Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

giao an lop 4 tuan 12 NH 201420151

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.34 KB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 12 Từ 17-11/2014 -> 21-11/2014 THỨNGÀY. MÔN HỌC. SHĐT ĐẠO ĐỨC HAI TOÁN 17/11/2014 TẬP ĐỌC LỊCH SỬ. TIẾT PPCT. TÊN BÀI DẠY. 12 56 23 12. HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ (TIẾT 1) NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG “VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI CHA THỜI LÝ. MĨ THUẬT CHÍNH TẢ BA TOÁN 18/11/2014 L.TỪ VÀ CÂU KỂ CHUYỆN. 12 12 57 23 12. GVC NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU MRVT: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC KỂ CHUYỆN Đ NGHE, Đ ĐỌC. TOÁN KHOA HỌC TƯ TẬP ĐỌC 19/11/2014 TIẾNG ANH KĨ THUẬT. 58 23 23 23 13. LUYỆN TẬP SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN ...TRONG TỰ NHIÊN VẼ TRỨNG GVC KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP KHÚC … ĐỘT THƯA. TOÁN ĐỊA LÝ TIẾNG NĂM ANH 20/11/2014 LT VÀ CÂU TẬP LÀM VĂN. 59 12 24 24 23. NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ GVC TÍNH TỪ ( TIẾP THEO ) KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. T.LÀM VĂN SÁU KHOA HỌC 21/11/2014 ÂM NHẠC TOÁN SINH HL. 24 24 12 60 12. KỂ CHUYỆN ( KT VIẾT ) NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG GVC LUYỆN TẬP SINH HOẠT TẬP THỂ. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : ĐẠO ĐỨC  Ngày soạn : 01/11/2014 Tuần: 12  Ngày dạy : 17/11/2014 Tiết : 12  Tên bài dạy : HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết được: con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. * GDKNS : - Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà , cha mẹ II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ . III. Hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV nêu yêu cầu kiểm tra: +Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiết kiệm thời giờ”. +Hãy trình bày thời gian biểu hằng ngày của bản thân. -GV ghi nhận xét. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: “Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ” b. Các hoạt động * Khởi động : Hát tập thể bài “Cho con”- Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu. -GV hỏi: +Bài hát nói về điều gì? +Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu, che chở của cha mẹ đối với mình? Là người con trong gia đình, Em có thể làm gì để cha mẹ vui lòng? Hoạt động 1: Thảo luận tiểu phẩm “Phần thưởng” –SGK/17-18. -GV cho HS đóng vai Hưng, bà của Hưng trong tiểu phẩm “Phần thưởng”. -GV phỏng vấn các em vừa đóng tiểu phẩm. +Đối với HS đóng vai Hưng. Vì sao em lại tặng “bà” gói bánh ngon em vừa được thưởng? +Đối với HS đóng vai bà của Hưng:  “Bà” cảm thấy thế nào trước việc làm của đứa cháu đối với mình? GV kết luận: Hưng yêu kính bà, chăm sóc bà, Hưng là một đứa cháu hiếu thảo. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 1SGK/18-19) -GV nêu yêu cầu của bài tập 1:. Hoạt động của trò -Một số HS thực hiện. -HS nhận xét.. -HS Giỏi trả lời.. -HS xem tiểu phẩm do một số bạn trong lớp đóng.. -Cả lớp thảo luận, nhận xét về cách ứng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động của thầy + Cách ứng xử của các bạn trong các tình huống sau là đúng hay sai? Vì sao? a. Mẹ mệt, bố đi làm mãi chưa về. Sinh vùng vằng, bực bội vì chẳng có ai đưa Sinh đến nhà bạn dự sinh nhật. b. Hôm nào đi làm về, mẹ cũng thấy Loan đã chuẩn bị sẵn chậu nước, khăn mặt để mẹ rửa cho mát. Loan còn nhanh nhảu giúp mẹ mang túi vào nhà. c. Bố Hoàng vừa đi làm về, rất mệt. Hoàng chạy ra tận cửa đón và hỏi ngay: “Bố có nhớ mua truyện tranh cho con không?” d. Ông nội của Hoài rất thích chơi cây cảnh, Hoài đến nhà bạn mượn sách, thấy ngoài vườn nhà bạn có đám hoa lạ, liền xin bạn một nhánh mang về cho ông trồng. đ. Sau giờ học nhóm, Nhâm và bạn Minh đang đùa với nhau. Chợt nghe tiếng bà ngoại ho ở phòng bên, Nhâm vội chạy sang vuốt ngực cho bà. -GV mời đại diện các nhóm trình bày. GV kết luận: +Việc làm của các bạn Loan (Tình huống b); Hoài (Tình huống d), Nhâm (Tình huống đ) thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. +Việc làm của bạn Sinh (Tình huống a) và bạn Hoàng (Tình huống c) là chưa quan tâm đến ông bà, cha mẹ. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2SGK/19) -GV chia 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. + Hãy đặt tên cho mỗi tranh (SGK/19) và nhận xét về việc làm của bạn nhỏ trong tranh. Nhóm 1 : Tranh 1 Nhóm 2 : Tranh 2 -GV kết luận về nội dung các bức tranh và khen các nhóm HS đã đặt tên tranh phù hợp. -GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung. 4. Củng cố - Dặn dò: -Chuẩn bị bài tập 5- 6 (SGK/20) Bài tập 5 : Em hãy sưu tầm truyện, thơ, bài hát, các câu ca dao, tục ngữ nói về lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. Bài tập 6 : Hãy viết, vẽ hoặc kể chuyện về chủ đề hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.. I. Mục tiêu:. Hoạt động của trò xử. -HS trao đổi trong nhóm (4 nhóm). -Đại diện các nhóm trình bày kết quả. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. -Các nhóm HS thảo luận. -Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. Các nhóm khác trao đổi.. - HS đọc -2 HS yếu đọc lại. -Cả lớp thực hiện.. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : TOÁN  Ngày soạn : 01/11/2014 Tuần: 12  Ngày dạy : 17/11/2014 Tiết : 56  Tên bài dạy :NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. II. Đị dng dạy học: - Kẻ bảng phụ bài tập 1. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy 1.Ổn định: 2.KTBC: -Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 1m2 = ………….cm2 15m2 = ……………cm2, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác . -GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS . 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -GV : Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết cách thực hiện nhân một số với một tổng theo nhiều cách khác nhau . b. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: -GV viết lên bảng 2 biểu thức : 4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 -Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức trên . -Vậy giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào so với nhau ? -Vậy ta có : 4 x ( 3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5 c. Quy tắc nhân một số với một tổng -GV chỉ vào biểu thức và nêu: 4 là một số, (3 + 5) là một tổng . Vậy biểu thức có dạng tích của một số nhân với một tổng . -Yêu cầu HS đọc biểu thức phía bên phải dấu bằng. 4x3+4x5 -GV nêu : Tích 4 x 3 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với một số hạng của tổng . Tích thứ hai 4 x 5 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số hạng còn lại của tổng . -Như vậy biểu thức chính là tổng của các tích giữa số thứ nhất trong biểu thức với các số hạng của tổng. -GV hỏi : Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng , chúng ta có thể làm thế nào ? -Gọi số đó là a , tổng là ( b + c ) , hãy viết biểu thức a nhân với tổng đó . -Biểu thức có dạng là một số nhân với một tổng , khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta còn có cách nào khác ? Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó ? -Vậy ta có : a x ( b + c) = a x b + a x c -Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một tổng . d. Luyện tập , thực hành. Hoạt động của trò - 1 HS lên bảng làm bài và giải thích, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn . 1m2 = 10 000cm2 15m2 = 150 2 000cm -HS nghe .. - HS yếu đọc lại. - HS Giỏi lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp . - HS Yếu: Bằng nhau .. -HS chú ý lắng nghe, theo dõi.. - HS yếu đọc: 4 x 3 + 4 x 5. - HS Giỏi : Lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau . - a x ( b + c) -axb+axc -HS viết và đọc lại công thức . -HS nêu như phần bài học trong SGK. - HS yếu lập lại..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của thầy Bài 1 (Làm vào PBT) -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?. Hoạt động của trò. -Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống theo mẫu . -GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của bài -HS đọc thầm . tập và yêu cầu HS đọc các cột trong bảng . -Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thức - a x ( b+ c) và a x b + a x c nào ? -Yêu cầu HS tự làm bài . -1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào PBT . -GV chữa bài * 3 x (4 + 5) = 27 ; 3 x 4 + 3 x 5 = 27 -GV hỏi để củng cố lại quy tắc một số nhân với * 6 x (2 + 3) = 30 ; 6 x 2 + 6 x 3 = 30 một tổng : + Nếu a = 4 , b = 5 , c = 2 thì giá trị của 2 biểu + Bằng nhau và cùng bằng 28 thức như thế nào với nhau ? -GV hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại . -HS trả lời . -Như vậy giá trị của 2 biểu thức luôn thế nào với -Luôn bằng nhau . nhau khi thay các chữ a , b , c bằng cùng một bộ số ? Bài 2 cột (Làm vào vở) a 1 ý, b 1 ý -Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ? -Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách . -GV hướng dẫn : Để tính giá trị của biểu thức -HS nghe theo 2 cách ta phải áp dụng quy tắc một số nhân với một tổng . -1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm -GV yêu cầu HS tự làm bài . bài vào vở . * 36 x (7 + 3) = 360 ; 36 x 7 + 36 x 3 = 360 - Cách 1 thuận tiện hơn vì tính tổng đơn -GV hỏi : Trong 2 cách tính trên , em thấy cách giản , sau đó khi thực hiện phép nhân có nào thuận tiện hơn ? thể nhẩm được . - Bài tập 2b. GV viết lên bảng biểu thức : 38 x 6 + 38 x 4 -Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức theo 2 cách . -GV giảng cho HS hiểu cách làm thứ 2 : Biểu thức có dạng là tổng của 2 tích . Hai tích này có chung thừa số là 38 vì thế ta đưa được biểu thức về dạng một số ( là thừa số chung của 2 tích ) nhân với tổng của các thừa số khác nhau của hai tích . -Yêu cầu HS tiếp tục làm các phần còn lại của bài.. -1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào nháp. -1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở . -Cách 2 thuận tiện hơn vì khi đưa biểu thức về dạng một số nhân với một tổng , ta tính tổng dễ dàng hơn , ở bước thực -Trong 2 cách làm trên , cách nào thuận tiện hơn, hiện phép nhân có thể nhân nhẩm . vì sao ? -1 HS lên bảng , HS cả lớp làm bài vào vở -Nhận xét và cho điểm HS . Bài 3: -Bằng nhau . -Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trong -Có dạng một tổng nhân với một số ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò bài . -Là tổng của 2 tích . -Giá trị của 2 biểu thức như thế nào so với nhau? -Các tích trong biểu thức thứ hai là tích -Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào? của từng số hạng trong tổng của biểu thức -Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào? thứ nhất với số thứ ba của biểu thức này . -Có nhận xét gì về các thừa số của các tích trong -Có thể lấy từng số hạng của tổng nhân biểu thức thứ 2 so với các số trong biểu thức thứ với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhất . nhau . -Vậy khi thực hiện nhân một tổng với một số , ta có thể làm thế nào ? -2 HS nêu trước lớp , HS cả lớp theo dõi -Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc nhân một tổng với và nhận xét . một số . 