Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị ung thư biểu mô đại trực tràng ở bệnh nhân dưới 40 tuổi tại BV k 2010 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 106 trang )

1

DẠ I VÀN ĐÈ
ƣng tlnr đại trực tràng (ƢTDTT) là một trong các khơi u ác tính thƣờng gặp
nhất và là nguyên nhân thứ 3 gảy từ vong do ung thƣ tại Hoa Kỳ [1]. Bệnh gặp nhiều
ờ các nƣớc phát triển và có chiều hƣớng gia tàng ờ các nƣớc đang phát triên. Ti lệ
mầc ung thƣ đại trực trâng ờ các nƣớc châu  nói chung và ờ Việt Nam nói riêng
dang táng nhanh cùng với sự lãng cao của mức sồng và đang ngày càng trê hóa
[2].[3J.
Theo thống kè cùa Tô chức nghiên cữu ung thƣ Quổc tc IARC (Globocan
2012). trên the giới, mói năm ƣớc tinh có 1.361.000 bệnh nhàn mới mắc và cỏ
694.000 bệnh nhàn chct do cản bệnh ƣng thƣ đại trục trào*. Đây là ung thƣ phố biến
thử 3 ờ nam. thứ 2 ở nừ. và lã nguyên nhân gây chết thử 4 trong các bệnh ung thƣ. ơ
Việt Nam. ung thƣ dại trực trâng đứng hãng thứ 4 ớ nam và thử 6 ớ nữ. ƣớc lính mói
năm có khoang S768 bệnh nhản mẳc mới. 5976 bệnh nhàn chết do căn bệnh này [4].
Với quan điểm hiện nay coi ung thƣ lã bệnh toàn thân nên thành cõng trong
diều ƣị thƣờng cần sự phơi hợp cua nhiều phƣơng pháp khác nhau nhƣ phẫu thuật,
hóa chất, tia xạ. mièn dịch.... Trong dó. phẫu thuật triệt cản là phƣơng pháp điều trị
quan trọng nhất [5]. Tuy nhiên ớ nƣớc ta việc phát hiện bệnh này ở giai đoạn semi
cơn gập nhiều khó khăn do nhiều yếu tố khiến ngƣời bệnh den khám muộn, nên việc
đánh giá chi tiết cảc ycu tố lien lƣợng có vai trò quan trọng trong việc lựa chọn phác
đồ điều ƣị [6].
Ung thƣ đại trực tràng ớ ngƣời trê thƣờng có tiên lƣợng xấu [7]. Theo thống
kê. hơn 90% ung thƣ dại trực trãig xay ra ớ những ngƣời sau 40 tuồi vã hiểm gập ờ
ngƣời dƣới 40 tuồi. Khoang 2-10% UTĐTT dƣợc bảo cáo ỡ những bệnh nhãn tre [8J.
Nhƣng gần dây. ti lộ mẳc ung thƣ đại trực trâng ớ ngƣời tre ngày càng tang [8].[9).
So với Châu Âu. ở Đòng Nam Á. ti lộ mắc UTĐTT ơ ngƣời trè môi cao hơn [8].
Theo nghiên cứu cũa nhiều tác gia nƣớc ngồi, ti tré là yếu tố tiên lƣợng không

TM/ V*:



2

thuận lợi. đặc biột là nhóm mối dƣới 40 có ti lộ sồng thèm 5 năm thƣờng thấp lum
[8],[10].
Ung thƣ đại trực tràng ơ bệnh nhàn dƣới 40 môi cỏ một sổ dặc diêm khác biệt
về lâm sài^. mò bệnh học so với nhóm bệnh nhàn kín tuồi hơn [11]. [12].[13].
Đà có nhiêu báo cáo cua các tác giã nƣớc ngồi vê ƢTĐTT ờ bệnh nhàn dƣới
40 mơi. tuy nhiên trong nƣớc hiện chƣa có nghiên cứu não đề cập về vần đề này.
Xuầt phàt tử nhùng vắn đề nêu trẽn, chúng tòi thục hiện đề tài “Nhận xét đặc
diem lãm sàng, cận lãm sàng và kềt quá diều trị ung thƣ biêu mò đại trực tràng ỡ
bệnh nhân dƣới 40 tuổi tại Bệnh viện K 2010 - 2014” nhằm 2 mục tiêu:
1. Mò tã đặc điếm lâm sàng, cận lãm sàng cũa ung thƣ biếu mị đại trực tràng
ó bệnh nhân dƣói 40 tuồi tại bệnh viện K từ 2010 den 2014.
2. Đánh giá kết quá diều trị thong qua thòi gian sống thêm, tỳ lệ tái phát, di
cãn ỡ nhóm nghiên cứu trên.

TM/ V*:

-


3

Chƣơng 1
TỎNG QUAN
1.1. ĐẠC ĐIÊM GIÃI PHẢU:
Dọi trực tràng là phần cuối cùng của ổng tiên hóa dài khoang 165 cm. trong

đỏ trực tràng dài khoang 12-15 cni.


Superior nx^ciMerK
(Intending

vein .mJ arterv

colon

1.1.1. Dại trùng:
IIJIIMM
Tenui coll
Ikvxccal valve
Ovum

External
anal
Vermiform

Rcttum

TM/ zfci V*:
muHìnhsphincter
1.1.uppendix
Gái
phần đại trực tràng
ỊỈ4Ị
Anw»



4

Dại trâng dài trung bỉnh khoáng 150 cm. dƣợc sắp xếp nhƣ một chừ Ƣ ngƣợc,
quây lấy lieu tràng, bao gồm: manh tràng và ruột thừa, dại trâng lên hay dại tràng
phai, dại tràng góc gan hay góc phái, dại tràng ngang, dại tràng góc lách hay góc trái,
dụi tràng xuống hay đại tràng trái, đại tràng chậu hông hay dại tràng sigma. Dại tràng
có các dái cơ dọc. birm mờ và các bƣớu. Chỗ nơi giữa hói tràng và manh tràng lã van
Bauhin.
1.1.

!.ỉ. Liên quan (lịnh khu cua (lại tràng:
- Dại tràng phai: Ớ phía sau liên quail tới hố chậu phai và hố thắt lƣng phai,

cảc nhánh dám roi cua thằn kinh thắt lƣng, than kinh bụng sinh dục, than kinh sinh
dục dủi. thần kinh đũi. bó mạch sinh dục. niệu quán phai vã các mạch chậu. Phía trên
liên quan với cực dƣới thận phái. Phía trƣớc liếp giáp với thành bụng. Phía trong liên
quan tới các quai ruột non vã đoạn 2 tá trâng.
- Dụi tràng góc gan: Liên quan tới mật dƣới của gan và túi mật.
- Dại tràng ngang: Mặt trƣớc nầm sau thành bụng, có mạc nổi lớn dính và
che plìù. Mặt sau tiếp giáp với đầu tụy. cùng với đoạn 3 và 4 cùa tá trâng, với ruột
non, qua phúc mạc thành liên quan lời ihận trái, ơ dƣới, liên quan các quai ruột non.
Phía trên liên quan bờ cong lớn cua dạ dày. lách vã thân tụy.
- Dai tràng góc láclt: Nằm ngay dƣới lách, liên quan tới thận trải.
- Dụi tràng trải: phía trong và sau liên quan tới niệu quan trái, bõ mạch thân
kinh sinh dục trãi, phía trên là thận trãi.
- Dai tràng sigma:Liên quan tới các quai một non ờ phía trẽn, dối với nữ cịn
liên quan với tƣ cung và buồng trứng ớ phía dƣới [15].
1.1.1.2. .Mạch màu:
- Dộng mạch:
Đại trâng dƣợc nuôi dƣờng bơi hai dộng mạch lã: động mạch mạc treo trảng

trẽn vả dộng mạch mạc treo tràng dƣới.

