Tải bản đầy đủ (.docx) (82 trang)

Thái độ về học trực tuyến do dịch covid-19 của sinh viên trường đại học Y Hà Nội năm 2020 và một số yếu tố liên quan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (507.7 KB, 82 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TÉ

TRƯỜNG DẠI HỌC Y HÀ N ỘI

ĐÀO THỊ HỊA


THÁI DỌ VÈ HỌC TRỤC TUYẾN DO DỊCH COVID 19
CÚA SINH VIÊN TRƯỜNG DẠI HỌC ¥ HÀ NỘI
NĂM 2020 VÀ MỘT SÓ YẾU TÓ LIÊN QUAN
Ngành đào tạo: Bác sf Y hục Dự phòng
Mà ngành: D720302

KHÓA LUẬN TÓT NGHI ẸP BÁC sĩ Y KHOA
KHÓA 2015-2021
Người hướng dẫn khoa học:
TS. Phạm Bich Diệp

HÀ NỘI 2021

-W-- -ÍM Qỉ ugc V Hl


LÒI CÁM ON
Lời đầu tiên em xin giri lởi cam ơn chân thành nhắt đến trường Đại học Y
Hà Nội và Viện đào tạo Y học Dự phòng vã Y tế Cõng cộng dã cho cm cỏ một
mòi trường học tập bó ich nàng dộng và sáng tạo suốt chặng dường 6 nám học
vừa qua. Em xin chân thành cám ơn tất cá các thầy cô đã tận tinh chi dạy vã trarẹ
bị cho em những kiến thírc cằn thiết trong suốt thời gian ngồi trên ghế giang


diròng.
Đặc biệt, em xin bày to lòng biết ơn sâu sắc tới TS-Phạnt Bích Diệp .
người thầy dà giành thời gian quý báu tận tính hướng dần em trong suốt quà trãih
thực hiện khỏa luận này. đống thời Cơ cịn giúp cm Ifnh hội dược nhiều kiến
thức chuyên môn vả rèn luyện tác phong nghiên cứu de tài.
Qua d*ãy em xin chân thành cam ơn các thầy cô trong bộ môn Giáo dục
sức khoe và Hội dồng chấm khóa luận dà cho em nhicu ỷ kiến q báu dè khóa
luận dtrực hỗn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn các bạn sinh viên trường Dại học Y Hà Nội đà
tham gia nghiên cứu. giúp em hoãn thảnh quã trinh thu thập số liệu phục vụ cho
khóa luận.
Sau củng, em cùng xin dược bày tò lòng biết ơn sâu sắc tới những ngưởi
thân, bạn bè dà luôn ớ bên dộng viên giúp dờ em hỗn thành khóa luận tốt
nghiệp nảy.
Em xin tràn trọng cam ơn!
Hà Nội, ngày 02 tháng 05 nàm 202J
Sinh viên
Dào Th| Hịa

-ÍM CỊỈ ugc V Hl


LỜI CAM DOAN
Tỏi là Dào Thị Hòa. sinh viên lớp Y6G. chun ngành Bác SI* Y học Dự
phịng, khóa học 2015-2021. Trường Đại học Y Hã Nội xin cam đoan:
1 Dây là khóa luận do ban thán tõi trực tiếp thục hiện dirói sự hướng dàn
cua TS. Phạm Bích Diệp.
2 Cõng trình này khơng trũng lặp với bắt kỳ nghiên cứu nào khác điì được
cõng bỗ tại Việt Nam.
3 Cãc số liệu và thơng tin trong nghiên cứu là hồn toàn chinh xác, trung

thực và khách quan, dà được xác nhận và chấp nhận cùa cơ sơ nơi nghiên CÍÍU
cho phép lấy sổ liệu.
Tỏi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm VC nhùng cam kết này.
Hà Nội, ngày 02 tháng 0Ỉ nám 202 ỉ
Người viết cam đoan

Dào Thị Hịa

-■c -ÍM Qỉ ugc V Hl


DANH MỤC CĂC CHỦ’MÉT TÁT
WHO

Tổ chức Y tc the giới

TAM
PDF

Mỏ hinh chấp nhận cơng
nghệ

Thái độ nhận thức sự hùu ích

TRA

Thuyết hành động hợp lý

PEƯ


Thái độ nhận tlìửc dễ sư
dụng

-W-- -ÍM Qỉ ugc V Hl H&


MỤC LỤC

ĐẬT VÁN ĐÈ...........................................................................................
1
CHƯƠNG I. TÒNG QUAN........................................................................
3
I. Một số khái Iiiệni cơ bán...............................................................................3
1........................................................................................................................ I I
lọc trực tuyến (E-learning)................................................................................3
1.2 Thái độ........................................................................................................4
2. Thái độ cua sinh viên trên the giới VC học trục tuyền do dịch Covid-19....4
3. Một số yếu tồ liên quan đến thái độ về hục trực tuyển do dịch Covid-19....6
4. Một sồ mơ hình sứ dụng dỏ nghiên cửu thái độ............................................7
4.1 Thuyết hãnh động hợp lí (The Theory of Reasoned Action -TRA)............7
4.2 Mị hình chấp nhận cơng nghệ (Technology Acceptance Model -TAM)... 8
4.3 Mỏ hỉnh ba bên về thái độ cua Rosenberg và Ilovlandn (I960)............... 10
5. Mị hình dè xuẩt trong nghicn cứu..............................................................10
CHƯƠNG II. DÔI TƯỢNG V/k PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cú‘u.«...............13
1. Dối tượng nghiên cửu..................................................................................13
2. Thời gian....................................................................................................13
3. Địa diêm.....................................................................................................13
4. Thiết kế nghiên cửu....................................................................................13
5. Cờ mẫu.......................................................................................................13
6. Chọn mầu...................................................................................................14

