Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

GIAO AN LOP 4 TUAN 14 NAM 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.83 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ-ngày. Thứ hai 30 / 11. Thứ ba 01 / 12. Thứ tư 02 / 12. Thứ năm 03 / 12. Thứ sáu 04/ 12. KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUAÀN 14. Moân Tiết Teân baøi daïy HÑTT 1 TÑ 2 - Chú Đất Nung CT 3 - Nghe - viết: Chiếc áo búp bê T 4 - Chia một tổng cho một số Theå duïc 5 LTVC T KC KH ĐĐ Anh vaên Tập đọc TLV T LS Theå duïc LTVC T KH MT Anh vaên TLV T ĐL Haùt- nhaïc KT HÑTT. 1 2 3 4 5 6 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3. ÑDDH Hình SGK. Bảng phụ GV Baûng nhoùm HS. - Luyện tập về câu hỏi - Chia cho số có một chữ số - Búp bê của ai ? - Một số cách làm sạch nước - Biết ơn thầy giáo, cô giáo (tiết 1). Baûng nhoùm Baûng nhoùm. - Chú Đất Nung (tiếp theo) - Thế nào là miêu tả ? - Luyện tập - Nhà Trần thành lập. Baûng phuï GV Baûng ï nhoùm Baûng phuï. Phiếu học nhóm. - Dùng câu hỏi vào mục đích khác - Chia một số cho một tích - Bảo vệ nguồn nước. Bảng nhóm Baûng nhoùm Baûng nhoùm.. - Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật - Chia một tích cho một số - Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. Baûng nhoùm Baûng phuï. Baûng nhoùm. 4 - Thêu móc xích (tiết 2) 5 6. Hình sgk ï. Kim, chỉ,..... Mỹ Phước D, ngày 29 tháng 11 năm 2015 Người lập. Ngoâ Vaên Lieâm.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUAÀN 14. Thứ hai, ngày 30 tháng 11 năm 2015 HĐTT (Chào cờ). ----------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 29-11-2015 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 30 tháng 11 năm 2015 Moân: Tập đọc Bài dạy: Chú Đất Nung. Tiết 27. I.. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Hiểu nội dung truyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (trả lời được các CH trong SGK) 2. Kỹ năng: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, Chú bé Đất). 3. Thái độ: Giáo dục Hs II. Các KNS cơ bản được giáo dục - Xác định giá trị: Nhận biết được sự can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh sẽ cần thiết cho con người để làm được nhiều việc có ích cho mọi người. - Tự nhận thức bản thân: Biết đánh giá đúng ưu điểm, nhước điểm của bản thân để hành động đúng. - Thể hiện sự tự tin: Mạnh dạn trình bày trước lớp các sự việc, hành động có thực theo cách nhìn nhận, đánh giá của mình) III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực - Động não - Làm việc nhóm – chia sẻ thông tin. IV.Chuẩn bị :  GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.  HS : SGK. V. Các hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Văn hay chữ tốt  GV kiểm tra đọc 3 Hs. + Vì sao khi đi học, Cao Bá Quát thường bị điểm kém? + Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát ân hận?. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi: +…vì chữ của ông quá xấu.. +…có người nhờ ông viết đơn kêu oan nhưng vì chữ viết quá xấu nên khi người ấy trình lên quan thì bị đưởi khỏi huyện đường . + Cao Bá Quát đã luyện chữ viết như thế +…Sáng sáng,….luyện nhiều kiểu chữ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nào?  GV nhận xét – đánh giá. 3. Bài mới: a.Khám phá: * Giới thiệu bài :  GV giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm Tiếng sáo diều. Trong tiết học mở đầu chủ điểm, các em sẽ được làm quen với các nhân vật đồ chơi trong truyện “ Chú Đất Nung”.  GV ghi tựa bài. b. Kết nối : Hoạt động 1 : Luyện đọc - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Chia đoạn: 3 đoạn. Đoạn 1: 4 dòng đầu. Đoạn 2: 6 dòng tiếp. Đoạn 3: Phần còn lại. - GV hướng dẫn Hs luyện đọc và kết hợp giải nghĩa từ. + GV uốn nắn những Hs đọc sai. + GV giảng thêm những từ Hs thắc mắc.  Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: + Truyện có những nhân vật nào?. khác nhau..  Hs nghe.  Hs đánh dấu vào SGK.. - Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn truyện. 1, 2 Hs đọc toàn bài. - Hs đọc thầm chú giải và nói lại nghĩa các từ. - Hs đọc thầm bài văn, TLCH. + Cụ Chắt, Chú bé Đất sau trở thành Đất Nung, chàng kị sĩ cưỡi ngựa, nàng công chúa bằng bột nặn, ông Hòn Rấm. + Chú bé Đất, chàng kị sĩ, nàng công + Đó là những đồ chơi của cụ Chắt nhưng biết nói năng, suy nghĩ, hành chúa có phải là con người không? động như người? - Hs đọc và TLCH. Đoạn 1: + Cụ Chắt có những đồ chơi gì? Chúng + Chàng kị sĩ, nàng công chúa  làm bằng bột nặn, màu sắc sặc sỡ, trông rất khác nhau như thế nào? đẹp. + Chú bé Đất  nặn từ đất sét. Chú chỉ là 1 hòn đất mộc mạc có hình người.  GV : Đoạn 1 giới thiệu về đồ chơi của cụ Chắt. Đoạn 2: + Chú bé Đất làm quen với hai người bột, kết quả ra sao?.  Hs đọc và TLCH. + Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần áo của hai người bột. Chàng kị sĩ phàn nàn. Cụ Chắt bỏ riêng 2 người bột vào trong lọ thuỷ tinh..  GV: Đoạn 2 giới thiệu Chú bé Đất và  Hs đọc và TLCH. hai người bột làm quen với nhau. + Đất nhớ quê, tìm đường ra cánh Đoạn 3:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?  GV nhận xét và liên hệ giáo dục: Quê hương nơi mình được tạo ra là nguồn an ủi, khi bị sư việc không tốt xảy ra.  Hoạt động 3: Đọc diễn cảm Rèn kĩ năng đọc diễn cảm: Đoạn cuối “ Ông Rấm cười bảo:…chú thành Đất Nung  GV lưu ý: giọng đọc của từng nhân vật. + Người kể: hồn nhiên, khoan thai. + Chàng kị sĩ: kênh kiệu. + Ông Hòn Rấm: vui, ôn tồn. + Chú bé Đất: ngạc nhiên, mạnh dạn, táo bạo, đáng yêu. - Cho HS thi đọc diễn cảm 4: Củng cố - 1 HS đọc lại bài. - Nêu nội dung của câu chuyện? - GD kĩ năng sống: + Hãy trình bày trước lớp những việc có thực mà em đã chứng kiến hoặc đã thực hiện về hành động giúp đỡ người khác trong hoạn nạn? - GD học sinh tính can đảm vượt qua thử thách, khó khăn. 5. Dặn dò HS về nhà:  Luyện đọc thêm.  Chuẩn bị bài: Chú Đất Nung (tt)  Nhận xét tiết học.. đồng, gặp trời đổ mưa, chú ngấm nước, rét quá..  Nhiều Hs luyện đọc.  Đọc cá nhân.  Đọc phân vai.. - 3 HS thi - lớp nhận xét, bổ sung - 1 HS đọc. - Lớp nghe.. - Lớp nghe - Lớp nghe. ---------------------------------------------------------------------------Môn: Chính tả Bài dạy: Chiếc áo búp bê I.. Tiết 14. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Hs nghe đọc viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn “chiếc áo búp bê”. 2. Kỹ năng: Làm đúng BT(2) a / b. 3. Thái độ: Giáo dục Hs tính cẩn thận, yêu thích ngôn ngữ Việt II. Chuẩn bị :  GV : Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.  HS: SGK, bảng con.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Người tìm đường lên các vì sao. - GV đọc: lỏng lẻo, nóng nảy, long lanh, tiềm lực, phim ảnh, tin tưởng. - Nhận xét. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Trong tiết chính tả hôm nay các em sẽ viết bài “ Chiếc áo búp bê”. b. Hướng dẫn Hs nghe – viết - GV đọc mẫu đoạn viết. (?) Đoạn viết có nội dung như thế nào? - Lưu ý tiếng khó viết: phong phanh, tấc xa tanh, khuy bấm, loe ra, nhỏ xíu. - GV đọc chuẩn xác từng cụm từ. - GV đọc lại đoạn viết - GV thu và đánh giá 1/3 số bài của lớp. c. Hướng dẫn Hs làm bài tập: Bài 2 a: Điền vào chỗ trống s hay x? - Gọi Hs đọc yêu cầu - Thi đua 2 dãy – trò chơi tiếp sức.. - GV nhận xét, chốt. Bài 2 b: Điền vào chỗ trống ât hay âc?  Gọi Hs đọc yêu cầu  Thi đua 2 dãy – trò chơi tiếp sức.  GV nhận xét, chốt. 4. Củng cố: - Mời em đọc lại đoạn viết. (?) Đoạn vết có n ội dung như thế nào? - Giáo dục HS tính cẩn thận, yêu thích ngôn ngữ Việt... 