Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

GIAO AN LOP 5TUAN 820152016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.63 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT HOÀI ÂN TRƯỜNG TH ÂN HỮU Thứ. Ngày dạy Sáng 12/10. 2 Chiều 12/10. Sáng 13/10 3 Chiều 13/10. 4. Sáng 14/10. 5. Sáng 15/10. Sáng 16/10 6. Chiều 16/10. Tiết trong buổi 1 2 3 4 5 1 2 3 4 1 2 3 4 5 1 2 3 4 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4. Môn: Tập đọc (Tiết 15). LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 5B1 Học kỳ I - Năm học: 2015-2016 TUẦN: 8 ( Thực hiện từ ngày 12- 16/10/2015) Môn Tên bài dạy. SHĐT Tập đọc LTVC Toán. Chào cờ Kì diệu rừng xanh Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên Số thập phân bằng nhau. ĐĐ Lịch sử Chính tả. Nhớ ơn tổ tiên (T2) Xô Viết Nghệ- Tĩnh Kì diệu rừng xanh. Khoa học KC Toán Thể dục. Phòng bệnh viêm gan A Kể chuyện đã nghe, đã đọc So sánh hai số thập phân Đội hình đội ngũ- TC: “Trao tín gậy”. Mĩ thuật *TV Kĩ thuật. Vẽ theo mẫu: Mẫu vẽ có dạng hình trụ và hình cầu. Toán Tập đọc LTVC TLV. Luyện tập Trước cổng trời Luyện tập về từ nhiều nghĩa Luyện tập tả cảnh. Địa lí Toán AV TH Khoa học Thể dục AV Âm nhạc. Dân số nước ta Luyện tập chung. Luyện tập Nấu cơm(T2). Phòng tránh HIV/AIDS Động tác Vươn thở và tay-TC: “Dẫn bóng” Ôn tập 2 bài hát: Reo vang bình minh; Hãy giữ cho em bầu trời xanh. TH Toán TLV SHCT. Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Luyện tập tả cảnh SHCT. Ngày soạn: 10/10/2015. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 2. Ngày dạy: Thứ 2/12/10/2015 KÌ DIỆU RỪNG XANH Theo Nguyễn Phan Hách. I. MỤC TIÊU 1) Đọc trôi chảy toàn bài -Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, nhấn giọng ở từ ngữ miêu tả vẻ đẹp rất lạ, những tình tiết bất ngờ, thú vị của cảnh vật trong rừng, sự ngưỡng mộ của tác giả với vẻ đẹp của rừng. 2) Hiểu các từ ngữ trong bài văn. - Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì diệu của rừng, hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi rừng xanh mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người. 3) Giáo dục HS biết bảo vệ rừng. * Phần lồng ghép kiến thức GDBVMT trong khai thác trực tiếp nội dung bài. - GV hướngdẫn HS tìm hiểu bài văn để cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng, thấy được tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. Từ đó các em biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, thêm yêu quý và có ý thức bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Tranh, ảnh về vẻ đẹp của rừng. 2. HS : SGKhoa và chuẩn bị bài đọc . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ôn định tổ chức : - Hát tập thể 5’ 2. KT bài cũ: H: Tìm hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện - 2HS sự gắng bó giữa con người với thiên nhiên. H: Hình ảnh “ Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên nói lên sức mạnh của con người như thế nào? 3. Bài mới: 1’ Giới thiệu bài: - Theo dõi 12’ Luyện đọc: Gọi một HS khá (giỏi) đọc bài. GV chia đoạn: 3 đoạn. -Cả lớp đọc thầm. HS đọc nối tiếp. -HS dùng bút chì đánh dấu đoạn. Luyện đọc các từ ngữ: loanh quanh, lúp xúp, -HS đọc đoạn nối tiếp. sặc sỡ, mải miết… -HS luyện đọc từ ngữ. Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ. -Một HS đọc chú giải. GV đọc diễn cảm toàn bài. -Cả lớp theo dõi. 10’ Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1. Những cây nấm rừng đã khiến cho tác giả -Một HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. có những liên tưởng thú vị gì ? -Nhìn cây nấm rừng mọc suốt dọc lối đi, tác giả nghĩ đó như một thành phố nấm. Mỗi chiếc nấm như một toà kiến trúc. Tác giả nghĩ mình như người khổng lồ lạc vào kinh đô của một vương quốc tí hon với những đền đài, Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> thêm như thế nào chân. -Cho HS đọc đoạn 2, 3. -Một HS đọc to, lớp đọc thầm. Những muông thú trong rừng được miêu tả -Những con thú được miêu tả: như thế nào? Làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy bất ngờ và những điều kì thú. -Vì có sự hoà quyện của rất nhiều màu Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho vàng trong một không gian rộng lớn: cảnh rừng? Thảm lá vàng dưới gốc, lá vàng trên H: Vì sao rừng Khộp được gọi là :”Giang cây. Những con mang lẫn vào sắc vàng sơn vàng rợi”? của lá khộp, sắc nắng cũng rực vàng nơi Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc bài văn nơi. trên. -HS phát biểu tự do. 8’ d) Đọc diễn cảm: -GV viết đoạn văn cần luyện đọc lên bảng HS đọc đoạn theo hướng dẫn. phụ và hướng dẫn HS cách đọc. HS thi đọc diễn cảm. -GV đọc mẫu đoạn văn 1 lần. 3’ 4. Củng cố: Bài văn ca ngợi rừng xanh như - HS xung phong nêu thế nào? 1’ 5. Dặn dò: -GV nhận xét tiết học. - Lắng nghe thực hiện -Các em về nhà luyện đọc bài văn nhiều lần và đọc trước bài “Trước cổng trời”. * Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….. Môn: Luyện từ và câu (Tiết 15) Tiết 3. Ngày soạn: 10/10/2015 Ngày dạy: Thứ 2/12/10/2015. Mở rộng vốn từ : THIÊN NHIÊN.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. MỤC TIÊU 1-Hiểu nghĩa của từ thiên nhiên. 2-Làm quen với các thành ngữ, tục ngữ, mượn các sự vật hiện tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề của đời sống xã hội. 3-Tiếp tục mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, nắm nghĩa các từ ngữ miêu tả thiên nhiên. * Phần lồng ghép kiến thức GDBVMT trong khai thác trực tiếp nội dung bài. - GV kết hợp cung cấp cho HS một số hiểu biết về môi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Từ điển HS hoặc vài trang phô-tô-cô-pi từ điển phục vụ bài học ,bảng phụ ghi sẵn BT2, một số tờ giấy khổ to để HS làm BT. 2. HS: Vở bài tập và SGKhoa . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ôn định tổ chức : - Hát tập thể 5’ 2. KT bài cũ: Kiểm tra 2 HS . - Em hãy đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đi . - 2HS - Em hãy đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ đứng . 3. Bài mới: 1’ Giới thiệu bài: - Theo dõi Hướng dẫn HS làm bài tập : 7’ Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu của BT1 HS lắng nghe. -GV giao việc: Bài tập cho 3 dòng a, b, c. 