Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

giao an lop 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.97 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 Ngày soạn: Ngày 10/8/2013 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 12/8/2013. Học vần Tiết 1 + 2:. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC. I . MỤC TIÊU:. - Nắm được nội quy học tập trong lớp học. - Nhớ được vị trí chỗ ngồi và cách chào hỏi giáo viên khi ra vào lớp. - Biết được các ký hiệu, hiệu lệnh của giáo viên đã quy định trong giờ học. - Bầu ban cán sự lớp, giúp ban cán sự lớp làm quen với nhiệm vụ được giao. - Biết được các loại sách vở và đồ dùng cần có - Biết cách bọc, ghép dán và giữ gìn sách vở sạch đẹp. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. + Học sinh : - Chuẩn bị toàn bộ đồ dùng, sách vở của mình + Giáo viên: - Dự kiến trước ban cán sự lớp. - Chuẩn bị sẵn nội quy lớp học. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Tiết 1 1. Ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sĩ số học sinh - Kiểm tra sách vở và đồ dùng của môn học - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 3. Dạy học bài mới: a- Giới thiệu bài : b- Dạy nội dung lớp học. - GV đọc nội quy lớp học (2 lần) - Khi đi học em cần phải tuân theo những quy định gì ? - GV chốt ý và tuyên dương. - Cho học sinh múa hát tập thể c- Sắp xếp chỗ ngồi và chia tổ - Xếp chỗ ngồi cho học sinh - Chia lớp thành 3 tổ Tổ 1: 8 em Tổ 2: 8em - Đọc tên từng học sinh của mỗi tổ - Những em nào ở tổ 1 giơ tay ? - Những em nào ở tổ 2 còn lại ở tổ nào ? d- Bầu ban cán sự lớp: - GV đưa ra dự kiến về ban cán sự lớp gồm: Lớp trưởng, lớp phó, quản ca, tổ trưởng…. - Để toàn bộ sách, vở, đồ dùng của môn TV cho GV kiểm tra. - HS chú ý nghe - Đi học đúng giờ, trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến. - Lớp trưởng điều khiển - HS ngồi theo vị trí quy định của giáo viên. - Nghe để nhớ xem mình ở tổ nào - HS giơ tay.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Nêu nhiệm vụ của mỗi cá nhân trong ban cán sự lớp - Hướng dẫn thực hiện - Hướng dẫn và chỉnh sửa - Khi đi học em cần tuân theo những nội quy gì ?. - HS nghe và lấy biểu quyết. - HS nghe và nhắc lại nhiệm vụ của mình. - Lần lượt từng cá nhân trong ban cán sự lớp thực hành nhiệm vụ của mình. Tiết 2 - 2 học sinh nêu - Khi đến lớp; lớp trưởng, lớp phó, quản ca, cần làm những việc gì ? - Giáo viên nhận xét và cùng hs nhắc lại. *. Hướng dẫn cách học, dán và bảo quản sách vở và đồ dùng học tập.. - GV dùng giấy bọc và sách vở đã chuẩn bị - HS nêu; lớp trưởng điều khiển chung cả sẵn và làm thao tác mẫu vừa làm vừa hướng lớp, quản ca cho các bạn hát trước khi ra vào lớp. dẫn. - GV theo dõi và HD những HS còn lúng túng * Giới thiệu một số ký hiệu và hiệu lệnh của giáo viên trong giờ học. - GV viết ký hiệu và nêu - HS theo dõi và thực hành + Khoanh tay, nhìn lên bảng B: lấy bảng V: lấy vở S : lấy sách H: lấy hộp đồ dùng N: hoạt động nhóm - GV chỉ vào từng ký hiệu có trên bảng và yêu cầu HS thực hành. + Nêu một số hiệu lệnh cơ bản - HS theo dõi - Gõ một tiếng thước: giơ bảng - Gõ một tiếng tiếp: hạ bảng + Trò chơi "Làm theo hiệu lệnh" - GV nêu luật chơi và cách chơi - HS thực hành. - Chia lớp thành hai nhóm. Cử một người - HS nghe và thực hành theo hiệu lệnh làm quản trò để nêu hiệu lệnh, các nhóm thực - HS chơi theo sự đk của quản trò hiện theo hiệu lệnh. Mỗi lần đúng sẽ được 1 điểm sẽ thắng cuộc. 4- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị sách vở và đồ dùng cho tiết sau: Các nét cơ bản ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán Tiết 1:. TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN. I- MỤC TIÊU:. - Nhận biết những việc thường phải làm trong các tiết học toán 1 - Bước đầu biết yêu cầu cần đạt được trong học tập toán 1. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. GV: Sách toán 1, Bộ đồ dùng học toán lớp 1 của HS III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài (ghi bảng) b. Hướng dẫn học sinh : * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh sử dụng toán 1 - Cho HS mở sách toán 1 -Hướng dẫn học sinh mở sách đến trang có tiết học đầu tiên - Giáo viên giới thiệu ngắn gọn về sách toán 1 - Từ bìa 1 đến tiết học đầu tiên - Sau tiết học đầu tiên mỗi tiết học có 1 phiếu, tên của bài học đặt ở đầu trang - Cho HS thực hành gấp sách, mở sách và hướng dẫn cách giữ gìn sách. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm quen với một số hoạt động học tập toán ở lớp 1 - Trong tiết học toán lớp 1 thường có những hoạt động nào? bằng cách nào? *Hoạt động 3: Nêu các yêu cầu cần đạt khi học toán. - Học toán 1 các em sẽ biết : + Đếm, đọc số, viết số, so sánh hai số.... + Làm tính cộng, tính trừ + Nhìn hình vẽ nên được bài toán, rồi yêu cầu phép tính giải. + Biết giải các bài toán. + Biết đo độ dài, biết xem lịch..... Hoạt động của trò - HS lấy sách vở và đồ dùng học toán cho GV kiểm tra. - HS lấy sách toán ra em. - HS chú ý - HS thực hành gấp, mở sách. - HS quan sát trang (4,5) - Hình 1: có khi làm quen với que tính - Hình 2 : Các số - Hình 3: Dùng thước để đo độ dài - Hình 4 có khi phải học nhóm. - HS chú ý nghe. - Một số HS nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Muốn học toán giỏi các em phải làm gì ? Hoạt động 4: Giới thiệu bộ đồ dùng học - Phải đi học đều, học thuộc bài, chịu khó toán cuả HS. tìm tòi, suy nghĩ. - Yêu cầu HS lấy bộ đồ dùng học toán ra - HS làm theo yêu cầu của GV - GV lấy từng đồ dùng trong bộ đồ dùng giơ lên và nêu tên gọi - HS theo dõi - GV nêu tên đồ dùng và yêu cầu học sinh lấy - HS nghe và lấy đồ dùng theo yêu cầu - Giới thiệu cho HS biết đồ dùng đó để làm gì ? 4. Củng cố - Dặn dò: - Trò chơi: Thi cách lấy và cất đồ dùng - Chuẩn bị cho tiết học sau ____________________________________________. Đạo đức Tiết 1:. EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 (TIẾT 1). I- MỤC TIÊU:. - Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học - Vào lớp 1 em có nhiều bạn mới, thầy cô giáo mới, trường mới và những điều mới lạ. - Biết được mình có quyền có họ tên và được đi học - Biết yêu quý bạn bè, thầy cô giáo và trường lớp. - Vui vẻ, phấn khởi, yêu quý thầy cô giáo và bạn bè - Tự hào vì đã trở thành học sinh lớp 1 II- TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :. - Vở bài tập đạo đức - Các điều 7, 28 về quyền trẻ em - Các bài hát "trường em", "em đi học"... III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động của thầy 1- ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: 2- KIỂM TRA BÀI CŨ:. - Kiểm tra đồ dùng sách vở của lớp. Hoat động của trò - Báo cáo sĩ số và hát đầu giờ - HS lấy sách vở nêu đặc điểm để lên bàn cho GV kiểm tra.. 3- DẠY - HỌC BÀI MỚI:. a. Giới thiệu bài (ghi bảng). b. - Hoạt động 1: Chơi trò chơi "Vòng tròn giới thiệu tên" (BT1) + Mục đích: Giúp HS biết tự giới thiệu tên của mình và nhớ tên các bạn trong lớp biết trẻ em có quyền có họ tên ? Trò chơi giúp em điều gì ? ? Em có thấy tự hào và sung sướng khi giới thiệu tên mình với bạn và khi nghe các. - HS thực hiện trò chơi (2 lần) - Biết tên các bạn trong lớp - HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> bạn giới thiệu tên với mình không ? *Kết luận: Mỗi người đều có cái tên, trẻ em cũng có quyền có tên. c. Hoạt động 2: Học sinh tự giới thiệu về sở thích của mình (BT2) + Mục đích: Giúp HS tự giới thiệu về sở thích của mình. + Cách làm : Cho HS tự giới thiệu tên nhưng điều mình thích rong nhóm 2 người sau đó CN HS sẽ giới thiệu trước lớp. ? Những điều các bạn thích lo hoàn toàn giống như em không ? *Kết luận: Mỗi người đều có nhưng điều mình thích và không thích, Những điều đó có thể giống nhau và khác nhau giữa người này với người khác. Chúng ta cần phải tôn trọng những sở thích riêng của mọi người. Cho HS nghỉ giữa tiết Hoạt động 3: - HS kể về ngày đầu tiên đi học của mình (BT3) + Mục đích: Giúp HS nhớ lại buổi đầu đi học của mình và kể lại được . + Cách làm: Cho HS thảo luận nhóm và kể cá nhân. - GV nêu câu hỏi: ? Em đã mong chờ và chuẩn bị cho ngày đầu tiên đến lớp ntn ? ? Bố mẹ và mọi người trong gia đình đã quan tâm, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học của em ra sao ? ? Em đã làm gì để xứng đáng là HS lớp 1. + Giáo viên kết luận:- Vào lớp 1 em sẽ có thêm nhiều bạn mới, thầy cô giáo mới, em sẽ học được nhiều điều mới lạ. Em sẽ biết đọc, biết viết và làm toán... - Được đi học là niềm vui, là quyền lợi của trẻ em. - Em rất vui và tự hào vì mình là học sinh lớp 1- Em và các bạn sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan 4- Củng cố - dặn dò : Củng cố: trẻ em có quyền gì ? - Em phải làm gì để xứng đáng là học sinh. - HS tự giới thiệu sở thích của mình trước nhóm và trước lớp. - HS trả lời theo ý thích. - HS múa hát tập thể. - Trẻ em có quyền họ tên và quyền được đi học. - Phải cố gắng học thật giỏi, thật ngoan.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn: Ngày 10/8/2013 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 13/8/2013. Học vần Tiết 3+4:. CÁC NÉT CƠ BẢN. I- MỤC TIÊU:. - Học sinh làm quen và nhận biết được các nét cơ bản - Bước đầu nắm được tên, quy trình viết các nét cơ bản, độ cao, rộng, nét bắt đầu và kết thúc. - Biết tô và viết được các nét cơ bản. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Giấy tô ki có kẻ sẵn ô li - Sợi dây để minh hoạ các nét III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của thày. Hoạt động của trò. Tiết 1 1. ổn định tổ chức: 2 . Kiểm tra bài cũ: - HS lấy sách vở và đồ dùng đặt lên bàn - KT sách, vở và đồ dùng của môn TV để GVKT - Nhận xét sau khi kiểm tra 3. Dạy - học bài mới: a. Giới thiệu bài : b. Dạy các nét cơ bản. Hoạt động 1: * Giới thiệu từng nét ở tấm bìa đã chuẩn bị sẵn ở nhà. Hoạt động 2: - HS theo dõi và nhận biết các nét. *Trò chơi nhận biết nét cơ bản. - Giáo viên đặt các nét cơ bản vào chiếc hộp - Hai nhóm lên nhặt nét cơ bản và nêu - Giáo viên nhận xét và tuyên dương Tiết 2 tên. Hoạt động 3: - GV nêu tên từng nét - HD và viết mẫu (kết hợp giải thích) - Nét ngang: (đưa từ trái sang phải) - HS đọc: lớp, nhóm,cá nhân - Nét thẳng đứng (đưa từ trên xuống) - Nét xiên phải (đưa từ trên xuống) - Nét xiên trái (đưa từ trên xuống) - Nét cong hở phải - HS viết hờ bằng ngón trỏ xuống bàn. - Nét cong hở cong trái - Nét con kín (hình bầu dục đứng: 0) - Nét móc xuôi: - Nét móc ngược - Nét móc hai đầu.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nét khuyến trên - Nét khuyết dưới - Nét thắt - Nét xoắn - GV chỉ bảng bất kỳ nét nào Yêu cầu học sinh đọc tên nét đó. - GV theo dõi và sửa sai * Hướng dẫn học sinh viết các nét cơ bản trên bảng con. - Học sinh đọc cá nhân - GV viết mẫu, kết hợp với HD - GV nhận xét, sửa lỗi Hoạt động 4: *Trò chơi viết đúng. - GV chia lớp thành 3 nhóm,yêu cầu mỗi nhóm cử một bạn lên thi viết - Học sinh viết từng nét trên bảng con Giáo viên nhận xét và tuyên dương Hoạt động 5: *Hướng dẫn viết vở tập viết. - Giáo viên giới thiệu vở tập viết - Hướng dẫn tô các nét theo mẫu - Học sinh thi viết - Chú ý tô đúng các nét theo mẫu - Giáo viên hướng dẫn tư thế ngồi viết - Giáo viên theo dõi và giúp đỡ học sinh chưa -Học sinh mở vở tập viết theo dõi biết tô. 4. Củng cố - dặn dò: -Học sinh tô bài vào vở - Giáo viên nhận xét bài viết - Trò chơi: Thi cách lấy và cất đồ dùng - Chuẩn bị cho tiết học sau. Toán Tiết 2 :. NHIỀU HƠN - ÍT HƠN. I- MỤC TIÊU:. - HS nắm được cách so sánh số lượng của 2 nhóm đồ vật - Nắm được cách sử dụng từ "nhiều hơn" "ít hơn" khi so sánh về số lượng - Biết so sánh 2 nhóm đồ vật. - Biết chỉ ra được nhóm nào nhiều hơn, nhóm nào ít hơn. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - SGK, tranh và một số nhóm đồ vật cụ thể III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 . ổn định tổ chức: 2 . Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu những yêu cầu cần đạt khi học toán - Học toán 1 em sẽ biết đếm, đọc số, viết 1 số, bài tính cộng trừ... -Em phải đi học đều, học thuộc bài, làm.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> bài tập đầy đủ chịu khó suy nghĩ..... -Em phải chăm học. Muốn học giỏi toán em phải làm gì ? 3 . Bài mới: a. Giới thiệu bài (ghi bảng) b. Hướng dẫn học sinh : *Hoạt động 1 : GV đưa ra 5 cái cốc và 4 cái thìa Yều cầu HS lên đặt mỗi cái thìa vào 1 cái cốc. Còn cốc nào chưa có thìa ? + GV nói: Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa thì vẫn còn cốc chưa có thìa, ta nói "số cốc nhiều hơn số thìa" Khi đặt vào mỗi cái cốc một cái thìa thì không còn thìa để đặt vào cốc còn lại : Ta nói :” Số thìa nhiều hơn số cốc “ Cho học sinh quan sát số chai và số nút,Nhận xét. *Hoạt động 2 :Quan sát tranh GV hướng dẫn HS quan sát từng tranh so sánh số lượng hai nhóm đồ vật.. 1 HS lên bảng thực hành - HS chỉ vào cốc chưa có thìa -Vài học sinh nhắc lại HS nêu:Số cốc nhiều hơn số thìa,số thìa ít hơn số cốc . Học sinh quan sát và nêu kết quả.Số chai ít hơn số nút ,số nút nhiều hơn số chai . Các nhóm quan sát tranh và nêu kết quả. H1:Số cà rốt ít hơn số Thỏ,số Thỏ nhiều hơn số cà rốt . H2: Số vung nhiều hơn số nồi, số nồi ít hơn số vung. H3: Số rắc cắm ít hơn số ổ cắm số ổ cắm nhiều hơn số rắc cắm.. *Hoạt động 3 :Trò chơi: So sánh nhanh. Cách chơi: - Lấy 2 nhóm HS có số lượng - HS chơi theo hướng dẫn của GV khác nhau, cho 2 nhóm quan sát và nêu xem "nhóm nào có số lượng nhiều hơn, nhóm nào ít hơn" - Nhóm nào nêu đúng và nhanh sẽ thắng cuộc. 4 :Củng cố –Dặn dò : - Nhận xét chung giờ học - Thực hành so sánh các nhóm đối tượng có số lượng khác nhau. ___________________________________________________. ÂM NHẠC.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 1:. Quê hương tươi đẹp. I. Muïc tieâu: - Giúp học sinh hát đúng giai điệu và lời ca bài hát. - HS biết vỗ tay và gõ đệm theo phách. II. Đồ dùng: Nhaïc cuï goõ , maùy nghe III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên I. Ổn định tổ chức Hát II. Kieåm tra: II. Bài mới: Giới thiệu bài .... HÑ1: Giáo viên hát mẫu GV haùt maãu. Cho HS đọc lại lời ca Tập học sinh hát từng câu cho đến hết bài Quê hương em biết bao tươi đẹp. Đồng lúa xanh, núi rừng ngàn cây. Khi mùa xuân thắm tươi đang trở về. Ngàn lời ca vui mừng chào đón. Thieát tha tình queâ höông. Luyện tập theo nhóm , cả lớp -Cho hs luyeän haùt nhieàu laàn cho thuoäc . -Goïi hs trình baøy -GV theo dõi sửa chữa III. Cuûng coá – daën doø: Cho cả lớp hát Nhaän xeùt tieát hoïc Daën hs veà luyeän haùt cho thuoäc. Hoạt động của học sinh. Tập đọc lời ca. Tập hát từng câu Luyện tập theo nhóm , cả lớp. Laéng nghe. Ngày soạn: Ngày 10/8/2013.