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị:” Cánh diều tuổi thơ”.. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát - HS viết trên bảng con. - Lớp nghe, 1 HS đọc - 2 HS đáp - Hs nghe - Viết trên bảng con  Hs viết bài.  Hs soát lại bài - đổi vở sửa lỗi.  Hs đọc yêu cầu.  Hs làm nháp.  Hs gắn từ đúng vào chỗ trống. Xinh xắn – xóm – xúm xít – màu xanh – ngôi sao – khảu súng – sờ – “ Xinh nhỉ ?” – nó sợ - Hs đọc yêu cầu. - Thảo luận nhóm viết vào thẻ từ. - Hs gắn lên bảng. Lất phất – Đất – nhấc – bật lên – rất nhiều – bậc tam cấp – lật – nhấc bổng – bậc thềm - 1 HS đọc - 1 HS đáp - Lớp nghe Lớp nghe. Môn: Toán Bài dạy: Chia một tổng cho một số I.. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Biết chia một tổng cho một số.. Tiết 66.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. Kỹ năng: Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. * Bài tập cần làm: 1, 2 (Không yêu cầu HS học thuộc các tính chất này). 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. Chuẩn bị :  GV : SGK.  HS : SGK, vở bài tập. III.Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ : Luyện tập chung - Cho HS làm lại BT 2 ( a/ c ). ( tr. 75 ) - Nhắc nhở các bài yếu, một số lỗi sai thường mắc phải. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: GV gt ghi bảng tên bài Chia một tổng cho một b. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Tính chất một tổng chia cho một số.  MT: Hs hiểu và phát biểu thành lời tính chất một tổng chia cho một số. Cách tiến hành : Trực quan, giảng giải, vấn đáp. - Gv nêu phép tính. (35 + 21) : 7 - Hs tính tiếp. 35 : 7 + 21 : 7 - So sánh hai kết quả của hai biểu thức - GV nêu thêm ví dụ: (24 + 16) : 6 Với 24 : 6 + 12 : 6 - Gợi ý để HS nói về hai đẳng thức. HOẠT ĐỘNG HỌC -Hát. - Tính trong bảng con.. - 2 2 HS nhắc lại tên bài Hoạt động lớp.. - Lớp làm bảng con, 1 Hs làm bảng lớp. (35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8 - (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 - Hs làm và rút ra: (24 + 12) : 6 = 24 : 6 + 12 : 6 - Biểu thức bên trái ta cộng rồi chia, hay chia một tổng cho một số. - Biểu thức bên phải ta chia rồi cộng. - HS nêu tính chất ( theo SGK ).  Hướng dẫn Hs để rút ra tính chất. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. MT: Rèn kĩ năng vận dụng tính chất một tổng chia cho một số vào việc tính toán. Cách tiến hành: Luyện tập, thực hành. - 2 HS nêu yêu cầu BT Bài 1: Tính bằng hai cách. a) Gv yêu cầu cả lớp tính (15 + 35) : 5 theo - HS tính đúng thứ tự thực hiện các phép tính. Sau đó a) (15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 vận dụng tính chất một tổng chia cho một.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> số.  Kết luận: Có hai cách tính (15 + 35) : 5 b) HS tự suy nghĩ tìm ra hai cách.. = (15 + 35) : 5. 10 = 50 : 5 = 10. b) 80 : 4 + 4 : 4 = 20 + 1 = 21 80 : 4 + 4 : 4 = (80 + 4) : 4 = 84 : 4 = 21.  Hoạt động 3: Tính chất một hiệu chia cho một số. - MT: Hs hiểu và thông qua bài tập phát hiện ra tính chất một hiệu chia cho một số. - Cách tiến hành: Luyện tập, thực hành. *Bài 2: - GV hướng dẫn mẫu  Theo dõi. - Cho HS làm vào vở  Làm bài và sửa bài. a/ ( 27 – 18 ) : 3 = 9 : 3 - HS làm a , b =3 ( 27 – 18 ) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3 =9–6 =3 b/ ( 64 – 32 ) : 8 = 32 : 8 =4 ( 64 – 32 ) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8 =8–4 =4 - Gv gợi ý để HS phát biểu được tính chất - 2 HS nêu một hiệu chia cho một số. 4.Củng cố: - Nêu tính chất một tổng chia cho một số? - 2 HS nêu - Cho HS thi tính nhanh: (64 – 32) : 8 - 3 HS thi tính nhanh - Giáo dục Hs tính chính xác, khoa học, cẩn - Lớp nghe thận. 5. Dặn dò: - Lớp nghe - Chuẩn bị bài: Chia cho số có một chữ số - Nhận xét.tiết học. Thể dục (thầy Thái chuyên trách) ============================================================ Ngày soạn: 30-11-2015 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 01 tháng 12 năm 2015 Moân : Luyện từ và câu Bài dạy: Luyện tập về câu hỏi Tiết 27.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu ( BT1) ; nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy ( BT3, BT4,) 2. Kỹ năng: Bước đầu nhận biết dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi ( BT5). 3. Thái độ: Biết dùng câu có từ nghi vấn để đặt câu hỏi trong các bài tập làm văn. II. Chuẩn bị :  GV : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3.  Hs : SGK. III.Các hoạt động: 1. 2.  . HOẠT ĐỘNG DẠY Khởi động : Bài cũ: Câu hỏi _ Dấu chấm hỏi. Hs trả lời các câu hỏi sau: Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ?. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát. + …dùng để hỏi về những điều chưa biết. Ví dụ: Hôm nay, bạn có chuẩn bị bài đầy đủ chưa? + ..dấu chấm hỏi.  Cuối câu hỏi có dấu gì?  GV nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài : Bài học trước, các em được biết thế nào là câu hỏi và tác dụng của câu hỏi. Bài hôm nay, chúng ta sẽ luyện tập cách dùng một số dạng câu hỏi. b.Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1 : Ôn kiến thức - Nêu lại ghi nhớ của bài? - 1 Hs nêu, lớp nhận xét. - Cho ví dụ 1 số câu hỏi? Cho biết câu hỏi - 3 Hs lần lượt cho ví dụ và cho biết ấy của ai? Và để hỏi ai? câu hỏi của ai? Để hỏi ai? Lớp nhận xét, bổ sung. - Câu hỏi thường có các từ gì? và trong câu + 1 Hs nêu: trong câu hỏi thường có hỏi có dấu gì? đặt ở đâu? các từ nghi vấn (ai, gì, nào … ) , và trong câu hỏi có dấu chấm hỏi đặt ở - GV nhận xét, chuyển ý qua phần Luyện cuối câu. tập. - Lớp nhận xét, bổ sung  Hoạt động 2: Bài 1: Yêu cầu Hs đọc đề. - 1 Hs đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại, viết câu hỏi vào nháp. - Hs phát biểu ý kiến. a) Hăng hái nhất và khỏe nhất là ai? b) Trước giờ học, các em thường làm gì? c) Bến cảng như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV nhận xét, chốt ý. Bài 3: Yêu cầu Hs đọc đề. - GV nhận xét, đi đến lời giải đúng.. Bài 4: Yêu cầu Hs đọc đề.. - GV nhận xét, chốt ý Bài 5: Yêu cầu Hs đọc đề.. d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu? - 1 Hs đọc yêu cầu của bài. - Hs nêu: a) Có phải….không? b) Phải không? c) à? - 1 Hs đọc yêu cầu của bài. - Mỗi Hs đặt với mỗi từ hoặc cặp từ ghi vấn ở bài tập 3 một câu hỏi (viết vào nháp, mỗi em 3 câu). Ví dụ: Có phải hồi nhỏ chữ của Cao Bá Quát rất xấu không? Xi-ôn-cốp-xki ngày nhỏ bị ngã gãy chân vì muốn bay như chim phải không? Bạn thích chơi đá bóng à? - 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - 1 Hs nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về câu hỏi ở bài học trang 131 - Hs phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét và đi đến lời giải đúng.. - GV nhận xét, chốt ý, tuyên dương. + Trong số 5 câu đã cho có:  2 câu là câu hỏi: a) Bạn có thích chơi diều không ? ( hỏi bạn điều chưa biết) b) Ai dạy bạn làm đèn ông sao đấy? ( hỏi bạn điều chưa biết)  3 câu không phải là câu hỏi, không được dùng dấu chấm hỏi: b) Tôi không biết bạn có thích chơi diều không.( nêu ý kiến của người nói) c) Hãy cho biết bạn thích trò chơi nào nhất. ( nêu đề nghị ) e) Thử xem ai khéo tay hơn nào. ( nêu đề nghị) 4. Củng cố: - Cho học sinh đoc lại ghi nhớ ( trg 131). - 2 HS đọc - GD học sinh có ý thức đặt câu hỏi ( câu - Lớp nghe nghi vấn )trong làm văn để bài văn thêm sinh động - Lớp nghe 5.Dặn dò: - Về nhà xem lại các bài tập, học ôn lại ghi nhớ.  Chuẩn bị : Dùng câu hỏi vào mục đích khác..

