Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

giao an lop 2 soan rat chi tietCA NAM HOC 20152016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.02 KB, 42 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>XIN GIỚI THIỆU BỘ GIÁO ÁN LỚP 2, SOẠN RẤT CHI TIẾT, THEO THÔNG TƯ 30/2014 Quý thầy, cô giáo hãy đọc kĩ thông tin dưới đây để rõ hơn, phần giáo án nằm ở cuối trang. Thưa quý thầy cô giáo, nền giáo dục VN ngày càng đổi mới mạnh mẽ, yêu cầu người dạy học không ngừng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ và đổi mới các phương pháp dạy học, biện pháp dạy học, hình thức tổ chức trong dạy học ... Chính vì vậy, quý thầy cô thường dành nhiều thời gian cho cơ quan trường học, đặc biệt dành rất nhiều thời gian cho các học sinh thân yêu. Khi tan việc trường về, các thầy thì dành ít thời gian còn lại để chăm sóc vợ con, các cô giáo thì dành ít thời gian còn lại chăm sóc chồng và con... Cho nên quý thầy cô có ít thời gian để soạn được bộ giáo án thật chi tiết, có đầy đủ các phương pháp dạy học trong đó... Vì vậy, quý thầy (cô) giáo nào không có thời gian soạn giáo án, nhưng muốn sở hữu File giáo án lớp 2 (35 tuần rất hoàn chỉnh và hay) dưới đây, thì có thể mua về sử dụng. Dưới đây là bộ giáo án lớp 2, soạn chi tiết sẽ giúp quý thầy cô khi xem qua sẽ hình dung ra các phương pháp dạy học trong một tiết dạy và áp dụng ngay vào lớp mình dạy. Nếu trình độ HS lớp quý thầy cô có cao hơn hoặc thấp hơn thì quý thầy cô chỉ cần chỉnh sửa giáo án đôi chút là xong. Có được bộ giáo án này thì quý thầy cô không còn sợ giáo án của mình trùng với giáo án của đồng nghiệp cùng khối trong cơ quan trường mình nữa, BGH trường sẽ rất hài lòng khi kiểm tra giáo án của quý thầy cô; quý thầy cô sẽ có thời gian hơn để tận tâm giảng dạy cho các HS thân yêu của mình và chăm sóc cho mái ấm gia đình của mình chu đáo hơn... Quý thầy cô hãy hết lòng vì các học sinh thân yêu của mình, sự tận tâm với công việc, tận tụy với ngành ... điều đó sẽ nói lên sự đóng góp công sức nhỏ của quý thầy cô cho ngành giáo dục ở địa phương nói riêng và sự đóng góp công sức nhỏ, nhỏ bé của quý thầy cô cho ngành giáo dục Việt Nam nói riêng. * Định dạng các File giáo án : - Giáo án được định dạng theo phong chữ Times New Roman - Cỡ chữ : 13 hoặc 14 - Định dạng lề trên (2cm), lề dưới (2cm), , lề trái (2,5cm) và lề phải (2cm) rất tiện ích, khi in ra 2 mặt rất dễ đóng cuốn. * Tiền công đánh máy vi tính cho 1 tuần giáo án lớp 2 (VIB) như sau: + Mua giáo án lớp 2 theo tuần (mua vài tuần): mỗi tuần giá 30 000 đồng. + Mua giáo án lớp 2 theo một học kì : mỗi học kì giá 500 000 đồng. + Mua giáo án lớp 2 theo năm (mua trọn bộ) : giá 1 bộ 850 000 đồng..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * ĐẶC BIỆT : Quý thầy cô nào muốn soạn theo thời khoá biểu của mình thì em cũng soạn luôn (giá hơi cao hơn 1 tí, tùy theo thỏa thuận). * Quý thầy cô hãy liên lạc vào số điện thoại 01686.836 để biết rõ hơn. - Điện thoại : 01686.836.514 - Quý thầy cô có thể trao đổi qua mail : - Mail : * Hình thức giao dịch : quý thầy cô chuyển tiền qua tài khoản ngân hàng của em. Trước khi chuyển tiền, quý thầy cô điện thoại cho em hay trước (01686.836.514 gặp Kiệt); hoặc có thể chuyển tiền qua card điện thoại; hoặc có thể chuyển tiền qua bưu điện Viettel. Quý thầy cô chuyển tiền xong cho em, quý thầy cô gửi mail của quý thầy cô qua, rồi em gửi File giáo án qua mail của quý thầy cô, khi em gửi cho quý thầy cô xong, em sẽ gọi điện thông báo cho quý thầy cô hay... (Để tiện hơn, quý thầy cô gọi điện thoại - 01686.836.514). * Rất hân hạnh được phục vụ soạn giáo án cho quý thầy, cô giáo !. * SOẠN MẪU XEM THỬ TUẦN 1 : (GIÁO ÁN LỚP 2 SOẠN RẤT CHI TIẾT). * SOẠN MẪU XEM THỬ TUẦN 1 (GIÁO ÁN LỚP 2) : TUẦN : 1 (Tiết 1-2) Thứ hai ngày 31 tháng 8 năm 2015 Tập đọc CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM (2 tiết) I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) * HS khá giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ : “Có công mài sắt, có ngày nên kim.” 2. Thái độ : Làm việc gì cũng kiên trì, nhẫn nại. 3. Rèn KNS: - Tự nhận thức về bản thân (hiểu về mình, biết tự đánh giá ưu, khuyết điểm của mình để tự điều chỉnh). - Lắng nghe tích cực. - Kiên định. - Đặt mục tiêu (biết đề ra mục tiêu và lập kế hoạch thực hiện). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Tranh minh hoạ SGK - Bảng phụ viết sẵn từ ngữ, câu văn cần hướng dẫn đọc đúng. 2. Học sinh : sự chuẩn bị bài trước ở nhà... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bước 1 : Ổn định lớp - Hát vui. B. Bước 2 : KTBC : - GV kiểm tra SGK, tập vở, đồ dùng học tập của - HS đem SGK, tập vở, đồ dùng học tập HS. của mình ra để trên bàn. - GV nhận xét chung sự chuẩn bị của HS. C. Bước 3 : Bài mới : 1. Giới thiệu bài : - GV giới thiệu các chủ điểm của SGK Tiếng - HS lắng nghe. Việt 2 tập một : những chủ điểm này sẽ giúp các em mở rộng kiến thức về bản thân, về những người thân và những con vật gần gũi quanh ta. - Yêu cầu HS mở mục lục sách, đọc tên các chủ - 2 - 3 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm điểm - GV kết hợp giới thiệu chủ điểm và tranh minh - HS lắng nghe họa chủ điểm Em là học sinh. - Cho HS xem tranh minh họa bài đọc, hỏi : - HS quan sát tranh, trả lời: + Tranh vẽ những ai ? Họ đang làm gì ? - GV nhận xét, kết hợp giới thiệu bài : Tranh vẽ - HS lắng nghe một bà cụ và một cậu bé. Bà cụ vừa mài một vật gì đó vừa nói chuyện với cậu bé. Cậu bé đứng nhìn bà cụ với vẻ mặt ngạc nhiên. Để biết bà cụ mài vật gì và cậu bé tại sao lại ngạc nhiên, họ nói với nhau những gì, chúng ta cùng tìm hiểu bài tập đọc : Có công mài sắt, có ngày nên kim. - Nhắc lại tên bài - Ghi tên bài lên bảng 2. Hướng dẫn luyện đọc : (PP thực hành, nhóm) - GV đọc mẫu toàn bài với giọng : giọng kể - Chú ý lắng nghe. chuyện, phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Vài HS nêu theo mình nghĩ. - Gọi HS nêu từ khó đọc. - GV chốt lại các từ khó đọc : mau chán, quyển sách, nắn nót, thỏi sắt, nguệch ngoạc. - 2 HS lần lượt đọc lại từ trên. - GV đọc mẫu từ : mau chán. Gọi 2 HS đọc lại. - GV đọc mẫu từ : quyển sách. Gọi 2 HS đọc lại. - 2 HS lần lượt đọc lại từ trên. - 2 HS lần lượt đọc lại từ trên. - GV đọc mẫu từ : nắn nót. Gọi 2 HS đọc lại. - 2 HS lần lượt đọc lại từ trên. - GV đọc mẫu từ : thỏi sắt. Gọi 2 HS đọc lại. - GV đọc mẫu từ : nguệch ngoạc. Gọi 2 HS đọc - 2 HS lần lượt đọc lại từ trên. lại. - Cả lớp đồng thanh đọc. - Cho cả lớp đồng thanh đọc lại các từ khó..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Bài tập đọc có bao nhiêu câu ? - Cho các em nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - Cho HS chia đoạn.. - Gọi HS nhận xét bạn chia đoạn. - GV nhận xét, chốt lại ý đúng. - Hướng dẫn các em đọc các câu khó : + GV đính bảng phụ ghi các câu khó. Mỗi khi cầm quyển sách, / cậu chỉ đọc vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài, / rồi bỏ dở. // Một hôm/ trong lúc đi chơi, / cậu nhìn thấy một bà cụ/ tay cầm thỏi sắt/ mải miết mài vào tảng đá ven đường. // Mỗi ngày mài/ thỏi sắt nhỏ đi một tí, sẽ có ngày / nó thành kim. // Giống như cháu đi học, / mỗi ngày cháu học một ít,/ sẽ có ngày / cháu thành tài. // - GV đọc mẫu câu khó với giọng phù hợp mục tiêu bài dạy. - Gọi 2 HS đọc lại - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt hơn. - Gọi 1 HS đọc đoạn 1. - Gọi HS nhận xét bạn đọc. GV nhận xét. - Gọi 1 HS đọc đoạn 2 - Gọi HS nhận xét bạn đọc. GV nhận xét. - Gọi 1 HS đọc đoạn 3 - Gọi HS nhận xét bạn đọc. GV nhận xét. - Gọi 1 HS đọc đoạn 4 - Gọi HS nhận xét bạn đọc. GV nhận xét. - Gọi HS đọc đoạn 1 - Yêu cầu HS lần lượt nêu nghĩa các từ : ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót, nguệch ngoạc. - Gọi HS lần lượt nhận xét bạn nêu nghĩa từ. -GV nhận xét, chốt ý. - Gọi HS đọc đoạn 2. - Yêu cầu HS lần lượt nêu nghĩa các từ : mãi miết. - Gọi HS lần lượt nhận xét bạn nêu nghĩa từ. -GV nhận xét, chốt ý. - Gọi HS đọc đoạn 3.. - HS trả lời. - Nối tiếp đọc từng câu đến hết lớp. - Bài tập đọc gồm 4 đoạn : + Đoạn 1: đoạn ghi số 1 trong SGK. + Đoạn 2: đoạn ghi số 2 trong SGK. + Đoạn 3: đoạn ghi số 3 trong SGK. + Đoạn 4 : đoạn ghi số 4 trong SGK. - HS nhận xét bạn chia đoạn. - HS chú ý quan sát.. - Cả lớp lắng nghe. - Lần lượt 2 HS đọc lại. - HS nhận xét - Lắng nghe. - 1 HS đọc đoạn 1 - HS nhận xét bạn đọc. - 1 HS đọc đoạn 2 - HS nhận xét bạn đọc. - 1 HS đọc đoạn 3 - HS nhận xét bạn đọc. - 1 HS đọc đoạn 4 - HS nhận xét bạn đọc. - 1 HS đọc đoạn 1. - Lần lượt HS nêu. - HS nhận xét bạn nêu nghĩa từ. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc đoạn 2. - Lần lượt HS nêu. - HS nhận xét bạn nêu nghĩa từ. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc đoạn 3..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Yêu cầu HS lần lượt nêu nghĩa các từ : ôn tồn, - Lần lượt HS nêu. thành tài. - Gọi HS lần lượt nhận xét bạn nêu nghĩa từ. - HS nhận xét bạn nêu nghĩa từ. - GV nhận xét, chốt ý. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc đoạn 4. - 1 HS đọc đoạn 4. - Yêu cầu HS lần lượt nêu nghĩa các từ : bỏ dở, - Lần lượt HS nêu. ngạc nhiên. - Gọi HS lần lượt nhận xét bạn nêu nghĩa từ. - HS nhận xét bạn nêu nghĩa từ. - GV nhận xét, chốt ý. - HS lắng nghe. - Cho HS luyện đọc theo nhóm 2. - 2 HS cùng bàn luyện đọc với nhau. - Cho tổ 1 đứng lên đọc đoạn 1 - Tổ 1 đọc. - Cho tổ 2 đứng lên đọc đoạn 2 - Tổ 2 đọc. - Cho tổ 3 đứng lên đọc đoạn 3 - Tổ 3 đọc. - Gọi HS nhận xét xem tổ nào đọc tốt nhất. - Vài HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - Cho cả lớp đọc lại toàn bài - Cả lớp đọc to. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. TIẾT 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài : (pp vấn đáp, động não, trình bày 1 phút) - Cho HS đọc thầm lại đoạn để trả lời câu hỏi 1. - HS đọc thầm. - Gọi HS đọc câu hỏi 1 - 1 HS đọc : Câu 1: Lúc đầu, cậu bé học hành như thế nào ? - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1. - Vài HS trả lời : Mỗi khi cầm sách, cậu chỉ đọc được vài dòng là chán, bỏ đi chơi. Viết chỉ nắn nót được mấu chữ lại nguệch ngoạc cho xong chuyện. - Gọi HS nhận xét bạn trả lời. - HS nhận xét bạn trả lời. - GV nhận xét. Tuyên dương các em trả lời tốt. - Cho HS đọc thầm lại đoạn để trả lời câu hỏi 2. - Gọi HS đọc câu hỏi 2 - 1 HS đọc : Câu 2 : Cậu bé thấy bà cụ - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2. đang làm gì ? - Vài HS trả lời : Cậu bé thấy bà cụ đang mài thỏi sắt vào tảng đá. - Gọi HS nhận xét bạn trả lời. - GV nhận xét. Tuyên dương các em trả lời tốt. - HS nhận xét bạn trả lời. - Hỏi thêm : - 1 HS đọc : Cậu bé hỏi bà cụ như thế nào ? - Vài HS trả lời : Cậu bé thấy bà cụ đang mài thỏi sắt vào tảng đá. - 1 HS đọc : Bà cụ trả lời những gì ? - Vài HS trả lời : Bà mài thỏi sắt thành 1 chiếc kim để khâu vá quần áo. - 1 HS đọc : Khi nghe như vậy thì cậu.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Gọi HS nhận xét bạn trả lời. - GV nhận xét. Tuyên dương các em trả lời tốt. - Gọi HS đọc câu hỏi 3 - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3.. - Gọi HS nhận xét bạn trả lời. - GV nhận xét. Tuyên dương các em trả lời tốt. - Gọi HS đọc câu hỏi 4 - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 4.. - Gọi HS nhận xét bạn trả lời. - GV nhận xét. Tuyên dương các em trả lời tốt. - Hỏi thêm : Em hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ : “Có công mài sắt, có ngày nên kim.”? - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét. - Gọi HS nêu nội dung chính bài.. bé có tin không ? Vì sao ? - Vài HS trả lời : Khi cậu bé nghe như vậy thì cậu bé không tin. Vì cậu cho rằng thỏi sắt thế, không mài thành kim được. - HS nhận xét bạn trả lời. - 1 HS đọc : Bà cụ giảng giải như thế nào ? - Vài HS trả lời : Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một tí, sẽ có ngày nó thành kim. Giống như cháu đi học, mỗi ngày cháu học một ít sẽ có ngày cháu thành tài. - HS nhận xét bạn trả lời. - Đọc đoạn và trả lời : - 1 HS đọc : Câu chuyện này khuyên em điều gì ? - Vài HS trả lời : Câu chuyện khuyên chúng ta làm việc gì cũng cần có sự kiên trì nhẫn nại thì mới thành công. - HS nhận xét bạn trả lời. - HS giỏi trả lời : Nhẫn nại, kiên trì thì sẽ thành công. - Nhận xét. - Vài HS nêu : Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. - HS nhận xét.. - Goi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt ý. Tuyên dương. 4. Luyện đọc lại : (pp thực hành, luyện tập) Hướng dẫn HS luyện đọc lại cả bài : - GV chia nhóm cho HS luyện đọc. - Mỗi nhóm 3 HS. - GV đọc mẫu cả bài, chú ý đọc đúng giọng các - HS lắng nghe nhân vật. - Hỏi : Bài tập đọc gồm những nhân vật nào ? - Trả lời : người dẫn chuyện, cậu bé, bà cụ. - HS luyện đọc theo nhóm, GV giúp đỡ HS yếu. - HS luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm. - Vài nhóm HS thi đọc theo vai. - Gọi HS nhận xét chéo các nhóm. - HS nhận xét - Nhận xét tuyên dương * Liên hệ : (chia sẻ thông tin, thảo luận nhóm ) - HS trao đổi nhóm 4, đại diện nhóm - GV nêu câu hỏi thực hành : Em hãy nêu một trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ ví dụ người thật, việc thật cho thấy lời khuyên sung của câu chuyện là đúng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV nhận xét, chốt ý đúng. D. Củng cố : (trình bày ý kiến cá nhân) - Hôm nay các em học bài tập đọc gì ? - Gọi 1 HS trả lời lại câu hỏi 1. - Gọi 1 HS trả lời lại câu hỏi 2. - Gọi 1 HS nhắc lại nội dung chính bài. - GV và cả lớp nhận xét. - GV nhận xét - Liên hệ GD : Câu chuyện nhắc nhở các em cần có sự kiên trì nhẫn nại. Khi học tập phải cố gắng học tập, siêng năng thì mới học tốt và sau này sẽ thành tài. E. Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - GV yêu cầu HS về nhà làm những việc sau : + Suy nghĩ, đặt mục tiêu phấn đấu của bản thân, viết ra giấy (để dán vào góc học tập ở nhà hoặc ở lớp), (Đặt mục tiêu). + Luyện đọc, ghi nhớ nội dung, chuẩn bị bài tiếp theo.. -“Có công mài sắt, có ngày nên kim.” -Trả lời lại -Trả lời lại -Nhắc lại -Nhận xét. - Lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS chú ý lắng nghe.. TUẦN : 1 (Tiết 1 ) Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: + Biết đếm, đọc, viết các số đến 100 + Nhận biết được các số có 1 chữ số, các số có hai chữ số. Số lớn nhất, số bé nhất có 1 chữ số, số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số + Biết số liền trước, số liền sau * Làm các bài tập : 1, 2, 3 2. Thái độ: HS nghiêm túc, cẩn thận khi làm bài II/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Viết nội dung BT1, 2 lên bảng phụ - Học sinh: sự chuẩn bị bài trước ở nhà... III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ổn định : - Hát B. Kiểm tra : GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - HS để đồ dùng cho GV - GV nhận xét sự chuẩn bị của học sinh kiểm tra C. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: - Hôm nay các em học bài Ôn tập các số đến 100 - HS nghe.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV ghi tựa bài lên bảng 2. HD làm bài tập: * Bài 1: (pp thục hành - vấn đáp) - GV treo bảng phụ ghi BT 1 và nêu : Hãy nêu các số từ 0 đến 10. Hãy nêu các số từ 10 về 0. - Gọi 1 em lên viết các số từ 0 đến 10 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 + Có bao nhiêu số có 1 chữ số ? + Số bé nhất có một chữ số là số nào ? + Số lớn nhất có một chữ số là số nào ? - Yêu cầu học sinh nhắc lại câu trả lời trên. + Số 10 có mấy chữ số ?. - Vài HS nhắc lại tựa bài - Vài em lần lượt đếm 0 -10 và ngược lại. - 1 HS làm bảng lớp - Lớp nhận xét - Có 10 số có 1 chữ số là 0,1, 2…9 - Số 0 - Số 9 - Vài HS nhắc lại - Số 10 có 2 chữ số là chữ số 1 và chữ số 0. - Nhận xét. - Lớp theo dõi. - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét. + Bài 2 ( pp thực hành, luyện tập ) - GV treo bảng phụ ghi BT2 và yêu cầu : Các em hãy nêu tiếp các số còn thiếu. - HS nối tiếp nêu các số còn - Gọi HS nêu nối tiếp thiếu. - Nhận xét. - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét. - GV nhận xét ghi vào bảng. 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 - Cho HS đọc bảng số vừa lập được - HS đọc. - Số bé nhất có 2 chữ số là số nào? - Số 10. - Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào ? - số 99. - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét. - Nhận xét. + Bài 3. ( pp thảo luận nhóm) - Giáo viên vẽ lên bảng các số sau : 39 + Số liền trước số 39 là số nào ? - Số 38 ( 3 em trả lời) + Em làm thế nào để tìm ra được là số 38 ? - Lấy 39 trừ đi 1 được 38. + Số liền sau số 39 là số nào ? - Số 40 + Vì sao em biết ? - Vì 39 + 1 được 40 + Số liền trước và liền sau của số nào đó hơn kém số ấy - 1 đơn vị. bao nhiêu đơn vị ?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Chia lớp thành 4 nhóm thi làm bài - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét. D. Củng cố : - GV hỏi + Hôm nay các em học bài gì ? + Muốn xác định số liền sau của số nào đó ta làm như thế nào ? + Muốn xác định số liền trước của số nào đó ta làm như thế nào ? - Nhận xét tuyên dương - Lồng ghép nội dung GD theo mục tiêu bài. E. Dặn dò: - Xem lại bài, xem tiếp bài : Ôn tập các số đến 100 (tiếp theo) - Nhận xét tiết học. - Các nhóm thi làm bài - Nhận xét. - HS trả lời: + Ôn tập các số đến 100 + Lấy số đó cộng với 1 + Lấy số đó trừ đi 1 - HS lắng nghe - HS lắng nghe. Thứ ba ngày 1 tháng 9 năm 2015 TUẦN : 1 (Tiết 1 ) Tự nhiên – xã hội CƠ QUAN VẬN ĐỘNG I./ MUC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng : + Nhận ra cơ quan vận động gồm có: bộ xương và hệ cơ + Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể. * Nêu được sự phối hợp cử động của cơ và xương. Nêu tên và chỉ được các bộ phận chính của cơ quan vận động trên tranh vẽ hoặc mô hình.. 2. Thái độ : Có ý thức tập luyện thể dục để xương và cơ phát triển khỏe mạnh II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên : Tranh minh họa (SGK) - Học sinh: SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà... III.Các hỌat đỘng dẠy hỌc:. Hoạt động của GV A.Ổn định: B. Bài cũ: - GV kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh - Nhận xét. Nhận xét chung C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu chủ đề đầu là Con người và sức khỏe. Bài mới là bài Cơ quan vận động - Ghi tựa bài 2. Các hoạt dộng: Hoạt động 1: Liên hệ thực tế ( pp trực quan) Mục tiêu: Học sinh biết được bộ phận nào của cơ thể phải cử động khi thực hiện 1 số động tác như. Hoạt động của HS - Hát - HS đem đồ dùng học tập ra. - HS lắng nghe. - Nghe - nhắc lại tựa bài.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> giơ tay, quay cổ, nghiêng người … - Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1, 2, 3, 4 - Học sinh quan sát hình 1, 2, 3, 4. Giáo viên yêu cầu học sinh thể hiện động tác. - Học sinh giơ tay, quay cổ, nghiêng người, cúi mình. - Giáo viên nêu câu hỏi : Trong các động tác các - Đầu, mình, chân, tay cử động. em vừa làm, bộ phận nào của cơ thể cử động ? - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét. - Nhận xét. Kết luận : Để thực hiện được những động tác trên - HS lắng nghe. thì đầu, mình, chân, tay phải cử động. Hoạt động 2:Quan sát nhận biết cơ quan vận động. ( pp quan sát, vấn đáp) Mục tiêu: Biết xương, cơ là các cơ quan vận động của cơ thể. Học sinh nêu được vai trò của xương và cơ. - Là xương và bắp thịt. + Dưới lớp da của cơ thể là gì ? - Nhờ có xương và có cơ nên cơ + Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động được ? thể cử động được. - Nhận xét. - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét. Kết luận Nhờ sự phối hợp của xương và cơ mà cơ - HS lắng nghe. thể cử động được. + Chỉ và nói tên các cơ quan vận động của cơ thể ? - Nêu - Nhận xét. - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét. Kết luận: Xương và cơ là các cơ quan vận động - HS lắng nghe. của cơ thể. - Quan sát hình 5, 6 : Xương và Hoạt động 3: trò chơi “ vật tay” ( pp trò chơi) cơ. - Bước 1: Giáo viên hướng dẫn cách chơi - 2 học sinh chơi mẫu. - Bước 2: Yêu cầu học sinh chơi mẫu. - Thực hành trò chơi - Bước 3 : Tổ chức cho HS chơi trò chơi - Nhận xét - Nhận xét – tuyên dương: - GD: Trò chơi cho chúng ta thấy ai khỏe là cơ - HS lắng nghe quan vận động khỏe. Muốn cơ quan vận động khỏe ta phải tập thể dục chăm chỉ và năng vận động. D. Củng cố: - HS trả lời : Là cơ và xương - GV: Cơ quan vận động của cơ thể là gì ? - HS lắng nghe - Nhận xét tuyên dương - GD: Cần siêng năng vận động để cơ và xương phát triển mạnh E. Dặn dò: - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về học bài. - Xem tiếp bài tiếp theo.. TUẦN : 1 (Tiết 2 ) Toán.