7. Biến sổ.......................................................................................................15
8. Bộ cơng cụ.................................................................................................23
9. Thu thập số liệu..........................................................................................24
10. Phân tích số liệu........................................................................................25
11. Sai số và biện pháp khắc phục sai sổ:.......................................................28
12. Đạo đúc nghiên cứu..................................................................................29
CHƯƠNG III: KÉT QUÁ NGHIÊN cứu--------------- ---------------- - -..----30
1. Đặc (liêm dối tượng nghiên cứu..................................................................30
2. Hoàn cánh học tr\rc tuyển cua sinh viên trong mùa dịch Covid-19............31
3. Thãi độ học trực tuyển do dịch Covid-19 cúa sinh vicn.............................34
4. Một sổ yếu tổ liên quan dền thái độ học ttục tuycn do dịch Cơvid-19 cua
sinh xiên...........................................................................................................42
CHƯƠNG IV: BÀN LƯẠN........................................................................45
1. Hoàn cánh học trục tuyến do dịch Covid-19 cùa sinh viên trường Dại học Y
Hả Nội.............................................................................................................45
2. Thái độ về học trực tuyến do dịch Covid-19 cùa sinh viên Trường Dại học
Y Hả Nội nảm 2020.........................................................................................47
3. Một số yếu tố liên quan đen thái dộ hục trực tuyến do dịch Covid-19 cùa

-ÍM Qỉ ugc V Hl


sinh vicn trường Đại học Y Hả Nội năm 2020..................................................49
HẠN CHẾ................... ...........M.......................M.................................
..
.....................................53
KÉT LUẬN. -------------------------------------------------------------------------54
1. Thải độ về học trực tuyền do dịch Covid-19 cua sinh viên..........................54
2. Một số yếu tố lien quan den thái dộ hục trục tuyền do dịch Covid-19 cua
sinh xiên...........................................................................................................55

KHUYẾN NGHỊ-------......------------------------------ - - - ---------------.....- -56
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤLỤC

-W-- Qỉ Hgc V Hl


DANH MỤC BÀNG
Bang 3. I. Đặc diêm dôi tượng nghiên cửu .......................................................30
Bang 3.2. Dặc diem về học trực tuyến mùa dịch trong Covid-19......................31
bang 3. 3. Dặc diem thái độ câm xúc cua sinh viên về học tn.rc tuyến ưong mùa
dịch Covid-19...................................................................................................34
Bâng 3. 4 Dạc diem thái độ nhộn ĩhírc sự hũu ich cùa sinh viên về hục trực tuyến
trong mùa dịch Covid-19..................................................................................36
Bâng 3. 5 Dặc diem thái độ nhận thức sự dễ sứ dụng cùa sinh viên về học trục
luyến trong mũa dịch Covid-19.........................................................................38
Bang 3. 6 Dặc diêm thái độ hãnh vi cua sinh viên về học trục tuyến trong mùa
dịch Covid-19...................................................................................................39
Băng 3. 7 Diêm trung bính đảnh giá chung ve cãc giờ học trực tuyên.............40
Bang 3. 8 Diem trung bính thái độ về học trục tuyến do dịch Covid-19 của sinh
viên............................................................................................... 41
Bang 3. 9 Phân tích hồi quy tuyên tính dơn biên giừa Thái độ vẻ hục trực tuyển
do dịch Covid-19 với các yếu tố liên quan........................................................42
Bang 3. 10 Phân tích hồi quy tuyến tinh da biển giừa Thái dộ ve học trực tuyến
do dịch Covid-19 với các yếu tố Giới tính. Đường truyền
Internet tốt vả Đầy du kỳ nàng công nghệ thõng tin.......................43


DANH MỤC Sơ DỊ
Sơ đồ ỉ. ỉ: Mơ hình lý thuyết hành động hợp li (TRA)........................................8

Sơ đồ 1.2: Mị hình chắp nhận cơng nghệ (TAM)............................................9
Sư đị 1.3: Mị hình ba bãi về thái độ................................................................10
Sơ đồ 1.4: Khung lý thuyết nghiên cứu thái độ về hục trực tuyển do dịch
Covid-19 của sinh viên trường Dại hí?c Y Hà Nội năm 2020,..,..................... 12

