Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

lop 5 tuan 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.4 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH TUẦN 13 Từ ngày: 18-11-2013 đến ngày: 22-11-2013 Thứ. Buổi. Hai 18/11. Sáng. Tiết 1 2 3 4 5. Phân môn Chào cờ Tập đọc Toán Lịch sử Đạo đức. 1 2 3 4 5 1 2 3 1 2 3 4 5 1 2 3 1 2 3 4 5 1 2 3 1 2 3 4 5. Tiếng Anh Tiếng Anh Kể chuyện Toán Phụ đạo LT&C Chính tả Tiếng Việt (tc) Toán Toán(tc) Thể dục Tập đọc Khoa học LT&C Khoa học. Tên bài dạy Người gác rừng tí hon Luyện tập chung “Thà hy sinh tất cả nhưng không chịu mất nước” Kính già yêu trẻ. Chiều. Sáng Ba 19/11 Chiều. Tư 20/11. Sáng. Chiều. Sáng Năm 21/11 Chiều. Sáu 22/11. Sáng. Chiều. Thể dục Âm nhạc Toán Toán(tc) Tập làm văn Tiếng Việt(tc) Mĩ thuật HĐTT Toán Tập làm văn Địa lý Kỹ thuật Sinh hoạt. Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Luyện tập chung MRVT: Bảo vệ môi trường NoV: hành trình của bầy ong Người gác rừng tí hon Chia một số thập phân cho một số tự nhiên Chia một số thập phân cho một số tự nhiên Trồng rừng ngập mặn Nhôm Luyện tập về quan hệ từ Đá vôi. Luyện tập Luyện tập Luyện tập tả người (Tả ngoại hình) Trồng rừng ngập mặn. Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,…. Luyện tập tả người (Tả ngoại hình) Công nghiệp (tt) Cắt, khâu, tự chọn Tuần 13 Sinh hoạt chuyên môn. DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN. Ngày soạn: 11-11-2013.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày dạy: 18-11-2013 Tiết 2. TẬP ĐỌC NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON. I. Mục tiêu: * Kiến thức:-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến của sự việc * Kĩ năng:- ND: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một số công dân nhỏ tuổi * Thái độ:- Cĩ ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quêhương đất nước. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh đặt câu hỏi – Học sinh trả lời. 3. Giới thiệu bài mới: “Người gác rừng tí hon” 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động lớp, cá nhân.  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh 1, 2 học sinh đọc bài. luyện đọc. - Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. - Luyện đọc. + Đoạn 1: Từ đầu …bìa rừng chưa ? -Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? - Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp nối nhau + Đoạn 2: Qua khe lá … thu gỗ lại + Đoạn 3 : Còn lại . đọc trơn từng đoạn. - 3 học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. - Sửa lỗi cho học sinh. - Học sinh phát âm từ khó. - Học sinh đọc thầm phần chú giải. - Giáo viên ghi bảng âm cần rèn. - 1, 2 học sinh đọc toàn bài. - Ngắt câu dài. Hoạt động nhóm, lớp. Các nhóm thảo luận. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm - Thư kí ghi vào phiếu các ý kiến của bạn. hiểu bài. - Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm • Tổ chức cho học sinh thảo luận. nhận xét. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1. - Học sinh đọc đoạn 1. +Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân Dự kiến: Hai ngày nay đâu có đoàn khách người lớn hằn trên mặtđất, bạn nhỏ thắc tham quan nào mắc thế nào _Giáo viên ghi bảng : khách _Hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc tham quan. dài; bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để +Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối những gì , nghe thấy những gì ? -Tinh thần cảnh giác của chú bé Yêu cầu học sinh nêu ý 1. • Giáo viên chốt ý. _Các nhóm trao đổi thảo luận - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. _Dự kiến : + Kể những việc làm của bạn nhỏ cho + Thông minh : thắc mắc, lần theo dấu.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> thấy bạn là người thông minh, dũng cảm _GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm - Yêu cầu học sinh nêu ý 2. • Giáo viên chốt ý. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. + Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt trộm gỗ ? + Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì ? Cho học sinh nhận xét. - Nêu ý 3. - Yêu cầu học sinh nêu đại ý • Giáo viên chốt: Con người cần bào vệ môi trường tự nhiên, bảo vệ các loài vật có ích. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh rèn đọc diễn cảm. - Yêu cầu học sinh từng nhóm đọc.. chân, tự giải đáp thắc mắc, gọi điện thoại báo công an . + Dũng cảm : Chạy gọi điện thoại, phối hợp với công an . _Sự thông minh và dũng cảm của câu bé _ Dự kiến : yêu rừng , sợ rừng bị phá / Vì hiểu rằng rừng là tài sản chung, cần phải giữ gìn / … _Sự ý thức và tinh thần dũng cảm của chú bé Bài văn biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi . Hoạt động lớp, cá nhân. - Học sinh thảo luận cách đọc diễn cảm: giọng đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - Đại diện từng nhóm đọc. - Các nhóm khác nhận xét. - Lần lược học sinh đọc đoạn cần rèn. - Đọc cả bài..  Hoạt động 4: Củng cố. - Hướng dẫn học sinh đọc phân vai. - Giáo viên phân nhóm cho học sinh rèn. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Nhận xét- Đánh giá ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... Ngày soạn: 11-11-2013 Ngày dạy: 18-11-2013 Tiết 3. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: * Kiến thức:- Biết thực hiện phép cộng,trừ, nhân các số thập phân -Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân * Kĩ năng:-Rèn học sinh thực hiện tính cộng, trừ, nhân số thập phân nhanh, chính * Thái độ:- Giaùo duïc hoïc sinh yeâu thích moân hoïc. II. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> III. Các hoạt động: Hoạt động của GV 2. Bài cũ: Luyện tập. - Học sinh sửa bài nhà - Học sinh nêu lại tính chất kết hợp. - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: - Luyện tập chung. 4. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố phép cộng, trừ, nhân số thập phân. Bài 1: Dành cho hs yếu • Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn kỹ thuật tính. • Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc + –  số thập phân. Bài 2: Dành cho hs yếu và trung bình • Giáo viên chốt lại. - Nhân nhẩm một số thập phân với 10 ; 0,1..  