Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

Xác định tỷ lệ nhiễm nấm âm đạo ở các bệnh nhân nữ đến khám tại bệnh viện da liễu trung ương từ tháng 7 đến tháng 12 năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (528.8 KB, 44 trang )

n:_
— ~1
Bộ GIÁO DỤC VÀ DÀO TẠO

BỘ Y TÉ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

NGUYÊN THỊ MỸ LINH

XÁC ĐỊNH TỲ LỆ NHIẺM NÁM ÂM ĐẠO
ỏ CÁC B ỆNH NHÂN N ữ ĐÉN KHÁM
TẠI BỆNH VIỆN DA LIẺƯ TRƯNG ƯONG
TỪ THÁNG 7 ĐÉN THÁNG 12 NĂM 2020
Ngành đào tạo : Xét nghiệm Y học
Mã ngành : 52720332
KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP cú NHÂN Y KHOA
KHÓA 2017-2021
Người hướng dần khoa học:

TS. LÊ HẠ LONG HÁI
TS. NGUN THỊ NGA

Hà Nội-2021
LỊI CẢM ON
-W-- -ÍM Qỉ ugc V Hl H&

Trong thời gian IKK tập và nghiên cửu. em xin bày tó sự kinh trọng và biết ưn


sâu sẳc tói:


Ban Giảm Hiệu. Phịng Qn lý Đào tạo Đại học. Trường Đại hục Y Hà Nội dà
tạo mọi điểu kiện thuận lợi giúp em hoàn thành khỏa luận.
TS. Lé Hạ Long Hãi. TS. Nguyễn Thị Nga giang xiên bộ món Vi Sinh Kỹ sinh
trũng lảm sảng Trưởng Đại học Y Hã Nội đã tận tinh chi dạy vã cung cấp cho em những
kiến thức quỷ già và trục tiếp hướng dản cho em hỗn thành khóa luận nảy.
Đóng thời em cùng xin trân trọng cam ơn:
Khoa xét nghiệm Nấm. Ví sinh. Ký sinh trùng vả cảc khoa phịng liên quan.
Bệnh viện Da lieu Trung ương dà tạo điều kiện nghiên cứu. hục hoi vã thu thập sổ liệu
trong suốt q trinh thục hiện khóa luận nay.
Cãc thây cơ Bộ môn Vi sinh - Kỹ sinh trũng lãm sáng. Khoa Kỳ thuật Y học.
Trường Đại học Y Hà Nội đà luôn giúp dỡ em trong suốt quã trinh học vã thực hiện
khóa luận.
Cuối cùng, em xin dược bảy t4) lịng biết ơn sâu sắc đến gia dính vã những
người bạn thân thiết dà luôn ờ bên dộng viên, giúp đô. quan tâm em.
Hà Nội. ngày thủng 5 nãm 2021
Sinh vién
Nguyễn Thị Mỹ Linh

-ÍM CỊỈ ugc V Hl


LỎĨ CAM ĐOAN

Em tên là Nguyền Thi Mỳ Link sinh viên tồ 31 lớp Y4K. chuyên ngành Cư nhân
Xét Nghiệm Y Học. khóa học 2017 - 2021. Trường Đại học Y Hà Nội.
Em xin cam đoan đây là công trinh nghiên cứu cùa em với sự giúp dờ cua thay
cô tại Bộ môn Vi Sinh Kỷ Sinh Trùng Lãm Sàng. Khoa Kỳ thuật Y Học. Trường Đại
học Y Hả Nội.
Các sổ liệu và kết qua nghiên cửu trong khóa luận tổt nghiệp "Xác định tỷ lệ
nhiễm nấm âm dợo ở cảc bệnh nhản nữ đến khảm tại bệnh viện Da liều Trung ương tử

thảng 7 nám 2020 đen tháng 12 năm 2020" là hôn tồn trung thực vã khơng cỏ sự sao
chép kết qua cùa đe tài nghiên cứu tương lự. Neu phát hiện có sự sao chép kết qua
nghiên cửu cua đề tâi khác, em xin hỗn tồn chịu trách rihiệm.
Hà NỘI, ngáy tháng 5 nàm 202ì
Người viết khóa luận
Nguyễn Thị Mỳ Lỉnh
Vulvovaginal candidiasis (Bộnh nhấm Candida âm
vvc
đạo)
OR

Odd ratio: Ti suất chênh

95% CI

95% Confidence Intervals: Khoang tin cậv 95%
Neisseria gonorrhoeae

.V. gonorrhoeae
c. trachomatis

chlamvdia trachomatis


PCR

Polymerase Chain Reaction

BV
WHO


Bacterial vaginosis
World Health Organization

c. albicans

Candida albicans
MỤC LỤC

-c -ÍM Qỉ ugc V Hl


DANH MỤC BÁNG

-ÍM CỊỈ ugc V Hl


DANH MỰC BIÉl DỎ

DẠT VÁN DÈ
Nấm men là một hệ vi sinh vật bính thường cua âm đạo *. Tuy nhiên một số loài
chúng sẽ trờ thãnỉi vi sinh vật gày bệnh cơ hội ở những bệnh nhân có khuynh hưởng
như suy giam miễn dịch, dùng kháng sinh phô rộng, dái tháo đường.... Bệnh nhân viêm
âm đạo do nấm thường gập là Candida2.
Nhiêm nấm Candida âm dạo • Vulvovaginal candidiasis (WC) được irớc tính là
nguyên nhân phố biến thử hai gây viêm âm đạo sau viêm âm dạo do vi khuẩn, dược
định nghía là vicm âm dạo có triệu chúng do nấm men Candida gây ra. Triệu chứng
chu yếu là ngứa âm hộ. dịch tiết âm đạo bắt thường, nóng rát. đau nhức vả kích ứng ám
hộ cũng là nhùng ừiệu chứng phô biến và nhùng triệu chứng nãy cõ thể di kèm với
chứng tiều khó. tinh trạng này ườ nên trầm trọng h

Candida là nguyên nhân gây ra một phần ba trong tống số các trường hợp viêm
âm đạo ờ phụ nừ trong độ tuồi sinh sán và 70% phụ nừ cho biết dã từng bị viêm âm dạo
do nấm Candida tại một thời diêm nào đó trong đời. Khoang 8% phụ nữ bị viêm âm
dạo do nấm Candida tái phát. Tác nhàn gây bệnh phỏ biến nhắt là c. albicans (trong
khoang 90% trường hợp) .
Mặc đù khơng có bất kỹ ca từ vong nào do vvc được ghi nhận nhưng ánh hướng
đen đởi sống tinh thần vã the chất nhùng phụ Iiừ bị mấc là nit lớn (mặc dù đó là các
bệnh nhàn nữ khoe mạnh khơng có vấn dề về các bệnh lý khác tác dộng den quá trinh
pliát triển cua nấm Candida). Nhùng triỳu chửng đau rát. tiêu khỏ. ngửa và tiết dịch
nhiều làm cho cuộc sổng sinh hoạt hàng ngày trớ nên bắt tiện, khó chịu, ãp lực về chi