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày dạy: Thứ tư, ngày 14/8/2013 Học vần. Tiết 5 + 6:. e. I. MỤC TIÊU:. - HS làm quen và nhận biết chữ và âm e - Bước đầu nhận biết được mối liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật - Phát biểu lời nói tự nhiên theo nội dung: Trẻ em và loài vật đều có lớp học của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Sợi dây để minh hoạ nét chữ e - Tranh minh hoạ các tiếng: bé, me, xe, ve - Tranh minh hoạ phần luyện nói về các "lớp học" của loài chim, ve, ếch, gấu và HS - Sách Tiếng việt T1, vở tập viết tập 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Tiết 1 1.Ổn định tổ chức:. 2.Kiểm tra bài cũ: - GV đọc tên nét cơ bản,yêu cầu học sinh viết bảng con. - GV nhận xét. - Đọc các nét cơ bản 3.Dạy- học bài mới: * Giới thiệu bài : Hoạt động 1:Quan sát tranh vẽ - Tranh vẽ ai? - Tranh vẽ quả gì? - Tranh vẽ con gì? - Tranh vẽ cái gì? - Bé,me,xe,ve là các tiếng giống nhau đều có âm e .GV giơ chữ e và nói e. *Dạy chữ ghi âm: e Hoạt động 2: Nhận diện chữ - GV viết lên bảng chữ e và nói: chữ e gồm 1 nét thắt. - Chữ e giống hình gì ? - GV dùng sợi dây len thao tác cho HS xem Hoạt động 3: Nhận diện âm và phát âm - GV chỉ vào chữ và phát âm mẫu (giải thích) - Cho HS tập phát âm e - GV theo dõi và sửa cho HS Hoạt động 4: Trò chơi nhận diện - Các nhóm thi nhặt nhanh chữ e. -Hát - HS viết b/c: nét cong, nét móc, nét khuyết - 1 đến 3 HS đọc. -. HS quan sát tranh Vẽ bé Quả na Con ve Xe đạp. - Chữ e giống hình sợi dây vắt chéo - HS theo dõi - HS theo dõi cách phát âm của cô giáo - HS nhìn bảng phát âm ( nhóm cá nhân, lớp).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV nhận xét và tuyên dương Hoạt động 5: Hướng dẫn viết chữ: - Viết mẫu, nêu quy trình viết - Cho HS tập tô chữ e trên không - Cho HS tập viết chữ e trên bảng con. - GV nhận xét và chỉnh sửa Hoạt động 6:Trò chơi viết đúng -GV chia lớp thành 3 nhóm,yêu cầu các nhóm viết đúng chữ e. Nhóm nào có nhiều chữ viết đúng và đẹp nhóm đó thắng. -GV nhận xét và tuyên dương. - Hoạt động nhóm đôi - Học sinh nhặt và đặt chữ e lên bàn - HS chú ý theo dõi - HS dùng ngón trở để tô - HS tập viết chữ e trên bảng con. - Các nhóm thi viết. Tiết 2 Hoạt động 7:Luyện đọc - Gọi học sinh đọc e Hoạt động 8: Luyện viết - Hướng dẫn cách tô chữ trong vở - GV hướng dẫn học sinh cách cầm bút, tư thế ngồi viết. - GV quan sát và giúp đỡ những HS yếu - Chấm điểm một số bài viết - Nhận xét chung bài viết của HS Hoạt động 9: Luyện nói - GV nêu yêu cầu thảo luận - Hướng dẫn và giao việc - Cho HS nêu kết quả thảo luận - GV nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời - Quan sát tranh em thấy những gì? - Các bức tranh có gì là chung ? - Ai cũng phải đi học và học chăm chỉ. - Lớp ta có thích đi học đều và chăm chỉ không Hoạt động 10: Học sinh nghe và đọc câu. Ve sầu kêu ve ve Báo hiệu mùa hè tới Trong câu trên chữ nào có âm e? 4. Củng cố - dặn dò -Đọc bài trong sách giáo khoa - Nhận xét chung tiết học -Về nhà đọc lại bài, tập viết chữ e - Chuẩn bị trước bài : Chữ b. -Học sinh đọc cá nhân ,nhóm - HS quan sát trong vở tập viết - HS chú ý theo dõi - Học sinh tô chữ e trong vở - HS thảo luận nhóm - Các nhóm cử đại diện nêu kết quả thảo luận -Tranh 1: Chim mẹ dạy 3 chim con tập hót -Tranh 2: Các chú ve đang học đàn -Tranh 3: 4 chú ếch đang học bài - Tranh 4: Gấu đang tập đọc chẽ e - Tranh 5: Các bạn nhỏ đang học bài - Tất cả đều đang học bài chăm chỉ - HS tự trả lời - Học sinh đọc theo giáo viên Ve sầu kêu ve ve Báo hiệu mùa hè tới. - Chữ: ve,hè - Học sinh đọc. ____________________________________.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Toán. Tiết 3 :. HÌNH VUÔNG - HÌNH TRÒN. I- MỤC TIÊU:. - Nhận ra và nêu đúng tên hình vuông, hình tròn - Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - 1 số hình vuông, hình tròn ( gỗ, nhựa) có màu sắc, kích cỡ khác nhau. - 1 số vật thật có mặt là hình vuông, hình tròn. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Giờ trước ta học bài gì ? - ... học bài ít - nhiều hơn - Gọi 1 số học sinh so sánh nhóm đồ - 1 số HS so sánh và nêu kết quả vật của GV. - GV nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: a- Giới thiệu hình vuông: - GV giơ tấm bìa hình vuông cho HS xem và nói: " Đây là hình - HS quan sát mẫu vuông". -HS nói hình vuông -Em nhặt hình vuông trong bộ đồ -HS nhặt hình vuông và đọc tên dùng toán. -Em biết những đồ vật nào có dạng - Viên gạch hoa, khăn mùi xoa... hình vuông ? b- Giới thiệu hình tròn: - GV giơ tấm bìa hình tròn và nói:" -HS quan sát mẫu Đây là hình tròn". -HS nói hình tròn -Em biết những vật nào có dạng -Bánh xe đạp, miệng cốc, miệng chậu,cái hình tròn ? mâm... - Em nhặt hình tròn trong bộ đồ dùng - HS nhặt hình tròn và đọc tên toán c- Luyện tập: - Cho HS mở sách - HS mở SGK toán 1 Bài 1: (8) - GV nêu yêu cầu và giao việc - HS dùng bút màu và tô vào các hình vuông. - Lưu ý HS không tô chờm ra ngoài - Theo dõi và uốn nắn - HS tô màu vào hình tròn Bài 2: (8) - HS tô màu theo HD - HD tương tự bài 1 Lưu ý: Hình cuối mỗi hình tròn tô.