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu nắm được quy tắc nhân một tổng các số thập phân với số thập phân. Bài 4 :dành cho hs khá, giỏi - Giáo viên cho học sinh nhắc quy tắc một số nhân một tổng và ngược lại một tổng nhân một số? • Giáo viên chốt lại: tính chất 1 tổng nhân 1 số (vừa nêu, tay vừa chỉ vào biểu thức). Bài 5: dành cho hs khá, giỏi • Giáo viên chốt: giải toán. • Củng cố nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Hoạt động của HS. Lớp nhận xét. Hoạt động nhóm đôi.. Bài 1 -Học sinh đọc đề. - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài. - Cả lớp nhận xét. - Bài 2 - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài. 78,29  10 ; 265,307  100 0,68  10 ; 78, 29  0,1 265,307  0,01 ; 0,68  0,1 - Nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000 ; 0,1 ; 0,01 ; 0, 001. Hoạt động lớp. Bài 4 - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài. - Nhận xét kết quả. - Học sinh nêu nhận xét (a+b) x c = a x c + b x c hoặc axc+bxc=(a+b)xc Bài 5 - Học sinh đọc đề. - Nêu tóm tắt – Vẽ sơ đồ. - Học sinh giải – 1 em giỏi lên bảng. - Học sinh sửa bài. - Cả lớp nhận xét. Hoạt động nhóm đôi.. Hoạt động 3: Củng cố. - Giáo viên cho học sinh nhắc lại nội dung ôn tập. - Giáo viên cho học sinh thi đua giải toán nhanh. - Bài tập tính nhanh (ai nhanh hơn).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. - Nhận xét tiết học. 1,3  13 + 1,8  13 + 6,9  13. Nhận xét- Đánh giá ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... Ngày soạn: 11-11-2013 Ngày dạy: 18-11-2013 Tiết 4. LỊCH SỬ “THÀ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC”. I. Mục tiêu: * Kiến thức:- Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp: + Cách mạng tháng 8 thành công, nước ta dành được độc lập, nhưng thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta. + Rạng sáng 19-12-1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến. + Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trong toàn quốc. * Kĩ năng: - Thuaät laïi cuoäc khaùng chieán. * Thái độ: - Tự hào và yêu tổ quốc. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. Bài cũ: “Vượt qua tình thế hiểm nghèo”. - Học sinh trả lời (2 em). 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: Họat động lớp, cá nhân.  Hoạt động 1: Tiến hành toàn quốc kháng chiến. Mục tiêu: Tìm hiểu lí do ta phải tiến hành toàn quốc kháng chiến. Ý nghĩa của lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. - Giáo viên treo bảng phụ thống kê các sự kiện 23/11/1946 ; 17/12/1946 ; 18/12/1946. - Học sinh nhận xét về thái độ của thực dân Pháp. - GV hướng dẫn HS quan sát bảng thống kê và nhận xét thái độ của thực dân Pháp. - Học sinh lắng nghe và trả lời câu hỏi. - Kết luận : Để bảo vệ nền độc lập dân tộc, ND ta không còn con đường ào khác là buộc phải cầm súng đứng lên . - Giáo viên trích đọc một đoạn lời kêu gọi của Hồ Chủ Tịch, và nêu câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập dân tộc của nhân dân ta?.  Hoạt động 2: Những ngày đầu toàn quốc kháng chiến. Mục tiêu: Hình thành biểu tượng về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến.. • Nội dung thảo luận. + Tinh thần quyết tử cho Tổ Quốc quyết sinh của quân và dân thủ đô HN như thế nào? - Đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần kháng chiến ra sao ? + Vì sao quân và dân ta lại có tinh thần quyết tâm như vậy ?  Giáo viên chốt.  Hoạt động 3: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức. - Viết một đoạn cảm nghĩ về tinh thần kháng chiến của nhân dân ta sau lời kêu gọi của Hồ Chủ Tịch.. Hoạt động nhóm (nhóm 4). - Học sinh thảo luận  Giáo viên gọi 1 vài nhóm phát biểu  các nhóm khác bổ sung, nhận xét.. Hoạt động cá nhân. Học sinh viết một đoạn cảm nghĩ.  Phát biểu trước lớp.. Nhận xét- Đánh giá ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... Ngày soạn: 11-11-2013 Ngày dạy: 18-11-2013 Tiết 5. ĐẠO ĐỨC Kính già, yêu trẻ (Tiết 2). Mục tiêu: * Kiến thức:-Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ * Kĩ năng:- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ * GDKNS - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với nười già và trẻ em) - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan đến người già, trẻ em - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, ngoài xã hội * Thái độ:- Có thái độ tôn trọng phụ nữ. Đồ dùng dạy học: - Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động 1.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - VBT. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ: (3p) Bài : Kính già, yêu trẻ - 2 HS nêu nội dung bài học - Yêu cầu HS nêu nội dung bài học và nêu lại nội dung và nêu lại nội dung BT1. BT1. B. Bài mới: * Giới thiệu bài (1p) Nêu nội dung tiết học *Hoạt động 1: (10p) Đóng vai ( bài tập 2 SGK) 1/ Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp - Mỗi nhóm xử lý 1 tình huống Cách tiến hành: GV phân công tình huống cho mỗi - Các nhóm thảo luận nhóm - Các nhóm lên sắm vai Kết luận: Theo nội dung mỗi tình huống: - Lớp nhận xét. . Tình huống (a): Em nên dừng lại, dỗ em bé rồi dẫn đến công an nhờ giúp đỡ hoặc nhờ bố mẹ .Tình huống (b):Hướng dẫn các em cùng chơi .Tình huống (c):Nếu biết, em hướng dẫn dường cho ông, nếu không em nên trả lời lịch sự, lễ phép 2/ *Hoạt động 2: (8p) Làm bài tập 3- 4 SGK -Các nhóm tiến hành thảo luận Mục tiêu: HS biết những tổ chức và những ngày dành theo nhóm đôi. cho người già em nhỏ -HS tìm hiểu những tổ chức và Cách tiến hành: GV giao bài tập 3-4 cho nhóm những ngày dành cho người Kết luận: Ngày lễ dành cho người cao tuổi là ngày 1 già, thiếu nhi tháng 10 hằng năm .Dành cho trẻ em là ngày Quốc tế trẻ em 1 tháng 6 .Tổ chức dành cho người cao tuổi là Hội người cao tuổi . Tổ chức dành cho thiếu nhi là Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng 3/ *Hoạt động 3: (10p)Tìm hiểu truyền thống -Thảo luận theo nhóm 4: Mục tiêu: HS biết được truyền thống tốt đẹp - Tìm các phong tục, tập quán Cách tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho nhóm HS tốt thể hiện tình cảm kính già, Kết luận: Người già luôn được chào hỏi, tôn trọng yêu trẻ dân tộc .Con cháu luôn quan tâm, tặng quà ông bà, bố mẹ . Tổ chức lễ thượng thọ cho ông bà, cha mẹ . Trẻ em được mừng tuổi, tặng quà mỗi dịp lễ, Tết *Hoạt động 4: (10p) Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài học . - 2 HS nêu . - Liên hệ, giáo dục - Dặn HS : Chuẩn bị tranh về phụ nữ Nhận xét- Đánh giá ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... Ngày soạn: 12-11-2013.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày dạy: 19-11-2013 Tiết 3. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: * Kiến thức:- Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh * Kĩ năng:- - Học sinh kể lại một câu chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia gắn với chủ điểm “Bảo vệ môi trường”, giọng kể tự nhiên, kể rõ ràng, mạch lạc. * Thái độ:- Qua câu chuyện, học sinh có ý thức tham gia bảo vệ môi trường, có tinh thần phấn đấu noi theo những tấm gương dũng cảm bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Ổn định. - Hát 2. Bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: “Kể câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. 4. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm Hoạt động lớp. đúng đề tài cho câu chuyện của mình. Đề bài 1: Kể lại việc làm tốt của em hoặc của những người xung quanh để bảo vệ môi trường. Đề bài 2: Kể về một hành động dũng cảm Học sinh lần lượt đọc từng đề bài. bảo vệ môi trường. - Học sinh đọc lần lượt gợi ý 1 và gợi ý 2. • Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu đúng - Có thể học sinh kể những câu chuyện yêu cầu đề bài. làm phá hoại môi trường. • Yêu cầu học sinh xác định dạng bài kể chuyện. • Yêu cầu học sinh đọc đề và phân tích. • Yêu cầu học sinh tìm ra câu chuyện của mình.  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh xây dụng cốt truyện, dàn ý.. - Chốt lại dàn ý.. - Học sinh lần lượt nêu đề bài. Học sinh tự chuẩn bị dàn ý. + Giới thiệu câu chuyện. + Diễn biến chính của câu chuyện. (tả cảnh nơi diễn ra theo câu chuyện) - Kể từng hành động của nhân vật trong cảnh – em có những hành động như thế nào trong việc bảo vệ môi trường. + Kết luận: - Học sinh khá giỏi trình bày. - Trình bày dàn ý câu chuyện của mình. - Thực hành kể dựa vào dàn ý. - Học sinh kể lại mẫu chuyện theo nhóm (Học sinh giỏi – khá – trung bình)..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Đại diện nhóm tham gia thi kể. - Cả lớp nhận xét. Học sinh chọn. - Học sinh nêu..  Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện. - Nhận xét, tuyên dương.  Hoạt động 4: Củng cố. - Nêu ý nghĩa câu chuyện. 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Quan sát tranh kể chuyện”. - Nhận xét tiết học. Nhận xét- Đánh giá ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... Ngày soạn: 12-11-2013 Ngày dạy: 19-11-2013 Tiết 4. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: * Kiến thức:- Biết thực hiện phép cộng,trừ, nhân các số thập phân * Kĩ năng:- Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính * Thái độ:- Giaùo duïc hoïc sinh yeâu thích moân hoïc. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động: Hoạt động của GV 2. Bài cũ: Luyện tập chung. - Học sinh sửa bài nhà - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung. 4. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố phép cộng, trừ, nhân số thập phân, biết vận dụng quy tắc nhân một tổng các số thập phân với số thập phân để làm tình toán và giải toán.  Bài 1: dành cho hs yếu • Tính giá trị biểu thức. - Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc trước khi làm bài.  Bài 2: dành cho hs yếu và trung bình • Tính chất. a  (b+c) = (b+c)  a. Hoạt động của HS - Học sinh sửa bài. - Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân.. Bài 1 Học sinh đọc đề bài – Xác định dạng (Tính giá trị biểu thức). - Học sinh làm bài. - Học sinh Sửa bài. - Cả lớp nhận xét. - Bài 2. - Học sinh làm bài..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Giáo viên chốt lại tính chất 1 số nhân 1 - Học sinh sửa bài theo cột ngang của tổng. phép tính – So sánh kết quả, xác định tính chất. - Cho nhiều học sinh nhắc lại.  Bài 3 dành cho hs khá, giỏi - Bài 3 - Giáo viên cho học sinh nhắc lại - Cả lớp làm bài. Quy tắc tính nhanh. • Giáo viên chốt: tính chất kết hợp. - Học sinh sửa bài. - Giáo viên cho học sinh nhăc lại. - Nêu cách làm: Nêu cách tính nhanh,  tính chất kết hợp – Nhân số thập phân với  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng 11. cố kỹ năng nhân nhẩm 10, 100, 1000 ; 0,1 ; 0,01 ; 0,001.  Bài 4: dành cho hs khá, giỏi - Giải toán: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc - Bài 4: tính nhẩm kết quả tìm x. đề, phân tích đề, nêu phương pháp giải. - 1 học sinh làm bài trên bảng (cho kết quả). - Giáo viên chốt cách giải. Hoạt động 3: Củng cố. - Lớp nhận xét. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội Hoạt động lớp. dung luyện tập. 5. Tổng kết - dặn dò: - Làm bài nhà 3b , 4/ 62. - Chuẩn bị: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - Nhận xét tiết học. Nhận xét- Đánh giá ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... Ngày soạn: 12-11-2013 Ngày dạy: 19-11-2013 Tiết 1 buổi chiều. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. I. Mục tiêu: * Kiến thức:- Hiểu được “ Khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý BT1 ; xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu BT2; viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu BT3 * Kĩ năng:- Viết được đoạn văn có đề tài gắn với nội dung bảo vệ môi trường . * Thái độ:- Giáo dục học sinh yêu Tiếng Việt, có ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động: Hoạt động của GV 2. Bài cũ: Luyện tập về quan hệ từ.. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Giáo viên nhận xétù 3. Giới thiệu bài mới: MRVT: Bảo vệ môi trường. 4. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh mở rộng, hệ thống hóa vốn từ õ về Chủ điểm: “Bảo vệ môi trường”. * Bài 1: - Giáo viên chia nhóm thảo luận để tìm xem đoạn văn làm rõ nghĩa cụm từ “Khu bảo tồn đa dạng sinh học” như thế nào?. Hoạt động nhóm, lớp.. Học sinh đọc bài 1. - Cả lớp đọc thầm. - Tổ chức nhóm – bàn bạc đoạn văn đã làm rõ nghĩa cho cụm từ “Khu bảo tồn đa dạng sinh học như thế nào?” - Đại diện nhóm trình bày. - Dự kiến: Rừng này có nhiều động vật– nhiều loại lưỡng cư (nêusố liệu) - Thảm thực vật phong phú – hàng trăm loại cây khác nhau  nhiều loại rừng. • Giáo viên chốt lại: Ghi bảng: khu bảo tồn - Học sinh nêu: Khu bảo tồn đa dạng sinh học: nơi lưu giữ – Đa dạng sinh học: đa dạng sinh học. nhiều loài giống động vật và thực vật khác nhau. - Học sinh đọc yêu cầu bài 2. * Bài 2: - GV phát bút dạ quang và giấy khổ to cho - Đại diện nhóm trình bày kết quả + Hành động bảo vệ môi trường : trồng 2, 3 nhóm cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc + Hành động phá hoại môi trường : phá rừng, đánh cá bằng mìn. Xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã • Giáo viên chốt lại  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết - Cả lớp nhận xét. sử dụng một số từ ngữ trong chủ điểm trên. * Bài 3: - Giáo viên gợi ý : viết về đề tài tham gia - Học sinh đọc bài 3. phong trào trồng cây gây rừng; viết về - Cả lớp đọc thầm. hành động săn bắn thú rừng của một - Thực hiện cá nhân – mỗi em chọn 1 cụm người nào đó . từ làm đề tài , viết khoảng 5 câu - Giáo viên chốt lại - Học sinh sửa bài.  GV nhận xét + Tuyên dương. - Cả lớp nhận xét.  Hoạt động 3: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức. - Nêu từ ngữ thuộc chủ điểm “Bảo vệ môi trường?”. Đặt câu. 5. Tổng kết - dặn dò: - Học bài..