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TT) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng : + Biết viết các số có hai chữ số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự các số. + Biết so sánh các số trong phạm vi 100 * Làm được các bài tập 1, 3, 4. 5 2. Thái độ : Cẩn thận tính chính xác II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ ghi BT 1 - Học sinh: sự chuẩn bị bài trước ở nhà... III.CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ổn định.: - Hát B. Bài cũ: - Gọi 1-2 HS đọc các số từ 30 - 40; từ 50 - 60 - HS nêu - lớp nhận xét - Cho lớp xác định số liền trước và số liền sau của 29 - Cả lớp làm bài bảng con - Yêu cầu HS nêu cách xác định số liền trước và số liền - HS khá - giỏi nhắc lại: … sau - Nhận xét. Nhận xét phần KTBC. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Hôm nay các em sẽ ôn tập tiếp qua bài Ôn tập các số - HS nghe đến 100 (TT) - Ghi tựa bài lên bảng - HS nhắc lại tựa bài 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: * Bài 1: Viết (Theo mẫu) - PP thực hành - Gọi HS đọc yêu cầu - Đọc yêu cầu - GV HD làm mẫu cho HS nắm yêu cầu BT - Lớp theo dõi - nhận xét - Cho cả lớp làm trên bảng phụ nối tiếp - Lớp làm bài - Nhận xét. - Nhận xét - sửa bài Chục Đơn vị Viết số Đọc số 8 5 85 Tám mươi lăm 3 6 36 Ba mươi sáu 7 1 71 Bảy mươi mốt 9 4 94 Chín mươi tư 85 = 80 + 5 36 = 30 + 6 71 = 70 + 1 94 = 90 = 4 * Bài 3: So sánh các số.- PP thực hành - vấn đáp - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Gọi HS nêu cách làm bài. - Học sinh nêu cách làm bài - Gọi học sinh giải thích vì sao đặt dấu > hoặc < hoặc = - 34….38 vì có cùng số.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Cho HS làm vào bảng con. - Nhận xét sửa bài. 34 < 38 ; 27 < 72 ; 80 + 6 > 85 72 > 70 ; 68 = 68 ; 40 + 4 = 44 * Bài 4: (pp thực hành) - Gọi HS đọc yêu cầu - HD cho HS làm bài - Nhận xét sửa bài : a) Thứ tự từ bé đến lớn: 28 ; 33 ; 45 ; 54 b) Thứ tự từ lớn đến bé: 54 ; 45 ; 33 ; 28 *Bài 5: (pp thực hành) - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài vào SGK - Gọi HS nêu kết quả - GV nhận xét D. Củng cố : - Gọi HS viết 88 thành tổng các chục và đơn vị - Nhận xét tuyên dương - GV dặn HS ghi nhớ để áp dụng vào so sánh số - Lồng ghép nội dung GD theo mục tiêu bài. E . Dặn dò: -Về xem lại bài. - Xem trước bài: Số hạng - Tổng - Nhận xét chung. hàng chục là 3 mà 4 < 8 nên 34 < 38. - HS làm bài vào bảng con - Nhận xét.. - HS đọc yêu cầu - 2HS làm bài ở bảng lớp – lớp làm bài vào vở - HS nhận xét. - HS đọc: Viết số thích hợp vào ô trống, biết các số đó là: 98, 76, 67, 93, 84 - HS làm bài - HS nêu - HS nhận xét - HS viết: 88 = 80 + 8 - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. TUẦN : 1 (Tiết 1) Đạo đức HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng : + Nêu được một số biểu hiện của học tập sinh hoạt đúng giờ + Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ + Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân. Thực hiện theo thời gian biểu * HS khá giỏi: Lập được thời gian biểu phù hợp với bản thân 2. Thái độ : Biết học tập, sinh hoạt đúng giờ * GD tiết kiệm năng lượng: tắt ti vi ngay khi không còn xem, mở với âm lượng vừa nghe. 3. Rèn KNS : + Kĩ năng quản lí thời gian để học tập, sinh hoạt đúng giờ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Kĩ năng lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ + Kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi sinh hoạt, học tập đúng giờ và chưa đúng giờ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: + Bảng phụ (hoạt động 3, tiết 1) + Bộ thẻ màu xanh, đỏ, trắng (hoạt động 3,tiêt 1) - Học sinh: SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà... III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ổn định: - Hát B. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS: - HS xem đồ dùng học tập ra - GV nhận xét sự chuẩn bị của HS C Bài mới : 1. GTB: - GV nêu câu hỏi : Hằng ngày ở nhà, khi đến - HS trả lời giờ ăn, giờ học, em tự giác thực hiện hay bố mẹ phải nhắc - GV khen những em tự giác học tập và kết hợp - Nghe giới thiệu bài - Ghi tựa bài lên bảng - Nhắc lại tựa bài 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: Thảo luận nhận xét hành vi (pp thảo luận nhóm, hoàn tất một nhiệm vụ) * Mục tiêu: - Học sinh biết một số biểu hiện cụ thể của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ và không đúng giờ - HS được rèn luyện kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi sinh hoạt, học tập đúng giờ và chưa đúng giờ * Cách tiến hành - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi câu hỏi sau : - HS quan sát tranh trong VBT và Em hãy nhận xét việc làm của mỗi bạn nhỏ nghe tình huống GV nêu, trong các tình huống dưới đây. Việc làm của các bạn thể hiện điều gì? + Tình huống 1: Trong giờ học toán cô giáo hướng dẫn cả lớp làm bài tập. Bạn Lan tranh thủ làm bài tập Tiếng Việt, còn bạn Hùng vẽ máy bay trên vở nháp. + Tình huống 2: Cả nhà đang ăn cơm vui vẻ, riêng bạn Dương vừa ăn vừa học. - Yêu cầu học sinh thảo luận và phát biểu - HS thảo luận theo cặp - Đại diện nhóm phát biểu: + Tình huống 1: không đúng vì bạn làm việc riêng trong giờ học..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Tình huống 2: không đúng vì đang ăn thì không nên học. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét + Giờ học Toán mà Lan , Hùng làm việc khác , không chú ý nghe giảng sẽ không hiểu bài, ảnh hưởng kết quả học tập. Do đó đây là việc không nên làm + Vừa ăn vừa học có hại cho sức khỏe. Dương nên ngừng học và cùng ăn với gia đình. - GV hỏi : Các bạn có học tập, sinh hoạt đúng - HS trả lời: chưa, học tập và sinh giờ chưa ? Nó có ảnh hưởng như thế nào ? hoạt không đúng giờ sẽ ảnh hưởng đến việc học và sức khỏe của mình. (HS khá, giỏi) - Kết luận : Học tập sinh hoạt đúng giờ là giờ - HS lắng nghe. nào việc nấy theo đúng kế hoạch đã đề ra 3. Thực hành: Hoạt động 2: Thảo luận xử lý tình huống. ( pp thảo luận nhóm, xử lí tình huống) * Mục tiêu: - Học sinh biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong tình huống cụ thể. - HS được rèn kĩ năng quản lí thời gian để học tập, sinh hoạt đúng giờ * Cách tiến hành: - GV chia lớp thành nhóm 4, giao nhiệm vụ cho - HS chia nhóm mỗi nhóm thảo luận tìm ra cách ứng xử phù hợp trong tình huống * Tình huống : Ngọc đang ngồi xem ti vi rất hay. Mẹ nhắc Ngọc đã đến giờ đi ngủ. Theo em Ngọc có thể xử lý ra sao ? Nếu em là Ngọc em sẽ làm thế nào ? - HS thảo luận - GV giúp dỡ các nhóm yếu - Thảo luận, đại diện nhóm trình bày: Ngọc sẽ: + Tắt ti vi ngay rồi đi ngủ + Xem ti vi hết, tắt rồi đi ngủ + Đi ngủ, không tắt ti vi - Tóm tắt các ý kiến của các nhóm - Hướng dẫn HS phân tích từng ý kiến và chọn: Tắt ti vi ngay rồi đi ngủ. - Vì sao phải tắt ti vi ngay sau khi không xem - Vì không tắt ti vi sẽ làm hao điện, tốn tiền… nữa? - GD: Để tiết kiệm năng lượng chúng ta nên tắt - HS lắng nghe ti vi ngay khi không xem, khi xem mở âm lượng.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> vừa đủ. - GV nêu : Ngọc nên tắt ti vi đi ngủ đúng giờ để bảo đảm sức khỏe, không làm mẹ lo lắng. Kết luận: Mỗi tình huống cần có nhiều cách ứng xử. Chúng ta nên biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp nhất để đảm bảo học tập, sinh hoạt đúng giờ Hoạt động 3: Đánh giá hành vi ( Nêu ý kiến ) * Mục tiêu: HS có kĩ năng tư duy phê phán, đanh giá hành vi sinh hoạt, học tập đúng giờ và chưa đúng giờ * Cách tiến hành: - GV phát thẻ cho HS và nêu quy ước : + Thẻ xanh là tán thành + Thẻ đỏ là không tán thành + Thẻ vàng là phân vân, không biết - GV đọc từng câu trong bài tập đã được ghi sẵn trên bảng: Em tán thành hoặc không tán thành với hành vi, việc làm của bạn nào sau đây? a. Cứ đúng 7 giờ tối là Vân ngồi vào bàn để ôn bài và chuẩn bị bài cho ngày hôm sau. b. Đã đến giờ học bài, nhưng Hùng vẫn mải mê chơi trò chơi điện tử trên máy vi tính. c. Huyền vừa ăn cơm, vừa đọc truyện d. Hằng ngày, Dương dậy từ 6 giờ sáng để tập thể dục e. Liên thường hay đi học muộn vì ngủ quên g. Huệ tranh thủ làm bài tập trong giờ ra chơi để về nhà khỏi phải làm bài - Sau mỗi câu GV đều yêu cầu HS giải thích vì sao tán thành, không tán thành - GV nhận xét, kết luận * Liên hệ thực tế - Trong lớp có bạn nào đã thực hiện tốt việc học tập sinh hoạt đúng giờ ? Hãy kể một vài việc làm sinh hoạt, học tập đúng giờ của em cho các bạn cùng nghe - GV tuyên dương những em sinh hoạt, học tập đúng giờ - Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi gì ? - GV kết luận : Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khỏe và việc học tập của bản thân em. - HS lắng nghe.. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và giơ thẻ thể hiện thái độ. - HS giải thích. - HS lắng nghe - HS thực hiện yêu cầu - HS lắng nghe - HS trả lời - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GD: Cần biết sắp xếp thời gian cho phù hợp - HS lắng nghe. để vui chơi, học tập được đảm bảo D. Củng cố: - GV hỏi: - HS trả lời + Hôm nay học bài gì ? + Học tập, sinh hoạt đúng giờ + Bài học khuyên ta điều gì ? + Khuyên ta học tập, sinh hoạt đúng giờ - Lồng ghép nội dung GD theo mục tiêu bài. E. Dặn dò : - GV yêu cầu HS tự xây dựng thời gian biểu - HS lắng nghe cho mình và thực hiện theo thời gian biểu đó (Kĩ năng lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ) - Nhận xét chung. TUẦN : 1 (Tiết 1) Chính tả (Tập chép) CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng : + Chép chính xác đoạn bài chính tả: Mỗi ngày mài … cháu thành tài. + Trình bày đúng 2 câu văn xuôi, không mắc quá 5 lỗi trong bài * Làm được các BT 2,3 2. Thái độ : HS cẩn thận khi viết, viết đúng, đẹp II/ Đồ dùng dạy học - Giáo viên : Bảng phụ ghi đoạn bài chính tả - Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà... III/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV A. Ổn định: B. Giới thiệu : - GV nêu một số điểm cần lưu ý và yêu cầu của giờ Chính tả : + Viết đúng, sạch, đẹp các bài chính tả, làm đúng các bài tập phân biệt ngữ âm, vần dễ viết sai, thuộc lòng bảng chữ cái,…. + Chuẩn bị đồ dùng cho giờ học : bảng con, VBT, phấn,... C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Tiết chính tả hôm nay các em tập chép bài Có công mài sắt, có ngày nên kim - Ghi tựa bài lên bảng 2. HD tập chép: * Hướng dẫn HS chuẩn bị : (pp vấn đáp) - Đọc đoạn chép chính tả trên bảng 1 lần. Hoạt động của HS - Hát - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - Nhắc lại tựa bài - Theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Gọi vài HS đọc lại bài chính tả - Giúp HS nắm nội dung đoạn chép : + Đoạn này chép từ bài nào ? + Đoạn chép là lời ai nói với ai ? + Bà cụ nói gì ? - Hướng dẫn HS nhận xét : + Đoạn bài chính tả gồm có mấy câu ? + Những từ nào trong bài chính tả được viết hoa ? + Chữ đầu đoạn phải viết thế nào ? - Những chữ nào trong bài chính tả khó viết ? - Cho HS tập viết các chữ khó, chỉnh sửa cho HS * HS chép bài vào vở, GV theo dõi, uốn nắn - Theo dõi, nhắc nhở tư thế ngồi viết của HS * Chữa bài: - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi. Gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng viết chì ra lề vở - GV thu 5 - 7 bài để chữavà nhận xét 3. HD làm bài tập (pp thực hành) - BT2 : Điền vào chỗ chấm c hay k ? + Yêu cầu HS sử dụng bảng con khi làm bài theo hướng dẫn của GV + Gọi HS lên bảng điền + Nhận xét sửa bài kim khâu, cậu bé, kiên nhẫn, bà cụ - BT3 : Viết tiếp vào bảng những chữ cái còn thiếu: + Yêu cầu HS làm bài + GV nhận xét + Cho HS đọc lại các chữ cái vừa viết a , ă , â , b, c , d, đ, e, ê + Hướng dẫn HS học thuộc lòng D. Củng cố: - Tổ chức cho HS thi HTL bảng chữ cái - GV nhận xét, tuyên dương - Lồng ghép nội dung GD theo mục tiêu bài. E. Dặn dò : - Viết lại các từ còn viết sai, xem bài : Ngày hôm qua đâu rồi ? - Nhận xét chung - Xem tiếp bài tiếp theo.. TUẦN : 1 (Tiết 1). - 2 - 3 HS đọc bài chính tả - HS trả lời: + Có công mài sắt, có ngày nên kim + Của bà cụ nói với cậu bé + Giảng giải cho cậu bé biết : kiên trì, nhẫn nại thì việc gì cũng làm được + Đoạn bài chính tả gồm có 2 câu + Những từ đầu câu được viết hoa + Viết hoa và lùi 1 ô - Nêu: thỏi sắt, giống, thành tài .. - Phân tích tiếng khó, viết bảng con - Chép chính tả - HS chữa bài. - 1 HS đọc yêu cầu + HS làm theo hướng dẫn + HS lên bảng điền + Lớp nhận xét: - 1 HS đọc yêu cầu - 2 -3 HS ghi các chữ cái ở bảng lớp. Lớp viết vào VBT - Lớp nhận xét - Lớp đọc + HS làm theo hướng dẫn + HS làm theo hướng dẫn - Nhận xét. - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Luyện từ và câu TỪ VÀ CÂU (1 tiết) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức, kĩ năng : + Bước đầu làm quen với khái niệm từ và câu thông qua các bài tập thực hành + Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập (BT1, BT2); Viết được một câu nói về nội dung tranh (BT3) 2. Thái độ : Nói đúng từ và câu II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giáo viên : + Tranh minh hoạ (SGK) + Bảng phụ ghi nội dung BT2 + Bút dạ + 4 tờ giấy khổ to - Học sinh : VBT Tiếng Việt 2, sự chuẩn bị bài trước ở nhà... III. Các hoẠt đỘng dẠy hỌc:. Hoạt động của GV A. Ổn định: B. Giới thiệu: - GV giới thiệu : ở lớp 2 các em sẽ làm quen với một tiết học mới có tên là Luyện từ và câu. Những tiết học này sẽ giúp các em mở rộng vốn từ, biết sử dụng từ ngữ và nói, viết thành câu C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV : Ở lớp 1, các em đã biết thế nào một tiếng. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết thêm thế nào là từ và câu - Ghi tựa bài lên bảng 2. Hướng dẫn HS luyện tập: * Bài 1: (pp quan sát) - Gọi HS đọc yêu cầu: Chọn tên cho mọi người, mọi vật được vẽ dưới đây - GV hỏi : + Chúng ta có tất cả mấy tranh ? + Ở dưới bài tập các em có 8 từ gợi ý ( Học sinh , xe đạp, trường, chạy, hoa hồng, cô giáo). Các em sẽ quan sát tranh và lựa chọn tên cho tranh sao cho phù hợp theo gợi ý. Chẳng hạn ở hình 1 ta có từ Trường, hình 5 là bông hồng. - Cho HS suy nghĩ cặp đôi làm BT - Gọi HS phát biểu. - Nhận xét ghi bảng : 1. Trường; 2. Học sinh; 3. Chạy; 4. Cô giáo; 5. Bông hồng; 6. nhà; 7. xe đạp; 8. múa * Bài 2 : ( pp thảo luận nhóm, động não). Hoạt động của HS - Hát - HS lắng nghe. - HS lắng nghe - HS nhắc lại tựa bài - HS đọc + 8 tranh. - HS làm bài cặp đôi - Phát biểu - Nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập : Tìm các từ - HS đọc yêu cầu chỉ đồ dùng học tập – chỉ hoạt động của học sinh … - GV hướng dẫn mẫu cho HS - Theo dõi - Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận và viết kết quả thảo luận vào phiếu trong 5' - Giáo viên phát phiếu cho nhóm - Nhận phiếu – Thảo luận viết nhanh những từ tìm được . - Giáo viên mời đại diện nhóm lên dán phiếu trên - 3 học sinh lên bảng dán và đọc bảng. kết quả -Nhận xét. - Nhận xét. - Kết luận . - HS lắng nghe + Từ chỉ đồ dùng học sinh : bút chì , bút mực, thước ,bảng… + Từ chỉ hoạt động của học sinh : đọc, viết , đi , đứng… + Từ chỉ tính nết: ngoan, chăm chỉ, cần cù… * Bài 3 : ( pp thực hành - luyện tập) - Gọi 1 em học sinh đọc yêu cầu bài tập: Hãy viết - 1 em đọc yêu cầu bài tập 1 câu nói về người hoặc cảnh vật trong mỗi tranh sau. - GV yêu cầu HS quan sát 2 tranh và thể hiện nội - HS lắng nghe dung mỗi tranh bằng 1 câu. Các em có thể đặt tên cho các bạn theo ý thích và nói về việc làm của bạn đó - GV theo dõi, giúp đỡ - Học sinh làm vào VBT - nêu câu vừa đặt được - Nhận xét sau mỗi câu học sinh đặt. - Lớp nhận xét + Huệ cùng các bạn dạo chơi trong công viên. + Thấy một khóm hồng rất đẹp. Huệ dừng lại ngắm. - Giáo viên gọi tên của vật, việc được gọi là từ. - HS lắng nghe Ta dùng từ đặt câu để trình bày 1 sự việc . - Yêu cầu HS nhắc lại - 2-3 HS nêu lại D. Củng cố: - GV hỏi: Hôm nay học bài gì ? - HS trả lời: Từ và câu - Yêu cầu 3 HS nêu lại các từ chỉ đồ dùng, hoạt - HS thực hiện yêu cầu động, tính nết của HS - HS lắng nghe - GV nhận xét - Lồng ghép nội dung GD theo mục tiêu bài. E. Dặn dò : - Về xem lại bài, khi nói hay viết ta phải nói tròn - HS lắng nghe câu, chỉ vậy khi người khác đọc hay nghe sẽ dễ hiểu…..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Xem trước bài kế tiếp. - Nhận xét chung.. Thứ tư ngày 2 tháng 9 năm 2015 TUẦN : 1 (Tiết 3) Tập đọc TỰ THUẬT (1 tiết) I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: + Đọc đúng và rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa các phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng + Nắm được những thông tin chính về bạn HS trong bài. Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật (lí lịch), (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. Thái độ : Giới thiệu được về bản thân và người khác II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên : - Tranh minh hoạ SGK - Bảng phụ viết sẵn từ ngữ, câu văn cần hướng dẫn đọc đúng 2. Học sinh : sự chuẩn bị bài trước ở nhà... III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ổn định: Cho HS hát - Hát B. KTBC : Gọi 2-3 HS đọc đoạn bài Có công - HS đọc - trả lời: mài sắt, có ngày nên kim và hỏi: + Lúc đầu, cậu bé học hành như thế nào ? + Mỗi khi cầm quyển … trông rất xấu + Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì ? + Cậu bé thấy bà cụ …. ven đường + Câu chuyện này khuyên em điều gì ? + Cần phải kiên trì, nhẫn nại mới thành tài - Nhận xét. Nhận xét phần KTBC - HS lắng nghe. C. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: - GV chỉ hình trong tranh và hỏi: đây là ảnh của - HS quan sát, trả lời : Đây là ảnh ai? của một bạn nữ - GV giới thiệu: Đây là ảnh của một bạn HS. - HS lắng nghe Hôm nay, chúng ta sẽ đọc lời bạn ấy tự kể về mình. Những lời kể về mình như thế được gọi là "tự thuật" hay "lí lịch". Qua lời tự thuật của bạn, các em sẽ biết bạn ấy tên gì, là nam hay nữ, sinh ngày nào,….Giờ học này giúp các em hiểu cách đọc một bài tự thuật khác với bài văn, bài thơ - Ghi tựa bài lên bảng - Nhắc lại tựa bài 2. Luyện đọc ( pp thực hành - luyện tập) - GV đọc mẫu toàn bài với giọng : rành mạch, - Chú ý lắng nghe. nghỉ hơi rõ giữa phần yêu cầu và trả lời..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Gọi HS nêu từ khó đọc. - GV chốt lại các từ khó đọc : thuật, quê quán, Hàn Thuyên, quận Hoàn Kiếm, ngày sinh. - GV đọc mẫu từ : thuật. Gọi 2 HS đọc lại. - GV đọc mẫu từ : quê quán. Gọi 2 HS đọc lại. - GV đọc mẫu từ : Hàn Thuyên. Gọi 2 HS đọc lại. - GV đọc mẫu từ : quận Hoàn Kiếm. Gọi 2 HS đọc lại. - GV đọc mẫu từ : ngày sinh. Gọi 2 HS đọc lại. - Cho cả lớp đồng thanh đọc lại các từ khó. - Bài tập đọc có bao nhiêu câu ? - Cho các em nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - Bài tập đọc gồm mấy phần. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại ý đúng. - Hướng dẫn các em đọc các câu khó : + GV đính bảng phụ ghi các câu khó. Họ và tên : // Bùi Thanh Hà Nam, nữ : // nữ Ngày sinh: // 23 - 4 - 1996 - GV đọc mẫu câu khó với giọng phù hợp mục tiêu bài dạy. - Gọi 2 HS đọc lại - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt hơn. - Gọi 1 HS đọc phần 1. - Gọi HS nhận xét bạn đọc. GV nhận xét. - Gọi 1 HS đọc phần 2 - Gọi HS nhận xét bạn đọc. GV nhận xét. - Gọi HS đọc phần 1 - Yêu cầu HS lần lượt nêu nghĩa các từ : tự thuật. - Gọi HS lần lượt nhận xét bạn nêu nghĩa từ. -GV nhận xét, chốt ý. - Gọi HS đọc phần 2. - Yêu cầu HS lần lượt nêu nghĩa các từ : quê quán, nơi ở hiện nay. - Gọi HS lần lượt nhận xét bạn nêu nghĩa từ. -GV nhận xét, chốt ý. - Cho HS luyện đọc theo nhóm 2. - Cho tổ 1 đứng lên đọc phần 1 - Cho tổ 2 đứng lên đọc phần 2. - Vài HS nêu theo mình nghĩ. - 2 HS lần lượt đọc lại từ trên. - 2 HS lần lượt đọc lại từ trên. - 2 HS lần lượt đọc lại từ trên. - 2 HS lần lượt đọc lại từ trên. - 2 HS lần lượt đọc lại từ trên. - Cả lớp đồng thanh đọc. - HS trả lời. - Nối tiếp đọc từng câu đến hết lớp. - Bài tập đọc gồm 2 phần : + Phần 1: Từ đầu … Hà Nội. + Phần 2: Từ quê quán…hết. - HS nhận xét - HS chú ý quan sát.. - Cả lớp lắng nghe. - Lần lượt 2 HS đọc lại. - HS nhận xét - Lắng nghe. - 1 HS đọc phần 1 - HS nhận xét bạn đọc. - 1 HS đọc phần 2 - HS nhận xét bạn đọc. - 1 HS đọc phần 1. - Lần lượt HS nêu. - HS nhận xét bạn nêu nghĩa từ. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc phần 2. - Lần lượt HS nêu. - HS nhận xét bạn nêu nghĩa từ. - HS lắng nghe. - 2 HS cùng bàn luyện đọc với nhau. - Tổ 1 đọc. - Tổ 2 đọc..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Cho tổ 3 đứng lên đọc phần 1 - Gọi HS nhận xét xem tổ nào đọc tốt nhất. - GV nhận xét, tuyên dương. - Cho cả lớp đọc lại toàn bài - GV nhận xét. 3. Tìm hiểu bài : - Cho HS đọc thầm lại đoạn để trả lời câu hỏi 1. - Gọi HS đọc câu hỏi 1 - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1. - Gọi HS nhận xét bạn trả lời. - GV nhận xét. Tuyên dương các em trả lời tốt. - Cho HS đọc thầm lại đoạn để trả lời câu hỏi 2. - Gọi HS đọc câu hỏi 2 - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2. - Gọi HS nhận xét bạn trả lời. - GV nhận xét. Tuyên dương các em trả lời tốt. - Cho HS đọc thầm lại đoạn để trả lời câu hỏi 3 - Gọi HS đọc câu hỏi 3 - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3. - Gọi HS nhận xét bạn trả lời. - GV nhận xét. Tuyên dương các em trả lời tốt. - Cho HS đọc thầm lại đoạn để trả lời câu hỏi 4 - Gọi HS đọc câu hỏi 4 - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 4. - Gọi HS nhận xét bạn trả lời. - GV nhận xét. Tuyên dương các em trả lời tốt. - Yêu cầu HS rút ra nội dung bài học. - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét. - Cho cả lớp đọc lại nọi dung chính. 4. Luyện đọc lại : ( pp thực hành) - Tổ chức cho HS luyện đọc lại toàn bài - Cho HS thi đọc lại toàn bài với nhau - GV nhận xét, tuyên dương D. Củng cố: - GV hỏi : Hôm nay học bài gì ? - GV lưu ý HS : ai cũng cần viết bảng tự thuật (HS viết cho nhà trường, người đi làm viết cho. - Tổ 3 đọc. - Vài HS nhận xét. - HS lắng nghe. - Cả lớp đọc to. - HS lắng nghe. - HS đọc thầm. - 1 HS đọc : Em biết những gì về bạn Hà ? - Vài HS trả lời : Họ và tên ,nam, nữ , ngày sinh, năm sinh, quê quán … - HS nhận xét bạn trả lời. - HS đọc thầm. - 1 HS đọc : Nhờ đâu em biết về bạn Hà như vậy ? - Vài HS trả lời : Nhờ bản tự thuật của Thanh Hà nên em biết rõ thông tin về bạn ấy. - HS nhận xét bạn trả lời. - HS đọc thầm. - 1 HS đọc : Hãy cho biết họ tên em? - Vài HS trả lời : HS trả lời : … - HS nhận xét bạn trả lời. - HS đọc thầm. - 1 HS đọc : Hãy cho biết tên địa phương em đang ở ? - Vài HS trả lời : Học sinh nối tiếp nhau nói chi tiết địa phương mình. - HS nhận xét bạn trả lời. - Vài HS nêu : Bản tự thuật cho ta biết thông tin về người viết tự thuật. - Nhận xét. - Cả lớp đồng thanh đọc. - 2 HS cùng bàn luyện đọc với nhau. - Vài HS thi đọc lại bài - Lớp nhận xét - HS trả lời: Tự thuật - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> cơ quan, xí nghiệp,….), viết tự thuật phải chính xác. - Lồng ghép nội dung GD theo mục tiêu bài. E. Dặn dò : - Nhận xét chung. - Về nhà học bài. - HS lắng nghe - Xem bài: Phần thưởng. TUẦN : 1 (Tiết 3) Toán SỐ HẠNG - TỔNG I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng : + Biết số hạng - Tổng + Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100 + Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép tính * Bài tập cần làm:1,2,3 2. Thái độ : Cẩn thận, chính xác II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ ghi BT1 - Học sinh: SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà... III.CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ổn định: Cho HS hát - Hát B. Bài cũ: - Gọi 1- 2 HS lên bảng so sánh: 72 … 27 ; 80 - HS làm bài: 72 > 27 ; 80 + 6 = 86 + 6 … 86 83 = 80 + 3 ; 25 = 20 + 5 - Cho lớp làm bảng con: Phân tích số 83 ; 25 thành tổng các chục và đơn vị - Nhận xét. Nhận xét phần KTBC C.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Tiết toán hôm nay các em sẽ tìm hiểu cách - HS lắng nghe đọc tên các thành phần trong phép cộng qua bài Số hạng - Tổng - Ghi tựa bài lên bảng - HS nhắc lại tựa bài 2. Giới thiệu số hạng và tổng: (pp giảng giải) - GV viết bảng 35 + 24 = 59 - Học sinh đọc. - GV chỉ vào từng số và giới thiệu: Trong phép - HS lắng nghe cộng 35 + 24 = 59 thì 35 và 24 gọi là số hạng, 59 gọi là tổng. - GV chỉ vào từng số và hỏi : - HS trả lời: + 35 gọi là gì? +35 gọi là số hạng thứ nhất. + 24 gọi là gì? + 24 gọi là số hạng thứ hai. + 59 gọi là gì? + 59 là tổng..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - GV nêu : Số hạng là các thành phần của phép cộng, tổng là kết quả của phép cộng. - GV viết phép cộng trên theo cột dọc rồi giới thiệu các thành phần trong phép cộng như trên - GV nêu : 35 + 24 cũng gọi là tổng. - Cho HS đọc đồng thanh để ghi nhớ tên các thành phần của phép cộng 3. Luyện tập: ( pp thực hành, luyện tập) *Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống: - Gọi HS đọc yêu cầu - Muốn tính tổng ta làm thế nào? - Yêu cầu học sinh làm bài - Nhận xét -sửa bài Số hạng 12 43 5 65 Số hạng 5 26 22 0 Tổng 17 69 27 65 Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng: - Gọi HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn làm mẫu cho HS nắm yêu cầu. – GV hỏi: + Phép tính được viết như thế nào? + Hãy nêu cách viết, cách thực hiện phép tính theo cột dọc.. - Gọi vài HS nhắc lại - Gọi học sinh làm bảng lớp. - Nhận xét sửa bài a). b). c). 42 +. 53 +. 36 78. d). - Theo dõi, lắng nghe - HS lắng nghe. - HS đọc đồng thanh. - Học sinh đọc yêu cầu. - Lấy các số hạng cộng với nhau. - 3HS làm bảng điền – lớp nhận xét:. - 1 học sinh đọc yêu cầu, bài mẫu. - Lớp theo dõi - trả lời: + Viết theo cột dọc. + Viết số hạng thứ nhất rồi viết số hạng kia xuống dưới sao cho đơn vị thẳng cột đơn vị, chục thẳng chục, viết dấu cộng, kẻ gạch ngang. Tính từ phải sang trái. - Vài HS nhắc lại cách viết, tính - Lớp làm bảng con - nhận xét bài bạn - Học sinh nhận xét, sửa bài. .... 30 +. 22 75. - HS lắng nghe. 9 +. 28 58. 20 29. - Đọc đề bài toán - HS trả lời : + Buổi sáng bán 12 xe đạp, chiều bán 20 xe đạp. + Số xe bán được của hai buổi. + HS khá - giỏi trả lời: Ta cộng cả + Bài toán yêu cầu tìm gì? + Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu xe buổi sáng và chiều. Bài 3: - Gọi HS đọc đề toán - Hướng dẫn HS làm bài : + Đề cho biết gì?.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> ta thực hiện như thế nào? - Hướng dẫn HS tóm tắt Tóm tắt Buổi sáng bán: 12 xe đạp Buổi chiều bán: 20 xe đạp Cả hai buổi bán: … xe đạp ? - Gọi HS đặt lời giải - Cho HS làm vở và sửa bài. - Lớp theo dõi. - HS nêu - 1HS giải ở bảng – Lớp giải vào vở Bài giải Cửa hàng bán được tất cả là: 12 + 20 = 32 (xe đạp) Đáp số: 32 xe đạp. D. Củng cố:. - HS thực hiện yêu cầu. - Thi tìm nhanh kết quả: Tổng của 32 và 41 là - HS lắng nghe bao nhiêu? - Nhận xét tuyên dương - Lồng ghép nội dung GD theo mục tiêu bài. - HS lắng nghe E. Dặn dò : - Về ôn lại cách thực hiện phép cộng các số có 2 chữ số không nhớ để tiết sau Luyện tập - Nhận xét chung.. Thứ năm ngày 3 tháng 9 năm 2015 TUẦN : 1 (Tiết 1) Tập viết CHỮ HOA : A (1 tiết) I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng : + Viết đúng chữ hoa A (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Anh (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Anh em thuận hoà (3 lần) + Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ hoa với chữ thường trong chữ ghi tiếng. * Ở tất cả các bài tập viết, HS khá, giỏi đều viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở Tập viết 2 2. Thái độ : Viết cẩn thận, nghiêm túc. II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : Mẫu chữ viết, bảng kẻ khung - Học sinh: Tập viết 2, bảng con, SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà... III/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ổn định lớp: Hát B. Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị của - HS đặt quyển tập viết trên bàn HS - nhận xét chung về tập viết.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Tiết tập viết hôm nay chúng ta cùng tập viết qua bài Chữ hoa A - GV ghi tựa bài lên bảng 2. Hướng dẫn viết chữ hoa: * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ A hoa ( pp quan sát, thực hành ) - GV đính chữ A hoa lên bảng - Yêu cầu HS quan sát và hỏi : + Chữ này cao mấy li, gồm mấy đường kẻ ngang ? + Được viết bởi mấy nét ? - GV chỉ vào chữ mẫu miêu tả : + Nét 1: gần gióng nét móc ngược trái nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiêng về bên phải + Nét 2: nét móc phải + Nét 3: nét lượn ngang - GV HD cách viết - GV viết mẫu 2 lần và nhắc lại cấu tạo - Cho HS viết bảng con. GV theo dõi, uốn nắn * Chữ hoa A cỡ nhỏ cao 2,5 li cách HD tương tự 3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng (pp quan sát, thực hành) - Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Anh em thuận hoà - Giải thích: Đưa ra lời khuyên anh em trong nhà phải thương yêu nhau * HD HS quan sát, nhận xét - Độ cao của các chữ cái : + Chữ A, h cao mấy li ? + Chữ t cao mấy li ? + Các chữ còn lại cao mấy li ? - Cách đặt dấu thanh ở các chữ : các dấu thanh được đặt ở đâu ? - Các con chữ trong một chữ viết như thế nào? - Khoảng cách giữa các chữ trong câu viết ra sao? - GV viết mẫu chữ Anh trên dòng kẻ (nhắc HS: điểm cuối của chữ A nối liền với điểm bắt đầu của chữ n) - GV cho HS viết bảng con chữ Anh. - HS nghe - HS nhắc lại tựa bài. - HS theo dõi - Quan sát, trả lời + Cao 5 li, 6 đường kẻ ngang + Được viết bởi 3 nét - HS theo dõi, lắng nghe. - HS theo dõi GV viết trên bảng lớp - HS theo dõi - HS viết bảng con (2 - 3 lần). - Đọc cụm từ ứng dụng - HS lắng nghe - HS quan sát, trả lời : + 2,5 li + 1,5 li + 1li - HS trả lời : Thanh nặng dưới â (thuận), thanh huyền trên a (hoà) - Viết nối nét với nhau - Viết cách bằng con chữ o - HS theo dõi - HS viết bảng con (2 - 3 lần).