-ÍM CỊỈ ugc V Hl


TƠM T AT KHĨA LUẬN
THÁI Độ VẾ HỌC TRỤC TUYẾN DO DỊCH COVID 19 CÙA SINH
MẾN TRƯỜNG DẠI HỌC Y HÀ NỘI NĂM 2Ơ20 VÀ MỘT só YẾU
TỎ LN QUAN
Tónì tắt: Đại dịch Covid-19 đà tro thành một vẩn đề sức khóe tồn cầu và có tác
dộng, lớn den ngành giáo dục. Đo đó đê dam bao cho tiền trinh h«?c tập liên tục
cùng nhu tránh sự chậm tic do đại dịch vão kỉ 2 năm học 2020 phương pháp họe
tập đã được chuyên dõi thông qua nền tang học trực tuyến. Nghiên cứu dược
thực hiện với mục tiêu mỏ tá thái độ về học trục tuyển do dịch Covid-19 cua sinh
vicn trường Dại học V Hà Nội nám 2020 và phân tích một sổ yểu tổ liên quan.
Nghiên cứu tíiực hiện trên 314 sinh viên năm thứ h. nám thứ tư vã nâm thứ sâu
cua hộ dão tạo bác si'. Kct qua cho thấy, thái độ cũa sinh viên VC học trực tuyến
vã mức độ hãi lỏng chung dồi với chương trinh học trục tuyển do dịch Covid-19
dược đánh giã với điểm trung binh lần lượt là 3.5 và 3.4 với diêm tối da là 5.
Phản tích hồi quy tuyến tính đa biển chi ra "Giới tính". "Đường truyền Internet
tốt” có mối liên quan với Thái độ hục trực tuyến do dịch Covid-19 với kết qua
lần lượt là: p=0.037 (beta= 0.116) vã p=0.002 (beta= -0.172) và giai thích dược
4.95% Thái độ học trục tuyển do dịch Covid-19. Trong dó Ycu tố "Dường truyền
Internet tồt" cớ tác dộng mạnh hơn yếu tố "Giới tính" đến Thái dộ học ưực tuyến
do dịch Covid-19. Kct qua cua nghiên cửu sè giúp cung cấp cơ sơ dừ liệu cho
cảc kẻ hoạch vả quyết định trong tưong lai dối vởi hệ thống học ưực tuyến.
Từ khóa: COVID-19. Học trực tuyến. Sinh viên Y. Mơ hĩnh chấp nhận cơng nghệ

(TAM). Mỏ hình ba bẽn về thái độ.


ĐẠT VÁN DÊ
Vào tháng 12 năm 2019, trưởng hợp mắc COVID-19 đẩu tiên xuẩt hiện và
nhanh chỏng lan rộng trẽn toàn the giới. Sự gia tăng nhanh chỏng sổ lượng bệnh
nhàn trên toàn thề giới đà báo động về ti nil trạng khàn cấp về sức khoe toàn cầu
vả sau đó vào ngây 11 tháng 3 năm 2020 Tỏ chức Y tể Thế giới WHO dã tuyên
bồ bủng nỗ covn> 19 như một dại dịch toãn cầu Đè ngăn chặn dịch bệnh các
quốc gia trên toàn the giới đà áp dụng các biộn pháp ngăn chặn nghiêm ngạt bao
gồm kiêm dịch. Idem tra và cách ly xà hội như ớ một sổ nước Ăn Độ. Vương
quốc Anh2-3.
Đối với Việt Nam đe dổi phó với đại dịch COVID-19 cùng dã thực hiện
các biộn pháp cách ly. giàn cách xà hội như một biện pliáp khẩn cấp đê ngăn
chận sự láy lan cua virus vã tình lũnh dịch bệnh dà gãy ánh hướng nghiêm trọng
den rất nhiều ngành nghề trong đó khơng thè khơng kể đen sự gián đoạn chưa
lừng có dối vói hệ thống giáo dục ỡ Việt Nam Bộ giáo dục till Việt Nam đả thực
hiện dóng cưa trường học trong một thời gian do đỏ học sinh, sinh viên dược yêu
cẩu phai ờ nliã vã tuân thu các hướng dàn cách ly xà hội. Vì vậy. chúng ta phai
sưa dổi kịp thời vã xảy dựng một chương trinh giang dạy giáo dục phủ hợp đe
cung cấp cho học sinh, sinh viên cơ hội học tập liên tục. dồng thòi tránh sự chậm
trề do dại dịch. Các hoạt động dạy và học ngay lập tức dược chuyên sang 11ỌC
trục tuyến (E-leaming) củng giống như hầu het hệ thống giảo dục dại học ưên the
giới dang vận hãnh thòng qua E-leaming

45

trong thời gian dịch Covid-19 và các

buỏi giang dậy được phát trực tiếp thông qua nen táng Zoom như với sinh viẻn ờ

Nepal 6.
Môi trưởng học tập trực tuyến là một nhóm các cịng cụ dạy và học nhằm
nâng cao trai nghiệm học tập cua hục sinh, sinh viên thông qua việc dưa Internet
vã mây tinh vào quả trinh học tập. Cụ thê tại Việt Nam với sự phát triển mạnh mè
cùa hệ thống Internet thi mõ hình dạy vã học cùa các trường

-ÍM Qỉ ugc V Hl


7

dại học có thê sè bị thay dơi trong vịng: 10 den 15 năm nửa. Đo dó nghiên cứu
này chúng tôi tập trung vào tim hiếu thái độ cùa người hục dối với học trực tuyến
trong giai đoạn COVTD-19. Chuyến dối khơng có kế hoạch từ trước từ htiếp sang học trực tuyên lãm cho các giang xiên hay chinh học sinh, sinh xiên
gặp phài khơng ít khó khản. Dặc biệt đối vói ngành Y nói chung vả trường Đại
học Y Hà Nội nói riêng cỏ đặc thủ chu yếu học trẽn giáng dường và các bãi giăng
lảm sảng trong bộnh viện, Mậc dù trong vài năm gằn dây nhà trường đà thư áp
dụng một sổ mòn học thực hiện học lý thuyết bằng hình thức trực tuyến thịng
qua hộ tíiỗng LMS của trường, nhưng khi dịch Covid-19 bùng phát, phương
pháp giang dạy gần như chuyên sang học các giị học trực tuyến dà có anh hưởng
nhiều den ca sinh xién và giang viên. Dịch Covid-19 bùng phát cùng thúc dãy
việc công nghộ trong nhiêu ngành nghe và trong ca giáo dục. Sinh viên Y ngày
càng dông, theo luật khám chửa bệnh tlũ sinh viên chi dược kiến tập tại bệnh
viện. Thay dôi phương phãp dạy học trong giai đoạn Covid-19 cũng đà đặt ra
nhiều câu hoi về ứng dụng cơng nghệ thịng tin trong dạy học V khoa. Do vậy.
nghiên cứu này tim hiếu thải độ cua sinh xiên với học trực tuyến trong thời gian
dịch Coxid-19 sè giúp cung cấp bằng chứng về một hình thức giáng dạy mới. Ket
qua nghiên cửu sè giúp tra lòi cho càu hoi liệu sinh xiên có hứng thú với học nực
tuyến hay không? Sinh xiên cô thấy hiệu qua khi học tTực tuyến hay không?