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Chuẩn bị: “Luyện tập về quan hệ từ”. - Nhận xét tiết học Nhận xét- Đánh giá ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... Ngày soạn: 12-11-2013 Ngày dạy: 19-11-2013 Tiết 2 buổi chiều. CHÍNH TẢ HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG. I. Mục tiêu: * Kiến thức:- Nhớ- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát * Kĩ năng:- Làm được bài tập 2 a/b; 3 a/b * Thái độ:- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu. + HS: SGK, Vở. III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. Bài cũ: 2 học sinh lên bảng viết 1 số từ ngữ chúa Giáo viên nhận xét. các tiếng có âm đầu s/ x hoặc âm cuối t/ c 3. Giới thiệu bài mới: đã học. 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động cá nhân, lớp.  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ viết. Giáo viên cho học sinh đọc một lần bài - Học sinh lần lượt đọc lại bài thơ rõ ràng thơ. – dấu câu – phát âm (10 dòng đầu). - Học sinh trả lời (2). + Bài có mấy khổ thơ? - Lục bát. + Viết theo thể thơ nào? - Nêu cách trình bày thể thơ lục bát. + Những chữ nào viết hoa? - Nguyễn Đức Mậu. - Học sinh nhớ và viết bài. + Viết tên tác giả? - Từng cặp học sinh bắt chéo, đổi tập soát • Giáo viên chấm bài chính tả. lỗi chính tả.  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện Hoạt động lớp, cá nhân. tập. *Bài 2a: Yêu cầu đọc bài. 1 học sinh đọc yêu cầu. - Tổ chức nhóm: Tìm những tiếng có phụ âm tr – ch. - Ghi vào giấy – Đại diện nhóm lên bảng dán và đọc kết quả của nhóm mình. - Cả lớp nhận xét. • Giáo viên nhận xét. - Học sinh đọc thầm. *Bài 3:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> • Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài - Học sinh làm bài cá nhân – Điền vào ô tập. trống hoàn chỉnh mẫu tin. - Học sinh sửa bài (nhanh – đúng). • Giáo viên nhận xét. - Học sinh đọc lại mẫu tin.  Hoạt động 3: Củng cố. Hoạt động lớp. - Giáo viên nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: - Thi tìm từ láy có âm đầu s/ x. - Về nhà làm bài 2 vào vở. - Chuẩn bị: “Chuỗi ngọc lam”. - Nhận xét tiết học. Nhận xét- Đánh giá ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... Ngày soạn: 12-11-2013 Ngày dạy: 19-11-2013 Tiết 3 buổi chiều. Tiếng việt (tc) Người gác rừng tí hon. I. Mục tiêu * Kiến thức:- HS biết đọc đúng to rõ ràng, đọc diễn cảm một đoạn văn *Kĩ năng :- Học sinh biết được trách nhiệm bảo vệ tài nguyên rừng. *Thái độ:- Giáo dục HS trồng, bảo vệ rừng và yêu lao động. II. Chuẩn bị III. Lên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 2 Bài mới * Giới thiệu bài . Hoạt động 1: HDHS luyện đọc Hoạt động cá nhân, cả lớp * Luyện đọc - Gv cho học sinh khá đọc lại bài HS đọc lại bài, cả lớp theo giỏi - Gv cho cả lớp đọc lại HS đọc đồng thanh - Gv đọc từng đoạn theo cặp nối tiếp nhau HS đọc bài (gv theo dõi chỉnh sửa) - GV hdhs đọc diễn cảm Hs đọc bài - Gv theo dỏi hs đọc và sửa lỗi trực tiếp 3 Cũng cố - dặn dò HS về nhà học bài và làm bài Nhận xét- Đánh giá ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngày soạn: 13-11-2013 Ngày dạy: 20-11-2013 Tiết 1. TOÁN CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN. I. Mục tiêu: * Kiến thức:- Biết thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên, biết vận dụng trong thực hành tính * Kĩ năng:- Reøn hoïc sinh chia nhanh, chính xaùc, khoa hoïc. * Thái độ:- Giaùo duïc hoïc sinh say meâ moân hoïc. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động: Hoạt động của GV 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Học sinh sửa bài nhà - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên. 4. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm được quy tắc chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm kiếm quy tắc chia. - Ví dụ: Một sợi dây dàiù 8, 4 m được chia thành 4 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét ? - Yêu cầu học sinh thực hiện 8, 4 : 4 - Học sinh tự làm việc cá nhân. - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện. - Giáo viên chốt ý:. Hoạt động của HS - Hát - Học sinh sửa bài. - Lớp nhận xét.. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm – Phân tích, tóm tắt. - Học sinh làm bài. 8, 4 : 4 = 84 dm 84 4 04 21 ( dm ) 0 21 dm = 2,1 m 8, 4 4 0 4 2, 1 ( m) 0. - Học sinh giải thích, lập luận việc đặt dấu phẩy ở thương. - Học sinh nêu miệng quy tắc. - Giáo viên nhận xét hướng dẫn học sinh - Học sinh giải. rút ra quy tắc chia. 72 , 5 8 19 - Giáo viên nêu ví dụ 2. 15 5 3 , 82 - Giáo viên treo bảng quy tắc – giải thích 0 38 cho học sinh hiểu các bước và nhấn mạnh 0 việc đánh dấu phẩy. - Học sinh kết luận nêu quy tắc. - 3 học sinh. - Giáo viên chốt quy tắc chia. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(15)</span>  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu tìm được kết quả của một phép tính chia một số thập phân cho một số tự nhiên.  Bài 1: Dành cho hs yếu - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Nêu yêu cầu đề bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.. Hoạt động lớp.. Bài 1 - Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài (2 nhóm) các nhóm thi đua. - Lớp nhận xét. - Bài 2 – Cả lớp đọc thầm. - Giáo viên nhận xét.  Bài 2:Dành cho hs yếu và trung bình - Học sinh giải. - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy - Học sinh thi đua sửa bài. tắc tìm thừa số chưa biết? - Lần lượt học sinh nêu lại “Tìm thừa số  Bài 3: Dành cho hs khá giỏi chưa biết”. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Tóm - Học sinh tìm cách giải. tắt đề, tìm cách giải. - Học sinh giải vào vở.  Hoạt động 3: Củng cố - Cho học sinh nêu lại cách chia số thập Hoạt động cá nhân. phân cho số tự nhiên. _HS chơi trò “Bác đưa thư” để tìm kết quả - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đúng và nhanh giải nhanh bài tập. 42, 7 : 7 - Nhận xét tiết học Nhận xét- Đánh giá ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Ngày soạn: 13-11-2013 Ngày dạy: 20-11-2013 Tiết 2. Toán(tc) Chia một số thập phân cho một số tụ nhiên. I. Mục tiêu * Kiến thức :- Biết toán tắt rồi giải bài toán * Kĩ năng :- HS biết chia một số thập phân cho một số tự nhiên * Thái độ:- Rèn luyện tính cẩn thận II. Chuẩn bị III. Lên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới * Giới thiệu bài Thực hành Bài 3 GV cho hs đọc yêu cầu bài Bài3 : HS làm bài.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV hdhs làm bài -Gv nhận xét sửa sai. Bài giải Trung bình mỗi giờ đi được là 126,54 : 3 = 42,18 (km) Dáp số: 42,18 km. 4. Cũng cố-dặn dò HS về nhà học bài và làm bài Nhận xét- Đánh giá ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Ngày soạn: 13-11-2013 Ngày dạy: 20-11-2013 Tiết 4. TẬP ĐỌC TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN. I. Mục tiêu: * Kiến thức:- Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học * Kĩ năng:- ND: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn; tác dụng của rừng ngập mặm khi được phục hồi. * Thái độ:- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ rừng, yêu rừng. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động: Hoạt động của GV 1. Khởi động: 2. Bài cũ:. Hoạt động của HS - Hát - Học sinh lần lượt đọc cả bài văn. - Học sinh đặt câu hỏi – Học sinh trả lời.. - Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm.  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản kịch. Phương pháp: Thực hành. - Lần lượt học sinh đọc bài. - Luyện đọc. - Học sinh phát hiện cách phát âm sai của - Giáo viên rèn phát âm cho học sinh. bạn: tr – r. - Yêu cầu học sinh giải thích từ: - Học sinh đọc lại từ. Đọc từ trong câu, trồng – chồng trong đoạn. sừng – gừng Học sinh theo dõi. • Giáo viên đọc mẫu. - Học sinh nêu cách chia đoạn. - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? - 3 đoạn: - Đoạn 1: Trước đây … sóng lớn. Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. - Đoạn 2: Mấy năm … Cồn Mờ. - Cho học sinh đọc chú giải SGK. - Yêu cầu 1, 2 em đọc lại toàn bộ đoạn - Đoạn 3: Nhờ phục hồi… đê điều..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> văn. - Đọc nối tiếp từng đoạn.  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm 1, 2 học sinh đọc. hiểu bài. Hoạt động nhóm, lớp. • Tổ chức cho học sinh thảo luận. Các nhóm thảo luận – Thư kí ghi vào phiếu ý kiến của bạn. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1. - Đại diện nhóm trình bày. + Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc - Nguyên nhân: chiến tranh – quai đê lấn phá rừng ngập mặn? biển – làm đầm nuôi tôm. - Hậu quả: lá chắn bảo vệ đê biểnkhông còn, đê điều bị xói lở, bị vỡ khi có gió - Giáo viên chốt ý. bão. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. - Học sinh đọc + Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào - Vì làm tốt công tác thông tin tuyên trồng rừng ngập mặn? truyền. - Hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn. - Giáo viên chốt. - Học sinh đọc - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. - Bảo vệ vững chắc đê biển, tăng thu nhập - Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi cho người. được phục hồi. - Sản lượng thu hoạch hải sản tăng nhiều. Giáo viên chốt ý. - Các loại chim nước trở nên phong phú. • Giáo viên đọc cả bài. - Lần lượt học sinh đọc. - Lớp nhận xét. - Thi đọc diễn cảm. • Yêu cầu học sinh nêu ý chính cả bài. - Đọc nối tiếp giọng diễn cảm.  Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh thi - Nêu đại ý. - Bài tập đọc giúp ta hiểu được điều gì? đọc diễn cảm. - Cả lớp nhận xét, chọn ý đúng. - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn văn. Hoạt động lớp, cá nhân. Yêu cầu học sinh lần lượt đọc diễn cảm từng câu, từng đoạn. Học sinh nêu cách đọc diễn cảm ở từng đoạn: ngắt câu, nhấn mạnh từ, giọng đọc - Giáo viên nhận xét. mạnh và dứt khoát.  Hoạt động 4: Củng cố. - Thi đua: Ai hay hơn? Ai diễn cảm hơn - Học sinh lần lượt đọc diễn cảm nối tiếp (2 dãy) – Mỗi dãy cử một bạn đọc diễn từng câu, từng đoạn. - 2, 3 học sinh thi đọc diễn cảm. cảm một đoạn mình thích nhất? - Giáo dục – Ý thức bảo vệ môi trường - Cả lớp nhận xét – chọn giọng đọc hay nhất. thiên nhiên – Yêu mến cảnh đồng quê. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Học sinh 2 dãy đọc + đặt câu hỏi lẫn - Nhận xét tiết học nhau. Nhận xét- Đánh giá.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Ngày soạn: 13-11-2013 Ngày dạy: 20-11-2013 Tiết 5. KHOA HỌC NHÔM. I. Mục tiêu: * Kiến thức:- Nhận biết một số tính chất của nhôm - Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống * Kĩ năng:- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng * Thái độ:- Giaó dục học sinh ý thức bảo quản giữ gìn các đồ dùng trong nhà. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động: Hoạt động của GV 2. Bài cũ: Đồng và hợp kim của đồng. - Giáo viên bốc thăm số hiệu, chọn học sinh trả bài. Giáo viên tổng kết, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Nhôm. 4. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Làm vệc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được. * Bước 1: Làm việc theo nhóm.. Hoạt động của HS Học sinh bên dưới đặt câu hỏi. - Học sinh có số hiệu may mắn trả lời. - Học sinh khác nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp.. Học sinh viết tên hoặc dán tranh ảnh những sản phẩm làm bằng nhôm đã sưu tầm được vào giấy khổ to.  GV chốt: Nhôm sử dụng rộng rãi để - Các nhóm treo sản phẩm cử người trình chế tạo các dụng cụ làm bếp, vỏ của nhiều bày. loại đồ hộp, khung cửa sổ, 1 số bộ phận của phương tiện giao thông…  Hoạt động 2: Làm việc với vật thật. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. * Bước 2: Làm việc cả lớp.. - Giáo viên đi đến các nhóm giúp đỡ. * Bước 2: - Làm việc cả lớp.  GV kết luận: Các đồ dùng bằng nhôm đều nhẹ, có màu trắng bạc, có ánh kim, không cứng bằng sắt và đồng.  Hoạt động 3: Làm việc với SGK.. Hoạt động nhóm, lớp. Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát thìa nhôm hoặc đồ dùng bằng nhôm khác được đem đến lớp và mô tả màu, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của các đồ dùng bằng nhôm đó. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> * Bước 1: Làm việc cá nhân. - Giáo viên phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh làm việc theo chỉ dẫn SGK trang 53 . *Bước 2: Chữa bài tập.  GV kết luận : •- Nhôm là kim loại •- Không nên đựng thức ăn có vị chua lâu, dễ bị a-xít ăn mòn.  Hoạt động 4: Củng cố - Nhắc lại nội dung bài học. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: - Xem lại bài + học ghi nhớ. - Chuẩn bị: Đá vôi - Nhận xét tiết học .. Các nhóm khác bổ sung.. Hoạt động cá nhân, lớp. Nhôm a) Nguồn gốc : Có ở quặng nhôm b) Tính chất : +Màu trắng bạc, ánh kim, có thể kéo thành sợi, dát mỏng, nhẹ, dẫn điện và nhiệt tốt +Không bị gỉ, một số a-xít có thể ăn mòn nhôm - Học sinh trình bày bài làm, học sinh khác góp ý. Thi đua: Trưng bày các tranh ảnh về nhôm và đồ dùng của nhôm? Nhận xét- Đánh giá ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Ngày soạn: 13-11-2013 Ngày dạy: 20-11-2013 Tiết 1 buổi chiều. LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP QUAN HỆ TỪ. I. Mục tiêu: * Kiến thức:- Nhận biết được các cặp quan hệ theo yêu cầu của bài tập 1 * Kĩ năng:- Biết sữ dụng cặp quan hệ từ phù hợp BT2; bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh 2 đoạn văn. * Thái độ:- Có ý thức sử dụng đúng quan hệ từ. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: “Luyện tập quan hệ từ”. 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động nhóm đôi..