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - GV nhận xét uốn nắn 4. Hướng dẫn viết vở Tập viết (pp thực hành) - GV nêu yêu cầu viết : + Chữ hoa A: 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ + Chữ và câu ứng dụng: Anh (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Anh em thuận hoà (3 lần) - GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ HS GD: khi viết phải cẩn thận, không đùa hay phá bạn sẽ làm bạn và bản thân mình sẽ viết sai hoặc không được đẹp. - Quan sát, nhắc nhở tư thế ngồi viết của HS. 5. Chữa bài : - GV thu 5 - 7 bài - GV nhận xét D. Cũng cố: - GV hỏi: + Hôm nay học bài gì ? + Chữ hoa A gồm có mấy nét ? - Lồng ghép nội dung GD theo mục tiêu bài. E. Dặn dò: - Nhắc HS về cố gắng luyện viết nhiều hơn và hoàn thành bài viết - Nhận xét chung: - Chuẩn bị tiết học sau: Chữ hoa Ă, Â. - HS lắng nghe. - Viết vào vở theo yêu cầu của GV - HS lắng nghe. - HS nộp bài - HS lắng nghe - HS trả lời + Chữ hoa A + 3 nét. - HS lắng nghe. TUẦN : 1 (Tiết 4) Toán LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng : + Biết cộng nhẩm số tròn chục có hai chữ số. Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng + Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100 + Biết giải bài toán bằng một phép cộng * BT cần làm: 1, 2 (cột 2), 3 (a,c), 4 2. Thái độ : HS làm bài cẩn thận II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bảng phụ cho HS thi làm BT3 - Học sinh: SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌc : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Ổn định tổ chức. -Hát vui B. Kiểm tra bài cũ. -Cho HS nhắc lại tựa bài cũ. -Số hạng- tổng.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> -Gọi 1 HS xác định tên gọi các thành phần của phép tính. 12+ 23 = 35 -Nhận xét -Cho HS làm bảng con, 2 HS làm bảng lớp. * Đặt tính rồi tính. + 43 và 35 +71 và 12 -Nhận xét -Nhận xét chung phần KTBC. C. Bài mới: 1.Giới thiệu bài - Giới thiệu “ Tiết trước các em đã biết đặt tính dọc để tính bài toán, biết xác định tên các thành phần trong phép cộng, hôm nay mình sẽ ôn tập lại các bài đã học và bài mới là : Luyện tập”. -Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại. 2. Làm bài tập. ( pp thực hành, thảo luận nhóm) 1. Tính: 34 53 29 62 8 + + + + + 42 26 40 5 71. -Xác định. -Giải thích yêu cầu bài tập, cho các em tự làm vào vở, gọi 5 em lên làm trên bảng lớp. -Nhận xét bài làm trên bảng của các em, cho các em sửa bài nếu sai. -Cho các em đọc lại cách tính ở mỗi bài. 2. Tính nhẩm: 60 + 20 + 10 = 60 + 30 = - Chia HS làm 8 nhóm, các em thảo luận làm cột 2. -Nhận xét bài làm của các nhóm, chú ý cho các em 60 + 20 +10 = 60 +30 =90. 3. Đặt tính rồi tính tổng , biết các số hạng là: a. 43 và 25 c. 5 và 21 -Cho các em làm vào bảng con câu a và c, 2 em làm trên bảng lớp. -Nhận xét bài làm của các em. 4. Trong thư viện có 25 học sinh trai và 32 học sinh gái. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh gái đang ở trong thư viện?. -Cho cả lớp đọc bài toán. -Đặt câu hỏi, tóm tắt cho các em tìm cách làm bài. +Trai bao nhiêu học sinh?. - Chú ý. - Làm bài. -Chú ý -Chú ý.. -Nối tiếp nhắc lại. -Đọc theo yêu cầu. -Nhận xét -Đọc theo yêu cầu -Đọc yêu cầu -Chú ý, làm nhóm - HS nhận xét - Đọc yêu cầu -Làm bài -Chú ý. -Đọc bài toán -Trả lời câu hỏi + 25 học sinh.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> + Gái bao nhiêu học sinh? +Bài toán hỏi gì? -Nhận xét, viết tóm tắt cho các em làm vào vở, một em làm trên bảng lớp. -Bao quát, giúp các em yếu. -Nhận xét bài làm của các em; Bài giải + Trong thư viện có tất cả là: 32 25 + 32 = 57( học sinh ) 57 Đáp số: 57 học sinh -Cho các em sửa bài nếu có sai. D. Củng cố: -Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học. -Cho 3 em đại diện 3 tổ lên bảng thi làm nhanh, các em còn lại quan sát và cổ vũ. 32 + 4 77 -Nhận xét, tuyên dương. - Lồng ghép nội dung GD theo mục tiêu bài. E. Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn các em về xem bài vừa học , bài tiếp theo, viết bài 2 trong SGK trang 7 vào vở - Xem bài kế tiếp.. + 32 học sinh +Trong thư viện có tất cả bao nhiêu học sinh ? -Làm bài -Chú ý. 25. -Sửa bài - HS nhắc lại tên bài - HS thi làm nhanh. - Nhận xét. - HS lắng nghe. TUẦN : 1 (Tiết 1) Thủ công GẤP TÊN LỬA (Tiết 1) I./ MỤC TIÊU. 1. Kiến thức, kĩ năng : + Học sinh biết cách gấp tên lửa. + Gấp được tên lửa. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. * Với HS khéo tay gấp được tên lửa. Các nếp gấp phẳng, thẳng. Tên lửa sử dụng được. 2. Thái độ : - Học sinh yêu thích và hứng thú gấp hình. II./ CHUẨN BỊ: - Giáo viên : Vật mẫu , quy trình gấp từng bước, giấy. Dự kiến phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thuyết trình, thực hành - Học sinh: giấy màu (giấy nháp), SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà... III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Hoạt động dạy A. Ổn định tổ chức. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Cho HS hát vui trước khi vào bài mới. B. Kiểm tra bài cũ - Giới thiệu yêu cầu, nhiệm vụ khi học môn Thủ công. - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của các em. C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Cho các em xem mẫu, giới thiệu đây là tên lửa, và hôm nay cô sẽ dạy các em cách gấp tên lửa. - Viết bảng, gọi HS nhắc lại tựa bài. 2. Hướng dẫn HS gấp:  Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét ( pp quan sát) - Đính mẫu lên bảng cho các em quan sát và hỏi để các em trả lời : + Hình dáng của tên lửa như thế nào? + Màu gì? + Tên lửa gồm các phần nào? - Nhận xét - Mở dần tên lửa ra, cho các em nắm được mẫu giấy gấp hình gì. Sau đó gấp lại từ từ để các em sơ bộ hình dung được các bước gấp.  Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu ( pp quan sát, giảng giải) - Đính tranh quy trình hướng dẫn gấp theo 2 bước cho các em quan sát. * Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa.. H1. H3. H2. H4. -Hát vui -Chú ý - Mang đồ dùng cho GV KT -Chú ý -Nối tiếp nhắc lại. - Quan sát và trả lời theo những gì các em thấy.. -Chú ý. -Theo dõi sự hướng dẫn của GV.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Đặt tờ giấy hình chữ nhật lên bàn, mặt kẻ ô ở trên. Gấp đôi tờ giấy theo chiều dái để lấy đường dấu giữa - HS chú ý (H1). Mở tờ giấy ra gấp theo đường dấu gấp ở H1 sao cho 2 mép giấy mới gấp nằm sát đường dấu giữa. (H1). - Gấp theo đường dấu gấp ở H2 sao cho 2 mép bên sát vào đường dấu giữa H3.Gấp theo đường dấu gấp ở H3 - HS chú ý sao cho 2 mép bên sát vào đường dấu giữa được H4. (Sau mỗi lần gấp phải miết giấy cho thẳng và phẳng.)  Bước 2: Tạo tên lửa - Bẻ các nếp gấp sang hai bên đường dấu giữa và miết dọc theo đường dấu giữa, được tên lửa H5. - HS chú ý. H5. H6. - Hướng dẫn cách sử dụng: cầm vào nếp gấp giữa cho hai cánh tên lửa ngang ra H6 và phóng tên lửa theo hướng chếch lên không trung. - Cho 2 em nhanh, khéo tay lên thao tác lại cho cả lớp xem, GV uốn nắn, chỉ dẫn các em. - Cho các em tiến hành gấp tên lửa bằng giấy nháp. - Bao quát lớp, theo dõi giúp các em yếu - Cho 4-5 em lên trình bày sản phẩm của mình trước lớp. - GV và cả lớp nhận xét. D. Củng cố - Cho các em nhắc lại tựa bài - Cho 2 em nhắc lại các bước gấp tên lửa - Lồng ghép nội dung GD theo mục tiêu bài. E. Nhận xét, dặn dò. - Nhận xét tiết học - Dặn các em tập gấp ở nhà thêm, chuẩn bị tiết sau thực hành. - Xem trước bài kế tiếp.. -Làm trước lớp theo sự hướng dẫn của GV -Thực hành bằng giấy nháp -Trình bày sẩn phẩm - Nhận xét. - HS nhắc tên bài - HS nhắc lại - HS lắng nghe. TUẦN : 1 (Tiết 2) Chính tả (Nghe - viết) NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ? I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng : - Nghe - viết chính xác khổ thơ cuối của bài Ngày hôm qua đâu rồi? - Trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ * Làm được BT 3, BT4 BT2b.