Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Một số giải pháp quản lý sinh viên ở trường đại học dân lập văn lang, thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

TRẦN THỊ THU THỦY

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ SINH VIÊN
Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP VĂN LANG,
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN - 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

TRẦN THỊ THU THỦY

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ SINH VIÊN
Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP VĂN LANG,
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:

TS. HOÀNG THỊ MINH PHƢƠNG


NGHỆ AN - 2014


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tác giả đã
nhận được sự quan tâm, động viên từ quý Thầy Cô, đồng nghiệp, bạn bè và
người thân. Tác giả xin chân thành cảm ơn:
- TS. Hoàng Thị Minh Phương, người hướng dẫn khoa học đã tận tình
chỉ dẫn và giúp đỡ tác giả trong suốt q trình nghiên cứu, thực hiện và hồn
thành luận văn;
- Ban giám hiệu Trường Đại học Vinh và Trường Đại học Sài Gòn,
Phòng tổ chức cán bộ Trường Đại học Sài Gòn;
- Ban Giám hiệu và Phòng; Ban; Khoa Trường ĐHDL Văn Lang,
Tp. Hồ Chí Minh đã hỗ trợ và cung cấp số liệu- thông tin liên quan đến đề tài;
- Tất cả những bạn bè, đồng nghiệp, người thân trong gia đình đã
động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tác giả hoàn thành nhiệm vụ
học tập, nghiên cứu và làm đề tài này.
Mặc dù trong q trình học tập và hồn thành luận văn tốt nghiệp, tác
giả đã rất nỗ lực và cố gắng, song chắc chắn không thể tránh khỏi những hạn
chế, thiếu sót. Vì vậy, rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các nhà khoa
học, các nhà giáo, bạn bè và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn.
Nghệ An, tháng 6 năm 2014
Tác giả
Trần Thị Thu Thủy


MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1

1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ............................................................ 3
4. Giả thiết khoa học ....................................................................................... 3
6. Đóng góp của luận văn ............................................................................... 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài .................................................................. 4
8. Cấu trúc luận văn ........................................................................................ 5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ QUẢN LÝ SINH VIÊN
Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP................................................................. 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề.................................................................. 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản.......................................................................... 7
1.2.1. Quản lý và Quản lý nhà trƣờng ......................................................... 7
1.2.2. Sinh viên .......................................................................................... 11
1.2.3. Quản lý sinh viên............................................................................. 11
1.2.4. Giải pháp và giải pháp quản lý sinh viên ........................................ 12
1.2.5. Trƣờng Đại học Dân lập.................................................................. 12
1.3. Một số vấn đề về công tác quản lý sinh viên Trƣờng ĐHDL ............... 13
1.3.1. Đặc điểm sinh viên Trƣờng ĐHDL................................................. 13
1.3.2. Mục đích, yêu cầu và nhiệm vụ của công tác quản lý sinh
viên ở trƣờng ĐHDL ................................................................................. 15
1.3.3. Nguyên tắc quản lý sinh viên ở Trƣờng ĐHDL.............................. 21
1.3.4. Vai trị của cán bộ làm cơng tác quản lý sinh viên ......................... 23
1.4. Nội dung quản lý sinh viên ở trƣờng Đại học Dân lập.......................... 26
1.4.1. Quản lý sinh viên trong giờ lên lớp................................................. 26


1.4.2. Quản lý SV trong các hoạt động ngoài giờ lên lớp ......................... 27
1.4.3. Quản lý SV nội tr , ngoại trú và mối liên hệ giữa nhà trƣờng gia đ nh -

hội ......................................................................................... 29


KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................. 32
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ SINH VIÊN Ở TRƢỜNG
ĐẠI HỌC DÂN LẬP VĂN LANG, TP. HỒ CHÍ MINH ........................... 33
2.1. Khái quát chung về Trƣờng Đại học Dân lập Văn Lang, Tp. Hồ
Chí Minh ....................................................................................................... 33
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................... 33
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Trƣờng ĐHDL Văn Lang, Tp.HCM ..... 34
2.1.4. Đội ngũ cán bộ ................................................................................ 37
2.1.5. Số lƣợng và cơ cấu SV .................................................................... 38
2.1.6. Công tác QL của Trƣờng................................................................. 39
2.1.7. Hệ thống cơ sở vật chất ................................................................... 41
2.2. Thực trạng rèn luyện và học tập của sinh viên trƣờng Đại học Dân
lập Văn Lang ................................................................................................. 43
2.2.1. Thực trạng r n luyện của SV Trƣờng ĐHDLVăn Lang ................. 43
2.2.2. Thực trạng học tập của SV Trƣờng ĐHDLVăn Lang..................... 45
2.2.3. Đánh giá chung................................................................................ 46
2.2.4. Điểm mạnh ...................................................................................... 49
2.2.5. Những tồn tại và nguyên nhân ........................................................ 51
2.3. Thực trạng quản lý sinh viên ở trƣờng Đại học Dân lập Văn Lang ...... 53
2.3.1. Thực trạng quản lý SV trong giờ lên lớp ........................................ 53
2.3.2. Thực trạng quản lý SV trong các hoạt động ngoài giờ lên lớp ....... 55
2.3.3. Thực trạng quản lý sinh viên ngoại trú và mối quan hệ giữa
nhà trƣờng và gia đ nh............................................................................... 61
2.4. Đánh giá chung về thực trạng QLSV .................................................... 62


2.4.1. Những thuận lợi, khó khăn trong cơng tác quản lý SV................... 62
2.4.2. Những mặt mạnh, mặt tồn tại và nguyên nhân trong công tác
QLSV......................................................................................................... 64