-■c -ÍM Qỉ ugc V Hl


pỉũ y tề cũng tảng cao. Tụi Hoa Kỳ. chi riêng trong năm 1995. chi phí hãng nãm cua
vvc được irớc tính là 1.8 tý dơ la. với khoang một nưa sỗ tiền này bao gồm phí khám
bác SÈ I lơn nửa. các nguôn tin trong ngành báo cảo rang vào năm 1995. doanh sỏ bản
thuốc chống nấm âm đạo không kẽ đưn lã thành phần lớn nhất trong doanh số bân bâng
châm sỏc sức khoe phụ nừ tụi các hiệu thuốc, tụo ra gằn 60% doanh sô cùa ngành hàng
và thu về khoang 290 triệu đô la 4. Vã nhùng bệnh nhân nãy có thê dẫn đến nhùng ánh
hướng cúa bệnh phụ khoa khác như viêm lộ tuyến, viêm cố tư cung... hay củng ánh
hướng den pH âm đạo dần đen việc khỏ khăn cho quá trinh thụ tinh.
Mục dù vvc thường không lảy truyền qua đường tinh dục. nhưng nó được đưa
vào phần này vi nỏ thưởng dược chân đốn ớ nhùng phụ nừ có các triệu chứng ớ âm
dạo hoặc dang dược đánh giá VC các bệnh lảy truyền qua dường tinh dục ’.
Xuất phát từ nhùng lý do trên, chúng tôi tiền hành đe tài:: “Xác định tỹ lệ nhiễm
nấm âm đạo ớ các bệnh nhân nữ đến khám tạỉ Bệnh viện Da liều Trung trưng từ tháng 7
năm 2020 den tháng 12 năm 2020“ với mục tiêu:
ỉ. Xác (lịnh (ý lệ nhiễm nấm âm (lạo trẽn bệnh nhàn nữ civil khám tại Bệnh viện
Da liều Trung ương từ tháng 7 năm 2020 đến tháng 12 năm 2020.

2. Tìm
hiếunhân
một số
tốtại
có liên
tỹ lệ
nhièrn
ưonig.
nấm
ở bệnh
denyểu
khảm
Bệnh quan
viện đến
Da liễu
Trung

Chưong 1. TÔNG QUAN

1.1.

Vài nét lịch sử về nấm Candida

Lịch sư phát hiện và đặt tên cua nấm Candida kéo dài từ người Hy Lạp có đại
đến các nhà nghiên cứu ngày nay. Nó dược mỏ ta sớm nhất trong tác phẩm ‘Of the
Epidemics* (khoảng 400 nãm trước Công Nguyên) cua Hippocrates là loại nấm ‘gây
loét miệng*. Đèn nám 1665. Pcpys Diary đà báo cáo loại nắm này phát hiện ờ một
bệnh nhãn bị sốt. hay có cơn đau và bị nắc do nầm ký sinh. Nảm 1839. Langenbeck dà
phát hiện nắm Ư bệnh nhàn thương hãn và dà mô tá nó khi quan sát dưới kính hiến vi.
Năm 1844. JII Bennett dà quan sát thấy một loại nấm tương tự trong đởm và phoi cua

một bệnh nhãn bị tràn klũ màng phối. I lai nám sau. Bcrg kết luận rổ rang rang tưa
miệng là do nằm gãy ra vã nhận thấy rang sự lây lan có thê xay ra từ cãc binh bú chung
và óng đà chứng minh được nấm gãy nhiễm trũng. Sau nhùng phát hiện này tlũ các nhà

-■c -ÍM Qỉ ugc V Hl


nấm hục dã xúc định càn nguyên nhưng còn phần danh tính thi vần cịn nhiều tranh
càió.
Hiện nay. người ta dã xác định khống 200 lồi thuộc chi Candida. Trong sỗ các
lồi thuộc chi Candida thi có sáu lồi gây bệnh phố biển ờ ngưởi là Candida alibicans.
Candida tropical is. Catdida parapsĩlosis. Candida krusei. Candida lusừaniae và
Catdidũ glabrata. Trong đó Cđida albicans là lồi gảy bệnh chu yếu.
Nấm Candida albicans đà có rất nhiều các tên gọi. Dầu tiên nỏ dược CharlesPhilippe Robin (1821 - 18S5) gọi lã Oidium albicans vào năm 1853. Sau những nghiên
cứu sâu hơn. Zopf đói tên thành Monilia albicans vào nâtn 1890. Cái tên chính thức
dược Berkhout giới thiệu vào nảm 1923 là Candida albicans. Tên cua một sổ loài
Candida dã dược thay dối Candida stellaỉoidea. Candida cỉaussenii và Candida
langeronii dà được họp nhất với Candida albicans trong klù Candida dtibliniensis
đirợc tách ra tử Candida albicans .
Candida glabrata được dật lên dầu tiên lã Cỉyptococcus glabrata vào năm 1917
bởi Anderson còn Meyer và Yarrow vào nãm 1978 dà giới thiệu tên hiện tại .
Candida ưopicalis có các ten như Oidĩunt tropicale, Moniỉia Tropìcaĩis,
Candida vulgaris.... cho đen năm 1923 dược Berkhout giới thiệu tén hiện tại .
Candida parapsilasis có các tên nhtr Manilla anychapila. Manilla parapsilosis.
... và đến năm 1932 dưực Langeron và Talice dưa ra tên như hiện tại .
Candida krusei được mị tá vói những cái tên như Sacharomyces krusei.
Endomyces krusei.... vã dược Berkhout đôi tên thành như hiện tại vào năm 1923 \
Candida lusitaniae được van Ưen vã do Carmo-Sousa dật tên chính thức như
hiện tụo vào năm 1959 *.
1.2.