TM/ zfci V*:

4Ả 'V.


5

- Dộng mạch mục treo tràng trên: Có ba nhành nuôi dại tràng phai bao gồm:
dộng mạch dại tràng giừa. dộng mạch đại trâng phái và dộng mạch hồi dại tràng.
- Dộng mạch mạc treo tràng dưởi: Có các nhánh dại tràng trái, dại tràng
sigma và phân ra hai nhánh cũng là các dộng mạnh trực tràng trẽn: một nhánh di đến
mặt phai, một nhánh di tới mặt trải trực tràng.
I lai nhảnh cũa động mạch đại tràng giữa và động mạch đại tràng trãi nối với
nhau trong mạc treo đại tràng ngang tạo thành cung mạch Rioland. Tất ca cảc nhánh
động mạch nuôi dại tràng, khi tới gằn bờ ruột đều chia ra các nhánh lên và nhánh
xuống nối với nhau tạo thành cung dục bở dại tràng gọi là cung viền. Từ cung viền
lại có vơ so các mao mạch nhỏ chia nhành ôm lay hai mật là mặt trƣớc và mật sau
cùa đại trảng.
- Tĩnh mạch:
Máu cua toàn bộ đại trâng và phần trên của trực tràng đƣợc dò vào hai tinh
mạch là: tinh mạch mục treo tràng trên và tinh mạch mạc treo trảng dƣới. Roi cuối
củng đều đƣợc đô vào tihh mạch cứa. Diều này phan não giái thích dƣợc tại sao
UTDTT khi di càn theo dƣờng tinh mạch thí CƢ quan đầu liên bị di căn thƣờng là
gan.
1.1. ì.3. Dan lưu hạch huyết cua đại tràng:
Các đƣờng bạch huyết của đại trâng dƣợc phân chia thành hai hộ thống: một ớ
thành đại trảng và một ở ngoải thành đại tràng. Các lƣới mao mạch trẽn thành dại
tràng ờ lớp cơ và lớp dƣới thanh mạc di lữ bờ lự do đến bờ mạc treo dọc cãc cung

viền, lạo thành chuỗi hạch cạnh dại tràng. Từ dó bạch mạch di đến các hạch ớ chồ
phân chia câc nhánh dộng mạch dƣợc gọi lã hạch trung gian, rồi từ các hạch này các
đƣờng bạch huyết đi dền các hạch nằm cạnh dộng mạch chu bụng, nơi xuất phát cùa
động mạch mạc treo trảng trên và dộng mạch mạc treo trảng dƣới gọi là hạch trung
tâm (15].
ỉ. 1.2. Trực tràng:

TM/ zfci V*:

4Ả 'V.


6

Trực tràng dài khoang 12 - 15 em lã doạn ruột nối tiếp từ dại trâng xích ma
đến lồ ngồi cùa ổng hậu môn. Trực tràng đƣợc chia thành hai phần: phần phình to ra
dê chứa phân gọi là bóng trực tràng, phần dƣới bé và hẹp đe giừ và tháo phân gọi là
ổng hậu môn dài khoang 2 - 3 em (15].
I. 1.2.L Liên quan định khu:
Phần bóng trực tràng nầin trong chậu hông bé. trên thiết đồ dứng ngang thầy
trực tràng hỉnh tháng. Trên thiềt đồ dứng dọc trực tràng chia lảm hai phan: phẩn trên
lõm ra phía trƣớc tựa vảo dƣờng cong xƣơng cùng cụt. phần dƣới lõm ra sau. diem
gập ngang chỏ bám cùa cơ nâng hậu mơn. Bể ngồi trực tràng nhƣ bị khía dọc bơi
các cơ dọc từ đại trâng tới. dồng thời lại có những nep lằn ngang, hẹp ơ dƣới vâ
phình to ƣ trên [15].
J. J.2.2. Mạch mâu:
. Dộng much:
Trực tràng dƣợc nuôi dƣờng bới ba động mạch lã: động mạch trực tràng trên,
dộng mạch trực tràng giữa và dộng mạch trực tràng dƣới.
+ Dộng inụch trực tràng trên: Là phần tận cùng cùa động mạch mạc treo

trâng dƣới, dây là nhánh chu yếu cung cấp máu cho phan trên cua trực trâng. Dộng
mạch trực trâng trên tiếp nối với các động mạch trực trâng giữa và dộng mạch trực
trâng dƣới trong thành trực trâng với động mạch sigma bới cung mạch nối Sudck.
+ Động mạch trực tràng giừa: bất nguồn từ dộng mạch chậu trong hay một
nhánh cua nỏ. cung cấp máu cho phần dƣới cua trực tràng.
+ Động mạch trực tràng dưởi: bắt nguồn tử dộng mạch thẹn trong cung cap
máu cho hậu mơn vã các cơ trịn. Khi chạy ngang khối mờ cùa ho ngoi trực tràng nó
củng cung cấp mâu cho khối mở dô.
Trục tràng dƣực nuôi dƣỡng bơi một hộ thống mạch máu rầt phong phú. nên ít
khi bị thiểu máu khi phẫu tích vùng nảy [15].
- 77///» mạch trực tràng:

TM/ V*:


7

Các tíhh mạch trực trâng dƣợc bất nguồn từ một hệ thống tính mạch dậc biệt,
hợp thành một dám rối trong thành trục tràng. Dám rối này rất phát triển ớ phần dƣới
trực tràng ngay trên van hậu mơn. Tồn bộ máu cua tinh mạch trực tràng dƣợc đô
VC hai hệ thống: hệ thống tinh mạch cƣa bời tìhh mạch trục tràng trên và hệ thống
tinh mạch chú bới tinh mạch trực trâng giừa và dƣới.

Hinli 1.2. Hệ mạch máu dụi trực tràng ỊỈ6Ị
1.1.2.3. Bạch huyết cua trực tràng
Phần lờn bạch mạch trực tràng dô về các chặng hạch dọc thân mạch trực
tràng trên. Một sổ bạch mạch ở đoạn giìra trực tràng dỗ VC nhóm hạch dọc theo
dộng mạch trực tràng giữa vê hạch chậu. Đoạn trục tràng thắp vã ổng hậu mơn, bạch
mạch dỗ theo nhóm hạch dọc dộng mạch cùng, vùng dãy chậu dồ vào nhánh bẹn
nòng [15].