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................. 68
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ SINH VIÊN Ở TRƯỜNG
ĐẠI HỌC DÂN LẬP VĂN LANG, TP.HỒ CHÍ MINH ............................ 69
3.1. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp .......................................................... 69
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu: ................................................ 69
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn: ................................................ 69
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả: ................................................. 69
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi..................................................... 70
3.2. Một số giải pháp quản lý sinh viên ở Trƣờng ĐHDL Văn Lang,
Tp. Hồ Chí Minh........................................................................................... 70
3.2.1. Đẩy mạnh giáo dục chính trị, tƣ tƣởng, đạo đức, lối sống cho
sinh viên .................................................................................................... 70
3.2.2. Tăng cƣờng vai trị của Đồn TN và Hội SV trong giáo dục SV....... 74
3.2.3. Tổ chức bồi dƣỡng, nâng cao nghiệp vụ đối với cán bộ quản
lý sinh viên ................................................................................................ 76
3.2.4. Thực hiện tốt công tác thi đua khen thƣởng, kỷ luật đối với
sinh viên .................................................................................................... 78
3.2.5. Tăng cƣờng phối hợp giữa nhà trƣờng, gia đ nh và

hội

trong công tác QLSV................................................................................. 80
3.2.6. Quản lý hiệu quả hoạt động đội - nhóm, câu lạc bộ học thuật,
kỹ năng ...................................................................................................... 82
3.2.7. Tăng cƣờng ứng dụng CNTT trong công tác QLSV ...................... 84
3.2.8. Nâng cao vai trò của giáo viên trong quản lý SV trên lớp .............. 86
3.3. Quan hệ giữa các giải pháp .................................................................... 87


3.4. Thăm d về tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đ

đề uất .......................................................................................................... 88
3.4.1. Khái quát về việc thăm d tính cần thiết và tính khả thi của
các giái pháp .............................................................................................. 88
3.4.2. Kết quả thăm d .............................................................................. 89
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................. 92
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 93
1. Kết luận ..................................................................................................... 93
2. Kiến nghị................................................................................................... 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 95
PHỤ LỤC


CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

Nghĩa đầy đủ

Chữ viết tắt
CB

:

Cán bộ

CB, GV, NV :

Cán bộ, giáo viên, nhân viên

CBQL

Cán bộ quản lý


:

CNH-HĐH :

Cơng nghiệp hóa- hiện đại hóa

CNH-HĐH :

Cơng nghiệp hóa-Hiện đại hóa

CSVC

:

Cơ sở vật chất

CT

:

Cơng tác

ĐH

:

Đại học

ĐHDL


:

Đại học D n lập

GD & ĐT

:

Giáo dục và Đào tạo

HK

:

Học kỳ

HSSV

:

Học sinh, sinh viên

NCKH

:

Nghiên cứu khoa học

QL


:

Quản lý

QLSV

:

Quản lý sinh viên

SV

:

Sinh viên

TN

:

Thanh niên

TNCS

:

Thanh niên cộng sản

XHCN


:

Xã hội chủ nghĩa


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đ đề ra chủ trƣơng đổi mới toàn diện
giáo dục và đào tạo, phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao: “Chuẩn hóa,
hiện đại hóa, dân chủ hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế” [1]
Chƣơng tr nh hành động về đổi mới quản lý giáo dục đại học giai đoạn
2010 – 2012, đ y là kh u đột phá để nâng cao chất lƣợng và phát triển toàn
diện giáo dục đại học, làm tiền đề triển khai hệ thống các giải pháp đồng bộ
nhằm khắc phục các yếu kém trong ngành, nâng cao chất lƣợng và hiệu quả
giáo dục đại học.
Phát triển đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng nhu
cầu phát triển giáo dục trong thời kỳ mới cũng là giải pháp đột phá v đội ngũ
giảng viên và cán bộ quản lý giáo dục quyết định việc thực hiện mọi chủ
trƣơng, đƣờng lối giáo dục của Đảng và Nhà nƣớc, quyết định sự phát triển
quy mô cũng nhƣ chất lƣợng của giáo dục. Đội ngũ giảng viên yếu kém bất
cập khơng có động lực dạy học và phấn đấu nâng cao tr nh độ chuyên môn,
phẩm chất đạo đức th dù có chƣơng tr nh, sách giáo khoa hay cơ sở vật chất –
thiết bị dạy học đầy đủ, hiện đại cũng không thể đảm bảo đƣợc chất lƣợng
giáo dục. Có đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý giáo dục tốt thì mới phát
huy tác dụng tích cực của các điều kiện khác đảm bảo chất lƣợng giáo dục.
Phát triển đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng nhu cầu học
tập của sinh viên là nhiệm vụ trọng tâm của các cơ sở giáo dục.
Chiến lƣợc phát triển giáo dục 2011 – 2020 “đào tạo con ngƣời Việt

Nam phát triển toàn diện…”. Mục tiêu của chiến lƣợc phát triển đến năm
2020, nền giáo dục nƣớc ta đƣợc đổi mới căn bản và tồn diện theo hƣớng
chuẩn hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế; chất lƣợng giáo dục
đƣợc nâng cao một cách toàn diện, gồm: giáo dục đạo đức, kỹ năng sống,