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm. Các em phải chỉ rõ dòng trong 3 dòng giải HS làm việc theo cặp. thích đúng nghĩa từ thiên nhiên. -Cho HS làm bài, GV: Các em nhớ dùng -Đai diện cặp nêu dòng cặp mình chọn. bút chì đánh dấu vào dòng mình chọn. -Lớp nhận xét. -Cho HS trình bày kết quả làm bài. GV nhận xét và khẳng định dòng đúng nghĩa từ thiên nhiên là ý b 7’ Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu BT 1 HS đọc, lớp lắng nghe. -GV giao việc: Bài tập cho 4 câu a, b, c, d. 1 HS lên bảng làm bài. HS còn lại dùng Nhiệm vụ của các em là tìm trong 4 câu a, viết chì gạch dưới các từ chỉ sự vật, hiện b, c, d đó những từ chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên. tượng thiên nhiên. -Lớp nhận xét -Cho HS làm bài (GV đưa bảng phụ đã viết bài tập 2 lên) GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng 8’ Bài tập 3 -Cho HS đọc yêu cầu BT3 Một số HS đọc lại các câu trên. -GV giao việc: -1 HS đọc, lớp đọc thầm -Cho HS làm bài (GV phát phiếu cho các Các nhóm làm bài vào phiếu. Lần lượt nhóm) ghi các từ tìm được theo thứ tự của câu -GV nhận xét và chốt lại những từ HS tìm a, b, c, d. đúng..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 8’. Bài tập 4: (Cách tiến hành như ở BT3) Đại diện các nhóm lên dán phiếu bài làm GV chốt lại kết quả đúng: của nhóm mình lên bảng lớp. a)Tả tiếng sóng: ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào, -Lớp nhận xét. ào ào, ì oạp, oàm oạp,… Mỗi nhóm đặt câu với từ mình chọn. b)Tả làm sóng nhẹ: lăn tăn, dập dềnh, trườn lên, bò lên,… c)Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, trào dâng, HS đặt câu với các từ mình chọn. ào ạt, điên cuồng, dữ dội,… GV nhận xét + khen những HS đặt câu hay. 3’ 4. Củng cố: GV nhận xét tiết học, biểu - HS xung phong nêu dương những HS nhóm làm việc tốt . 1’ 5. Dặn dò: Yêu cầu HS về nhà làm lại vào - Lắng nghe thực hiện vở các bài tập 3,4. Chuẩn bị cho tiết sau . * Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….. Môn: Toán (Tiết 36) Tiết 4 I. MỤC TIÊU. Ngày soạn: 10/10/2015 Ngày dạy: Thứ 2/12/10/2015 SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Biết được khi thêm hoặc bỏ đi một số 0 ( tận cùng bên phải phần thập phân) của một số thập phân thì giá trị của nó vẫn không đổi. - Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ đi một con số 0 ở tận cùng bên phải của số thập phân để được số thập mới bằng nó. - Ham học toán và cẩn thận. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Bảng phụ ghi các BT; những tấm bài ghi các con số TP cho trước. 2. HS: SGK, vở bài tập, bút, thước, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ôn định tổ chức: - Hát tập thể 5’ 2. KT bài cũ: Kiểm tra bài tập tiết trước. - 2HS 3. Bài mới: 1’ Giới thiệu bài: - Theo dõi Phát hiện khi thêm hoặc bỏ một số 0 bên phải 12’ của số thập phân đó. Ví dụ:Nêu BT: Điền số thích hợp vào ô trống: 9dm=.......cm; 9dm=.......m; 90cm=......m Xung phong thực hiện. - Yêu cầu HS so sánh giá trị: 0,9 với 0,90. + 0,9 = 0,90 - Yều cầu nêu sự giống và khác nhau của 0,9 và + 0,90 có thêm chữ số 0 tận cùng 0,90. bên phải. - Yêu cầu HS viết thêm chữ số 0 vào bên phải 0,9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000. của 0,90 và so sánh. + Thêm 0 vào bên phải số TP 0,9. - Gợi ý để HS nêu kết luận 1. - KL1: Nếu viết thêm chữ số 0 * Đặt vấn đề: Qua VD trên, ta thấy: 0,90 = 0,9 vào bên phải phần thập phân của (hoặc 0,900 = 0,9). Làm thế nào để có được số một số thập phân thì được một số thập phân 0,9 bằng 0,90 (hoặc 0,9 = 0,900) ? thập phân bằng nó. - Gợi ý để HS nêu kết luận 2. HS nêu kết luận 2 Thực hành : 18’ Bài 1: Bỏ chữ số tận cùng bên phải.....các số thập Cả lớp cùng làm bài vào vở. phân dưới dạng gọn hơn - Một em làm bài trên bảng lớp cả - Yêu cầu tự làm bài, viết dưới dạng gọn nhất. lớp theo dõi, nhận xét. a) 7,800; 64,9000; 3,0400. 7,800 = 7,8 ;3,0400 = 3,04. - Nhận xét và chữa bài. Bài 2: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải...có số - Một em làm bài trên bảng lớp. chữ số bằng nhau đều có 3 chữ số. a) 17,2 = 17,20 = 17,200 a) 5,612 ; 17,2 ; 480,59 480,59 = 480,590 b) 24,5 ; 80,01 ; 14,678 5,612 giữ nguyên. b) 24,5 = 24,500 ; 80,01 = 80,010 Bài 3: giữ nguyên 14,678. Yêu cầu các em làm bài và trả lời miệng - Cả lớp cùng làm bài. + Khi viết số thập phân 0,100 dưới dạng phân số + Bạn lan và bạn Mỹ đều trả lời 100 đúng. thập phân Lan viết: 0,100 = 1000 ; bạn Mỹ viết + Bạn Hùng đã viết sai vì đã viết 1 100. 10 1 0,100 = 100 ; bạn Hùng viết 0,100 = 100 . Vậy ai. đúng, ai viết sai? Tại sao?. 0,100 =. 100 thực ra 0,100 = 1000.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1 = 10. 3’ 1’. 4. Củng cố: Hỏi lại nội dung cần nhớ. Tổ chức trò chơi củng cố bài - HS xung phong nêu 5. Dặn dò: Nhận xét tiết học, dặn về nhà luyện tập thêm, chuẩn bị bài sau: So sánh hai số thập - Lắng nghe thực hiện phân.. * Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….. Môn: Đạo đức (Tiết 8) Tiết 1. Ngày soạn: 10/10/2015 Ngày dạy: Thứ 2/12/10/2015 NHỚ ƠN TỔ TIÊN (tiếp theo). I. MỤC TIÊU Giúp học sinh biết 1. Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gai đình, dòng họ. 3. Tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. II. CHUẨN BỊ 1. GV: SGK, tranh, ảnh, nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện nói về lòng biết ơn tổ tiên. 2. HS: SGK, vở bài tập đạo đức. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ôn định tổ chức: - Hát tập thể 5’ 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi các em nhắc lại 5 điều - 2HS Bác Hồ dạy. 3. Bài mới: 1’ * Giới thiệu bài: - Theo dõi 8’ Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày giỗ tổ Hùng -Lắng nghe. Vương (bài tập 4 SGK) -Đại diện nhóm lên giới thiệu trước -Yêu cầu các nhóm giới thiệu tranh, ảnh, thông lớp. tin về ngày giỗ tổ Hùng Vương. -Quan sát tranh, thảo luận nhóm -Cả lớp cùng thảo luận theo các câu hỏi. theo các câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của các nhóm. *Kết luận về ý nghĩa của ngày giỗ tổ Hùng Vương. 