<span class='text_page_counter'>(20)</span>  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhận biết các cặp quan hệ từ trong câu và nêu tác dụng của chúng. Bài 1. * Bài 1: Dành cho hs yếu - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh làm bài. - Học sinh nêu ý kiến - Cả lớp nhận xét. - Dự kiến: Nhờ… mà… - Giáo viên chốt lại – ghi bảng. Không những …mà còn… - Học sinh trình bày và giải thích theo ý câu. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết sử - Cả lớp nhận xét. dụng các cặp quan hệ từ để đặt câu. Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp. *Bài 2: Dành cho hs yếu và hs trung bình Bài 2 • Giáo viên giải thích yêu cầu bài 2. - Cả lớp đọc thầm. - Chuyển 2 câu trong bài tập 1 thành 1 câu - Học sinh làm bài. và dùng cặp từ cho đúng. - Học sinh sửa bài. - Cả lớp nhận xét. a) Vì mấy năm qua …nên ở … b) …chẳng những …ở hầu hết … mà còn lan ra … … c) …chẵng những ở hầu hết …mà rừng ngập mặn còn … - Học sinh đọc yêu cầu bài 3. * Bài 3: Dành cho hs khá giỏi - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn văn nào nhiều quan hệ từ hơn? + Đó là những từ đóng vai trò gì trong - Tổ chức nhóm. câu? - Đại diện nhóm trình bày. + Đoạn văn nào hay hơn? Vì sao hay hơn? - Các nhóm lần lượt trình bày.  Giáo viên chốt lại: Cần dùng quan hệ từ - Cả lớp nhận xét. đúng lúc, đúng chỗ, ý văn rõ ràng.  Hoạt động 3: Củng cố. 5. Tổng kết - dặn dò: - Về nhà làm bài tập vào vở. - Chuẩn bị: “Tổng tập từ loại”. - Nhận xét tiết học. Nhận xét- Đánh giá ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Ngày soạn: 13-11-2013 Ngày dạy: 20-11-2013 Tiết 2 buổi chiều. KHOA HỌC.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> ĐÁ VÔI I. Mục tiêu: * Kiến thức:- Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đa vôi * Kĩ năng:- Quan sát, nhận biết đá vôi * Thái độ:- Giaùo duïc hoïc sinh yeâu thích tím hieåu khoa hoïc. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Nhôm. - Giáo viên bốc thăm số hiệu, chọn học - Học sinh bên dưới đặt câu hỏi. Học sinh sinh lên trả bài. có số hiệu may măn trả lời. - Học sinh khác nhận xét.  Giáo viên tổng kết, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Đá vôi. 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động nhóm, lớp.  Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. Các nhóm viết tên hoặc dán tranh ảnh những vùng núi đá vôi cùng hang động * Bước 2: Làm việc cả lớp. của chúng, ích lợi của đá vôi đã sưu tầm - Kết luận : được bào khổ giấy to. - Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với - Các nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử những hang động nổi tiếng: Hương Tích người trình bày. (Hà Tây), Phong Nha (Quảng Bình)… - Dùng vào việc: Lát đường, xây nhà, sản xuất xi măng, tạc tượng…  Hoạt động 2: Làm việc với mẫu vật. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng làm việc Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp. điều khiển các bạn làm thực hành theo Thí nghiệm Mô tả hiện tượng hướng dẫn ở mục thực hành SHK trang Kết luận 49. 1. Cọ sát hòn đá vôi vào hòn đá cuội -Chỗ cọ sát và đá cuội bị mài mòn -Chỗ cọ sát vào đá vôi có màu trắng do đá vôi vụn ra dính vào -Đá vôi mềm hơn đá cuội Bước 2: - Giáo viên nhận xét, uốn nắn nếu phần 2. Nhỏ vài giọt giấm hoặc a-xít loãng lên mô tả thí nghiệm hoặc giải thích của học hòn đá vôi và hòn đá cuội sinh chưa chính xác. - Kết luận: Đá vôi không cứng lắm, gặp -Trên hòn đá vôi có sủi bọt và có khí bay lên a-xít thì sủi bọt. -Trên hòn đá cuội không có phản ứng.

<span class='text_page_counter'>(22)</span>  Hoạt động 3: Củng cố. giấm hoặc a-xít bị loãng đi. -Đá vôi có tác dụng vá giấm hoặc a-xít - Nêu lại nội dung bài học? - Thi đua: Trưng bày tranh ảnh về các dãy loãng tạo thành chất, khác và khí Co2 núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi -Đá cuội không có phản ứng với a-xít. Đại diện nhóm báo cáo kết quả. của đá vôi. - Học sinh nêu. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Học sinh trưng bày + giới thiệu trước lớp. - Nhận xét tiết học. Nhận xét- Đánh giá ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Ngày soạn: 14-11-2013 Ngày dạy: 21-11-2013 Tiết 3. TOÁN LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: * Kiến thức:- Biết chia số thập phân cho số tự nhiên * Kĩ năng:- Củng cố quy tắc chia thông qua bài toán có lời văn. * Thái độ:- Giuùp hoïc sinh yeâu thích moân hoïc. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Luyện tập. - Học sinh lần lượt sửa bài - Lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động cá nhân, lớp.  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hành tốt phép chia số thập phân cho số tự nhiên. Bài 1 * Bài 1: • Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy - Học sinh đọc đề. tắc chia. - Học sinh làm bài. • Giáo viên chốt lại: Chia một số thập - Học sinh sửa bài. phân cho một số tự nhiên. - Cả lớp nhận xét. * Bài 2: Bài 2 _GV lưu ý HS ở trường hợp phép chia có - Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm. dư - Học sinh làm bài. _Hướng dẫn HS cách thử : - Học sinh nêu kết quả Thương x Số chia + Số dư = SBC  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh - Cả lớp nhận xét. củng cố quy tắc chia thông qua bài toán có Hoạt động lớp. lời văn..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> * Bài 3: •Lưu ý : Khi chia mà còn số dư, ta có thể viết thêm số 0 vào bên phải số dư rồi tiếp tục chia. Bài 3 HS lên bảng - Học sinh lên bảng sửa bài – Lần lượt học sinh đọc kết quả. - Cả lớp nhận xét * Bài 4: Bài 4 - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, vẽ - Học sinh suy nghĩ phân tích đề. hình, nêu dạng toán. - Tóm tắt sơ đồ lời và giải - Học sinh nhắc lại cách tính dạng toán “ - 1 học sinh lên bảng sửa bài. rút về đơn vị “ - Học sinh sửa bài và nhận xét • Giáo viên chốt lại: Tổng và hiệu.  Hoạt động 3: Củng cố. - Học sinh nhắc lại chia số thập phân cho số tự nhiên. - Học sinh nhắc lại (5 em). 5. Tổng kết - dặn dò: - Làm bài nhà 3, 4 SGK 65 Nhận xét- Đánh giá ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Ngày soạn: 14-11-2013 Ngày dạy: 21-11-2013 Tiết 4. Toán (tc) Luyện tập. I. Mục tiêu * Kiến thức :- Biết toán tắt rồi giải bài toán * Kĩ năng :- HS biết chia số tự nhiện cho số phập phân * Thái độ:- Rèn luyện tính cẩn thận II. Chuẩn bị III. Lên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới * Giới thiệu bài Thực hành Bài 3 GV cho hs đọc yêu cầu bài Bài3 : HS làm bài - GV hdhs làm bài Bài giải -Gv nhận xét sửa sai Trong một giờ xe máy đi được là 93 : 3 = 31 (km) Trong một giờ ô tô đi được là 103 : 2 = 51,5 (km) Trong một giờ ô tô đi hơn xe máy là 51,5 – 31 = 20,5 (km).

