu bài tập 3. 4. Củng cố - dặn dò. - HS kể lại nội dung. Giờ tập viết, chuẩn bị viết bài. - .… “Tớ quên mang bút”. … “Tớ chỉ có 1 cái bút”. - 2HS kể hoàn chỉnh tranh 1. - HS nhận xét bạn. - Cô giáo đưa bút cho bạn trai mượn. - Em cảm ơn cô ạ! -Học sinh tập kể tranh 2 - Hai bạn chăm chú viết bài. -Học sinh tập kể tranh 3. - Điểm 10 cô cho. -Học sinh tập kể lại câu chuyện. -Học sinh đọc yêu cầu bài. -Học sinh tự làm. -Học sinh đọc yêu cầu bài. - Hoạt động cá nhân.. - Lập TKB ngày hôm sau của lớp. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Vừa rồi lớp mình học câu chuyện: Bút của cô giáo. Bạn nào có thể đặt tên khác cho câu chuyện không? (Chiếc bút mực, Cô giáo của - Lắng nghe và thực hiện. em) - Về tập kể và viết được TKB của lớp. - Nhận xét tiết học. _____________________________________ Thủ công GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI ( tiết 1) I/ Muc tiêu: - Học sinh biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Gấp đượcthuyền phẳng đáy không mui. - Học sinh hứng thú gấp thuyền, yêu thích mơn thủ cơng. II/ Ñồ dùng dạy học: 1. GV:Mẫu thuyền phẳng đáy không mui. Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui. 2. HS: Giaáy thuû coâng vaø giaáy nhaùp III/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV 1. Kieåm tra baøi cuõ: Goïi 2 hs neâu quy trình: Gấp máy bay đuôi rời 2. Bài mới: Gấp thuyền phẳng đáy khoâng mui. - Gv hướng dẫn hs quan sát và nhận xeùt. - GV cho HS xem mÉu thuyÒn ph¼ng đáy không mui. - GV H/dÉn HS gÊp: - ThuyÒn cã h×nh d¸ng như thế nµo? - Mµu s¾c c¸c phÇn thuyÒn ra sao? - Nªu t¸c dông cña thuyÒn trong thùc tÕ? * Gv hướng dẫn mẫu. Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều. + §Æt ngang tê giÊy thñ c«ng h×nh ch÷ nhật, gấp đôi tờ giấy theo chiều dài (h×nh 3) + Gấp đôi mặt trước theo đường dấu gÊp ë h×nh 3 vµ 4 + Lật h4 ra mặt trước được h5.. Hoạt động của HS - HS nêu -HS lắng nghe. - HS quan s¸t tranh vÏ. - HS quan s¸t - HS tr¶ lêi, nhËn xÐt , bæ sung. - ThuyÒn chuyªn chë hµng ho¸ trªn s«ng níc.. - HS theo dâi GV gÊp vµ nªu c¸ch gÊp - HS nhËn xÐt, bæ sung. - HS quan s¸t GV thùc hµnh..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền Gấp theo đường dấu gấp của h5 sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài được h6. Tương tự, gấp theo đường dấu gấp h6 được h7. Laät h7 ra maët sau, gaáp 2 laàn gioáng h5, h6 được h8. Gấp theo đường dấu gấp của h8 được h9. Lật mặt sau h9, gấp giống mặt trước được h10. Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui. Laùch 2 ngoùn tay caùi vaøo trong 2 mép giấy, các ngón còn lại cầm ở 2 bên phía ngoài, lộn các nếp vừa gấp vaøo trong loøng thuyeàn (h11). Mieát doïc theo 2 cạnh thuyền vừa lộn cho phẳng sẽ được thuyền PĐKM (h12). 3.Thùc hµnh: + GV tæ chøc cho HS gÊp. + GV nhận xét uốn nắn, giúp đỡ HS yếu 4. Củng cố dặn dò: - NhËn xÐt tiÕt häc -Dặn HS luyện gấp thuyền phẳng đáy kh«ng mui .. - HS kh¸ cã thÓ lµm theo GV. - HS thùc hµnh gÊp - HS gÊp thuyÒn vµo giÊy nh¸p. - HS nghe dÆn dß.. ___________________________________________ SINH HOẠT TẬP THỂ KiÓm ®iÓm trong tuÇn I. Môc tiªu - HS biết đợc những u, khuyết điểm của mình trong tuần vừa qua. - Ph¬ng híng trong tuÇn tíi. - Hát các bài hát đã học. II. Néi dung sinh ho¹t. * Khen: …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. * Phê bình: …………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. 3. Ph¬ng híng tuÇn tíi. - Tiếp tục rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. - Đi học đúng giờ quy định. - Có đầy đủ đồ dùng học tập. - Chú ý đến vệ sinh cá nhân và vệ sinh chung. - Thùc hiÖn tèt ATGT. ………………………………………………………………………………………… 4. H¸t c¸c bµi h¸t vÒ c¸c mÑ, c«, chÞ. - GV cho HS các tổ thi hát các bài hát theo chủ đề trên. 5. Tæng kÕt- DÆn dß:- Tuyªn d¬ng HS cã cè g¾ng trong tuÇn qua. - ChuÈn bÞ bµi sau. ____________________________________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×