9’ Hoạt động 2: (bài tập 2 SGK) -Một vài em lên kể về truyền thống -Giúp các em biết tự hào về truyền thống tốt gia đình, dòng họ mình. đẹp của gia đình, dòng họ mình và có ý thức -Cả lớp theo dõi và lắng nghe. gìn giữ, phát huy truyền thống đó. -Thảo luận và trả lời câu hỏi. -Gọi một số em lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ mình. GV kết luận 8’ Hoạt động 3: Đọc câu ca dao, tục ngữ, kể -Cả lớp cùng đọc. chuyện về chủ đề “Biết ơn tổ tiên”. -Lắng nghe. -Gọi vài em lên trình bày trước lớp. -Một em lên trình bày trước lớp. -Từng nhóm lên trình bày trước lớp -Đại diện nhóm trình bày ý kiến của +Nhận xét: Khen thưởng các em và nhóm có sự nhóm. chuẩn bị tốt. -Cả lớp theo dõi và nhận xét. +Gọi các em đọc lại phần ghi nhớ trong SGK 3’ 4. Củng cố: Hỏi lại nội dung bài. - HS xung phong nêu 1’ 5. Dặn dò: Nhận xét tiết học, về nhà đọc lại phần ghi nhớ. - Lắng nghe thực hiện Yêu cầu các nhóm sưu tầm tranh ảnh nói về ngày giỗ tổ HùngVương và các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện về chủ đề “Biết ơn tổ tiên” Môn: Lịch sử (Tiết 8) Ngày soạn: 10/10/2015 Tiết 2 Ngày dạy: Thứ 2/12/10/2015 XÔ VIẾT NGHỆ - TĨNH I. MỤC TIÊU Học xong bài này HS biết : - Xô viết nghệ tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng Việt Nam trong nhữngnăm 1930-1931.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nhân dân một số địa phương ở Nghệ -Tĩnh đã đáu tranh giành quyền làm chủ thôn xã, xây dựng cuộc sống mới văn minh, tiến bộ . II. CHUẨN BỊ 1. GV : +Hình trong SGKkhoa, phiếu học tập của HS 2. HS : SGK . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ôn định tổ chức : - Hát tập thể 5’ 2. KT bài cũ: -Đảng ta được thành lập trong hoàn cảnh nào? Nêu ý nghĩa của - 2HS việc thành lập ĐCSVN. 3. Bài mới: 1’ Giới thiệu bài: - Theo dõi 5’ Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp GV kể kết hợp giảng từ khó. Gọi 1 HS kể lại . 1 HS kể lại . 8’ Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp GV cho HS đọc SGK , sau đó GV tường thuật và trình bày lại cuộc biểu HS nghe tình ngày 12-9-1930 . GV nêu những sự kiện tiếp theo diễn ra trong năm 1930 7’ Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân. HS.đọc SGK.sau đó ghi kết quả vào phiếu GV nêu câu hỏi :Những năm 1930- học tập :Không hề xảy ra trộm cướp … 1931,trong các thôn xã ở Nghệ Tĩnh có Chính quyền cách mạng bãi bỏ những tập chính quyền xô viết đã diễn ra điều gì tục lạc hậu mê tín dị đoan … mới?. 7’ Hoạt động4 : Làm việc cả lớp . -HS thảo luận và trả lời _ GV nêu vấn đề cho cả lớp thảo +Chứng tỏ tinh thần dũng cảm khả năng luận :Phong trào Xô viết Nhệ Tĩnh có ý cách mạng của nhân dân lao động nghĩa gì ? Cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta 3’ 4. Củng cố: Gọi HS đọc nội dung chính - HS xung phong nêu của bài . 1’ 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị - Lắng nghe thực hiện bài sau “Cách mạng mùa thu” * Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….. Môn: Chính tả (Tiết 8) Tiết 3. Ngày soạn: 10/10/2015 Ngày dạy: Thứ 2/12/10/2015 KÌ DIỆU RỪNG XANH. I. MỤC TIÊU - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài “Kì diệu rừng xanh” - Làm đúng các bài tập đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi yê/ya. - Cẩn thận và có ý thức rèn chữ, rèn cách trình bày. II. CHUẨN BỊ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. GV: Một tờ phiếu khổ to ghi sẵn nội dung BT3. 2. HS: SGK, chuẩn bị bài, vở BTTV. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ôn định tổ chức: Kiểm tra đồ dùng học - Cả lớp tập của các em. 5’ 2. KT bài cũ: Đọc cho các em viết những - 2HS tiếng có nguyên âm đôi ia/iê trong các thành ngữ và tục ngữ: Sớm thăm tối viếng – trọng nghĩa khinh tài – ở hiền gặp lành – làm điều phi pháp việc ác sẽ đến ngay ... và hỏi quy tắc đánh dấu thanh ở tiếng đó. 3. Bài mới: 1’ Giới thiệu bài: - Theo dõi 18’ 1.Hướng dẫn nghe-viết chính tả: Tìm hiểu nội dung bài viết: -Yêu cầu cả lớp đọc bài “Kì diệu rừng -Một em đọc một đoạn bài “Kì diệu rừng xanh” xanh” -Gọi một em đọc trước lớp. -Nêu những từ khó dễ lẫn trước lớp.(ẩm Hướng dẫn viết từ khó: lạnh, rào rào, gọn ghẽ, len lách, mải -Yêu cầu cả lớp nêu những từ khó, dễ lẫn miết, ...) khi viết chính tả. -Một em lên bảng viết, cả lớp viết vào -Yêu cầu các em đọc và viết các từ khó. bảng con. Viết chính tả: -Cả lớp nghe và viết vào vở. -Đọc cho cả lớp cùng viết chính tả. -Soát lại bài viết. Soát lỗi và chấm bài: -2 em ngồi cạnh nhau, đổi vở chấm bài -Đọc lại một lượt đoạn viết chính tả. lẫn nhau và nhận xét bài viết của bạn. -Thu 5-7 bài chấm. 12’ 2.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: -Một em đọc yêu cầu BT2. -Bài tập 2: Gọi các em đọc yêu cầu BT2 -Cả lớp làm bài vào vở BT. -Yêu cầu cả lớp viết các tiếng có chứa -Một em lên bảng làm bài, đọc thành yê/ya. tiếng yêu cầu: tìm các tiếng có chứa -Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân. yê/ya trong BT2. -Gọi một em lên bảng tìm và ghi vào bảng mô hình cấu tạo vần. -Cả lớp cùng làm bài vào vở BT. Bài tập 3: Gọi các em đọc yêu cầu BT3 -Quan sát tranh để làm bài. -Gắn tranh minh hoạ lên bảng. -Thảo luận theo cặp.đọc thành tiếng yêu Yêu cầu cả lớp làm việc theo cặp. cầu: tìm các tiếng có chứa vần uyên vào -Từng căp thảo luận và làm bài. chỗ trống. +Nhận xét, đánh giá sửa sai, kết luận lời giải: Thuyền, thuyền, khuyên. -Một em đọc yêu cầu BT. Bài tập 4: -Một em làm trên bảng, cả lớp làm bài -Gọi các em đọc yêu cầu của BT. vào vở. -Hướng dẫn tự làm bài vào vở. -Tự chữa bài của mình. -Yêu cầu nhận xét bài của bạn. -Cả lớp sửa bài và viết vào vở. -Nhận xét, kết luận: 3’ 4. Củng cố: Yêu cầu nêu lại bài viết và nội - HS xung phong nêu dung đã luyện tập. 1’ 5. Dặn dò: Nhận xét tiết học, dặn về nhà - Lắng nghe thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> luyện tập thêm, chú ý hiện tượng chính tả đã luyện tập để không viết sai chính tả. * Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….. Môn: Khoa học (Tiết 15) Tiết 1. Ngày soạn: 11/10/2015 Ngày dạy: Thứ 3/13/10/2015 PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A. I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS cần biết : - Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A. - Nêu cách phòng bệng viêm gan A . - Có ý thức thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A . * Lồng ghép giáo dục học sinh một số kĩ năng sống: Kĩ năng phân tích, đối chiếu các thông tin về bệnh viêm gan A..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thực hiện vệ sinh ăn uống để phòng bệnh viêm gan A. II. CHUẨN BỊ 1. GV : Thông tin & hình trang 32, 33 SGK. Có thể sưu tầm các thông tin về tác nhân, đường lây truyền & cách phòng tránh bệnh viêm gan A. 2. HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG 1’ 5’ 1’ 15’. 12’. 3’ 1’. Hoạt động của giáo viên 1. Ôn định tổ chức : 2. KT bài cũ: Nguyên nhân gây bệnh viêm não? Nêu cách đề phòng bệnh viêm não? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: a) Hoạt động 1 : - Làm việc với SGK Bước1: GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: Đọc lời thoại của các nhân vật trong hình 1 SGK và trả lời các câu hỏi: + Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A. + Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A là gì ? + Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào ? Bước 2: Làm việc theo nhóm . Bước 3: Làm việc cả lớp. Kết luận: Bệnh viêm gan A lây qua đường tiêu hoá. b) Hoạt động 2 :.Quan sát & thảo luận. Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4, 5 SGK và trả lời các câu hỏi: + Chỉ và nói nội dung của từng hình. Bước2: GV nêu các câu hỏi cho cả lớp thảo luận: +Nêu các cách phòng bệnh viêm gan A. + Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì. Kết luận: Để phòng bệnh viêm gan A cần ăn chín , uống chín ; rửa sạch tay trước khi ăn & sau khi đại tiện . Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý: Người bệnh cần nghỉ ngơi; ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất đạm, vi-ta-min; không ăn mỡ; không uống rượu. 4. Củng cố: Gọi HS đọc mục “Bạn cần biết.” 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Bài sau “Phòng tránh HIV/ AIDS”.. Môn: Kể chuyện (Tiết 8) Tiết 2. Hoạt động của học sinh. - Hát tập thể - 2HS - Theo dõi HS đọc lời thoại của các nhân vật trong hình 1 SGK và trả lời các câu hỏi. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo hướng dẫn của GV. Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. - HS nghe.. HS quan sát các hình 2, 3, 4, 5 SGK và trả lời các câu hỏi. - H2 Uống nước đun sôi để nguội. - H3 : An thức ăn đã nấu chín. - H4 : Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng trước khi ăn. - H5 : Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng sau khi đi đại tiện. HS lắng nghe.. - HS xung phong nêu - Lắng nghe thực hiện. Ngày soạn: 11/10/2015 Ngày dạy: Thứ 3/13/10/2015 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC Đề bài :Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. I. MỤC TIÊU Rèn kĩ năng nói : - Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện ( mẫu chuyện ) đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên . - Biết trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện ( mẩu chuyện ), biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hởi của bạn; tăng cường ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Rèn kĩ năng nghe : - Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn . II. CHUẨN BỊ 1. GV: Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên: Truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện Thiếu nhi, sách truyện đọc lớp 5 . 2. HS: SGKhoa và chuẩn bị một câu chuyện . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ôn định tổ chức : - Hát tập thể 5’ 2. KT bài cũ: Gọi 2 HS nối tiếp nhau kể, mỗi em một đoạn câu chuyện Cây cỏ nước Nam. - 2HS 3. Bài mới: Giới thiệu bài: 1’ Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề : - Theo dõi 10’ -Cho 1 Hs đọc đề bài . -Hỏi : Nêu yêu cầu của đề bài . -GV gạch dưới những chữ :Kể 1 câu chuyện -1 Hs đọc đề bài . em đã nghe, hay được đọc đọc nói về quan -HS nêu yêu cầu của đề bài . hệ giữa con người với thiên nhiên . -HS theo dõi trên bảng. -Cho HS đọc phần gợi ý SGK. HS đọc phần gợi ý SGK. -Cho HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể - HS nêu tên câu chuyện mình sẽ kể . 20’ HS thực hành kể chuyện : HS chú ý theo dõi. -GV nhắc HS kể chuyện tự nhiên theo tình tự hướng dẫn trong gợi ý 2; với những câu HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về chuyện dài , các em chỉ cần kể 1 – 2 đoạn . nhân vật, ý nghĩa chuyện . -Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân Các nhóm cử đại diện thi kể. Mỗi HS vật, ý nghĩa chuyện . kể chuyện xong nêu ý nghĩa chuyện . GV quan sát cách kể chuyện của HS, uốn -Lớp nhận xét bình chọn bạn kể nắn, giúp đỡ HS. chuyện hay nhất. -Thi kể chuyện trước lớp 3’ 4. Củng cố: Hỏi lại kiến thức của bài học. 1’ 5.Dặn dò: Về nhà đọc trước 2 đề bài của tiết - HS xung phong nêu kể chuyện tuần 6 để tìm được 1 câu chuyện em đã chứng kiến hoặc 1 việc em đã làm thể - Lắng nghe thực hiện hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước ( đề 1 ) hoặc nói về 1 nước mà em biết qua truyền hình , phim ảnh ( đề 2) Môn: Toán (Tiết 37) Ngày soạn: 11/10/2015 Tiết 3 Ngày dạy: Thứ 3/13/10/2015 SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU - Biết cách so sánh hai số thập phân. - Biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Ham học toán và cẩn thận. II. CHUẨN BỊ 1. GV: SGKhoa và bảng phụ . 2. HS: SGKhoa và vở bài tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1’ 5’ 1’ 6’. 8’. 3’ 5’ 4’ 4’ 3’ 1’. 1. Ôn định tổ chức : 2. KT bài cũ: Kiểm tra bài tập tiết trước. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: 1. Hướng dẫn so sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau. - Ví dụ 1 : So sánh 8,1 m và 7,9 m. - Đặt vấn đề : Có hai sợi dây dài 8,1 mvà 7,9 m. Sợi dây nào dài hơn ? - Có thể gợi ý : 8,1 m = 81 dm ; 7,9 m = 79 dm; vì 81 dm > 79 dm nên 8,1 > 7,9. Gợi ý dể HS nêu kết luận 1. 2.Hướng dẫn so sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, phần thập phân khác nhau. -Ví dụ: so sánh 35,7m và 35,698m. -Gợi ý cho HS suy luận như sau: +Các số thập phân có phần nguyên bằng nhau là 35. -Phần thập phân: 7/10m=7dm=700mm. Phần thập phân: 698/1000m=698m 700mm > 698mm, nên 7/10 m >698/1000m do đó 35,7,m > 35,698m vậy : 35,7 >35,698. -Gợi ý để HS nêu kết luận 2. 3. Rút ghi nhớ: Kết luận về cách so sánh hai số thập phân. 4. Thực hành: Bài 1: So sánh hai số thập phân. -Yêu cầu các em tự làm bài. -Nhận xét, đánh giá, chữa bài. Bài 2: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn. -Yêu cầu các em tự làm bài vào vở. -Nhận xét, đánh giá, chữa bài. Bài 3: Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé 0,32 ; 0,197 ; 0,4 ; 0,321 ; 0,187. 4. Củng cố: Hỏi lại nội dung cần ghi nhớ. - Tổ chức trò chơi củng cố bài. 5. Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn về nhà luyện tập thêm, chuẩn bị bài sau:. - Hát tập thể - 2HS - Theo dõi Cả lớp cùng quan sát và theo dõi trả lời. - HS cần suy luận : các số thập phân 8,1 và 7,9 có phần nguyên khác nhau, vì 8 > 7 nên 8,1 > 7,9. - HS nêu kết luận 1 -Cả lớp cùng quan sát. -Một em lên bảng so sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau. +Có thể HS làm: 35,7m = 35700mm 35,698m = 35698mm Vì: 35700mm > 35698mm Nên 35,7m >35,698m *KL2: Trong hai số thập phân có hai phần nguyên bằng nhau, số thập phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn. -Kết luận chung: Muốn so sánh hai số thập phân Cả lớp cùng làm bài. -Một em lên bảng làm bài, giải thích cách làm, lớp nhận xét, bổ sung, cùng nhau sửa sai. -Cả lớp làm bài vào vở. -1 em lên bảng làm bài. 6,375; 6,735; 7,19; 8,72; 9,01 -1 em lên bảng, lớp làm vào vở. 0,4; 0,321; 0,32; 0,197; 0,187 - HS xung phong nêu - Lắng nghe thực hiện. Môn:* Tiếng Việt (Tiết 8) Ngày soạn: 11/10/2015 Tiết 2 Ngày dạy: Thứ 3/13/10/2015 LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG ÂM, TỪ NHIỀU NGHĨA I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Củng cố cho HS về từ đồng âm, từ nhiều nghĩa. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm bài tốt. - Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn. II. CHUẨN BỊ 1. GV: SGK, bảng phụ . 2. HS: SGKhoa và vở bài tập .. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG. 1’. Hoạt động của giáo viên. 1.Ổn định:. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 4’ 1’ 30’. 2.Kiểm tra: - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Bài tập 1: Mỗi câu dưới đây có mấy cách hiểu ? Hãy diễn đạt cho rõ nghĩa trong từng cách hiểu (Có thể thêm từ). a) Mời các anh ngồi vào bàn.. - HS đọc kỹ đề bài - HS lên lần lượt chữa từng bài. - HS làm các bài tập.. - … ngồi vào bàn để ăn cơm. (bàn : chỉ đồ vật) - … ngồi vào để bàn công việc. b) Đem cá về kho. (Có nghĩa là bàn bạc) - … về kho để đóng hộp. (có nghĩa là nhà) Bài tập 2: Từ đi trong các câu sau, câu nào - … về kho để ăn (có nghĩa là nấu) mang nghĩa gốc, câu nào mang nghĩa - Câu mang nghĩa gốc : Câu e. chuyển? - Câu mang nghĩa chuyển: Các câu còn a) Ca nô đi nhanh hơn thuyền. lại. b) Anh đi ô tô, còn tôi đi xe đạp. c) Bà cụ ốm nặng đã đi từ hôm qua. d) Thằng bé đã đến tuổi đi học. e) Nó chạy còn tôi đi. g) Anh đi con mã, còn tôi đi con tốt. Bài tập 3 : Yêu cầu: Thay thế từ ăn trong các câu sau - Từ thích hợp : Bốc, xếp hàng. bằng từ thích hợp: - Từ thích hợp : Bị đòn a) Tàu ăn hàng ở cảng. - Từ thích hợp : Bắt phấn b) Cậu làm thế dễ ăn đòn lắm. - Từ thích hợp : Không dính c) Da bạn ăn phấn lắm. - Từ thích hợp : Hợp nhau d) Hồ dán không ăn giấy. - Từ thích hợp : Mọc, đâm qua e) Hai màu này rất ăn nhau. - Từ thích hợp : Thuộc về g) Rễ cây ăn qua chân tường. - Từ thích hợp : Bằng h) Mảnh đất này ăn về xã bên. k) Một đô la ăn mấy đồng Việt Nam? - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị 4’ 4. Củng cố dặn dò: bài sau. - Giáo viên hệ thống bài, nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau. Môn: Kĩ thuật (Tiết 8) Ngày soạn: 11/10/2015 Tiết 3 Ngày dạy: Thứ 3/13/10/2015 NẤU CƠM (2 tiết) I. MỤC TIÊU HS cần phải: - Biết cách nấu cơm - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình. - Giúp HS biết nội trợ việc gia đình. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Gạo tẻ, nồi nấu cơm thường và nấu cơm điện, bếp dầu hoặc bếp ga du lịch, dụng cụ đong gạo (lon sữa bò, bát ăn cơm, ống nhựa…), rá, chậu để vo gạo, đũa dùng để nấu cơm, xô chứa nước sạch. Phiếu học tập. 2. HS: Dụng cụ học kỹ thuật..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ôn định tổ chức : - Hát tập thể 5’ 2. KT bài cũ: Kiểm tra 2 HS. - 2HS Cho HS nhắc lại ghi nhớ . 3. Bài mới: 1’ Giới thiệu bài: - Theo dõi 19’ Hoạt động 3: Yêu cầu học sinh đọc nội dung -HS lắng nghe mục 2 và quan sát hình 4 SGK. HS đọc nội dung mục 2 và quan sát GV đưa tranh cho HS quan sát giữa nấu cơm hình 4. bằng nồi cơm điện và nấu cơm bằng bếp. Giống nhau:cùng phải chuẩn bị -GV phát phiếu học tập cho HS thảo luận nhóm gạo, nước sạch, rá và chậu để vo về cách nấu cơm bằng nồi cơm điện. gạo. -GV tóm tắt cách nấu cơm bằng nồi cơm điện và Khác nhau: về dụng cụ nấu và lưu ý HS cách xác định lượng nước để cho vào nguồn cung cấp nhiệt khi nấu cơm. nồi nấu cơm; cách san đều mặt gạo trong nồi ; -HS quan sát tranh. 8’ cách lau khô đáy nồi trước khi nấu. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập -Các nhóm thảo luận. GV yêu cầu HS đọc câu hỏi trong SGK. HS tự trả lời theo ý của mình. Có mấy cách nấu cơm? Đó là những cách nào? HS đối chiếu kết quả làm bài tập Gia đình em thường nấu cơm bằng cách nào? với đáp án để tự đánh giá kết quả Em hãy nêu cách nấu cơm đó? học tập của mình. -GV đưa câu hỏi trắc nghiệm, yêu cầu HS làm 3’ bài tập. 4. Củng cố: Cho HS nhắc lại phần ghi nhớ bài - HS xung phong nêu 1’ học . 5. Dặn dò: Nhận xét ý thức học tập của HS, - Lắng nghe thực hiện chuẩn bị trước bài cho tiết học sau . * Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….. Môn: Toán (Tiết 38) Tiết 1. TG 1’ 5’. Ngày soạn: 12/10/2015 Ngày dạy: Thứ 4/14/10/2015. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết cách so sánh hai số TP, sắp xếp các số thập phân theo thứ tự xác định. - Làm quen với một số đặc điểm về thứ tự của các số thập phân. - Rèn tính ham học toán, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ 1. GV: SGKhoa và bảng phụ . 2. HS: Vở bài tập và SGKhoa . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn định tổ chức : - Hát tập thể 2. KT bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài tập ở nhà - 2HS của học sinh..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3. Bài mới: 1’ Giới thiệu bài: - Theo dõi 8’ Thực hành : Bài 1 : Điền dấu > = < vào chỗ chấm. - Một em lên bảng làm bài. a) 84,2 ..... 84,19 47,5 ..... 47,500 a) 84,2 > 84,19 ; 47,5 = 47,500. b) 6, 843 ..... 6,85 90,6 ..... 89,6 b) 6,843 < 6,85 ; 90,6 > 89,6. - Nhận xét bài làm của các em. - Hỏi củng cố cách so sánh hai số thập phan. - 1 em lên bảng thực hiện bài 7’ Bài 2 : Viết các số theo thứ tự từ bè đến lớn. làm. 5,7 ; 6,02 ; 4,23 ; 4,32 ; 5,3. 4,23 ; 4,32 ; 5,3 ; 5,7 ; 6,02. - Lưu ý : So sánh phần nguyên, chọn số phần - Cả lớp tự làm bài. nguyên bé nhất, nếu hai số nào có phần nguyên giống nhau, ta so sánh phần thập phân. 7’ Bài 3 : Tìm x biết : 9,7 x8 < 9,718. - Một em lên bảng làm bài. - Yêu cầu các em tự làm bài. 9,708 < 9,718 Nhấn mạnh : Hai số TP này có các chữ số ở các hàng giống nhau, nếu chữ số x ở hàng phần trăm bé hơn chữ số hàng phần trăm của số kia thì số TP có chứa x bé hơn. Do vậy x < 1, tức x = 0. - Cả lớp đọc đề bài. 8’ Bài 4 : Tìm số tự nhiên x biết : - Hai em nêu và làm bài trên a) 0,9 < x < 1,2. b) 64,97 < x < 65,14. bảng. - Yêu cầu nên làm bài tập. a) x = 1 vì 0,9 < 1 < 1,2 - Nhận xét đánh giá, sửa sai. b) x = 65 vì 64,97 < 65 < 65,14. 