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 4. Cũng cố-dặn dò HS về nhà học bài và làm bài. Đáp số: 20,5 km. Nhận xét- Đánh giá ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Ngày soạn: 14-11-2013 Ngày dạy: 21-11-2013 Tiết 5. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình). I. Mục tiêu: * Kiến thức:- Nêu được những chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn *Kĩ năng:- Biết lập một dàn ý tả người thường gặp * Thái độ:- Giáo dục học sinh lòng yêu mến mọi người xung quanh, say mê saùng taïo. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Yêu cầu học sinh đọc lên kết quả quan sát về ngoại hình của người thân trong gia đình. - Giáo viên nhận xét. - Cả lớp nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết Hoạt động nhóm đôi, cá nhân. nhận xét để tìm ra mối quan hệ giữa các chi tiết miêu tả đặc trưng ngoại hình của nhân vật với nhau, giữa các chi tiết miêu tả ngoại hình với việc thể hiện tính cách nhân vật. Bài 1 * Bài 1: Yêu cầu học sinh nêu lại cấu tạo của bài 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1. văn tả người (Chọn một trong 2 bài) - Cả lớp đọc thầm. •a/ Bài “Bà tôi” - Học sinh lần lượt nêu cấu tạo của bài văn Giáo viên chốt lại: tả người. + Mái tóc: đen dày kì lạ, người nâng mớ - Học sinh trao đổi theo cặp, trình bày tóc – ướm trên tay – đưa khó khăn chiếc từng câu hỏi đoạn 1 – đoạn 2. lược – xỏa xuống ngực, đầu gối. + Giọng nói trầm bổng – ngân nga – tâm - Dự kiến: Tả ngoại hình. hồn khắc sâu vào trí nhớ – rực rỡ, đầy - Mái tóc của bà qua con mắt nhìn của tác.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> nhựa sống. + Đôi mắt: đen sẫm – nở ra – long lanh – dịu hiền – khó tả – ánh lên tia sáng ấm áp, tươi vui không bao giờ tắt. + Khuôn mặt: hình như vẫn tươi trẻ, dịu hiền – yêu đời, lạc quan. b/ Bài “Chú bé vùng biển” - Cần chọn những chi tiết tiêu biểu của nhân vật (* sống trong hoàn cảnh nào – lứa tuổi – những chi tiết miêu tả cần quan hệ chặt chẽ với nhau) ngoại hình  nội tâm.. giả – 3 câu – Câu 1: Mở đoạn: Giới thiệu bà ngồi chải đầu – Câu 2: tả mái tóc của bà: đen, dày, dài, chải khó – Câu 3: tả độ dày của mái tóc qua tay nâng mớ tóc lên ướm trên tay – đưa chiếc lược khó khăn. - Học sinh nhận xét cách diễn đạt câu – quan hệ ý – tâm hồn tươi trẻ của bà. - Học sinh đọc yêu cầu bài b. - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi. - Dự kiến: gồm 7 câu – Câu 1: giới thiệu về Thắng – Câu 2: tả chiều cao của Thắng – Câu 3: tả nước da – Câu 4: tả thân hình rắn chắc (cổ, vai, ngực, bụng, hai cánh tay, cặp đùi) – Câu 5: tả cặp mắt to và sáng – Câu 6: tả cái miệng tươi cười – Câu 7: tả cái trán dô bướng bỉnh. - Học sinh nhận xét quan hệ ý chặt chẽ – bơi lội giỏi – thân hình dẻo dai – thông minh, bướng bỉnh, gan dạ. Hoạt động cá nhân..  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết lập dàn ý cho bài văn tả ngoại hình của một người em thường gặp. Mỗi học sinh có dàn ý riêng. * Bài 2: Học sinh đọc to bài tập 2. • Giáo viên nhận xét. • Giáo viên yêu cầu học sinh lập dàn ý chi - Cả lớp đọc thầm. tiết với những em đã quan sát. - Cả lớp xem lại kết quả quan sát. - Học sinh khá giỏi đọc lên kết quả quan sát. - Học sinh lập dàn ý theo yêu cầu bài 3. - Dự kiến: a) Mở bài: Giới thiệu nhân vật định tả. b) Thân bài: + Tả khuôn mặt: mái tóc – cặp mắt. + Tả thân hình: vai – ngực – bụng – cánh tay – làn da. + Tả giọng nói, tiếng cười. • Vừa tả ngoại hình, vừa bộc lộ tính cách Giáo viên nhận xét. của nhân vật. c) Kết luận: tình cảm của em đối với nhân  Hoạt động 3: Củng cố. vật vừa tả. - Dựa vào dàn bài nêu miệng 1 đoạn văn - Học sinh trình bày. tả ngoại hình 1 người em thường gặp. - Cả lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét. Nhận xét- Đánh giá.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Ngày soạn: 14-11-2013 Ngày dạy: 21-11-2013 Tiết 1 buổi chiều. Tiếng việt (tc) Trồng rừng gập mặn. I. Mục tiêu * Kiến thức:- HS biết đọc đúng to rõ ràng, đọc diễn cảm một đoạn văn *Kĩ năng :- Học sinh tác dụng của rừng ngập mặn đối với con người và cách bảo vệ. *Thái độ:- Giáo dục HS trồng, bảo vệ rừng. II. Chuẩn bị III. Lên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 2 Bài mới * Giới thiệu bài . Hoạt động 1: HDHS luyện đọc Hoạt động cá nhân, cả lớp * Luyện đọc - Gv cho học sinh khá đọc lại bài HS đọc lại bài, cả lớp theo giỏi - Gv cho cả lớp đọc lại HS đọc đồng thanh - Gv đọc từng đoạn theo cặp nối tiếp nhau HS đọc bài (gv theo dõi chỉnh sửa) - GV hdhs đọc diễn cảm Hs đọc bài - Gv theo dỏi hs đọc và sửa lỗi trực tiếp 3 Cũng cố - dặn dò HS về nhà học bài và làm bài Nhận xét- Đánh giá ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Ngày soạn: 15-11-2013 Ngày dạy: 22-11-2013 Tiết 1. TOÁN CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000,…. I. Mục tiêu: *Kiến thức:- Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,… và vận dụng để giải bài toán có bài văn * Kĩ năng:- Reøn hoïc sinh chia nhaåm cho 10, 100, 1000 nhanh, chính xaùc. * Thái độ:- Giaùo duïc hoïc sinh say meâ moân hoïc. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hoạt động của GV 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập. 3. Giới thiệu bài mới: Chia 1 số thập phân cho 10, 100, 1000. 4. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu và nắm được quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000. Ví dụ 1: 42,31 : 10 Giáo viên chốt lại: + Các kết quả cùa các nhóm như thế nào? + Các kết quả đúng hay sai? + Cách làm nào nhanh nhất? + Vì sao giúp ta tính nhẩm được một số thập phân cho 10?. Giáo viên chốt lại: cách thực hiện từng cách, nêu cách tính nhanh nhất. Tóm: STP: 10  chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số. Ví dụ 2: 89,13 : 100 • Giáo viên chốt lại cách thực hiện từng cách, nêu cách tính nhanh nhất. Chốt ý : STP: 100  chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số. • Giáo viên chốt lại ghi nhơ, dán lên bảng. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000. * Bài 1: Dành cho hs yếu • Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Giáo viên cho học sinh sửa miệng, dùng bảng đúng sai. Bài 2: Dành cho hs yếu và trung bình • Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc nhân nhẩm 0,1 ; 0,01 ; 0,001.. Hoạt động của HS - Hát. Hoạt động cá nhân. - Học sinh đọc đề. - Dự kiến: + Nhóm 1: Đặt tính: 42,31 10 02 3 4,231 031 010 0 + Nhóm 2: 42,31  0,1 – 4,231 Giải thích: Vì 42,31: 10 giảm giá trị của 42,31 xuống 10 lần nên chỉ việc lấy 42,31  0,1 vì cũng giảm giá trị của 42,31 xuống 10 lần nên chỉ việc lấy 42,31  0,1 = 4,231 + Nhóm 3: phân tích dựa vào cách thực hiện thực hiện của nhóm 1, nhóm em không cần tính: 42,31 : 10 = 4,231 chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang trái một chữ số khi chia một số thập phân cho 10. - Học sinh lặp lại: Số thập phân: 10 chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số. Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét. - Học sinh nêu: STP: 100  chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số. Học sinh nêu ghi nhớ. Hoạt động cả lớp. Bài 1 Học sinh đọc đề. - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài. Bài2 - Học sinh nêu: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000…ta chỉ việc nhân số đó với 0,1 ; 0,01 ; 0,001….