<span class='text_page_counter'>(10)</span>  Nhận xét tiết học.. ------------------------------------------------------------------------------------------Môn: Toán Bài dạy: Chia cho số có một chữ số. Tiết 67. I.. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số ( chia hết , chia có dư) 2. Kỹ năng: Củng cố kĩ năng thực hiện phép chia. * Bài tập cần làm: 1, (dòng 1, 2), 2. 3. Thái độ: Giáo dục Hs tính chính xác, cẩn thận. II. Chuẩn bị : Bảng con. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động: 2. Bài cũ:  Gọi HS tính trong bảng con: (24 +16) : 4  Hỏi cách chia 1 tổng cho 1 số cho ví dụ. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Chia cho số có một chữ số b. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Trường hợp chia hết. MT: Rèn kĩ năng thựchiện phép chia hết. Cách tiến hành Giảng giải, hỏi đáp, thực hành.  GV giới thiệu phép tính: 128472 : 6 = ?  Hướng dẫn Hs thực hiện phép chia.  Hoạt động 2: Trường hợp chia có dư.  MT: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia có dư.  Cách tiến hành: Giảng giải, thực hành.  GV giới thiêu phép chia có dư. 230859 : 5 = ?  GV hướng dẫn Hs tiến hành tương tự trường hợp phép chia hết.  GV nhận xét: 4 gọi là số dư.  Hướng dẫn Hs thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia.  Hoạt động 3: Thực hành.  MT: Củng cố kĩ năng chia cho số có 1 chữ số.  Cách tiến hành: Thực hành.. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát - (24 + 16) : 4 = 24 : 4 + 16 : 4 = 6 + 4 = 10 - HS trả lời, lớp theo dõi bổ sung (có thể nhìn sách đọc) Hoạt động cá nhân.  Hs thực hiện theo sự hướng dẫn của GV. Hoạt động cá nhân, lớp..  Hs đọc phép tính.  Hs làm vào bảng con.  Hs thử lại: 46171  5 + 4 = 230859 Hoạt động cá nhân..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 1: Giới thiệu phép chia hết.  GV yêu cầu Hs đọc đề. - HS đọc đề.  GV hướng dẫn Hs đặt tính và tính, không yêu Hs đặt tính và tính vào vở bài cầu thử lại. tập. a/ 278157 : 3 = 92791  GV nhận xét, bổ sung. 30496 : 4 = 76242 b/ 158735 : 3 = 52991 Bài 2: Gọi Hs đọc bài toán. 475908 : 5 = 95183 ( dư 3) + Bài toán cho biết gì?  Hs đọc đề + Người ta đổ đầu 128 610 l + Bài toán hỏi gì? xăng vào 6 bể. + Hỏi mỗi bể có bao nhiêu lít + Để tính mỗi bể có bao nhiêu lít xăng ta phải làm xăng? thế nào? + Lấy 128 610 chia cho 6  Hs sửa bài. - Cho HS làm bài Giải.  GV nhận xét. Số lít xăng mỗi bể có là: 128 610 : 6 = 21 435 ( l ) Đáp số: 435 l. 4: Củng cố: - Chia lớp thành 2 nhóm thi tính nhanh: 51513 : 3 - 2 nhóm A và B thi đua giải - Tuyên dương, khen thưởng toán. 5. Dặn dò:  Kết quả : 17171  Nhận xét tiết học.  Lớp nghe  Chuẩn bị: Luyện tập. ---------------------------------------------------------------------------------------------. Môn: Kể chuyện Bài dạy: Búp bê của ai ?. Tiết 14. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa ( BT1). 2. Kỹ năng: - Bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê. - Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết gìn giữ, yêu quý đồ chơi. * Điều chỉnh nội dung: Không hỏi câu hỏi 3 3. Thái độ: Biết phát triển thêm từng đoạn câu chuyện với tình huống mới, tạo ý nghĩa mới cho câu chuyện. III. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ. Phiếu giao việc. III. Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC .1 Ổn định: - Hát 2. Bài cũ:  Gọi 2 em kể lại chuyện về chủ đề: Nghị lực - 2 Hs kể chuyện  Cho HS nhận xét, trao đổi ý nghĩa - Lớp nhận xét, trao đổi.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>  Nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Búp bê của ai? b. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Kể chuyện. GV kể toàn bộ câu chuyện (Lưu ý dáng điệu, nét mặt)  Hoạt động 2 : Ghi lời thuyết minh cho tranh.  GV chia 4 nhóm.  Gợi ý: lời thuyết minh ở mỗi tranh cần ngắn gọn, chỉ bằng 1 câu sát nội dung tranh.  GV yêu cầu Hs gắn lời thuyết minh.  GV sửa - chốt.  Hoạt động 3: Kể lại câu chuyện bằng lời của búp bê  Cho HS thi kể chuyện trước lớp.  GV và Hs bình chọn xem Hs nào kể hay.. ý nghĩa - 2 HS nhắc tựa - Hs nghe. - Các nhóm làm việc ghi lời vào thẻ từ. - Nhóm trưởng gắn.. - 3 HS thi kể - Hs nêu vì sao hay, hay ở điểm nào?. 4. Củng cố:  1 Hs khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện theo hướng kết - Hs kể. thúc mới. - Hs nói, lớp nhận xét,  Nói lời khuyên với cô chủ cũ? bổ sung  GD học sinh phải biết yêu quý, giữ gìn đồ chơi - Lớp nghe 5. Dặn dò:  Nhận xét. - Lớp nghe  Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc ------------------------------------------------------------------------------Môn: Khoa học Môn: Một số cách làm sạch nước I.. Tiết 27. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi,… 2. Kỹ năng: - Biết đun sôi nước trước khi uống. - Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. 3. Thái độ: Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống. 4. GDBVMT & TH: Bảo vệ, cách thức làm nước sạch, tiết kiệm nước: Bảo vệ bầu không khí. II. Chuẩn bị :  GV : Hình vẽ trong SGK trang 54, 55. Phiếu học tập (đủ dùng cho Hs trong lớp). Mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản (nếu có điều kiện). PHIẾU HỌC TẬP (cho học sinh).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Các giai đoạn của dây chuyền sản xuất nước sạch …Trạm bơm đợt hai. Thông tin. ……………………………………………… …………........................………………….. ……………………………………… Nước đã được khử sắt, sát trùng và loại trừ ……………………………………. các chất bẩn khác ……………………………………… Lấy từ nước nguồn …………………………………… ……………………………………… Loại chất sắt và những chất không hòa tan …………………………………. trong nước. …..Bể lọc ……………………………………………… ………………………........................…… ……………………………………… Khử trùng ……………………………………… *Giải đáp:. PHIẾU HỌC TẬP. Các giai đoạn của dây chuyền sản xuất Thông tin nước sạch 6.Trạm bơm đợt hai Phân phối nước sạch cho người tiêu dùng. 5. Bể chứa Nước đã được khử sắt, sát trùng và loại trừ các chất bẩn khác 1. Tram bơm nước đợt một Lấy từ nước nguồn 2. Dàn khử sắt – bể lắng Loại chất sắt và những chất không hòa tan trong nước. 3.Bể lọc Tiếp tục loại các chất không tan trong nước. 4. Sát trùng Khử trùng  HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động : - Hát 2. Bài cũ: Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm  Nêu nguyên nhân nước bị ô nhiễm? + Xả rác, phân, nước thải bừa bãi,.. + Sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu + Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ,... 3. Bài mới: + Vỡ đường ống dẫn dầu,… a.Giới thiệu bài: Ở tiết trước các em đã phân - 2 HS nhắc tựa biệt được Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. Vậy để có nước sạch sử dụng trong sinh hoặt chúng ta cần biết: “Một số cách làm sạch nước”..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> b.Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Trình bày.  MT: Kể ra một số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách.  Cách tiến hành : Đàm thoại, giảng giải.  Kể ra một số cách làm sạch nước mà gia đình hoặc địa phương bạn đã sử dụng?  GV giảng: Thông thường có 3 cách làm sạch nước: a) Lọc nước b) Khử trùng nước c) Đun sôi  Kể tên các cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách.  Hoạt động 2: Làm việc với SGK.  GV yêu cầu các nhóm đọc các thông tin trong SGK trang 54 và trả lời vào phiếu học tập.  GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát phiếu học tập cho các nhóm..  3 HS nêu. - HS dựa vào lời giảng của GV để trả lời. Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp.  Hs quan sát hình vẽ và đọc thầm thông tin trong SGK trả lời..  Hs nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo yêu cầu của phiếu học tập.  GV gọi một số Hs lên trình bày.  Sau khi chữa xong câu 2. GV yêu cầu Hs  Hs nêu dây chuyền sản xuất nước sạch đánh số thứ tự vào cột các giai đoạn của dây chuyền sản xuất nước sạch và nhắc lại dây chuyền này theo đúng thứ tự.  Hoạt động 3: Thảo luận. Hoạt động lớp.  Nước đã được làm sạch bằng các cách trên - Hs nêu đã uống ngay được chưa? Tại sao?  Muốn có nước uống được chúng ta phải - Phải đun sôi nước trước khi uống. làm gì? Tại sao? - GDBVMT & TH: Bảo vệ, cách thức - Lớp nghe làm nước sạch, tiết kiệm nước: Bảo vệ bầu không khí. 4: Củng cố: - Nêu cách lọc nước? - Tại sao chúng ta cần đun sôi nước trước khi - 2 HS đáp - 2 HS đáp uống? 5. Dặn dò: - Lớp nghe  Xem lại bài học.  Chuẩn bị: Bảo vệ nguồn nước -----------------------------------------------------------------------------------------Môn: Đạo đức.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài dạy: Biết ơn thầy giáo, cô giáo (Tiết 1). Tiết 14. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Biết được công lao của các thầy giáo, cô giáo. 2. Kỹ năng : Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. 3. Thái độ : Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. II. Các KNS cơ bản được giáo dục: Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô. Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực: Trình bày ý kiến. Đóng vai. IV.Chuẩn bị :  GV : Tranh phóng to của SGK.  Hs : SGK đạo đức 4. V. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Hãy kể những việc em đã làm để thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài :GV gt ghi tựa bài lên bảng Biết ơn thầy giáo, cô giáo (Tiết 1) b. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Thảo luận tình huống.  MT: Giáo dục các em phải biết kính trọng, biết ơn thầy cô giáo. Cách tiến hành : Thảo luận nhóm.  GV đưa tranh tình huống ( SGK ) đã được phóng to lên bảng.  Mời 1 Hs đọc phần nội dung bên dưới tranh.  Chia lớp thành các nhóm có cùng sự lựa chọn..  GDKNS: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.  Hoạt động 2: Bài tập 1. MT: Hs biết thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. Cách tiến hành: Quan sát tranh thảo luận. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát - HS nêu - 2 HS nhắc tựa Hoạt động nhóm..  Hs quan sát và thảo luận.  Hs dự đoán các cách ứng xử có thể sảy ra và lựa chọn cách xử cho bản thân.  Hs thảo luận nhóm và nêu lý do lựa chọn cách ứng xử đó.  