Nghiên cứu này được thực hiện với 2 mục tiêu:
1. Mô tu thúi độ cùa sinh viên trưởng Dại học Y Hà Nội nũnt 2020 về học trực
tuyển do dịch Cox-id-ỉ 9.
2. Phân licit một sổ yếu tồ liên quan dền thái dộ về học trực tuyến do dịch
Covid-19 ctia sinh viên trưởng Dại học Y Hà Nội nùtn 2020.

-c -ÍM Qỉ ugc V Hl


3

CHƯƠNG I. TÒNG QUAN
1. Một số khái niệm cơ bân
1.1 Học trực tuyến (E learning)
Học trực tuyến có nguồn gốc lịch sứ trong giáo dục tử xa; sau này là một
chương trinh vã thực hãnh giáo dục thay thế cho nhừng người học phi truyền
thống, những ngưởị khơng thê có cơ hội học tậpH‘?c trực tuyến dược mõ tá lã tiếp
cận với các kinh nghiệm học tập thõng qua việc sư dụng Internet vả dược coi lã
một phiên bân mới hơn cua học tử xa s. Mặc dù dường như có sự khác biệt ìứio
trong các định nghía về học trực tuyến, học trực tuyển và học từ xa. nhưng các
thuật ngữ này dược sứ dụng thay thề cho nhau vả bát nguồn từ giảo dục từ xa 8.
Khoang càch vật chất và thời gian dà dược nhấn mạnh trong việc lùnh thành hình
thửc giáo dục mới này cách dây 2 thế ky. Giáo dục từ xa cho pỉrẽp những sinh
viên này vuợt qua khoáng cách vả thời gian. vã sự ra dời sau dó cua các cịng
nghệ mới hơn như TV và Internet đà thu hẹp khoang cách giữa giáo viên và học
sinh hơn nửa. Trong khi giai đoạn đoi mới cõng nghộ hiện nay cho phép truyền
thông dong bộ và không dồng bộ nhanh hơn và de dàng him. khoang cách giao
dịch vần cằn dược xem xét trong học tập trực tuyến.
Học trực tuyền là phương thức học ao thông qua một thiềt bị nối mạng đối
với một máy chu ở nơi khác có lưu giữ sần bài giảng diện tứ vã phần mem cần

thiết dè cỏ thè hoi. yêu cầu hoặc ra dề cho học sinh học ưực tuyến từ xa. Giảo
viên có the truyền tái hĩnh anh và âm thanh qua dưỡng truyền bâng thòng rộng
hoặc kết nổi khơng dày. mạng nội bộ. Cịn đối với người dùng truy cập trục tuyến
thông qua các thiết bị điện tư thông minh như điện thoại, máy tinh hay máy tinh
bang.
1.2 Thái độ
Thái dộ cùa con người dề cập den những suy nghi*. niềm tin. cam xúc và

-ÍM CỊỈ ugc V Hl


4

hành vi cua một người dối với chu thê. người, dơi tượng hoặc tờ chức hoặc sự
kiện 9. Đỡ lã một xu hướng đánh giá mọi thứ theo nhận thức, ý lương cua riêng
minh hoặc cám xúc. Vì vậy. người ta có the có thuận lợi hoặc khơng thuận lợi ý
kiến hoặc cam xúc dối với một sỗ chu dè, dối lượng, con người, nhỏm, tố chức, sự
kiện.
Theo Allport (1954). Hilgard (1980), Rosenberg & Hovland (I960), Ajzen
(1993) cho rằng cỏ ba loại phân ứng hoặc phán ứng đối với đối tượng về thái độ
và chúng gồm có nhận thức, tinh cam và plum ứng hành vi. Thảnh phần nhận thức
cùa thái độ để cập đen suy nghi*. nhận thức hoặc ý lưỡng cua người đỏ dối với
dối tượng cua thãi dộ. Thành phần VC phan ứng cám xúc hoặc cam giãc của một
người doi với đói tượng vê thái độ như thích hoặc khơng thích vã thảnh phàn hãnh
xi cua thái dộ có liên quan đen hãnh vi phan ứng dối với đối lượng cùa thái độ10 :s.
Tuy khái niệm thái độ được trinh bày bang nhùng ngôn từ khác nhau, dõi
chỏ cỏ mang nhũng sẩc thãi khác nhau nhưng tựu trung lại cảc nhà nghiên cửu
đều thống nhất cho rang thái dộ là nhửng suy nghi* bên trong mồi cá nhân, anh
hương dền hãnh xi biếu hiện ra bẻn ngồi cua cá nhân dó trơng lừng tỉnh huống,
điều kiện cụ the.