4. Củng cố- Dặn dò: -HS cả lớp. -Yêu cầu HS nêu lại tính chất một số nhân với một tổng , một tổng nhân với một số . -GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài cho tiết sau.. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : TẬP ĐỌC  Ngày soạn : 01/11/2014 Tuần: 12  Ngày dạy : 17/11/2014 Tiết : 21  Tên bài dạy : “ VUA TÀU THUỶ ” BẠCH THÁI BƯỞI I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. (trả lời được các CH 1,2, HS khá , giỏi trả lời được câu hỏi 3 SGK trong SGK). *KNS : Xác dịnh giá trị II. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy. 1. Ổn định: Học sinh hát 2. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ trong bài có chí thì nên và nêu ý nghĩa của một số câu tục ngữ. -Nhận xét và cho điểm HS . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : Hỏi: Em biết gì về nhân vật trong tranh minh hoạ. -Câu chuyện về vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi như thế nào? Các em cùng học bài để biết về nhà kinh doanh tài ba- một nhân vật nổi tiếng trong giới kinh doanh Việt Nam- người đã tự mình hoạt động vươn lên thành người thành đạt. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Hướng dẫn luyện đọc:. Hoạt động của trò. 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. -Đây là ông chủ công ty Bạch Thái Bưởi người được mệnh danh là ông vua tàu thuỷ. -Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động của thầy. - 1 HS giỏi đọc toàn bài. - GV hướng dẫn HS chia đoạn. +Đoạn 1: Bưởi mồ côi cha … đến ăn học. +Đoạn 2: Năm 21 tuổi …đến không nản chí. +Đoạn 3: Bạch Thái Bưởi … đến Trưng Nhị. +Đoạn 4: Chỉ trong muời năm… đến người cùng thời. -Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.  Lượt 1: GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). -Chú ý các câu sau: +Bạch Thái Bưởi/ mở công ty vận tải đường thủy/ vào lúc những con tàu của người Hoa/ đã độc chiếm các đường sông miền Bắc. +Trên mỗi chiếc tàu, ông dán dòng chữ/ “Người ta thì đi tàu ta”/ và treo một cái ống/ để khách vào đồng tình với ông/ thì vui lòng bỏ ống tiếp sứ cho chủ tàu. +Chỉ trong mười năm, Bạch Thái Bưởi đã trở thành một “bậc anh hùng kinh tế”/ như đánh giá của người cùng thời.  Lượt 2: - Nêu chú giải theo SGK - Cho HS đọc theo cặp. - Gọi 1 cặp HS đọc. - Cho 1 HS giỏi đọc toàn bài. - GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc. *Toàn bài đọc chậm rãi, giọng kể chuyện ở đoạn 2 thể hiện hoàn cảnh và ý chí của Bạch Thái Bưởi. Đoạn 3 đọc nhanh thể hiện Bạch Thái Bưởi cạnh tranh và chiến thắng các chủ tàu nước ngoài. Đoạn 4 đọc với giọng sảng khoái thể hiện sự thành đạt của Bạch Thái Bưởi. *Nhấn giọng những từ ngữ: mồ côi, đủ mọi nghề, trắng tay, không nản chí, độc chiếm, thịnh vượng, ba mươi, bậc anh hùng,… * Hướng dẫn tìm hiểu bài. -Yêu cầu HS đọc 2 đoạn đầu và trả lời câu hỏi. +Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? (HSG). Hoạt động của trò. - HS mở SGK. Theo dõi - Cả lớp dò theo, đánh dấu bằng bút chì.. - 4 HS đọc nối tiếp. - HS luyện phát âm.. -3 HS đọc nối tiếp, nêu chú giải. - Học sinh đọc nhóm 2. - 2 HS đọc trước lớp. - Cả lớp dò theo. - Cả lớp lắng nghe.. - 1 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau khi được họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học. +Năm 21 tuổi ông làm thư kí cho một hãng +Trước khi chạy tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi đã buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm làm gì? đồ, lập nhà in, khai thác mỏ,… + Chi tiết: Có lúc mất trắng tay nhưng Bưởi +Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người không nản chí. có chí? Yêu cầu HS đọc 2 đoạn còn lại, trao đổi và trả -2 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc thầm,.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. lời câu hỏi. trao đổi và trả lời câu hỏi. +Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm +Bạch Thái Bưởi mở công ty vào lúc những nào? con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông của miền Bắc. +Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh +Bạch Thái Bưởi đã cho người đến các bến ngang sức với chủ tàu người nước ngoài? tàu để diễn thuyết. Trên mỗi chiếc tàu ông dán dòng chữ “Người ta thì đi tàu ta” +Thành công của Bạch Thái Bưởi trong cuộc +Thành công của ông là khách đi tàu của cạnh tranh ngang sức với các chủ tàu người ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người nước ngoài? Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông, rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, kĩ sư giỏi trông nom. +Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh với chủ tàu nước ngoài là do ông biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt Nam. +Tên những chiếc tàu của Bạch Thái Bưởi có ý + Tên những con tàu của Bạch Thái Bười nghĩa gì? (HSG) đều mang tên những nhân vật, địa danh lịch sử của dân tộc Việt nam. +Em hiểu thế nào là vị anh hùng kinh tế? + Là những người dành được những thắng (HSG) lợi to lớn trong kinh doanh. +Là những người đã chiến thắng trong thương trường. +Là người lập nên những thành tích phi thường trong kinh doanh. +Là những người kinh doanh giỏi, mang lại lợi ích kinh tế cho quốc gia, dântộc… +Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành +Bạch Thái Bưởi thành công nhờ ý chí, nghị công? lực, có chí trong kinh doanh. +Bạch Thái Bưởi đã biết khơi dậy lòng tự hào của khách người Việt Nam, giúp kinh tế Việt Nam phát triển. +Bạch Thái Bưởi là người có đầu óc, biết tổ chức công việc kinh doanh. +Em hiểu “Người cùng thời” là gì? +Người cùng thời là người sống cùng thời đại với ông. Nội dung chính của bài. (HSG) Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên để trở thành vua tàu thuỷ. - Ghi ý chính của bài. - 2 HS lần lượt đọc. * Hướng dẫn dọc diễn cảm: - Gọi 4 hs nối tiếp nhau đọc bài - Mỗi hs đọc 1 đoạn - Y/c hs theo dõi và tìm ra giọng đọc của từng - Tìm ra giọng đọc đoạn. - Đọc diễn cảm đoạn Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Thấy em khôi ngô, nhà họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăm học. Năm 21 tuổi Bạch Thái Bưởi làm thư kí cho một hãng buôn, chẳng bao lâu anh đứng ra kinh doanh độc lập, trải đủ mọi nghề: Buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in ,.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động của thầy. khai thác mỏ,…Có lúc trắng tay, Bưởi vẫn không nản chí,… - GV đọc mẫu - Cho HS luyện đọc lại: theo cặp. - 2 cặp HS đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Cho HS nhận xét - Cho 1 HS giỏi đọc diễn cảm toàn bài. 4. Củng cố, dặn dò: Hỏi: -Qua bài tập đọc , em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi? -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài Vẽ trứng. -Nhận xét tiết học.. KẾ HOẠCH BÀI HỌC  Ngày soạn : 01/11/2014  Ngày dạy : 17/11/2014  Tên bài dạy : CHÙA THỜI LÝ. Hoạt động của trò. - HS luyện đọc theo cặp. - 2 cặp HS đọc. - 2 HS thi đọc diễn cảm. - HS nhận xét. - HS giỏi đọc diễn cảm. - Lắng nghe, ghi nhớ. Môn : LỊCH SỬ Tuần: 12 Tiết : 12. I. Mục tiêu: - Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý + Nhiều vua thời Lý theo đạo Phật. + Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi. + Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình. * GDBVMT : - GD ý thức trân trọng di sản văn hóa của cha ông, từ đó có hành vi thái độ giữ gìn sạch sẽ cảnh quan, môi trường II. Đồ dùng dạy học : -Tranh SGK III.Hoạt động dạy-học Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò 1.Ổn định: - Học sinh hát tập thể . 2. KTBC : “Nhà Lý dời đô ra Thăng Long”. - HS trả lời . + Sau khi lên ngôi, Lý Công Uẩn đã làm gì? + Được lên làm vua … tên nước là Đại Việt. + Khi Công Uẩn lên làm vua, Thăng Long được xây + Thăng Long có nhiều … ngày một dựng như thế nào? đông. -GV nhận xét ghi điểm . -HS khác nhận xét . 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài : GV cho HS quan sát ảnh tượng -HS lắng nghe. phật A-di-đà, ảnh một số ngôi chùa và giới thiệu bài. b. Các hoạt động: - GV giới thiệu thời gian đạo Phật vào nước ta và giải thích vì sao dân ta nhiều người theo đạo Phật . (Đạo Phật từ Ấn Độ du nhập vào nước ta từ thời PKPB đô hộ . Đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với cách nghĩ , lối sống của dân ta ) . Hoạt động 1: Đạo phật du nhập vào nước ta:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động của thầy Hoạt động của trò -GV cho HS đọc SGK từ “Đạo phật …..rất thịnh -HS yếu đọc. đạt.” Thảo luận nhóm đôi: - Đạo Phật dạy con người: yêu thương 1.Đạo Phật dạy cho ta điều gì ? nhau, nhường nhịn nhau, giúp đỡ nhau, sống nhân hậu. - Phù hợp với lối sống và cách nghĩ của 2. Vì sao dân ta tiếp thu đạo Phật? người Việt. kết luận : Đạo Phật có nguồn gốc từ Ấn Độ, đạo phật du nhập vào nước ta từ thời PKPB đô hộ. Vì giáo lí của đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với cách nghĩ, lối sống của nhân dân ta nên sớm được nhân dân tiếp nhận và tin theo. Nhiều vua đã từng theo đạo Phật. Nhân dân theo đạo Phật rất đông . Kinh thành Thăng Long và các làng xã có rất nhiều chùa . Hoạt động 2: Sự phát triển của đạo phật dưới thời Lý - Đọc từ Dưới thời Lý . . . Làng xã nào cũng có chùa. (trang 32 - 33) để trả lời câu hỏi sau: + Những sự việc nào nói lên thời Lý đạo phật rất + Đạo Phật được truyền bá rộng rãi cả nước. thịnh đạt? + Nhiều nhà vua theo đạo Phật. + Nhiều nhà sư giữ cương vị quan trọng trong triều đình. + Chùa mọc lên khắp kinh thành, làng xã. Năm 1031, triều đình bỏ tiền xây dựng 950 ngôi chùa. Nhân dân cũng  Kết luận: Nhiều vua đã từng theo đạo Phật. Nhân đóng góp tiền xây dựng chùa dân theo đạo Phật rất đông . Kinh thành Thăng Long và các làng xã có rất nhiều chùa Hoạt động 3: Vai trò, tác dụng của chùa thời Lý. Thảo luận nhóm đôi: - Chùa là nơi tu hành của các nhà sư. + Thời Lý, chùa sử dụng vào việc gì? - Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật. - Chùa là trung tâm văn hoá của các làng xã.  Kết luận: Chùa là nơi tu hành của các nhà sư, là nơi tế lễ của đạo Phật. Thời kì này, chùa đã trở thành trung tâm văn hóa của làng xã, nhà sư hướng dẫn giáo vụ về văn hóa, đạo đức. Người ta học chữ, học kinh, hội hè, họp chợ ngay trước chùa. Hội chùa là một hoạt động văn hóa hơn là hoạt động tôn giáo. -GV cho học sinh mô tả chùa Keo, chùa Một Cột, -HS Giỏi: mô tả lại tượng Phật A-di-đà (Tranh ảnh phóng to) và khẳng định chùa là một công trình kiến trúc đẹp. GV nhận xét và kết luận.  Chùa Một Cột (Hà Nội) Bao gồm ngôi chùa và toà.