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 2. Thái độ : Có ý thức rèn chữ, giữ vở II/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bảng phụ ghi BT3 - Học sinh: VBT Tiếng Việt 2, SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà... III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ổn định: - Hát B. Bài cũ: - GV cho HS viết bảng con các từ: thỏi sắt, cháu, - Lớp viết bảng con thành tài. - Gọi 1-2 HS đọc thuộc lòng các chữ cái đã học tiết - 1-2 HS đọc theo yêu cầu trước - Nhận xét. Nhận xét phần KTBC C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Tiết chính tả hôm nay các em nghe - viết khổ thơ - Nghe - nhắc lại tựa bài cuối trong bài Ngày hôm qua đâu rồi? - Ghi tựa bài lên bảng 2. HD nghe - viết: * Hướng dẫn HS chuẩn bị : - GV đọc mẫu khổ thơ viết chính tả 1 lần - Nghe- dò theo - Gọi 2-3 HS đọc lại - 2- 3 HS đọc lại, lớp đọc thầm - GV nêu câu hỏi giúp HS nắm nội dung bài : - HS trả lời: + Khổ thơ là lời của ai nói với ai ? + Là lời của bố nói với con + Bố nói với con điều gì ? + Con học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi - Giúp HS nhận xét : + Khổ thơ có mấy dòng ? + Có 4 dòng + Mỗi dòng có mấy chữ? + Có 5 chữ + Chữ đầu mỗi dòng thơ được viết như thế nào + Chữ đầu mỗi dòng thơ được viết hoa + Nên viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở? + Nên viết từ ô thứ 3 trong vở + Các chữ nào trong khổ thơ khó viết? + HS nêu: … - HD cho HS viết từ khó: hôm qua, trong, học hành, - Phân tích tiếng - lớp viết bảng chăm chỉ, vẫn,… con - Nhận xét – sửa chữa: * HD viết chính tả: - HD cách trình bày bài chính tả và nhắc nhở tư thế - Làm theo hướng dẫn ngồi viết - Đọc bài cho HS viết - Nghe - viết bài chính tả vào vở - Đọc lại cho HS soát lỗi chính tả - HS soát lỗi chính tả * Chấm, chữa bài : - HS tự chữa lỗi - HS chữ lỗi - GV thu 5 - 7 bài để chấm – nhận xét:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 3. HD làm bài tập (pp thực hành, vấn đáp) BT2: Chọn chữ trong ngoặc điền vào chỗ chấm thích hợp. - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn cách làm - HS theo dõi - Yêu cầu HS làm bài vào VBT - 2 HS làm bài ở bảng lớp, lớp làm vào VBT - GV nhận xét, sửa bài : làng xóm, cây bàng, cái bàn; - HS nhận xét hòn than, cái thang - Giải nghĩa: Than: lấy cây to đem nung tạo than để sử dụng - HS lắng nghe Thang: vật dùng để leo lên 1 độ cao BT3: Viết tiếp các chữ còn thiếu trong bảng - Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS suy nghĩ và gọi nêu theo kiểu nối tiếp - HS đọc yêu cầu - Nhận xét ghi vào bảng - HS nêu nối tiếp theo dãy bàn Số thứ tự Chữ cái Tên chữ cái 10 g giê 11 h hát 12 i i 13 k ca 14 l e-lờ 15 m em-mờ 16 n en-nờ 17 o o 18 ô ô 19 ơ ơ BT4: Học thuộc lòng bảng chữ cái vừa viết - Đọc - HTL - Tổ chức cho HS đọc - HTL - Vài HS thi đọc - Gọi vài HS thi đọc - nhận xét - Nhận xét. D. Củng cố: - Đọc cho HS viết 3 - 4 từ vừa viết sai - HS thực hiện yêu cầu - Đọc lại bảng chữ cái - Lồng ghép nội dung GD theo mục tiêu bài. E. Dặn dò - Về viết lại các từ sai. Chuẩn bị bài : Tập chép : - HS lắng nghe Phần thưởng. - Xem trước bài kế tiếp. - Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 4 tháng 9 năm 2015 TUẦN : 1 (Tiết 5) Toán ĐỀ - XI - MÉT.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng : + Biết Đề - xi - mét là một đơn vị đo độ dài. Biết tên gọi, kí hiệu của nó; Biết quan hệ giữa dm và cm, ghi nhớ 1dm = 10cm + Nhận biết được độ lớn của đơn vị dm; so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản. + Thực hiện phép cộng trừ các số đo có đơn vị là dm * Làm được các bài tập: 1, 2 2. Thái độ : áp dụng kiến thức đã học vào cuộc sống II. CHUẨN BỊ : - Giáo viên: 1 băng giấy kẻ chiều dài 10 cm, thước đo - Học sinh: SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ổn định tổ chức. -Hát vui B. Kiểm tra bài cũ. -Cho HS nhắc lại tựa bài cũ. -Luyện tập -Gọi 4 HS làm bảng lớp viết bảng con các bài đặt tính - Làm bài rồi tính: 21 và 23. 54 và 40. 81 và 4. 42 và 33 -Nhận xét, ghi điểm. -Nhận xét chung phần KTBC. -Chú ý C.Bài mới 1.Giới thiệu bài: - Hỏi HS ở lớp 1 các em đã từng học đơn vị đo độ dài -Xăng - ti - mét nào? -Nhận xét -Giới thiệu” tiết này các em sẽ học thêm một đơn vị đo -Chú ý. độ dài mới đó là Đê xi met”. -Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại. 2 Giới thiệu đơn vị đo độ dài đê-xi-met. ( pp giảng giải) -Đính băng giấy dài 10 cm lên bảng gọi vài HS lên đo -Thực hành đo và trả lời. và hỏi băng giấy dài bao nhiêu xăng ti met. -Nhận xét và giới thiệu 10cm hay còn gọi là 1 đê- xi – -Chú ý met, sau đó viết bảng đê-xi-met. -Nói tiếp “đê-xi-met là một đơn vị đo độ dài. Đê-xi-met -Chú ý viết tắt là dm. -Cho nhiều HS nhắc lại. -Nhắc lại -Viết bảng 10cm=1dm ; 1dm=10cm -Gọi nhiều HS đọc lại cho nhớ. -Đọc theo yêu cầu -Giới thiệu với HS trên thước thẳng của các em học cũng có đơn vị là dm, mỗi cây thước thường là 2dm. -Cho HS tiến hành quan sát trên thước thẳng của các -Thực hành quan sát. em. 3 Làm bài tập..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> ( pp thực hành, thảo luận nhóm) 1. Quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi:. - Đọc theo yêu cầu. 1dm A C. B D. a. Điền bé hơn hoặc lớn hơn vào chỗ chấm nào cho thích hợp ? - Độ dài đoạn thẳng AB…… 1dm - Độ dài đoạn thẳng CD……..1dm. b. Điền ngắn hơn hoặc dài hơn vào chỗ chấm nào cho thích hợp? -Đoạn thẳng AB…… đoạn thẳng CD -Đoạn thẳng CD …….đoạn thẳng AB. -Giải thích yêu cầu bài tập. -Chia HS thành 7 nhóm, phát phiếu làm nhóm cho các em làm. -Bao quát lớp giúp đỡ các nhóm còn lúng túng. -Nhận xét kết quả làm bài của các nhóm. 2. Tính (theo mẫu) - Gọi HS đọc yêu cầu. a. 1dm + 1dm = 2dm 3dm + 2dm = 8dm + 2dm = 9dm +10dm = b. 8dm – 2dm = 6dm 16dm – 2dm = 10dm – 9dm = 35dm - 3dm = -Làm mẫu lần lượt 2 bài cho các em hiểu cách làm. -Cho các em tự làm vào vở, 6 em lần lượt làm trên bảng lớp. -Nhận xét bài làm của các em, lưu ý cho các em là phải viết kèm theo đơn vị phù hợp. D. Củng cố: -Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học. -Cho HS nhắc lại bài vừa học 10cm = 1dm, 1dm = 10cm. -Cho 2 HS thi đo nhanh cây thước của GV xem bằng bao nhiêu dm. -Nhận xét, tuyên dương. - Lồng ghép nội dung GD theo mục tiêu bài. E. Dặn dò. -Nhận xét tiết học. -Dặn các em về xem bài vừa học. - Xem bài tiếp theo, viết bài 3 trong SGK trang 8 vào vở.. TUẦN : 1 (Tiết 1). - Chú ý -Thảo luận nhóm. -Nhận xét. -Đọc theo yêu cầu. -Chú ý -Làm bài - Chú ý - HS nhắc lại - HS thi đo. - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Tập làm văn TỰ GIỚI THIỆU. CÂU VÀ BÀI I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: + Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân (BT1) * HS khá - giỏi bước đầu biết kể lại về nội dung 4 bức tranh (BT3) thành 1 câu chuyện ngắn 2. Thái độ : Có hiểu biết cơ bản về bạn bè trong lớp học 3. Rèn KNS : + Nói lại 1 vài thông tin đã biết về 1 bạn đã giới thiệu (BT2) + Tự nhận thức về bản thân. + Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Tranh minh hoạ BT3 trong SGK - Bảng phụ viết sẵn nội dung các câu hỏi ở BT1 2. Học sinh : VBT Tiếng Việt 2 tập một, SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ổn định: - Hát B. Giới thiệu : - Ở lớp 2 ngoài việc làm quen với tiết LTVC, các em - HS nghe còn được làm quen với một tiết học mới - tiết TLV. Qua các tiết học này, sẽ giúp các em tập tổ chức các câu văn thành bài, từ đơn giản đến phức tạp, từ bài ngắn đến bài dài C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Trong tiết TLV này, các em sẽ luyện tập giới thiệu - HS nghe về mình và về bạn mình. Ngoài ra các em còn được làm quen với một đơn vị mới là bài, học cách sắp xếp các câu thành một bài văn ngắn - Ghi tựa bài lên bảng - Nhắc lại tựa bài 2. GV hướng dẫn HS làm BT: (pp thực hành, thảo luận nhóm) * BT1: (làm việc nhóm) ( Kĩ năng giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác ) - GV treo bảng phụ và gọi 1-2 HS đọc - HS khá giỏi đọc yêu cầu - GV: Các câu hỏi này thầy sẽ yêu cầu các em thực - Nghe hành cặp đôi. Khi thảo luận các em chú ý trả lời cho tròn câu. - Gọi 1-2 HS làm mẫu cho cả lớp quan sát - 1-2 HS làm mẫu cho lớp theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Cho HS thực hành cặp đôi - Gọi HS thực hiện và nhận xét bổ sung. Giúp HS sửa lỗi dùng từ khi diễn đạt thành câu. + Em (Mình) tên là Thảo. + Quê em (mình) ở Viên Bình * BT2: (chia sẻ thông tin) ( Rèn kĩ năng nói lại 1 vài thông tin đã biết về 1 bạn đã giới thiệu ) - Gọi HS đọc yêu cầu - HD cho HS nắm yêu cầu - GV hỏi - 2,3 HS trả lời. Sau đó gọi lớp nói lại thông tin về bạn vừa được hỏi - Nhận xét tuyên dương những HS có thể nói lại chính xác thông tin vừa được nghe VD: Bạn ấy tên là Thanh. Quê bạn Thanh ở Viên Bình * BT3: (pp đóng vai) Viết cho mỗi tranh từ 1-2 câu để tạo thành một câu chuyện. - Để kể được thành câu chuyện, các em có thể tự đặt tên cho các nhân vật trong tranh. Lựa chọn câu kể phải chú ý quan sát đến những việc làm hay cử chỉ của nhân vật. - Cho HS suy nghĩ tập kể nháp (cá nhân) - Gọi vài HS kể - nhận xét tuyên dương Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. Thấy bông hồng đang nở, Huệ rất thích. Huệ định ngắt một bông hồng thì Nam đi tới. Nam khuyên Huệ không nên ngắt bông hoa. D. Củng cố : - Hôm nay học bài gì ? - Gọi 1 cặp HS thực hành lại BT1. - GV nhận xét - Lồng ghép nội dung GD theo mục tiêu bài. E. Dặn dò: - Về xem lại bài. - Xem trước bài: Chào hỏi. Tự giới thiệu - Nhận xét chung.. - HS thực hành cặp đôi - Vài cặp lên thực hiện trước lớp. - HS đọc yêu cầu - Theo dõi - Lần lượt từng HS trả lời - HS khác nói lại thông tin vừa nghe. - HS đọc yêu cầu - Nghe. - HS tập kể - HS TB kể 1-2 câu.