Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.62 KB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Họ và tên:....................................................................................... Lớp ........... Đọc hiểu BÀI 8: CHUYỆN Ở LỚP *Dựa vào nội dung bài, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: 1) Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe chuyện gì? a. Chuyện về cô giáo b. Chuyện các bạn ở trường c. Chuyện các bạn trong lớp 2) Em không nên học tập bạn nào? a. Bạn Mai b. Bạn Hùng, bạn Hoa c. Không học tập cả 3 bạn Mai, Hùng, Hoa 3) Theo em, bạn nhỏ trong bài là một học sinh như thế nào? a. Ngoan ngoãn b. Chăm chỉ học tập c. Sạch sẽ, ngoan ngoãn và chăm chỉ 4) Vì sao khi cô giáo gọi, bạn Hoa lại đỏ bừng tai? a. Vì chưa nghe rõ câu hỏi b. Vì xấu hổ chưa học bài c. Vì bị cô giáo phê bình 5) Mẹ nói gì với bạn nhỏ? a. Mẹ nói không nhớ chuyện bạn nhỏ kể. b. Mẹ muốn nghe bạn nhỏ kể chuyện của mình và là chuyện ngoan ngoãn. c. Cả hai ý trên. * Bài tập: Bài1: Tìm tiếng trong bài có phụ âm đầu tr hay ch. ……………………………………………………........................... Bài 2: Từ nào sau đây viết sai chính tả? a. Cá Sấu b. xấu hổ c. sấu hổ Bài 3: Trả lời câu hỏi. a. Mẹ nói gì với bạn nhỏ? ………………………………………………………........................ b. Hôm nay ở lớp, em đã ngoan thế nào? .............................................................................................................. ..............................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Đọc hiểu BÀI 9: CHIM SƠN CA Trưa mùa hè, nắng vàng như mật ong trải nhẹ khắp cánh đồng cỏ. Những con sơn ca đang nhảy nhót trên sườn đồi. Chúng bay lên cao và cất tiếng hót. Tiếng hót lúc trầm, lúc bổng lảnh lót vang mãi đi xa. Bỗng dưng lũ sơn ca không hót nữa mà bay vút lên bầu trời xanh thẳm. *Dựa vào nội dung bài, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: 1) Ánh nắng mùa hè như thế nào? a. Nắng vàng rực rỡ b. Nắng vàng như mật ong c. Nắng vàng tươi trải nhẹ 2) Những chú sơn ca đang nhảy nhót ở đâu? a. Ở cánh đồng cỏ b. Ở trên sườn đồi c. Ở trên trời cao 3) Tiếng hót của sơn ca như thế nào? a. Lảnh lót vang mãi đi xa. b. Thánh thót, lúc trầm, lúc bổng. c. Lúc trầm, lúc bổng lảnh lót vang mãi đi xa. 4) Đoạn văn nói về điều gì? a. Hoạt động của sơn ca. b. Tiếng hót của sơn ca. c. Hoạt động và tiếng hót của sơn ca. 5) Đoạn văn trên có mấy câu? a. 5 câu b. 6 câu c. 7 câu * Bài tập: Bài 1: Tìm tiếng trong bài: - có phụ âm đầu là s: ................................................................................. - có phụ âm đầu là x: ................................................................................ Bài 2: Ghi lại các từ ngữ trong bài gồm 2 tiếng có phụ âm đầu giống nhau: ....................................................................................................................... ************************************************************* Đọc hiểu BÀI 10: HỒ GƯƠM.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Dựa vào nội dung bài, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: 1) Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu? a. Ở Huế b. Ở Hà Nội c. Ở vịnh Hạ Long 2) Mặt Hồ Gươm trông như thế nào? a. Trông như chiếc gương bầu dục lớn b. Sáng long lanh c. Cả 2 ý trên 3) Ở giữa hồ có gì đẹp? a. Cầu Thê Húc b. Đền Ngọc Sơn c.Tháp Rùa 4) Tác giả đứng ở đâu quan sát Hồ Gươm? a. Bên bờ hồ b. Từ trên cao nhìn xuống c. Từ xa nhìn lại 5) Tác giả nói đến bộ phận nào của cây đa? a. Rễ, lá, ngọn b. Gốc, rễ, lá c. Gốc, rễ, lá, ngọn * Bài tập: Bài 1: Tìm tiếng trong bài: - có phụ âm đầu d hay gi:.......................................................................... - có phụ âm đầu là g: ................................................................................ Bài 2: Điền vào chỗ trống au hay ua. m ...... xuân hộp m.......... cây c........ con c............ con r........ r......... diếp kho b....... cái b........... cây l........ l........... nhà Bài 3: Ngoài các chữ đầu câu, trong bài còn có những từ ngữ nào cần viết hoa? ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Bài 4: Trả lời câu hỏi..