Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

giao an lop 3 tuan 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.16 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 3 + 4 : TẬP ĐỌC KỂ CHUYỆN Tiết 15 + 8. : Các em nhỏ và cụ già. I. Mục tiêu :. 1) Kiến thức :  Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật .  Hiểu ý nghĩa : Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau ( Trả lời được các CH 1,2,3,4, ) 2) Kỹ năng  Rèn kỹ năng nói: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện; giọng kể tự nhiên, phù hợp với diễn biến câu chuyện.  HS đọc đúng câu, đoạn, cả bài hiểu những từ khó 3) Thái độ - HS yêu thích môn tiếng việt , biết gìn giữ sự trong sáng của tiếng việt II. Chuẩn bị :  Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa  Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III.Các hoạt động dạy học : TẬP ĐỌC 5' 32'. Nội dung Hoạt động của GV 1. Kiểm tra - HS đọc thuộc lòng và trả lời bài cũ câu hỏi về nội dung bài Bận . - GV nhận xét, cho điểm. 2 . Bài mới a.Giới thiệu GV nêu mục tiêu yêu cầu bài bài. Hoạt động của HS - 3 hs đọc thuộc lòng bài thơ, trả lời câu hỏi trong SGK và nêu nội dung bài.. b. Hướng dẫn luyện đọc. - HS lắng nghe. a.Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ -Đọc từng câu -Đọc từng đoạn trước lớp Gv theo theo dõi nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng, đọc đúng giọng câu kể , câu hỏi. -Gv giải thích từ khó -Đọc từng đọan trong nhóm -5 nhóm học sinh nối tiếp nhau đọc 5 đọan +Các bạn nhỏ đi đâu ?. - HS lắng nghe. HS nối tiếp nhau đọc. Học sinh nối tiếp nhau đọc 5 đọan trong bài. + Đi về nhà sau 1 cuộc dạo.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nội dung. Luyện đọc lại. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. chơi +Điều gì gặp trên đường khiến + Các bạn gặp 1 cụ già đang các bạn nhỏ phải dừng lại ? ngồi ven đường, vẻ mệt mỏi, cặp mắt lộ vẻ u sầu. +Các bạn quan tâm đến ông cụ + Các bạn băn khoăn và trao như thê nào ? đổi với nhau. Có bạn đoán cụ bị ốm, có bạn đoán cụ bị mất cái gì đó. Cuối cùng cả tốp đến tận nơi hỏi thăm ông cụ. +Vì sao các bạn quan tâm đến +Vì các bạn là những đứa trẻ ông cụ như vậy ? ngoan nhân hậu. Các bạn muốn giúp đỡ ông cụ. 2. Chuyện buồn đợc san sẻ . -Học sinh đọc thầm đoạn 3,4 + Cụ bà bị ốm nặng nằm trả lời : +Ông cụ gặp chuyện gì buồn? trong bệnh viện rất khó qua khỏi. +Vì sao trò chuyện với các bạn + HS trao đổi theo nhóm rồi nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn? phát biểu -HS đọc thầm đoạn 5 trao đổi HS trao đổi tìm tên khác cho nhóm để đặt tên khác cho truyện truyện . -Câu chuyện muốn nói với em Gọi học sinh phát biểu điều gì ? * GV chốt lại : Các ban nhỏ trong chuyện không giúp được cụ già nhưng cụ vẫn cám ơn các bạn vì các bạn đã làm cho cụ thây lòng nhẹ hơn. Câu chuyện muốn nói với các em con người phải tâm đến nhau. Sự quan tâm sẵn sàng chia sẻ của những người xung quanh làm cho mỗi người cảm thấy những lo lắng buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn. Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật. Cách tiến hành : -Tổ chức cho học sinh thi đọc -4 HS nối tiếp nhau thi đọc lại các đọan 2,3,4,5 -1 nhóm học sinh (6 em) thi đọc truyện theo vai..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Nội dung. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. KỂ CHUYỆN. 3’. 3. Củng cố dặn dò. GV nêu nhiệm vụ - Vừa rồi các em đã thi đọc truyện “Các em nhỏ và cụ già” theo cách phân vai, trong đó có 4 em đóng vai 4 bạn nhỏ trong câu chuyện. Sang phần kể chuyện các em sẽ thực hiện 1 nhiệm vụ mới : tưởng tượng mình là 1 bạn nhỏ trong chuyện và kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của bạn. Hướng dẫn HS kể chuyện HS khá , giỏi kể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ -GV chọn một HS kể mẫu 1 đọan của chuyện. Trước khi kể cần nói rõ em chọn đóng vai nào? -Yêu cầu học sinh tập kể. -Từng cặp HS tập kể theo lời nhân vật. -1 vài HS thi kể trước lớp -1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. -Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn người kể hay nhất. Hỏi : các em đã bao giờ làm HS khá , giỏi kể được từng việc gì để thể hiện sự quan tâm đoạn hoặc cả câu chuyện đến người khác, sẵn lòng giúp theo lời một bạn nhỏ đỡ người khác như các bạn nhỏ trong chuyện chưa? -Về nhà tiếp tục kể chuyện kể lại cho bạn bè và người thân nghe. GV nhận xét tiết học .. Rút kinh nghiệm : ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TUẦN 8. Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2014 Tiết 1 CHÀO CỜ Tiết 2 TOÁN Tiết 36:. Luyện tập. I. Mục tiêu : 1.Kiến thức : - Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán . - Biết xác định. 1 7. của một hình đơn giản .. 2.Kĩ năng : HS nắm vững và làm bài thành thaọ. 3.Thái độ : GD học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị : - Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 ( cột 1,2,3) , bài 3 , bài 4 III. Các hoạt động dạy học : TG 3'. Nội dung 1. Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 7. - Kiểm tra vở bài tập:. - 3 HS đọc.. - Nhận xét, tuyên dương, ghi điểm. 32'. 2. Bài mới :. - Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài.. a.Giới thiệu - GV nêu mục tiêu yêu cầu bài bài Bài 1: Gọi HS đọc đề bài. Hướng dẫn luyện tập:. - HS tự suy nghĩ và làm bài. - Hỏi: Khi đã biết 7 x 8 = 56, có thế ghi ngay kết quả của 56 : 7 = được không? Vì sao?. - HS lắng nghe - HS nối tiếp đọc. - Tính nhẩm. - 4 HS lên bảng, lớp làm vào vở. - Biết kết quả 7 x 8 = 56 ta có thế ghi ngay 56 : 7 = 8.. - Gọi HS đọc từng cặp phép tính. - Cho HS tự làm tiếp phần b. Bài 2: Xác định yêu cầu của bài. Yêu cầu HS tự làm bài.. Vì lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TG. Nội dung. Hoạt động của GV 28. 7. 35. 7. Hoạt động của HS 21 7. - HS đọc. - HS làm bài.. 42. 