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1 màu Bài 3: (8) - HD và giao việc *Lưu ý: Tô không chờm ra ngoài, mỗi hình tô 1 màu - GV theo dõi và uốn nắn - HS quan sát hình Bài 4: (8) - Ta gấp hình vuông này chồng lên hình - GV chuẩn bị giấy có dạng như vuông kia hình trong bài rồi phát cho HS - HS thực hành - Làm thế nào để có các hình - HS chơi trò chơi vuông ? - GV theo dõi và chỉnh sửa 4. Củng cố - dặn dò: Trò chơi: - GV vẽ 1 số hình khác nhau lên bảng. cho HS thi tìm hình vuông, hình tròn. - Nhận xét chung tiết học - Về nhà quan sát đồ vật trong nhà có dạng hình vuông,hình tròn. ___________________________________________________. Thủ công Tiết 1: GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI GIẤY, BÌA VÀ DỤNG CỤ THỦ CÔNG I- MỤC TIÊU. - HS nắm được 1 số loại giấy, bìa và dụng cụ môn học - Biết phân biệt giữa giấy và bìa - Kể được tên các dụng cụ của môn học - GV học sinh yêu thích môn học. II- CHUẨN BỊ:. Giáo viên: Các loại giấy mầu, bìa, kéo, hồ dán, thước kẻ... Học sinh : Dụng cụ học thủ công III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 1- ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: 2 KIỂM TRA BÀI CŨ:. - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng, sách vở - GV nhật xét sau khi kiểm tra 3- DẠY HỌC BÀI MỚI:. a- giới thiệu bài ( ghi giảng) b- Giơi thiệu giấy, bìa. - HS báo cáo sĩ số và hát đầu giờ - HS lấy đồ dùng, sách vở để lên bàn cho GVKT.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Giơ tờ giấy cho HS quan sát và nói" Đây là tờ giấy" ? Giấy này dùng để làm gì ? + Giơ tiếp cho HS xem một số loại giấy màu, mặt sau có dòng kẻ ô li. -Giấy này có dùng để viết không ? - Vậy dùng để làm gì ? + Giơ cho HS xem một số tấm bìa và nói:" Đây là bìa" ? Bìa cứng hay mềm ? ? Bìa dùng để làm gì ? GV nói: Giấy và bìa đều được làm từ tre nứa ? Giấy và bìa có gì giống và khác nhau - Cho HS xem quyển sách tiếng việt.. - HS quan sát mẫu - Giấy dùng để viết - Không - Dùng để xé, dán, cắt hoa. - HS sờ vào tờ bìa và trả lời - Để làm tờ bìa ở ngoài các quyển sách và dùng bọc bên ngoài vở... - Giống: Đều làm bằng tre, nứa - Khác: Bìa dày có nhiều màu, dùng để bọc + Giấy mỏng dùng để viết - HS xem để phân biệt được phần bìa và phần giấy. c- Giới thiệu dụng cụ thủ công: - GV giới thiệu lần lượt từng loại đồ dùng sau đó nêu trên và công dụng + Thước kẻ: làm bằng gỗ hoặc nhựa dùng để đo chiều dài, kẻ + Bút chì: Dùng để kẻ đường thẳng. + Kéo: Dùng để cắt giấy, bìa - HS chú ý nghe + Hồ dán: Dùng để dán sản phẩm... - Cho HS nêu lại công dụng của từng - Một số HS nêu loại c- Thực hành: - GV nêu tên đồ dùng và yêu cầu HS - HS thực hành theo yêu cầu lấy đúng - GV giơ từng đồ dùng và yêu cầu HS nêu tên gọi - GV theo dõi, nhận xét 4- CỦNG CỐ - DẶN DÒ:. ? Hôm nay chúng ta học bài gì ? - 2 HS nêu ? Qua bài em nắm được điều gì ? - Phân biệt giữa giấy và bìa. : Chuẩn bị cho bài 2. _________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn: Ngày 10/8/2013 Ngày dạy: Thứ năm, ngày 15/8/2013. Học vần Tiết 7+8:. Bài 2:. I- MỤC TIÊU:. b. - HS làm quen và nhận biết được chữ và âm b - Ghép được tiếng be - Bước đầu nhận thức được môi liên hệ giữa chữ với tiếng chỉ để vật, vật sự vật. - Những lời nói tự nhiên theo nội dung, các hoạt động học tập khác nhau của trẻ em và của các con vật II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Sợi dây để minh hoạ nét cho chữ b - Tranh minh hoạ các tiếng: bé, bê, bóng, bà - Tranh minh hoạ phần luyện nói: Chim non, gấu, voi, em bé đang học, hai bạn gái chơi xếp đồ III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Tiết 1 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết chữ e - Đọc chữ e - GV nhận xét sau kiểm tra và cho điểm 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài. Hoạt động 1:Quan sát tranh vẽ -Tranh vẽ ai? -Tranh vẽ con gì? -Tranh vẽ quả gì? -Các tiếng bé ,bê ,bà ,bóng đều có âm b.GV ghi b lên bảng. * Dạy chữ ghi âm: Hoạt động 2: Nhận diện chữ: - Viết bảng chữ b (đây là chữ b in) GV gài chữ (b) cho HS quan sát - GV viết chữ b(viết) - Chữ (b) gồm mấy nét? - Chữ (b) và chữ (e) giống và khác nhau ở điểm nào?. -Hát - 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con - 1 vài em đọc. - Học sinh quan sát tranh và trả lời - Tranh vẽ bà ,bé - Tranh vẽ con bê - Tranh vẽ quả bóng. - HS quan sát (b) - Chữ (b) gồm 2 nét: nét khuyết trên và nét thắt, cao 5li - Giống: nét thắt của e và nét khuyết trên của b - Khác: chữ b có thêm nét thắt. Hoạt động 3: Nhận diện âm và phát âm. - GV phát âm mẫu (bờ) môi ngậm lại,bật hơi ra, có tiếng thanh. - HS phát âm (Nhóm, CN, lớp) - GV theo dõi, chỉnh sửa - Âm b đi vơí âm e cho ta tiếng be.