Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

giao an lop 5 tuan 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.5 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 13 Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011 Tập đọc $25: NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON I/ Mục tiêu: 1- Đọc rành mạch, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc. 2- Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. (Trả lời được các câu hỏi 1,2, 3b). III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Hành trình của bầy ong. 2- Dạy bài mới: - Giới thiệu bài: GV giới thiệu tranh minh hoạ- vào bài.. 1 .Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:. a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Chia đoạn. -Phần 1: Từ đầu đến ra bìa rừng chưa? -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp -Phần 2: Tiếp cho đến thu gỗ lại sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Phần 3: gồm 2 đoạn còn lại. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - HS đọc đoạn trong nhóm. -1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài(giọng kể chậm rãi ; nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé). b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc phần 1: +Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào? -“Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham +Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã thấy quan nào” những gì, nghe thấy những gì? -Hơn chục cây gỗ to bị chặt thành từng khúc dài ; bon trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng Rút ý1: Phát hiện của bạn nhỏ. xe… -Cho HS đọc phần 2: -Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn +Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy trong rừng. Lần theo dấu chân để giải đáp bạn nhỏ là người thông minh, dũng cảm? … Rút ý 2: Cậu bé thông minh, dũng cảm. -Vì bạn yêu rừng, sợ rừng bị phá… -Cho HS đọc phần còn lại Và thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi: +Vì sao bạn nhỏ tự nguyện T.gia bắt trộm gỗ?. -Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung… công. -HS nêu..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> +Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì? +)Rút ý3: Việc bắt những kẻ trộm gỗ thành -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. Nội dung :* Biểu dương ý thức bảo vệ c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: rừng, sự thông minh và dũng cảm của một -Mời HS nối tiếp đọc bài. công dân nhỏ tuổi. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -HS đọc. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi nhóm đoạn. -Thi đọc diễn cảm. -HS luyện đọc diễn cảm. 3-Củng cố, dặn dò: TK nội dung bài. -HSKT : không y/ cầu đọc diễn cảm - GV nhận xét giờ học. -HS thi đọc. - HS liên hệ việc bảo vệ rừng của địa phương em. Toán $61: LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: Biết: - Thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. -Yêu cầu học sinh làm được các bài tập 1,2 ,4a /61 SGK II.Chuẩn bị : GV: SGK ; HS : VBTT III./Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách nhân 2 STP? 2. Bài mới: a)-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b)-Luyện tập: *Bài tập 1 (61): Đặt tính rồi - 1 HS đọc đề bài. tính - HS làm vào vở. *Kết quả: a)404,91 b)53,64 c)163,74 -GV chấm, chữa bài - nhận - 1 HS nêu yêu cầu. xét. - HS làm bài theo nhóm đôi vào nháp, sau đó nối tiếp *Bài tập 2 (61): Tính nhẩm các nhóm lên viết KQ( 1 em đọc – 1 em viết KQ) *Kết quả: a) 782,9 7,829 b) 26530,7 2,65307 c) 6,8 0,068 -Cả lớp và GV nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu. -HS làm vào nháp. *Bài tập 4a (62): a) Tính rồi so sánh giá trị của -HS nhận xét khi nhân một tổng hai số thập phân với.