7. 42. 6. 25 5. - Nhận xét, chữa bài .. - Đổi vở kiểm tra.. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.. - 3HS lên bảng, lớp làm vào vở.. - Yêu cầu Hs suy nghĩ và tự làm bài.. - 2 HS đọc.. Bài giải: Số nhóm chia được là: 35 : 7 = 5 (nhóm) Đáp số: 5 (nhóm) - Vì sao tìm số nhóm ta thực hiện phép chia 35 cho 7?. - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. - Vì có tất cả 35 HS chia đều thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 HS. Như vậy, số nhóm là: 35 : 7 = 5 nhóm. - Tìm. - Chữa bài cho HS.. 1 7. số mèo.. Bài 4: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Thảo luận nhóm đôi. 1. - Tìm 7. số mèo hình a và b.. - Gọi HS nêu cách tìm. 1. - Khoanh vào 7 nào? 3’. 3 .Củng cố , dặn dò :. là làm thế. - Gọi một số em đọc lại bảng chia 7. - Về nhà HS luyện tập thêm về phép chia trong bảng chia 7. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Rút kinh nghiệm :. - 2 HS thảo luận. - Tìm số mèo trong các hình a, b. - Lấy số mèo chia 7. + Hình a) : 3 con mèo. + Hình b) : 2 con mèo..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 4 : ĐẠO ĐỨC Tiết 8: Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em( tiết 2) I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức : - Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. - Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau. - Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình. 2.Kĩ năng : HS nắm được bài. 3.Thái độ : GDhọc sinh yêu thích môn học. II/ Đồ dùng dạy học: - Các bài thơ, bài hát, câu chuyện về chủ đề gia đình.VBT. III/ Hoạt động dạy - học TG Nội dung 3' 1. Kiểm tra bài cũ : 32' 2. Bài mới a. Giới thiệu bài : b. Luyện tập. :. Hoạt động của GV - Gọi HS nói về sự quan tâm , chăm sóc của mình đối với người thân. - GV nêu mục tiêu yêu cầu môn * Hoạt động 1: Xử lí tình huống - Chia lớp thành các nhóm ( mỗi nhóm 5 em). - Giao nhiệm vụ: 1 nữa số nhóm thảo luận và đóng vai tình huống 1(SGK), 1 nữa số nhóm còn lại thảo luận và đóng vai tình huống 2 (SGK). - Yêu cầu các nhóm tiến hành thảo luận chuẩn bị đóng vai. - Mời các nhóm lên đóng vai trước lớp, cả lớp nhận xét, góp ý. * Kết luận: sách giáo viên. *Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến - Lần lượt đọc lên từng ý kiến (BT5-VBT) . - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ rồi bày tỏ thái độ tán thành,. Hoạt động của HS - HS trả lời - HS lắng nghe. - Các nhóm thảo luận theo tình huống. - Các nhóm lên đóng vai trước lớp. - Lớp trao đổi nhận xét .. - Cả lớp lắng nghe và bày tỏ ý kiến của mình. -Thảo luận và đóng góp ý kiến về mỗi quyết định ý kiến của từng bạn..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3'. không tán thành hoặc lưỡng lự bằng giơ tay (tấm bìa). Nêu lý do vì sao?. - Lớp tiến hành giới thiệu tranh vẽ về một  Kết luận : Các ý kiến món quà tặng ông bà , a, c đúng ; b sai. cha mẹ nhân ngày sinh nhật hai em quay lại và Hoạt động 3: Giới thiệu giưới thiệu cho nhau tranh - Yêu cầu HS lần lượt giới thiệu tranh với bạn ngồi bên cạnh tranh của mình về món quà sinh nhật ông bà, cha - Một em lên giới thiệu mẹ, anh chị em. trước lớp . - Mời một số học sinh lên - Các nhóm lên biểu giới thiệu với cả lớp. diễn các tiết mục : Kể *Kết luận : Đây là những chuyện , hát , múa , đọc món quà rất quý. thơ có chủ đề nói về bài Hoạt động 4: Múa hát, học . kể chuyện, đọc thơ. - Lớp quan sát và nhận - Hướng dẫn tự điều khiển xét về nội dung , ý chương trình tự giới thiệu nghĩa của từng tiết mục, tiết mục - Mời học sinh biểu diễn các từng thể loại. tiết mục. - Yêu cầu lớp thảo luận về ý nghĩa bài hát, bài thơ... * Kết luận chung: Ông bà, cha mẹ, anh chị em là những người thân yêu nhất của em,luôn yêu thương, quan tâm, chăm sóc em. Ngược lại, em cũng phải có bổn phận quan tâm, chăm sóc ông bà... 3. Củng cố dặn dò : - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày.. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 3 : CHÍNH TẢ ( nghe viết ) Tiết 15. : Các em nhỏ và cụ già. I./ Mục tiêu: 1.Kiến thức : - Nghe - viết đúng bài chính tả, Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT (2) a/b. 2.Kĩ năng : - Rèn HS tính cẩn thận 3.Thái độ : GDhọc sinh yêu thích môn học.. II./ Chuẩn bị : - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2b.. III./ Các hoạt động dạy - học: TG Nội dung 3' 1. Kiểm tra bài cũ. 32'. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - gọi hs lên bảng viết các từ: nhoẻn miệng, nghẹn ngào, hèn - 3 học sinh lên bảng viết, cả nhát, kiên trung, kiêng cử. lớp viết vào bảng con. .- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ. -GV nêu mục tiêu yêu cầu bài * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc diễn cảm đoạn 4. + Đoạn này kể chuyện gì? + Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa? - Lời nhân vật (ông cụ) được đặt sau những dấu gì? - Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó - Giáo viên nhận xét đánh giá . * Đọc bài cho HS viết vào vỡ. * Chấm, chữa bài.. c/ Hướng. *Bài 2b : - Gọi 1HS nêu yêu cầu của bài tập 2b.. -Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - 2 học sinh đọc lại đoạn văn. + Kể cụ già nói với các bạn nhỏ về lí do khiến cụ buồn. + Viết hoa các chữ đầu đoạn văn , đầu câu và danh từ riêng + Lời nhân vật đặt sau dấu hai chấm và sau dấu gạch ngang. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con -Xe buýt, ngừng lạ , nghẹn ngào... -Cả lớp nghe và viết bài vào vở. Sau đó tự sửa lỗi bằng bút chì..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> dẫn làm bài tập. 3' 3) Củng cố Dặn dò. -Yêu cầu cả lớp đọc thầm, làm vào bảng con. - Gọi 2 học sinh lên bảng làm. -Yêu cầu lớp làm xong đưa bảng lên. - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh. - Cho cả lớp làm bài vào VBT theo kết quả đúng. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới.. - Học sinh làm vào bảng con. - Hai học sinh lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét. - Lớp thực hiện làm vàoVBT theo lời giải đúng (buồn buồng - chuông). - Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai.. Rút kinh nghiệm : ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2015 Tiết 1 : TOÁN Tiết 37.. Giảm đi một số lần. I./ Mục tiêu: 1.Kiến thức : - HS Biết cách giảm một số đi một số lần và vận dụng để giải toán. - Phân biệt giảm đi một số lần với giảm đi một số đơn vị. 2.Kĩ năng : HS nắm vững và làm bài thành thạo 3.Thái độ : GDhọc sinh yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị : - Tranh vẽ 8 con gà sắp xếp thành từng hàng như SGK. Bảng phụ III./Hoạt động dạy - học : TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3' 1.Kiểm tra -Gọi học sinh lên bảng sửa bài bài cũ tập về nhà . - Hai học sinh lên bảng sửa bài. -Giáo viên nhận xét đánh giá - Lớp theo dõi nhận xét. bài học sinh. 32' 2.Bài mới: GV nêu mục tiêu yêu cầu môn *Lớp theo dõi giới thiệu bài a) Giới học thiệu bài * GV đính các con gà như hình HS quan sát b. Nội dung vẽ - SGK. + Hàng trên có mấy con gà ? + Hàng trên có 6 con gà. + Hàng dưới có mấy con gà? + Hàng dưới có 2 con gà. + Số gà ở hàng trên giảm đi + Số gà hàng trên giảm đi 3 lần. mấy lần thì được số gà ở hàng dưới? - Theo dõi giáo viên trình bày - Giáo viên ghi bảng: thành phép tính. Hàng trên : 6 con gà - 3 học sinh nhắc lại. Hàng dưới : 6 : 3 = 2 (con gà) - Cả lớp vẽ vào bảng con độ dài - Yêu cầu học sinh nhắc lại. 2 ddt đã cho. * Cho HS vẽ trên bảng con, 1 HS vẽ trên bảng lớp: đoạn thẳng AB = 8cm ; CD = 2cm. + Độ dài đoạn thẳng AB giảm đi + Độ dài đoạn thẳng AB giảm 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng mấy lần thì được độ dài đoạn CD. thẳng CD? - Ghi bảng: Độ dài đoạn thẳng AB: 8cm CD: 8 : 4 = 2(cm) - KL: Độ dài AB giảm 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng CD. + Muốn giảm 8 cm đi 4 lần ta lấy + Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta 8 : 4 = 2(cm) làm thế nào? + ... ta lấy 10 : 5 = 2( km)..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> c) Luyện tập:. 3'. 3.) Củng cố - Dặn dò. + Muốn giảm 10km đi 5 lần ta làm thế nào? + Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào? - GV ghi quy tắc lên bảng, gọi HS đọc lại. Bài 1: - Gọi gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở KT và tự chữa bài. - Giáo viên cùng HS nhận xét, KL câu đúng.. + ... ta lấy số đó chia cho số lần - 3 em nhắc lại quy tắc. Sau đó cả lớp đọc ĐT.. - Một em nêu yêu cầu và mẫu bài tập 1 . - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - 1HS lên tính kết quả và điền vào bảng, cả lớp nhận xét bổ sung. Số đã cho 48 36 24 Giảm 4 lần 12 9 6 Giảm 6 lần 8 6 4 - Đổi chéo vở để KT và tự sửa bài cho bạn. Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu - 2 em đọc bài toán. Cả lớp cùng bài toán, phân tích bài toán rồi phân tích. làm theo nhóm (2 nhóm làm câu - HS làm bài theo nhóm như đã a; 2 nhóm làm câu b). Các nhóm phân công. làm xong, dán bài trên bảng lớp. - Đại diện nhóm dán bài trên - Giáo viên cùng cả lớp nhận bảng lớp. xét, tuyên dương nhóm làm bài - Cả lớp nhận xét chữa bài. nhanh và đúng nhất. Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài 3 . - 2 em đọc đề bài tập 3. - Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu bài toán. . Yêu cầu cả lớp tự - Cả lớp làm vào vào vở bài tập làm bài vào vơ. . - Gọi một học sinh lên bảng giải - Một học sinh lên bảng giải bài: - Chấm vở 1 số em, nhận xét - Vài học sinh nhắc lại quy tắc chữa bài. vừa học. - Về nhà học bài và làm bài tập. + Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào? - Dặn về nhà học và làm bài tập .. Rút kinh nghiệm : ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 2. TẬP ĐỌC Tiết 16. : Tiếng ru. I./ Mục tiêu: 1) Kiến thức - Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài : đồng chí, nhân gian, bồi. - Hiểu được nội dung và ý nghĩa của bài thơ : Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai khổ thơ trong bài). 2) Kỹ năng - HS đọc đúng câu , khổ thơ, cả bài thơ và các từ khó đọc - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lysvaf hiểu một số từ ngữ 3) Thái độ - HS yêu thích môn học, giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt II./Chuẩn bị : Tranh minh họa SGK. Bảng phụ III./ Các hoạt động dạy - học: TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3 1. Kiểm tra - Gọi 2 em lên bảng kể lại câu - 2HS lên tiếp nối kể lại các bài cũ chuyện “ các em nhỏ và cụ già“ đoạn của câu chuyện (đoạn theo lời 1 bạn nhỏ trong 1,2 và đoạn 3,4) chuyện. - Nêu lên nội dung ý nghĩa + Câu chuyện muốn nói với em câu chuyện. điều gì? 32 2.Bài mới: - Nhận xét đánh giá. a)Giới thiệu - GV nêu nội dung yêu cầu bài - Lớp theo dõi nghe giới bài học thiệu. b) Luyện đọc: * GV Đọc diễn cảm bài thơ. - Học sinh lắng nghe giáo * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp viên đọc mẫu. giải nghĩa từ : - Yêu cầu đọc từng câu thơ (2 - HS nối tiếp nhau đọc từng câu thơ, luyện đọc các từ ở lît ) GV sửa chữa. - Gọi HS đọc từng khổ thơ - HS nối tiếp nhau đọc từng trước lớp ( 2 lît ) nhắc nhở khổ thơ trước lớp, kết hợp tìm ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn của GV. th¬, khổ thơ . - Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài đồng chí , nhân gian , bồi.Đặt câu với từ đồng chí. - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ - Các nhóm luyện đọc. trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. thanh cả bài. -Mét em däc c¶ bµi ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> c) Hướng dẫn - Mời đọc thành tiếng khổ thơ tìm hiểu bài : 1, cả lớp đọc thầm theo rồi trả lời câu hỏi : + Con cá , con ong , con Chim yêu gì? Vì sao ?. - Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 2: + Nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ 2 ? - Yêu cầu 1 em đọc khổ thơ 3, cả lớp đọc thầm: + Vì sao núi không chê đất thấp. biển không chê sông nhỏ? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm khổ thơ 1. + Câu thơ lục bát nào trong khổ thơ 1 nói lên ý chính của cả bài thơ? KL : Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng đồng phải biết yêu anh em’ bạn bè đồng chí. - Một em đọc khổ 1, cả lớp đọc thầm theo. + Con ong yêu hoa vì hoa có mật. Con cá yêu nước vì có nước mới sống được. Con chim yêu trời vì thả sức bay lượn ... - Đọc thầm khổ thơ 2 và nêu cách hiểu của mình về từng câu thơ(1 thân lúa chín không làm nên mùa màng, nhiều thân lúa chín mới...; 1 người không phải cả loài người...). - Một em đọc khổ 3, cả lớp đọc thầm theo. + Vì núi nhờ có đất bồi mới cao, biển nhờ nước của những con sông mà đầy. - Cả lớp đọc thầm khổ thơ 1. + Là câu :Con người muốn sống con ơi / Phải yêu đồng chí yêu người anh em .. d) Học thuộc - Đọc diễn cảm bài thơ. lòng bài thơ: - H/dẫn đọc khổ thơ 1với giọng - HTL từng khổ thơ rồi cả bài thơ theo hướng dẫn củaGV. nhẹ nhàng tha thiết - H/dẫn HS học thuộc lòng - HS xung phong thi đọc từng khổ thơ rồi cả bài thơ tại thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. lớp. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. lòng từng khổ, cả bài thơ. - GV cùng cả lớp bình chọn em đọc tốt nhất. 3) Củng cố 3' + Bài thơ muốn nói với em - 3HS nhắc lại nội dung bài. Dặn dò -Về nhà học thuộc bài, xem điều gì? - Dặn HS về nhà học thuộc và trước bài “ Những chiếc chuông reo”. xem trước bài mới. Rút kinh nghiệm : ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 3. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết 8 từ ngữ về cộng đồng.Ôn câu Ai làm gì ? I./ Mục tiêu: : 1) Kiến thức - Hiểu và phân loại một số từ ngữ về cộng đồng(BT1). - Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì)? Làm gì?(BT3) - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định(BT4). 2) Kỹ năng - Biết một số loại từ ngữ về công đồng - Tìm một số bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai ( cái gì, con gì?) Làm gì? 3) Thái độ - HS nghiêm túc, tích cực trong học tập HS yêu thích môn học II./ Chuẩn bị : - Bảng phụ viết bài tập 1; bảng lớp viết bài tập 3 và 4. III./ Các hoạt động dạy - học: TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3' 1. Kiểm tra - KT miệng BT2 và 3 tiết - 2 học sinh lên bảng làm miệng bài cũ trước (2 em). bài tập. - Nhận xét ghi điểm . 32' 2.Bài mới a) Giới thiệu Hôm nay chúng ta sẽ mở - Cả lớp theo dõi giới thiệu bài bài rộng vốn từ cộng đồng và ôn lại kiểu câu Ai làm gì? b)Hướng dẫn học sinh làm *Bài 1:- Gọi 1HS đọc yêu - Một em đọc yêu cầu BT, cả lớp cầu BT, cả lớp đọc thầm. bài tập đọc thầm. - Mời 1HS làm mẫu (xếp 2 - Một em lên làm mẫu. từ cộng đồng, cộng tác vào - Tiến hành làm bài vào VBT. bảng phân loại). - 1HS lên bảng làm bài, lớp nhận - Yêu cầu cả lớp làm vào xét bổ sung. VBT. Người trong Cộng đồng, đồng - Mời 1 em lên bảng làm cộng đồng bào, đồng đội, bài, đọc kết quả. đồng hương. Thái độ hoạt Cộng tác, đồng động trong tâm , đồng tình. - Giáo viên chốt lại lời giải cộng đồng đúng . * Bài 2 : - Yêu cầu 2 HS - Hai em đọc thành tiếng yêu cầu đọc nội dung BT, cả lớp bài tập 2 đọc thầm. - Cả lớp đọc thầm bài tập . - Giáo viên giải thích từ - Cả lớp trao đổi và làm bài vào “cật” trong câu”Chung vở. lưng đấu cật”: lưng, phần - Đại diện các nhóm trình bày kết.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> lưng ở chỗ ngang bụng (Bụng đói cật rét) - ý nói sự đoàn kết, góp sức cùng nhau làm việc . - Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm. + Em hiểu câu b nói gì? + Câu c ý nói gì? - Cho HS học thuộc lòng 3 câu thành ngữ, TN. * Bài 3: - Gọi 1HS đọc nội dung BT. Cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. - Mời 2HS lên bảng làm bài: Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì? - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. * Bài 4: - Gọi 1HS đọc yêu cầu BT, cả lớp theo dõi trong SGK, trả lời câu hỏi: + 3 câu văn được viết theo mẫu câu nào? - Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - GV ghi nhanh lên bảng, sau đó cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3’. 3) Củng cố Dặn dò. quả, cả lớp nhận xét bổ sung * Tán thành các câu TN: + Chung lưng đấu cật (sự đoàn kết ). - Ăn ở như bát nước đầy ( Có tình có nghĩa ) * Không đồng tình :-Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại (ích kỉ, thờ ơ, chỉ biết mình) . - 1HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm. - Cả lớp làm bài vào VBT. - 2 em lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi bổ sung. Đàn sếu đang sải cánh trên cao. Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về. Các em tới chỗ ông cụ lễ phép hỏi. - 5 em nộp vở để GV chấm điểm. - 1HS đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm và trả lời: + 3 câu văn được viết theo mẫu câu Ai làm gì? - Cả lớp tự làm bài. - 1 số em nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét chữa bài: Câu a: Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân? Câu b: Ông ngoại làm gì? Câu c: Mẹ bạn làm gì?. -Về nhà học bài và xem lại các BT - Nhắc lại nội dung bài học. đã làm. - Dặn học sinh về nhà học ,xem trước bài mới. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2015 Tiết 1 TOÁN Tiết 38:. Luyện tập. I./ Mục tiêu : 1) Kiến thức - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần ứng dụng để giải toán 2) Kỹ năng - Bước đầu HS biết liên hệ giữa giảm đi một số lần và tìm một phần mấy của một số. 3) Thái độ - Giáo dục HS tính cẩn thận trong giải toán. II./ Chuẩn bị:. - Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy - học : TG 3'. 