Đặc diem sinh học cua nấm Candida
Nấm Candida thuộc giới nấm, ngành Ascomycora. lớp Ascomycetes. bộ

Saccharomycỉales. họ Saccharomycetaceae. chi Candida.
Nấm c. albicans thuộc chi Candida là một loài nắm men tồn tại vả phát triền
trong diêu kiện tự nhiên, kí sinh trên con người và dộng vật có vũ khác, (í người và các

-■c -ÍM Qỉ ugc V Hl


dộng vật có vú khác chúng cư trú như thành xiên cua xi hệ bính thường trên bề mật
niêm mục nhu dường tiêu hóa. âm dạo !ộ.
1.2.1. Hình thái
Một
triên
dặc
dưới
diêm
dạng
nơi
nấm
bật
men
cua
nay
c. người
chồi
albicans
đơn

bào
lả chun
kha
hoặc
ờđổi
dạng
phát
sợi.
Khơng

dạng
giống
sợi
bẽn
như
ngoải
nẩm
bệnh

thê
da
hĩnh

nhưng
người
thường
phát
thành
triển
dạng

nấm
men
trong

người,
c. albicans
có nàng
thê
chun
đổi ngược lại giừa các loại nấm men. pseudohyphae. và cãc dạng phát triển sợi nấm. và
dược tim thấy ở ca dạng nấm men vã dạng sợi trang vật chú '°.
c. albicans ờ dạng nấm men lâ cãc hạt nầm hĩnh bầu dục. kích thước 3 -5 um.
Pseudo hyphae lả một trạng thải trung gian giũa tề bão nấm men và sợi nấm chứ không
phai lã một dạng hĩnh thái riêng biệt. Nó như các tế bảo ellipsoid kẽo dài với sự co thắt
ở vách ngăn. Còn ờ dạng sợi thi giống như sợi nấm thật có vâch ngán, cùng với c.
dubliỉìiensis lả hai lồi có kha nàng hỉnh thành sợi nấm trong các lồi Candida 15U1.

Hình 1.1. Nấm Candida
1.2.2.

cấu tạo

Nấm Candida có dầy du cắu tạo cua một te bão nhản thực bao gồm: Mãng tê
bão. nguyên sinh chầt. nhãn và có thêm thành tê bào.
Màng tế bào ngăn cách giữa thành tế bâo và chất nguyên sinh, cỏ cấu tạo chu
yểu bời các phán tứ lipid và protein. Ngồi ra nó cịn có chức nàng hoạt hóa ty the.
Nguyên sinh chất là một chắt long nhót có cãc thành phần chu yếu lã protein,

-■c -ÍM Qỉ ugc V Hl



ribonucleoprotein. lipid, glucid và nước, ơ tể bào nầm côn non thí bào tương tương đối
thuần nhất nhưng tế bào càng giã thi có nhiều khơng bão dự trữ. Tý the cầu tạo bơi hai
kíp mãng, cấu trúc cùa hai lớp màng này giồng như cấu trúc cua màng sinh chất. Có
chức nâng tỏng hợp và giãi phóng năng lượng. Nhàn cua tế bão nẩm là nhản thật, cỏ
chúa 1 nhân và có ban chất là DNA
Thành tể bão cua c. albicans lã một cắu trúc hai lớp. Lõi chinh cua thành te bào
dưực cảu tạo bời bộ xuơng p-glucan-chitìạ chịu ưách nhiệm về đặc tính và hĩnh dạng
cùa thảnh te bão. Nó lã một cấu trúc phức tạp dược tạo thành từ polysaccharid (8090%). protein (5-15%) và lipid (1-7%). Ba tiêu dơn vị cơ ban cua polysaccharide thành
tế bào là p-glucan. chitin và glycoprotein, p-glucan chiếm từ 47 den 60% phần
polysaccharide có các liên kết chủ yếu là liên kểt |1- 1. 3-glucans vã 0- 1. 6-glucans.
Chitin là một polyme không phản nhảnh cua N- acetyl-D- glucosamine cỏ chứa liên kết
0-1. 4 vã chiếm 6-9% trong chuồi polysaccharide (thành tể bão ỡ dạng sợi cõ hãm
lượng chitin caơ hơn dạng nằm men). Lóp ngoải thành tề bào cỏ chứa nhiều
mamoprotein lâ glycosylphosphatidyl inositol (CP1) được biến dôi và liên kết chéo với
0-1.6-glucans. Mannans it cứng him so với p-glucans vã ki tin. vi vậy chúng khơng anh
hương don hình dạng te bão. Tuy nlìicn. chúng có độ thấm vả độ xốp thấp anh hương
đến sức đề khài^ cua thành tế bảo dối với thuốc chống nắm vả cơ che bao vệ cua vật
chú :4.
1.2.3.

Sinlt sàn

Nấm men sinh san bằng hình thức nay chồi. Khi sinh san nó sè mọc ra một chồi
ớ phan cực cua tế bào mẹ. Chổi này phình to dần. mang theo một phần nhãn cua tế bào
mẹ di chuyên sang rồi tách hàn thành một nhàn mới. Tiếp đen lả quá trinh phát triển
vách, khi dã phát triển dầy dú chồi sè tách khôi te bão mẹ vã phát triển thảnh tế bào
mới dộc lập. ờ một vài loại nẩm men các chổi nãy kéo dãi ra. các tế bào dính vào với
nhau thành dạng chuỗi (dạng sợi già/ Candida lã loại nấm men với các hạt men hinh
bầu dục. sinh san bằng cách náy chồi hoặc náy mầm. Trong những điều kiện nuôi cấy


-■c -ÍM Qỉ ugc V Hl


dặc biệt nhir thạch bột ngõ hoặc thạch khoai tây. nấm SC xuất hiện sợi giá và bão tứ ảo
màng dầy25.
13. Cơ chế gảy bệnh của Candida
De gảy bệnh, các bào tu nấm dầu tiên phái hãm vào dược vào lớp sủng cua da.
lơng. tóc. mỏng vã lóp biêu mỏ tế bào nháy cua niêm mục miệng, sinh dục. Tiếp theo
cãc bào tư nấm sẽ xàm nhập vào mõ. niêm mạc cua vật chu thòng qua việc tiết các
enzyme tiêu protein. Sau khi xâm nhập vão bèn trong cãc tế bào nấm sè tiến hành quả
trinh nhân lẻn, phá húy mỏ và gây nên bệnh với cảc triệu chứng lám sảng.
Một sổ yểu tồ cùa nấm Candida đà dược nghiên cứu là liên quan đến quá trinh
xâm nhập và gãy bệnh.
- Tính da hình
Sự chuyển dơi từ nấm men sang sợi nấm cua c. albicans có liên quan đến một sổ
dặc tinh quan trọng đối với sự tương tác cua nó với vật chu: bám dinh vào các te bào
biêu mỏ vã nội mô; xám nhập sơ cắp vào gian bão thơng qua nội bào dược cam ímg và
xàm nhập tích cực; thốt khói thực bào và ưổn tránh miền dịch.
Dạng nấm men bám vào bề mặt tề bão vật chu nhờ chất kết dinh. Sự tiếp xúc với
các tế bão vật chu sẽ kích hoạt quã trinh chuyên dổi nấm men sang sợi nấm và phát
triền cỏ định hướng thơng qua q trinh sinh dường.
Dạng
sợi
nấm
dóng
vai
trị
quan
trụng

trong
q
ưinh
lảy
nhiêm.
tề
bào

miền
thè
dịch.
thúc
Sự
đầy
phát
sự
xàm
sinh
nhập
hĩnh
vảo
thãi

sợi
vả
tltốt
nắm
đi đơi
khoi
với

dồng
độc
quy
lực.
dịnh
vi
với
các
các
gen
gen
Idem

hóa
sốt
cãc
hình
yếu
thãi
tồ
độc
sợi
lực.
nấm
dược
Các
gen
đặc
trưng
cho sợi nấm UME6 và HGC1 lả nhùng cư quan diều hòa quá trinh phiên mà vả hĩnh

thành s<,ũ nấm. Mức độ cua yếu tố phiên mà UME6 kiêm soát mức độ vã thời gian
phicn mà đặc hiệu sợi nấm.
-