1.2. DỊCH TÈ HỌC
1.2.1. Trên thể giới:

TM/ V*:

4Ả 'V.


8

Theo thống kẻ cùa Tố chức nghiên cứu ung thƣ Quốc tc IARC (Globocan
2012). trên thể giới, mỗi năm ƣớc tinh có 1.361.000 bệnh nhản

TM/ V*:


9

mới mắc và cỏ 694.000 bệnh nhân chết do cân bệnh ung thƣ đại trực tràng. Đày là
ung thƣ phồ biến thứ 3 ờ nam. thử 2 ớ nữ. và là nguyên nhân gây chết thứ 4 trong các
bệnh ung thƣ. Gần 55% số bệnh nhân ung thƣ đại trực tràng gặp ờ các nƣớc phát
trièn và ngày càng có xung hƣớng tăng lên ớ cà các nƣớc đang phát triển. Sự phản bố
rất khác biệt giừa các nƣớc vả các Châu lục. tỷ lệ mấc cao ỡ các nƣớc Băc Mỹ. Châu
Âu. Australia. New Zealand. Tý lệ mắc cao nhất ở Autralia'New Zealand với tý lệ
mầc chuẩn theo tuôi ỡ nam và nừ lằn lƣợt là 44.8 vã 32.2/100000 dân. ờ Mỳ là
35.8/100000 dân. Ti lộ mắc thấp nhất ờ các nƣớc Châu Ả. Châu Phi vã Châu Mì'La
tinh. Nam mắc cao hon nữ. Một số nƣớc Châu Á: Nhật bán. Singapor ti lệ mấc bệnh
có xu hƣớng gia tàng do thay đôi chế độ ăn uổng [4].
Theo thống kê. lum 90% ung thƣ đại trực trâng xay ra ở những ngƣời sau 50
tuôi và hiếm gập ờ ngƣời dƣới 40 tuổi. Tuồi hay mắc UTĐTT từ 50-70. tý lộ mắc ở

nam cao hơn ờ nừ [8]. [9]. Khoáng 2-10% ƢTĐTT đƣợc báo cảo ở những bệnh nhản
ƣé [8]. Nhƣng gần đây. bệnh có xu hƣởng tre hóa. Ti lệ mắc ung thƣ dại trực tràng ớ
ngƣời trê ngày câng tâng [8]. [9]. [10]. So với Cháu âu. ơ Đỏng Nam Á. ti lệ mắc
UTĐTT cao hơn ở ngƣời tre tuồi [8]. 1.22. Tại Việt Nam
Ti lộ mắc ung thƣ đại trực tràng ơ các nƣớc châu Á nói chung và ở Việt Nam
nôi riêng đang tàng nhanh [2]. [3]. ơ Việt Nam. theo so liệu cua Globocan 2012. ty lộ
mảc vả chết do UTDTT dứng vị trí thứ 4 ờ nam sau ung (hƣ gan. phế quan, vã dạ
dày. Đáy lã bệnh dimg vị tri thử 6 ớ nữ sau ung thƣ gan. phế quan. vũ. da dãy. ung
thƣ cỏ tƣ cung. Ƣớc tính mỗi nãm. số bệnh nhân mới mẳc ƢTĐTT là 8768 và số
bệnh nhản chct ví UTĐTT lã 5976 với tý lệ mắc chuẩn theo moi là 11.5/100000 ở
nam vã 9.0/100000 ờ nừ. Tý lộ mầc nam/nừ lã 1.28 [4], Theo sổ liệu từ bão cáo tinh
hinh hoạt động phòng chống ung thƣ giai đoạn 2011-2014 . UTĐTT dứng hàng thứ 4
ở nam và thứ 2 ờ nĩr với tỳ lệ mắc chuẩn theo tuói là 19.0/100000 ớ nam và
14.7/100000 ở nữ. tý lộ mắc nam/nừ 1.24. Tỳ lệ mắc bắi dầu táng nhanh sau tuồi 35.
dạt tới dinh cao ớ tuổi 65 và giam dằn ớ sau tuổi 75 ca 2 giới. Nhƣ vậy so với những

TM/ V*:


10

năm trƣớc tỳ lộ ty lệ mac UTDTT tâng nhanh ớ cá 2 giới, đặc biệt là ờnừ [17].
1.3. SINH BỆNH HỌC UNG THU ĐẠI TRỤC TRÀNG
1.3.1. Bệnh sinh
Ngƣời ta thấy rằng cỏ mối liên quan giữa bệnh ung thƣ đại trực tràng với một
số yếu tố nguy cơ.
+ Chế (lộ ùn
Chế dộ ân quyết định thành phần sinh hoã cua phàn, làm thay dối môi trƣờng
và nhịp độ hoạt dộng cua niêm mạc ruột, do vậy nó là một ƣong những yếu tố bệnh
sinh quan trọng trong ung thƣ đại trực trâng [1S].

Che dộ ăn nhiều mỡ dộng vật. dạm. thịt hun khói có liên quan đến nguy cơ mắc
ƢTĐTT. Những thực phàm lên men. mốc có nhiều chất Nitrosanin vã Aflatoxin lãm
tâng tỳ lệ mắc các bệnh ung thƣ.
Che độ ăn ít xơ làm giám khối lƣựng phàn từ dó kẽo dài thín gian phân lƣu lợi
trong ruột. tạo điều kiện cho sự sán xuất các chất sinh ung thƣ nội sinh, dần đến làm
tảng thời gian tiếp xũc cua niêm mạc ruột với các chất gảy ung thƣ [19]. [20]. Một số
nghiên cửu gằn dãy cho thây nhùng ngƣời sóng ơ vùng có nguy cơ thấp khi di cƣ đen
xiing cỏ nguy cƣ cao dê sinh sống thi tý lệ mắc ung thƣ dại trực tràng cùng cao [21].
Một sỗ chất khác nhƣ cảc vitamin A. D. E vã Calcium cỏ tác dụng lâm giảm
nguy cơ mắc UTĐTT. Việc đúng khàng sinh dƣỡng ruột kéo dài. không dúng chi
định làm loạn khuẩn dƣờng ruột lã tác nhản lâm tâng nguy cơ mắc

TM/ V*:

4Ả 'V.