3’ 4. Củng cố: Hỏi lại nội dung bài. Tổ chứ trò chơi. - HS xung phong nêu 1’ 5. Dặn dò: Nhận xét tiết học, về nhà luyện tập - Lắng nghe thực hiện thêm, chuẩn bị bài : Luyện tập chung. * Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….. Môn: Tập đọc (Tiết 16) Tiết 2. Ngày soạn: 12/10/2015 Ngày dạy: Thứ 4/14/10/2015 TRƯỚC CỔNG TRỜI Nguyễn Đình Ánh. I. MỤC TIÊU 1) Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ,đọc đúng các từ ngữ, câu đoạn khó, biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp của hoang sơ, thơ mộng, vừa ấm cúng, thân thương của bức tranh cuộc sống vùng cao. 2) Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao, nơi có thiên nhiền thơ mộng, khoáng đạt, trong lành cùng những con người chịu thương, chịu khó, hưng say lao động làm đẹp cho quê hương. 3) Học thuộc lòng một khổ thơ. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Tranh ảnh sưu tầm về khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống con người vùng cao, bảng phụ. 2. HS: SGKhoa và chuẩn bị bài đọc ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TG 1’ 5’. 1’ 12’. 10’. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên 1. Ôn định tổ chức : 2. KT bài cũ: Em hãy đọc đoạn 1 bài Kì diệu rừng xanh và trả lời câu hỏi sau: Những cây nấm rừng đã khiến các bạn trẻ có những liên tưởng thú vị gì ? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện đọc: GV đọc bài thơ ( cần đọc với giọng sâu lắng, ngân nga thể hiện nìem xúc động trước vẻ đẹp…) - Cần nhấn giọpng ở những từ ngữ : cổng trời, ngút ngát, ngân nga, soi, ngút ngàn, … Cho HS đọc khổ nối tiếp - Cho HS luyện đọc từ khó : vách đá, khoảng trời, ngút ngát, suối, sương giá. Cho HS đọc cả bài thơ - Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ. GV đọc diễn cảm bài thơ 1 lần. Tìm hiểu bài: Khổ 1: Vì sao người ta gọi là “cổng trời” ?. Hoạt động của học sinh - Hát tập thể - 2HS. - Theo dõi -HS lắng nghe . -HS nối tiếp nhau đọc bài thơ . Mỗi em đọc 4 dòng . -2HS đọc cả bài thơ . -1HS đọc chú giải. -2 HS giải nghĩa từ.. 4 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm khổ 1trã lời câu hỏi . 1HS đọc lthành tiếng , lớp đọc thầm khổ 2+3 -Nhìn ra xa ngút ngát Bao sắc màu cỏ hoa Cánh rừng ấm lên bởi có sự xuất hiện của con người. Ai nấy tất bật với công việc. Người Tàu đi gặt lúa, trồng rau, người Giáy, người Dao đi tìm măng, hái nấm. Tiếng xe ngựa vang lên …. Khổ 2+3 : Em hãy tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài thơ (có thể tả theo trìng tự các khổ thơ, cũng có thể tả theo cảm nhận của em) Trong những cảnh vật được miêu tả, em thích nhất cảnh vật nào ? vì sao ? (HS chọn tuỳ ý, miễn lý giải rõ vì sao) Điều gì đã khiến cho cảnh rừng sương giá như ấm lên ? 8’ Đọc diễn cảm: GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm HS đọc thầm khổ thơ theo đúng - GV đưa bảng phụ đã chép sẵn khổ thơ cần hướng dẫn của GV luyện đọc lên . -Một số HS đọc diễn cảm khổ thơ Cho HS thi đọc thuộc lòng -HS đọc 1 -> 2 khổ thơ - GV nhận xét + khen thưởng - Lớp nhận xét 3’ 4. Củng cố: Bài thơ ca ngợi điều gì ? - HS xung phong nêu 1’ 5. Dặn dò: Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL khổ thơ mình thích. Đọc trước bài TĐ của - Lắng nghe thực hiện tuần 9: “Cái gì quý nhất” * Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Môn: Luyện từ và câu (Tiết 16) Ngày soạn: 12/10/2015 Tiết 3 Ngày dạy: Thứ 4/14/10/2015 LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. MỤC TIÊU 1) Nhận biết và phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm. 2) Hiểu được các nghĩa của từ nhiều nghĩa và mối quan hệ giữa các nghĩa của từ nhiều nghĩa. 3) Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều nghĩa là tính từ. * Giảm tải: Không làm bài tập 2. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Bảng phụ, phấn màu 2. HS: Vở bài tập và SGKhoa . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ôn định tổ chức : - Hát tập thể 5’ 2. KT bài cũ: Kiểm tra 2 HS, làm bài tập 3 - 2HS và bài tập 4 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1’. Giới thiệu bài: - Theo dõi Hướng dẫn HS làm bài tập 15’ Bài tập 1 : -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập -1HS đọc to, cả lớp đọc thầm. -GV giao việc : +Đọc lại 3 câu a, b, c +Chỉ rõ trong các từ in đậm ở câu a, b , c, những từ nào là từ đồng âm với nhau, những từ nào là từ nhiều nghĩa. - Cho HS làm bài -HS làm bài cá nhân, -Cho HS trình bày kết quả - Một số HS phát biểu ý kiến -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng 15’ Bài tập 3 ( các bước như bài tập 1) -1HS đọc to, lớp đọc thầm. - GV nhận xét, khen những HS đặt câu - HS làm bài cá nhân, một số HS đọc câu đúng, câu hay. mình đặt 3’ 4. Củng cố: Hỏi lại nội dung bài học. - HS xung phong nêu 1’ 5. Dặn dò: Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà làm lại BT 3 - Lắng nghe thực hiện - Chuẩn bị tiết sau : mở rông vốn từ : Thiên nhiên * Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….. Môn: Tập làm văn (Tiết 15) Tiết 4. Ngày soạn: 12/10/2015 Ngày dạy: Thứ 4/14/10/2015. LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả 1 cảnh đẹp ở địa phương. - Biết chuyển 1 phần trong dàn ý đã lập thành đoạn văn hoàn chỉnh - Thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét đặc sắc của cảnh, cảm xúc của người tả đối với cảnh . II. CHUẨN BỊ 1. GV: Tranh ảnh minh hoạ cảnh đẹp ở các miền đất nước . 2. HS : Vở bài tập và SGKhoa . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ôn định tổ chức : - Hát tập thể 5’ 2. KT bài cũ: 2 HS đọc đoạn văn tả cảng sông nước ( đã viết ở tiết TLV trước ). - 2HS -Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS . 3. Bài mới: 1’ Giới thiệu bài: - Theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 12’. Hướng dẫn HS luyện tập: * Bài tập 1 : -GV : Dựa trên những kết quả quan sát đã -HS quan sát tranh. có, lập dàn ý chi tiết cho bài văn với đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. -Cho Hs làm bài cá nhân. HS đọc gợi ý, -GV cho HS xem các tranh ảnh về cảnh đọc lại các ý đã ghi chép ở nhà đẹp của đất nước . -GV cho HS làm bài . 