Chất kểt dinh và sự xâm nhập
c. albicans có một bộ protein chuyên biệt (chất kết dinh) làm trung gian cho- sự

băm dinh cua cảc tể bão c. albicans khác nhau đối vởi các vi si nil vật khác, cãc bề mật
phi sinh hục vã các tề bão chu. Nghiên cim chi ra răng agglutinin-like sequence (ALS)
mả hỏa glycoprotein bề mật tế bão cỏ liên quan den độ băm dính cua các tế bảo nấm.
Các protein thảnh một họ gồm 8 thành viên (ALS 1-7 và ALS 9). Trong các protein

-■c -ÍM Qỉ ugc V Hl


ALS thi ALS3 có vai trị trong q trinh lây nhiêm tế bào biêu mô miệng trong ổng
nghiệm vã trong quá triiili nhiễm trùng âm đạo in vivo. Ngoài ra côn cỏ chất kểt dinh
khác là Hxvpl cho phép thõng qua vi ộc sư dụng transglutaminase từ vật chu dê bám
vào biêu mò thõng qua liên kết cộng hỏa trị.
c. albicans lã một tác nhân gày bệnh đảng chú ý ví nó có thế sư dụng hai cư chế
khác nhau dê xâm nhụp vào tế bão vật chu: gãy ra nội bão vả xâm nhập chu dộng. Quã
trinh nội bão xáy ra một cách thụ dộng - không cần tê bào nấm ớ trạng thái còn sống và
xay ra qua trung gian hai chất xàm nhập lã Als3 và Ssa. Cải sự xàm nhập chu dộng qua
trung gian cãc chất phản tư tlũ cư chế chưa dược xác định.
-

Tiết ra Hydrolase
Sau khi bám dinh và tế vào vật chu vã qua sự phát triền cua sợi nấm. sựi nấm

cua c. albicans cỏ thê tiết ra hydrolase giúp quá trinh xàm nhập tích cực cua tế báo nấm

vào tề bào vật chu. Người ta dã biết đen ba loại hydrolase khác nhau dược tiết ra từ tề
bão nấm c. albicans lả: protease, phospholipase và lipase.
- Hình thành màng sinh học
c.albicans có the hình thành màng sinh học trên bề mặt phi sinh học hoặc bề
mặt niêm mạc. Ong thông, răng gia (phi sinh học) vã bề mật tế bào niêm mục (sinh
học) là những chất nền phô biền nhất. Màng sinh học hình thành theo một quá ưinh
tuần tự bao gồm sự bám dinh cua tế bào nấm men với chất nền. sự tảng sinh cua các tế
bào nấm men này. hĩnh thảnh tế bào sợi nấm ở phần trên cùa mãng sinh học. tích tụ vật
liệu nền ngoại bào vã cuối cùng lã sụ phân tân cua tế bão nấm men khôi mãng sinh hục
phức tạp. Màng sinh hục trường thành có kha nâng chống lại các chất khảng khuẩn và
các yếu tố miền dịch cua vật chu cao hơn nhiều so với cảc tế bào nấm tụ do. Các nghiên
cứu gằn đây chi ra rang màng sinh học của c. albicans cô kha nàng chống lại sự tiêu
diệt cùa bạch cầu trung tinh.
Ngoài các yếu tố này. một số yểu tố khác anh hưởng đến kha nàng gây bệnh cua

-■c -ÍM Qỉ ugc V Hl


nầm. Chúng bao gồm một phan ững qua trung gian cua các protein sổc nhiệt (Hsps); tự
dộng cám ứng sự hình thành sợi nấm thịng qua việc hầp thu các axit amin. bài tiết
amoniac (NHj) và đồng thời Idem hóa ngoại bão; sự 1 inh hoạt trong trao dổi chất và sự
hấp thu các hợp chất khác nhau như cãc nguồn cacbon (C) và nitơ (N) và bấp thu các
kim loại vi lượng càn thiết, vi dụ nhv sắt (Fe). kẽm (Zn). đổng (Cu) và mangan (Mn).
Tuymặt
nhiên
bỉnh
tlnrờng
vần
tim
thấy

Candida
kỹtrẽn
bề
gây
bệnh.
niêm
Chúng
mạc
họng
thường
miệng,
sống
liêu
cộng
hóa.
sinh,
âm
khơng
đạo...mà
gàysinh
bệnh,
khơng
càn
bằng
người
trong
khi
cỏ
hệ
các

vi
sinhtồ
yếu
vật
thuận
bính
lợi
thường
hoậc

suy
chi
giâm
gây
mien
bệnh
dịch
cho
1.4.
Các bệnh gãy ra do nấm Candida
1.4.1.

Nhiễm Candida ờ niêm mạc

Chốc mép do nẳm Candida-. Tồn thương khu trú ở góc giữa mịi ưên và mòi
dưới, biêu hiện lãm sàtẹ bàng nhùng đổm nho màu ưắng hoặc đó cõ vay tiểt. cỏ thê
cháy máu. bệnh nhản có câm giác ngứa hoặc đau.
Viêm mịi do nấm Candida: Tơn thương khu trú ờ hai mịi hoặc chi cỏ ỡ mòi trèn hoặc mòi dưới. Bệnh thường xuất hiện vào mùa hanh khô và hay tái phát.
Viêm niêm mạc miệng do nấm Candida: Bệnh thường gặp ớ tre bú mẹ. nhùng
bệnh nhãn phai sư dụng Corticoid dạng xịt hay bệnh nhân đái tháo đường.

Nhi cm nắm Candida niêm mạc miệng, họng lan toa trên người tre tuỏi còn cỏ
thố là một trong những dấu hiệu chi điểm cùa suy giâm miền dịch mẳc phiỉi HI
V/AIDS 9.
1.4.2.

Nhiễm num Candida ở da

Thường gặp ơ cãc kẽ bẹn. mỏng, nách đỗi với tre sơ sinh. Người lớn, bẽo
thường gụp ơ nep dưới vú hay ở nếp da bụng, rành liên mòng. Tốn thương là các vet
ượt đo. ranh giới rõ. âm ướt. bờ tơn thương có nhiều vay nho. mủn mâu trăng ngả. bệnh
nhân thưởng cám giác li’ira.
Ngoải ra. nấm Candida cịn gảy bệnh ớ da dầu với tơn thương cơ ban lã mụn mu
ờ chán tóc. cẩn phản biệt chân đốn vì có the nhầm với tụ cầu.
Nhiễm nấm ớ da cịn hay gập ỡ kè ngón tay. kè ngôn chân. Bệnh thường gặp ờ
những người thưởng xuyên tiếp xúc với môi trường ấm ướt. Tốn thương khu trú ờ các
kè ngón tay hoặc cảc kè ngón chân ba và bốn 9.