Mỗi nhóm 1 – 2 H nêu lý do của mình.. Thảo luận nhóm đôi..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> nhóm.  GV yêu cầu từng cặp Hs xem tranh và tìm hiểu nội dung bức tranh, sau đó đánh dấu + vào ô trống dưới bức tranh biểu hiện lòng kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo.  GV nhận xét và đưa ra phương án đúng của bài tập.  Hoạt động 3: Bài tập 3.  MT: Biết thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. Cách tiến hành: Đóng vai, thảo luận nhóm.  GV chia lớp thành 6 nhóm.  Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Thảo luận xây dựng 1 tiểu phẩm về chủ đề kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.  GV quan sát, bổ sung ý kiến..  Nhóm đôi thảo luận và làm bài tập.  4 Hs sửa bài.  Các nhóm khác nhận xét bổ sung. Hoạt động nhóm, lớp..  Các nhóm thảo luận, xây dựng 1 tiểu phẩm. + N1 + N2: tiểu phẩm ( a ) + N3 + N4: tiểu phẩm ( b ) + N5 + N6: tiểu phẩm ( c )  Các nhóm lên đóng vai, diễn tiểu phẩm.  Lớp theo dõi nhận xét.. 4. Củng cố: - Hỏi lại 1 số tình huống ứng xử thể hiện  Hs trả lời. lòng biết ơn thầy cô giáo. - Hs biết chúc mừng các thầy giáo, cô giáo - Lớp nghe trong ngày lễ. 5. Dặn dò: - Lớp nghe  Nhận xét tiết học.  Dặn Hs về sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ, truyện… ca ngợi công lao của các thầy cô giáo. Anh văn (cô Như chuyên trách) ============================================================ Ngày soạn: 01- 12 - 2015 Ngày dạy: Thứ tư , ngày 02 tháng 12 năm 2015 Moân : Tập đọc Bài dạy: Chú Đất Nung ( tt ) Tiết 28. I. Mục tiêu : 1.Kiến thức: Hiểu ND: Chu Đất Nung nhớ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác . ( trả lời được các CH 1, 2, 4 trong SGK).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2. Kỹ năng: Biết đọc với giọng chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung) 3. Thái dộ : Giáo dục Hs biết rèn luyện không sợ gian khổ, khó khăn. II. Các KNS cơ bản được giáo dục - Xác định giá trị: Nhận biết được sự can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh sẽ cần thiết cho con người để làm được nhiều việc có ích cho mọi người. - Tự nhận thức bản thân: Biết đánh giá đúng ưu điểm, nhước điểm của bản thân để hành động đúng. - Thể hiện sự tự tin: Mạnh dạn trình bày trước lớp các sự việc, hành động có thực theo cách nhìn nhận, đánh giá của mình) III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực - Động não - Làm việc nhóm – chia sẻ thông tin. IV. Chuẩn bị : - GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - HS: SGK. V. Các hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động : - Hát 2. Bài cũ: Chú Đất Nung (phần 1) + Cụ Chắt có những đồ chơi gì? Chúng + Chàng kị sĩ, nàng công chúa  khác nhau như thế nào? làm bằng bột nặn, màu sắc sặc sỡ, trông rất đẹp. Chú bé Đất  nặn từ đất sét. Chú chỉ là 1 hòn đất mộc mạc có hình người. + Chú bé Đất làm quen với hai người bột, + Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần áo của hai người bột. Chàng kị kết quả ra sao? sĩ phàn nàn. Cụ Chắt bỏ riêng 2 người bột vào trong lọ thuỷ tinh. + Đất nhớ quê, tìm đường ra cánh + Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? đồng, gặp trời đổ mưa, chú ngấm nước, rét quá.  GV nhận xét – đánh giá. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài : Chú Đất Nung (tt) các - 2 HS nhắc lại tựa em sẽ biết số phận của hai người bột trôi dạt ra sao? Đất Nung đã thực sự đổi khác, trởi thành 1 người hữu ích như thế nào? b. Phát triển các hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm.  Hoạt động 1: Luyện đọc MT: Giúp Hs đọc trơn cả bài, hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài.  Hs nghe. - GV đọc diễn cảm cả bài.  Hs đánh dấu vào SGK. - Chia đoạn: 4 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến vào cống tìm công.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> chúa + Đoạn 2: Tiếp theo đến chạy trốn + Đoạn 3: Tiếp theo đến vớt lên bò phơi nắng cho se bột lại - GV hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.  GV uốn nắn những Hs đọc sai.  Hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn  GV giảng thêm 1 số từ: phục sẵn, lầu bài đọc (2 lượt – nhóm đôi) son, nước xoáy…  Hoạt động 2: Tìm hiểu bài  MT: Giúp Hs hiểu nội dung bài. - Hs đọc đoạn: từ đầu…chân tay. + Kể lại tai nạn của hai người bột. + Hai người bột sống trong lọ thuỷ tinh. Chuột cạy nắp lọ tha nâng công chúa vào cống. Chàng kị sĩ đi tìm nàng công chúa, bị chuột lừa. Hai người chạy trốn, thuyền lật, cả hai bị ngấm nước, nhũn cả chân tay. - GV chia nhóm, giao việc và thời gian thảo luận. + Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người + Đất Nung nhảy xuống nước vớt họ bột gặp nạn? lên bờ phơi nắng cho se bột lại. + Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống + Vì Đất Nung đã được nung trong nước, cứu hai người bột? lửa, chịu được nắng, mưa, nên không sợ nước, không sợ bị nhũn chân tay khi gặp nước như hai người bột. + Câu nói cộc tuếch của Đất Nung có ý + Câu nói ngắn gọn, thẳng thắn ấy nghĩa gì? khuyên ta muốn trở nên cứng rắn phải rèn luyện. + Đặt 1 tên khác thể hiện ý nghĩa của + Ai chịu rèn luyện, người đó trở truyện? thành hữu ích. +  GV giáo dục KNS: Tự nhận thức ưu điểm, nhược điểm của bản thân để có hành động đúng.  Hoạt động 3: Đọc diễn cảm MT: Rèn kỹ năng đọc diễn cảm: Đoạn Hai người bột tỉnh dần…Vì các đằng ấy ở trong lọ thủy tinh mà Cách tiến hành Thực hành, giảng giải. - GV lưu ý: thể hiện đúng giọng đọc của người kể, giọng đọc các nhân vật, hợp với tính cách nhân vật. - Nhận xét 4: Củng cố - Thi đọc diễn cảm.. - Lớp nghe. - 1/3 lớp luyện đọc: Đọc cá nhân, đọc phân vai.. - 3 HS thi đọc.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GD học sinh : Qua câu chuyện về các đồ - Lớp nghe chơi của Cụ Chắt, tác giả muốn nói với các em: đừng sợ gian nan, thử thách. + Những khó khăn ấy của các em bây giờ là gì? 5. Dặn dò: - Lớp nghe - Luyện đọc và kể lại 2 phần của câu chuyện. - Chuẩn bị : Cánh diều tuổi thơ. - Nhận xét tiết học.. ---------------------------------------------------------------------------------------------Môn: Tập làm văn Bài dạy: Thế nào là văn miêu tả ?. Tiết 27. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là văn miêu tả (ND Ghi nhớ). 2. Kỹ năng: Nhận biết câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung ( BT1, mục III); bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa 3. Thái độ : Giáo dục HS lòng say mê sáng tạo, yêu thích văn thơ. II. Chuẩn bị :  GV: Phóng to nội dung bài 2 ( phần nhận xét ).  HS: SGK. III. Các hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Ôn tập văn kể chuyện  Thế nào là văn kể chuyện? - 2 HS trả lời  Thế nào là nhân vật? - 2 HS đáp  Bố cục 1 bài văn kể chuyện? - 2 HS đáp 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài : GV gt ghi bảng tên bài - 2 HS nhắc tên bài Thế nào là văn miêu tả ? b. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Phần nhận xét Hoạt động nhóm, lớp. Bài 1: Mời em nêu yêu cầu BT - 1 Hs đọc yêu cầu. - Lớp đọc thầm  gạch dưới những nhân vật được miêu tả trong SGK. + Cây sòi. + Cây cơm nguội.  Nhận xét. + Lạch nước. Bài 2: - 1 Hs đọc yêu cầu, đọc các cột theo.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>  Giải thích cách thực hiện yêu cầu.. chiều ngang.  Đại diện nhóm trình bày.  Lớp nhận xét.  1, 2 Hs đọc bảng kết quả. Bài 3:  1 Hs đọc yêu cầu.  Để tả được hình dáng cây sòi, màu sắc  Lớp suy nghĩ, TLCH. của là sòi và cây cơm nguội, tác giả phải  Dùng mắt để nhìn. dùng, giác quan nào để quan sát?  Hoạt động 2: Phần ghi nhớ  MT: Hệ thống + ghi nhớ KT.  2 H đọc ghi nhớ.  Cách tiến hành: Ghi nhớ.  Lớp đọc thầm.  Yêu cầu Hs đọc ghi nhớ.  Hoạt động 3: Phần luyện tập Hoạt động cá nhân, lớp.  MT: LT nhận biết các yếu tố miêu tả trong đoạn văn, thơ.  Cách tiến hành: Thực hành. Bài 1:  1 Hs đọc yêu cầu. - Tìm câu văn miêu tả?  Lớp đọc thầm truyện Chú Đất Nung ( phần 1 và 2).  Đó là 1 chàng kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng và 1 nàng công chúa mặt trắng, ngồi trong - Nhận xét. mái lầu son. Bài 2:  1 Hs đọc yêu cầu. - Ghi lại những hình ảnh trong câu thơ mà  Lớp đọc thầm. em thích? Ví dụ: - Viết 1, 2 câu tả lại hình ảnh đó?  Muôn nghìn cây mía múa gươm.  Gió thổi rất mạnh làm nghiên ngả những cây mía, lá mía vun lên quất xuống chẳng những gì 1 rừng lưỡi gươm đang múa lượn.  Hs nối tiếp nhau đọc bài làm của mình. - GV nhận xét.  Lớp nhận xét. 4: Củng cố: - Mời em đọc ghi nhớ  3 Hs đọc ghi nhớ. - Lưu ý: Muốn miêu tả sự vật được sinh  Lớp nghe động, phải quan sát kĩ sự vật bằng nhiều giác quan, tìm ra những đặc điểm nổi bật nhất để tả lại. - GD học sinh lòng say mê sáng tạo, yêu - Lớp nghe thích văn thơ. 5. Dặn dò: - Lớp nghe - Nhận xét tiết. - Hoàn thành BT 2 vào vở. - Chuẩn bị: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> -----------------------------------------------------------------------------------------Môn: Toán Bài dạy: Luyện tập. Tiết 68. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. 2. Kỹ năng : Biết vận dụng chia một tổng (hiệu) cho một số. * Bài tập cần làm: 1, 2(a), 4(a). 3. Thái độ : Giáo dục Hs tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. Chuẩn bị :  GV : SGK,  Hs : SGK , bảng con. III. Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Chia cho số có một chữ số.  Cho HS tính trong bảng con: 76532 : 2 = 14344 : 3 = 205 780 : 4= 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Gt ghi bảng tên bài Luyện tập. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát - Tính và so sánh kết quả: * 76 532 : 2 = 38 266 * 14 344 : 3 = 4 448 * 205 780 : 4 = 51 445 - 2 HS nhắc tên bài. b. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức đã học  MT: Hs nhớ lại cách thực hiện phép chia cho số có 1 chữ số? Cách tiến hành: Vấn đáp, thực hành.  Nêu cách thực hiện phép chia cho số có 1 chữ số?  GV đọc đề. 2735 : 5  Hs làm bảng con. 1044 : 3  Hoạt động 2: Luyện tập Hoạt động lớp, cá nhân.  MT: Hs luyện tập chia cho số có 1 chữ số trong các dạng toán. Cách tiến hành: Thực hành, luyện tập. Bài 1: Đặt tính rồi tính.  GV đọc đề. Bài 1: Hs đọc đề..

