Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

GIAO AN TUAN 5 LOP 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.47 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH TUẦN 5 (Từ ngày 28 tháng 9 đến ngày 2 tháng 10 năm 2015) Thứ ngày. Môn học. Tên bài học. Chào cờ Tập đọc Hai Thể dục 28/9 Toán Kể chuyện. Những hạt thóc giống. KNS Đổi chân khi đi đều sai nhịp. TC "Bịt mắt bắt dê" Luyện tập Kể chuyện đã nghe đã đọc. Ba Toán 29/9 LTVC Thể dục Đạo đức Lịch sử. Tìm số trung bình cộng MRVT: Trung thực - Tự trọng. Đi thường theo nhịp chuyển hướng ph trái. TC "Bỏ khăn" Biết bày tỏ ý kiến (Tiết 1) Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại ph kiến ph Bắc.. Tập đọc Tư Khoa học 30/9 Mĩ thuật Toán TLV. Gà Trống và Cáo Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn TTMT: Tập mô tả các hình ảnh và màu sắc trên tranh Luyện tập Viết thư (KT viết). LTVC Năm Chính tả 1/10 Toán Địa lí Kỹ thuật. Danh từ Nghe-viết: Những hạt thóc giống Biểu đồ Trung du Bắc Bộ Khâu thường (Tiết 2). Toán Sáu Khoa học 2/10 TLV Âm nhạc SHTT. Biểu đồ (Tiếp) Ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng các th/ph sạch và an toàn. Đoạn văn trong bài văn kể chuyện Ôn bài hát: Bạn ơi lắng nghe. Sinh hoạt lớp. Thứ hai ngày28 tháng 9 năm 2015.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TẬP ĐỌC: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. Mục đích yêu cầu: - Đọc rành mạch, trôi chảy lưu loát toàn bài, biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 * Mở rộng: HS trả lời được câu hỏi 4 SGK). - HS chưa đạt yêu cầu đọc được một đoạn trong bài. - HS đạt yêu cầu đọc giọng hay và đọc diễn cảm. * GDKNS: Tự nhận thức về bản thân về lòng trung thực. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bảng phụ ghi câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: 5’ Bài cây tre Việt Nam ca ngợi những phẩm chất gì? của ai? B. Bài mới: Giới thiệu bài bằng tranh HĐ1: 15’ Luyện đọc - Giáo viên HD đọc: Toàn bài đọc giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi, đọc phân biệt lời của nhân vật Chôm ngây thơ, lo lắng, lời vua khi ôn tồn, khi dõng dạc. - GV hướng dẫn tổ chức luyện đọc theo quy trình. (Có thể cho 1HS đạt yêu cầu đọc toàn bài - GV chia bài thành 4 đoạn Đoạn 1: 3 dòng đầu. Đọan 3: Năm dòng nữa Đoạn 2: Năm dòng tiếp Đọan 4: Còn lại - Giúp HS phát âm đúng: sững sờ, trừng phạt, truyền ngôi, ... - HS đọc nối tiếp đoạn 2 đến 3 lượt bài; Lượt 1 GV kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt hơi, giọng đọc; lượt 2 giúp các em hiểu từ ngữ khó trong bài. (có thể cho đọc chú giải, …) Luyện đọc theo cặp; 1 đến 2 em đoc cả bài; GV đọc diễn cảm cả bài.) HĐ2: 7’ Tìm hiểu bài. + Nhà vua chọn người như tế nào để truyền ngôi? (... người trung thực) yc HS đọc thầm đoạn 1 (ngày xưa ...bị trừng phạt) và trả lời câu hỏi: + Nhà vua làm cách nào để tìm người trung thực? + Theo em hạt giống đó có mọc được không? (Hạt giống đó không mọc được vì đã luộc kĩ). + Theo em nhà vua có mưu kế gì trong việc này? (chọn người trung thực để nối ngôi). + Đoạn văn này nói lên điều gì? (HS: đạt yêu cầu trả lời) ý1: Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. + 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2 “chú bé có ... nảy mầm được cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi: Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? + Đến kì nộp thóc cho nhà vua, chuyện gì đã xảy ra?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? (Chôm dũng cảm dám nói lên sự thật). - 1 HS đọc thành tiếng đoạn 3 (Mọi người .... của ta), cả lớp đọc thầm. + Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói? (sững sờ, ngạc nhiên) + Nhà vua đã nói như thế nào? + Vua khen chú bé Chôm những gì? (trung thực, dũng cảm) + Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình? (Được vua truyền ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh + Nêu câu hỏi 4 SGK HS: Trung thực luôn được mọi người kính trọng và tin yêu. - Đoạn văn 2, 3, 4 này nói lên điều gì? (HS đạt yêu cầu trả lời) ý2: Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật. - HS đạt yêu cầu đặt câu với từ trung thực. ND: HS đạt yêu cầu rút ra nội dung (như mục 1) HĐ3: (8’) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS đạt yêu cầu: tìm giọng đọc hay, HS đọc đoạn mình thích, nói rõ vì sao. - GV h/d HS chưa đạt yêu cầu đọc đoạn: “Chôm lo lắng .... thóc giống của ta”. - HS thi đọc diễn cảm. C. Củng cố, dặn dò: - Các em học tập được những gì từ cậu bé Chôm? (Cần sống trung thực) - Nhận xét chung tiết học. THỂ DỤC: ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP - TRÒ CHƠI "BỊT MẮT BẮT DÊ" (Cô Âu dạy) TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. - Bài tập cần làm: 1, 2, 3. * Mở rộng: HS làm bài 4, 5. II. Đồ dùng dạy học: II. Các hoạt động dạy- học: A. Bài cũ: 5’ Kiểm tra bài 3, 4 VBT của HS. B. Luyện tập: 30’Giới thiệu bài trực tiếp. Bài 1: HS làm cá nhân, 1 HS đạt yêu cầu lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở. - HS nhận xét bài làm của bạn, và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 2: - HS chưa đạt yêu cầu lên bảng làm, mỗi HS làm 1 dòng, HS cả lớp làm vào vở. - Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng, yc HS làm trên bảng giải thích cách làm của mình..