-■c -ÍM Qỉ ugc V Hl


1.4.3.

ĩĩêm mơng,.xung quanh móng do num Candida

Viêm xung quanh móng do nấm Candida là một bệnh hay gặp ơ nhừng người
trổng rau. chài lưới, chế biền hoa quá hoặc chế biến thức ăn. Trên lâm sàig cỏ biêu hiện
da vùng xung quanh móng phủ nề nhẹ. cỏ thể thấy mũ lồng thốt ra ngồi, mơng dãy
sửng dơi khi teo nho. bệnh nhàn ln có cám giác ngứa. Trên lâm sàng bệnh dẻ nhẩm
với căn nguyên liên cầu9.
1.4.4.


Nhiễm Candida phú tọng

- Nhiêm nẩm CcBỉdida ớ tim: cỏ thê gây viêm ngoài màng tim ờ những bệnh
nhản sau mơ tim. Ngồi ra cỏn cỏ thê gày viêm nội tàm mạc ờ những bộnli
nliàn hậu phảu tìm hở kéo dài. dùng kháng sinh dài ngày và truyền dịch qua
catheter.
- Nhi em nấm Candida dường hơ hấp: có thê gảy viêm thanh qn, viêm nắp
thanh quan và tảc nghèn khi quàn, viêm phôi hoặc phế qn phơi.
- Nhiễm nấm Candida đường tiêu hóa: bệnh nấm Candida thực quan có thê là
một trong cãc biêu hiện ban đầu cua bệnh nliãn nhiễm HIV/AIDS. Nhiêm nấm
Candida dường tiêu hỏa có the gãy ia chay kéo dãi.
- Nhiễm nấm Candida hệ thống thần kỉnh: Tôn thương nào xuất hiện sau klũ
nhiềm nấm Candida mâu. Biêu hiện ờ người lớn lả apxe nào. ư tre nho là viêm
màng nào hay nào úng thủy.
- Nhiêm nấm Candida máu: chứ ycu gặp ớ bệnh nhân suy giam mien dịch mắc
phai HIV/AIDS hoặc các bệnh lỷ ác linh như l.cucosc hay u lympho Hodgkin
hoặc không Hodgkin.
Nấm Candida cô thê vào mắt như nhãn cầu. kết mạc. cùng dồ vâ gãy mù lóa
vinh viền2612.
1.4.5.

Nhiễm nằm Candida dường sinh dục - tiểt niệu nam giới

Nhicm nẩm Candida ờ nam giới cỏ thê gây viêm quy đầu thường gập ớ người
có vợ hoặc bạn tinh bi viêm âm hộ. ám dạo do nấm Candida. Bệnh có biêu hiện lảm
sảng là cảc vet ưọt o quy dầu và bao da quy dầu. vết trợt cô màu do tươi, giới hạn rị

-■c -ÍM Qỉ ugc V Hl



rệt. xung quanh cỏ bở; cỏ thê bao quy dầu cõ lớp gia mạc trắng, thường có ngứa hoục
rát.
Viêm niệu dạo vã vicm đường tiết niệu do nẩm Candida ít gập hơn so với viêm
quy đầu:6.
13. Viêm ẵm dạo do nấm Candida
1.5.1.

Càn nguyên gáy bệnh

Nấm Candida là vi sinh vật thuộc vi hệ bính thường, chúng có thẻ sống ừ hầu
hết các khu vực cua cơ thê. như móng tay. da. niêm mạc và các cơ quan nội tạng.
Chúng sổng ký sinh mà không gảy ra một triệu chứng chu quan hay thực thè não. Tuy
nhiên Candida cùng lã một loài gãy bệnh cơ hội cho con người. Sự cản bang dược duy
tri nhờ hoạt dộng cũa hệ thống miền dịch vả hộ vi sinh vật thường trú. Khi sự càn bằng
mất di do thay đơi mơi trưởng sinh hóa âm dạo. rối loạn mien dịch hay nội tict sè tạo cơ
hội cho các tế bào nắm Candida phát triẽn. lúc đó Candida tra thành sinh vật gày
bệnh:s.
Trong các lồi Candida gảy bệnh ơ âm dạo tlũ tảc nhân gáy bệnh phố biển nhắt
là c. albicans (trong khoáng 90% trường hợp), cịn lại cãc lồi Nonalbieans. dặc biệt là
Candida glabraỉa '■29.
1.5.2.

Cơchểgữybệnh cứa nồm Candida ờ âm dạo

Điều kiện cần thiết cho sự sinh sõi nay ớ cua nấm men trong âm đụo là nhùng
thay dõi về sinh hóa vã pH âm dạo. Ớ người hình thường. Lactobacilli băm chật vào
biểu mó thành âm dạo. chống lụi sự tấn cịng cua các mầm bệnh vũng sinh dục - tiết
niệu. Bất kỳ tác nhân nào làm thay dổi sự cân bang cua Lactobacilli (như kháng sinh,
thuốc ức chc miền dịch, hóa chất...) đều dần den sự xâm nhiêm ớ âm dạo và nếu nấm lã

một tãc nhàn thi biêu mô âm dạo sẽ bị tấn cơng, khi đó xuất hiện các triệu chứng viêm
âm đạo do nấm. Cảc loài Candida sè bám vào biếu mơ âm đạo sau dó tiết các enzyme
tiêu huy protein dặc hiệu giúp chúng xâm nhập vảo cảc tế bảo biểu mó. Trong cãc lồi
Candida. c. albicans có kha nàng dính và xâm nhập vào tế bào biếu mõ niêm mạc cao
hơn các loài khác. Đồng thời dộng lực mạnh nhất nên viêm âm dạo do nấm chu ycu là

-■c -ÍM Qỉ ugc V Hl


c. albicans gáy nèn. Sau khi xàm nhập vào mõ. nấm sè thích nghi rồi nhãn lẽn. phả húy
để gây bệnh?0.
1.5.3.

Các cư chế báo vệ niêm mạc của âm dạo do nấm Candida

Khi cơ thế khoe mạnh dưới sự lương tác cùa hệ nhiễm dịch tự nhiên vã vi hệ
bính thường sê lảm cho các tế bảo nấm Candida không trớ thành tác nhản gây bệnh.
Cơ chế nãy không tiẻu diệt tề bão nấm mã giúp nõ sống ký sinh trên cơ the con người
như một vi sinh vật cùa vi hệ. Tuy nhiên khi sự mất cân bằng xây ra. sự xàm nhập cũa
các te bào nấm thí cơ the sè kích thích một một các phan ứng miền dịch dê chống lại sự
xàm nhập này.
Quá trinh loại bo Candida khỏi mỏ chu yếu dựa vào sự thực bão cua các tế bào
miễn dịch bẩm sinh (đại thực bảo. bạch cầu trung tinh và tế bão đuôi gai).
-

Cảc te bào đại thực bảo khi ti ếp xúc với Candida sè tiêu diệt tế bảo nẩm. giai
phông các cytokine tiền viêm như TNF-«. IL-ip và IL-6 làm tảng cường tiêu
diột Candida. thu hút các bạch cầu trung lính đền vũng tơn thương.