32’. Nội dung 1.Kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập:. Hoạt động của gv - Gọi 2HS lên bảng làm BT: a. Giảm 3 lần các số sau: 9 ; 21 ; 27. b. Giảm 7 lần các số sau: 21 ; 42 ; 63. - Giáo viên nhận xét ghi điểm.. Hoạt động của hs - 2 em lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 câu. - Cả lớp để vở lên bàn, GV kiểm tra.. - GV nêu mục tiêu yêu cầu bài - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài. Bài 1: - Yêu cầu cả lớp đọc - Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT. thầm yêu cầu BT. - Một em giải thích bài mẫu. - Mời 1HS giải thích bài mẫu. - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Yêu cầu HS tự làm các bài - Học sinh nêu miệng kết quả còn lại. nhẩm. Cả lớp nhận xét, tự sửa - Gọi HS nêu kết quả. bài (nếu sai). - GV nhận xét chốt lại câu Chẳn hạn : 6 gấp 5 lần bằng 30 đúng. (6 x 5 = 30) và 30 giảm đi 6 lần bằng 5 (30 :6 = 5) Bài 2 : -Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. - Gọi 2 em lên bảng chữa bài, mỗi em làm 1 câu. - Nhận xét bài làm của học sinh.. - 2HS nêu bài toán. - Cả lớp cùng phân tích bài toán rồi tự làm vào vở. - 2 em lên bảng chữa bài. Cả lớp theo dõi bổ sung. *Giải : Buổi chiều cửa hàng bán được là : 60 : 3 = 20 ( lít ) * Giải : Số quả cam còn lại.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Cho HS đổi vở để KT bài nhau.. 3'. 3) Củng cố Dặn dò. trong rổ là : 60 : 3 = 20 ( quả ) - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.. - Một em đọc đề bài sách giáo Bài 3 ( giảm tải )- Gọi 1 học khoa. sinh đọc bài 3. - Cả lớp làm vào vào vở bài - Yêu cầu nêu dự kiện và yêu tập. cầu đề bài . - 1 em lên bảng giải bài, cả lớp - Yêu cầu lớp thực hiện vào bổ sung: vë. + Độ dài đoạn AB là 10 cm. - Gọi một học sinh lên bảng + Độ dài đoạn thẳng AB giảm giải. đi 5 lần : - Nhận xét bài làm của học 10 : 5 = 2 (cm) sinh. + Vẽ đoạn MN có độ dài 2 cm. - Vài học sinh nhắc lại nội + Muốn giảm 1 số đi nhiều lần dung bài. ta làm thế nào? - Về nhà học bài và làm bài - Nhận xét đánh giá tiết học. tập còn lại. - Dặn về nhà xem lại các bài tập đã làm, ghi nhớ.. Rút kinh nghiệm : ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tiết 2. THỂ DỤC ( Đ/C Nông Hải dạy).

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2015 Tiết 1 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 15:. Vệ sinh thần kinh. I/ Mục tiêu 1) Kiến thức - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn bảo vệ cơ quan thần kinh. - Biết tránh những việc làm có hại cho cơ quan thần kinh. - Biết lập và thực hiện được mục tiêu theo thời gian biểu hàng ngày. 2) Kỹ năng - Biết giữ gìn và bảo vệ cơ quan thần kinh - Lập được thời gian biểu và sử dụng được hàng ngày 3) Thái độ - HS yêu thích môn học II/ Chuẩn bị : Các hình trong sách giáo khoa ( trang 32 và 33 ), VBT. III/ Các hoạt động dạy - học : TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3' 1. Kiểm tra + Nêu VD cho thấy não điều bài cũ khiển mọi hoạt động của cơ - 2 em trả lời câu hỏi. thể. -Nhận xét đánh giá về sự chuẩn 2. Bài mới: bị của học sinh a. Giới thiệu - GV nêu mục tiêu yêu cầu bài - Lớp lắng nghe GV giới 32' bài thiệu bài. b. Nội dung *Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận Bước 1 : Làm việc theo nhóm -Tiến hành chia nhóm theo - Yêu cầu các nhóm quan sát h/dẫn của GV. các hình trang 32 SGK trả lời câu hỏi: + Nêu rõ nhân vật trong mỗi - Lần lượt từng em trình bày hình đang làm gì? kết quả thảo luận. + Hãy cho biết ích lợi của các + Ngủ nghỉ đúng giờ giấc , việc làm trong hình đối với cơ chơi và giải trí đúng cách , quan thần kinh? xem phim giải trí lành mạnh Bước 2 : Làm việc cả lớp , người lớn chăm sóc … - Yêu cầu đại diện mỗi nhóm - Lớp chia thành 4 nhóm. trả lời một câu hỏi trong hình. - GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung. *Hoạt động 2 : - Nhóm trưởng điều khiển Bước 1: Đóng vai các bạn tiến hành đóng vai - Yêu cầu lớp chia thành 4 với những biểu hiện tâm lí nhóm. thể hiện qua nét mặt như : - Phát phiếu cho 4 nhóm mỗi vui, buồn, bực tức, phấn.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3'. 3) Củng cố Dặn dò. phiếu ghi một trạng thái tâm lí : Tức giận, vui vẻ, lo lắng, sợ hãi. - Yêu cầu các nhóm thể hiện nét mặt biểu lộ theo trạng thái đã ghi trong phiếu . Bước 2: Trình diễn : - Yêu cầu các nhóm cử một bạn lên trình diễn vẻ mặt đang ở trạng thái tâm lí được giao. - Yêu cầu các nhóm quan sát nhận xét và đoán xem bạn đó đang thể hiện trạng thái TL nào? Và thảo luận xem tâm lí đó có lợi hay có hại cho cơ quan TK Hoạt động 3 Làm việc với sách giáo khoa Bước 2: Làm việc theo cặp - Yêu cầu em ngồi gần nhau quan sát hình 9 trang 33 lần lượt người hỏi, người trả lời: + Bạn hãy chỉ vào hình và nói tên các loại thức ăn, đồ uống nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại cho TK? *Bước 2 : Làm việc cả lớp - Gọi một số học sinh lên trình bày trước lớp . - Đặt vấn đề yêu cầu học sinh phân tích: + Trong các thứ đó, những thứ nào tuyệt đối tránh xa kể cả trẻ em và người lớn? + Kể thêm những tác hại khác do ma tuý gây ra đối với SK người nghiện ma tuý? +Hàng ngày em nên làm gì để giữ vệ sinh thần kinh? - Xem trước bài mới .. khởi, thất vọng, lo âu …. - Các nhóm cử đại diện lên trình diễn trước lớp. - Cả lớp quan sát và nhận xét: + Trạng thái TL: vui vẻ, phấn khởi... có lợi cho cơ quan TK. + Tức giận, lo âu, ... có hại cho cơ quan TK. - Từng cặp HS quan sát hình 9 trang 33, nói cho nhau nghe về những đồ ăn , nước uống nên và không nên đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh.. - Lên bảng tập phân tích một số vấn đề liên quan đến vệ sinh cơ quan thần kinh. - Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn nhóm trả lời hay nhất . - HS tự liên hệ với bản thân. - Vận dụng vào cuộc sống hàng ngày.. Rút kinh nghiệm : ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tiết 4. TẬP VIẾT Tiết 8:. Ôn chữ hoa G. I./ Mục tiêu:: 1) Kiến thức -Viết đúng chữ hoa G ( 1 dòng),C, Kh ( 1 dòng); Viết đúng tên riêng Gò Công (1 dòng) và câu ứng dụng: Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. ( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. 