<span class='text_page_counter'>(22)</span>  Hs làm bảng con. a/ 67494 : 7 = 9642 42789 : 5 = 8557 ( dư 4 ) b/ 359361 : 9 = 39929 238057 : 8 = 29757 ( dư 1) Bài 2: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu - Hs đọc đề. của hai số đó  Nêu cách tìm số bé, số lớn khi biết tổng - Hs nêu. và hiệu của 2 số đó? + Số bé = ( T – H ) : 2  Hs làm bài vào vở. + Số lớn = ( T + H ) : 2 hay : Số bé +  Sửa bài: hình thức trò chơi “ Ai nhanh H hơn?”.  Hs làm bài.  GV nhận xét + tuyên dương.  Mỗi dãy 3 em, thi đua tính kết quả bài toán tiếp sức. a/ 42 506 và 18 472 Số bé = ( 42 506 – 18 472 ) : 2 = 12 017.  GV nhận xét bài làm. Số lớn = 12 017 + 18 472 = 30 489  Hs thi đua. Bài 4:Tính bằng hai cách - Hs đọc đề. - Ghi bảng: ( phần a) ( 33164 + 28528 ) : 4  Hs nêu.  Sửa bài miệng.  Hs làm bài.  GV nhận xét. + Cách 1: ( 33164 + 28528 ) : 4 . Nhận xét.. = 61792 : 4 = 15448 + Cách 2:( 33164 + 28528 ) : 4 = 33164:4 + 28528: 4 = 8291 + 7132 4: Củng cố: = 15448 - Nêu cách thực hiện chia cho số có một  Hs nêu. chữ số? - Thi đua: - 6 HS thi đua. 78521 : 6 * 78521 : 6 = 13086 ( dư 5 ) 27050 : 4 * 27050 : 4 = 6762 ( dư 2 )  Nhận xét  Tuyên dương. - Giáo dục Hs tính chính xác, khoa học, - Lớp nghe cẩn thận. 5. Dặn dò: - Lớp nghe  Học lại bài.  Chuẩn bị bài : Một số chia cho một tích  Nhận xét tiết học.. -------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Môn: Lịch sử Bài dạy: Nhà Trần thành lập. Tiết 14. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt: + Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trấn Cảnh, nhà Trần được thành lập. + Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước là Đại Cồ Việt 2. Kỹ năng : HS khá giỏi: Biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước: chú ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nông dân sản xuất 3. Thái độ : Tự hào lịch sử dân tộc, có ý thức tôn trọng và giữ gìn truyền thống dân tộc. II. Chuẩn bị :  GV : Phiếu học tập.  HS : SGK. III.Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động : - Hát. 2. Bài cũ : Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ 2 ( 1075 – 1077 )  Tại sao quân ta đánh sang đất Tống? + Vì Lý thường Kiệt đã nhận thấy ý đồ xâm lược của quân Tống chuẩn bị sang đánh nước ta.  Tại sao bài thơ vọng từ đền thờ bên + Bài thơ khơi dậy lòng yêu nước sông Như Nguyệt góp phần vào cuộc của dân tộc ta. thắng lợi? 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV gt ghi bảng tên bài Nhà Trần thành lập b. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Nhà Trần thành lập  MT: Nắm được hoàn cảnh ra đời Hoạt động cá nhân. của nhà Trần và 1 số điều lệ dưới thời Trần. Cách tiến hành: Đàm thoại, động não. (?) Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào? + Cuối thế kĩ XII nhà Lý suy yếu. Triều đình lục đục nhân dân cơ cực. Nhà Lý phải dựa vào nhà Trần. Nhà Lý không có con trai chỉ có con gái là Lý Chiêu Hoàng. Lý Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh và nhường ngôi cho chồng..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - GV phát phiếu và yêu cầu Hs đánh dấu  Năm 1226 Nhà Trần thành lập. (x) vào những việc nhà Trần thực hiện. - Đứng đầu nhà nước là ai? - Khi nào vua truyền ngôi cho con. - Có các chức quan nào? - Đứng đầu nước là vua. - Vua đặt lệ già mới nhường ngôi - Trước cung điện có đặt vật gì để dân đến cho con. thỉnh khi có điều oan ức? - Có các chức quan Hà đê sứ, - Cả nước chia thành các địa chình nào? Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. - Đặt trống trước cung điện để dân - Trai tráng trên 18 tuổi được tuyển vào bộ đến thỉnh khi có điều oan ức. phận nào và làm gì? - Cả nước chia thành các Lộ, Phủ, Châu, Huyện, Xả. - Trai tráng trên 18 tuổi được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất,  GV gọi Hs sửa bài. thời chiến thì tham gia chiến đấu.  Hoạt động 2: Mối quan hệ giũa  Hs nêu bài làm. vua quan và nhân dân. MT: Nắm được mối quan hệ giữa vua Hoạt động cá nhân. quan và nhân dân. Cách tiến hành: Đàm thoại, động não. - Những sự kiện nào chứng tỏ rằng giữa vua quan và dân chúng dưới thời Trần + Đặt chuông ở thềm cung điện chưa có sự cách biệt xa? cho dân đến thỉnh cầu khi có oan ức. Sau mỗi buổi họp trong triều,  Những sự kiện đó cho em suy nghĩ gì vua quan nắm tay ca hát vui vẻ. về cuộc sống của nhân dân dưới thời + Cuộc sống yên bình, ấm no, hạnh Trần? phúc, đoàn kết. - GV chốt ý  Ghi nhớ. 4. Củng cố: - Hs nêu. - Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào? Vào năm nào? - 1 HS đáp - Nêu 1 số luật lệ dưới thời Trần mà em biết? - 2 HS đáp - GD học sinh tự hào lịch sử dân tộc, có ý thức tôn trọng và giữ gìn truyền thống dân - Lớp nghe tộc. 5. Dặn dò:  Chuẩn bị: Nhà Trần và việc đắp đê. - Lớp nghe  Nhận xét tiết học Thể dục (thầy Thái chuyên trách) ============================================================.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Ngày soạn: 02 - 12 -2015 Ngày dạy: Thứ năm , ngày 03 tháng 12 năm 2015 Moân : Luyện từ và câu Bài dạy: Dùng câu hỏi vào mục đích khác. Tiết 28. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Biết được một số tác dụng của câu hỏi ( ND Ghi nhớ). 2. Kỹ năng: Nhận biết được tác dụng của câu hỏi ( BT1); bước đầu biết dùng CH để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể ( BT2, mục III). 3. Thái độ: Biết đặt câu hỏi theo các mục đích khác trong cuộc sống hàng ngày. II. Các KNS cơ bản được giáo dục: - Giao tiếp: Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp. - Lắng nghe tích cực III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực: - Làm việc nhóm – chia sẻ thông tin. - Trình bày trước lớp. IVChuẩn bị : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1 (phần Luyện tập). 4, 5 tờ giấy khổ to để Hs làm việc theo nhóm: bài tập 2 (phần Luyện tập). Băng dính. IV. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập về câu hỏi  Nêu ghi nhớ của bài.  Làm lại BT 5 trong SGK.  GV nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV gt ghi bảng tên bài Dùng câu hỏi vào mục đích khác b. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1 : Nhận xét. MT: Hiểu được câu hỏi ngoài việc dùng để hỏi, còn được dùng vào các mục đích khác. * Bài 1: Yêu cầu Hs đọc đề.  GV nhận xét, chốt ý. * Bài 2:  Yêu cầu Hs đọc đề.  GV nhận xét, chốt ý.  Phân tích câu hỏi 1: - Câu hỏi của ông Rấm: “ Sao chú mày. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát - Nêu ghi nhớ ( theo SGK , tr.131) - HS nêu, lớp nhận xét.. Hoạt động lớp, cá nhân.. - 1 Hs đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với chú bé Đất trong truyện Chú Đất Nung (phần 1). - 1 Hs đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, phân tích 2 câu hỏi của ông Hòn Rấm trong đoạn đối thoại “ Sao chú mày nhát thế?” ; “ Chứ sao?”.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> nhát thế?” có dùng để hỏi điều chưa biết không? Câu hỏi này không dùng để hỏi về điều chưa biết, vì ông Hòn Rấm đã biết là cu Đất nhát. - Ông Rấm đã biết cu Đất nhát, sao còn phải hỏi? Câu hỏi này dùng để làm gì? (Để chê cu Đất)  Phân tích câu hỏi 2: - Câu “ Chứ sao?” của ông Rấm có dùng để hỏi điều chưa biết không? Câu hỏi này không dùng để hỏi - Vậy câu hỏi này có tác dụng gì? Câu hỏi này là câu khẳng định : đất có thể nung trong lửa * Bài 3: Yêu cầu Hs đọc đề.  1 Hs đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.  Câu: “Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?” là một câu hỏi nhưng không dùng để hỏi. Câu hỏi này thể hiện yêu cầu của người bên cạnh: phải nói nhỏ hơn, không được làm phiền người khác. Hoạt động lớp, cá nhân..  GV nhận xét, chốt ý.  Hoạt động 2: Ghi nhớ + Qua tìm hiểu, hãy cho biết ngoài việc dùng để hỏi, câu hỏi còn được dùng vào + Hs nêu: Ngoài việc dùng để hỏi, câu hỏi còn được dùng vào các mục đích những mục đích nào? khác như: thể hiện thái độ khen, chê, yêu cầu, mong muốn hoặc sự khẳng định, phủ định.  Lớp nhận xét, bổ sung. Nêu ghi nhớ trong SGK?  2 Hs nêu ghi nhớ SGK.  Họat động 3 : Luyện tập Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân. MT: Luyện tập để nhận diện và đặt câu hỏi theo các mục đích không phải để hỏi. * Bài 1: Yêu cầu Hs đọc đề. - Nêu yêu cầu - Sửa bài: a) Có nín đi không? : Câu hỏi được mẹ - Hs làm bài dùng để bảo con nín khóc ( thể hiện yêu cầu) b) Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô như vậy? : Câu hỏi được bạn dùng để thể hiện ý chê trách c) Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à? Câu hỏi được chị dùng để chê em vẽ ngựa.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> không giống. d) Chú có thể xem giúp tôi mấy giờ có xe đi miền Đông không? : Câu hỏi này được bà cụ dùng để nhờ cậy giúp đỡ. * GV giáo dục KNS:Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp. * Bài 2 : Yêu cầu Hs đọc đề  4 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của - GV chốt: Ví dụ: bài tập – các ý a, b, c, d. a) Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt, chúng  2 HS nêu lại. mình cùng nói chuyện được không? b) Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế? c) Bài toán không khó nhưng mình làm phép tính nhân sai. Sao mà mình lú lẫn thế nhỉ? d) Chơi diều cũng thích chú? * Bài 3: Yêu cầu Hs đọc đề.  1 HS đọc yêu cầu của đề  GV chốt ý đúng.Ví dụ:  HS tiếp nối phát biểu ý kiến? a) Tỏ thái độ khen, chê:  Cả lớp nhận xét. Một em bé đi học về gặp mọi người liên chào mọi người. Em khen em bé: “ Sao bé ngoan quá nhỉ?” b) Khẳng định, phủ định: Một bạn chỉ thích chơi đá bóng. Em nói với bạn ấy: “ Chơi đá câu cũng thích lắm chứ?” c) Thể hiện yêu cầu, mong muốn: Em đang làm bài tập, em trai em chơi gần la ó làm em không tập trung, em bảo: “Em ra ngoài cho anh ( chị ) học bài được không”. 4. Củng cố: - Gọi học sinh nêu lại ghi nhớ trong SGK - 2 HS đọc - GD học sinh có ý thức sử dụng câu hỏi - Lớp nghe đúng trường hợp để không làm phiền lòng người khác. 5. Dặn dò: - Lớp nghe - Học ghi nhớ. - Viết bài BT2, 3 vào vở. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: MRVT: Đồ chơi, trò chơi. ---------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Môn: Toán Bài dạy: Chia một số cho một tích. Tiết 69. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Thực hiện được phép chia một số cho một tích 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng vận dụng tính chất một số chia một tích và tính toán. * Bài tập cần làm: 1, 2. 3. Thái dộ : Giáo dục Hs tính chính xác, cẩn thận, khoa học. II. Chuẩn bị :  GV : SGK.  HS : SGK, bảng con. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động : - Hát. 2. Bài cũ : Luyện tập  Nêu cách thực hiện phép chia cho số có 1 + Chia từ trái sang phải, tìm được chữ số. thương , lấy thương nhân với số chia rồi lấy số bị chia trừ cho tích mới tìm rồi hạ số bị chia còn lại và tiệp tục chia cho đến chữ số cuối cùng của số bị chia.  Áp dụng: 73507 : 6 * 73507 : 6 = 12250 ( dư 7 )  Nhận xét bài tập đã làm. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Một số chia cho một tích  Ghi bảng tựa bài. - 2 HS nhắc lại tên bài b. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Phát hiện tính chất Hoạt động lớp.  MT: Hs phát hiện ra tính chất một số chia một tích.  Cách tiến hành Vấn đáp, thực hành.  GV nêu: Các em đã học cách đặt tính và tính khi nhân với số có một chữ số và nhân với số tròn chục.  GV viết các biểu thức lên bảng: 24 : ( 3  2 )  Hs nêu  thực hiện tính (3 em). 24 : 3 : 2 24 : 2 : 3  Hãy nêu cách tính giá trị biểu thức?  GV nhận xét và chốt: Khi chia 1 số cho 1 - 1 HS nêu tích, ta có thể chia số đó cho 1 thừa số rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.  Hoạt động 2: Luyện tập MT: Rèn kĩ năng giải toán bằng tính chất Hoạt động lớp, cá nhân..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> trên. PP: Luyện tập, thực hành. * Bài 1: Tính  GV yêu cầu Hs tính theo đúng thứ tự - 1 Hs đọc đề. thực hiện các phép tính.  Hs làm bài vào vở.  Sau đó, vận dụng tính chất chia một số cho một tích để tính.  GV cho Hs sửa bài bảng lớp.  Hs thi đua sửa bài.  Hình thức: thi đua “ ai nhanh hơn?” a) 50 : ( 5  2 ) = 50 : 10 = 5 = 50 : 5 : 2 = 10 : 2 = 5 b) 72 : ( 9 8 ) = 72 : 72 =1 72 : 9 : 8 = 8 : 8 =1 c) 28 : ( 2  7 ) = 28 : 14 =2 28 : 2 : 7 = 14 : 7  GV nhận xét + tuyên dương. =2 * Bài 2: Tính (theo mẫu)  Hs 2 dãy nhận xét lẫn nhau.  GV viết bài tính mẫu bảng lớp. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu BT  Sửa bài bảng lớp ( 2 em ). - Hs quan sát+ thực hành vào nháp.  GV nhận xét. - 2 Hs làm bảng  lớp làm nháp. a/ 80 : 40 = 80 : ( 10 4) = 80 : 10 : 4 =8:4 =2 b/ 150 : 50 = 150 : ( 10 5) = 150 : 10 : 5 = 15 : 5 = 3 c/ 80 : 16 = 80 : ( 8 2) = 80 : 8 : 2 4 Củng cố: = 10 : 2 = 5  Phát biểu quy tắc chia 1 số cho 1 tích? + Khi chia 1 số cho 1 tích, ta có thể chia số đó cho 1 thừa số rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số  Cho ví dụ rồi tính theo 3 cách: Cho đại kia. diện mỗi dãy 1 HS + Ví dụ : 40 : ( 4 2 ) *Cách 1 : 40 : ( 4 2 ) = 40 : 8 = 5 *Cách 2 : 40 : ( 4 2 ) = 40 : 4 : 2 = 10 : 2 = 5 * Cách 3 : 40 : ( 4 2 ) = 40 : 2 : 4 5. Dặn dò: = 20 : 4  Học quy tắc..