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV viên viết bảng be. - Nêu vị trí của b và e trong tiếng be? Đánh vần và đọc tiếng - GV sửa lỗi phát âm. Hoạt động 4:Trò chơi nhận diện. - Hoạt động nhóm - Hăy tìm chữ ghi âm b trong bộ chữ,và tiếng bê. - GV nhận xết và tuyên dương. Hoạt động 5: Hướng dẫn viết chữ trên bảng con . - Viết mẫu, nói quy trình viếtchữ b. -Viết mẫu chữ bê (nét nối từ b sang ê) - GV kiểm tra, nhận xét, chỉnh sửa Hoạt động 6: Trò chơi viết đúng. - GV chia lớp thành 3 nhóm. - Cách chơi: Các nhóm cử đại diện lên thi viết chữ vừa học, trong thời gian 1 phút nhóm nào viết xong trước Viết đúng và đẹp nhóm đó sẽ thắng cuộc.. Tiết 2 Hoạt động 7: Luyện đọc. - Đọc lại bài tiết 1 . - GV theo dõi, nhận xét, chỉnh sửa Hoạt động 8: Luyện viết trong vở tập viết: - GV hướng dẫn cách viết trong vở - Kiểm tra tư thế ngồi, cách cầm bút.... - GV theo dõi, uốn nắn HS yếu - Chấm điểm để động viên 1 số bài - Nêu và chữa lỗi sai phổ biến - Nhận xét chung bài viết Hoạt động 9: Luyện nói: Chủ đề: Việc học tập của từng cá nhân Bước 1: Hoạt động nhóm - Cho HS mở SGK Bước 2: Hoạt động cả lớp - Cho HS nêu kết quả thảo luận - GV theo dõi và hướng dẫn HS trả lời và nói thành câu Bước 3: GV nêu câu hỏi - Ai đang học bài ? - Ai đang tập viết chữ e? - Bạn voi đang làm gì ? - Ai đang kẻ vở ? -Hai bạn gái đang làm gì ?. - b đứng trước e đứng sau. -bờ-e-be (CN,nhóm lớp) -Học sinh đọc bê - HS tìm và gài b,bê. - HS tô chữ trên không - HS viết bảng con chữ b -HS viết bảng con chữ bê -Mỗi nhóm cử một bạn. - HS chơi một lần - Âm b (cả lớp đọc 1 lần) - HS đọc CN, nhóm, lớp. - HS chỉnh chỗ ngồi, cầm bút - HS tập viết từng dòng theo yêu cầu của GV - HS quan sát tranh và thảo luận nhóm 4 - Từng nhóm HS đứng lên hỏi và trả lời trước lớp - Các nhóm khác theo dõi, bổ xung. - Chim chích choè đang học bài. - Bạn thỏ đang tập viết chữ e. - Bạn voi đang học bài. - Bạn gái đang kẻ vở - Chơi trò chơi - Giống: Ai cũng đang tập trung vào việc học tập.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Các bức tranh này có gì giống nhau và - Khác: các bài khác nhau , các công việc khác nhau? khác nhau -Chủ đề chuyện nói hôm nay là gì ? - Nói về việc học tập của từng cá nhân Hoạt động 10:Học sinh nghe và hát bài -Học sinh hát theo hát. “Bà ơi bà” -Bà ,biết -Trong bài hát trên tiếng nào có âm b ? 4. Củng cố- dặn dò: -GV hướng dẫn học sinh đọc bài trong sách giáo khoa - Cho HS đọc lại bài - Nhận xét chung giờ học -Về nhà đọc bài, tập viết chữ vừa học trong vở ô li. ______________________________________________. Toán: Tiết 4. HÌNH TAM GIÁC. I . MỤC TIÊU:. - Nhận ra và nêu đúng tên hình tam giác. - Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các vật thật. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. 1- Một số hình tam giác bằng bìa có kích thước mầu sắc khác nhau 2- Một số đồ vật có mặt là hình tam giác III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Hoạt động của thầy 1 .ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ: - Giờ trước chúng ta học bài gì ? - Cho HS tìm và gài hình vuông, hình tròn? 3- Dạy bài mới: a- Giới thiệu hình tam giác: - GV giờ hình tam giác cho HS xem và nói "Đây là hình tam giác" - Hãy tìm và nhặt hình tam giác trong bộ đồ dùng toán - Hãy nêu tên những đồ vật có hình dạng giống hình tam giác? - GV gắn một số loại hình lên bảng cho HS tìm hình tam giác - Cho HS xem hình tam giác trong SGK b- Thực hành xếp hình: - Hướng dẫn HS dùng các hình tam giác và hình vuông có mầu sắc khác nhau để xếp hình. Hoạt động của trò Hình vuông, hình tròn - HS sử dụng hộp đồ dùng. - HS chú ý theo dõi -Vài học sinh nêu hình tam giác - HS nhặt hình tam giác và nói. Hình tam giác. - Hình cái nón, cái ê ke... - HS thực hiện tìm và chỉ đúng hình tam giác - HS quan sát - HS thực hành xếp hình và đặt tên cho hình. - HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Cho HS giới thiệu và nêu tên hình của - VD: Hình em xếp là hình ngôi nhà mình xếp - GV nhận xét và tuyên dương c- Trò chơi: "Thi chọn nhanh các hình" Cách chơi: GV gắn lên bảng 5 hình - 3 HS đại diện cho 3 nhóm lên chơi tam giác, 5 hình vuông, 5 hình tròn, cho 3 HS lên bảng mỗi em chọn một loại hình, - HS tìm và nêu theo yêu cầu em nào chọn đúng và nhanh sẽ thắng. - GV khuyến khích, tuyên dương 4- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Thi tìm các đồ vật có hình tam giác ở lớp, ở nhà... Học sinh thi tìm: Mái nhà, khăn quàng đỏ... Nhận xét chung giờ học ____________________________________. Tự nhiên xã hội Tiết 1:. CƠ THỂ CHÚNG TA. A- MỤC TIÊU:. - Nắm được tên các bộ phận chính của cơ thể và 1 số cử động của đầu, mình, chân, tay. - Kể được tên các bộ phận chính của cơ thể người. Chỉ ra được các bộ phận bên ngoài của cơ thể - Giáo dục HS có thói quen hoạt động để có cơ thể phát triển B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. Phóng to các hình của bài 1 trong SGK C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức. Hoạt động của trò. 2- Kiểm tra bài cũ: - KT đồ dùng, sách vở của môn học - GV nêu nhận xét sau khi kiểm tra 2- DẠY HỌC BÀI MỚI:. a- Giới thiệu bài ( ghi bảng) b- Hoạt động 1: Quan sát tranh (T4) Bước 1: Hoạt động theo nhóm. - Cho HS quan sát tranh ở trang 4. ? Hãy chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể ?. HS lấy đồ dùng sách vở theo yêu cầu của giáo viên.