2
năng lực sáng tạo, năng lực thực hành … đáp ứng nhu cầu nhân lực, nhất là
nhân lực chất lƣợng cao phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nƣớc và xây dựng nền kinh tế tri thức; đảm bảo công bằng xã hội trong giáo
dục và cơ hội học tập suốt đời cho mỗi ngƣời dân, từng bƣớc hình thành xã
hội học tập”. Sự chú trọng vào ngƣời học đƣợc thể hiện “giáo dục một mặt
vừa đáp ứng nhu cầu xã hội nhƣng mặt khác vừa thỏa mãn nhu cầu phát triển
của mỗi cá nh n ngƣời học, mang đến niềm vui học tập cho mọi ngƣời” với
những quan điểm nhƣ vậy chiến lƣợc có nhiều giải pháp hƣớng vào ngƣời
học, từ việc xây dựng môi trƣờng sƣ phạm thân thiện ở mỗi nhà trƣờng, ở đó
ngƣời học đƣợc cảm thông, đƣợc chia sẻ, đƣợc bày tỏ ý kiến riêng của mình.
Chiến lƣợc cũng đề cập đến các giải pháp hỗ trợ những ngƣời học đƣợc ƣu
tiên thông qua việc thực hiện các chế độ: học bổng, hỗ trợ học phí, tín dụng
cho sinh viên, sinh viên dân tộc, miền n i, vùng khó khăn và sinh viên thuộc
diện chính sách xã hội với phƣơng ch m không để học sinh nào nghèo mà
không đƣợc học.[6]
Sinh viên là nguồn nhân lực trẻ, năng động, dễ tiếp thu những ảnh hƣởng
của xã hội vì vậy cần có sự gi p đỡ của các cán bộ giảng viên, cán bộ quản lý
sinh viên ở các trƣờng đại học, đội ngũ cán bộ này là những ngƣời quan tâm,
chia sẻ và là cố vấn học tập cho sinh viên trong q trình tham gia học tập,
ngồi ra cịn là cầu nối giữa nhà trƣờng và gia đ nh sinh viên, gi p gia đ nh
quản lý tốt hơn con em của mình.
Trong những năm qua trƣờng Đại học Dân lập Văn Lang luôn ch trọng
đến ngƣời học với phƣơng ch m “Sinh viên là tài sản của trƣờng” và đó cũng

là kim chỉ nam cho mọi hoạt động. Công tác quản lý sinh viên luôn đƣợc nhà
trƣờng quan t m, cơng tác này đ đạt đƣợc một số thành tích nhất định trong
kiểm định chất lƣợng giáo dục đại học năm 2006. Bên cạnh những yếu tố tích
cực trên vẫn còn tồn tại một số vấn đề chƣa đƣợc giải quyết xét cả về cơ sở


3
vật chất, đội ngũ cán bộ, văn bản qui định, hoạt động của các câu lạc bộ đội
nhóm chƣa phát huy tốt vai trò rèn luyện kỹ năng, một số biện pháp quản lý
chƣa thật sự hiệu quả đối với sinh viên chậm tiến.
Từ các lý do trên, tác giả nhận thấy việc quản lý sinh viên là một trong
những vấn đề quan trọng, cần thiết để góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo
của Trƣờng. Vì vậy tác giả đ chọn đề tài “Một số giải pháp quản lý sinh
viên ở trường Đại học Dân lập Văn Lang, Thành phố Hồ Chí Minh” làm
đề tài luận văn tốt nghiệp thạc sĩ.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và cơ sở thực tiễn, đề xuất một số giải
pháp quản lý sinh viên tại trƣờng Đại học Dân lập Văn Lang, Tp. Hồ Chí
Minh nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo ở Trƣờng.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý sinh viên ở các Trƣờng Đại học Dân Lập
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Giải pháp quản lý sinh viên ở trƣờng Đại học Dân Lập Văn Lang, Tp.Hồ
Chí Minh.
4. Giả thiết khoa học
Nếu đề xuất đƣợc các giải pháp quản lý sinh viên có cơ sở khoa học, có
tính khả thi và đƣợc áp dụng đồng bộ sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng đào
tạo ở Trƣờng Đại học Dân lập Văn Lang, Tp. Hồ Chí Minh.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu

5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý sinh viên ở các trƣờng Đại học
Dân Lập
5.2. Đánh giá thực trạng quản lý sinh viên ở trƣờng Đại học Dân lập Văn
Lang, Tp. Hồ Chí Minh


4
5.3. Đề xuất các giải pháp quản lý sinh viên ở trƣờng Đại học Dân lập Văn
Lang, Tp. Hồ Chí Minh
5.4. Khảo sát, thăm d tính khả thi của giải pháp đề uất
6. Đóng góp của luận văn
6.1. Góp phần hệ thống hóa và đề xuất một số ý kiến bổ sung cho cơ sở
lý luận của đề tài nghiên cứu.
6.2. Ph n tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý Sinh viên ở trƣờng
Đại học D n lập Văn Lang, Tp. Hồ Chí Minh. Xác định những nguyên nhân
tồn tại, hạn chế trong hoạt động sinh viên ở trƣờng Đại học D n lập Văn
Lang, Tp. Hồ Chí Minh
6.3. Đề xuất đƣợc các giải pháp đổi mới về công tác quản lý Sinh viên
trong quá tr nh đào tạo ở trƣờng Đại học D n lập Văn Lang, Tp.Hồ Chí Minh
7. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài
7.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
- Phân tích, tổng hợp các tài liệu lý thuyết về quản lý sinh viên, phát triển
và bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ quản lý sinh viên.
- Hệ thống hóa tài liệu lý thuyết và các văn bản, quy định hiện hành về
công tác quản lý sinh viên làm cơ sở lý luận cho việc đề ra giải pháp nâng cao
hiệu quả quản lý sinh viên.
7.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
- Điều tra bằng bảng hỏi, phỏng vấn trực tiếp và khảo sát thực trạng của
quản lý sinh viên hiện nay.
- Đánh giá sơ bộ tình hình quản lý sinh viên ở trƣờng ĐHDL Văn Lang,

Tp. Hồ Chí Minh
7.3. Phƣơng pháp bổ trợ khác
Phần nhập dữ liệu và xử lý kết quả sẽ đƣợc thực hiện trên phần mền
MS.Excel; cùng với việc sử dụng công nghệ và thiết bị quét hình ảnh.