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> a) Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu? ............................................................................................................... b) Từ trên cao nhìn xuống, mặt Hồ Gươm như thế nào? ............................................................................................................... ............................................................................................................... Bài 5: Sắp xếp các từ ngữ sau để tạo thành các câu văn khác nhau: chim, bay, lúc chiều tối, về, tổ. ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ************************************************************* Đọc hiểu BÀI 11: CẢ NHÀ ĐI HỌC Đưa con đến lớp mỗi ngày Như con, mẹ cũng "thưa thầy" "chào cô". Chiều qua bố đón, tình cờ Con nghe bố cũng chào cô, thưa thầy. Cả nhà đi học vui thay Hèn chi điểm xấu buồn lây cả nhà. Hèn chi điểm mười hôm qua Nhà mình như thể được ... ba điểm mười. ( Cao Xuân Sơn ) * Dựa vào nội dung bài, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: 1) Hàng ngày, ai đưa bạn nhỏ tới trường? a. Mẹ b. Bố c. Cả bố và mẹ. 2) "Chào cô, thưa thầy là lời nói của ai? a. Lời bạn nhỏ khi gặp thầy, cô. b. Lời bố, mẹ bạn nhỏ khi gặp thầy, cô giáo của con mình. c. Cả hai ý trên. 3) Cả nhà bạn nhỏ đều buồn khi nào? a. Khi bạn nhỏ bị điểm xấu. b. Khi bạn nhỏ bị thầy, cô giáo chê. c. Khi bạn nhỏ phải nghỉ học..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 4) Cả nhà bạn nhỏ vui khi nào? a. Khi bạn được điểm mười. b. Khi hàng ngày mẹ đưa con tới lớp và bố đón con đi học về. c. Cả hai ý trên. 5) Trong bài có mấy tiếng chứa vần ay? a. 1 tiếng b. 2 tiếng c. 3 tiếng * Bài tập: Bài 1: Tìm tiếng trong bài: - có vần ưa: ............................................................................................. - có phụ âm đầu ch: ................................................................................ Bài 2: Trả lời câu hỏi: a) Hàng ngày, ai đưa em tới trường? ........................................................................................................................ b) Gặp thầy ( cô ) giáo, em làm gì? ......................................................................................................................... ************************************************************* Đọc hiểu BÀI 12: LŨY TRE *Dựa vào nội dung bài, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: 1) Bài thơ tả lũy tre vào lúc nào? a. Ban ngày b. Ban đêm c. Cả ban ngày và ban đêm 2) Trâu nằm nhai cỏ ở đâu? a. Ở gốc đa đầu làng b. Ở dưới gốc tre c. Ở ngoài cánh đồng 3)Buổi trưa có những loài vật nào đến với lũy tre? a. Con trâu b. Con chim c. Con trâu và con chim 4) Nhà thơ nghe thấy gì? a. Tiếng gió thổi b. Tiếng chim hót c. Tiếng gió thổi và tiếng chim hót.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Bài tập: Bài 1: Tìm tiếng trong bài: - có vần ong: ....................................................................................... - có vần ây: ....................................................................................... Bài 2: Điền vào chỗ trống ch hay tr. cây .....e. cây .....è. ....âu .....ấu. con ....âu. trò ....ơi. công ...úa. Bài 3: Tìm vần và dấu thanh điền vào chỗ trống để tạo thành từ chỉ tên mỗi loại quả. quả t....... quả ch......... quả m....... quả nh.... quả b........... quả d........ Bài 4: Trả lời câu hỏi. a) Bài thơ tả cảnh lũy tre vào lúc nào? ................................................................................................................. b) Nhìn mặt trời nhô lên ở đầu bụi tre, tác giả tưởng tượng ngọn tre đang làm gì? ................................................................................................................. ................................................................................................................. Bài 5: Sắp xếp các từ ngữ sau để tạo thành các câu văn khác nhau: khuất dần, sau lũy tre, mặt trời. ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... *************************************************************.