<span class='text_page_counter'>(28)</span> *Bài 3: Dành cho hs khá giỏi Giáo viên chốt lại.. - Bài 3 - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài. - Học sinh so sánh nhận xét..  Hoạt động 3: Củng cố. 5. Tổng kết - dặn dò: - Nhận xét tiết học Nhận xét- Đánh giá ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Ngày soạn: 15-11-2013 Ngày dạy: 22-11-2013 Tiết 2. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình). I. Mục tiêu: - Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động nhóm.  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố kiến thức về đoạn văn. * Bài 1: Dành cho hs yếu và trung Bài 1 bình - Cả lớp đọc thầm. • Giáo viên nhận xét – Có thể giới thiệu - Đọc dàn ý đã chuẩn bị – Đọc phần thân hoặc sửa sai cho học sinh khi dùng từ hoặc bài. ý chưa phù hợp. + Mái tóc màu sắc như thế nào? Độ dày, - Cả lớp nhận xét. - Đen mượt mà, chải dài như dòng suối – chiều dài. thơm mùi hoa bưởi. + Hình dáng. + Đôi mắt, màu sắc, đường nét = cái nhìn. - Đen lay láy (vẫn còn sáng, tinh tường) nét hiền dịu, trìu mến thương yêu. + Khuôn mặt. - Phúng phính, hiền hậu, điềm đạm..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Học sinh suy nghĩ, viết đoạn văn (chọn 1 đoạn của thân bài). - Viết câu chủ đề – Suy nghĩ, viết theo nội dung câu chủ đề. Giáo viên nhận xét. - Lần lượt đọc đoạn văn.  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh dựa vào dàn ý kết quả quan sát đã có, học sinh - Cả lớp nhận xét. Hoạt động nhóm. viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người thường gặp. * Bài 2: Dành cho hs khá giỏi - Học sinh đọc yêu cầu bài. • Người em định tả là ai? - Học sinh làm bài. • Em định tả hoạt động gì của người đó? - Diễn đạt bằng lời văn. • Hoạt động đó diễn ra như thế nào? • Nêu cảm tưởng của em khi quan sát hoạt động đó?  Hoạt động 3: Củng cố. 5. Tổng kết - dặn dò: - Hoạt động lớp. - Tự viết hoàn chỉnh bài 2 vào vở. - Bình chọn đoạn văn hay. - Chuẩn bị: “Làm biên bản bàn giao”. - Phân tích ý hay - Nhận xét tiết học. Nhận xét- Đánh giá ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Ngày soạn: 15-11-2013 Ngày dạy: 22-11-2013 Tiết 3. ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP (tt). I . Mục tiêu : * Kiến thức:- Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp + Cộng ngfhiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng và ven biển. + Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các nghành công nghiệp khác phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển + Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và HCM * Kĩ năng:- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp - Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ Hà Nội, TP. HCM, Dà Nẳng * Thái độ:- Yeâu thích moân hoïc II. Chuẩn bị : III. Các hoạt động : Hoạt động của GV 1. Khởi động:. Hoạt động của HS - Hát.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 2. Bài cũ: “Công nghiệp “ - GV nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: 1. Phân bố các ngành công nghiệp  Hoạt động 1: (làm việc cá nhân) * Bước 1: * Bước 2 : Kết luận : + Công nghiệp phân bố tập trung chủ yếu ở đồng bằng, vùng ven biển + Phân bố các ngành : khai thác khoáng sản và điện. - Học sinh TLCH - Cả lớp nhận xét.. Hoạt động nhóm đôi. - HS TLCH ở mục 3 SGK - HS trình bày kết quả thảo luận. HS dựa vào SGK và H 3, sắp xếp các ý ở cột A với cột B. Hoạt động 2: (làm việc cá nhân) Họat động cá nhân. * Bước 1 : - HS làm các BT mục 4 SGK - GV treo bảng phụ - HS trình bày kết quả và chỉ trên bảnđồ A –Ngành CN B- Phân bố các trung tâm công nghệp lớn ở nước ta . 1. Điện(nhiệt điện ) 2. Điện(thủy điện) 3.Khai thác khoáng sản 4. Cơ khí, dệt may, thực phẩm 2. Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta  Hoạt động 3: (làm việc theo cặp) • * Bước 1 : * Bước 2 :  Hoạt động 3: Củng cố. - Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Giao thông vận tải ”. - Nhận xét tiết học. Nhận xét- Đánh giá ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Ngày soạn: 15-11-2013 Ngày dạy: 22-11-2013 Tiết 4. KĨ THUẬT Cắt, khâu, thêu túi xách tay đơn giản ( tiết 2 ) A/ Mục tiêu : HS cần phải: * Kiến thức:-Biết cách cắt, khâu, thêu trang trí túi xách tay đơn giản * Kĩ năng-Cắt, khâu, thêu trang trí được túi xách tay đơn giản.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> * Thái độ:-Rèn luyện sự khéo léo của đôi tay và khả năng sáng tạo. HS yêu thích, tự hào với sản phẩm do mình làm được B/ Đồ dùng dạy học: C/ Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ (3p)Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Các tổ trưởng : Kiểm tra sự B. Bài mới chuẩn bị của HS, báo cáo với GV. *Giới thiệu bài: (1p)Thực hành cắt, khâu, thêu 1.Hoạt động 1: (5p )Nêu lại các thao tác thêu túi 1/ - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện từng bước cắt, - HS nhắc lại các bước cắt, khâu, khâu, thêu trang trí túi xách tay thêu trang trí túi xách tay - HS nêu lại các yêu cầu, thời gian thực hành 2.Hoạt động 2: ( 25p) HS thực hành - GV kiểm tra sản phẩm HS đo cắt ở giờ học trước 2/ HS thực hành vẽ mẫu thêu hoặc - GV nhận xét và nêu thời gian, yêu cầu đánh giá sang (in) mẫu thêu trong SGK lên sản phẩm ( mục III- SGK) vải . - Nhắc HS thêu thêu hình trang trí trước rồi mới - HS vẽ hình theo ý thích của các khâu các bộ phận của túi em - GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm - HS thực hành thêu trang trí, khâu - Trong quá trình HS thực hành, GV quan sát, uốn các bộ phận của túi xách tay nắn, chỉ dẫn thêm cho những HS làm chưa đúng hoặc còn lúng túng 3.Hoạt động 3: ( 1p) Củng cố, dặn dò: - yêu cầu HS: Nhắc lại nội dung các bước thêu 3/ HS nêu cách cắt, khâu, thêu trang trí trên vải và khâu túi trang trí túi xách tay đơn giản - Nhận xét chung tiết học - Dặn dò: Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ cho tiết sau. - Về tiếp tục hoàn thành sản phẩm Nhận xét- Đánh giá ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Ngày soạn: 15-11-2013 Ngày dạy: 22-11-2013 Tiết 5 Sinh hoạt tuần 13 I.Mục tiêu: -Sau khi sinh hoạt lớp xong học sinh: - HS có ý thức học tập, thực hiện đúng nội quy của nhà trường. - Rèn luyện HS có ý thức đi học chuyên cần, thực hiện tốt nội quy của lớp. II.Chuẩn bị. - GV: Giáo án. - HS: Nội dung báo cáo. III. lên lớp A/ ổn định nề nếp: HS: H¸t B/ TiÕn hµnh sinh ho¹t:.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 1. NhËn xÐt tuÇn qua: - §i häc chuyªn cÇn.............................................................................................. - Cã ý thøc häc tËp tèt........................................................................................... - VÖ sinh c¸ nh©n , líp häc s¹ch sÏ...................................................................... - LÔ phÐp , v©ng lêi.............................................................................................. * Tån t¹i: viÕt cßn chËm, học còn yếu:................................................................. Hay vắng học: ..................................................................................... 2. KÕ ho¹ch tíi - Đi học mang đồ dùng đầy đủ. - Ăn mÆc s¹ch sÏ tríc khi lªn líp. - Duy tr× tèt nÒ nÕp häc tËp. - Học bài và làm bài ở nhà trớc khi đến lớp. - VÖ sinh trêng, líp s¹ch sÏ. - Đạo đức tốt, biết vâng lời thầy, cô giáo. - §oµn kÕt víi b¹n bÌ. - Ra vào lớp đúng giờ giấc. - Sinh ho¹t 15 phót ®Çu giê thùc hiÖn cho tèt. - §i häc vÒ ph¶i lÔ phÐp chµo hái. - Kiểm tra đồ dùng sách vở trớc khi đi học..

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×