5
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, nội dung luận văn đƣợc trình
bày trong 3 chƣơng;
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của vấn đề quản lý sinh viên ở trƣờng Đại học
Dân Lập
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý sinh viên ở trƣờng Đại học Dân lập Văn Lang,
Tp. Hồ Chí Minh
Chƣơng 3: Một số giải pháp quản lý sinh viên ở trƣờng Đại học Dân lập
Văn Lang, Tp. Hồ Chí Minh


6
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ QUẢN LÝ SINH VIÊN
Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Bộ Giáo dục và Đào tạo đ ban hành nhiều văn bản quy định về công
tác quản lý sinh viên thể hiện những quá trình phát triển, đổi mới trong công
tác quản lý HSSV ở các trƣờng ĐH-CĐ, trung cấp chuyên nghiệp. Năm 2002,
Bộ Giáo dục và Đào tạo đ ban hành quyết định số 41/2002/QĐ-BGD&ĐT về
việc sử đổi, bổ sung một số điểm trong “Quy chế công tác học sinh, sinh viên
nội tr trong các trƣờng đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy
nghề” ban hành k m theo quyết định số 2137/GD-ĐT ngày 28 tháng 6 năm

1997 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Năm 2007, Bộ đ ban hành
nhiều văn bản để chỉ đạo công tác này ở các cơ sở giáo dục, đó là quyết định
số 42/2007/QĐ-BGDĐT ban hành “Quy chế học sinh, sinh viên các trƣờng
đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp hệ chính quy” [3]; quyết định
số 44/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 [4] về việc “Học bổng
khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên trong các trƣờng chuyên,
trƣờng năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp
thuộc hệ thống giáo dục quốc d n”; quyết định số 60/2007/QĐ-BGDĐT ngày
16 tháng 10 năm 2007 về việc ban hành “Quy chế đánh giá kết quả rèn luyện
của học sinh, sinh viên các cơ sở giáo dục đại học và trƣờng trung cấp chuyên
nghiệp hệ chính quy”[5]..... Những văn bản nói trên chính là những cơ sở lý
luận, cơ sở pháp lý, những tiền đề thực tiễn làm điểm tựa cho q trình nghiên
cứu về cơng tác quản lý HSSV trong các cơ sở giáo dục đại học.
Công tác quản lý HSSV trong các trƣờng đại học, cao đẳng, trung cấp
chuyên nghiệp đƣợc các nhà nghiên cứu, nhà giáo, nghiên cứu sinh và học


7
viên cao học quan tâm, nghiên cứu. Một số công trình nghiên cứu về lĩnh vực
này nhƣ : Đề tài nghiên cứu của tác giả Mạc Văn Trang nghiên cứu về “Một
vài nét dự báo về diễn biến tư tưởng và lối sống của sinh viên, học sinh THCN
và học nghề”, năm 1990; đề tài nghiên cứu của tác giả Trần Đ nh Hậu về
“Nghiên cứu hiện trạng lối sống sinh viên, những biểu hiện tiêu cực, phương
hướng và biện pháp giáo dục lối sống sinh viên trong hoàn cảnh hiện nay”,
năm 1996; đề tài luận án tiến sỹ tâm lý của tác giả Nguyễn Anh Hồng nghiên
cứu về “Lối sống của sinh viên thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn hiện
nay”, năm 2001; đề tài luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục của tác giả Phạm
Đào Tiên nghiên cứu về “Một số biện pháp nâng cao hiệu quả công tác quản
lý sinh viên ở trường ĐHCNTT,ĐHQG.TP.HCM” năm 2012
Nhìn chung, các cơng trình nghiên cứu, các đề tài trên đ có nhiều

nghiên cứu về cơ sở lý luận, đề cập đến các khía cạnh khác nhau của việc
quản lý HSSV ở các trƣờng đại học, cao đẳng, trung cấp chun nghiệp. Tuy
nhiên chƣa có cơng tr nh nào nghiên cứu về công tác quản lý HSSV ở trƣờng
ĐHDL đ y là một trong những vấn đề quản lý HSSV còn tồn tại ở các trƣờng.
Với mong muốn vận dụng những kiến thức đ học về chuyên ngành
quản lý giáo dục để nghiên cứu sâu về công tác quản lý HSSV ở Trƣờng
đại học dân lập (ĐHDL) nhằm phục vụ cho công tác của tác giả đang đảm
nhận và phục vụ cho việc xây dựng và phát triển Nhà trƣờng trong giai
đoạn hiện nay.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý và Quản lý nhà trƣờng
1.2.1.1. Quản lý
Có nhiều quan điểm khác nhau về quản lý:
- Theo “Từ điển Tiếng Việt”: “Quản lý là tổ chức và điều hành các hoạt
động theo những yêu cầu nhất định”. [9]


8
- Theo các tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Hoạt
động quản lý (Management) là tác động có định hƣớng có chủ đích của chủ
thể quản lý đến khách thể quản lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức
vận hành và đạt đƣợc mục đích của tổ chức” [12].
- Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Quản lý là một quá tr nh tác động gây
ảnh hƣởng của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đạt đƣợc mục tiêu
chung” [7].
- Theo Giáo sƣ Đặng Vũ Hoạt và Giáo sƣ Hà Thế Ngữ th “Quản lý là
một quá tr nh định hƣớng, quá trình có mục tiêu, quản lý có hệ thống là quá
tr nh tác động đến hệ thống nhằm đạt đƣợc những mục tiêu nhất định. Những
mục tiêu này đặc trƣng cho trạng thái mới của hệ thống mà ngƣời quản lý
mong muốn” [8].