11

ƢTĐTT. Rƣợu và thuốc lả đã dƣợc chứng minh là cỏ vai ữò quan trọng ƣong gây
ung thƣ đại trực nâng [22]. [23].
+ Các tốn thưưng tiền ung thư
- Các u tuyền lành tinh (polyps: Ƣng thƣ đại ƣực tràng phần lớn lả ung thƣ
biếu mô tuyên, phát triền từ sự chuyên dạng ác tính cua polyp tuyến. Các polyp cơ
đƣờng kính lớn hơn 2 cm cỏ nguy cơ chun dạng ãc tính cao. Trong các polyp
tuyến thi loại polyp nhung mao có nguy cơ ung thƣ hoả cao nhắt, từ 25 - 40% [24],
- Viêm loét đại trực tràng chày máu'. bệnh có nguy cơ ung thƣ hố cao
chiếm khoáng 20

25% sau thời gian mắc bệnh 10 nám và tâng cao sau 20


năm. Thề thƣờng gộp là ung thƣ dại trảng ờ nhiêu vị ui [25].
- Bênh Crohn (tại nàng-, bệnh Crohn cô nguy cơ ung thƣ hoả nhƣng thắp hơn
nhiều so với viêm loét chay mâu đại tore tràng. Bệnh này ít gập tại Việt Nam [25].
+ Các yểu tố di truyền
Di huyền đỏng vai trò quan trọng ƣong sinh bệnh học ung thƣ dại trực trâng.
Các hội chứng di truyền trong ung thƣ dại trực tràng bao gồm:
- Bệnh (tapolyp tuyển gia (tính(Familial Adenomatous Polypois FAP)
Năm 1951 Gardner E. J dà đề cập đến tinh di truyền cua tinh hạng dày dậc
polyp trong lòng đại nực trâng, kết hợp vởi u thần kinh đệm. nhiễm sắc tổ da. Chân
đoán tinh hạng FAP chi dựa vào đặc tinh quan sát cỏ hảng trâm đến hãng nghìn
polyp dây dặc ờ tất ca cãc phần cua dại trực tràng. Bussey H. J. R dề nghi số lƣợng
polyp từ 100 trớ lên dƣợc xãc định là FAP. de phán biệt với tinh hạng da u tuyến.
Trong một nghiên cửu dƣợc tiến hành ớ trên 300 gia đinh Bussey H. J. R khảng định
tinh trạng FAP nếu không đƣợc diều trị bằng cắt toàn bộ dại trực hãng thi các polyp
sè tiến triền thành ung thƣ ớ tnrớc tuổi 40 [26].[27].[2S].[29].[30].[31].
- Hội chủng Peutz-Jegher.di truyền gen ƣội trên nhiễm sắc thê thƣờng. Bệnh
nhân cỏ rất nhiều polyp ở ống tiêu hoá. kẽm theo cãc vết sắc tố ờ da. niêm mạc
miộng.

TM/ V*:

-


12

- Hội chứng Garder: gồm da polyp kèm u thần kinh dộm.
- Hội chứng ưng thư đợi trục tràng di truyền không đa polyp(Hereditaiy
nonpolyposis colorectal cancer - HNPCC): do anh em nhã Lynch mị ta tiền sƣ trong

gia đình có nhiều the hệ mắc ung thƣ đại trực trảng, có thê phối họp với các ung thƣ
khác nhƣ ung thƣ dụ dãy. ung thƣ buồng trứng vã ung thƣ thận. Cỏ hai hội chúng
[32]:
+ Lynch I: hội chửng ung thƣ đại trực trảng gia đính.
+ Lynch II: hội chứng ung thƣ biêu mị tuyến gia dính.
Theo tiêu chn Amsterdam nghi‟đến hội chứng Lynch khi cỏ ít nhất 3 ngƣời
thân bị UTĐTT trong đó có 2 ngƣời thản thuộc phá hộ 1, có ít nhất 2 the hệ liên tiếp
nhau bị ung thƣ và có ít nhẩt một ngƣời bị ung thƣ dƣợc chân đoản trƣớc 50 tuổi
[29], [33],[34],
+ Gen sinh ung thư:
Các gen liên quan dền quá trinh sinh ung thƣ đại trực tràng, đƣực chia làm hai
nhóm là gen ung thƣ vã gen khảng u. Sự thay dôi gen dàn đen ung thƣ bao gồm:
- Sự thay đỗi gen sinh ung thƣ nguyên thuỹ.
- Mất chức nàng gen kháng u.
- Đột biến gen liên quan den sứa chừa AND tôn thƣơng [35]. [36].
f Gen ung thư(Oncogen): lã nhùng gen diều khiển sự phát triển binh thƣờng cùa
tế bào. kiêm sốt q trinh sinh sán cua tế bào. sựbiột hỗ cua te bảo và quá trình
chết theo. Khi các gen này bị dột biển sê dần den tăng sinh tế bão một cách bất
thƣờng, gãy ung thƣ. Den nay đà xác định dƣợc khoáng hơn

TM/ zfci V*:

-


13

50 gen ung thƣ nhƣng chi cỏ 20 gen thƣởng bị biến dôi trong ung thƣ cƣa ngƣời và
vài gen trong ung thƣ đại trực trâng [37]. [38].
Vi dụ:

Gen K ras năm trẽn nhiễm sắc thê 12 p Gen c myc nam trẽn nhiễm
sác thế 8q24
+ Gen kháng u(Tumor supressorgenes): cãc gen kháng u đà đƣợc biết dền với
các chức nàng kiêm soát phàn báo. ức chế tâng sinh tể bão. Tham gia sứa chữa AND
bàng cách ngừng chu kỳ tế bão ớ Gị/S và G;/M. lãm cho tế bào không di vào pha s và
M. đu thôi gian sứa chừa các AND tôn thƣơng, giúp te bão sổng sõt vã khơng tiến
triền thành ung thƣ. Neu tề bào có quá nhiều AND bị tổn thƣơng, gen nàv sè câm
ứng cho tế bào chết theo chƣơng trinh. Khi cãc gen kháng u bị tôn thƣơng, chu kỳ tế
bão bị rối loạn, các AND tịn thƣơng khơng dƣợc sƣa chừa làm cho tề bào tăng sinh,
khơng kiêm sốt đƣợc gảy ung thƣ [39], [40]. [41]. [42].
Vi dụ:
Gen DCC (Deleted in Cữỉorectum Cancer)nàm trên nhiêm sẩc the 18 Gen APC
(Adenoniatuos Polyposis Col ụ năm trẽn nhiêm sầc thê 5q21 Gen MCC
(Mutated in Colon Cancer)nẳm trẽn nhiêm sắc the 5q21 Gen p 53 nảm trên nhi
cm sác the 17p53
Gen NM23 nẳm trẽn nhiễm sằc thê 17q22
1.32. Phòng bệnh ung thư
Phòng ngừa vá ngân chận bệnh ung thƣ tiên phát, là một trong những biện phát
hiệu qua nhất phỏng chống ung thu nói chung và ung thƣ dại ƣực tràng nói riêng.
Chinh vi vậy. cần phái tuyên truyền vã giảo dục đẽ nàng cao hiểu biết cho ngƣời dân
biết cách phòng trảiúi cãc yếu tố nguy cơ cô the gảy ra bệnh ung thƣ.
Tổ chức y tế thề giói dã khuyên cáo [23]:
- Giâm tý lộ calo chất béo xuống 25-30%.
- Đƣa hoa qua và ngũ cốc vảo bừa ăn hảng ngày.

TM/ zfci V*:

4Ả 'V.