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> (a + b) x c và a x c + b x c một số thập phân. -Chữa bài. Cho HS rút ra nhận xét khi nhân một tổng hai số thập phân với một số thập - HS đọc phần nhận xét. phân. -Cho HS nối tiếp nhau nêu nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: TK nội dung bài. -GV nhận xét giờ học, HDHS về làm BT 3, 4b. ---------------------------------Ôn :Toán I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Nắm vững cách nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên, nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân. - Rèn kỹ năng cộng, trừ, nhân số thập phân, một số nhân 1 tổng, giải toán có liên quan. đến rút về đơn vị. - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - GV cho HS nêu lại cách nhân 1 số thập - HS nêu lại cách nhân 1 số thập phân với phân với một số tự nhiên, nhân 1 số thập một số tự nhiên, nhân 1 số thập phân với phân với một số thập phân. một số thập phân. mắc phải. - HS đọc kỹ đề bài Bài tập1: Đặt tính rồi tính: a) 635,38 + 68,92 b) 45,084 – 32,705 - HS làm các bài tập. c) 52,8 x 6,3 d) 17,25 x 4,2 - HS lên lần lượt chữa từng bài Đáp án : Bài tập 2 : Viết số thích hợp vào chỗ a) 704,3 chấm : b) 12,379 a)2,3041km = ....m c) 332,64 b) 32,073km = ...dam d) 72,45 c) 0,8904hm = ...m Bài giải : d) 4018,4 dm = ...hm a)2,3041km = 2304,1m 4.Củng cố dặn dò. b) 32,073km = 3207,3dam - Nhận xét giờ học. c) 0,8904hm = 89,04m.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.. d) 4018,4 dm = 4,0184 hm - HS lắng nghe và thực hiện.. ****************************************************************** Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2011 Toán $ 62 : LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: Biết : - Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. - Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính. -Yêu cầu học sinh làm được các bài tập : 1,2,3 b,4 /62 SGK II/ Đồ dùng dạy học GV : Bảng nhóm, phiếu bài tập HS : Nháp, vở III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ - Nêu cách nhân một số thập phân với 10 ; 100 ; 1000 ;… với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ;… 2.Bài mới *Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. *Luyện tập: *Bài tập 1 (62): Tính - Nêu yêu cầu của BT - Làm bài vào nháp a) 375,84 – 95,69 + 36,78 =280,15 + 36,78 = 316,93 - Chữa bài b) 7,7 + 7,3  7,4 = 7,7 + 54,02 - GV nhận xét. = 61,72 *Bài tập 2 (62): Tính bằng hai - Nêu yêu cầu của BT cách - Làm bài vào phiếu BT - Cho HS làm vào phiếu lời giải: a) C1: (6,75 + 3,25)  4,2 = 10  4,2 = 42  - Chấm bài C2: (6,75 + 3,25) 4,2 - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. = 6,75  4,2 + 3,25  4,2 - Cả lớp và GV nhận xét. = 28,35 + 13,65 = 42  b) C1 : (9,6 – 4,2) 3,6 = 5,4  3,6 = 19,44  C2 : (9,6 – 4,2) 3,6.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> = 9,6  3,6 – 4,2  3,6 = 34,56 – 15,12 = 19,44 *Bài tập 3 b (62): - Nêu yêu cầu của BT b)Tính nhẩm kết quả tìm x: - Nêu miệng kết quả -Mời 1 HS nêu yêu cầu. 5,4  x = 5,4 - Cho HS tự tính nhẩm. x = 1 (vì số nào nhân với 1 cũng bằng chính - Mời 2 HS nêu kết quả. số đó) - C ả lớp và GV nhận xét. 9,8  x = 6,2  9,8 x =6,2 *Bài tập 4 (62): - HS đọc đề bài - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Làm bài vào vở- 1 HS làm bảng nhóm Bài giải: - Chấm bài Giá tiền một mét vải là: - Cả lớp và GV nhận xét, Chữa 60 000 : 4 = 15 000 (đồng) bài 6,8m vải nhiều hơn 4m vải là: -Củng cố, dặn dò: 6,8 – 4 = 2,8 (m) - GV nhận xét giờ học. Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4m - NV làm BT3a (trang 6 vải (cùng loại) là: 15 000  2,8 = 42 000 (đồng) Đáp số: 42 000 đồng. Chính tả $ 13 : (Nhớ- viết) HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I/ Mục tiêu: - Nhớ – viết được đúng bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát, không mắc quá 5 lỗi. - Làm được bài tập (2)a . II/ Đồ dùng daỵ học: GV:-Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập 2a . HS : vở III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. - HS viết các từ ngữ chứa các tiếng có âm đầu s / x . 