(HS khá giỏi kể bước đầu thành câu chuyện).. - HS trả lời: Tự giới thiệu. Câu. và bài - HS thực hiện yêu cầu. - HS lắng nghe. TUẦN : 1 (Tiết 1) Kể chuyện CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM (1 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> + Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện + Biết kết hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ * HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện 2. Thái độ : Nhận xét, đánh giá được lời kể của bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên : Tranh minh họa SGK - Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà... III. Các hỌat đỘng dẠy hỌc:. Hoạt động của GV A. Ổn định: B. Giới thiệu: - GV giới thiệu các tiết kể chuyện trong sách Tiếng Việt 2 : + Kể lại những câu chuyện đã học trong 2 tiết tập đọc + Các câu chuyện đều được kể lại toàn bộ hoặc phân vai, dựng lại toàn bộ câu chuyện như một vở kịch C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ tập kể lại câu chuyện “Có công mài sắt có ngày nên kim” - Ghi tựa bài lên bảng 2. Hướng dẫn kể chuyện (pp thực hành - thảo luận nhóm) * Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - Chia lớp thành 6 nhóm, giao nhiệm vụ : quan sát và đọc lời gợi ý dưới mỗi tranh, mỗi thành viên trong nhóm sẽ kể cho nhóm nghe nội dung của 1 tranh, lần lượt từ bạn này đến bạn khác - Quan sát, giúp đỡ HS yếu - Gọi HS kể lại câu chuyện trước lớp. Hoạt động của HS - Hát - Lắng nghe. - HS lắng nghe - Nhắc lại tựa bài. - Đọc yêu cầu - HS thực hiện yêu cầu. - Cử đại diện từng nhón nhìn tranh kể lại từng đoạn. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét Lưu ý : nhận xét nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện. Khuyến khích HS kể lại bằng ngôn ngữ tự nhiên của các em * Kể toàn bộ câu chuyện. - Tổ chức cho HS thi đua kể lại toàn bộ câu - HS thi kể toàn bộ câu chuyện chuyện và đưa ra tiêu chí đánh giá - GV nhận xét, tuyên dương D. Củng cố - GV hỏi: Câu chuyện khuyên các em điều gì? - HS trả lời: Câu chuyện khuyên chúng ta kiên nhẫn mới thành công.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - GV nhận xét - Lồng ghép nội dung GD theo mục tiêu bài. E. Dặn dò : - Về nhà tập kể lại câu chuyện. - Xem bài “Phần thưởng” - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. SINH HOẠT LỚP TUẦN 1 I.Mục tiêu: - Tổng kết các hoạt động đã thực hiện được trong tuần qua. - Đề ra kế hoạch hoạt động trong tuần tới. II Đồ dùng dạy học:. 1. Giáo viên : Bảng phụ ghi nội dung mà học sinh cần thực hiện tốt trong tuần tới. 2. Học sinh : quyển sổ ghi ưu điểm và khuyết điểm của các bạn trong tổ... III Hoạt động dạy học: A. Bước 1: (2') - Hát vui B. Bước 2: (3') - GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh về : báo - HS đem các quyển sổ ra cho GV kiểm tra. cáo của các tổ trưởng, phiếu thi đua, sự chuẩn bị của lớp trưởng. C. Bước 3: (25') Tiến hành sinh hoạt: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết sinh hoạt trong tuần. - Lớp trưởng nêu: Thưa thầy, hôm nay tiết sinh hoạt chủ nhiệm, lớp sẽ báo cáo lại quá trình hoạt động của tuần qua, trước hết xin mời các tổ lên báo cáo lại quá trình ghi nhận trong tuần qua. Trước hết mời tổ 1: - Tổ trưởng tổ 1 xin báo cáo: 1) Ưu điểm về đạo đức tác phong: nói về đồng phục, móng tay, giúp đỡ bạn bè, xếp hàng, tiêu tiểu đúng chỗ; không nói chuyện riêng trong giờ học, không đánh nhau, cãi lộn; không chạy nhảy trên bàn ghế; gặp thầy (cô) chào hỏi; mang ly và bàn chải; nhặt của rơi. Có những bạn trong tổ trong tuần đảm bảo giờ giấc đến lớp; đọc tên tuyên dương. - Nêu về tồn tại các mặt trên. 2) Ưu điểm về học tập: Nói về thuộc bài, làm bài ở nhà, chú ý nghe giảng, tích cực phát biểu xây dựng bài, đem dụng cụ học tập đầy đủ, bao bìa tập, có nhãn vở, viết ít tẩy xóa, có những bạn đạt điểm 10 trong tuần, đọc tên tuyên dương. - Nêu về tồn tại các mặt trên. 2) Ưu điểm về lao động – vệ sinh môi trường : Nói về quét lớp, tổng vệ sinh trường lớp, bỏ rác. - Lắng nghe. - Lớp lắng nghe.. - Tổ 1 và các tổ khác lắng nghe.. - Tổ 1 và các tổ khác lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> vào sọt, đem đủ dụng cụ, tích cực trong lao động. - Nêu về tồn tại các mặt trên. - Tổng số điểm từng bạn như sau: .......... (nêu từng điểm từ cao đến thấp). - Điểm chung của tổ: ............ - GV cho các tổ có ý kiến bổ sung. - GV ghi nhận và kết luận. - Tổ 2 báo cáo các bước giống như tổ 1 báo cáo. - GV cho các tổ có ý kiến bổ sung. - GV ghi nhận và kết luận. - Tổ 3 báo cáo các bước giống như tổ 1 báo cáo. - GV cho các tổ có ý kiến bổ sung. - GV ghi nhận và kết luận. - Lớp trưởng nhận xét tình hình chung của lớp trong tuần qua. - GVCN nhận xét chung và tuyên bố kết quả từng tổ theo thứ hạng từ cao đến thấp. - GVCN đính bảng phụ ghi nội dung mà HS cần thực hiện trong từng tới cho tốt.. - HS các tổ bổ sung ý kiến. - Lắng nghe. - Tổ 2 và các tổ khác lắng nghe. - HS các tổ bổ sung ý kiến. - Lắng nghe. - Tổ 3 và các tổ khác lắng nghe. - HS các tổ bổ sung ý kiến. - Lắng nghe. - Cả lớp lắng nghe. - HS ghi vào trong vở của mình.. Giáo án SINH HOẠT CHỦ NHIỆM TUẦN 1 I. Mục tiêu : - Tổng kết các hoạt động đã thực hiện được trong tuần qua. - Đề ra kế hoạch hoạt động trong tuần tới. II. Đồ dùng dạy học : 1. Giáo viên : Bảng phụ ghi nội dung mà học sinh cần thực hiện tốt trong tuần tới. 2. Học sinh : quyển sổ ghi ưu điểm và khuyết điểm của các bạn trong tổ ... III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động : - Hát vui B. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh : - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học - Lớp trưởng và các tổ trưởng đem các quyển sinh về : báo cáo của các tổ trưởng, phiếu sổ ra cho giáo viên kiểm tra. thi đua, sự chuẩn bị của lớp trưởng. - Nhận xét chung sự chuẩn bị của học sinh. C. Tiến hành sinh hoạt : 1. Giới thiệu : - Giáo viên giới thiệu trực tiếp tiết “Sinh - Lớp lắng nghe. hoạt chủ nhiệm”. 2. Đánh giá kết quả hoạt động trong tuần qua : - Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu trong - Lớp lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> việc đánh giá về các mặt trong tuần qua : đi học chuyên cần; đạo đức tác phong; về học tập, về lao động - vệ sinh môi trường. - Giáo viên chủ nhiệm yêu cầu lớp trưởng - Lớp trưởng lên bục giảng điều khiển các tổ bắt đầu tiến hành sinh hoạt lớp. trưởng báo cáo. - Lần lượt tổ trưởng tổ 1, tổ trưởng tổ 2, tổ trưởng tổ 3 báo cáo. + Giáo viên cho học sinh ý kiến, giáo viên + Học sinh các tổ nêu ý kiến, lớp trưởng nêu ghi nhận. ý kiến chung. - Giáo viên nhận xét, đánh giá chung về ưu - Lớp lắng nghe. điểm và khuyết điểm của các tổ. Tuyên dương tổ thực hiện tốt, nhắc nhở các tổ còn chưa thực hiện tốt. Đề nghị trong tuần tới sẽ thực hiện tốt hơn. 3. Kế hoạch cần phải thực hiện tốt trong tuần 2 : - Giáo viên nêu kế hoạch mà học sinh cần - Học sinh cả lớp chú ý lắng nghe. thực hiện tốt trong tuần tới. - Giáo viên đính bảng phụ ghi kế hoạch : - 2 – 3 học sinh đọc nội dung kế hoạch cần 1. Về đi học chuyên cần : thực hiện trong tuần tới. + Đi học đúng giờ. + Đi học đều. 2. Về học tập : + Tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài. + Xây dựng góc học tập ở lớp cũng như ở nhà cho tốt. + Giữ gìn sách vở sạch đẹp, trang bị đầy đủ dụng cụ học tập. + Đọc bài và làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp. 3. Về đạo đức : + Lễ phép với thầy (cô) giáo và mọi người. + Không nói tục, chữi thề. 4. Về lao động - vệ sinh môi trường : + Tích cực tham gia vệ sinh trường, lớp + Bỏ rác đúng nơi quy định. * Các hoạt động khác : + Xếp hàng ngay ngắn khi vào học cũng như ra về. + Đi xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm. + Tham gia bảo hiểm y tế và tai nạn. + Tập luyện trò chơi dân gian chuẩn bị cho lễ khai giảng 5/9/2014. - Cho học sinh ghi kế hoạch vào vở. - Học sinh ghi kế hoạch tuần tới vào sổ thông báo học sinh hoặc tập nháp..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 4. Củng cố, dặn dò : - Hỏi : trong tuần tới các em cần thực hiện - Học sinh nêu. tốt những việc gì ? - Giáo viên nhận xét tiết sinh hoạt lớp. - Cả lớp lắng nghe. - Dặn dò học sinh cố gắng thực hiện tốt kế hoạch đề ra..

<span class='text_page_counter'>(43)</span>

×