2. Thái độ cua sinh vièn trèn thể giới về học trực tuyến do dịch Covid-19
Dịch COVTD-19 khiển mọi người có nguy cơ de dọa tới tinh mạng, dặt ra
nhùng thách thức lớn dối vởi giảo dục x í người hướng dẫn phai giang bài một
cách an toàn, dồng thời đảm báo tính tồn vẹn và liên tục cùa quá trinh giáo dục.
Chính xi vậy một sồ phương pháp dược dề xuất phô biến nhất bao gồm càc bãi
giảng video trực tuyến trục tiếp theo lịch trình với các cuộc thao luận và sứ dụng
một sơ chương trinh khác nhau hoậc cảc bài giang trực tuyên được ghi ảm sau dớ
cung cắp ưực tuyền cho sinh viên y khoa ờ mồi trường đại học 14,JÍ.
Việc học trực tuyến địi hoi một số trường học trẽn thế giới phai sứ dụng
nhùng phân mêm/trang wcb đê truyền tai dược nội dung đến với người học như
sinh viên ờ Jordan dã sư dụng nhiều cõng cụ khác nhau trong quá trinh học trực
tuyên như Zoom. Microsoft Teams. Google Classroom. Online forum, WhatsApp

-ÍM CỊỈ ugc V Hl


5

vả Facebook ỉ6. Vói sinh viên Ở Nepal thi càc buổi giang đậy trực tiếp cũng đưphát qua ncn tang Zoom. Cũng trong nghiên cửu tại Jordan trong số 538 sinh viên
tham gia nghiên cứu. diện thoại thông minh là thiết bị đem le dược sư dụng phó
biến nhất trong E-leaming (35.9%). tiếp theo là máy tính xách tay hoặc máy tính
dê bàn (14.5%)! .
Trong thời gian dịch Covid-19 thi học Trực tuyến dược coi như là một việc
bắt buộc dổi với tắt ca các sinh viên trên thế giới nói chung dê ngăn chặn sự lây
lan cua virus. Mặc dú dây lã sự chuyển đổi đột ngột nhưng chi một số ít sinh viên
dồng ý rang thích học trực tiếp ờ trẽn leVp hon (14.1%) theo nghiên cứu cua
Suhaib Mlih ỉ6. Ngồi ra nong nghiên cứu tại Indonesia cùng chi ra 44.2% sinh
vién tlũch học trực tuyền lum so với phương pháp truyền thống


1S

. Theo một

nghiên cữu khác tại Croatia mức độ hài lòng về học trực tuyến cùa sinh viên dược
đánh giá ở mức trung binh (3.7±1.1 với 5 là mức hãi lõng cao nhất) Ngược lại
hem một nưa sổ sinh xiên tại trung Quốc khơng hãi lịng vởi hiệu quá cùa việc
hục ưực tuyển (64.97%) vả thậm chi cỏ 3.75% sinh xiên coi việc hlà vỏ ích.
Theo nghiên cứu cua Suhaib Muílih đà clu ra rằng “Các khóa học trực
tuyến giúp tỏi phân bồ thịi gian đọc và làm bải tập tốt hem so vởi phiremg pháp
học trong trường (71.5%). “Tôi cám thấy thoai mái khi chu đe)ng giao tiếp trực
tuyền vói bạn học và người liưẽmg dần” (66.8%) và họ đồng ý “Tôi cỏ thề đặt câu
hoi cho giáo viên cua minh xà nhận được phan hồi nhanh chóng trực tuyên”
(62,6%). Tương tự với nghiên cửu tại vương quốc Anh cua Samiullah Dost đã chi
ra 59.73% sinh xiên nhận thấy rằng cãc buổi giăng dạy trực tuycn cơ tính tưemg
tác, trong đơ sinh viên tim thấy đưực cơ hội tưcmg

-ÍM CỊỈ ugc V Hl


6

tác. trao dơi nhiều hơn qua việc trị chuyện hoặc bằng cách nói trực tiếp với giang
viên 20.
Theo nghiên cứu tại Đại hục Tasmania đưa ra 75% sinh viên cho rằng cỏ
hiệu quã ưong việc tâng hiệu suất cua họ và 91% tin răng nó giúp tăng kiến thức
giúp học tập tổt hơn