<span class='text_page_counter'>(30)</span>  Chuẩn bị bài: Một tích chia một số. =5 - Lớp nghe. ------------------------------------------------------------------------------------Môn: Khoa học Bài dạy: Bảo về nguôn nước. Tiết 28. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước. + Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước. + Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước. + Xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước. + Thực hiện bảo vệ nguồn nước. 2. Kĩ năng: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. 3. Thái độ: + Cam kết thực hiện bảo vệ nguồn nước. + Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước là góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, làm cho môi trường thêm sạch đẹp, góp phần bảo vệ môi trường. 4. GDSDNLTK & HQ: HS biết những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước: 5. GDBVMT & TH: Bảo vệ, cách thức làm nước sạch, tiết kiệm nước: Bảo vệ bầu không khí. II. Các KNS cơ bản được giáo dục: - Kĩ năng bình luận, đánh giá về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước. - Kĩ năng trình bày thông tin về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực: - Điều tra. IV.Chuẩn bị: GV: Hình vẽ trong SGK trang 60, 61 HS: SGK. V. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy 1. Khởi động: 2. Bài cũ : Một số cách làm sạch nước + Nêu một số cách làm sạch nước? + Nước sạch trước khi dùng để uống ta cần phải làm gì? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Vì sao chúng ta cần phải bảo vệ nguồn nước? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều này. b. Phát triển bài:  Hoạt động 1: Những việc làm để bảo vệ nguồn nước.. Hoạt động học - Hát. +…lọc, đun sôi, khử trùng, lắng,.. +…cần đun sôi để nguội.. Hoạt động nhóm đôi.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> MT: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi trong SGK trang 60. - Nhận xét và tuyên dương. - Yêu cầu HS liên hệ bản thân, gia đình và địa phương đã làm được những việc gì để bảo vệ nguồn nước. - GDKNS: + Biết bình luận, đánh giá về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước. + Biết trình bày thông tin về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước.  Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động - Động viên, khuyến khích những học sinh có khả năng thực hiện ở nhà. - GDBVMT & TH: Bảo vệ, cách thức làm nước sạch, tiết kiệm nước: Bảo vệ bầu không khí. 4. Củng cố: + Vì sao chúng ta cần phải bảo vệ nguồn nước? - Giáo dục TKNL & HQ: Bảo vệ nguồn nước vừa tiết kiệm nước vừa bảo vệ sức khỏe khi sử dụng nước… đây là các việc các em nên làm và vận động người thân cùng tham gia. 5. Dặn dò: - Xem lại bài và thực hiện như bài đã học. - Chuẩn bị bài: Tiết kiệm nước. - Hai HS ngồi cùng bàn cùng quan sát, trao đổi ý kiến - Đại diện nhóm trình bày ý kiến, các nhóm khác nhận xét - Lớp nghe. ( Học sinh có khả năng thực hiện) - Lớp nghe - HS nêu - Lớp nghe. - Lớp nghe. Mĩ thuật (cô Ngân chuyên trách) --------------------------------------------------------------------------Anh văn (cô Như chuyên trách) ============================================== Ngày soạn: 03 – 12 - 2015 Ngày dạy: Thứ sáu , ngày 04 tháng 12 năm 2015 Moân: Tập làm văn Bài dạy: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật I.. Mục tiêu :. Tiết 28.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài ( ND Ghi nhớ ) 2. Kỹ năng: Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bải, kết bài choo một bài văn miêu tả cái trống trường ( mục III) 3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu thích văn học, say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị :  GV: Bảng phụ ghi dàn ý BT2 ( phần luyện tập ).  HS : SGK.. III.Các hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động: 2.Bài cũ: Thế nào là miêu tả ? - 1 Hs đọc ghi nhớ. - 2, 3 Hs đọc bài 2. - Nhận xét. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Bài học hôm trước đã giúp các em biết thế nào là văn miêu tả. Tiết Tập làm văn “ Tả đồ vật” các em học hôm nay sẽ hướng dẫn các em biết cách làm 1 bài văn miêu tả cụ thể 1 đồ vật. Ví dụ: tả cái cối, trống trường, bảng lớp, cặp sách… b. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Phần nhận xét. MT: Hiểu bố cục của bài văn tả đồ vật (MB, TB, KB). Cách tiến hành Vấn đáp. 1. Đọc bài văn Cái cối tân. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát - 2 HS đáp - 2 HS đọc - 2 HS đọc - 2 HS nhắc lại tên bài. Hoạt động lớp, cá nhân.. 1 Hs đọc yêu cầu. - 1 Hs đọc bài Cái cối tân trang 143. - Lớp đọc thầm, suy nghĩ, TLCH. a) Bài văn tả cái gì? a) Cái cối tân. b) Tìm các phần MB và KB. Mỗi phần ấy nói b) MB: Cái cối xinh xinh xuất lên điều gì? hiện như một giấc mộng, ngồi MB :  Giới thiệu cái cối ( đồ vật được miêu chễm chệ giữa gian nhà trống tả). KB :  Nêu kết thúc của bài ( Tình cảm thân + KB: Cái cối xay cũng như thiết giữa các đồ vật trong nhà với bạn nhỏ). những đồ dùng đã sống cùng tôi… theo dõi từng bước anh c) Các phần MB và KB đó giống với những đi…” . cách MB và KB nào em đã học? c) MB: trực tiếp ( giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả là cái cối tân ) d) Phần TB tả chiếc áo theo trình tự nào? + KB: mở rộng ( bình luận thêm ) - GV chốt: Giống như các kiểu MB, KB đã học - HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> trong văn kể chuyện. + Tả hình dáng theo trình tự từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong, từ phần chính đến phần phụ. Cái vành cái áo ; hai cái tai  lỗ tai ; hàm răng cối  dăm cối ; cần cối đầu cối cái chốt dây thừng buộc cán + Tiếp theo là tả công dụng của cái cối: xay lúa, tiếng cối làm vui cả xóm Bài 2: - Đọc yêu cầu. + Theo em, khi tả 1 đồ vật ta cần tả những gì? - Dựa vào bài 1, suy nghĩ và TLCH. + Tả bao quát toàn bộ đồ vật.  Tả những bộ phận có đặc điểm - Nhận xét nổi bật.  Hoạt động 2: Phần ghi nhớ * Giải thích thêm về nội dung thứ 3: Khi tả các bộ phận của đồ vật ta nên chọn tả chỉ những bộ - Lớp nghe phận có đặc điểm nổi bật, không nên tả đầy đủ, chi tiết mọi bộ phận. Tả như thế bài viết dễ lan man, dài dòng, thiếu hấp dẫn. Để tả chỉ những bộ phận nổi bật, phải quan sát kĩ và biết cách quan sát.  Mời em đọc ghi nhớ - 2, 3 Hs đọc ghi nhớ. - Lớp đọc thầm.  Hoạt động 3: Phần luyện tập Bài 1: - 2 Hs đọc nội dung. - GV chốt: - Lớp đọc thầm, làm việc cá nhân. a/ Câu văn tả bao quát cái trống. + Anh chàng trống này tròn như cái chum, lúc - Hs trao đổi, phát biểu. nào cũng chễm chệ trên 1 cái giá gỗ kê ở trước - Lớp nhận xét. phòng bảo vệ. b/ Tên các bộ phận trống được miêu tả. + Mình trống. + Lưng trống. + Hai đầu trống. c/ Những từ tả: * Hình dáng: Tròn như cái chum, mình được ghép bằng những mảnh gỗ đều chằn chặn và nở ở giữa, khum nhỏ lại ở hai đầu – ngang lưng quấn 2 vành đai to bằng con rắn cạp nong, nom rất hùng dũng – 2 đầu bịt kín bằng da trâu, căng rất phẳng. * Âm thanh: Tiếng trống ồm ồm “ Tùng! Tùng! “ – “ Cắc, tùng! – giục trẻ rảo bước tới trường . / trống “ cấm càng” theo nhịp “ Cắc, tùng ! Cắc ,.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> tùng !” để học sinh tập thể dục. / trống “ xả hơi” một hồi dài là lúc HS được nghỉ.. d/ Viết thêm phần MB, KB để thành bài văn tả cái trống. - 1 Hs đọc phần MB, KB. - Lớp nhận xét. + MB: trực tiếp. + MB: gián tiếp. - Nhận xét. + KB: tự nhiên. 4: Củng cố: + KB: mở rộng. - Nêu dàn bài chung văn miêu tả. - Thi đua làm miệng 1 cách ngắn gọn bài “ tả - HS nêu, lớp nhận xét chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay”. - Từng tổ thi đua. - Nhận xét, tuyên dương. - Giáo dục HS lòng yêu thích văn học, say mê sáng tạo. - Lớp nghe 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết. - Lớp nghe - Dặn dò: Viết bài văn hoàn chỉnh. - Chuẩn bị: Luyện tập miêu tả đồ vật.. --------------------------------------------------------------Môn: Toán Bài dạy: Một tích chia cho một số Tiết 70 I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Thực hiện được phép chia một tích cho một số. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng áp dụng tính chất trên vào việc tính toán. * Bài tập cần làm: 1, 2. 3. Thái độ: Giáo dục Hs tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. Chuẩn bị : Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: (25 Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Một số chia một tích  Nêu tính chất một số chia cho một tích? + HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung.  3 Hs làm tính : 30 : ( 3 5) + Tính theo 3 cách , lớp tính trong - GV nhận xét. bảng con ( mỗi dãy tính một cách) 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài : GV gt ghi bảng tên bài Một tích chia cho một số b. Phát triển các hoạt động: Hoạt động lớp.  Hoạt động 1: Tìm hiểu bài * Trường hợp cả hai thừa số chia hết cho số.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> chia:  Tính giá trị của các biểu thức. (9  15) : 3 9  (15 : 3) (9 : 3)  15.  So sánh giá trị của các biểu thức:  Hướng dẫn Hs rút ra nhận xét..  Rút ra nhận xét..  Cả lớp tính, 1 Hs lên bảng. (9  15) : 3 = 135 : 3 = 45 9  (15 : 3) = 9  5 = 45 (9 : 3)  15 = 3  15 = 45  Giá trị của ba biểu thức bằng nhau.  Khi tính (9  15) : 3 ta nhân rồi chia, hoặc cũng có thể nói: đã lấy tích chia cho 3.  Khi tính 9  (15 : 3) và (9 : 3)  15 ta chia một thừa số cho 3 rồi nhân với thừa số kia. Khi chia một tích cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó rồi nhân kết quả với thừa số kia.. * Trường hợp thừa số thứ nhất không chia hết cho số chia:  Tính giá trị hai biểu thức:  Cả lớp tính, 1 Hs lên bảng. (7  15) : 3 và 7  (15 : 3) (7  15) : 3 = 105 : 3 = 35 7  (15 : 3) = 7  5 = 35  So sánh giá trị của hai biểu thức:  Hai biểu thức có giá trị bằng nhau. (7  15) : 3 = 7  (15: 3)  Vì sao không tính (7 : 3)  15 ?  Vì 7 không chia hết cho 3. * Trường hợp thừa số thứ hai không chia hết cho số chia:  Hs tính.  Tính giá trị của hai biểu thức: (9  14) : 3 = 126 : 3 (9  14) : 3 và (9 : 3)  14 = 42 (9 : 3)  14 = 3  14 = 42  Giá trị của biểu thức bằng nhau.  Nhận xét giá trị của hai biểu thức?  Vì 14 không chia hết cho 3.  Vì sao không tính 9  (14 : 3) ? Lưu ý: GV nói cho Hs là thông thường không viết dấu ngoặc trong hai biểu thức: 9  15 : 3 và 9 : 3  15  Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành * Bài 1: Tính bằng hai cách. - Yêu cầu Hs tính theo đúng thứ tự thực  Hs làm vở. a) (8  23) : 4 = 184 : 4 = 46 hiện các phép tính. (8  23 ) : 4 = ( 8 : 4 )  23 - Khuyến khích Hs đề xuất cách tính khác. = 2  23 = 46 - Hs sửa bảng, GV nhận xét và yêu cầu Hs giải thích vì sao không tính theo cách thứ b) (15  24) : 6 = 360 : 6 = 60 (15  24) : 6 = ( 24 : 6)  25 ba. = 4  15 = 60  Hs đọc đề , tính và nhận xét cách * Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. tính thuận tiện nhất là:.