2) Kỹ năng - Rèn kỹ năng viết cho HS 3) Thái độ - HS yêu thích môn học II./ Chuẩn bị : - Mẫu chữ viết hoa G. Tên riêng Gò Công và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. III./Các hoạt động dạy học : TG Nội dung 3' 1. Kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới: 32' a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn viết trên bảng con. Hoạt động của GV - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh. - Yêu cầu 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: Ê - đê, Em. - Giáo viên nhận xét đánh giá - GV nêu mục tiêu yêu cầu môn học. Hoạt động của HS -2 em lên bảng viết các tiếng : Ê - đê, Em. - Lớp viết vào bảng con.. *Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ . - Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu. * Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng): - Yêu cầu đọc từ ứng dụng: Gò Công . - Giới thiệu: Gò Công là một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang trước đây của nước ta. - Cho HS tập viết trên bảng con. *Luyện viết câu ứng dụng : - Yêu cầu học sinh đọc câu. Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.. - Các chữ hoa có trong bài: G, C, K. - Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu. - Cả lớp tập viết trên bảng con: G, C, K.. -Lớp theo dõi giới thiệu.. - 2HS đọc từ ứng dụng. - Lắng nghe để hiểu thêm về một địa danh của đất nước ta. - Cả lớp tập viết vào bảng con. - 2 em đọc câu ứng dụng..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> + Câu tục ngữ khuyên chúng ta + Câu TN khuyên: Anh em điều gì? trong nhà phải thương yêu nhau, sống thuận hòa đoàn kết với nhau. - Yêu cầu viết tập viết trên bảng - Lớp thực hành viết chữ con: Khôn, Gà . hoa trong tiếng Khôn và Gà trong câu ứng dụng. c) Hướng - Nêu yêu cầu viết chữ G một - Lớp thực hành viết vào vở dẫn viết vào dòng cỡ nhỏ. theo hướng dẫn của giáo vở : -Viết tên riêng Gò Công hai dòng viên. cỡ nhỏ . - Nộp vở từ 5- 7 em để GV -Viết câu tục ngữ hai lần . chấm nhận xét. Chấm, chữa bài 3’. 3/ Củng cố Dặn dò: 3. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới .. - Về nhà tập viết nhiều lần và xem trước bài mới : “ Ôn các chữ hoa đã học từ đầu năm đến nay .. Rút kinh nghiệm : ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2015 Tiết 1 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 16. Vệ sinh thần kinh (tiếp theo) I/ Mục tiêu 1) Kiến thức - Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe.( Biết lập và thực hiện thời gian biểu hằng ngày). 2) Kỹ năng - HS biết lập thời gian biểu hằng ngày và biết vận dụng nó vào thực tế 3) Thái độ - Giáo dục HS có thói quen học tập, vui chơi...điều độ để bảo vệ cơ quan thần kinh. II/ Chuẩn bị - Các hình trang 34 và 35 sách giáo khoa. III/ Các hoạt động dạy - học : TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3' 1. Kiểm tra - Nêu ví dụ về một số thức bài cũ ăn đồ uống gây hại cho cơ - Hai học sinh lên bảng trả lời quan thần kinh ? bài cũ 32' 2.Bài mới: - Giáo viên nhận xét đánh - Lớp theo dõi bạn, nhận xét. a) Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu yêu cầu -Cả lớp lắng nghe giới thiệu bài b) Nội dung *Hoạt động 1: Thảo luận Bước 1: làm việc theo cặp - Yêu cầu học sinh cứ 2 em - Lớp tiến hành quan sát hình quay mặt với nhau để thảo và trả lời các câu hỏi theo hướng luận theo gợi ý và trả lời dẫn của giáo viên. các câu hỏi sau: + Khi ngủ hầu hết các cơ quan + Khi ngủ các cơ quan nào trong cơ thể được nghỉ ngơi của cơ thể được nghỉ trong đó có cơ quan thần kinh ngơi ? (đặc biệt là bộ não). + Có khi nào bạn ngủ ít - Cảm giác sau đêm ngủ ít : mệt không? Nêu cảm giác của mỏi , rát mắt , uể oải. bạn ngay sau đêm hôm đó + Nêu những điều kiện để - Các điều kiện để có giấc ngủ có giấc ngủ tốt? tốt : ăn không quá no , thoáng mát , sạch sẽ , yên tĩnh … + Hàng ngày, bạn đi ngủ và thức dậy lúc mấy giờ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Đại diện các cặp lên báo cáo - Gọi một số em lên trình trước lớp. bày kết quả thảo luận theo - Lớp theo dõi nhận xét bạn. cặp trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Giáo viên kết luận: sách - Theo dõi GV hướng dẫn. giáo viên . - 2 em lên điền thử trên bảng. * Hoạt động 2: Thực hành lập thời gian biểu cá nhân. Bước 1: Hướng dẫn HS lập thời gian biểu. - Cho HS xem bảng đã kẻ sẵn và hướng dẫn CHS cách điền. - Mời vài học sinh lên điền - Học sinh tự điền,hoàn thành thử vào bảng thời gian biểu thời gian biểu cá nhân của mình treo trên bảng lớp. ở VBT. Bước 2: Làm việc cá nhân - Cho HS điền TGB ở VBT. - Từng cặp trao đổi để hoàn - GV theo dõi uốn nắn. thiện bảng thời gian biểu của Bước 3:Làm việc theo cặp. mình. - Yêu cầu học sinh quay mặt lại trao đổi với nhau và cùng góp ý để hoàn thiện bài Bước 4: Làm việc cả lớp - Lần lượt từng em lên giới thiệu - Gọi 1 số HS lên giới thiệu trước lớp. TGB của mình trước lớp + Tại sao chúng ta phải + ... để làm việc và sinh hoạt 1 lập thời gian biểu ? cách có khoa học. + Học tập và sinh hoạt + ... vừa bảo vệ được hệ TK, theo thời gian biểu có lợi vừa giúp nâng cao hiệu quả gì ? công việc, học tập. - GV kết luận: sách giáo - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung viên. - 2 học sinh nêu nội dung bài học. 3'. 3) Củng cố - - Gọi học sinh nhắc lại nội Về nhà thực hiện học tập và sinh Dặn dò dung bài hoạt theo thời gian biểu của - Giáo viên nhận xét đánh mình. giá tiết học Dặn về học và xem trước bài mới. Rút kinh nghiệm : ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tiết 2 Tiết 39. TOÁN. :. Tìm số chia. I/ Mục tiêu : 1) Kiến thức - Học sinh biết tìm số chia chưa biết. - HS biết tên gọi của các thành phần trong phép chia. 2) Kỹ năng - HS vận dung để làm bài tập 3) Thái độ - Giáo dục HS cẩn thận trong giải toán. II/ Chuẩn bị - 6 ô vuông bằng bìa hoặc bằng nhựa . III/ Các hoạt động dạy học:. TG 3'. Nội dung 1.Kiểm tra bài cũ. 32'. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS cách tìm số chia. Hoạt động của GV - Gọi 2 em lên bảng làm BT 1 và 3 tiết trước. - Chấm vở tổ 3. - Nhận xét đánh giá. - GV nêu mục tiêu yêu cầu môn học * Yêu cầu HS lấy 6 hình vuông, xếp như hình vẽ trong SGK. + Có 6 hình vuông được xếp đều thành 2 hàng, mỗi hàng có mấy hình vuông? + Làm thế nào để biết được? Hãy viết phép tính tương ứng. + Hãy nêu tên gọi từng thành phần của phép tính trên. - GV ghi bảng: 6 : 2 = 3 Số BC Số chia Thương * Dùng bìa che số 2 và hỏi: + Muốn tìm số chia ta làm như thế nào? - Ghi bảng: 2 = 6 : 3 + Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta làm thế nào? - Cho HS nhắc lại cách tìm số chia, ghi nhớ. * Giáo viên nêu : Tìm x, biết 30 : x = 5 + Bài này ta phải tìm gì ?. Hoạt động của HS - Hai học sinh lên bảng làm bài . + HS1 : làm bài tập 1b + HS 2: làm bài tập 3 - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Học sinh theo dõ hướng dẫn + Mỗi hàng có 3 hình vuông. + Lấy 6 chia cho 2 được 3 6:2=3 + 6 là số bị chia ; 2 là số chia và 3 là thương.. +... Ta lấy SBC (6) chia cho thương (3). +...muốn tìm số chia ta lấy SBC chia cho thương - 1 số HS nhắc lại ..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> + Muốn tìm số chia x ta làm thế nào ? - Cho HS làm trên bảng con. - Mời 1HS trình bày trên bảng lớp. - GVcïng cả lớp nhận xét, chữa bài.. + Tìm số chia x. + Ta lấy số bị chia chia cho thương. - Lớp thực hiện làm bài: - 1HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung. 30 : x = 5 x = 30 : 5 C.Luyện x = 6 Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập tập: -Một em nêu yêu cầu bài tập 1 . -Yêu cầu tự nhẩm và ghi ra kết - Cả lớp tự làm bài. - 3 em nêu miệng kết quả, cả quả. lớp bổ sung. - Gọi HS nêu miệng kết quả. 28 : 7= 4 - GV cùng cả lớp nhận xét chốt 35 : 7 = 5 35 : 5 = 7 28 : 4= 7 lai câu đúng. 21 : 3 = 7 21 : 7 = 3 - Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT Bài 2 :- Yêu cầu học sinh nêu rồi tự làm bài. yêu cầu . - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở - 3HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung: rồi đổi chéo tập để kiểm tra. 12 : x = 2 24 : x = 4 - Mời 3 học sinh lên bảng chữa x = 12 : 2 x = 24 : 4 bài.. x= 6 x=6 - Nhận xét chung về bài làm của 27 : x = 3 42 : x = 6 học sinh. x = 27 : 3 x = 42 : 6 X là thành phần nào của phép x= 9 x= 7 chia?- Nêu cách tìm SBC, số chia? Bài 3 ( giảm tải) - Gọi học sinh - Một em đọc đề bài sách giáo khoa . đọc bài . - Từng cặp trao đổi rồi làm - Cho HS trao đổi theo cặp về vào vở. cách làm và làm bài. - Mời 1 học sinh lên bảng chữa - Một em lên bảng giải bài bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3) Củng cố 3' - Muốn tìm số chia chưa biết - Về nhà học bài và làm bài Dặn dò tập. ta làm thế nào ? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học, ghi nhớ quy tắc và xem lại các BT đã làm. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tiết 2. CHÍNH TẢ ( nhớ viết ) Tiết 16:. Tiếng ru. I./ Mục tiêu : 1) Kiến thức - Nhớ viết đúng bài chính tả; Trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ lục bát. - Làm đúng BT (2) a/b. 2) Kỹ năng - Rèn kỉ năng viết chính tả 3) Thái độ - HS yêu thích môn học II./ Chuẩn bị : - Bảng phụ viết sẵn 2 lần ND bài tập 2b. III./Các hoạt động dạy học : TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3' 1. Kiểm tra bài - Mời 3 học sinh lên bảng. cũ -Yêu cầu viết các từ ngữ học - 2 học sinh lên bảng viết các sinh thường hay viết sai theo từ : buồn bã , buông tay, diễn yêu cầu của giáo viên . tuồng, muôn tuổi. -Nhận xét đánh giá. - Cả lớp viết vào bảng con . 32' 2.Bài mới: - GV nêu mục tiêu yêu cầu a) Giới thiệu -Lớp lắng nghe giới thiệu bài môn học bài b) Hướng dẫn * Hướng dẫn chuẩn bị : HS nhớ - viết : - Đọc khổ thơ 1 và 2 của bài - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc thơ Tiếng ru bài. - Yêu cầu học sinh đọc thuộc - 2HS đọc thuộc lòng bài thơ. lòng bài thơ. Sau đó mở sách, TLCH: + Bài thơ viết theo thể thơ + Bài thơ được viết theo thể nào ? thơ lục bát. + Cách trình bày bài thơ lục + Nêu cách trình bày bài thơ bát có điểm gì cần chú ý? lục bát trong vở. - Cho HS nhìn sách, viết ra - Lớp nêu ra một số tiếng khó nháp những chữ ghi tiếng và thực hiện viết vào nháp. khó, nhẩm HTL lại 2 khổ - HS nhớ lại hai khổ thơ 1 và 2 thơ. của bài thơ và viết bài vào vở. * Yêu cầu HS gấp sách lại, -Tự soát và sửa lỗi bằng bút nhớ viết 2 khổ thơ. GV theo chì . dõi nhắc nhở. - Nộp bài lên để giáo viên * Chấm, chữa bài. chấm điểm. c/ Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2b : - Gọi 1HS đọc ND - 1HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp bài tập, Cả lớp theo dõi trong đọc thầm. SGK. -Lớp tiến hành làm bài vào.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Cho HS làm bài vào VBT. - Mời 3 HS lên bảng viết lời giải. - GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lại ý đúng. - Gọi 1 số HS đọc lại kết quả trên bảng. Cả lớp sửa bài (nếu sai). 3'. 3) Củng cố Dặn dò. VBT. - 3 em thực hiện làm trên bảng, cả lớp nhận xét bổ sung. - 3 em đọc lại kết quả. Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng: cuồn cuộn, chuồng, luống.. - Giáo viên nhận xét đánh giá - Về nhà học bài và xem lại tiết học. bài tập trong sách giáo khoa. - Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới .. Rút kinh nghiệm : ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tiết 4 Tiết 8:. TẬP LÀM VĂN. Kể về người hàng xóm. I/ Mục tiêu: 1) Kiến thức - Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý(BT1). - Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5) câu (BT2). 