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động của thầy Hoạt động của trò đài xây giữa hồ hình vuông. Tầng trên là những thanh gỗ tạo thành bộ khung sườn đỡ cho toà đài bên trên như một đoá hoa sen vươn thẳng trên hồ, có cầu thang dẫn lên phật đài. Trên cửa phật đài có biển đề: "Liên Hoa Đài", ghi nhớ sự tích nằm mộng của vua thời Lý.  Chùa Keo (Thái Bình) Chùa là một trong những ngôi cổ tự nổi tiếng bậc nhất ở Việt Nam. Gác chuông chùa Keo là một công trình nghệ thuật bằng gỗ độc đáo, tiêu biểu cho kiến trúc cổ Việt Nam  Tượng phật A-di-đà : Được tạc bằng đá hoa cương xanh. Dáng phật thanh tú, khoác áo cà sa hai tay để ngữa trong lòng, ngồi xếp bằng tham thiền nhập định. Tất cả toả ra một vẻ đẹp hiền từ và khẳng định chùa là một công trình kiến trúc đẹp.  Chùa là một công trình kiến trúc đẹp. * GDBVMT : -GD ý thức trân trọng di sản văn hóa của cha ông, từ đó có hành vi thái độ giữ gìn sạch sẽ cảnh quan , môi trường 4. Củng cố - Dặn dò: -3 HS đọc. -Cho HS đọc khung bài học. -Vì sao dưới thời nhà Lý nhiều chùa được xây dựng? -HS Giỏi trả lời. -Em hãy nêu những đóng góp của nhà Lý trong việc phát triển đạo phật ở Việt Nam? -HS cả lớp. -GV nhận xét, đánh giá. -Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài : “Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai”. -Nhận xét tiết học.. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : CHÍNH TẢ  Ngày soạn : 01/11/2014 Tuần: 12  Ngày dạy : 18/11/2014 Tiết : 12  Tên bài dạy : NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC I. Mục tiêu: - Nghe–viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập 2a. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS lên bảng viết các tiếng sai nhiều ở tiết -2 HS lên bảng viết. trước. -Nhận xét về chữ viết của HS ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động của thầy 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài Trong tiết học này các em sẽ nghe – viết đoạn văn “Người chiến sĩ giàu nghị lực” và làm bài tập chính tả. b. Hướng dẫn chính tả: * Tìm hiểu nội dung bài chính tả - Gọi (HSG) đọc đoạn văn. -Hỏi: +Đoạn văn viết về ai? +Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về chuyện gì cảm động?. Hoạt động của trò - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. + HS Yếu: Đoạn văn viết về họa sĩ Lê Duy Ứng. + HS Giỏi: Lê Duy Ứng đã vẽ bức chân dung Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương của anh.. * Hướng dẫn viết chữ khó: - Yêu cầu các HS đọc lướt, tìm các từ khó, dễ Sài Gòn tháng 4 năm 1975, Lê Duy Ứng, lẫn khi viết. (HSY) 30 triển lãm, 5 giải thưởng,quệt, xúc động, hỏng, chân dung. - Hướng dẫn viết từ khó: GV gạch dưới bằng phấn màu trong các tiếng, từ trên bảng. +HS đọc lại các từ khó. -(HSY) đọc +Xóa bảng, đọc cho HS viết bảng con. - HS viết bảng con - HS đọc lại những từ khó. - HS đọc * Hướng dẫn nhận xét về bài chính tả: cách trình - HS lắng nghe bày văn bản, một số hiện tượng chính tả cần lưu ý trong bài GV đọc toàn bài để học sinh bao quát nội dung - HS lắng nghe * Nghe viết chính tả: - Giáo viên đọc – học sinh chép bài: Mỗi cụm từ - Nghe giáo viên đọc và viết bài: với tốc được đọc 2 => 3 lần, lần 1 đọc chậm rãi để học độ 90 chữ / 15 phút sinh nghe, đọc nhắc lại 1 => 2 lần cho học sinh kịp viết theo tốc độ quy định -Đọc lần cuối cho HS soát bài bằng viết mực - HS soát và được phép thêm các dấu thanh, dấu phụ, dấu câu (nếu thiếu) hay viết lại chữ sai ra ngoài phần sửa lỗi. * Chấm, chữa bài. - GV chấm bài khoảng 5-7 tập - HS soát lỗi HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập - Nhận xét bài viết của học sinh c. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: -1 HS đọc thành tiếng. a. – Gọi HS đọc yêu cầu. -yêu cầu các tổ lên thi tiếp sức, mỗi HS chỉ điền -Các nhóm lên thi tiếp sức. vào một chỗ trống. -GV cùng 2 HS làm trọng tài chỉ từng chữ cho -Chữa bài. HS nhóm khác, nhận xét đúng/ sai. Trung Quốc, chín mươi tuổi, trái núi, chắn -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. ngang, chê cười, chất, cháu chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời, trái núi, 4. Củng cố-Dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động của thầy - HS viết lại từ viết sai phổ biến vào bảng con. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện Ngu công dời núi. Cho gia đình nghe và chuẩn bị bài sau. - Những HS mắc lỗi chính tả luyện tập để viết đúng. Hoạt động của trò - HS viết. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : TOÁN  Ngày soạn : 01/11/2014 Tuần: 12  Ngày dạy : 18/11/2014 Tiết : 57  Tên bài dạy : NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU. I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. - Biết giải bài toán và biết tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. II. Đồ dùng dạy học: - Kẻ bảng phụ bài tập 1. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: -Gọi 2 HS lên bảng và yêu cầu làm các bài tập - 1 HS lên bảng , HS dưới lớp theo dõi để 135 x 8 + 135 x 2 = , kiểm tra vở bài tập về nhà nhận xét bài làm của bạn . của một số HS khác . Cách 1: 135 x 8 + 135 x 2 = 1080 + 270 = 1350 Cách 2: 135 x 8 + 135 x 2 = 135 x (8 + 2) -Chữa bài , nhận xét và cho điểm HS = 135 x 10 = 3.Bài mới: 1350 a . Giới thiệu bài -Giờ học toán hôm nay sẽ biết cách thực hiện nhân một số với một hiệu , nhân một hiệu với một số và áp dụng tính chất này để tính giá trị -HS nghe. của biểu thức bằng cách thuận tiện . b. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức -Viết lên bảng 2 biểu thức : 3 x ( 7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5 - HS yếu đọc lại -Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức trên . - 1 HS lên bảng , HS cả lớp làm bài vào -Giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào so với nháp. nhau . - HS yếu: Bằng nhau -Vậy ta có : 3 x ( 7 – 5) = 3 x 7 – 3 x 5 c. Quy tắc nhân một số với một hiệu -GV chỉ vào biểu thức 3 x ( 7 – 5 ) và nêu : 3 là một số , ( 7 – 5) là một hiệu . Vậy biểu thức có dạng tích của một số nhân với một hiệu . -Yêu cầu HS đọc biểu thức phía bên phải dấu bằng: -GV nêu : Tích 3 x 7 chính là tích của số thứ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động của thầy nhất trong biểu thức nhân với số bị trừ của hiệu. Tích thứ hai 3 x 5 cũng là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số trừ của hiệu . -Như vậy biểu thức chính là hiệu của tích giữa số thứ nhất trong biểu thức với số bị trừ của hiệu trừ đi tích của số này với số trừ của hiệu . -Vậy khi thực hiện nhân một số với một hiệu , ta có thể làm thế nào ? -Gọi số đó là a , hiệu là ( b – c) . Hãy viết biểu thức a nhân với hiệu ( b- c) -Biểu thức a x ( b – c) có dạng là một số nhân với một hiệu , khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta còn có cách nào khác ? Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó ? -Vậy ta có a x ( b – c) = ax b – a x c -Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một hiệu . d. Luyện tập , thực hành Bài 1 (Làm PBT hoặc SGK) -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?. Hoạt động của trò. - HS Giỏi: Có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ 2 kết quả cho nhau . -HS viết a x ( b – c ) -HS Giỏi: viết a x b – a x c. -HS viết và đọc lại . - HS nêu như phần bài học trong SGK .. -Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô -GV treo bảng phụ , có viết sẵn nội dung của trống theo mẫu . bài tập và yêu cầu HS đọc các cột trong bảng . -HS đọc thầm . -Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thức nào ? -Biểu thức a x ( b – c) và a x b – a x c . -Yêu cầu HS tự làm bài . -GV hỏi để củng cố lại quy tắc một số nhân -1 HS lên bảng , HS cả lớp làm bài vào với một hiệu : PBT . +Nếu a = 3 , b = 7 , c = 3 , thì giá trị của 2 * 6 x (9 – 5) = 24 ; 6 x 9 – 6 x 5 = 24 biểu thức a x ( b – c) và a x b – a x c như thế * 8 x (5 - 2) = 24 ; 8 x 5 – 8 x 2 = 24 nào với nhau ? +Bằng nhau và cùng bằng 12 . -Hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại . -Như vậy giá trị của 2 biểu thức như thế nào với nhau khi thay các chữ a , b , c bằng cùng -HS trả lời . một bộ số ? -Luôn bằng nhau . Bài 3 -Gọi 1 HS đọc đề bài . -Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? -HS Yếu đọc. -Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu quả -Yêu cầu chúng ta tìm số trứng cửa hàng còn trứng, chúng ta phải biết điều gì ? lại sau khi bán . -HS Giỏi nêu +Biết số trứng lúc đầu , số trứng đã bán , sau đó thực hiện trừ 2 số này cho nhau -GV khảng định cả 2 cách đều đúng , giải thích +Biết số giá để trứng còn lại , sau đó nhân thêm cách 2: Vì số quả trứng ở mỗi giá để trứng số giá với số trứng có trong mỗi giá là như nhau , vì thế ta có thể tính số để trứng -HS nghe giảng còn lại sau khi bán sau đó nhân với số quả trứng có trong mỗi giá -Cho HS làm bài vào vở ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài giải -2 HS lên bảng làm , mỗi HS một cách , cả Số quả trứng có lúc đầu là lớp làm vào vở. 175 x 40 = 7 000 ( quả ) Bài giải So quả trứng đã bán là Số giá để trứng còn lại sau khi bán là 175 x 10 = 1750 40 - 10 = 30 ( Giá) Số quả trứng còn lại là Số quả trứng còn lại là 7 000 - 1 750 = 5 250 ( quả ) 175 x 30 = 5 250 ( quả ) Đáp số : 5 250 quả Đáp số : 5 250 quả -Cho HS nhận xét và rút ra cách làm thuận tiện Bài 4: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Tính rồi so sánh giá trị của 2 biểu thức: -1 HS lên bảng , HS cả lớp làm bài vào vở . (7 - 5) x 3 và 7 x 3 – 5 x 3 =2x3 = 21 - 15 =6 = 6 (7 - 5) x 3 = 7 x 3 – 5 x 3 4 . Củng cố – Dặn dò: -HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau . -Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân một hiệu với một số . -Tổng kết giờ học -Dăn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau .. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU  Ngày soạn : 01/11/2014 Tuần: 12  Ngày dạy : 18/11/2014 Tiết : 23  Tên bài dạy : MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ , NGHỊ LỰC I. Mục tiêu: Biết thêm một số từ ( kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực BT2; điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn BT3; hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học BT4. II. Đồ dùng dạy học: - viết sẵn nội dung các bài tập 1, 3. III. Hoạt động dạy–học: Hoạt động của thầy 1. KTBC: -Gọi 2 HS lên bảng đặt 2 câu có sử dụng tính từ, gạch chân dưới tính từ. –Gọi 2 HS dưới lớp trả lời câu hỏi: Thế nào là tính từ, cho ví dụ. -Gọi HS nhận xét câu bạn viết trên bảng. -GV nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong tiết học này, các em sẽ được hiểu một số từ, câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người và. Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng đặt câu. - 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. -Nhận xét câu bạn viết trên bảng.. -Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động của thầy biết dùng những từ này khi nói, viết. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu.. Hoạt động của trò. -1 HS yếu đọc thành tiếng. -2 HS lên bảng làm trên phiếu. HS dưới lớp làm vào vở nháp. -Gọi HS nhận xét, chữa bài. -Nhận xét, bổ sung bài của bạn trên -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. bảng. Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao -Chữa bài nhất) Chí phải, chí lý, chí thân, chí tình, chí công. Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp. ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -2 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thao luận -Gọi HS phát biểu và bổ sung. và trả lời câu hỏi. -Dòng b (Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn) là đúng nghĩa của từ nghị lực. -Hỏi HS : +Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa như +Làm việc liên tục bền bỉ, đó là nghĩa thế nào? của từ kiên trì. +Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghĩa của từ +Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ đó là gì? nghĩa của từ kiên cố. +Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc là +Có tình cảm rất chân tình sâu sắc là nghĩa của từ nghĩa của từ chí tình, chí nghĩa. gì? - HS Giỏi Đặt câu: *Nguyễn Ngọc Kí là người giàu nghị * GV cho HS đặt câu với các từ: nghị lực, kiên trì, lực. kiên cố, chí tình. Để các em hiểu nghĩa và cách sử *Kiên trì thì làm việc gì cũng thành dụng từng từ. công. *Lâu đài xây rất kiên cố. *Cậu nói thật chí tình. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. - HS yếu đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS tự làm bài. -1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới làm bằng bút chì vào vở bài tập. -Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn . -Nhận xét và bổ sung bài của bạn trên -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. bảng. -Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. -Chữa bài Nguyễn Ngọc Kí là một thiếu niên giàu nghị lực. -2 HS đọc thành tiếng. Bị liệt cả hai tay, em buồn nhưng không nản chí. Ở nhà, em tự tập viết bằng chân. Quyết tâm của em làm cô giáo cảm động, nhận em vào học. Trong quá trình học tập, cũng có lúc Kí thiếu kiên nhẫn, nhưng được cô giáo và các bạn tận tình giúp đỡ, em càng quyết chí học hành. Cuối cùng, Kí đã vượt qua mọi khó khăn. Tốt nghiệp một trường đại học danh tiếng. Nguyễn Ngọc Kí đạt nguyện vọng.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động của thầy trở thành một thầy giáo và được tặng danh hiệu cao quý Nhà giáo ưu tú. Bài 4: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS trao đổi thảo luận về ý nghĩa của 2 câu tục ngữ. -Giải nghĩa đen cho HS . a. Lửa thử vàng, gian nan thử sức.. Hoạt động của trò. -1 HS đọc thành tiếng. - HS thảo luận cặp đôi với nhau về ý nghĩa của 2 câu tục ngữ. -Lắng nghe. +Vàng phải thử trong lửa mới biết vàng thật hay giả, người phải thử thách trong gian nan mới biết nghị lực, biết tài b. Nước lã mà vã nên hồ. năng. +Từ nước lã mà làm thành hồ (bột loãng hoặc vữa xây nhà), từ tay không c. Có vất vã mới thanh nhàn. (không có gì) mà dựng nổi cơ đồ mới thật tài ba, giỏi giang. +Phải vất vả lao động mới thành công. Không thể tự dưng mà thành đạt, được -Gọi HS phát biểu ý kiến và bổ sung cho đúng ý kính trọng, có người hầu hạ, cầm tàn, nghĩa của từng câu tục ngữ. cầm lọng che cho. -Tự do phát biểu ý kiến. a. Lửa thử vàng, gian nan thử sức. Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan thử thách con người, giúp con người được vững vàng, cứng cỏi hơn. b. Nước lã mà vã nên hồ Nhận xét, kết luận về ý nghĩa của từng câu tục ngữ. Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan 3. Củng cố – dặn dò: Khuyên người đừng sợ bắt đầu từ hai -Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được và bàn tay trắng. Những người từ tay trắng các câu tục ngữ. mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính -Nhận xét tiết học. trọng, khâm phục. c. Có vất vã mới thanh nhàn Không dư ai dễ cầm tàn che cho Khuyên người ta phải vất vã mới có lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt.. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : KỂ CHUYỆN  Ngày soạn : 01/11/2014 Tuần: 12  Ngày dạy : 18/11/2014 Tiết : 12  Tên bài dạy : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (đọan truyện) đã đọc hay đã nghe nói về những người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. ( HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK , lời kể tự nhiên có sáng tạo ) * ĐĐHCM :-Kể câu chuyện về nghị lực của Bác trong thời gian đi tìm đường cứu nước . II. Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Một số truyện viết về người có nghị lực: truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi, sách truyện đọc lớp 4 . - Bảng phụ viết gợi ý 3 trong SGK (dàn ý KC), tiêu chuẩn đánh giá bài KC III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò - Học sinh hát tập thể. 1. Ổn định 2. KTBC: -Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện “Bàn -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. chân kì diệu” và trả lời câu hỏi: Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí? -Gọi 1 HS kể toàn chuyện. -Nhận xét và cho điểm HS . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Kiểm tra việc HS chuẩn bị truyện ở nhà. -Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các tổ viên. -Tiết kể chuyện hôm nay lớp mình sẽ thi xem bạn nào có câu chuyện hay nhất, bạn nào kể chuyện hấp dẫn nhất. b. Hướng dẫn kể chuyện; * Tìm hiểu đề bài: -2 HS yếu đọc thành tiếng. -Gọi HS đọc đề bài. -Lắng nghe. -GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: được nghe, được đọc, có nghị lực. -4 HS nối tiếp nhau đọc từng gợi ý. -Gọi HS đọc gợi ý. - Lần lượt HS giới thiệu truyện. -Gọi HS giới thiệu những chuyện em đã được đọc, +Bác Hồ trong truyện Hai bàn tay. được nghe về người có nghị lực và nhận xét, tránh HS +Bạch Thái Bưởi trong câu chuyện lạc đề về người có ước mơ đẹp. Khuyến khích HS kể vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi. chuyện ngoài SGK . +Lê Duy Ứng trong truyện Người chiến sĩ giàu nghị lực. +Đặng Văn Ngữ trong truyện Người trí thức yêu nước. +Ngu Công trong truyện Ngu Công dời núi. +Nguyễn Ngọc Kí trong truyện Bàn chân kì diệu. -Gọi HS giới thiệu về câu chuyện mình định kể. - Lần lượt 3 HS giới thiệu về nhân vật * HTLTTGĐĐHCM :-Kể câu chuyện về nghị lực mà mình định kể. của Bác ,trong thời gian đi tìm đường cứu nước * Kể trong nhóm: -HS thực hành kể trong nhóm. -2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. đổi về ý nghĩa truyện với nhau. Gợi ý: +Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể. +Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa, nghị lực của nhân vật. * Kể trước lớp: -Tổ chức cho HS thi kể. - 2 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa -GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể truyện..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động của thầy những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. -Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. -Cho điểm HS kể tốt. 4. Củng cố – dặn dò: -Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. Nhắc HS luôn ham đọc sách. -Nhận xét tiết học.. Hoạt động của trò. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : TOÁN  Ngày soạn : 01/11/2014 Tuần: 12  Ngày dạy : 19/11/2014 Tiết : 58  Tên bài dạy : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Vận dụng được tính chất giao hoán , kết hợp của phép nhân và nhân một số với một tổng ( hoặc hiệu ) trong thực hành tính toán, tính nhanh. II Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III Hoạt động dạy–học:. Hoạt động của thầy. Hoạt động củ trò. 1.Ổn định : 2.KTBC : -Gọi 1 HS lên bảng yêu cầu làm bài tập , kiểm - 4 HS đem vở lên kiểm tra. tra vở bài tập về nhà của một số HS khác . (8 - 4) x 3 và 8 x 3 – 4 x 3 =4x3 = 24 - 12 = 12 = 12 -Chữa bài , nhận xét và cho điểm HS . 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài -GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng . b) Hướng dẫn luyện tập - 2 HS lyếu ên bảng làm bài , cả lớp làm Bài 1(dòng 1) vào vở -Nêu yêu cầu của bài tập , sau đó cho HS tự làm * 642 x ( 30 – 6) bài . = 642 x 30 – 642 x 6 * 135 x ( 20 + 3) = 19 260 – 3 852 = 15 408 = 135 x 20 + 135 x 3 = 2700 + 405 = 3105 -Nhận xét và cho điểm HS . -Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận Bài 2a,b (dòng 1) tiện. -Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ? -HS tính: 134 x (4 x 5) = 134 x 20 = 2680 -Viết lên bảng biểu thức : 134 x 4 x 5 -Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. ( Áp dụng tính chất kết hợp của phép -Vì tính tích 4 x 5 là tích trong bảng , tích nhân ) -Theo em , cách làm trên thuận tiện hơn cách làm thứ hai có thể nhẩm được . thông thường là thực hiện phép tính theo thứ tự từ * 5 x 36 x 2 = (5 x 2) x 36 = 10 x 36 = 360 trái sang phải ở điểm nào ? * 42 x 2 x 7 x 5 = (42 x 7) x (2 x 5) = 294 x -Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động của thầy -Chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau . -Phần b yêu cầu chúng ta làm gì ? -Viết lên bảng biểu thức : 145 x 2 + 145 x 98 -Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức trên theo mẫu .. Hoạt động củ trò 10 = 2940 -HS yếu: tính theo mẫu. -2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở . -Chúng ta chỉ việc tính tổng ( 2 + 98) rồi thực hiện nhân nhẩm .. -Cách làm trên thuận tiện hơn cách chúng ta thực hiện các phép tính nhân trước, phép tính cộng sau ở điểm nào ? = 145 x (2 + 98) = 145 x 100 = 14500 -Chúng ta đã áp dụng tính chất nào để tính giá trị của biểu thức ? -Yêu cầu HS nêu lại tính chất trên . -Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài . -Nhận xét và cho điểm HS . Bài 4( chỉ tính chu vi) -Cho HS đọc đề toán -GV cho HS tự làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS 4.Củng cố- dặn dò: -Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. -Nhận xét giờ học.. -Nhân một số với một tổng . - HS nêu. * 137 x 3 + 137 x 97 = 137 x (3 + 97) = 137 x 100 = 13700 * 428 x 12 – 428 x 2 = 428 x (12 – 2) = 428 x 10 = 4280 -HS yếu đọc đề. -HS giỏi: lên bảng làm bài . Cả lớp làm bài vào vở Bài giải Chiều rộng của sân vận động là 180 : 2 = 90 ( m ) Chu vi của sân vận động là ( 180 + 90 ) x 2 = 540 ( m ) Đáp số: 540 m .. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : KHOA HỌC  Ngày soạn : 01/11/2014 Tuần: 12  Ngày dạy : 19/11/2014 Tiết : 23  Tên bài dạy : SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: - Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên : chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên. * - GDBVMT : - Mối quan hệ giữa con người với môi trường không khí , nước uống , cần giữ vệ sinh II. Đồ dùng dạy học: -Hình minh hoạ trang 48, 49 / SGK (phóng to). -Các tấm thẻ ghi:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Bay hơi -HS chuẩn bị giấy A4, bút màu.. Mưa. Ngưng tụ. III. Hoạt động dạy-học:. Hoạt động của thầy 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi: + Mây được hình thành như thế nào ? + Hãy nêu sự tạo thành tuyết ? + Hãy trình bày vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Bài học hôm nay sẽ củng cố về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên dưới dạng sơ đồ. b. Các hoạt động  Hoạt động 1: Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.  