14

- Hạn che sử dụng thúc ân muối. lên men. hong khói.
- Hạn che sữ dụng các gia vị nhƣ phẩm nhuộm dầu thơm.
- Hạn chế sừ dụng các loại bia. rƣợu.
- Không sứ dụng các san phâm gây dột biến gen.
1.4. CHÂN ĐOÁN XẤC ĐỊNH:
Dựa vào triệu chúng lâm sàng, cận lãm sảng và giãi phẫu bệnh [25]. [43].
1.4 J. Làm sàng:
+ Triệu chứng cơ nâng
Ung thƣ đại trục trâng giai đoạn sớm thƣờng khơng có triệu chứng gi cụ thê,
cãc triệu chứng lãm sàng kliõng đặc hiệu, bệnh nhãn thƣờng hay bó qua khơng di
khám. Bời vi giai đoạn náy khồi u trong dại trực tràng thƣờng < 1/2 chu vi ruột, chƣa
ánh hƣơng nhiều đến chức nàng si nil lý cua dại trực tràng cùng nhu sinh hoạt cua
bệnh nhân, vì vậy khi các dấu lũộu cua bệnh nặng lên nhƣ: tẳc ruột, bán tầc ruột, dau
đón suy kiệt, thi bệnh nhản mới đen khảm thƣờng bệnh đã ờ giai đoạn muộn.
Ớ một số nƣớc còng nghiệp phát triền nhƣ Anh, Mỳ, Thụy Điền ... ngƣời ta tiến
hành sàng lục bệnh UTĐTT trong cộng dồng bang sƣ dụng test Hemoccult tim máu
ân trong phân, nham phát hiện ung thƣ dại trực trâng ớ giai đoạn sớm khi chƣa cỏ
triệu chứng lảm sảng, từ đó nàng cao chất lƣợng điều tri, giám tỷ lộ tứ vong.
Viện ung thƣ Quốc gia Hoa Kỳ hƣớng dẫn sàng lọc UTĐTT bao gồm:
- Trong khám tiêu hoá thƣờng quy cần tiến hành thảm trực trâng.
- Sau ti 45 cằn xét nghiệm tìm máu ấn trong phân hàng nám. soi đại trực
trâng từ 3-5 nám một lằn.

TM/ V*:


15


- Chú ý các đổi tƣợng có nguy cơ cao nhƣ tiền sƣ gia đính bị ung thƣ đại trực
tràng, bệnh đa polyp. bệnh viêm loét cháy mâu đại trục trâng.
- Dại tràng'.
+ Dối vời ung thư đại tràng phai: ngƣời bệnh thƣờng câm thấy đau bụng ám i.
lúc đầu thƣởng đau nhẹ mơ hồ vùng hổ chậu phái hoặc mạng sƣờn phái, sau đó tâng
dần thành cơn đau thực sự, kẽm theo chƣớng bụng buồn nôn. Cơn đau giam dần hoặc
hết đau khi bệnh nhân cỏ trung tiện (hội chứng Koenig). Thiểu mâu không giãi tlúch
dƣợc nguyên nhàn.
- Dổi với ung thư đại tràng trái: thƣờng bicu hiện bảng nhùng cơn đau đại
tràng thực sự. khởi pliảt đột ngột, ln ớ một vị trí. cơn đau cùng mất nhanh khi
bộnh nhàn ia lông hoặc trung tiện.
- Rối loạn tiêu hố: la long đổi với UTĐT phai và tào bón đồi với UTĐ trái
hoặc ia long xen với những đợt táo bón. Đây là dắu hiệu gọi ý nểu mới xuất hiện và
kẽo dâi ớ bệnh nhân trên 40 tuổi.
+ /a ra nưiu: thƣờng lả ia ra máu vi thê. đôi khi là ia ra mảu thực sự, ia ra phân
đen đỗi với UTĐT phai hoặc la ra mâu tƣơi lần nhảy đổi với ung thƣ đại trâng sigma
[25].
- Trực tràng
+ Rồi loạn lưu thông ruột: dãy là dẩu hiệu sớm cua bệnh, thƣởng bị bớ qua.
biêu hiện ia long hoặc la long xen kè với tão bón tùng dợt tâng dần. Bệnh nhản có
nhùng thay đổi về số lần đi ngoài, từ vãi lằn dền vãi chục lần trong ngây.
T Di ngoài rơ máu: là dấu hiệu quan trọng cua bệnh, có the di ngồi ra máu đo
tƣơi, hoặc lờ lỡ nhƣ máu cã. Máu dinh quanh phản hoặc cháy ra ngoài trƣớc khi phản
ra. Bệnh thƣờng la nhảy kẽo dài từng đọrt. Di ngoài ra máu ở trực trâng cỏ tới 70%
cãc trƣởng hợp. tuy nhiên khơng có tính chất dộc trƣng nên dễ nhằm với chảy máu
trong cãc bệnh nhƣ trù lỵ.
* Hội chửng trực tràng: gập ờ cảc ung thƣ trực trảng thắp, bệnh nhản có cam


16


giảc đau tức ảm i ờ vũng hậu môn. tầng sinh mơn buồn đi ngồi, cam giác di khơng
hết phản, mót rận lã nhùng dấu hiệu cơ nàng hav gặp.
+ Thay đối khn phán : phản nho dựt hoặc hình lịng mãng [44].
+ Triệu chíntg tồn tlián
Ƣng thƣ đại trực trâng thƣờng dản tới nhùng rối loạn toàn thản nhƣ gầy sút.
một moi. thiếu mâu mạn tinh, hoặc sổt nhọ kéo dài khơng rỏ ngun nhàn. Bệnh
nhản có thê gầy sút 5-10 kg ƣong vòng 2-4 tháng [45]. [46].
+ Triệu chừng thực thê
Đỗi với đại trâng giai đoạn sớm việc thàrn khảm lãm sàng hằu nhƣ không phát
hiện dƣợc dấu hiệu gi. ớ các giai đoạn sau khám bụng có thê sờ thầy khối u nam ở
một trong các vị tri cua khung đại ƣảng. thƣờng gặp khối u ỡ hố chậu phai, mạng
sƣờn phai, it khi sờ thầy khối u ỡ đại tràng trài. Khối u thƣởng có tính chắt: chắc ranh
giới rỗ ớ bị ngồi vã bờ dƣới, bờ khơng đều ít đau. di động hoặc it di dộng. Bụng cỏ
thê chƣớng nhẹ [25].
Thảm trực tràng: Đây lã phƣơng pháp thám khảm quan trọng không thê bo qua.
Khi thâm trực trảng có the sở thấy khối u dối với nhùng khơi u ờ vị tri thấp (cách ria
hậu môn < 5 cm), dôi khi thấy máu dinh gang. Phƣơng pháp thâm trực tràng không
những đe chắn đoản mà cịn de sàng lọc. Thảm khám nãy cơn cho phép xác định
đƣợc tinh chắt cua u (hình the. vị tri. kích thƣớc U. tinh chắt di dộng hay cố định)
[47]. [4S].
1.42. Cận lâm sàng:
Các phƣơng tiện cận lâm sàng giúp dóng góp thõng tin trong chấn đốn xãc
định vã chân đoản giai doạn ƢTTT.
- Chụp khung đọ í tràng có Baryt:
Trƣớc kill có nội soi ống mềm ra đời thi phƣơng pháp chụp X- quang khung
đại tràng có thụt Ban t giừ vai trò quan trụng bậc nhất trong việc xắc định ung thƣ đại
trâng. Cõ liai kỳ thuật chụp can quang đại ƣãng là chụp khung đại trảng với Bant

re .•$.V*:



17

kinh điền và chụp khung đại trâng đổi quang kép. Hình ảnh thè hiện là hình ánh giãn
tiếp cua khối u: hình khuyết, chít hẹp. hỉnh cắt cụt hồn tồn hay hình đƣởng rị từ
lịng đại trực tràng ra ngồi. Tuy nhiên với nhùng khối u nhó hay polyp có thê khơng
hiện hình rõ vì thổ chụp dổi quang kép làm tàng khá năng chân đoán cùa phƣơng
pháp này. Theo Merrill V. và Imbembo A. L chụp đại tràng qua hậu mơn có the thầy
80% các tốn thƣơng trẽn 1 cm [43]. Cohen A.M khàng định chụp khung đại trâng đồi
quang kẽp là một phƣơng pliáp hoàn toàn tin cậy trong chân đoàn ung thƣ đại trảng
vã khuyến cáo nên phối hợp X- quang vã nội soi trong chấn đoản ung thƣ dại trực
tràng [49].
- Soi dại tràng kết hợp vời sinh thiết
Hiện nay nội soi ống cứng vả ống mềm đà dƣợc đũng rộng rãi và giữ vai trò
quan trụng nhất dê xác định các tốn thƣơng đại trực trâng, kết hợp sinh thiết qua nội
soi giúp cho chân đoán xác định bệnh sớm dê điêu trị kịp thời. Soi ống mềm cỏ tru
diêm vƣợt ƣội hơn ống cứng là: ống mềm it gảy khó chịu cho bệnh nhàn vã khả nàng
quan sát rộng lum. phát hiện các tôn thƣơng nhô gắp 2 - 3 lần so với ống cứng. Nội
soi đại trực tràng ống mềm cho phép đánh giá tổn thƣơng tồn bộ từ hậu mơn lèn tới
manh tràng. Hình ánh tơn thƣơng diên hình của UTĐTT là khối u loét sủi dề chày
máu khi dụng chạm [50]. Theo Phạm Đửc Huần. soi dại tràng ống mem lả phƣơng
pháp thâm dò duy nhất đê khàng định hoặc loại trừ UTĐTT một cách chắc chằn nhất
[44].
Giá trị cua nội soi đại trực tràng là phát hiện khối u. sinh thiết khối u đê chân
đốn xác định mơ bệnh học loại ung thƣ [50].
- Siêu âm ổ bụng'
Cho đến ngày nay siéu âm ò bụng đƣợc tiến hành thƣờng quy trên những bệnh
nhân cỏ triệu chứng UTĐTT. Siêu ảm ồ bụng có vai ttị quan trợng ƣong việc phát
hiện cảc ổ di căn ờ gan. buồng trứng. Finlay I.G vả cộng sự cho biết với các ổ di cản

từ 2 cm trớ lèn có độ nhạy tƣơng đƣơng chụp cat lớp vi tí nil ồ bụng [51].

TM/ V*:


18

- Siêu ám nội soi trực tràng:
Siêu ảm chân đoán là một kỹ thuật mới đƣợc áp dụng vào nhƣng năm 1950 và
nhanh chỏng phát triền vào những năm 1970 ví nó có khá năng quan sảt chi tiết cấu
trúc tổ chức mị mềm. Tuy nhicn nó cùng bộc lộ nhùng hạn chề khi tồ chức siêu ám
chứa nhiều khí hay cẩu trúc xƣơng, và nguyên lý dẫn truyền âm cần có sóng cao tằn
nhƣng sóng cao tần lại khó đi qua tố chức mỏ xƣơng hay mô chửa khi‟. Đê vƣợt qua
hạn chẽ nãy SANS ra dời vào dầu nhừng năm 1980. đầu dò sicu âm dƣợc đật vào
lỏng ống tiêu hóa: tlụrc quân, dợ dày. trực trảng...hạn chế khoang cách từ đầu dò siêu
ảm tởi tố chức cần siêu àmvà trành nhiều hĩnh anh do di qua tố chửc khí hay xƣơng.
Các nghiên cứu gần dãy cho thầy SANS chan dốn giai đoạn khối u (T) chính xâc
den 80- 95%. di cân hạch đúng đến 70-80%. SANS kết hựp với si nil thiết xuyên
thảnh dại trực trâng de cỏ chân doán giái phảu bệnh trong nhùng tracing hợp u dại
trực tràng dƣới niêm. Sự phát triền trong tƣơng lai cúa SANS với hinh anh 3 chiều cỏ
thê trự giúp cho phƣơng pháp diều trị tiêm hóa chất trực tiếp vào khối u trực tráng
[51 ].
Đây là một phƣơng pliãp mới dƣợc áp dụng ơ nƣớc ta. rẩt cỏ giá trị trong việc
đánh giã mức xâm lẩn và lan trân cua ung thƣ trực trâng một cách đầy đủ hơn. Theo
Nguyền Vàn Hiếu (2002). siêu ảm nội soi trực tràng cho phép xảc định mức độ xàm
lấn u vào thành trực tràng với độ nhạy khoang 88.2% độ dục hiệu 90.0% và độ chinh
xảc là 96.1%. Đục biệt, siêu ảm nội trực trâng dà

TM/ V*:



19

chân đốn dƣợc tơn thƣơng di căn hạch vùng tiêu khung với độ chinh xác lã s 9.50/0
[52].

Hinli 1.3: l 'ng thư trực tràng giai đoạn T3
Nguồn: theo L'zma (2010) Ị51J
- Chụp X- quang long ngực
Đƣực tiền hành thƣờng quy de pỉiãt hiện câc di cũn tin phối hay lồng ngực.
- Chụp cắt lớp vi tinh
Chụp cất kip vi tinh dùng đẽ đánh giá mức xàm lấn cùa u vào tơ chức xung
quanh và hạch, tình trạng các tạng trong tiêu khung, phát hiện các tôn thƣơng di cản
lớn hơn hoặc bang lem nhƣ di cản xa ờ phôi, phúc mạc. gan... với độ chính xác về
khổi u từ 50% den 90%. di cân hạch là 70% đen 80%(49].
- Chụp cộng hƣớng từ
Chụp cộng hƣờng từ tiêu khung: kỳ thuật chụp cộng hƣởng từ tiêu khung hiện
dụi ngày nay hiên thị mạc treo trâng ƣẽn rầt rỗ nét. Theo mõ tá. nếu khối u năm
phạm vi trẽn lmm ờ mạc treo, thi diện phẫu thuật có khá nàng phức tạp. Bói vậy
cộng hƣởng từ là cơng cụ hồ trợ đắc lực để xác định những bệnh nhãn nguy cơ cao
về diộn cắt khơng an tồn xct trên phƣơng diện ung thƣ học. Lira chọn những bệnh

TM/ zfci V*:

4Ả >v.