<span class='text_page_counter'>(36)</span>  Cho HS đọc đề.  Lưu ý : Chỉ giải bằng cách ngắn gọn nhất  Nhận xét + chấm vở. 4.Củng cố: + Nêu quy tắc Một tích chia cho một số? - Hs tính bằng ba cách: (81 + 18) : 9 - Nhận xét chung. - GDHS: tính chính xác... 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Chia cho số có tận cùng bằng các chữ số 0. (25  36) : 9 = 25 = 25. ( 36 : 9 ) 4 = 100. - HS nêu , lớp nhận xét - Ba HS thi đua tính. - Lớp cổ vũ. - Lớp nghe - Lớp nghe. ----------------------------------------------------------------------------------------Môn: Địa lí Bài dạy: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. Tiết 14. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ: + Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. + Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm. 2. Kỹ năng: Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh, tháng 1, 2, 3 nhiệt độ dưới 200 C, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh. HS khá, giỏi: + Giải thích vì sao lúa gạo được đồng bằng bắc Bộ ( vựa lúa lớn hai của cả nước): đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa. + Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo. 3. Thái độ: Có ý thức tôn trọng, bảo vệ thành quả lao động của người dân. 4. GDBVMT: - Sự ô nhiễm môi trường: + Ô nhiễm không khí, nguồn nước do trình độ dân trí chưa cao. + Ô nhiễm không khí, nước, dất do mật độ dân số cao và phát triển sản xuất (công nghiệp, nông nghiệp,..) + Ô nhiễm không khí, nước do sinh hoạt của con người. + Ô nhiễm biển do dánh bắt hải sản và khai thác dầu khí - Biện pháp bảo vệ:.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> + Giảm tỉ lệ sinh con thứ ba. + Hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật. + Xử lí chất thải công nghiệp II. Chuẩn bị :  GV : Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi nghề thủ công…  HS : SGK. III. Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: - Hát. 2. Bài cũ: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ  Nêu đặc điểm về nhà, làng xóm của - Nhà chắc chắn, có cửa chính quay về người dân đồng bằng Bắc Bộ? hướng nam, làng có lũy tre bao bọc để bảo vệ, mỗi làng có đình để thờ người có công và làm nơi sinh hoạt chung.  Lễ hội của họ tổ chức vào thời gian - Lễ hội được tổ chức vào mùa xuân và nào? Nhằm mục đích gì? mùa thu, nhằm cầu chúc cho một năm mới sức khỏe, mùa màng bội thu, mừng vụ thu hoạch thắng lọi. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV gt ghi bảng tên bài Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ b. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Vựa lúa lớn thứ 2 của cả nước + Đồng bằng Bắc Bộ có những điều kiện + Có khí hậu nói chung là nóng, đất thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào 2? thuận lợi cho trồng lúa nước. Người dân ở đây có nhiều kinh nghiệm trồng lúa  đồng bằng Bắc Bộ là vựa lúa lớn thứ 2. + Đầu tiên là phải cày, bừa cho đất tơi xốp – Gieo mạ – Nhổ mạ – Cấy lúa và chăm sóc lúa – Thu hoạch. + Để có được hạt lúa người nông dân phải + Họ còn trồng thêm ngô, khoai, cây ăn trải qua những quá trình sản xuất nào? quả, nuôi gà, vịt, heo, nuôi và đánh bắt cá, tôm. Đồng thời Bắc Bộ cũng là nơi nuôi lợn, gà, vịt, thuộc loại nhiều nhất nước ta.  GD: Như vậy để có được hạt lúa - Lớp nghe người nông dân đã rất vất vả và quý trọng lúa gạo. + Ngoài việc trồng lúa gạo, người dân nơi đây còn làm gì? - GDBVMT: Hệ thống sông ngòi dày đặc,.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> đây là nguồn phù sa tạo ra đồng bằng châu châu thổ, đồng thời cũng là nguồn nước tưới và nguồn năng lượng quý giá. Vì thế, chúng ta bảo vệ sạch nguồn nước như không sử dụng thuốc trừ sâu trong nông nghiệp, hạn chế chất thải công nghiệp,...  Hoạt động 2: Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh Cho HS hoạt động nhóm đôi theo công việc sau: + Mùa đông ở Bắc Bộ kéo dài mấy tháng? Khi đó nhiệt độ có đặc điểm gì?.  Quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi. + Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi gì và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp?. Hoạt động nhóm đôi theo công việc được giao + Mùa đông của Bắc Bộ thường kéo dài khoảng 3 đến 4 tháng. Trong thời gian này, nhiệt độ thường giảm xuống nhanh khi có các đợt gió mùa đông bắc thổi về.  Các nhóm thảo luận, trả lời.  Tháng có nhiệt độ dưới 20oc là: tháng 1, tháng 2, tháng 3, 12 ( tháng 1: 16,6oc, tháng 2: 17,1oc, tháng 3:19,9 oc ), tháng 12: ( 17,9 oc ).  Tháng có nhiệt độ thấp nhất là: tháng 1 ( 16,6oc ). + Khó khăn: khó trồng được những cây xứ nóng. + Thuận lợi: dễ dàng trồng được những cây xứ lạnh mang lại nguồn lợi kinh tế cao. - 5,6 HS trả lời....  Gọi HS trình bày kết quả GV nhận xét kết quả trình bày ( bổ sung nếu cần).  Ghi nhớ. - GDBVMT: Cần phải sử dụng và bảo vệ - Lớp nghe nguôn nước sinh họat, phục vụ cho dời sống của con người. 4.Củng cố: + Vì sao đồng bằng Bắc Bộ sản xuất được + Có khí hậu nói chung là nóng, đất nhiều lúa gạo? phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào thuận lợi cho trồng lúa nước. Người dân ở đây có nhiều kinh nghiệm trồng lúa . + Kể tên 1 số cây trồng, vật nuôi ở Bắc - …..ngô, khoai, cây ăn quả,…nuôi gà, Bộ. lợn, vịt,… - GD học sinh có ý thức tôn trọng, bảo vệ - Lớp nghe thành quả lao động của người dân. 5. Dặn dò: - Lớp nghe - Nhận xét tiết học  Xem lại bài học.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Chuẩn bị: Hoạt động sản xuất của người nông dân ở đồng bằng Bắc Bộ ( tt ). Hát nhạc (cô Diễm chuyên trách) --------------------------------------------------------------------------------Môn: Kĩ thuật Bài dạy: Thêu móc xích ( tiết 2). Tiết 14. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách thêu móc xích 2. Kĩ năng: Thêu được các mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm. 3. Thái độ: HS hứng thú với học kĩ thuật. II. Chuẩn bị: - Tranh quy trình thêu móc xích. - Mẫu thêu III. Các hoạt động chủ yếu: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Thêu móc xích - Gọi HS đọc phần ghi nhớ - Nhắc lại những điều cần lưu ý khi thêu móc xích. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV gt ghi bảng tên bài Thêu móc xích ( tiết 2) b) Thực hành:  Hoạt động 1: HS thực hành thêu móc xích - HS thực hành các bước thêu móc xích ( 2, 3 mũi) - GV nhắc lại các bước: + Bước 1: Vạch dấu đường thêu + Bước 2 : Thêu móc xích theo đường vạch dấu. - Kiểm tra dụng cụ chuẩn bị của học sinh và cho học sinh thực hành. - Theo dõi và giúp đỡ những HS còn lúng túng. Hoạt động 2: Trưng bày sản phẩm - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm sau khi hoàn thành.. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát. - HS đọc và lớp theo dõi. - 2 HS nêu. - Theo dõi. - HS thực hành. - Trưng bày sản phẩm lên bảng lớp - Nhận xét sản phẩm của nhau..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Hướng dẫn đánh giá. + Thêu đúng kĩ thuật. + Các vòng chỉ móc nối vào nhau như chuỗi mắt xích và tương đối đều nhau. + Đường chỉ phẳng. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian. - Nhận xét, tuyên dương 4. Củng cố: - Cho HS đọc lại ghi nhớ - GD học cẩn thận trong thực hành 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị, cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn.. - 2 HS đọc - Lớp nghe - lớp nghe. -------------------------------------------------------------------HĐTT (Sinh hoạt lớp) I. Nội dung: -Các tổ trưởng báo cáo -GV nhận xét đánh giá nêu những ưu ,khuyết II. Phương hướng tuần 15:. -Tạo lớp học sạch, thoáng -HS mua BHYT,BHTN -HS biết đi thưa về trình -Trò chơi III. GV đánh giá chung:. Đánh giá chung Nhắc hs thực hiện tốt kế hoạch đề ra.. Tiết 14. HS nghe. HS nghe ,thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(41)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×