21


nhưng đổi với sinh viên tại Trung Quốc tlũ chi cỏ 31.28%

dồng ý răng học trực tuyển cỏ thê mang lại lợi ich cho việc học cua họ dựa trên
kinh nghiệm học tập trước đó cua họ. phần lớn sinh viên khơng hãi lịng với hiệu
qua cùa việc học trực tuyến đem lại cho họ (64.97%) vá thậm chi có một phần
nho sinh viên coi học trực tuyến là vị ích (3.75%)22.
Trong nghiên cứu tại Croatia chi ra 64.4% người tham gia cho biết dộng
lực tương dương so với học trẽn lớp hoặc cao hơn dê tham gia học trực tuyển độc
quyền và đa số học sinh cho biết rang họ có du kỳ' năng cơng nghệ thơng tin dè
tham gia trong học trực tuyến một cãch dục lập (84.7%). phần lớn họ cô một mây
tinh ớ nlià đẽ cỏ the sư dụng không bị gián đoạn (86.0%). Trong tnột nghiên cứu
khác lại chi ra da sổ sinh viên sư dụng các thiết bị di dộng dê học trực tuyến
(76%)25. Đê su dụng các bãi giang trực tuyển này một cách dễ dàng, hơn một nưa
sổ người tham gia (52.1 %) cho rằng các tò chức dại học Croatia dã cung cấp cho
sinh viên khóa dào tạo về các cõng cụ và phan mem giang dậy dược sử dụng cho
học trực tuyến. Ngoải sự hướng dẫn sư dụng hệ thống học trực tuyến thi trong
một nghiên cứu khác chi ra gần một nưa số sinh viên (48.5%) cho biết họ dà lửng
cô kinh nghiệm học trực tuyến như tham dự hội thào trực tuyến, nhận các khỏa
học trực tuyền vã tham gia các hội thao trực tuyến24.
3. Một số yếu tổ liên quan đến thái (lộ về học trực tuyến do dịch Covỉd-19
Dịch Covid-19 xuất hiện vã nhanh chõng lan rộng ra tồn thê giới dơi hoi
tắt ca các trường học bảt buộc phai đóng cửa như một biện pháp dê phịng tránh
dịch. Do dó cãc tơ chức dà dưa ra phương pháp hục trực tuyển để dám bao q
trinh hục tập khơng bị tri hồn. Trong hồn cánh dó nhiêu nhà nghiên cửu đà tiến
hành các cuộc khao sát nhầm đánh giá thái độ cua sinh viên ve học trực tuyến

-ÍM Qỉ ugc V Hl



7

cùng như chi ra được cãc yểu tò liên quan đê thơng qua đó có cái nhin tồn diên
hơn về hục trực tuyến và cỏ thê giúp cãc tô chức cái thiện việc hục trực tuyến
trong thời điểm xây ra đại dịch hay góp phần định hướng vice sư dụng học ưực
tuyển trong tương lai. Cụ the trong nghiên cửu cua Mohammad s Shaxvafeh chi ta
cỏ sự khác biệt có ý nghía thống kê về diêm số thái độ giữa các sinh viên trong
các năm chuyên môn khác nhau (p= 0.001) 24. Tương tự trong nghiên CÍIU tại
Indonesia cùng chi ra rằng nũm học cỏ ành hưởng đen thái độ cua sinh viên dối
với học trực tuyến khi mà sinh viên năm nhất cỏ sơ thích cao hơn dối với sinh
viên năm cuối (p <0.001)IS. Trong một nghiên cứu tại Trung Quốc chi ra sinh viên
nam có đánh giã thấp hem (p = -0.63; KTC 95% -0,70 den 0.55; p<0,01) vã hài
lõng với (OR 0.88; KTC 95% 0.85 đến 0.90; p<0.01) giảo dục trực tuyến cua họ
so vói sinh viên nừ ".
Theo nghiên cứu cua Suhaib Muílih chi ra rang kinh nghiệm học từ trước
là một ưong những yếu tố anh hường dền thái dộ hục trục tuyến cũa sinh viên có ỷ
nghía thống kẻ với p=0.01 25. Ngồi ra trong bối cành dịch Covid-19 vửa qua thi
việc học trực tuyến cùng dã gặp nhiều thách thức riêng biệt cụ thê như theo
nghiên cứu Jordan dà chi ra chất lượng, vùng phu sóng Internet lã thách thức
chính dối với sinh viên • . Khơng chi vậy một nghiên cứu tụi Trung Quốc đà phàn
loại càc rào can hục trực tuyến theo bổn chu dề khác nhau trong dó một trong các
rào can họ đề cập dền lả thiếu kỳ nàng cõng nghệ thòng tin trong quả trinh học
trực tuyên.
4. Một Sổ mó hĩnh sứ dụng dể nghiên cứu thái độ
4.1 Thuyết hành dộng họp lí (The Theory of Reasoned Action -TRA)
Thuyết hành dộng hợp lý (Theory of Reasoned Action - TRA) được Ajzen
và Fishbein xây dựng tử cuối thập niên 60 cua thế ky 20 và dược hiệu chinh mơ
rộng trong thập niên 70 Theo TRA cho rang ý dịnh hành vi dần đen hãnh vi vả ý
dinh được quyết định bơi thãi độ cá nhân dối hành vi. củng


-ÍM Qỉ ugc V Hl


sự anh hướng cua chuân chú quan xung quanh việc thực hiện các hành vi dó
(Fishbein và Ajzcn,l975). Trong dó. Thái độ và Chuân chu quan cớ tâm quan
trụng trong ý dịnh hãnh vi. Lí thuyết hành dộng hợp li’ được phát triên dê kicm tra
mỗi quan hệ giữa thái độ và hãnh vi cúa các nghiên cửu trước đõ (Hale. 2003).
Trong mị hình Lý thuyết hãnh dộng họp lý. thãi dộ hướng den hãnh vi là
một trạng thái tinh thần liên quan den niềm tin.cam nhận, cám giác/cãm xúc cua
khuynh hướng hành động theo cách nhất định. Thái dộ hướng đến một hành vi
chịu anh hương bởi hai yểu tố lả niềm tin cua cá nhân về hãnh vi và niềm tin cua
cá nhân về két qua thực hiện hãnh vi dó (cá nhân tự đảnh giá).
Mị hình lý thuyết hành dộng hựp lý dược thê hiộn như sau:

Sơ dồ 1.1: Mó hĩnh lý thuyết hành dộng họp li (TRA)
4.2 Mị hình chấp nhận cịng nghệ (Technology Acceptance Model -TAM)
Mị hình chấp nhận cõng nghệ được chun the từ mơ hĩnh TRA. TAM
dược sứ dụng de giãi thích và dự dốn VC sự chấp nhận cịng nghệ 2'. TAM