-


Bạch cầu trung tính dơng một vai trơ quan trụng trong việc loại bo Candida,
bang cách giai phông cãc cytokine tiền viêm như TNF-a vả IL- 12. thông qua
việc hình thành các bầy ngoại bào cua bạch cầu trung tinh (NET), thu hút vã
hoạt hóa te bào đi gai.

-

Te bào đi gai cỏ chức nảng chính là trình diện kháng nguyên cho các tể bào

lympho dê hoạt hóa quá ữinh mien dịclì đặc hiệu.
Nhiễm
trũng
âm
dạo

triệu
chứng
dược
dặc
trưng
bới
một
phan
trung
ứng
gian
mien
cùa
dịch

dỏng
bấm
bạch
sinh
cầu
tiền
trung
viêm
tiiìh.
khơng
Sự
bảo
tương
vệ.
tác
qua
cua
c.
xuầt
albicans
IL-ip

với
S100A8
cãc
tế
giúp
bão
huy
bicu

dộng

bạch
âm
dạo
cầu
dẫn
trung
den
tinh
việc
sán
den
vị
dược
trí
huy
thương
dộng
tơn.
đen
lại
Tuy
khơng
nhiên
cỏ
các
hiệu
tể
bão

q
bạch
trong
cầu
việc
trung
tiêu
diột
cãc
tế
bào
nấm
men
nén
gây
ra
tình

-■c -ÍM Qỉ ugc V Hl


16

trạng viêm không bao vệ tảng cao. Sự tiêu diệt tể bào nấm men kém hiệu qua ờ âm đạo
có liên quan đen việc thụ the CR3 cùa tế bào bạch cầu không tương tác được với protein
ớ thảnh tể bào nấm là Pra I. Tương tác này bị ửc chế do trong dịch âm đạo có heparan
sulphat. chất nãy liên kết cạnh tranh với CR3. ngán can sự tương tác cua nỏ với Pral. vã
thúc đẩy sự tồn tại cua Candida vã nhiễm trùng có triệu chứng. Nồng độ heparan
sulphat có liên quan den nống độ cùa estrogen, cho thấy rang phụ nừ có nồng độ
estrogen trong tuần hồn cao dề bị nhiễm trũng triệu chứng hơn dơ nồng độ heparin

sulphat trong niêm mạc âm dạơ cao hơn '8'3113:-".
1.5.4.

Biểu hiện lâm sàng viêm lìm dạo do num Candida

-

Các triệu ch ứng cơ nàng :



Ngứa, rất ngứa, nóng rát âm hộ. Ngứa nhiều khiển người phụ nừ gài làm cho âm
11Ộ có nhiều vết xước.



Dau rát khi giao họp.



Có khi đái buốt hay khó dâi dơ có cam giác nóng khi nước tiêu tiếp xúc với vũng
âm hộ.



Riỉ khí hư màu trắng như vàng sừa hoặc bột trắng, có mủi hịi.



Các triệu chứng này cỏ thè láng lên trước khi có kinh.




Dịch tiết âm đạo: Bính thường dịch tiết âm dạo màu trảng hơi quánh, không cô
mùi. không cỏ bạch cầu da nhân. Nỏ baơ gồm cãc tế bàơ âm dạo bong ra. chât
nhay từ vùng tiền dính, tuyến Skene, tuyển Bartholin, các chat tiết từ tơ chức và
mao mạch ờ âm dạo. dịch nhầy cố tử cung, dịch tiết ớ buồng trứng và vòi cơ tư
cung. Khi bi viêm nhiem. dịch tiết nhiều lèn làm cho người phụ nữ cám thầy khỏ
chịu, đó là khí hư.

-

Các niệu ch ứng ỉh ực thè



Âm hộ dớ. sưng ne và nứt kè. bỡ không đều, thượng bi bong tụo thành càc vay
da mong vả CO not sần mu dứng riêng rẽ ớ bờ.



Mỏi lớn đó. giừa mơi lớn và mói bẽ phu một lóp chất đặc vã dính như váng sửa,

-ÍM
CỊỈ
ugc
-c -ÍM
CỊỈ
ugc
VV

HlHl


17

lau sạch thầy niêm mạc dó sàm. bờ khơng đều nham nhớ.


Àm dạo có ban đo. cỏ chất như vói dính vào thành, dơi khi khơng rị và âm dạo
nhiễm khí hư bột trang hoặc màu vàng giống như pho mát.



Cổ tư cung phù nề. trọt loét, cõ thê cỏ xiêm lộ tuyến. Phu lớp mãng trắng như
màng gia lấy ra dẻ dâng.



Cùng dồ sau cõ chất dọng lại như cặn sừa.



Bơi Lugol thấy âm dạo bất màu nâu nham nhờ.

-

Khám tồn thân:
Cỏ thê thấy nấm trong đường tiêu hóa. miệng, ớ da tay hoặc tim thấy nấm ớ

người chồng/bạn tình.

1.5.5.

Tiên chuẩn chun đồn nhiễm nấm ủm dạo

Theo kỳ thuật chân đoán cận lâm sáng cua WHO nảrn 2013. Candida âm đạo
dtrợc chân đoán dựa vảo triệu chúng lãm sàng và xét nghiệm cận lãm sàng34.
Triệu chúng lãm sàng: bao gồm ngứa âm dụo. chay dịch trắng như "pho mát”,
nóng rát âm hộ. khó tiêu và có các ban do ỡ mõi ám hộ. ám hộ.
Xét nghiệm cận làm sàng:
-

pH: dộ pH <4,5 lả một chi điếm cho tinh trạng wc ờ phụ nừ có các triệu chúng
tiét dịch âm đạo bắt thường nhưng khơng có kính hiến xi. Nó cỏ thê loại ưừ cân
nguyên do vi khuân (BV) vồ trùng roi trichomonas vi ca hai đểu tạo ra pH >4.5.
Soi tươi: Quan sát vã phát hiện các tể bào nấm men với nước muối sinh lý

hoặc nho them KOH (kali hydroxỉt) có thê thực hiện trong phịng khám hoặc phịng thí
nghiệm, có giã trị chân đốn vvc rất cao.
-

Nhuộm soi: Dũng tăm bơng bệnh phâm phết lẽn lam kính khoang lem. cố định
bang cách dê khò tự nhiên hoặc hơ nhẹ trên ngọn lứa đèn cồn và tiến bảnh
nhuộm Gram, soi kiếm tra dưởi kinh hiển vi thấy: bào tư nẩm có hình trơn, õ
van. lũ nil sỗ tâm hoặc giá sợi bát màu tim.