2) Kỹ năng - HS biết viết câu văn và biết đánh đúng dấu chấm, dấu phẩy 3) Thái độ - HS yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị : - Viết sẵn các câu hỏi gợi ý kể về người hàng xóm ra bảng phụ .. III/ Các hoạt động dạy học : TG 3'. Nội dung 1. Kiểm tra bài cũ. 32' 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn làm bài tập. Hoạt động của GV - Gọi 2 học sinh lên bảng kể lại câu chuyện Không nỡ nhìn và nói về tính khôi hài của câu chuyện.. Hoạt động của HS - Hai em lên bảng kể lại câu chuyện trả lời nội dung câu hỏi của giáo viên.. - GV nêu mục tiêu yêu cầu môn học *Bài 1 : Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập vàcâu hỏi gợi ý. Cả lớp đọc thầm. - Hướng dẫn HS kể. - Yêu cầu lớp đọc thầm lại các câu hỏi gợi ý. - Gọi 1HS khá, kể mẫu một vài câu. Giáo viên nhận xét rút kinh nghiệm .- Mời 3 học sinh thi kể.. - HS lắng nghe - 1 em đọc yêu cầu và các gợi ý.Cả lớp đọc thầm.. Bài tập2 Gọi 1 học sinh đọc bài tập ( nêu yêu cầu về nội dung bài ) - Nhắc học sinh có thể dựa vào 4 câu hỏi gợi ý để viết thành đoạn văn có thể là 5 – 7 câu. - Yêu cầu cả lớp viết bài. - Mời 5 – 7 em đọc bài trước lớp. - Giáo viên theo dõi nhận xét .. -Một học sinh đọc đề bài .. - Một em khá kể mẫu. - 3 học sinh lên thi kể cho lớp nghe. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay. - Lắng nghe giáo viên để thực hiện tốt bài tập. - Học sinh thực hiện viết vào nháp. - 5 em đọc bài viết của mình. - Lớp nhận xét bình chọn bạn viết tốt nhất. - Hai em nhắc lại nội dung bài học và nêu lại ghi nhớ về Tập.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 3'. 3) Củng cố Dặn dò:. - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .. làm văn . - Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tiết 2 Tiết 40:. TOÁN. Luyện tập. I/ Mục tiêu : 1) Kiến thức - Củng cố về: Tìm một thành phần chưa biết của phép tính; - Biết làm phép tính nhân ( chia )số có 2 chữ số với ( cho ) số có một chữ số 2) Kỹ năng - HS có kỹ năng làm toán 3) Thái độ - Giáo dục HS yêu thích môn học.. II/ Đồ dùng : - Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy học : TG Nội dung-TG Hoạt động của GV 3' 1.Kiểm tra - Gọi 2HS lên bảng làm BT: bài cũ Tìm x 56 : x = 7 28 : x = 4 - Nhận xét ghi điểm. 32' 2.Bài mới: a) Giới thiệu - GV nêu mục tiêu yêu cầu bài bài: học b) Tổ chức, hướng dẫn Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu HS làm BT cầu bài tập . -Yêu cầu lớp cùng làm mẫu một bài. - Yêu cầu cả lớp tự làm vào vở . - Mời 4HS lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh gia.. Hoạt động của HS - 2 em lên bảng làm bài . - Cả lớp theo dõi nhận xét. *Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu . - Một em nêu yêu cầu bài 1 . - Học sinh làm mẫu một bài và giải thích - Cả lớp thực hiện làm vào vở.. - 4 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung. x + 12 = 36 x:6=5 x = 36 -12 x=6x5 x = 24 x = 30 80 - x = 30 42 : x = 7 x = 80 - 30 x = 42 : 7 x = 50 x= 6 Bài 2 :(cột 1,2 ) - Gọi 1 học - Một em nêu yêu cầu bài 2 . sinh nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu lớp tự làm bài vào - Cả lớp tự làm bài rồi chữa bài. vở. a/ 35 32 26 20 - Mời hai học sinh lên bảng x2 x 6 x 4 x7 làm bài. 70 192 104 140 - Cho HS đổi vở KT bài nhau..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Giáo viên nhận xét bài làm b/ 64 4 của học sinh. 24 16 0 Bài 3 -Gọi 2 học sinh đọc bài 3 - Yêu cầu cả lớp đọc thầm, phân tích bài toán. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Mời 1 học sinh lên bảng giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4 :( giảm tải ) - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 1số em nêu miệng kết quả. - GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại ý đúng. Khoanh vào kết quả đúng: 63 : x = 7 a/ x = 70; b/ x = 6; c/ x = 9 3'. 80 4 00 20 0. 77 7 07 11 0. - Học sinh nêu đề bài. Cả lớp cùng phân tích bài toán rồi tự làm vào vở. - 1HS lên bảng trình bày bài giải. Cả lớp nhận xét bổ sung. Giải : Số lít dầu còn lại trong thùng : 36 : 3 = 12 (lít) Đ/S :12 lít dầu - Một học sinh nêu đề bài . - Lớp quan sát và tự làm bài. - 3HS nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung. (Đồng hồ B là đúng) - HS xung phong lên khoanh vào đáp án đúng. - HS trả lời. 3) Củng cố - - Muốn tìm số chia chưa biết ta Dặn dò làm thế nào? - Muốn nhân một số có hai chữ số với số có một chữ số ta làm thế nào? - Có mấy cách xem đồng hồ? - Về nhà học bài và làm bài tập. làm những cách nào? - Dặn về nhà học và làm bài tập.. Rút kinh nghiệm : ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Thể dục Tiết 16 : Đi chuyển hướng phải trái I. Mục tiêu - Biết cách đi chuyển hướng phải, trái. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi: Chim về tổ II. Địa điểm, phương tiện Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ Phương tiện : Chuẩn bị còi cho trò chơi III. Nội dung và phương pháp lên lớp Tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Phần mở đầu: (4 - 5 ') + GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - GV điều khiển lớp 2. Phần cơ bản: (18 - 20 ') + Ôn đi chuyển hướng phải trái. - GV biểu dương khen những tôt tập tốt - Những tổ tập chưa tốt phải chạy 1 vòng xung quanh lớp + Chơi trò chơi : Chim về tổ - GV tăng yêu cầu cho trò chơi them hào hứng, phong phú - Phối hợp các động tác sau : tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, di chuyển hướng phải trái 3. Phần kết thúc: (3 - 5 ') + GV nhận xét giờ học - Khen những HS học tốt. + Cả lớp chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập - Tại chỗ khởi động các khớp - Chơi trò chơi : Có chúng em - HS chia tổ tập luyện - Cả lớp cùng thực hiện - Lần 1 : GV điều khiển - Lần 2 : Lớp trưởng điều khiển - Lần 3 : các tổ thi đua. - HS chơi trò chơi. + Đứng tại chỗ vỗ tay hát.

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×