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bước 1: Hoạt động theo nhóm. - Cho HS quan sát tranh ở trang 4. ? Hãy chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể ? - Cho các nhóm nêu kết quả thảo luận Bước 2: Hoạt động cả lớp - Treo tranh lên bảng và giao việc * Kết luận: GV không cần nhắc lại nếu HS đã nêu chính xác c- Hoạt động 2: Quan sát tranh (T5) * Mục tiêu: HS quan sát tranh về 1 số hoạt động của cơ thể và nhận biết được cơ thể gồm 3 phần: đầu, mình và tay chân. - HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu câu hỏi của GV - Các nhóm cử nhóm trưởng nêu VD: rốn, ti, tai.... * Cách làm: Bước 1: Hoạt động nhóm nhỏ - Cho HS quan sát các hình ở trang 5 và cho biết các bạn đang làm gì ? ? Cơ thể ta gồm mấy phần? Đó là những phần nào ? Bước2: Hoạt động cả lớp: - Cho đại diện nhóm lên nêu kết quả TL * Kết luận: - Cơ thể ta gồm 3 phần: đầu, mình, và tay - Chúng ta nên tích cực hoạt động để cơ thể khoẻ và phát triển. d- Hoạt động 3: Tập thể dục * Mục tiêu: Gây hứng thú rèn luyện thân thể * Cách làm: Bước 1: Dạy HS bài hát " Cúi mãi mỏi" Bước 2: Dạy hát kết hợp với làm động tác phụ hoạ Bước 3: Gọi 1 số HS lên bảng hát và làm động tác - Cho cả lớp vừa hát vừa làm động tác * Kết luận: Muốn cho cơ thể phát triển tốt ta cần tập TD hàng ngày 4- Củng cố - dặn dò: * Trò chơi: " Ai nhanh, ai đúng" Cách chơi: Cho từng HS lên nói các bộ phận ngoài của cơ thể vừa nói vừa chỉ trong hình vẽ. - Trong 1 phút bạn nào chỉ được đúng và nhiều là thắng cuộc + Nhận xét chung giờ học. - HS quan sát tranh trang 5 và thảo luận nhóm 2. - 1 vài em lên chỉ trên tranh và nói. - Các nhóm cử đại diện nêu kết quả thảo luận và làm 1 số động tác như các bạn trong hình. - HS học hát theo GV - HS theo dõi và làm theo - 1 số em lên bảng - HS làm 1-2 lần. - HS chơi theo hướng dẫn của giáo viên.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ngày soạn: Ngày 10/8/2013 Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 16/8/2013. Học vần. /. Tiết 9 + 10: Bài 3: I- MỤC TIÊU:. - HS biết được dấu và thanh sắc (/) - Biết ghép tiếng bé - HS biết được dấu và thanh sắc (/) ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật. - Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Các hoạt động khác nhau của trẻ em II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Các vật tựa như hình dấu sắc - Tranh minh hoạ các tiếng: Bé, cá, chuối, chó, khế... - Tranh minh hoạ phần truyện nói: một số sinh hoạt của bé ở nhà và ở trường. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: b , bé - Nêu nhận xét sau kiểm tra. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài . Hoạt động 1:Quan sát tranh. - Tranh vẽ ai? -Tranh vẽ cái gì? - Tranh vẽ con gì? - GV giải thích:Bé ,cá ,lá ,chó , khế là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có dấu sắc. - GV giơ dấu sắc và nói tên của dấu này là dấu sắc. * Dạy dấu thanh: Hoạt động 2: Nhận diện dấu: GV viết lên bảng và nói: Dấu sắc là 1 nét xiên phải . - Cho HS xem 1 số mẫu vật có hình dấu sắc để HS nhớ lâu. Dấu sắc giống cái gì ? Hoạt động 3: Trò chơi nhận diện. - GV chia lớp thành 3 nhóm,yêu cầu các nhóm nhặt nhanh dấu sắc nhóm nào nhặt được nhiều dấu sắc nhóm đó thắng . - GV nhận xét và tuyên dương.. Tiết 2. - HS đoc và viêt b/c: b, bé. -HS quan sát tranh. - HS đọc theo GV (dấu sắc) - HS theo dõi. - Dấu sắc giống các thước đặt nghiêng. - Học sinh thi nhặt nhanh dấu sắc.. - Be.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hoạt động 4: Ghép chữ và phát âm - Chữ b đứng trước chữ e đứng sau - Cô có âm b ghép với âm e được tiếng gì? Dấu sắc được đặt trên e. - Cô thêm dấu (/) vào be ta được tiếng bé. - Nêu vị trí của các chữ và dấu sắc trong - HS phát âm (cá nhân ,nhóm ,lớp) tiếng bé? - GV phát âm mẫu bờ-e –be –sắc bé - HS nhìn bảng đọc CN, nhóm ,lớp - Gv đọc bé GV theo dõi, chỉnh sửa - HS sử dụng bộ đồ dùng Hoạt động 5: Trò chơi nhận diện. - HS gài chữ (b - Cho HS tìm và gài chữ (be) sau đó thêm dấu sắc. -Giáo viên nhận xét và tuyên dương. Hoạt động 6: Viết dấu thanh. - Hướng dẫn viết trên bảng con - GV viết mẫu dấu (/) và nêu quy trình - HS dùng ngón trỏ viết trên mặt bàn viết (lưu ý HS điểm đặt bút đầu tiên và dấu sắc. chiều đi xuống của dấu (/) ) - HS viết dấu (/) trên bảng con - Nhận xét và chữa lỗi cho HS - HS viết