• Kỳ thuột nhuộm soi có ưu đicm hơn kỹ thuật soi tươi: nó giúp quan sát cảc tế bào

-ÍM CỊỈ ugc V Hl



18

nấm và hình thái cua nỏ một cách dề dàng horn.
Ni cẩy: Lâ phương pháp có dộ nhạy cao dê phát hiện Candida spp.. tuy
nhiên vần có thố phát hiện Candida spp trên phụ nữ khơng có vvc. Ví vậy ni cấy chi
nên thực hiện khi:


Bệnh nhân có nghi ngờ vvc trôn lảm sảng nhưng không phát hiện được bang kỳ
thuật nhuộm soi hoặc soi tưoi dưới kính hiền vi.



Cần thực hiện lãm khảng sinh đồ cho bệnh nhàn điều trị.

ỉỉinh 1.2. Nấm Candida trên môi trưởng Sabouraud Dextrose Agar
Kỳ thuật
PCR:

kỳ
thuật

dộ chân
nhạy,
độngay
dặc
hiệu
cao.

thê

gian
xác
thực
định
hiện
chinh
ngắn.
xác
Tuy
lồi
nhiên,
nấm
do
Candida
độ
nhạy
spp.
cao
trong
nênvà
kỳ
thời
thuật
khơng
PCR

vcc,
cỏ
thê
gãy

phát
ra
tính
hiện
trạng
Candida
spp.
dốn
q
trên
mức
phụ
diều
nử
trị
khơng
cần
thiết.
J.5.6. Biến chứng
Khi viêm âm đạo lan den lóp tế bão tuyển lồ ưong cố tư cung rồi lan đến lớp
niêm mạc tử cung và vịi trứng. do đó có thế gây viêm nhiỗm vùng chậu và tẳc vịi tứ
cung gây võ sinh.
Với nhùng người mac bệnh mạn tính như đái tháo dưỡng, suy giam miền dịch
nắm có thê lan rộng ra ngoài bộ phận sinh dục và là nguồn lây bệnh. nhất là cho nhùng
người có quan hộ tình dục với họ.
Ngoải ra nầm âm đạo ớ phụ nữ có thai nểu khơng điều trị kịp thin sè lây sang tré
sơ sinh.

-ÍM
CỊỈ

ugc
-c -ÍM
CỊỈ
ugc
VV
HlHl


19

1.6. Dịch tẻ học nhiêm Candida âm đạo trong nước và trên thể giói
1.6.1.

rính hình nhiễm num Candida tụi f dệt Nam

Theo nghiên cửu cua Châu Thị Khánh Trang (2005), những phụ nừ Chăm gặp
tinh trạng vicm âm đạo thi ty lệ do nấm Candida gày ra lả 28.9%s.
Qua nghiên cứu 300 bệnh nhãn cùa Nguyễn Thị Phương Nam lại bệnh viện phụ
san trung ương từ thảng 1 - 6 năm 2014 cỏ khí hư bầt thường thi ti lệ bệnh nhàn cõ
nhiễm nấm Caidida âm dạo là 26.3%9.
Theo nghiên cửu cua Le Vãn Hưng. Hoàng Thị Lãm vả Lưu Thị Thu Hằng trẽn
224 bệnh nhân có hội chứng tiết dịch âm dạo tới khám tại Bệnh viện Phong vã Da lieu
tinh Sơn La tù tháng 10 nảm 2012 den thảng 6 năm 2013. Ket qua cho thấy ty lộ nhiễm
nấm Candida 20.09% '°.
Theo nghiện cứu cùa Dương Thị Cương, tống kểr các tài liêu cho thầy tý lệ viêm
âm dạo do nấm Candida khoang từ 22 - 26% trong số các bệnh san phụ khoa 11.
Nghiên cứu mõ ta cắt ngang dưực thực hiện từ 01/03 2016 đến 30/09/2016 trên
1021 phụ nữ ờ độ tuồi sinh de đen khâm tại Bộnh viện Phong-Da lieu Trung ương Quy
Hòa với mục tiêu xác định tý lộ nhiêm nấm Candida spp. ỡ âm dạo phụ nừ tuồi sinh đẻ
vã các yếu tồ liên quan. Kct qua cho thấy, tỳ lộ nhiễm nắm Candida âm dạo lả 35.8%

(366/1021)i:.
1.6.2.

Tìnli hìnlt nhiễm nấm Candida trên thể giới

Theo các nghiên cứu. tý lệ mắc bệnh ước tính dao động tir 12% đền 57% trong
dãn số nử nói chung w’ĩ5.
Trong một nhiên cứu ve phụ nữ mang thai ờ Lebanon. Nailed Ghaddai và cộng
sự đà cho thấy tý lệ nhi cm nấm Candida ờ nhõm phụ nìr này là 39%16.
Theo nhiên cứu cùa Chiaka Níbakxvem-Aniebo và cộng sự. hụ sir dụng mẫu lã
100 bệnh nhàn gồm 60 bệnh nhân nữ mang thai vã 40 bệnh nhân nữ khơng mang thai
đến khám tại phịng khám san phụ khoa tụi Nigeria đà cho thấy tý lệ nhiễm nấm
Candida lã 40% ■ .
18
Trong
tại
Nigeria
một nghiên
từ tháng
cứu
khác
9
den19,1%
VC
tháng
cãc
phụnăm
nữ 2015
ờ độ dã
mốicho

sinh
thấy
de

lệ
nhiễm
nấm
âm
dạo

.12

-ÍM CỊỈ ugc V Hl


20

Ch iron g 2
DÓI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN củv

2.1 Dối lưựng nghiên cứu
2. ĩ. ỉ. Dili tượng:
Là các bệnh nhân đến khám và có chi định làm xét nghiệm soi tim nấm âm đạo từ
tháng 7 đến tháng 12 nám 2020.
2.2.2.

riêu chuẩn lựa chọn đồi tượng nghiên cứu:

Bệnh nhản nừ có chi định nhuộm soi tìm nấm âm đạo từ tháng 7 đến tháng 12
năm 2020.

2.13. Tĩêu chuẩn loại trừ:
-

Bệnh nhãn đang hành kinh, rong kinh, rong huyết, xuất huyết âm dạo.

-

Bệnh nhân sử dụng thuốc chông nâm trong vòng một tuân.

-

Bệnh nhãn đang sư dụng thuốc dật âm dạo. thụt rửa âm dạo.