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Đọc hiểu BÀI 13: CÂY BÀNG *Dựa vào nội dung bài, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: 1) Cây bàng được trồng ở đâu? a.Trước cổng trường b.Trên sân trường c. Giữa sân trường 2) Tác giả tả cây bàng vào những mùa nào? a. Mùa đông và mùa xuân b. Mùa xuân, mùa hè, mùa thu c. Cả bốn mùa: xuân, hè, thu, đông 3) Mùa nào cây bàng trơ trụi lá? a. Mùa xuân b. Mùa hè c. Mùa đông 4) Cây bàng nhú những lộc non mơn mởn vào mùa nào? a. Mùa xuân b. Mùa hè c. Mùa đông 5) Cây bàng thay đổi như thế nào vào mùa thu? a. Cây vươn dài những cành khẳng khiu trụi lá. b. Cành trên, cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. c. Những tán lá xanh um che mát cả một khoảng sân trường. d. Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá. * Bài tập: Bài 1: Tìm tiếng trong bài: - có vần ưng: .......................................................................................... - có vần um: ........................................................................................... Bài 2: Tìm tiếng trong bài có thanh hỏi hoặc thanh ngã. .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... Bài 3: Điền vào chỗ trống iu hay ui. v...... vẻ. m...... bưởi. nũng n...... ngọn n....... cái r............ d....... dàng.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> nhỏ x......... ngọt b........ l...... lo. Bài 4: Trả lời câu hỏi: a) Theo em cây bàng đẹp nhất về mùa nào? Vì sao? ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ b) Viết tên các loài cây được trồng trên sân trường em. ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ************************************************************* Bài 5: Sắp xếp các từ ngữ sau để tạo thành các câu văn khác nhau: trường học, ngôi nhà, là, thứ hai, của em. ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ************************************************************* Đọc hiểu BÀI 14: MÙA THU Ở VÙNG CAO *Dựa vào nội dung bài, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: 1) Bài văn tả cảnh vùng cao vào thời gian nào? a. Mùa xuân b.Mùa hè c.Mùa thu 2) Trong bài có nói đến những loài vật nào? a. Con bò, con dê b. Con trâu, con bò c. Con bò, con trâu, con dê 3) Vào mùa thu, người vùng cao trồng cây gì? a. Ngô b. Lúa c. Đậu tương 4) Bầu trời mùa thu ở vùng cao đẹp như thế nào?.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> a. Xanh bóng b. Xanh trong c. Xanh biếc *Bài tập: Bài 1 : Tìm tiếng trong bài -. có. vần. ai. hay. ay:.......................................................................................... ........................................................................................................................ - có vần on hay ong:...................................................................................... ..................................................................................................................... Bài 2: Chọn các từ sau điền vào chỗ trống: vàng óng, vàng mượt, xanh trong, xanh biếc. - Bầu trời........................................................................................................ - Dãy núi........................................................................................................ - Nương ngô................................................................................................... - Nương lúa.................................................................................................... Bài 3: Điền vào chỗ trống ai hay ay. n....... chuối. hoa nh....... máy c........ nh...... dây. ngón t........ d..... ngoẵng. Bài 4: Trả lời câu hỏi. + Bài văn tả cảnh vùng cao vào thời gian nào? .................................................................................................................... ************************************************************ Bài 5: Sắp xếp các từ ngữ sau để tạo thành các câu văn khác nhau : mùa thu, bầu trời, về, xanh trong..