20

nhân này trƣớc phẫu thuật dê điều trị hóa xạ ƣị tán bơ trợ khi có chi đinh, cộng

hƣơng từ là phƣơng pháp chần đoán hỉnh anh dƣợc lựa chọn đầu tiên trong qụyct
định điều ƣi da mơ thức. Có nhiều nghiên cứu cho thấy giá trị cùa chụp cộng hƣởng
từ tiêu khung cao hơn chụp CT- Scanner trong đánh giá giai đoạn xàm lấn khối II (T)
và di cản hạch (N) với độ nhạy lã 95%. dộ dặc lũệu 90%. Theo cãc chun gia chần
dốn hình ành hiện nay thi cộng hƣơng từ là phƣơng tiện tốt nhất dê phát hiện tãi
phát tiêu khung vi vói tồ chức mị mềm cộng hƣớng từ cung cấp hĩnh ành rồ vả chi
tiết về cầu trúc giái phẫu [53].

Hình 1.4: ưng thư trực tràng giữa T3 trên lát cat dọc T2ỈV
Nguồn: theo Mathias (2010) [53]
- Xạ hình xƣơng:
Phƣơng pháp này dũng đè phát hiện các di cản xƣơng khi chƣa có biêu hiện
lảm sàng, nhằm đánh giá giai đoạn bệnh. Tuy nhiên đây là phƣơng pháp có dộ dặc
hiệu khơng cao. một số tốn thƣơng trong bệnh paget. viêm xƣơng, viêm khớp đều
cho hình ghi dƣơng tính [54].
- Chụp PET- CT [55 ]:
Đây là một phƣơng pháp mới để đánh giá bệnh nhân ung thƣ. Đã có nhiều cịng

TM/ V*:


21

trinh nghiên cữu chửng minh độ nhạy cao cua chụp PET-CT đỗi với giai đoạn ung
thƣ xâm lấn. tinh trạng lan trân cua bệnh, giai đoạn bệnh, di cân hạch. Kết q chính
xác 95% các trƣờng hợp.
Ngồi ra PET-CT cịn cơ the phàn biệt u lành, u ác tính vả đánh giá tính trạng
tơn thƣơng cịn lại sau phẫu thuật và tái phát sau diều trị.
- Xét nghiệm sinh hóa huyết học [19].[28],[56]:
+ Xét nghiệm CE-i (Carcinoma Embryonic Antigen)'.

Gold và Freedman mị ta CEA (kháng ngun biểu mơ phơi) lần đẩu tiên vào
năm 1965 là kháng nguyên ung thƣ biểu mô phôi. Dây là loại kháng nguyên xuất
hiện trong cảc ung thƣ đƣờng tiêu hóa nói chung và UTĐTT nói riêng. Theo các
nghiên cứu về miễn dịch học ung thƣ độ đặc hiệu cua CEA rắt thấp trong UTDTT.
một số nghiên cứu cho tháy từ 20% đến 30% các trƣờng hợp ƢTĐTT tiền triển mà tý
lệ CEA trong máu vần ờ giới hạn bính thƣờng. Nhùng nghiên cửu cho thấy hàm
lƣợng CEA trong huyết thanh ngƣời binh thƣờng có giói hạn cao nhất là 5 ng/ml.
Hiện nay Hiệp hội ung thƣ đại trực tràng Mỹ thống nhất xét nghiệm CEA có giá tri
sau mổ UTĐTT nhƣ là một chất chí diêm khối u (marker) ung thƣ đê theo dỏi tái
phát tại chồ và di cân xa. CEA có giả trị đánh giá hiệu qua điều trị bộnlk diều trị
bệnh có ket qua CEA trớ về bình thƣờng sau 6 tuần. Trong theo dõi bệnh định kỳ
nồng độ CEA tâng lên cao dƣợc coi là bệnh tái phát hoặc di cân.
Nồng dộ CEA tảng cao dƣợc xem là một yếu tố tiên lƣợng không thuận lợi.
Trong UTDT cỏ sự tƣơng quan giừa tý lộ CEA với kích thƣớc khối u. mức độ lan
tràn, dộ biệt hóa cùa ung thƣ vả giai doạn bệnh.
+ Xét nghiệm tìm máu trong phân: Test FOB (Faecal occult blood)
Xét nghiệm này dũng dê phàn tích xem trong phân ngƣời bệnh cõ chứa
Hemoglobin không. Hiện nay cỏ 3 phƣơng pháp thƣ test FOB.
+ Xẽt nghiệm thƣ giầy thắm bào hỏa Gaiac (test Hemocult II). hiện nay dang

TM/ V*:


22

đƣợc sứ dụng rộng rại trong sang lọc và phát hiện sớm LTTT.
+ Xét nghiộm hỏa mò miền dịch
+ Xét nghiệm Pocphyrin-Hem: Hemoquant test
+ Xét nghiệm huyết hục, sinh hóa khác: đánh giá tính trạng thiếu máu, chức
nâng gan. thận...

1.43. Giúi phẫu hệnh
1.4.3. ỉ. Dại thè
Hình thế ngồi Ị34Ị,Ị52],[57Ị,5S],[59Ị
- The sùi: Đây là thê hay gập nhất, khói u lồi vào trong lịng dại trực trâng.
Mặt u khơng đều có the chia thành nhiều múi. thuỳ. Mâu sắc loang lồ, trắng, do tím.
Độ bền vừng kém. mun dễ cháy mãu. Khi u phát triền to gày bán tắc ruột hoặc tắc
ruột, u có the hoại tƣ ở trung tàm. tạo gia mạc lòm xuống làm thành ố loét. The này ít
di cản hơn các thê khảc.
- Thế loét:
Khối u là một ổ lt hình trịn hoặc bầu dục. mật u lịm vào thành dại trâng,
màu do thầm hoặc có gia mạc hoại tƣ. thành ồ loét dồc. nhẫn. Bờ ố loét phát trién gồ
lên. có the sần sùi. mật độ dáy thƣờng mun bớ. ranh giới u rõ ràng, toàn bộ khối u
quan sát giống hình một ''núi lƣa”. Khối u thê loét gặp ờ dại tràng trái nhiều lum. u
chú yếu phát triẽn vào các lóp thành ruột theo chu vi thành ruột, xâm lấn các cơ quan
khác, tỳ lộ di cân hạch cao.
- Thế thâm nhiềm hay thế chai: Dạng này tốn thƣơng lan toa không ranh giới.
Mặt tồn thƣơng hơi lơm nhƣng có nổt sằn nho. lớp niêm mạc bạc màu mất bỏng. Khi
mồ thƣờng thấy (hành đại trâng chắc, cứng đo. thanh mạc sần. Khối u nãy thƣờng
phát triền (heo chiều dọc. chiều dày theo chu vi. nhiều khi u phát triển lãm cho ruột
cứng tròn nhƣ đoạn ống.
- Thê chít hẹp: thƣờng ờ nƣa trái dại tràng, nhắt là đại trâng sigma, u nho. mặt
u thƣờng giống thế loét, u phát triển (oàn chu vi làm nghẹt khấu kính đại trảng, gây

TM/ V*:


23

tắc ruột. Đoạn ruột hai phía phình ra tạo tốn thƣơng nhƣ vành khản bó chật, u thƣờng
gây di càn hạch sớm.