-W-- -ÍM Qỉ ugc V Hl


9

được thư nghiệm vã chấp nhận một cách rộng rài trong cảc nghiên c ửu về lính
vực cõng nghệ thơng tin. đây coi là một mị hĩnh có giã trị tiên đốn tốt. Trong dó.
ý định sứ dụng có tương quan dâng kể với việc sứ dụng. Khi một cá nhãn có ý
định sứ dụng dãy là yểu tố quan trọng anh hường dến cá Iihàn đó có hay khơng sứ
dụng. Các yểu tồ khác chi anh hưởng gián tiếp đến sir dụng (Davis vã cộng sụ
19S9). Mô hĩnh cỏ dạng như sau:


Sơ đồ 1.2: Mỏ hĩnh chấp nhận còng nghệ (TAM)
Cảc cầu phằn cua mị hình chắp nhận cịng nghệ - TAM:
- Biến bên ngồi: là những nhãn tó anh hương đến niềm tin cua một
người về việc chấp nhận sàn phàm hay dịch vụ. những yểu tố bên ngồi thường
từ hai nguồn là q trình anh hướng xã hội và quá trình nhận thức, thu thập kinh
nghiệm cua ban thân.
- Thái độ nhận thức sự hữu ích (PUF) là mức độ một ngưởi tin rằng sứ
dụng hộ thống cịng nghệ đặc thủ giúp nâng cao cơng việc cua chính 11Ọ.
- Thái độ nhậu thức dể sư dụng (PEU) là mức độ một người till rang sư
dụng hộ thống cóng nghệ khơng tốn nhiều cõng sức hay họ cam thấy dẻ dâng
khi sư dụng hệ thống công nghệ đỏ.
- Thái độ là căm giác tích cục hay tiéu cực về thục hiện hành vi mục tiêu.
Như vậy. hai biền nhận thức sự hừu ích và nhận thức dề sứ dụng đều anh
hướng den thái dộ cua một người dồi vói việc chấp nhận hộ thống cịng nghệ vã

-ÍM Qỉ ugc V Hl


1
0
hai biển này anh hướng trực riếp đến ỷ định thực hiện hành vi. từ đó dần den
việc sứ dụng hộ thắng thực tế.
4.3 Mô liinh ba bèn về thái độ cua Rosenberg và Hovlandn (1960)
Rosenberg và Hovlandn xảy dựng mỏ hĩnh ba bẽn về thái độ lã mỏ hình
dựa trẽn gia định rằng thái độ cùa một người biêu hiện qua phản ứng nhận thức,
cam xúc và hành vi cùa một người dối với thái dộ :s. Dày là mơ hĩnh mị ta mỗi
quan hộ giữa thái độ tiềm ân vã cãc biểu hiện nhận thức, tinh cam và hãnh vi cua
nõ. Trong mõ hĩnh nãy. ba yếu tố trẽn là mỏ hình dầy dủ de do lường thái độ.
Trong dó các thành phan cùa thái độ bao gốm:

Thái độ cam xúc: là phim ừng cam xúc cùa con người dựa tiên cảm giác
cua một người đối vói một sự vật/hiện tượng dối tượng cụ thể chảng hạn như
thích hoặc không thich.
- Thái độ hành vỉ: phan ứng hành vi. thái dộ anh hường như the nào đến
cách một người hành dộng hoặc cư xứ. Thái độ hành vi rất hữu ích trong hiẽu sự
phức tọp cùa mổi quan hệ ticm ẩn giữa thái độ vá hành vi.
- Thái độ nhận thức: là phán ứng cam xúc cỏ dược dựa trẽn nhận thức,
thòng tin. kicn thức cũa người một người dối vói sự vật/hiện tượng/đổi lượng cụ
thê.
Mỏ hình ba bèn cỏ sơ dồ như sau:

5. Mơ hình đề xuất trong nghiên cứu
Dựa vào mỏ hĩnh TAM vã mõ hình ba bèn về thải độ. chúng tịi xảy d\mg

-ÍM CỊỈ ugc V Hl


1
1
killing lý thuyết nghiên cứu thái độ về học trực tuyến đo dịch Coviđ-19 cùa sinh
viên trường Đại học Y Hà Nội. Trong đó thái độ học trực tuyến được do lường
bang thái độ căm xúc. thái độ nhận thức dirực tách cụ thê thành thái độ nhận thức
sự hữu ích (PUF). thái độ nhận thức dề sứ dụng (PEV) vã thái dộ hành vi. Nghiên
cứu đo lưởng thái độ dược sư dụng thang do liken 5 mức độ trong đó I - rát khơng
đồng ỷ. 2 - khơng dồng ý. 3 - phân ván. 4 - đồng ý vả 5 = rất đồng ý de đánh giá
thái dộ cùa sinh viên trường Đại học Y Há Nội về học trực tuyến do dịch Covid19. Nhiều loại thang đánh giá khác nhau đà dược phát triên dê đo lường thãi độ
một cách trực tiếp (tức là người đó bièt thái độ cùa họ dang dược nghiên cứu).
Tuy nhiên, thang đo Likert được sư dụng rộng rùi nhất lã thang do Liken thang
diem nâm (hoặc bày) diem được sư dụng dê cho phép cả nhãn the hiện mức độ họ
đồng ỷ hoặc không dồng ý với một tuyên bỗ cụ tile *?.