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... .......................................................................................................................... ************************************************************* Đọc hiểu BÀI 15: ĐỒNG HỒ BÁO THỨC Bác kim giờ thận trọng Bé kim giây tinh nghịch Nhích từng li từng li Chạy vút lên trước hàng Anh kim phút lầm lì Ba kim cùng tới đích Đi từng bước, từng bước. Rung một hồi chuông vang. ( Hoài Khánh ) *Dựa vào nội dung bài, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: 1) Chiếc đồng hồ có mấy kim? a. 1 kim là kim giờ. b. 2 kim là kim giờ, kim phút. c. 3 kim là kim giờ, kim phút, kim giây. 2) Kim nào chạy nhanh hơn? a. Kim giờ b. Kim phút c. Kim giây 3) Tác giả đã dùng những từ ngữ chỉ người nào để gọi chiếc kim đồng hồ? a. Bác, anh b. Anh, em c. Bác, anh, bé 4) Khi nào chuông đồng hồ báo thức? a. Khi kim giây về tới đích trước b. Khi kim giờ về tới đích trước c. Khi cả ba kim cùng về tới đích. 5) Mỗi dòng thơ có mấy chữ? a. 4 chữ b. 5 chữ c. 6 chữ * Bài tập: Bài 1: Tìm tiếng trong bài: + có vần inh hay ich: .................................................................................... + có vần ông hay uông: ................................................................................ Bài 2: Chọn các từ ngữ sau để điền vào chỗ trống cho thích hợp: lầm lì, tinh nghịch, thận trọng. + Kim giờ .............................. + Kim phút ............................ + Kim giây ............................ *************************************************************.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Đọc hiểu BÀI 16: BÁC ĐƯA THƯ *Dựa vào nội dung bài, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: 1) Ai đưa thư cho Minh? a. Bác hàng xóm b. Bác đưa thư c. Một người lạ 2) Trong bài có nói đến những ai? a. Minh, bác đưa thư và em bé b. Mẹ, Minh và bác đưa thư c. Bố, mẹ, bác đưa thư và em bé 3) Cầm lá thư, Minh có suy nghĩ gì? a. Chắc là bố sắp về rồi b. Có lẽ đây là thư của bố c. Bác đưa thư thật vất vả 4) Minh là cậu bé như thế nào? a. Ngoan ngoãn b. Luôn quan tâm đến người khác c. Cả hai ý trên 5) Nhận được thư bố, vì sao Minh lại không khoe với mẹ? a. Vì Minh chưa chào người đưa thư b. Vì Minh mừng quá! c. Vì Minh thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại * Bài tập: Bài 1: Tìm 3 tiếng ngoài bài: - có vần inh:............................................................................................. - có vần uynh:.......................................................................................... Bài 2: Điền chữ có chữ cái q vào chỗ trống. ................. truyện. nội .............. bánh ................ ................. co. .............. quýt. ................ tâm. Bài 3: Tìm vần và dấu thanh điền vào chỗ trống để tạo thành từ chỉ tên con vật. con m........... con l......... con h............ con b............ con c........ con g............
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 4: Trả lời câu hỏi. a) Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh làm gì? ................................................................................................................ ................................................................................................................ b) Viết lời chào hỏi của Minh khi mời bác uống nước. ................................................................................................................ ................................................................................................................ Bài 5: Sắp xếp các từ ngữ sau để tạo thành các câu văn khác nhau: ngôi sao, trên bầu trời, lấp lánh. ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ************************************************************* Đọc hiểu BÀI 17: ĐI HỌC *Dựa vào nội dung, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: 1) Bạn nhỏ trong bài sống ở đâu? a. Miền núi b. Miền xuôi 2) Trường của bạn nằm ở đâu? a. Ở cạnh một đồi vắng b. Ở cạnh một con suối nhỏ c. Ở giữa rừng cây xanh 3) Trên đường tới trường, bạn nhỏ ngửi thấy gì? a. Hương thơm của nương lúa b. Hương thơm của rừng cây c. Hương thơm của các loài hoa 4) Trên đường tới trường, bạn nhỏ nghe thấy gì? a. Tiếng thầm thì của gió b. Tiếng suối chảy thầm thì c. Tiếng hát của cô giáo 5) Trong bài có nói đến những ai? a. Mẹ, cô giáo và các bạn.