2.2. Vật liệu nghiên cứu
2.2.1.

Dụng cụ, thiết bị

-

Lam kinh, lã kinh

-

Pipet Pasteur

• Kinh hiên vi
-

Mo vịt (dù cở) đà tiệt trùng


• Giá dựng tiêu ban
-

Bán phụ khoa, đèn phụ khoa

-

Que lấy bệnh phàm hoặc tâm bòng vơ trùng

-

Blit viết kinh

- Gã ng tay

-ÍM
CỊỈ
ugc
-c -ÍM
CỊỈ
ugc
VV
HlHl


21

- Đèn cồn
- Chậu đựng dung dịch sát khuân chứa mo vịt sau khi sư dụng

2.22. Hóa chát
- Nước muỗi sinh lý NaCl 0.9% vỏ khuẩn
- Bộ thuốc nhuộm Gram
2.3 Phương pháp nghiên cứu
2.3.1.

Phương pháp nghiên cứu

- Mò tá cắt ngang
- Phương pháp chọn mẫu: Mau thuận tiện
ương
Cở
từ tháng
931
bệnh
7/2020
tới
thảng
khâm tại
12/2020
Bệnhcó
viện
chiDa
định
liều
nhuộm
Tung
soimầu:
trục
tìcp

timnhài
nấmden
âm đạo.

-ÍM CỊỈ ugc V Hl


22

• Ị
2.32. Thiêt kè nghiên cứu

Bác sf khâm vã chi định lên
phòng xét nghiệm

Lấy bộnh phàm

Xác định ty lộ nhiễm
nấm ảm đạo

-■c -ÍM Qỉ ugc V Hl H&


23

2.3.2.

ỉ. Tư vần xét nghiệm

Bộnh Iihãii cõ chi định xét nghiệm tim nắm âm đạo SC

được tư vấn:
-

Giãi thích rỏ với bệnh nhản về để tải và mục đích nghicn
cứu.

-

Tư vấn cho bệnh nhàn về kỳ thuật, cách lẩy bệnh phâm vả
mục đích, ý nghía cua xét nghiệm.

2.32.2.

Quy trinh lẩy bệnh phàm

-

Vào sơ ghi thịng tin bệnh nhân và tên xét nghiệm

-

I lirớng dẩn bệnh nhản năm lên bản phụ khoa.

-

Kỳ thuật lấy bệnh phẩm: Lảm ấm mo vịt băng nước muồi
sinh lý 0.9%. dưa sâu vào âm dạo. xoay mo vịt dê định vị
có tử cung. Dùng tăm bơng hoặc que lay bệnh phàm vô
trùng dê lấy bộnh phâm dịch ờ túi cùng ầm dạo (củng đồ
sau) vã hai bên thành âm đạo.

Lưu ý: Neu bệnh nhàn chưa có quan hệ tinh dục hoặc cỏ

thai thỉ không được đật mị vịt mà chi dùng que cấy hoặc tăm
bơng lấy ớ thành âm dạo.
2.3.2.3.

Kỳ thuật nhuộm Grain

Làm tiêu ban nhuộm:
Dùng que cấy hoặc tâm bóng vơ trùng lẩy bệnh phâni Dàn
bệnh phấm lên lam kính dà chuẩn bị theo hinh oval móng dần ra
ngồi rỉa dế lãm tiêu ban nhuộm Gram. Tiêu bán dẽ khô tự nhiên
và cố định trên ngọn lưa dên cịn.
Quy trinh nhuộm Gram:


Phu kin bộnh phàm bàng dung dịch tim gentian 2% trong
1 phút Rứa nước



Phu tiêu ban bệnh phàm bang dung dịch lugol 1% ưong 1
phút. Rứa nước.



Tây màu bảng cồn Acctonc đến khi cỏn mâu tim nhạt, tẩy
trong khoang 10 giày. Rưa nước




Phu kin phiến dỗ bảng dung dịch do Fuchsin trong 1 phút.
-■c -ÍM Qỉ ugc V Hl H&


24

Rữa nước.


Đẽ khơ tự nhiên và soi tiêu ban ờ vật kính 1 oox

Hình 2.1 Hình ánh nhuộm Gram num Candida
2.3.2.4.

yhỳn định kết quà

Sư dụng ki nil hiên vi quang học vói vật kinh dầu có độ
phóng đại 100X đe đánh giá kết qua. Thấy cảc te bảo nấm men
hình trịn hoặc hĩnh bầu dục. cỏ chồi hoặc khơng cỏ chồi bắt màu
Gram dương, đôi khi thấy sợi già.
2.4.

Xư lý số liệu

Xư lỷ theo phương pháp thống kẽ y học. sư dụng phẩn mềm
SPSS 22.0
2.5.
-


Địa diem và thòi gian nghiên cứu
Địa diem nghiên cứu: Khoa Xét nghiệm Vi sinh. Nấm. Ký
sinh trùng Bệnh viện Da liều Trung ương.

-

Thời gian nghiên cửu: Từ tháng 7 năm 2020 đến tháng 12
năm 2020.

2.6.
-

Y dức trong nghiên cứu
Bệnh phàm và thông tin được lấy từ bệnh nhãn chi phục
vụ cho mục đích chân đốn, định hướng điều trị và theo

hướng có lọi cho bệnh nhân.
Các

bithơng
một. tin cùa bệnh nhân dược đâm bao gi
-■c -ÍM Qỉ ugc V Hl H&


25

Chương 3. KÉT QUÁ
3.1.

Dặc diem chung của đỗi tượng nghiên cứu

Báng 3.1. Phán bồ đỏi tượng theo nhóm tuối
Sổ lưựng
Tý lệ

Nhỏm tuổi

(n)

(%)

<20

79

8,5

20-29

455

48.9

30 -39

250

26.9

>40


147

15.8

Tồng số

931

100

X±SD

29.74 ±10,214

Nhộn xá:
Độ tuổi cua các dối tượng nghiên cứu chu yếu là tữ 20 39
tuôi (chiếm 75.8%). cụ the nhõm tuổi cao nhất là 20 - 29 tuổi cõ
tỷ lệ lã 48.9% vã nhóm tiếp theo là từ 30

39 cơ ty lộ lã 26,9%.

Đổi tượng ít nhất tham gia nghiên
cứu lã <20 tuổi với ty lệ là 8.5%.
Băng 3.2. Dặc điếm làm sàng cùa dối tượng nghiên
cứu
Số 1 ưọug
Tỷ lệ
Chân đoán

(n)


(H)

Viêm âm dạo

419

45

Viêm âm hộ

SO

8,6

Sùi mào gã

117

12,6

Bệnh, sinh dục khác

29

3,1

Chân đoán khác

29


30.7

Tổng sổ

931

100

Nhận xét:
Các đỗi tượng đến khảm chu yểu cỏ tinh trạng bộnh lý sinh
dục. chiếm 69.3%. Côn lại là các bệnh nhân làmc-ác sàng lọc
kiểm tra chiếm 30.7%.
Phần lởn bệnh nhân đến khám lả các bệnh nhân cỏ triệu
-■c -ÍM Qỉ ugc V Hl H&


×