bảng con bé - GV viết mẫu chữ bé(lưu ý dấu sắc ở trên e. - GV nhận xét và chữa lỗi cho học sinh. Hoạt động 7: Trò chơi viết đúng,đẹp. - GV chia lớp thành 3 nhóm yêu cầu các nhóm có nhiệm vụ viết đúng chữ bé .Nhóm - HS thi viết nào có nhiều chữ viết đúng và đẹp nhóm đó thắng -GV nhận xét và tuyên dương 4. Luyện tập - HS đọc CN, nhóm, lớp Hoạt động 8 : Luyện đọc: - Đọc lại bài tiết 1 (SGK hoặc bảng lớp) - GV theo dõi và chỉnh sửa -Quan sát tranh SGK cho biết tranh vẽ gì? -Tranh vẽ bé Hoạt động 9: Luyện viết: -HS đọc bé + Hướng dẫn viết vở - Kiểm tra tư thế ngồi, cách cầm bút của HS - HS tập tô trong vở theo mẫu - GV theo dõi, giúp đỡ thêm HS yếu - Nhận xét bài viết - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 nói Hoạt động 10: Luyện nói; cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm - Yêu cầu HS quan sát tranh và nay thảo luận - Các bạn ngồi học trong lớp. -Tranh vẽ các bạn đang làm gì? - Hai bạn gái nhẩy dây. Các bức tranh này có gì giống nhau? - Bạn gái đi học, bạn gái tưới rau. Các bức tranh này có gì khác nhau ? - Các bức tranh đều có các bạn học - Ngoài các hoạt động kể trên em còn thấy.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> những hoạt động nào khác nữa? Sinh. - Ngoài giờ học em thích làm gì ? - Các hoạt động khác nhau(học ,nhẩy ddây...) - Em đọc lại tên -HS trả lời 4. Củng cố - dặn dò: -HS đọc bé - Hướng dẫn học sinh đọc bài trong sách giáo khoa. - Về nhà đọc lại bài trong SGK ,xem trước của bài này ? (bé) ________________________________________________. Tập viết: Tiết:1+2:. TÔ CÁC NÉT CƠ BẢN. I- MỤC TIÊU:. - Nắm được cấu tạo và quy trình viết các nét cơ bản . - Viết được các nét cơ bản theo mẫu. - Biết ngồi viết, cầm bút... đúng quy định. - Có ý thức viết cẩn thận và sạch đẹp. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Bảng phụ viết sẵn các mẫu cơ bản - Vở tập viết 1 III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Tiết 1 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở tập tập viết và đồ dùng cho môn học - Nêu nhận xét sau kiểm tra 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài b. Dạy các nét cơ bản * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - Treo bảng chữ mẫu - Cho HS đọc các nét trên bảng phụ -Giáo viên nhận xét * GV viết mẫu từng nét và nêu quy trình viết. -Nét ngang:Đưa từ trái sang phải.( -) -Nét sổ :Đưa từ trên xuống. - Nét xiên phải :đưa từ trên xuống. (\) - Nét xiên trái :Đưa từ trên xuống. (/) + Nét cong: - Nét cong kín (hình bầu dục đứng: 0) - Nét cong hở: cong phải () cong trái (c) + Nét móc:. -Hát - HS làm theo yêu cầu. - HS quan sát chữ mẫu - 1 số HS đọc tên các nét. - HS theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Nét móc xuôi: - Nét móc ngược - Nét móc hai đầu: + Nét khuyết - Nét khuyến trên: - Nét khuyết dưới: -GV nhận xét và sửa sai cho học sinh. -HS theo dõi, tô chữ trên không. - Tập viết trên bảng con. Tiết 2 * Hướng dẫn Học sinh viết vào vở: - Hướng dẫn HS cách tô chữ trong vở - Kiểm tra cách cầm bút, tư thế ngồi - Theo dõi giúp đỡ HS yếu * Chấm, chữa bài: - Học sinh mở vở và quan sát mẫu - GV chấm 1 số bài tại lớp - Nêu và chữa lỗi sai phổ biến - HS tập tô trong vở *Trò chơi viết đúng. -Mỗi nhóm cử một bạn lên thi viết - HS chữa lỗi trong vở nhóm nào có bạn viết đúng và đẹp nhóm đó thắng. - GV nhận xét và tuyên dương -HS thi viết 4.Củng cố- dặn dò : - Nhận xét và khen ngợi những HS viết đúng và đẹp -Về nhà luyện viết tiếp cho đẹp. _____________________________. Tiết 1:. Sinh hoạt lớp Sơ kết tuần 1. I.MỤC TIÊU: - Nhận xét các hoạt động trong tuần. - Phương hướng tuần tới. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chuẩn bị bản sơ kết tuần III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 2.Nhận xét chung các hoạt động của lớp. Ưu điểm: * Đạo đức: Trong tuần các con đều ngoan, đoàn kết với bạn trong lớp, trong trường. Lễ phép chào hỏi. Các con bước đầu làm quen với môi trường mới,gặp thầy cô, bạn bè. * Học tập :Đi học tương đối đều và đúng giờ. - Nhiều bạn có ý thức trong học tập. - Chăm học , chú ý nghe giảng, sôi nổi. - Một số bạn đã có đủ đồ dùng , sách vở ..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> * Nề nếp :Đã bước đầu đi vào nề nếp xếp hàng ra vào lớp, nề nếp vệ sinh. Đã hoàn thiện tổ chức lớp, phân công nhiệm vụ tới ban cán sự lớp, các tổ trưởng, tổ phó. * Các hoạt động : Tham gia các hoạt động thể dục , múa hát tập thể. Nhược điểm: - Một số bạn còn chưa có đủ đồ dùng học tập. - Trong lớp chưa chú ý nghe giảng , chưa chăm học. - Nhiều bạn chưa tự giác vệ sinh, xếp hàng còn chậm. - Tham gia các hoạt động còn chậm. Trong tuần tuyên dương : 3. Phương hướng tuần tới: - Duy trì các nề nếp, chăm ngoan , học giỏi. - Chuẩn bị đủ đồ dùng học tập. - Đi học đều ,đúng giờ. _________________________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×