18’ -GV cho HS trình bày dàn ý . * Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu đề bài . -Nên chọn 1 đoạn trong phần thân bài để HS làm bài vào vở nháp. chuyển thành đoạn văn. -HS trình bày đoạn văn . -Mỗi đoạn có 1 câu mở đầu. Nêu ý bao -Lớp nhận xét. trùm của đoạn. Các câu trong đoạn cùng làm nổi bật ý đó. -Đoạn văn phải có hình ảnh. Chú ý áp dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá cho thêm sinh động . -Đoạn văn cần phải thể hiện đuợc cảm xúc người viết -GV cho HS viết đoạn văn . -GV cho HS trình bày bài viết . -GV nhận xét, chấm 1 số bài viết của HS 3’ 4. Củng cố: Hỏi lại nội dung kiến thức bài - HS xung phong nêu học. 1’ 5. Dặn dò: -GV nhận xét tiết học. - Lắng nghe thực hiện -Về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn . * Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Môn: Địa lí (Tiết 8) Ngày soạn: 13/10/2015 Tiết 1 Ngày dạy: Thứ 5/15/10/2015 DÂN SỐ NƯỚC TA I. MỤC TIÊU - Biết dựa vào bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết số dân và đặc điểm tăng dân số nước ta, nhớ được nước ta có dân số đông, gia tăng dân số nhanh - Nhớ số liệu dân số của nước ta ở thời điểm gần nhất . - Nêu được một số hậu quả do dân số tăng nhanh, thấy được sự cần thiết sinh ít con. * Phần lồng ghép kiến thức GDBVMT trong khai thác trực tiếp nội dung bài. GV giúp HS thấy được mối quan hệ giữa việc số dân đông, gia tăng dân số với việc khai thác môi trường ( sức ép của dân số đối với môi trường ). II. CHUẨN BỊ 1. GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam Á năm 2004, tranh thể hiện hậu quả của tăng dân số nhanh. 2. HS: Vở bài tập và SGKhoa . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ôn định tổ chức : - Hát tập thể 5’ 2. KT bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị của học - 2HS sinh.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 1’ 7’. 8’. 9’. 3’. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: a) Dân số. Hoạt động 1: (làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn HS hoàn thiện câu trả lời. Kết luận : + Năm 2004 , nước ta có số dân là 82 triệu người. + Dân số nước ta đứng thứ ba ở Đông Nam Á và là một trong những nước đông dân trên thế giới. b) Gia tăng dân số. Hoạt động 2: (Làm việc theo cặp) -GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Kết luận : Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm một triệu người. -GV liên hệ dân số ở địa phương. Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm). - Theo dõi. -HS quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2004 và trả lời câu hỏi mục SGK -HS trình bày kết quả -HS quan sát biểu đồ dân số qua các năm, trả lời câu hỏi mục 2 trong SGK. -HS trình bày kết quả.. -GV tổng hợp và kết luận : Gia đình đông con sẽ có nhu cầu về lương thực thực phẩm, nhu cầu về nhà ở, - Các nhóm thảo luận, nêu kết quả may mặc, … lớn hơn nhà ít con . Nếu thu nhập của bố mẹ thấp sẽ dẫn đến thiếu ăn, không đủ chất dinh dưỡng, nhà chật vật, … 4. Củng cố: - Gọi vài HS đọc lại nhắclại nội dung bài - HS xung phong nêu học. -GV nhấn mạnh : Sinh ít con để nuôi dạy con cái tốt hơn và nâng cao chất lượng của cuộc sống. 5.Dặn dò: Về nhà xem lại bài, trả lời câu hỏi SGK. Chuẩn bị bài sau: Các dân tộc, sự phân bố - Lắng nghe thực hiện dân cư. Nhận xét tiết học. Môn: Toán (Tiết 39) Ngày soạn: 13/10/2015 Tiết 2 Ngày dạy: Thứ 5/15/10/2015 LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU - Đọc, viết, so sánh các số thập phân. - Tính nhanh bằng cách thuận tiện nhất. - Giúp HS ham học toán và có tính cẩn thận, tự tin. * Giảm tải: - Không yêu cầu tính bằng cách thuận tiện nhất. - Không làm bài tập 4 (a). II. CHUẨN BỊ 1. GV: Bảng phụ ghi các BT. 2. HS: SGK, vở BT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ôn địnhtổ chức : - Hát tập thể 5’ 2. KT bài cũ: Kiểm tra nội dung bài học tiết trước. - 2HS 3. Bài mới: 1’ Giới thiệu bài: - Theo dõi 7’ Thực hành : Bài 1: - Yêu cầu HS đọc số thập phân. -HS làm miệng a)7,5; 28,416; 201,05; 0,187 1’.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -Yêu cầu HS nêu giá trị của chữ số trong mỗi số. -Nhận xét cách nêu các số và giá trị của chữ 10’ số trong mỗi số. Bài 2: Yêu cầu viết số thập phân. -Năm đơn vị, tám phần mười, năm phần trăm, 8’ ... Bài 3: Yêu cầu HS viét các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. 42,538; 41,835; 42,358; 41,538 5’ -Nhận xét và chữa bài. Bài 4: Tính. -Một HS đọc các số thập phân. -HS nhận xét cách dọc của bạn. -1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp viết vào vở. -1 HS lên bảng làm. 41,358; 41,835; 42,358; 42,538 -Cả lớp viết bài vào vở. -1 HS lên bảng thực hiện.. 56 63 b) 9 8. -Nhận xét và sửa sai. 4. Củng cố: Hỏi lại nội dung đã luyện tập. Tổ - HS xung phong nêu chức trò chơi. 1’ 5. Dặn dò: Nhận xét tiết học. Về nhà luyện - Lắng nghe thực hiện tập thêm. * Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. 3’. Môn: Khoa học (Tiết 16) Tiết 5. Ngày soạn: 13/10/2015 Ngày dạy: Thứ 5/15/10/2015 PHÒNG TRÁNH HIV / AIDS. I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS cần biết : - Giải thích một cách đơn giản HIV là gì , AIDS là gì . - Nêu các đường lây truyền & cách phòng tránh HIV/ AIDS . - Có ý thức tuyên truyền , vận động mọi người cùng phòng tránh HIV/AIDS . * Lồng ghép GDKNS : Lồng ghép giáo dục học sinh một số kĩ năng: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, trình bày hiểu biết về bệnh HIV/AIDS và cách phòng tránh bệnh HIV/AIDS. Kĩ năng hợp tác giữa các thành viên trong nhóm để tổ chức, hoàn thành công việc. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Thông tin & hình trang 35 SGK. Các bộ phiếu hỏi – đáp có nội dung như trang 34 SGK ( đủ cho mỗi nhóm một bộ) 2. HS: Có thể sưu tầm các tranh ảnh, tờ rơi, tranh cổ động & các thông tin về HIV/AIDS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ôn định tổ chức : - Hát tập thể 5’ 2. KT bài cũ: Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào? Nêu cách phòng bệnh viêm - 2HS gan A ? 1’ 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Theo dõi 15’ a) Hoạt động 1 : - Trò chơi “Ai nhanh, Ai.