- u thè dưới niêm: u dội niêm mạc dại trực tràng phổng lên. niêm mạc phía
trên bỉnh thƣờng. Vi thê thƣờng là sarcoma cơ trơn hoặc u lympho ác lính, hay gặp ờ
manh tràng hoặc trực tràng.
1.4.3.2. Vi rhe [60].[61]: Chia làm hai loại là ung thƣ biêu mô và ung thƣ tỏ chức
liên kết.
- Ung thƣ biểu mỏ: Là loại hay gập nhất
• Theopháii loại cữu WHO Iiàin 2000, gồm có
• Ung thƣ biêu md tuyến (Adenocarcinoma): lã thê mõ bệnh hợc chu yếu cua
UTĐTT. chiếm khoáng 90-95% các thê bệnh.
• Ung thƣ biêu mỏ tuyên tiết nhầy (Mucinous adenocarcinoma): Chiếm 11%17% tơng sổ UTĐTT.
• Ung thƣ bicu mỏ tế bào nhẫn (signet ring cell carcinoma): Chi cm 1 - 2%
tống sổ UTDTT. dây là loại ác tính cao.
• Ung thƣ biêu mị tế bão nhỏ (Small cell carcinoma): cỏ cảc ỗ tế báo biệt hóa
dạng thần kinh nội tiềt. khơng tạo cấu trúc óng tuyền đƣợc xếp loại ung thƣ biêu mõ
tế bão nhị. có liên lƣợng xấu.
• Ung (hƣ biêu mơ tè bào váy (Squamous cell carcinoma).
• Ung thƣ biéu mỏ tuyên vay (Adenosquamous carcinoma).

TM/ V*:


24

• Ung thƣ biêu mị thê túy (medullaiy carcinoma): Đây lả loại mới nhất đƣợc
đƣa vào nhóm UTĐTT dạng biéu mõ theo phàn loại cùa Tố chức Y tế the giới
(WHO), lã dạng đặc biệt khơng tạo ồng tuyến, nó rất khó phân biệt với loại ung thƣ
biêu mỏ khơng biệt hóa.
• Ung thƣ biêu mó khơng biệt hỏa (Undifferentiated carcinoma): loại u này
hiếm gặp có liên quan den MSI-H.
- Ung thƣ khơng thuộc biếu mị: Loại nãy ít gặp gồm: GIST. Lipoma.

Leiomyoma. Leiomyosarcoma, Angiosarcoma, u lympho ác tinh...[61].
1.43.3. Dộ mị học cua ung thư hiếu mơ [60]. [61]:
- xếp độ biệt hóa tế bão trong ung thƣ biểu mỏ tuyển dại tràng, về CƢ ban dựa
trên hĩnh thái sự hĩnh thành ống tuyển. Đƣợc phân thành 4 mức độ dựa trài tý lộ tế
bào sắp xếp tạo thành ống tuyến trong dó: độ biệt hỗ cao (well - differentiated), biệt
hỏa vừa (moderately differentiated), kẽm biệt hỏa (poorly differentiated) vã khơng
biệt hóa (undifferentiated), dồng thời củng dựa trên độ biệt hóa de xcp loại về mức
độ ác tinh gồm: độ ác tinh thấp (low- grade) gồm độ biột hoả cao và biệt hóa vừa: độ
ác ti nil cao (high-grade) gồm loại kẽm biệt hóa vả loại khơng biệt hóa.
• Phân loại dộ biệt hoã.
+ Độ 1 (Well differentiated ): >95% tế bào tạo cầu trúc ổng tuyến.
+ Độ 2 (moderately differentiated): 50-95% tế bão tạo cấu trúc ống tuyến.
+ Độ 3 (poorly differentiated): 5-50% tế bào tạo cẩu trúc ồng tuyến.
+ Độ 4 (undifferentiated): <5% tế bào tạo cấu trúc ống tuyến.
Ngoài ra ung thƣ biêu mõ tuyến nháy. ung thƣ biểu mỏ (UTBM) tề bào nhản
dƣợc xếp loại nhƣ biêu mô kẽm biệt hứa. ung thir bicu H1Õ thê tuy cỏ MSI-H dƣợc
xếp loại ung thƣ biêu mô không biệt hỏa.
1.5. CHÂN ĐOÁN GIAI ĐOẠN:
Phân tich bệnh phâm sau mô cho phép đánh giá đúng giai đoạn bệnh đê quyết
dinh phác đồ diều trị bơ trợ. Hiện nay. có nhiều phƣơng pháp phàn loại giai đoạn

TM/ zfci Gạ:

• -U


25

trong đó phân loại giai doạn Dukes và phân loại TNM dƣợc ứng dụng nhiều nhắt.
Năm 1932 Cuthbert E. Dukes, nhà giai phẫu bệnh tai Bệnh viện st. Mark, nƣớc

Anh đƣa ra hộ thống dành giá giai doạn ƢTĐTT, dây là cách đánh giá giai đoạn đơn
gian, thông dụng và dề hiẻu mang tên ông. Đến năm 1954 Astler V.B và Collcr F.A
thay đối các xếp loại cua Dukes một cách chi tict hơn [63].[64]. [65J.[6ÓJ.
Bàng 1.1: xếp giai đoạn bệnh theo Dukes vã Astler - Coller.
Tình trạng tổn thƣoìig

Dukes

Astler - Coller

A

A

Ƣ xâm lẩn tới lớp dƣới niêm mạc. lớp cơ trơn

B

Bl

Ƣ xâm lắn tói sãt híp thanh mạc

c

B2
Cl

D

ƣ xàm lằn qua lớp thanh mạc

u xâm lấn tới lớp cơ. có di cân hạch cạnh trực trâng

C2

ƣ xám lần tới ltrung gian

C3

u xâm lần qua lớp thanh mạc. di cản hạch cạnh trực
tràng

D

Dà có di cản xa

Nảm 1954. AJCC (Liên hiệp uy ban ung thƣ Mỳ-American Joint Committc on
Cancer) và năm 1997 UICC (Hiệp hội chống ung thƣ the giới- Union Intemationnaỉ
Control Cancer) sửa đối đé dƣa ra hệ thống TNM đánh giá giai đoạn cho hầu hết các
bệnh ung thƣ.
Hệ thống nảy bao gồm 3 yếu tố:
T (Tumor): khối u: N (Node): hạch: M (Metastasis): di cản. Hệ thổng này
dirợc cập nhật theo thời gian đề phản độ chi tiết hơn [67].

TM/ V*:

-



×