- Các định nghĩa trên tuy có những điểm khác nhau nhƣng đều thống
nhất: quản lý là hoạt động có tổ chức, có mục đích nhằm đạt tới mục tiêu xác
định. Quản lý gồm có:
- Chủ thể quản lý (cá nhân hay tổ chức): tác nhân tạo ra hành động quản lý.
- Khách thể quản lý: các yếu tố của hệ thống tiếp nhận và thực thi tác
động quản lý của chủ thể. Khi khách thể quản lý là con ngƣời thì sẽ là chủ thể
tiến hành các hành động lao động tạo ra các giá trị vật chất hoặc tinh thần
thực hiện mục tiêu của hệ thống.
- Chủ thể và khách thể quản lý ln ln có liên hệ ràng buộc và quan hệ
với nhau bằng những tác động quản lý và phản hồi.
Một cách tổng quát, có thể hiểu: quản lý là sự tác động có mục đích, có
kế hoạch của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý nhằm đạt đƣợc mục tiêu
đề ra.
 Chức năng quản lý: Quản lý có 4 chức năng cơ bản có sự liên quan chặt
chẽ với nhau, đó là:


9
+ Chức năng lập kế hoạch;
+ Chức năng tổ chức;
+ Chức năng chỉ đạo;
+ Chức năng kiểm tra.
- Chức năng lập kế hoạch: Là chức năng cơ bản nhất trong các chức
năng quản lý, là cái khởi điểm của một chu trình quản lý. Lập kế hoạch là quá
trình xác lập mục tiêu, thời gian, biện pháp, dự báo trƣớc kế hoạch và quyết
định phƣơng thức để thực hiện mục tiêu đó. Nói cách khác lập kế hoạch là
ác định trƣớc xem phải làm gì, làm thế nào, khi nào và ai làm. Căn cứ thực
trạng ban đầu của tổ chức và căn cứ vào mục tiêu cần phải hƣớng tới để cụ
thể hóa bằng những nhiệm vụ của tổ chức trong từng thời kỳ, từng giai đoạn.
Từ đó t m ra con đƣờng, biện pháp đƣa đơn vị đạt đƣợc mục tiêu.

- Chức năng tổ chức: Là quá trình thiết lập cấu trúc quan hệ giữa các
thành viên, các bộ phận. Từ đó, chủ thể quản lý tác động đến đối tƣợng quản
lý một cách có hiệu quả bằng cách điều phối các nguồn lực của tổ chức nhƣ
nhân lực, vật lực và tài lực. Quá trình xây dựng và hoàn thiện cơ cấu tổ chức
phải đảm bảo các yêu cầu: tính tối ƣu, tính linh hoạt, độ tin cậy và tính kinh
tế. Trong q trình xây dựng cơ cấu tổ chức quản lý cần tính đến các nhân tố
ảnh hƣởng trực tiếp và gián tiếp đó là những điều kiện, hồn cảnh, tình huống
cụ thể có ảnh hƣởng trực tiếp đến quá trình tổ chức thực hiện.
- Chức năng chỉ đạo: Là phƣơng thức tác động của chủ thể quản lý nhằm
điều hành tổ chức nhân lực đ có của đơn vị vận hành theo đ ng kế hoạch
vạch ra. L nh đạo bao hàm cả liên kết, liên hệ, uốn nắn hoạt động của ngƣời,
động viên, khuyến khích họ hồn thành nhiệm vụ. Trong chức năng chỉ đạo,
chủ thể quản lý phải trực tiếp ra quyết định (mệnh lệnh) cho nh n viên dƣới
quyền và hƣớng dẫn, quan sát, phối hợp, động viên... để thuyết phục, th c đẩy
họ hoạt động đạt đƣợc các mục tiêu đó bằng nhiều biện pháp khác nhau.


10
- Chức năng kiểm tra: Là hoạt động của chủ thể quản lý tác động đến
khách thể quản lý thông qua một cá nhân, nhóm hay tổ chức đề xem xét thực
tế, đánh giá, giám sát thành quả hoạt động, đồng thời uốn nắn, điều chỉnh
các sai sót lệch lạc nhằm th c đẩy hệ thống sớm đạt đƣợc mục tiêu đ định.
Để tiến hành kiểm tra, cần phải có các tiêu chuẩn, nội dung và phƣơng pháp
kiểm tra, dựa trên các nguyên tắc khoa học để hình thành hệ thống kiểm tra
thích hợp.