Từ kết qua tông quan tài liệu, nghiên cứu sư dụng các biến: Giới tinh. Nàm
học. Đầy du kỳ Iiãng cóng nghệ thơng tin. Đường truyền Internet tốt. Đà dược
u cầu hục trực tuyên từ trước qua hê thong cua trưởng đê tim mỗi liên quan với
thãi độ về học trực tuyến do dịch Covid-19.

-ÍM Qỉ ugc V Hl


1
2
Khung lý thuyết cho nghiên cứu như sau:

Sơ đổ 1.4: Khung lý thuyết nghiên cứu thái (lộ về học trực tuyến do dịch
Covỉd 19 cùa sinh viên trường Dại học Y Hà Nội nãm 2020

-W-- -ÍM Qỉ ugc V Hl


1
3
CHƯƠNG II. DÔI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PIIÁP NGHIÊN cưu
1. Dối tượng nghiên cứu
Sinh viên chính quy năm thứ hai. thứ tư và thứ sáu thuộc chuyên ngành bãc SI*cưa
trường Đại học Y Hả Nội năm học 2020.
- Tiêu chuân lựa chọn:
+ Dang học tập tại trường Dại học Y Hà Nội
+ Sinh viên đống ý tham gia nghiên cứu
+ Có đầy du nâng lực. sức khoe tham gia nghiên cứu
- Tiêu chuẩn loại trừ:
+ Sinh viên đang báo lưu, nghi học trong thời gian học trực tuyền.

+ Không đồng ý tham gia nghiên cứu.
2. Thời gian
Nghiên cứu được thực hiện từ tháng 11/2020- tháng 4/2021
- Náy dựng đe cương và thông qua đề cương: 11/2020-12/2020
- Thu thập số liệu: 2/2021-3/2021
- Xứ lý và phản tích số liệu: 4/2021
- Bão cáo: 5/2021
3. Địa diem
Nghiên cứu dược thực hiện tại Trường Dại học Y Hà Nội.
4. Thiết ke nghiên cứu
Nghiên cửu mõ ta cất ngang
5. Cờ mầu
Cõng thức tính tốn cờ mầu ước lượng một ti lộ trẽn quan thê cho nghiên cửu mơ ta
cắt ngang:

-ÍM Qỉ ugc V Hl


1
4

Trong đó:
n: Cỡ mầu nghiên cửu
p: tỷ lệ đối tượng tham gia học trực tuyến, lấy p= 0.843 lã tý lệ sinh viên
tham gia hục tực tuyến theo nghiên cửu cua Đại học Indonesia :s.
a: Mửc ý nghía thống kê. Chọn (í 0.05 tương úmg với độ tin cậy 95%.
Z( 1-0,2) - 1.96.
c: Mức sai lệch tương dổi giừa tham sỗ mầu vả tham số quan thê, chọn E
= 0.05.
Cờ mầu cần thiết là n = 286 sinh viên.

Nghiên cứu lấy thèm 10% sinh viên dê dự phòng sinh viên bo cuộc không tham gia vào
nghiên cứu. Cờ mầu cuối củng lã 314 sinh viên.
6. Chọn mẩu
P/tirưnỊỊ pháp chọn mate chọn mầu chu đích.
Cliọn mầu chu đích theo các tiêu chí sau:
- Mỗi khối (năm thứ hai. thứ tư và thứ sâu) chọn 104 sinh viên.
- Mồi khối chọn từ một đen hai lỡp tuỳ theo sổ lượng sinh viên sao cho mỏi khoã lây
104 sinh viên.
- Lựa chọn cãc lớp khác nhau sao cho du các kíp học trực tuyen về lý thuyết, thực hành
y học cơ sư. y te cõng cộng vả trực tuyền thực hành lâm sàt^.

-■c -ÍM Qỉ ugc V Hl


1
5
7. Biến sổ
Biền số

Bừng 2.1. Băng biển sổ
Định nghia/Nội dung biến

Loại biền

Đặc (liêm đoi tượng nghiên cứu
1. Giới tính

Giới tinh ciia dôi tượng nghiên

Biên nhị phân


cứu (nam. nừ)
2. Dàn tộc

Dàn tộc cua dối lượng nghiên cứu Bien đaiih mục
(Kinh, khác)

3. Năm sinh

Năm sinh cua đói tượng nghiên

Biên rời rạc

cứu
4 Nám học

Khối bạn đang theo học (nằm thứ

Biển danh mục

2. nãm thứ 4. năm thứ 6)
5. Ngành học

Ngành mà đối tượng dang theo

Bien danh mục

học (Bác sf Y khoa. Bác sf Y học
Dự phịng)
6. Nơí sổng


Nơi bạn đang sinh sồng bao gồm

Bien danh mục

nhà riêng, nhà thuê/trụ. ki túc xã
trưởng....
7. Người sịng củng

Người mả bạn đang sơng củng

Biên danh mục

s. Xêp loại học tập ki

Dựa diêm trung bính kí II nãm

Biên thử hạng

II nám học trước

học trước cua bạn để đánh giá
xếp loại học tập gồm: giói. khá.
trung binh khả, trung binh. yếu.
kẽm

9. Yêu cầu học trực
tuyến do dịch

Bạn có hay khơng dược u cẩu

học trực tuyến do dịch Covid-19

Covid-19

-■c -ÍM Qỉ ugc V Hl H&

Biển nhị phàn


1
6

r.u -ÍM Qỉ ugc V Hl


×