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> b. Mẹ, cô giáo và bạn nhỏ c. Mẹ, cô giáo, bạn nhỏ và các bạn * Bài tập : Bài 1: Tìm tiếng trong bài - có phụ âm đầu d hay gi:............................................................................... ....................................................................................................................... - có phụ âm đầu s hay x:................................................................................. ....................................................................................................................... Bài 2: Điền vào chỗ trống l hay n. ....ăm học. ....iềm vui. lưỡi ......iềm. ....àng xóm. ....àng tiên. tờ .....ịch. Bài 3: Điền vào chỗ trống d, gi hay r. hoa ....ấy. ....úp đỡ. ....ễ cây. rau....iếp. ...õ ....àng. ...ễ dàng. Bài 4: Trả lời câu hỏi. a) Ngôi trường của bạn nằm ở đâu? ............................................................................................................... b) Trên đường tới trường, bạn nhỏ nghe thấy gì? ............................................................................................................... ******************************************************* Bài 5: Viết một câu nói về sở thích của em. ........................................................................................................................... Bài 6: Viết một câu nói về quyển sách Tiếng Việt của em. .......................................................................................................................... ************************************************************* Đọc hiểu BÀI 18: TAY BỐ.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bàn tay của bố Chai sạm đã lâu Áo bố bạc màu Vì chịu nắng gió.. Khi bé còn nhỏ Tay bố bế bồng Ôm con vào lòng Lúc trời giá rét.. Những công việc khó Bố chẳng bỏ qua Mẹ bận việc nhà Bố đều giúp đỡ.. Bàn tay của bố Nâng cả đời con Áp lên má tròn Nghe sao mềm mại. ( Cao Đức Hoàng Vũ ) *Dựa vào nội dung, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: 1) Bài thơ kể về ai? a. Kể về bố b. Kể về mẹ c. Kể về bé 2) Bàn tay của bố như thế nào? a. Khéo léo b. Chai sạm, mềm mại c. Trắng trẻo 3) Vì sao áo bố bạc màu? a. Vì bố phải làm việc dưới trời nắng gió. b. Vì áo bố mặc đã lâu. c. Vì bố phải làm nhiều công việc khó. 4) Bài thơ cho em biết điều gì về bố? a. Bố rất hiền b. Bố rất vui vẻ c. Bố là người lao động vất vả. 5) Bài thơ có mấy khổ thơ? a. có 2 khổ thơ b. có 4 khổ thơ c. có 5 khổ thơ * Bài tập: Bài 1: Tìm tiếng trong bài: + có phụ âm đầu ch hay tr: ......................................................................... + có phụ âm đầu l hay n: ............................................................................ Bài 2: Điền vào chỗ trống ch hay tr: bạn ... ai người .... a cái .... ai .... ẻ con Bài 3: Tìm từ ngữ trong bài điền vào chỗ trống: a) Bàn tay bố .............................. khi áp lên đôi má tròn của con. b) Khi bé còn nhỏ, tay bố ...................... và ôm con vào lòng lúc trời giá rét. Bài 4: Viết một câu nói về gia đình em. ..........................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(15)</span> ************************************************************* Đọc hiểu BÀI 19: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC Ngày đầu tiên đi học của em thật là vui. Em mặc quần áo đẹp nhưng chẳng mang theo gì cả. Khi vào lớp, em thấy một bạn cứ khóc mãi. Em đến làm quen và nói chuyện với bạn. Thế rồi bạn cũng nín. Khi cô giáo bảo chúng em tự giới thiệu thì em mới biết bạn tên là Mai. Từ đó, chúng em chơi rất thân với nhau. Cả lớp em đã hát rất nhiều. Em thấy đi học thật là vui. ( Theo bài viết của học sinh) * Dựa vào nội dung bài, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: 1) Ngày đầu tiên đi học, bạn mang những gì? a. Mang cặp và sách vở. b. Mang theo sách vở. c. Chẳng mang thứ gì cả. 2) Thấy bạn khóc,bạn nhỏ đã làm gì? a. Làm quen với bạn b. Nói chuyện với bạn c. Làm quen và nói chuyện với bạn. 3) Nhờ đâu bạn nhỏ biết được tên bạn là Mai? a. Nhờ mẹ bạn dỗ và nói tên bạn khi bạn khóc. b. Nhờ cô giáo bảo chúng em tự giới thiệu. c. Nhờ cô giáo gọi đến tên bạn. 4) Được đi học, bạn nhỏ có suy nghĩ gì? a. Đi học thật là vui. b. Đi học thật là thích thú. c. Đi học sẽ có thêm nhiều bạn mới. 5) Bài văn có mấy câu? a. 7 câu b. 8 câu c. 9 câu * Bài tập: Bài 1: Tìm tiếng trong bài: + có phụ âm đầu c hay q: ........................................................................... + có phụ âm đầu r hay gi: .......................................................................... Bài 2: Trả lời câu hỏi: a) Ngày đầu tiên đi học, bạn nhỏ ăn mặc như thế nào? .....................