Lập kế hoạch

Tổ chức


Kiểm tra

Chỉ đạo

Sơ đồ 1: Quan hệ của các chức năng quản lý
1.2.1.2. Quản lý nhà trƣờng
Quản lý nhà trƣờng thực chất là quản lý giáo dục trên tất cả các mặt liên
quan đến hoạt động giáo dục trong phạm vi nhà trƣờng. Đó là một hệ thống
những hoạt động có mục đích, có kế hoạch hợp quy luật của chủ thể quản lý
giáo dục để đạt tới mục tiêu giáo dục đặt ra trong từng giai đoạn phát triển của
đất nƣớc. bản chất của quản lý nhà trƣờng là quản lý hoạt động dạy và hoạt
động học tức là tác động làm sao đƣa hoạt động đó từ trạng thái này đến trạng


11
thái khác để dần tiến tới hoàn thành mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo trên
phạm vi toàn trƣờng.
1.2.2. Sinh viên
Theo Quy chế Công tác Học sinh, Sinh viên do Bộ GD&ĐT ban hành
kèm theo Quyết định số 42/2007/QĐ-BGDĐT ngày 13 tháng 8 năm 2007 và
đƣợc khẳng định trong Luật giáo dục th ngƣời đang học hệ trung học chuyên
nghiệp và đào tạo nghề gọi là học sinh chuyên nghiệp, c n ngƣời đang học hệ
đại học và cao đẳng gọi là sinh viên.
Sinh viên có nhiệm vụ:
- Thực hiện nhiệm vụ học tập theo mục tiêu, chƣơng tr nh và kế hoạch
giáo dục của nhà trƣờng;
- Kính trọng nhà giáo, cán bộ quản lý, công nh n viên của nhà trƣờng và
cơ sở giáo dục khác; tu n thủ pháp luật của nhà nƣớc; thực hiện nội quy, điều
lệ nhà trƣờng.
- R n luyện th n thể, giữ g n vệ sinh cá nh n và bảo vệ môi trƣờng.

- Giữ g n và bảo vệ tài sản nhà trƣờng.
- Tham gia lao động cơng ích và hoạt động
- Góp phần

hội ở địa ƣơng.

y dựng, bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà trƣờng,

cơ sở giáo dục khác.
Vị trí, vai trị của sinh viên trong q trình đào tạo:
Sinh viên là nh n vật trung t m trong các học viện, đại học, các trƣờng
đại học, cao đẳng. Trọng t m hoạt động của bộ máy chính quyền, các tổ chức
Đảng, Đoàn, Hội Sinh viên trong nhà trƣờng dƣới sự chỉ đạo của Bộ Giáo dục
và Đào tạo cùng với sự phối hợp chặt chẽ của các Ban, Ngành ở TW, của các
cấp ủy đảng và chính quyền địa phƣơng đều hƣớng vào nhiệm vụ chính trị
quan trọng nhất của các trƣờng là giáo dục, r n luyện sinh viên.[2]
1.2.3. Quản lý sinh viên


12
Quản lý sinh viên là cách thức tác động (tổ chức, điều khiển, chỉ huy)
hợp quy luật của chủ thể quản lý (ở đ y gồm có nhà trƣờng, gia đ nh,

hội,

trong đó nhà trƣờng giữ vai trị chủ đạo) đến sinh viên để đạt đƣợc mục tiêu
giáo dục đề ra. Quản lý sinh viên, dƣới khía cạnh là những phƣơng diện hoạt
động cơng ích của nhà trƣờng nhằm quản lý, tƣ vấn, hƣớng dẫn, trợ giúp sinh
viên thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình trong quá trình học tập tại trƣờng.
Quản lý sinh viên bao gồm tất cả tiện ích do nhà trƣờng cung cấp nhằm

tạo điều kiện cho sinh viên thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình từ khi
trúng tuyển vào trƣờng cho đến khi ra trƣờng; từ hoạt động học tập của sinh
viên cho đến hoạt động rèn luyện đạo đức, nhân cách, thể chất; từ việc sinh
viên thực hiện những quy định bắt buộc cho đến việc chủ động, tích cực thực
hiện trong điều kiện cho phép sinh viên lựa chọn, yêu cầu.
1.2.4. Giải pháp và giải pháp quản lý sinh viên
1.2.4.1. Giải pháp
Theo Từ điển Tiếng Việt, giải pháp là phƣơng pháp giải quyết một vấn
đề cụ thể nào đó. [9]
Giải pháp là những cách thức tác động nhằm thay đổi, chuyển biến một
hệ thống, một quá trình, một trạng thái nhất định…nhằm đạt đƣợc mục đích
hoạt động. Giải pháp thích hợp sẽ giúp cho vấn đề đƣợc giải quyết nhanh hơn,
mang lại hiệu quả cao hơn.
1.2.4.2. Giải pháp quản lý sinh viên
Giải pháp quản lý sinh viên là những cách thức tác động hƣớng vào việc
tạo ra những thay đổi, chuyển biến tích cực ở sinh viên để đạt đƣợc mục tiêu
giáo dục đ đề ra.
1.2.5. Trƣờng Đại học Dân lập
Trƣờng đại học dân lập là cơ sở giáo dục đại học do tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế xin thành lập và huy động các nhà
giáo, nhà đầu tƣ cùng đóng góp cơng sức, kinh phí và cơ sở vật chất ban đầu


13
từ nguồn ngoài ng n sách Nhà nƣớc. Trƣờng đại học d n lập đƣợc tự chủ về
tổ chức bộ máy, tuyển dụng lao động và tài chính. Tài sản của trƣờng thuộc
quyền sở hữu tập thể của những ngƣời góp vốn đầu tƣ, các giảng viên, cán bộ
và nh n viên nhà trƣờng.
Trƣờng ĐHDL thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của nƣớc Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam, chịu sự quản lý nhà nƣớc về giáo dục của Bộ Giáo dục