Mục tiêu: Biết chỉ vào sơ đồ và nói sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên.  Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định hướng. -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 48 / SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi: 1) Những hình nào được vẽ trong sơ đồ ?. Hoạt động của trò -3 HS trả lời.. -HS lắng nghe.. -HS hoạt động nhóm.. -HS vừa trình bày vừa chỉ vào sơ đồ. * Dòng sông nhỏ chảy ra sông lớn, biển. +Hai bên bờ sông có làng mạc, cánh đồng. +Các đám mây đen và mây trắng. +Những giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống đỉnh núi và chân núi. Nước từ đó chảy ra suối, sông, biển. +Các mũi tên. * Bay hơi, ngưng tụ, mưa của nước. 2) Sơ đồ trên mô tả hiện tượng gì ? * Nước từ suối, làng mạc chảy ra sông, 3) Hãy mô tả lại hiện tượng đó ? biển. Nước bay hơi biến thành hơi nước. Hơi nước liên kết với nhau tạo thành những đám mây trắng. Càng lên cao càng lạnh, hơi nước ngưng tụ lại thành những đám mây đen nặng trĩu nước và rơi xuống tạo thành mưa. Nước mưa chảy tràn lan trên đồng ruộng, sông ngòi và lại bắt đầu vòng tuần hoàn. -Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn, -Gọi 1 nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung, -Mỗi HS đều phải tham gia thảo luận. -HS bổ sung, nhận xét. nhận xét. -Hỏi: Ai có thể viết tên thể của nước vào hình -HS Giỏi lên bảng viết tên. vẽ mô tả vòng tuần hoàn của nước ? ( GV treo bảng còn trống các nội dung) Mây đen. Mưa. Mây trắng. Hơi nước.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. -GV nhận xét, tuyên dương HS viết đúng. * Kết luận: Nước đọng ở ao, hồ, sông, suối, biển, không ngừng bay hơi, biến thành hơi nước. Hơi nước bay lên cao gặp lạnh tạo thành những hạt nước nhỏ li ti. Chúng kết hợp với nhau thành những đám mây trắng. Chúng càng bay lên cao và càng lạnh nên các hạt nước tạo thành những hạt lớn hơn mà chúng ta nhìn thấy là những đám mây đen. Chúng rơi xuống đất và tạo thành mưa. Nước mưa đọng ở ao, hồ, sông, biển và lại không ngừng bay hơi tiếp tục vòng tuần hoàn.  Hoạt động 2: Em vẽ: “Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên”.  Mục tiêu: HS viết vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.  Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi. -Hai HS ngồi cùng bàn thảo luận, quan sát hình minh hoạ trang 49 và thực hiện yêu cầu vào giấy A4. -GV giúp đỡ các em gặp khó khăn. -Gọi các đôi lên trình bày.. -HS lắng nghe.. Nước. -Thảo luận đôi. -Thảo luận, vẽ sơ đồ, tô màu.. -Vẽ sáng tạo. -1 HS cầm tranh, 1 HS trình bày ý tưởng -Yêu cầu tranh vẽ tối thiểu phải có đủ 2 mũi tên của nhóm mình. và các hiện tượng: bay hơi, mưa, ngưng tụ. -GV nhận xét, tuyên dương các nhóm vẽ đẹp, đúng, có ý tưởng hay. -Gọi HS lên ghép các tấm thẻ có ghi chữ vào sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trên bảng. -HS Giỏi lên bảng ghép. -GV gọi HS nhận xét. -HS nhận xét. - GDBVMT : - Con người cần giữ vệ sinh với môi trường không khí , nước. 4.Củng cố- dặn dò: -GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý. -Dặn HS về nhà vẽ lại sơ đồ vòng tuần hoàn của nước. -Dặn HS mang cây trồng từ tiết trước để chuẩn bị bài 24.. I. Mục tiêu:. KẾ HOẠCH BÀI HỌC  Ngày soạn : 01/11/2014  Ngày dạy : 19/11/2014  Tên bài dạy : VẼ TRỨNG. Môn : TẬP ĐỌC Tuần: 12 Tiết : 24.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Đọc rành mạch, trôi chảy. Đọc đúng tên riêng tiếng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô,đaVin -xi,Vê-rô-chi-ô); bước đầu biết đọc diễn cảm được lời thầy giáo ( nhẹ nhàng, khuyên bảo, ân cần) - Hiểu ND: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê–ô–nác–đô, đaVin–xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học. + Bảng phụ viết những câu cần luyện đọc. III.Hoạt động dạy–học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Ổn định: Học sinh hát 2. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài Vua tàu thủy Bạch Thái Bười và trả lời nội dung. -Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 3 HS lên bảng đọc bài. -Nhận xét và cho điểm từng HS . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : -Treo tranh chân dung họa sĩ Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi và giới thiệu : Đây là danh hoạ thiên tài người I-ta-la-a, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi. ông là một hoạ sĩ, một kiến trúc sư, một kĩ sư, một nhà bác học vĩ đại thế giới. Bài tập đọc hôm nay sẽ cho các em biết những ngày đầu khổ công học vẽ của danh hoạ này. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Hướng dẫn luyện đọc: - 1 HS giỏi đọc toàn bài. - GV hướng dẫn HS chia đoạn. +Đoạn 1: Ngay từ nhỏ đến vẽ được như ý. +Đoạn 2: Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đến thời đại phục hưng. -Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.  Lượt 1: - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (Lê-ô-nác-đô, đaVin -xi,Vê-rô-chi-ô). - Chú ý câu: Trong một nghìn quả trứng xưa nay/ không có lấy hai quả hoàn toàn giống nhau đâu.  Lượt 2: Giải nghĩa từ - Cho HS đọc theo cặp. - Gọi 1 cặp HS đọc. - Cho 1 HS giỏi đọc toàn bài. GV đọc mẫu, chú ý cách đọc. +Toàn bài đọc với giọng kể từ tốn. Lời thầy giáo đọc với giọng khuyên bảo nhẹ nhàng. Đoạn cuối bài đọc với giọng cảm hứng, ca ngợi. +Nhấn giọng ở những từ ngữ: đừng tưởng, hoàn toàn giống nhau, thật đúng, khổ công,. -Quan sát và lắng nghe. - HS mở SGK. Theo dõi - Cả lớp dò theo, đánh dấu bằng bút chì.. - 2 HS đọc nối tiếp. - HS luyện phát âm.. -2 HS đọc nối tiếp, nêu chú giải. - Học sinh đọc nhóm 2. - 2 HS đọc trước lớp. - Cả lớp dò theo. - Cả lớp lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. thật nhiều lần, tỉ mỉ, chính xác, bất cứ cái gì, miệt mài, khổ luyện, kiệt xuất, trân trọng , điêu khắc, kiến trúc sư, kĩ sư, bác học. * Hướng dẫn tìm hiểu bài. -Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu - HS yếu đọc đoạn 1 của bài. hỏi. + Sở thích của lê-ô-nác-đô khi còn nhỏ là gì? + HS yếu: Sở thích của lê-ô-nác-đô khi còn nhỏ là rất thích vẽ. +Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé +Vì suốt mấy ngày cậu chỉ vẽ trứng, vẽ hết cảm thấy chán ngán? quả này đến quả khác. +Tại sao Vê-rô-ki-ô cho rằng vẽ trứng là +Vì theo thầy, trong hàng nhìn quả trứng, không dễ? không có lấy hai quả giống nhau. Mỗi quả trứng đều có nét riêng mà phải khổ công mới vẽ được. + HS Giỏi: Thầy cho học trò vẽ trứng để biết +Theo em thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ cách quan sát mọi sự vật một cách cụ thể tỉ trứng để làm gì? mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác. -Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu -1 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc thầm hỏi. trao đổi và trả lời câu hỏi. + Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt như thế - Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành danh hoạ nào? nổi tiếng nhờ: +Theo em những nguyên nhân nào khiến cho +Ông ham thích vẽ và có tài bẩm sinh. Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành hoạ sĩ nổi +Ông có người thầy tài giỏi và tận tình chỉ tiếng? bảo. +Ông khổ luyện, miệt mài nhiều năm tập vẽ. +Ông có ý chí quyết tâm học vẽ. -Theo em nhờ đâu mà Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi -Ông thành đạt là nhờ sự khổ công rèn luyện. thành đạt đến như vậy? -Lắng nghe. Giảng thêm: Những nguyên nhân trên đều tạo nên những thành công của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, nhưng nguyên nhân quang trọng nhất là sự khổ công luyện tập của ông. Người ta thường nói : thiên tài được tạo nên bởi 1% năng khiếu bẩm sinh, 99% do công khổ luyện mà mỗi thiên tài đều bắt đầu từ những đứa trẻ. Ngay từ hôm nay, các em hãy cống gắng học giỏi hơn nữa để ngày mai làm việc thật tốt. - Bài văn ca ngợi sự khổ công rèn luyện Nội dung chính của bài. (HSG) của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, nhờ đó ông đã trở thành danh hoạ nổi tiếng. - Ghi ý chính của bài. - 2 HS lần lượt đọc. * Hướng dẫn dọc diễn cảm: - Gọi 2 hs nối tiếp nhau đọc bài - Mỗi hs đọc 1 đoạn - Y/c hs theo dõi và tìm ra giọng đọc của từng - Tìm ra giọng đọc đoạn. - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. Thầy liền bảo: -Con đừng tưởng vẽ trứng là dễ! Trong một nghìn quả trứng xưa nay/ không có lấy hai quả hoàn toàn giống nhau đâu. Muốn thể hiện thật đúng hình dáng của từng quả trứng, người hoạ.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hoạt động của thầy. sĩ phải rất khổ công mới được. Thầy lại nói: -Tập vẽ đi vẽ lại thực nhiều lần, con sẽ biết quan sát sự vật một cách tỉ mỉ và miêu tả nó trên giấy vẽ một cách chính xác. Đến lúc ấy, con muốn vẽ bất cứ cái gì cũng đều có thể vẽ được như ý. - GV đọc mẫu - Cho HS luyện đọc lại: theo cặp. - 2 cặp HS đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Cho HS nhận xét - Cho 1 HS giỏi đọc diễn cảm toàn bài. 4. Củng cố, dặn dò: -Hỏi: +câu chuyện về danh hoạ Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi giúp em hiểu điều gì?. Hoạt động của trò. - HS luyện đọc theo cặp. - 2 cặp HS đọc. - 2 HS thi đọc diễn cảm. - HS nhận xét. - HS giỏi đọc diễn cảm. -Câu truyện giúp em hiểu rằng: +Phải khổ công rèn luyện mới thành tài. +Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành tài nhờ tài năng và khổ công tập luyện. +Thầy giáo Vê-rô-ki-ô có những cách dạy học trò rất giỏi.. -Dặn HS về nhà học bài. -Nhận xét tiết học.. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : KĨ THUẬT  Ngày soạn : 01/11/2014 Tuần: 12  Ngày dạy : 19/11/2014 Tiết : 12  Tên bài dạy : KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT (tiết 3) I. Mục tiêu : - Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi đột thưa. - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhan, đường khâu có thể bị dúm. - Với hs khéo tay: khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhan, đường khâu ít bị dúm. II. Đồ dùng dạy học : Mẫu và một số sản phẩm có đường gấp mép vải, đường khâu viền bằng mũi khâu đột có kích thước đủ lớn . Vật liệu và dụng cụ trong bộ đddh III. Hoạt động dạy- học :. Hoạt động của thầy 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu hs nêu quy trình khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. - Nhận xét 3. Bài mới a.Giới thiệu bài: Bài ‘Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa”(tiết 3). Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Hoạt động của thầy b. Các hoạt động  Hoạt động 1:Hs thực hành khâu viền đường gấp mép vải - Gv nêu lại các bước thực hiện: + Gấp mép vải. + Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. - Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của hs. - Yêu cầu hs thực hành, GV quan sát uốn nắn. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của hs - Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm. - Nêu các tiêu chuẩn cho hs đánh giá, yêu cầu hs tự đánh giá sản phẩm mình và sản phẩm người khác. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét những sản phẩm của hs. - Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.. Hoạt động của trò. - HS nêu các bước khâu.. -Thực hành. - Trưng bài trước lớp.. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : TOÁN  Ngày soạn : 01/11/2014 Tuần: 12  Ngày dạy : 20/11/2014 Tiết : 59  Tên bài dạy : NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ. I. Mục tiêu: - Biết cách nhân với số có hai chữ số . - Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số. II.Hoạt động dạy- học:. Hoạt động của thầy 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập * 287 x ( 40 – 8) , kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.. Hoạt động của trò - 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. * 287 x ( 40 – 8) = 287 x 40 – 287 x 8 = 11 480 – 2 296 = 9 184. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Giờ học toán hôm nay các em biết cách thực hiện -HS lắng nghe. phép nhân với số có hai chữ số. b.Phép nhân 36 x 23 * Đi tìm kết quả: -GV viết lên bảng phép tính 36 x 23, sau đó yêu cầu -HS tính: HS áp dụng tính chất một số nhân với một tổng để tính. 36 x 23 = 36 x (20 +3) = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 = 828 -Vậy 36 x 23 bằng bao nhiêu ? - HS yếu: 36 x 23 = 828 * Hướng dẫn đặt tính và tính: -GV nêu vần đề: Để tính 36 x 23, theo cách tính trên chúng ta phải thực hiện hai phép nhân là 36 x 20 và 36 x 3, sau đó thực hiện một phép tính cộng 720 + 108, như.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hoạt động của thầy vậy rất mất công. -Để tránh phải thực hiện nhiều bước tính như trên, người ta tiến hành đặt tính và thực hiện tính nhân theo cột dọc. Dựa vào cách đặt tính nhân với số có một chữ số, bạn nào có thể đặt tính 36 x 23 ? -GV nêu cách đặt tính đúng: Viết 36 rồi viết số 23 xuống dưới sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, viết dấu nhân rồi kẻ vạch ngang. -GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân: +Lần lượt nhân từng chữ số của 23 với 36 theo thứ tự từ phải sang trái: * 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1; 3 nhân 3 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10. * 2 nhân 6 bằng 12, viết 2 (dưới 0) nhớ 1; 2 nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7. +Thực hiện cộng hai tích vừa tìm được với nhau: * Hạ 8; 0 cộng 2 bằng 2, viết 2; 1 cộng 7 bằng 8, viết 8. +Vậy 36 x 23 = 828 -GV giới thiệu: * 108 gọi là tích riêng thứ nhất. * 72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 72 chục, nếu viết đầy đủ phải là 720. -GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép nhân 36 x 23. -GV yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân. c. Luyện tập, thực hành: Bài 1a,b,c: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Các phép tính trong bài đều là phép tính nhân với số có hai chữ số, các em thực hiện tương tự như với phép nhân 36 x 23. -GV chữa bài, khi chữa bài yêu cầu 3 HS lần lượt nêu cách tính của từng phép tính nhân.. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: -GV yêu cầu HS đọc đề bài. -GV yêu cầu HS tự làm bài.. -GV chữa bài trước lớp.. Hoạt động của trò -1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt tính vào giấy nháp. -HS theo dõi và thực hiện phép nhân.. x. 36 23 108 72 828. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con. -HS nêu như SGK. - HS yếu: Đặt tính rồi tính. -HS nghe giảng, sau đó 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con. -HS nêu. a) 86 x 53 258 430 4558. b) x. 33 44 132 132 1452. c) 157 x 24 628 316 3768. -HS yếu đọc. -HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài giải Số trang của 25 quyển vở cùng loại đó là: 48 x 25 = 1200 (trang) Đáp số: 1200 trang.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Hoạt động của thầy 4.Củng cố- Dặn dò: -Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài cho tiết sau. -GV nhận xét tiết học.. Hoạt động của trò. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : ĐỊA LÝ  Ngày soạn : 01/11/2014 Tuần: 12  Ngày dạy : 20/11/2014 Tiết : 12  Tên bài dạy : ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ. I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của ĐBBB: + Đồng bằng Bắc Bộ là là do phù sa của sông Hồng và song Thái Bình bồi đắp nên; đây là đồng bằng lớn thứ hai của nước ta. + Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển. + Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, có hệ thống đê ngăn lũ. - Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ Việt Nam. - Chỉ một số sông chính trên bản đồ: sông Hồng, sông Thái Bình. * SDNLTKHQ : - Đồng bằng Bắc bộ có hệ thống sông ngòi đây là nguồn phù sa tạo ra đồng bằng châu thổ đồng thời là nguồn nước tưới và nguồn năng lượng vô giá II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy 1.Ổn định: Cho HS hát . 2.KTBC : -Nêu đặc điểm địa hình ở HLS . -Nêu đặc điểm thiên nhiên ở Tây Nguyên. GV nhận xét, ghi điểm . 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Các tiết Địa lí trước, chúng ta đã tìm hiểu về vùng núi Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên.. . Chúng ta sẽ tìm hiểu về đồng bằng Bắc Bộ, nơi có Thủ đô của cả nước, xem đồng bằng này có những đặc điểm gì về mặt tự nhiên, về các hoạt động sản xuất & việc cải tạo tự nhiên của người dân nơi đây. - GV ghi tựa lên bảng. b.Các hoạt động : . Hoạt động1: Đồng bằng lớn ở miền Bắc : *Hoạt động cả lớp : - GV treo BĐ Địa lí tự nhiên lên bảng và chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ .Yêu cầu HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ ở lược đồ trong SGK . -GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ .. Hoạt động của trò -HS hát . Dãy núi cao, đồ sộ, nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu. -HS khác nhận xét, bổ sung.. -HS Giỏi tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ trên lược đồ . -HS Giỏi lên bảng chỉ BĐ. -HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Hoạt động của thầy -GV chỉ BĐ và nói cho HS biết đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển . GV cho HS dựa vào ảnh đồng bằng Bắc Bộ, kênh chữ trong SGK, thảo luận các câu hỏi sau : +Đồng bằng Bắc Bộ do sông nào bồi đắp nên ? +Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta ? diện tích là bao nhiêu? +Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm gì ?. Hoạt động của trò Hoạt động nhóm 4: - Đại diện nhóm trình bày, nhận xét. - Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên. - Lớn thứ hai trong các đồng bằng ở nước ta. Đồng bằng Bắc Bộ có diện tích khoảng 15 000 ki-lô-mét vuông. - Địa hình khá bằng phẳng và đang tiếp tục mở rộng ra biển.. - HS yếu: Sông Hồng, Sông Thái Bình, - GV hỏi: Quan sát lược đồ SGK và cho biết đồng sông Đuống, sông Đáy, sông Cầu. bằng Bắc Bộ có những con sông nào? GV kết luận: Đồng bằng Bắc Bộ do sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên. Diện tích lớn thứ hai trong các đồng bằng của nước ta. Địa hình khá bằng phẳng. Ngoài sông Hồng, sông Thái Bình, đồng bằng Bắc bộ còn có một số sông khác như sông Đuống, sông Đáy, sông Cầu. Vậy hệ thống sông ngòi ở đồng bằng Bắc bộ có đặc điểm gì chúng ta sang hoạt động 2. Hoạt động 2: Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ : -GV cho học sinh xem tranh sông Hồng, sông Thái - HS xem tranh. Bình. -Vì có nhiều phù sa nên quanh năm sông - Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng ? - GV chỉ trên BĐ VN sông Hồng và sông Thái có màu đỏ . Bình, đồng thời mô tả sơ lược về sông Hồng: Đây là con sông lớn nhất ở miền Bắc, bắt nguồn từ TQ, đoạn sông chảy qua đồng bằng Bắc Bộ chia thành nhiều nhánh đổ ra biển bằng nhiều cửa ,có nhánh đổ ra sông Thái Bình như sông Đuống, sông Luộc: vì có nhiều phù sa nên sông quanh năm có màu đỏ, do đó sông có tên là sông Hồng. Sông Thái Bình do ba sông : sông Thương, sông Cầu, sông Lục Nam hợp thành. Đoạn cuối sông cũng chia thành nhiều nhánh và đổ ra biển bằng nhiều cửa . -GV cho HS dựa vào vốn hiểu biết của mình trả lời câu hỏi: Khi mưa nhiều, nước sông, ngòi, hồ, ao như thế nào ? * GV cho HS dựa vào vốn hiểu biết của mình trả lời câu hỏi:. 1.Mùa mưa của đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa - Mùa mưa trùng với mùa hạ. nào trong năm? 2.Về mùa mưa, nước ở các con sông ở đây như thế -Nước sông dâng cao thường gây ngập lụt ở đồng bằng . nào? 3. Để ngăn chặn lũ lụt, người dân ở đây đã làm gì ? - Để ngăn chặn lũ lụt người dân đồng.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò bằng Bắc bộ đã đắp đê dọc hai bên bờ.. -GV nói về hiện tượng lũ lụt ở đồng bằng Bắc Bộ khi chưa có đê, khi đê vỡ (nước các sông lên rất nhanh, cuồn cuộn tràn về làm ngập lụt cả đồng ruộng, cuốn trôi nhà cửa, phá hoại mùa màng, gây thiệt hại cho tính mạng và tài sản của người dân …) *Hoạt động nhóm : -Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết của mình để thảo luận theo gợi ý: +Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ đắp đê ven sông để làm gì ? +Hệ thống đê ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì ? +Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất ? -GV nói thêm về tác dụng của hệ thống đê, ảnh hưởng của hệ thống đê đối với việc bồi đắp ĐB. Sự cần thiết phải bảo vệ đê ven sông ở ĐB Bắc Bộ . 4.Củng cố : Hãy hoàn thành bài tập sau ( ghi chữ cái trước ý đúng vào bảng con. ( đáp án *) Câu 1: Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình: A. Hình tròn B. Hình vuông C. Hình tam giác (*) Câu 2: Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của những con sông nào tạo nên? A. Sông Lam, sông Hồng. B. Sông Hồng, sông Thái Bình. (*) C. Sông Thái Bình, sông Lam Câu 3: Đồng bằng Bắc Bộ là đồng bằng lớn thứ mấy ở nước ta? A. Thứ nhất B. Thứ hai(*) C. Thứ ba Câu 4: Đặc điểm ở đồng bằng Bắc Bộ: A. Đồng bằng có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, ven các sông có đê ngăn lũ. (*) B. Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. C. Đồng bằng có nhiều vùng trũng, nhiều đất phèn, đất nhiễm mặn. - GV cho HS đọc phần bài học trong khung. 5. Dặn dò: -Về xem lại bài, chuẩn bị bài tiết sau: “Người dân ở ĐB Bắc Bộ”. -Nhận xét tiết học .. KẾ HOẠCH BÀI HỌC  Ngày soạn : 01/11/2014. -HS thảo luận và trình bày kết quả . +Ngăn lũ lụt . +Hệ thống đê … tưới tiêu cho đồng ruộng. - GV cho học sinh xem tranh đê sông Hồng. -HS cả lớp sử dụng bảng con. C.. Hình tam giác (*). B. Sông Hồng, sông Thái Bình. (*). B.. Thứ hai(*). A. Đồng bằng có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, ven các sông có đê ngăn lũ. (*) -3 HS đọc .. Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tuần: 12.