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(16)</span> b) Tình bạn của bạn nhỏ và Mai ra sao? .................................................................................................................... ************************************************************* Đọc hiểu BÀI 20: ANH HÙNG BIỂN CẢ * Dựa vào nội dung bài, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: 1) Cá heo sống ở đâu? a. Ở biển b. Ở sông c. Ở ao, hồ 2) Cá heo thông minh như thế nào? a. Biết canh gác bờ biển, dẫn tàu ra vào cảng. b. Biết săn lùng tàu thuyền giặc. c. Cả hai ý trên. 3) Vì sao chú cá heo ở biển Đen được thưởng huân chương? a. Vì cá heo bơi rất giỏi. b. Vì cá heo đã cứu sống một phi công. c. Vì cá heo thông minh. 4) * Bài tập: Bài 1: Tìm tiếng trong bài: + có vần uyên: ............................................................................................. + có vần ương: ............................................................................................. Bài 2: Trả lời câu hỏi. a) Cá heo bơi giỏi như thế nào? ...................................................................................................................... b) Cá heo đẻ trứng hay đẻ con? ..................................................................................................................... Bài 3: Sắp xếp các từ ngữ sau thành 2 câu văn khác nhau: tay bơi, cá heo, là, giỏi nhất, biển cả. ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ************************************************************* Đọc hiểu BÀI 21: VE VÀ KIẾN.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ve và kiến cùng sống trên cây nhưng mỗi người một nết. Kiến chăm chỉ làm việc suốt ngày. Thức ăn kiếm được ăn không hết, kiến để dành phòng khi mùa đông đến. Ve thì nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè. Mùa đông đến, thức ăn khan hiếm, ve đói đành tìm kiến xin ăn. Kiến cho ve ăn, hỏi ve làm gì suốt cả mùa hè. Ve đáp: - Tôi ca hát. Kiến bảo: - Ca hát là tốt nhưng cũng cần phải chăm lao động. * Dựa vào nội dung bài, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: 1) Ve và kiến sống ở đâu? a. Ở cành cây b. Ở gốc cây c. Ở trên cây 2) Mùa hè, ve làm gì? a. Nhởn nhơ ca hát b. Đi tìm kiếm thức ăn c. Tìm kiến xin ăn 3) Khi ve đói tìm kiến xin ăn, kiến đã làm gì? a. Kiến không cho ve ăn vì ve lười biếng. b. Kiến cho ve ăn và hỏi ve làm gì suốt mùa hè. c. Kiến cho ve ăn và bảo đừng hát nữa. 4) Kiến có tính nết như thế nào? a. Chăm chỉ làm việc suốt ngày. b. Tốt bụng, biết giúp đỡ và khuyên nhủ bạn. c. Cả hai ý trên. 5) Kiến khuyên ve điều gì? a. Ca hát là rất vui. b. Ca hát là tốt cho mùa hè thêm vui. c. Ca hát là tốt nhưng cũng cần phải chăm lao động. * Bài tập: Bài 1: Em hãy tìm trong bài những chữ có dấu hỏi và dấu ngã. ........................................................................................................................... Bài 2: Điền vào chỗ trống c, k hay q: con ... ông. con ...uạ. con ....uốc con ...ua Bài 3: Điền vào chỗ trống uôt hay uât. s ...... ngày cây q........... con ....iến con ....óc t.......... lúa.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> sản x........... trắng m......... l........ giao thông Bài 4: Trả lời câu hỏi a) Câu chuyện khuyên em điều gì? ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. b) Em yêu thích con vật nào trong bài? Vì sao? ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Bài 4: Sắp xếp các từ ngữ sau để tạo thành các câu văn khác nhau: ve, ca hát, suốt mùa hè, nhởn nhơ. ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ............................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(19)</span>