và Đào tạo và các cơ quan quản lý giáo dục theo sự phân công, phân cấp của
Chính phủ đồng thời chịu sự quản lý hành chính theo lãnh thổ của Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng nơi trƣờng đặt trụ sở.
Trƣờng ĐHDL b nh đẳng với trƣờng ĐH công lập về nhiệm vụ và quyền
hạn của nhà trƣờng, của giảng viên và sinh viên trong việc thực hiện mục tiêu,
nội dung, chƣơng tr nh, phƣơng pháp đào tạo và các quy định liên quan đến
tuyển sinh, dạy và học, thi, kiểm tra cơng nhận tốt nghiệp, cấp văn bằng; đƣợc
hƣởng các chính sách ƣu đ i đối với các cơ sở giáo dục - đào tạo ngồi cơng lập
theo quy định của Chính phủ.
1.3. Một số vấn đề về cơng tác quản lý sinh viên Trƣờng ĐHDL
1.3.1. Đặc điểm sinh viên Trƣờng ĐHDL
- Đặc điểm chung của sinh viên ĐH:
Sinh viên là bộ phận ƣu t về trí tuệ của thanh niên nói chung và là
ngƣời đang trƣởng thành, có tr nh độ học vấn đƣợc học tập, sinh hoạt ở những
thành phố, đơ thị lớn nên có điều kiện tiếp xúc sớm với những tiến bộ của xã
hội. SV là nguồn bổ sung trực tiếp cho lực lƣợng tri thức của đất nƣớc. SV là
lực lƣợng tăng dần về số lƣợng theo u hƣớng xã hội phát triển, vừa là lực
lƣợng đơng đảo đƣợc tổ chức quản lý chặt chẽ, có khả năng tiếp thu tri thức
khoa học, nhạy bén, năng động và rất tinh tế đối với các vấn đề chính trị - xã
hội, đạo đức lối sống.


14
Mơi trƣờng học tập của SV cũng có nhiều thay đổi khơng có sự giám sát,
quản lý chặt chẽ của cha mẹ, các thầy cô giáo. SV ở bậc ĐH có tính chủ động
cao trong việc học tập, rèn luyện để hồn thiện bản thân và hồ mình vào mơi
trƣờng xã hội. Nhiều nhu cầu mới xuất hiện, phát triển theo hƣớng đa dạng,
phong ph hơn. SV t m hiểu mở rộng kiến thức, cao hơn là nhu cầu nghiên
cứu khoa học, nhu cầu về đời sống vật chất và tinh thần, đặc biệt là nhu cầu
về tình bạn, tình yêu, nhu cầu thƣởng thức các tác phẩm văn học nghệ thuật,

nhu cầu tự đào tạo rèn luyện để khẳng định và hồn thiện bản thân, khẳng
định vị trí của m nh trong nhà trƣờng và xã hội. Các nhu cầu đó ngày càng
tăng theo định hƣớng nghề nghiệp của bản thân họ. Ở độ tuổi thanh niên, SV
cịn có những biểu hiện t m lý chƣa phát triển hoàn thiện. Nhiều SV còn thiếu
kinh nghiệm cuộc sống xã hội, suy nghĩ c n nơng cạn dễ có thái độ cực đoan
đối với sự việc xảy ra. Do nhận thức c n chƣa đầy đủ nên SV dễ bị lôi kéo, vì
vậy HSSV rất cần đƣợc định hƣớng, gi p đỡ của gia đ nh, nhà trƣờng và toàn
xã hội, trong đó sự định hƣớng về chính trị tƣ tƣởng, đạo đức đóng vai tr rất
quan trọng.
- Đặc điểm riêng của sinh viên Trƣờng ĐHDL
Ngoài những đặc điểm chung nhƣ đ kể trên, SV ở các trƣờng ĐHDL có
những nét đặc thù riêng, chịu sự ảnh hƣởng của nhiều yếu tố tác động:


Động cơ học tập: Sự lựa chọn ngành nghề đối với SV các trƣờng ĐHDL

phần lớn là lựa chọn thay thế (sau khi không trúng tuyển nguyện vọng 1) đặc
điểm này ảnh hƣởng động cơ học tập của SV theo nhiều hƣớng:
+ Chọn đ ng ngành so với ngành đăng ký dự thi, SV nhiệt t nh, năng động
và chủ động trong học tập
+ Chọn trƣờng ĐHDL là nơi dừng chân tạm thời, trong thời gian ôn tập thi
lại vì vậy SV học tập “cầm chừng” em việc học ở trƣờng là thứ yếu so với
nhiệm vụ chính yếu là ôn tập cho kỳ thi tuyển sinh năm sau.


15
+ Lựa chọn trƣờng và ngành nhƣ một yếu tố thay thế, may rủi cả ngành học
và trƣờng học đều khơng đ ng sở thích, khả năng. Do đó SV khơng có hứng
thú học tập, ln ở trạng thái bị động.