2.Bài mới: *Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. a.Hướng dẫn HS nhớ – viết: - Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ cuối - HS đọc bài. - HS nhẩm lại bài thơ. - Cho HS cả lớp nhẩm lại bài. - Nêu nội dung chính của bài - Ca ngợi những phẩm chất đáng quý của bầy ong: Cần cù làm việc, tìm hoa gây.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> mật, giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vị ngọt cho đời. - GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai: rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm, - HS viết bảng tay - GV hướng dẫn HS cách trình bày bài: +Bài viết gồm mấy khổ thơ? +Trình bày các dòng thơ như thế nào? +Những chữ nào phải viết hoa? -HS tự nhớ và viết bài. -Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài. - GV thu một số bài để chấm. - HS viết bài vào vở - GV nhận xét. b. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. * Bài tập 2a (125): - Mời một HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu - Cách làm: HS lần lượt bốc thăm - HS bốc thăm, viết từ ngữ có chứa tiếng ghi trong đọc to cho cả tổ nghe ; tìm và viết phiếu thật nhanh lên bảng 2 từ có chứa 2 Ví dụ về lời giải: tiếng đó. củ sâm, sâm sẩm tối,…xâm nhập, xâm lược… - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. sương giá, sương mù,…xương tay… 3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học.-Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai . -------------------------------------------------------Luyện từ và câu $ 25 : MỞ RỘNG VỐN TỪ : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I/ Mục tiêu: - Hiểu được khu bảo tồn đa dạng sinh học qua đoạn văn gợi ý ở BT1 ; xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2 ; viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3. II/ Đồ dùng dạy học: GV : kể sẵn bảng để HS trình bày BT2. HS :VBT III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: - Cho HS đặt câu có quan hệ từ và cho biết các từ ấy nối những từ ngữ nào trong câu. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. b.Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài tập 1: -Mời 1 HS đọc yêu cầu và đọc đoạn văn. - Đọc yêu cầu của BT Cả lớp đọc thầm theo. - Trao đổi theo nhóm 2- trình bày.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Cho HS trao đổi nhóm 2. - GV gợi ý: Nghĩa của của cụm từ khu bảo tồn đa dạng sinh học đã được thể hiện ngay trong đoạn văn. - GV chốt lại lời giải đúng. *Lời giải: Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ được nhiều loại động vật và thực vật. Rừng nguyên sinh Nam Cát Tiên là khu bảo tồ đa dạng sinh học vì rừng có động vật, có thảm thực vật rất phong phú.. *Bài tập 2: - Nêu yêu cầu của BT -Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Trao đổi theo nhóm 4 - Cho HS làm việc theo nhóm 4 ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. *Lời giải: - Mời đại diện nhóm trình bày. -Hành động bảo vệ môi trường: trồng - Các nhóm khác nhận xét. cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc. - GV nhận xét, chốt lại lời gải đúng. -Hành động phá hoại môi trường: phá rừng, đánh cá bằng mìn, xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã. - HS nêu yêu cầu của BT *Bài tập 3: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn: Mỗi em chọn 1 cụm từ ở bài tập 2 làm đề tài, viết một đoạn văn khoảng 5 câu về đề tài đó. -Mời HS nói tên đề tài mình chọn viết. - Cho một số HS đọc đoạn văn vừa viết. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, khen ngợi, chấm điểm cho những bài viết hay. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ -Yêu cầu những HS viết chưa đạt đoạn văn về nhà viết lại.. -HS nêu. -HS viết vào vở. -HSKT : Viết được ít nhất 3 câu -HS đọc.. -----------------------------------------To¸n («n) I.Môc tiªu: - Cñng cè cho häc sinh c¸ch nh©n mét sè thËp ph©n víi mét sè thËp ph©n. - RÌn cho häc sinh kÜ n¨ng gi¶i to¸n thµnh th¹o - Gi¸o dôc häc sinh ý thøc ham häc bé m«n. II.ChuÈn bÞ : PhÊn mµu, néi dung. III.Hoạt động dạy học: 1.KiÓm tra bµi cò : HS nh¾c l¹i quy t¾c nh©n mét sè thËp ph©n víi mét sè thËp ph©n. 2.D¹y bµi míi :.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bµi tËp 1 : §Æt tÝnh råi tÝnh. 3,8 8,4 3,24 7,2 0,125 5,7 3,8 3,24 0,125 8,4 7,2 5,7 152 648 875 304 2268 625 31,92 23,328 0,7125 Bµi tËp 2 : Tãm t¾t : Vên hoa HCN cã: ChiÒu réng : 18.5m. ChiÒu dµi gÊp 5 lÇn chiÒu réng. TÝnh diÖn tÝch vên hoa ? m2 Bµi gi¶i : ChiÒu dµi cña vên hoa. 18,5 5 = 92,5 (m) DiÖn tÝch vên hoa lµ : 18,5 92,5 = 1711,5 (m2) §¸p sè : 1711,5 m2 3.Cñng cè, dÆn dß : Gi¸o viªn nhËn xÐt giê häc. DÆn häc sinh vÒ nhµ «n l¹i c¸ch nh©n mét sè thËp ph©n vè mét sè thËp ph©n. ****************************************************************** Thứ tư ngày 23 tháng 11 năm 2011 Tập đọc $ 26 : TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN I/ Mục tiêu: - đọc rành mạch, lưu loát, biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học. - Hiểu nội dung : Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá ; thành tích khôi phục rừng ngập mặn ; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II/ Đồ dùng dạy học: GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. HS : SGK III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: -HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Người gác rừng tí hon. 2 Bài mới: *Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. .*Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Mời 1 HS giỏi đọc. - Chia đoạn.. - HS đọc bài -Đoạn 1: Từ đầu đến sóng lớn -Đoạn 2: Tiếp cho đến Cồn Mờ (Nam Định) -Đoạn 3: Phần còn lại. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp - Đọc nối tiếp đoạn sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Đọc chú giải - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - Đọc theo nhóm 3 - GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1: +Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn? -Nguyên nhân: do chiến tranh, các quá trình... -Hậu quả: Lá chắn bảo vệ đê biển không +) Rút ý1: Nguyên nhân, hậu quả của việc còn.. phá rừng …. - Cho HS đọc đoạn 2 +Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn? -Vì các tỉnh này làm tốt công tác tuyên truyền để mọi người dân hiểu rõ tác dụng +Em hãy nêu tên các tỉnh ven biển có của… phong trào trồng rừng ngập mặn. -Minh Hải, Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, +)Rút ý 2: : Thành tích khôi phục rừng Hà Tĩnh, Nghệ An,… ngập mặn. -Đã phát huy tác dụng bảo vệ vững chắc đê biển ; tăng thu nhập cho người dân… - Cho HS đọc đoạn 3: -HS nêu. +Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi? +)Rút ý3: Tác dụng của rừng ngập mặn khi được… -Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 trong. Nội dung :* Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá ; thành tích khôi phục rừng ngập mặn ; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> nhóm -Thi đọc diễn cảm. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - VN luyện đọc lại bài.. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 -KT :Không y/ cầu đọc diễn cảm -HS thi đọc.. Toán $ 63 : CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN I/ Mục tiêu: Biết thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên, biết vận dụng Yêu cầu học sinh làm được các bài tập 1,2 /63 SGK II/ Đồ dùng dạy học GV : Bảng nhóm HS : Bảng tay, nháp. II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: - HS làm bài tập 3a (trang 62) 2-Bài mới: *Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. a.HDHS thực hiện phép chia 1 STP cho 1 STN Ví dụ 1 ( trang 63): - GV nêu ví dụ, vẽ hình , cho HS nêu cách làm: Phải thực hiện phép chia: 8,4 : 4 = ? (m) -HS đổi ra đơn vị dm sau đó thực hiện - Cho HS đổi các đơn vị ra dm sau đó thực phép chia 1STN cho 1 STN ra nháp. hiện phép chia. - GV hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên: Đặt tính rồi tính: 8,4 4 0 4 2,1 (m) 0 -HS nêu. - Cho HS nêu lại cách chia số thập phân : 8,4 cho số tự nhiên 4. Ví dụ 2 (63): -HS thực hiện đặt tính rồi tính: - GV nêu VD, hướng dẫn HS làm vào bảng 72,58 19 con 15 5 - GV nhận xét, ghi bảng. 0 38 3,82 - Cho HS nêu lại cách làm. 0 c) Nhận xét: - Muốn chia một số thập phân cho một số tự -HS nêu. -HS đọc phần KL SGK(trang 64) nhiên ta làm thế nào? - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần KL. b.Luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> *Bài tập 1 (64): Đặt tính rồi tính. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. HSKT : làm được 2 phần. *Bài tập 2 (64): Tìm x -Mời 1 HS nêu yêu cầu - Chấm bài - Chữa bài.. - HS nêu yêu cầu của đề bài - Làm bảng tay *Kết quả: 1,32 1,4 0,04 2,36 - Nêu yêu cầu - Làm bài vào vở- 1 HS làm vào bảng nhóm *Kết quả: x = 2,8 x = 0,05. *Bài tập 3 (64):HDVN Bài giải 3-Củng cố, dặn dò: Trung bình mỗi giờ người đi xe máy đi - GV nhận xét giờ học, được: - Nhắc HS về học kĩ bài, làm BT3 (trang 126,54 : 3 = 42,18 (km) 64). Đáp số: 42,18km. ------------------------------------------------Tập làm văn $ 25 : LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình) I/ Mục tiêu: - HS nêu được những chi tiết tả ngoại hình của nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn (BT1). - Biết lập dàn ý một bài văn tả người thường gặp (BT2). II/ Đồ dùng dạy học: GV :-Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của một bài văn tả người. -Bảng nhóm, bút dạ. HS : Vở, SGK III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu cấu tạo của bài văn tả người. 2-Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của giờ học b.Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài tập 1: -Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung - Nêu yêu cầu BT bài. - Trao đổi theo cặp - GV cho HS trao đổi theo cặp như a) -Đoạn 1 tả mái tóc của bà qua con mắt nhìn.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> sau: của đứa cháu (gồm 3 câu) -Mời một số HS trình bày. +Câu 1: GT bà ngồi cạnh cháu, chải đầu. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý +Câu 2: Tả khái quát mái tóc của bà với các kiến đúng. đặc điểm: đen, dày, dài kì lạ +Câu 3: Tả độ dày của mái tóc (nâng mái tóc lên, ướm trên tay, đưa khó …) +)Ba câu, ba chi tiết quan hệ chặt chẽ với nhau, chi tiết sau làm rõ chi tiết trước. - GV kết luận: SGV-Tr.260. -HS đọc -HS xem lại kết quả quan sát. -HS đọc. *Bài tập 2: - 1 HS khá, giỏi đọc kết quả ghi chép. -Một HS đọc yêu cầu trong SGK. Cho cả lớp nhận xét nhanh. - GV treo bảng phụ ghi dàn ý khái quát của một bài văn tả người, mời 1 HS đọc. - Cho HS lập dàn ý, 2 HS làm vào -HS lập dàn ý vào nháp, 2 HS làm vào bảng bảng nhóm. nhóm. -Mời 2 HS làm bài vào bảng nhóm trình bày. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, - yêu cầu những HS làm bài chưa đạt về hoàn chỉnh dàn ý. ----------------------------------------------------Ôn :Tiếng việt I. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh nắm chắc những kiến thức về từ loại, đại từ xưng hô. - Rèn cho học sinh kĩ năng nhận biết các từ loại. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Bài tập 1: H: Gạch chân dưới các đại từ xưng hô trong đoạn văn. a) Hoà bảo với Lan : - Hôm nay cậu có đi học nhóm với mình không? Lan trả lời: - Có, chúng mình cùng sang rủ cả bạn Hồng nữa nhé!. Hoạt động học - HS đọc - HS đọc kỹ đề bài Đáp án : a) Hoà bảo với Lan : - Hôm nay cậu có đi học nhóm với mình không? Lan trả lời:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> b) Nhà em có một con gà trống. Chú ta có cái đầu nhỏ, cái mào to. Mỗi buổi sáng chú cất tiếng gáy làm cả xóm thức giấc. Nó vỗ cách phành phạch và cất tiếng gáy lanh lảnh ở đầu xóm. Những chú gà trong xóm cũng thức dậy gáy te te… 4.Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Dặn dò học sinh về nhà thực hiện tốt việc bảo vệ môi trường. - Có, chúng mình cùng sang rủ cả bạn Hồng nữa nhé! b) Nhà em có một con gà trống. Chú ta có cái đầu nhỏ, cái mào to. Mỗi buổi sáng chú cất tiếng gáy làm cả xóm thức giấc. Nó vỗ cách phành phạch và cất tiếng gáy lanh lảnh ở đầu xóm. Những chú gà trong xóm cũng thức dậy gáy te te. **************************************************************** Thứ năm ngày 24 tháng 11 năm 2011 Toán $ 64 : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu Biết chia số thập phân cho cho số tự nhiên. Yêu cầu học sinh làm được các bài tập 1,3 /63 SGk II/ Đồ dùng dạy học GV : Bảng nhóm HS : Bảng tay, nháp. III./ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên. 2-Bài mới: a.Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b.Luyện tập: *Bài tập 1 (64): Đặt tính rồi tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. *Kết quả: -Cho HS nêu cách làm. 9,6 -Cho HS làm vào bảng con. 0,86 - GV nhận xét. 6,1 5,203 *Bài tập 3 (65): Đặt tính rồi tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Nêu yêu cầu của đề bài -Nhắc HS như phần chú ý trong - Làm bài vào vở SGK. *Kết quả: - Chấm bài a) 1,06 - Chữa bài, cho HS đọc phần chú ý b) 0,612 trong SGK- Tr. 65. *Bài 4:HDVN Tóm tắt: 3-Củng cố, dặn dò: 8 bao cân nặng: 243,2kg - GV nhận xét giờ học. 12 bao cân nặng: …kg? - VN làm BT2, 4 trang 64, 65. Bài giải:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Một bao gạo cân nặng là: 243,2 : 8 = 30,4 (kg) 12 bao gạo như thế cân nặng là: 30,4  12 = 364,8 (kg) Đáp số: 364,8 kg -----------------------------------------Luyện từ và câu $ 26 : LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I/ Mục tiêu: - Nhận biết các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1. - Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (BT2) ; bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh hai đoạn văn (BT3). HS khá, giỏi nêu được tác dụng của quan hệ từ (BT3). II/ Đồ dùng dạy học: GV : Bảng nhóm HS : VBT III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: - HS đọc đoạn văn đã viết của bài tập 3 tiết LTVC trước. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: - GV nêu MĐ, YC của tiết học. b.Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1 (131): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Nêu yêu cầu của BT -Cho HS làm bài cá nhân. - Đọc các câu văn -Mời một số học sinh trình bày. *Lời giải : - Cả lớp và GV nhận xét. Những cặp quan hệ từ: nhờ….mà không những….mà còn *Bài tập 2 (131): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu - GV: mỗi đoạn văn a và b đều gồm 2 câu. - Đọc 2 đoạn văn Các em có nhiệm vụ chuyển hai câu đó - Làm vở BT – 1 HS làm bảng nhóm thành một câu. bằng cách lựa chọn các cặp *Lời giải: quan hệ từ. - a: Mấy năm qua, vì chúng ta đã làm tốt công tác thông tin tuyên truyền…nên ở - Cả lớp và GV nhận xét. ven biển các tỉnh… - GV chốt lại lời giải đúng. - b: Chẳng những ở ven biển các tỉnh… đều có phong trào trồng rừng ngập mặn mà rừng ngập mặn… *Bài tập 3 (131): -GV nhắc HS cần trả lời lần lượt, đúng - Nêu yêu cầu của BT thứ tự các câu hỏi. - GV cho HS trao đổi nhóm 2 - Trao đổi theo nhóm 2.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Mời một số HS phát biểu ý kiến. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt ý đúng.. *Lời giải: -So với đoạn a, đoạn b có thêm một số quan hệ từ và cặp quan hệ từ ở các câu sau: Câu 6: Vì vậy, Mai… Câu 7: Cũng vì vậy, cô bé… Câu 8: Vì chẳng kịp…nên cô bé… - Đoạn a hay hơn đoạn b. Vì các quan hệ từ và cặp quan hệ từ thêm vào các câu 6, 7, 8 ở đoạn b làm cho câu văn nặng nề.. - Cần sử dụng quan hệ từ đúng lúc, đúng chỗ. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ - Dặn HS về xem lại bài để hiểu kĩ về quan hệ từ. --------------------------------------------Ôn :Toán. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Nắm vững cách chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên. - Rèn kỹ năng chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên. - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - GV cho HS nêu lại cách chia 1 số thập phân cho một số tự nhiên - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài tập1: Đặt tính rồi tính: a) 7,44 : 6 b) 47,5 : 25. Hoạt động học - HS nêu lại cách chia 1 số thập phân cho một số tự nhiên - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập. - HS lên lần lượt chữa từng bài Đáp án : 1,24 1,9 2,38 0,59.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> c) 1904 : 8. d) 20,65 : 35. Bài tập 2 : Tìm x : x 5 = 24,65 42 x = 15,12 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa. Bài giải : x 5 = 24,65 x = 24,65 : 5 x = 4,93 b) 42 x = 15,12 x = 15,12 : 42 x = 0,36. ******************************************************************* Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2011 Toán $65: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000,... I/ Mục tiêu: Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,…và vận dụng để giải bài toán có lời văn. Yêu cầu học sinh làm được các bài tập 1,2(a,b ) 3 /64 SGK II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ ; HS : VBT III./ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Muốn chia một STP cho một số tự nhiên ta làm thế nào? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Kiến thức: a) Ví dụ 1: -GV nêu ví dụ: 213,8 : 10 = ? -Cho HS tự tìm kết quả. Đặt tính rồi tính: -HS thực hiện phép chia ra nháp. 213,8 10 13 21,38 38 80 0 213,8 : 10 = 21,38 -Nêu cách chia một số thập phân cho 10? -HS nêu phần nhận xét trong SGK-Tr.65. b) Ví dụ 2: 89,13 : 100 = ? -GV nêu ví dụ, cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét, ghi bảng. -Cho 2-3 HS nêu lại cách làm. -HS thực hiện đặt tính rồi tính: -Muốn chia một số thập phân cho 100 ta -HS nêu. làm thế nào? c) Nhận xét: -Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, -HS nêu phần nhận xét SGK-Tr.66.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1000,…ta làm thế nào? -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần quy tắc. -HS nêu phần quy tắc SGK-Tr.66 -HS đọc phần quy tắc SGK. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (66): Nhân nhẩm. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào bảng con. *Kết quả: -GV nhận xét. a) 4,32 ; 0,065 ; 4,329 ; 0,01396 b) 2,37 ; 0,207 ; 0,0223 ; 0,9998 *Bài tập 2a,b (66): Tính nhẩm rồi so sánh -1 HS nêu yêu cầu. kết quả tính. - HS nêu cách làm. HS làm vào nháp. *VD về lời giải: - Chữa bài. GV hỏi cách tính nhẩm kết a) 12,9: 10 = 12,9 x 0,1 quả của mỗi phép tính. 123,4 : 100 = 123,4 x 0,01 *Bài tập 3 (66): - 1 HS đọc đề bài. -HD HS tìm hiểu bài toán. - HS làm vào vở. - GV chấm,– nhận xét. - 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và giáo viên nhận xét. *Bài giải: Số gạo đã lấy ra là: 537,25 : 10 = 53,725 (tấn) Số gạo còn lại trong kho là: 537,25 – 53,725 = 483,525 (tấn) 3-Củng cố, dặn dò: - Cho HS nhắc lại Đáp số: 483,525 tấn phần ghi nhớ. - HS nhắc lại phần ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học. VNlàm BT2c,d. Tập làm văn $26: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (TẢ NGOẠI HÌNH) I/ Mục tiêu: - Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi yêu cầu của bài tập 1 ; gợi ý 4. -Dàn ý bài văn tả một người em thường gặp. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu cấu tạo 3 phần của bài văn tả người. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: Trong tiết học trước, các em đã lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người mà em thường gặp. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ luyện tập chuyển phần tả ngoại hình nhân vật trong dàn ý thành một đoạn văn..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2.2-Hướng dẫn HS làm bài tập: -Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của đề bài và 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi trong SGK. -HS đọc. -Mời 2 HS giỏi đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý sẽ được chuyển thành đoạn văn. -HS đọc. -GV treo bảng phụ , mời một HS đọc lại gợi ý 4 để ghi nhớ cấu trúc của đoạn văn và Y/C viết đoạn văn: -HS đọc gợi ý 4. +Đoạn văn cần có câu mở đoạn. +Nêu được đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về ngoại hình nhân vật em chọn tả. +Thể hiện được tình cảm của em với người đó. +Cách sắp xếp các câu trong đoạn hợp lí. - GV nhắc HS chú ý: -HS chú ý lắng nghe + Phần thân bài có thể làm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc phần gợi ý của GV. điểm hoặc một bộ phận của người. Nên chọn một phần tiêu biểu của thân bài - để viết một đoạn văn. +Có thể viết một đoạn văn tả một số nét tiêu biểu về ngoại hình nhân vật. Cũng có thể viết một đoạn văn tả riêng một nét ngoại hình tiêu biểu (VD: tả đôi mắt, mái tóc, dáng người…) + Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của nhân vật và thể hiện CX của người viết. - Cho HS viết đoạn văn vào vở - Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn. -HS viết đoạn văn vào - Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả ngoại hình một vở. người hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo. - HSKT làm miệng - GV nhận xét, chấm điểm một số đoạn văn. -HS đọc. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, yêu cầu những HS làm bài chưa đạt về -HS bình chọn. hoàn chỉnh đoạn văn. Nhắc HS chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------------Kể chuyện $ 13 : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I/ Mục tiêu: - Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh. II/ Đồ dùng dạy học GV : Bảng lớp chép sẵn đề bài trong SGK HS :Chuẩn bị câu chuyện III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: - HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về bảo vệ môi trường. 2-Bài mới: a,Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b,Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Cho 1-2 HS đọc đề bài. -HS đọc đề bài - GV nhắc HS: Câu chuyệncác em kể phải là chuyện về một việc làm tốt hoặc một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của em hoặc người xung quanh. -Mời 1 HS đọc các gợi ý 1-2 SGK. Cả lớp theo dõi SGK. -HS đọc gợi ý. - HS lập dàn ý câu truyện định kể. - Nêu tên câu chuyện mình định kể - GV kiểm và khen ngợi những HS có dàn -HS lập dàn ý. ý tốt. c.Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: a) Kể chuyện theo cặp - Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao -HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với đổi về ý nghĩa câu chuyện bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn. b) Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi -Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn. tiết, ý nghĩa của câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể: +Nội dung câu chuyện có hay không? +Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, +Cách dùng từ, đặt câu. - Cả lớp và GV bình chọn: - Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của +Bạn có câu chuyện thú vị nhất. GV. +Bạn đặt câu hỏi hay nhất tiết học. 3-Củng cố-dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.CBB sau. *******************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×