<span class='text_page_counter'>(31)</span>  Ngày dạy : 20/11/2014 Tiết : 24  Tên bài dạy : TÍNH TỪ (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất (ND ghi nhớ) . - Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất (BT1, mục III); bước đầu tìm được một số tử ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm ,tính chất và tập đặt câu với từ tìm được (BT2, 3 mục III) . II Đồ dùng dạy học: - viết sẵn nội dung các bài tập 1, 2. III Hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 2 HS lên bảng đặt 2 câu với 2 từ về ý chí và - 2 HS lên bảng đặt câu. nghị lực của con người. -Gọi 3 HS dưới lớp đọc 3 câu tục ngữ và nói ý -3 HS đứng tại chỗ trả lời. nghĩa của từng câu. -Nhận xét và cho điểm từng HS trả lời. -Gọi HS nhận xét câu văn bạn viết trên bảng. -Nhận xét câu văn bạn viết trên bảng. -Nhận xét , cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Gọi HS nhắc lại thế nào là tính từ ? -HS Giỏi Tính từ là từ miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động trạng -Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu và sử thái… dụng các cách thể hiện mức độ thể hiện của tính -Lắng nghe. chất. b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS yếu đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS trao đổi và thảo luận, trả lời câu hỏi. - HS thảo luận nhóm 4 để tìm câu trả lời. -Gọi HS phát biểu, nhận xét đến khi có câu trả -Trả lời. lời đúng. a. Tờ giấy màu trắng: Mức độ trắng bình thường. b. Tờ giấy màu trăng trắng: mức độ trắng ít. +Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc điểm của tờ c. Tờ giấy màu trắng tinh: mức độ rất giấy? trắng. +Ở mức độ trắng trung bình thì dùng tính từ trắng. Ở mức độ ít trắng thì dùng từ láy -Giảng bài: Mức độ đặc điểm của tờ giấy được trăng trắng. Ở mức độ rất trắng thì dùng từ thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép: trắng tinh, ghép trắng tinh. hoặc từ láy: trăng trắng, từ tính từ trắng đã cho -Lắng nghe. ban đầu. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi. - HS yếu đọc thành tiếng. -Gọi HS phát biểu, nhận xét đến khi có câu trả lời - HS ngồi cùng bàn (nhóm đôi) trao đổi và đúng. trả lời câu hỏi. -Trả lời: ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách: +Thêm từ rất vào trước tính từ trắng = rất trắng..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò +Tạo ra phép so sánh bằng cách ghép từ -Kết luận: Có 3 cách thể hiện mức độ của đặc hơn, nhất với tính từ trắng = trắng hơn, điểm, tính chất. trắng nhất. +Tạo ra từ ghép hoặc từ láy với tính từ đã cho. -Lắng nghe. +thêm các từ : rất, quá ,lắm, vào trước hoặc sau tính từ. +Tạo ra phép so sánh. -Hỏi: +Có những cách nào thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất? c. Ghi nhớ: -Trả lời theo ý hiểu của mình. -Gọi HS đọc phần ghi nhớ. -Yêu cầu HS lấy các ví dụ về các cách thể hiện. -2 HS Yếu đọc thành tiếng. d. Luyện tập: Ví dụ: tim tím, tím biếc, rất tím, đỏ quá, Bài 1: cao nhất, cao hơn, thấp hơn… -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS tự làm bài. - HS yếu đọc thành tiếng. -1 HS dùng phấn màu gạch chân những từ -Gọi HS chữa bài và nhận xét. ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính -Nhật xét, kết luận lời giải đúng. chất, HS dưới lớp ghi vào vở nháp. -Gọi HS đọc lại đoạn văn. -Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng. Hoa cà phê thơm đậm và ngọt nên mùi hương thường theo gió bay rất xa. Nhà thơ Xuân Diệu -1 HS đọc thành tiếng. chỉ một lần đến đây ngắm nhìn vẻ đẹp của cà phê đã phải thốt lên: Cà phê thơm lắm em ơi Hoa cùng một điệu với hoa nhài . Trong ngà trắng ngọc, xinh và sáng. Như miệng em cười đâu đây thôi. Mỗi mùa xuân, Đắc Lắc lại khoát lên một màu trắng ngà ngọc và toả ra mùi thơm ngan ngát khiến đất trời trong những ngày xuân đẹp hơn, lộng lẫy hơn và tinh khiết hơn. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ. - HS yếu đọc thành tiếng. -Gọi HS dán phiếu lên bảng và cử đại diện đọc -HS trao đổi, tìm từ, HS ghi các từ tìm các từ vừa tìm được. được vào phiếu. -Gọi HS nhóm khác bổ sung. -2 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ vừa tìm được. -Bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa có. -Cách 1 (tạo từ ghép, từ láy với tính từ đỏ): đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ chói, đỏ choét, đỏ chon chót, đỏ tím, đỏ sậm, đỏ tía, đỏ thắm, đỏ hon hỏn… -Cách 2 (thêm các từ rất, quá, lắm và trước hoặc sau tính từ đỏ): rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá, quá đỏ, đỏ rực, đỏ vô cùng,… -Cách 3: (tạo ra từ ghép so sánh): đỏ hơn,.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò đỏ nhất, đỏ như son, đỏ hơn son,… -Cao cao, cao vút, cao chót vót, cao vời vợi, cao vọi,… -Cao hơn, cao nhất, cao như núi, cao hơn núi,… -Vui vui, vui vẻ, vui sướng, mừng vui, vui mừng,… -Rất vui, vui lắm, vui quá,… -Vui hơn, vui nhất, vui hơn tết, vui như Tết,…. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS đọc câu và trả lời đọc yêu cầu của mình. -1 HS đọc thành tiếng. * Ví dụ: +Mẹ về làm em vui quá! - Lần lượt đọc câu mình đặt: +Mũi chú hề đỏ chót. +Bầu trời cao vút. +Em rất vui mừng khi được điểm 10. 3. Củng cố – dặn dò: -Hs nhận xét, đánh giá câu của bạn đặt. -Dặn HS về nhà viết lại 15 từ tìm được và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : TẬP LÀM VĂN  Ngày soạn : 01/11/2014 Tuần: 12  Ngày dạy : 20/11/2014 Tiết : 23  Tên bài dạy :KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. I. Mục tiêu: -Hiểu được thế nào là kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng trong văn kể chuyện. -Biết viết đoạn kết bài trong bài văn kể chuyện theo hướng mở rộng và không mở rộng. -Kết bài một cách tự nhiên, lời văn sinh động, dùng từ hay. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn kết bài “Ông trạng thả diều” theo hướng mở rộng và không mở rộng. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. KTBC: -Gọi HS đọc mở bài gián tiếp “Hai bàn tay” (Bài -4 HS trả lời. 2/114). -Gọi 2 HS đọc mở bài gián tiếp truyện “Bàn chân kì diệu” (đã chuẩn bị tiết trước) -Nhận xét về câu văn, cách dùng từ của HS và -Lắng nghe. cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Hỏi: +có những cách mở bài nào? -Có 2 cách mở bài: +Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. +Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. -Khi mở bài hay, câu chuyện sẽ lôi cuốn người -Lắng nghe. nghe, người đọc, kết bài hay, hấp dẫn sẽ để lại.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Hoạt động của thầy trong lòng người đọc ấn tưựơng khó quên về câu chuyện. Trong tiết tập làm văn hôm nay, cô hướng dẫn các em cách viết đoạn kết bài theo các hướng khác nhau. b. tìm hiểu ví dụ: Bài 1,2: -Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện “Ông trạng thả diều”. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và tìm đoạn kết chuyện. -Gọi HS phát biểu. -Hỏi; +Bạn nào có ý kiến khác? -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS làm việc trong nhóm.. Hoạt động của trò. -2 HS yếu nối tiếp nhau đọc truyện. +HS1: Vào đời vua…đến chơi diều. +HS2: Sau vì nhà nghèo…đến nước Nam ta. -HS đọc thầm, dùng bút chì gạch chân đoạn kết bài trong truyện. -Kết bài: thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ Trạng nguyên. Đó là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Việt Nam ta. -Đọc thầm lại đoạn kết bài.. -2 HS đọc thành tiếng. - HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận nhóm đôi để có lời đánh giá hay. -Gọi HS phát biểu, GV nhận xét, sửa lỗi dùng từ, -Trả lời: lỗi ngữ pháp cho từng HS . +Trạng nguyên Nguyễn Hiền có ý chí, nghị lực và ông đã thành đạt. +Câu chuyện giúp em hiểu hơn lời dạy của ông cha ta từ ngàn xưa; “có chí thì nên” +Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng về ý chí và nghị lực vưon lên trong cuộc sống Bài 4: cho muôn đời sau. -Gọi HS đọc yêu cầu. GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn kết bài để cho HS so sánh. -1 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng bàn -Gọi HS phát biểu. trao đổi, thảo luận. +Cách viết bài của chuyện chỉ có biết kết cục của truyện mà không đưa ra nhiều nhận xét, đánh giá. Cách kết bài ở BT3 cho biết kết cục của truyện, còn có lời nhận xét đánh giá làm cho người đọc khắc sâu, ghi -Kết luận: (vừa nói vừa chỉ vào bảng phu). nhớ ý nghĩa của chuyện. +Cách viết của bài thứ nhất chỉ có biết kết cục -Lắng nghe. của câu truyện không có bình luận thêm là cách viết bài không mở rộng. +Cách viết bài thứ hai đoạn kết trở thành một đoạn thuộc thân bài. Sau khi cho biết kết cục, có lời đánh giá nhận xét, bình luận thêm về câu chuyện là cách kết bài mở rộng. -Hỏi: Thế nào là kết bài mở rộng, không mở rộng? -Trả lời theo ý hiểu. c. Ghi nhớ: -Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. -3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. d. Luyện tập: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS cả lớp theo - HS tiếp nối nhau đọc từng cách mở bài..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Hoạt động của thầy Hoạt động của trò dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi: Đó là những kết 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu bài theo cách nào? Vì sao em biết? hỏi. -Gọi HS phát biểu. +Cách a là kết bài không mở rộng vì chỉ nêu kết thúc câu chuyện Thỏ và rùa. +Cách b, c, d, e là cách kết bài mở rộng vì đưa ra thêm những lời bình luận nhận xét -Nhận xét chung kết luận về lời giải đúng. chung quanh kết cục của truyện. Bài 2: -Lắng nghe. -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS tự làm bài. -1 HS đọc thành tiếng. -2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, dùng bút -Gọi HS phát biểu. chì đánh dấu kết bài của từng chuyện. -HS vừa đọc đoạn kết bài, vừa nói kết bài -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. theo cách nào. Bài 3: -Lắng nghe. -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS làm bài cá nhân. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài. -Gọi HS đọc bài. GV sữa lỗi dùng từ, lỗi ngữ -Viết vào vở bài tập. pháp cho từng HS . Cho điểm những HS viết tốt. -5 HS đọc kết bài của mình. 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi; Có những cách kết bài nào? -Dặn HS về nhà chuẩn bị bài kiểm tra 1 tiết bằng cách xem trước bài trang 124/SGK. -Nhật xét tiết học. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : TẬP LÀM VĂN  Ngày soạn : 01/11/2014 Tuần: 12  Ngày dạy : 21/11/2014 Tiết : 24  Tên bài dạy : KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: -HS thực hành viết một bài văn kể chuyện. -Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có nhân vật, sự kiện, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc). -Lời kể tự nhiên chân thật, dùng từ hay, giàu trí tưởng tượng và sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp viết dàn bài vắn tắt của bài văn kể chuyện. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: -Kiểm tra giấy bút của HS . 2. Thực hành viết: -GV có thể sử dụng 3 đề gợi ý trang 124, SGK để làm đề bài kiểm tra hoặc tự mình ra đề cho HS . -Lưu ý ra đề: +Ra 3 đề để HS lựa chọn khi viết bài. +Đề 1 là đề mở. +Nội dung ra đề gắn với các chủ điểm đã học. -Cho HS viết bài. -Thu, chấm một số bài. -Nêu nhận xét chung. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : KHOA HỌC  Ngày soạn : 01/11/2014 Tuần: 12  Ngày dạy : 21/11/2014 Tiết : 24  Tên bài dạy : NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Biết vai trò của nước đối với sự sống con người, động vật và thực vật. -Biết được vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí. -Có ý thức bảo vệ và giữ gìn nguồn nước địa phương. II/ Đồ dùng dạy- học: -HS chuẩn bị cây trồng từ tiết 22. -Các hình minh hoạ SGK trang 50, 51 phóng to . -Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên trang 49 / SGK. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài. +1 HS vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước. +2 HS trình bày vòng tuần hoàn của nước. -GV nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm. 3.Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: -Yêu cầu 2 nhóm mang 2 cây đã được trồng theo yêu cầu từ tiết trước. -Yêu cầu HS cả lớp quan sát và nhận xét. -Yêu cầu đại diện các nhóm chăm sóc cây giải thích lý do.. Hoạt động của trò -3 HS lên bảng trả lời.. -HS thực hiện. -Một cây phát triển tốt, lá xanh, tươi, thân thẳng. Một cây héo, lá vàng rũ xuống, thân mềm. -Cây phát triển bình thường là do được tưới nước thường xuyên. Cây bị héo là do không được tưới nước. +Cây không thể sống được khi thiếu nước. -Hỏi: Qua việc chăm sóc 2 cây với chế độ khác +Nước rất cần cho sự sống của cây. nhau các em có nhận xét gì ? -HS lắng nghe. -GV giới thiệu: Nước không những rất cần đối với cây trồng mà nước còn có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thêm về vai trò của nước. b. các hoạt động:  Hoạt động 1: Vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật.  Mục tiêu: Nêu được một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động vật và -HS thảo luận. thực vật.  Cách tiến hành: -Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. -GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm. -Chia lớp thành 6 nhóm, 2 nhóm 1 nội dung. +Thiếu nước con người sẽ không sống nổi. -Yêu cầu các nhóm quan sát hình minh hoạ theo Con người sẽ chết vì khát. Cơ thể con nội dung của nhóm mình thảo luận và trả lời câu người sẽ không hấp thụ được các chất dinh.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò hỏi: dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn. +Nội dung 1: Điều gì sẽ xảy ra nếu cuộc sống +Nếu thiếu nước cây cối sẽ bị héo, chết, của con người thiếu nước ? cây không lớn hay nảy mầm được. +Nếu thiếu nước động vật sẽ chết khát, một số loài sống ở môi trường nước như cá, +Nội dung 2: Điều gì sẽ xảy ra nếu cây cối tôm, cua sẽ bị tiệt chủng. thiếu nước ? -HS bổ sung và nhận xét. +Nội dung 3: Nếu không có nước cuộc sống động vật sẽ ra sao ? -HS lắng nghe. -Gọi các nhóm có cùng nội dung bổ sung, nhận xét.  Kết luận: Nước có vai trò đặc biệt đối với sự sống của con người, thực vật và động vật. Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể. Mất một lượng nước từ mười đến hai mươi phần trăm nước trong cơ thể sinh vật sẽ chết. -Gọi 3 HS đọc mục Bạn cần biết. -GV chuyển ý: Nước rất cần cho sự sống. Vậy con người còn cần nước vào những việc gì khác. Lớp mình cùng học để biết. Hoạt động 2: Vai trò của nước trong một số hoạt động của con người.  Mục tiêu: Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí.  Cách tiến hành: -Tiến hành hoạt động cả lớp. -Hỏi: Trong cuộc sống hàng ngày con người còn cần nước vào những việc gì ? -GV ghi nhanh các ý kiến không trùng lập lên bảng.. -HS yếu đọc.. -HS trả lời. +Uống, nấu cơm, nấu canh. +Tắm, lau nhà, giặt quần áo. +Đi bơi, tắm biển. +Đi vệ sinh. +Tắm cho súc vật, rửa xe. +Trồng lúa, tưới rau, trồng cây non. +Quay tơ. +Chạy máy bơm, ô tô. +Chế biến hoa quả, cá hộp, thịt hộp, bánh kẹo. +Sản xuất xi măng, gạch men. +Tạo ra điện. -Con người cần nước để sinh hoạt, vui chơi, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.. -HS sắp xếp -Nước cần cho mọi hoạt động của con người. Vậy nhu cầu sử dụng nước của con người chia ra -HS đọc. -HS lắng nghe. làm 3 loại đó là những loại nào ? -Yêu cầu HS sắp xếp các dẫn chứng sử dụng nước của con người vào cùng nhóm. -Gọi 6 HS lên bảng, chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm 2 HS, 1 HS đọc cho 1 HS ghi lên bảng. -Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 51 / SGK. Kết luận: Con người cần nước vào rất nhiều việc. Vậy tất cả chúng ta hãy giữ gìn và bảo vệ -HS suy nghĩ độc lập đề tài mà GV đưa ra.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Hoạt động của thầy Hoạt động của trò nguồn nước ở ngay chính gia đình và địa phương trong vòng 5 phút. mình. -HS trả lời.  Hoạt động 3: Thi hùng biện: Nếu em là nước.  Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học.  Cách tiến hành: -Tiến hành hoạt động cả lớp. -Hỏi: Nếu em là nước em sẽ nói gì với mọi người ? -GV gọi 5 HS trình bày -GV nhận xét và cho điểm những HS nói tốt, có hiểu biết về vai trò của nước đối với sự sống. 4. Củng cố- dặn dò: -GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Nhắc nhở những HS còn chưa chú ý. -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. -Dặn HS về nhà hoàn thành phiếu điều tra. -Phát phiếu điều tra cho từng HS. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : TOÁN  Ngày soạn : 01/11/2014 Tuần: 12  Ngày dạy : 21/11/2014 Tiết : 60  Tên bài dạy : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về : -Thực hiện phép nhân với số có hai chữ số . -Áp dụng nhân với số có hai chữ số để giải các bài toán có liên quan . II. Đồ dùng dạy học : III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Ổn định: 2.KTBC : -Gọi 2 HS lên bảng cho làm các bài tập , kiểm tra vở - 1 HS lên bảng làm bài , HS dưới bài tập về nhà của một số HS khác . lớp theo dõi để nhận xét . 1122 x 19 10098 1122 -Chữa bài , nhận xét và cho điểm HS . 21318 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài -HS nghe . -Nêu yêu cầu của tiết học rồi ghi tên lên bảng . b) Hướng dẫn luyện tập Bài 1 -Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính . - 2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp -GV chữa bài và yêu cầu HS nêu rõ cách tính của làm vào bảng con . mình . -HS nêu cách tính . a) 17 b) 428 1c) 2057 x. 23.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò x 86 39 102 3652 136 1284 1462 16492 x. -Nhận xét , cho điểm HS . Bài 2 ( cột 1,2) -Kẻ bảng số như bài tập lên bảng , yêu cầu HS nêu nội dung của từng dòng trong bảng . -Làm thế nào để tìm được số điền vào ô trống trong bảng ? -Điền số nào vào ô trống thứ nhất ? -Yêu cầu HS điền tiếp vào các phần ô trống còn lại . Bài 3 -Gọi 1 HS đọc đề bài . -Yêu cầu HS tự làm bài . Bài giải Số lần tim người đó đập trong 1 giờ là : 75 x 60 = 4500 ( lần ) Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là 4500 x 24 = 108 000 ( lần ) Đáp số : 108 000 lần -GV nhận xét , cho điểm HS. 4.Củng cố, dặn dò : -Củng cố giờ học -Dặn dò HS về chuẩn bị bài sau .. -Hs làm vào PBT -Dòng trên cho biết giá trị của m , dòng dưới là giá trị của biểu thức : m x 78 -Thay giá trị của m vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức này , được bao nhiêu viết vào ô trống tương ứng . -Với m = 3 thì a x 78 = 3 x 78 = 234 , vậy điền vào ô trống thứ nhất số 234. -HS làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau . -HS đọc . -2 HS lên bảng , HS cả lớp làm vào vở. Bài giải 24 giờ có số phút là : 60 x 24 = 1440 ( phút ) Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là: 75 x 1440 = 108 000 ( lần ) Đáp số : 108 000 lần -HS cả lớp.. KẾ HOẠCH BÀI HỌC. Môn : SINH HOẠT TẬP THỂ.  Ngày soạn : 01/11/2014 Tuần: 12  Ngày dạy : 21/11/2014 Tiết : 12 I –Mục tiêu - Qua sinh hoạt,giáo viên giúp hs nhận ra những khuyết điểm, ưu điểm để có hướng phấn đấu đạt kết quả cao trong các hoạt động ở tuần sau . - Biết đề xuất ý kiến xây dựng phương tuần sau. - Mạnh dạn tự tin trình bày ý kiến. II. Chuẩn bị -Lớp trưởng và tổ truởng lập báo cáo. -GV: phương hướng tuần 13. III. Các hoạt động 1. Lớp trưởng báo cáo các mặt: học tập, đạo đức, chuyên cần,vệ sinh, chuyên cần. - HS có ý kiến bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - GV giải đáp thắc mắc - GV nhận xét chung cả lớp. a. Học tập: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….. b. Đạo đức: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… c. Chuyên cần: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………............. d. Lao động – Vệ sinh: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………............... ………………………………………………………………………………………………………… đ. Đồng phục : ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. 2. GV – HS bình chọn HS danh dự trong tuần: -HS xuất sắc:………………………………………………………………………….. -HS tiến bộ:…………………………………………………………………………… - GV tuyên dương những em có cố gắng đạt kết quả tốt trong tuần và nhắc nhở những em chưa ngoan. - GV NX tuyên dương HS đạt nhiều điểm 10 . 3 . Xây dựng phương hướng tuần 13 - HS thảo luận nhóm đề xuất các mặt hoạt động và chủ điểm hoạt động trong tuần - Đại diện nhóm phát biểu. - GV chốt lại: Chủ điểm: CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20-11 a. Học tập: - Rèn kĩ năng tính toán cộng , trừ , tính chất giao hoán của phép nhân. - Các nhóm kiểm tra kiến thức, bài làm lẫn nhau. - Đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập, thực hiện học tập theo nhóm, tổ; những bạn khá giỏi kèm cặp bạn yếu kém.như :…………………………………………… - Rèn chữ viết. b. Đạo đức : -Thực hiện tốt theo 5 điều Bác Hồ dạy c. Chuyên cần: - Có thói quen đi học đúng giờ, đều đặn. - Thực hiện công tác trực nhật lớp, thực hiện sinh hoạt Đội - Chú ý trang phục chỉnh tề, sạch sẽ khi đến trường . d. Vệ sinh: - Làm tốt công tác vệ sinh trường lớp, cá nhân sạch sẽ, đầu tóc gọn gàng.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Có thói quen xả rác đúng nơi quy định và bảo quản tài sản chung của trường lớp. - Chăm sóc cây xanh, bồn hoa. 4. Tổ chức chơi văn nghệ : - HS tham gia văn nghệ ..

<span class='text_page_counter'>(42)</span>

×