Đặc điểm tâm lý tính cách: Do tính chất mơi trƣờng đào tạo khác nhau

SV ở trƣờng ĐHDL nh n chung ít bị ràng buộc bởi các qui định khắc khe về
tác phong, nề nếp… nhƣ ở các trƣờng ĐH cơng lập. Do đó có thể kể đến một
số đặc điểm t m lý, tính cách nhƣ sau:
+ Năng động, sáng tạo: các biểu hiện của tính năng động, sáng tạo thể hiện
thông qua các hoạt động phong trào SV, trong cách thức tổ chức, thiết kế
chƣơng tr nh…
+ Tự do thể hiện “cái tôi” cá nh n: với phong cách tác phong thể hiện cá
tính riêng khơng hịa lẫn. Tuy nhiên vì cái tơi q lớn nên một số SV dễ bị
ảnh hƣởng các văn hóa ngoại lai, mặt trái xã hội thời hội nhập. Đặc điểm này
phần nào g y khó khăn trong cơng tác QLSV trong việc định hƣớng tƣ tƣởng,
ổn định nề nếp SV các trƣờng ĐH
+ Tâm lý bị tác động bởi động cơ học tập và mơi trƣờng đào tạo tƣơng đối
“thống” của các trƣờng ĐHDL dễ làm dao động, là đối tƣợng cho các lối
sống tiêu cực, buông thả các hành vi trái với qui định xã hội
Tóm lại: HSSV các trƣờng ĐHDL bên cạnh những mặt tích cực, những đặc
điểm ƣu t cần phát huy, bồi dƣỡng vẫn tồn tại những hạn chế g y khó khăn
trong cơng tác QLSV. Điều này đặc ra yêu cầu ngày càng cao đối với CB làm
công tác QLSV trong việc thiết kế nội dung, công việc phù hợp thực tế ở trƣờng
1.3.2. Mục đích, yêu cầu và nhiệm vụ của công tác quản lý sinh viên
ở trƣờng ĐHDL
1.3.2.1. Mục đích
Cơng tác quản lý sinh viên là một trong những công tác trọng tâm của
nhà trƣờng nhằm bảo đảm thực hiện mục tiêu giáo dục là đào tạo con ngƣời


16
Việt Nam phát triển tồn diện, có đạo đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và

nghề nghiệp, trung thành với lý tƣởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa

hội;

hình thành và bồi dƣỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công d n, đáp
ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
1.3.2.2. Yêu cầu
 Tăng cƣờng giáo dục tƣ tƣởng chính trị, đạo đức, lối sống cho sinh

viên. Triển khai có hiệu quả, sáng tạo việc học tập và làm theo tƣ tƣởng, tấm
gƣơng đạo đức, tác phong Hồ Chí Minh gắn với đặc thù của ngành Giáo dục.
- Giáo dục chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp cho sinh viên theo tƣ tƣởng,
tấm gƣơng đạo đức, tác phong Hồ Chí Minh gắn với chuẩn đầu ra của mỗi
ngành, nghề đào tạo;
- Phát huy mạnh mẽ vai trò, trách nhiệm của đảng viên là sinh viên nhằm
tạo động lực phấn đấu trong toàn thể HSSV. Tổ chức sơ kết và tiếp tục triển
khai việc thực hiện Chỉ thị 34-CT/TW ngày 30/5/1998 của Bộ Chính trị (khố
VIII) về “Tăng cƣờng cơng tác chính trị tƣ tƣởng, củng cố tổ chức đảng, đồn
thể quần chúng và cơng tác phát triển đảng viên trong trƣờng học”.
 Tiếp tục đổi mới nội dung, phƣơng pháp quản lý sinh viên phù hợp
với đào tạo theo hệ thống đào tạo và yêu cầu đổi mới giáo dục – đào tạo.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về công tác quản
lý sinh viên và nội quy, quy định của nhà trƣờng để đáp ứng yêu cầu đào tạo;
- Tổ chức nghiên cứu, xây dựng mơ hình quản lý sinh viên, phƣơng pháp
tổ chức các hoạt động ngoại khóa, hoạt động Đồn, Hội, đánh giá kết quả rèn
luyện của sinh viên phù hợp với đặc điểm đào tạo
- Tổ chức, định hƣớng, hỗ trợ để phát triển hệ thống các câu lạc bộ nghề
nghiệp, công tác xã hội, văn hóa, văn nghệ, thể thao trong học sinh, sinh viên
(HSSV). Xây dựng tiêu chí đánh giá r n luyện của HSSV thơng qua các hoạt
động tình nguyện vì cộng đồng và hoạt động câu lạc bộ;



17
- Tăng cƣờng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý HSSV; xây
dựng mạng lƣới,công cụ hiệu quả trong cơng tác thống kê; nắm tình hình
HSSV
- Tăng cƣờng triển khai việc tự đánh giá của sinh viên và tự đánh giá
công tác HSSV của nhà trƣờng.
 Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an tồn xã hội trong trƣờng học,
phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội trong HSSV:
- Đổi mới hình thức, phƣơng pháp và nội dung tuyên truyền, giáo dục
theo hƣớng phát huy tính chủ động, tích cực của HSSV; chủ động trang bị
kiến thức, kỹ năng để HSSV tự phòng tránh các vấn đề tiêu cực ngoài xã hội;
- Hoàn thiện cơ chế phối hợp, ph n định rõ trách nhiệm của nhà trƣờng,
chính quyền và các tổ chức đoàn thể ở địa phƣơng và gia đ nh HSSV trong
công tác quản lý, giáo dục HSSV và công tác HSSV nội trú, ngoại trú;
- Triển khai thực hiện tốt Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc gắn
với việc thực hiện Chƣơng tr nh mục tiêu quốc gia phòng chống tội phạm,
Chƣơng tr nh mục tiêu quốc gia phòng chống ma t y giai đoạn 2012-2016;
Chƣơng tr nh hành động của ngành Giáo dục về phòng chống tác hại của trò
chơi trực tuyến có nội dung khơng lành mạnh, bạo lực giai đoạn 2011-2015.
 Thực hiện tốt các chế độ, chính sách và hoạt động hỗ trợ, phục vụ
HSSV:
- Tiếp tục phối hợp thực hiện tốt chính sách tín dụng đào tạo; sửa đổi, bổ
sung đối tƣợng HSSV đƣợc miễn, giảm học phí, học bổng chính sách, trợ cấp
xã hội;
- Chủ động tìm kiếm các giải pháp, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan,
đoàn thể, doanh nghiệp, nhà hảo t m để gi p đỡ HSSV khó khăn về kinh tế,
khơng để HSSV phải bỏ học vì khơng có tiền đóng học phí và đảm bảo cuộc
sống tối thiểu;



×