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> đúng ? “ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn . GV phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu có nội dung như SGK, Một tờ giấy khổ to và băng keo yêu cầu các nhóm thi tìm được câu trả lời đúng và nhanh nhất . Bước 2: Làm việc theo nhóm. Bước 3: Làm việc cả lớp. GV theo dõi và tuyên dương những nhóm làm đúng, đep, nhanh. Kết luận: HIV là một là một loại vi-rút, khi xâm nhập vào cơ thể sẽ làm khả năng chống để bệnh tật của cơ thể bị suy giảm. 12’ b) Hoạt động2 :.Sưu tầm thông tin hoặc tranh ảnh & triển lãm .. 3’ 1’. Các nhóm thi tìm được câu trả lời đúng và nhanh nhất. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình sắp xếp mỗi câu trả lời tương ứng với một câu hỏi và dán vào giấy khổ to. Nhóm nào làm xong thì dán sản phẩm của mình lên bảng. - Đại diện nhóm lên trình bày. HS nghe.. HS theo dõi. - Nhóm trưởng điều khiển và phân Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. công các bạn trong nhóm mình làm Bước 2: Làm việc theo nhóm. việc. Bước 3: Trình bày triển lãm. - Đại diện mỗi nhóm lên trình bày GV phân chia khu vực trình bày triển lãm cho triển lãm. mỗi nhóm. HS lắng nghe. Kết luận: Có 3 con đường lây truyền HIV. - HS xung phong nêu 4. Củng cố: HS về nhà sưu tầm thông tin hoặc tranh ảnh về phòng tránh HIV/AIDS. - Lắng nghe thực hiện 5. Dặn dò: Nhận xét tiết học. Bài sau”Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS”.. Môn: Toán (Tiết 40) Ngày soạn: 14/10/2015 Tiết 1 Ngày dạy: Thứ 6/16/10/2015 VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU - Bảng đơn vị đo độ dài. Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng. - Luyện viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. - Có ý thức tự giác, ham học toán, cẩn thận khi làm bài. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Bảng phụ ghi các bài tập. 2. HS: SGK, vở BT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ôn định tổ chức : - Hát tập thể 5’ 2. KT bài cũ: Kiểm tra các dạng bài đọc, - 2HS viết, so sánh số thập phân. 3. Bài mới: 1’ Giới thiệu bài: - Theo dõi 7’ 1. Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài -Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị đo độ dài -HS lên bảng nêu các đơn vị đo. đã học. -Yêu cầu nêu quan hệ giữa các đơn vị đo -HS trả lời. liền kề. -Yêu cầu nêu mối quan hệ một số đơn vị đo -Cả lớp cùng thảo luận..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> độ dài thông dụng. 5’ 2. Ví dụ: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 6m4dm = .....m; 8m3cm = ..... dm -HS lên bảng làm bài. Cả lớp theo dõi. 8m23cm =...... m; 8m4cm -Cả lớp làm bài vào vở nháp. -Yêu cầu HS nêu cách làm và tự làm. 3. Thực hành: 6’ Bài 1: -Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài toán 2 HS lên bảng nêu cách làm và làm bài. -HS tự làm bài. GV theo dõi và hướng dẫn -Cả lớp theo dõi và nhận xét. HS làm bài. -Nhận xét kết quả bài làm của HS. 6’ Bài 2: -HS nêu yêu cầu của bài tập. -Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân. -HS làm bài. -Yêu cầu HS tự làm. -HS sửa bài và ghi vào vở. -Nhận xét, sửa sai. 6’ Bài 3: -HS nêu yêu cầu của bài tập. -Viết số thích hợp vào chỗ ba chấm. -HS làm bài. -Yêu cầu HS tự làm. HS nêu yêu cầu của bài tập. -Nhận xét, sửa sai. - HS xung phong nêu 3’ 4. Củng cố: Hỏi lại nội dung đã luyện tậ - Lắng nghe thực hiện 1’ 5. Dặn dò: ( Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà luyện tập thêm cho thành thạo. * Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Môn: Tập làm văn (Tiết 16) Ngày soạn: 14/10/2015 Tiết 2 Ngày dạy: Thứ 6/16/10/2015 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (Dựng đoạn mở bài, kết bài ) I. MỤC TIÊU - Củng cố kiến thức về đoạn mở bài, đoạn kết trong bài văn tả cảnh. - Biết cách viết các kiểu mở bài, kết bài cho bài văn tả cảnh. - Giúp HS biết dựng được đoạn mở bài, kết bài. II. CHUẨN BỊ 1. GV: SGK, bảng phu, bài văn mẫu. 2. HS: chuẩn bị vở BT. Soạn dàn ý. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ôn định tổ chức : - Hát tập thể 5’ 2. KT bài cũ: Gọi 2 HS đọc đoạn văn miêu - 2HS tả cảnh thiên nhiên ở địa phương . 3. Bài mới: 1’ Giới thiệu bài: - Theo dõi 9’ Hướng dẫn HS luyện tập: * Bài tập 1 : -GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 . -1HS đọc, cả lớp đọc thầm . -GV cho HS nhắc lại kiến thức đã học về 2 -2 HS nhắc lại kiến thức về 2 kiểu mở kiểu mở bài ( trực tiế, gián tiếp ). bài. -GV cho HS đọc thầm 2 đoạn văn và chỉ rõ đoạn văn nào mở bài theo kiểu trực tiếp, -HS làm việc cá nhân: Đọc thầm 2 đoạn.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> kiểu gián tiếp. văn và suy nghĩ trả lời. 10’ -GV nhận xét và chốt lại ý đúng . -Một số HS phát biểu, lớp nhận xét. * Bài tập 2 : -GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 2. -1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. -Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn. Nêu nhận -Đọc thần 2 đoạn văn. Suy nghĩ phát xét 2 cách kết bài. biểu ý kiến. 11’ -GV nhận xét chốt lại ý đúng. -Lớp nhận xét. * Bài tập 3 : -GV nêu yêu cầu đề bài. -Cả lớp lắng nghe. -Cho HS làm bài. -HS làm việc cá nhân. -GV cho HS đọc đoạn văn. -1 số HS đọc đoạn mở bài, 1số đọc GV nhận xét và khen những học sinh viết đoạn kết bài. đúng, viết hay. -Lớp nhận xét. 3’ 4. Củng cố: Hỏi lại kiến thức của bài họ 1’ 5. Dặn dò: -GV nhận xét tiết học. - HS xung phong nêu -Ghi nhớ 2 kiểu mở bài (trực tiếp, gián tiếp), hai kiểu kết bài (không mở rộng, mở - Lắng nghe thực hiện rộng) trong bài văn tả cảnh. -Viết 2 đoạn mở bài, kết bài chưa đạt để tiết sau vô kiểm tra. * Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Môn: SHCT (Tiết 8) Tiết 3. Ngày soạn: 14/10/2015 Ngày dạy: Thứ 6/16/10/2015 SƠ KẾT TUẦN 8. TG 1’ 8’ 4’ 10’. I. MỤC TIÊU - Sơ kết tuần 8. - Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần qua. - Hướng phấn đấu cho tuần tới. II. CHUẨN BỊ - Sổ tay GV. - Sổ tay học sinh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Ổn định tổ chức : - Hát 2- Sinh hoạt lớp * Hoạt động 1 : - 4 tổ trưởng lên báo cáo tình hình của tổ mình. * Hoạt động 2 : - Lớp trưởng báo cáo chung tình hình của lớp. * Hoạt động 3 : - GV tổng kết ưu khuyết điểm trong tuần. - Theo dõi thực hiện - Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập của HS. - Tập hợp lớp, phân bố lại hàng tổ của lớp - Nhắc nhở HS học và làm bài đầy đủ.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 12’. trước khi đến lớp. - Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập. * Hoạt động 4 :. - Lớp trưởng điều khiển cho học sinh chơi..

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×