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> KL: Rèn kĩ năng nhận biết số ngày trong các tháng của năm. Bài 3: HS làm cá nhân, GV giúp đỡ HS chưa đạt yêu cầu - HS đạt yêu cầu nêu cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - HS cả lớp nhận xét, GV chốt kết quả đúng. KL: Rèn kĩ năng nhận biết mối quan hệ giữa năm và thế kỉ Bài 4, 5: Mở rộng HS - Tự làm vào vở - GV kiểm tra. KL: Củng cố kĩ năng giải bài toán tìm một phần mấy của một số. C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập (trong VBT). KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE - ĐÃ ĐỌC I. Mục đích yêu cầu: - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. - Hiểu truyện và nêu được nội dung chính của truyện. II. Đồ dùng dạy học: - G/V: Đề bài viết sẵn bảng lớp. - HS: Sưu tầm chuyện về tính trung thực. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’) Nêu ý nghĩa câu chuyện Một nhà thơ chân chính. B. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp HĐ1: (25’) Hướng dẫn kể chuyện a. Tìm hiểu đề bài - 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thàm, 4 HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý. + Tính trung thực biểu hiện như thế nào? Lấy VD về một chuyện mà em biết? Dám nối ra sự thật, không gian dối, không tham của người khác. Em đã được đọc câu chuyện ở đâu? 1HS đọc lại yc 3 (cả lớp đọc thầm, GV ghi nhanh tiêu chí đánh giá lên bảng. b. Kể chuyện theo nhóm. - GV chia nhóm 4 HS cùng kể chuyện, nhận xét bổ sung cho nhau. - GV gợi ý cho HS các câu hỏi phỏng vấn của người nghe, người kể. C. Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện. 3 HS lên bảng lể chuyện, cả lớp lắng nghe, nhận xét hoặc hỏi lại bạn. - Nhận xét bạn kể qua các tiêu chí đã nêu. - Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện sáng tạo, hấp dẫn nhất. C. Củng cố- dặn dò: (5’) Nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Thứ ba ngày 29 tháng9 năm 2015.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TOÁN: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. Mục tiêu: - Bước đầu hiểu về số trung bình cộng của nhiều số. - Biết cách tính số trung bình cộng của 2, 3, 4 số. - Bài tập cần làm: B1(a, b, c); B2 * Mở rộng: Học sinh làm bài 1d, bài 3. II. đồ dùng dạy học: - Đề bài toán a, b (SGK) viết sẵn trên bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: 5’ 1 HS lên bảng làm BT2 trong VBT. B. Bài mới: Giới thiệu bài gián tiếp HĐ1: (10’) Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng Bài toán 1: - GV treo bảng phụ đã chép bài 1, yc HS đọc đề toán, cả lớp đọc thầm. + Có tất cả bao nhiêu lít dầu? Nếu rót đầy số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can là bao nhiêu? - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp. - GV giới thiệụ như SGK. Lưu ý cho HS đạt yêu cầu phát hiện cụm từ đều và TBC. - HS phát biểu qui tắc tìm số trung bình cộng của nhiều số. Bài toán 2: GV đưa bảng phụ chép sẵn bài 2 SGK. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở nháp, GV nhận xét. - Yc HS tìm số TB cộng của một vài trường hợp khác - HS đạt yêu cầu nêu qui tắc tìm số TB cộng của nhiều số. Quy tắc: Muốn tìm TBC của nhiều số, ta tính tổng các số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng. - HS đạt yêu cầu nói về số các số hạng. HĐ2: 20’Luyện tập Bài 1a, b, c: - HS đọc yêu cầu và tự làm vào vở ô li. GV giúp HS chưa đạt yêu cầu. - 4 HS chưa đạt yêu cầu lên bảng làm, em khác làm vào vở, GV tổ chức nhận xét bài làm trên bảng. HS đạt yêu cầu làm hết bài 1. KL: Củng cố tìm TBC của các số tự nhiên. Bài 2 a, b: - HS chưa đạt yêu cầu đọc nhiều lần bài toán. - 1 HS trung bình làm trên bảng, các HS khác làm trên bảng con ghi mình phép tính sau đó nêu miệng lời giải. KL: Củng cố về tìm TBC của các đơn vị đo khối lượng. Bài 3: HS đạt yêu cầu làm vào vở. KL: 1 HS nhắc lại qui tắc tìm số trung bình cộng. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT. LUYỆN TỪ VÀ CÂU:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG I. Mục đích yêu cầu: - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực - Tự trọng (BT4; tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với từ tìm được (BT1, 2). Nắm được nghĩa từ “tự trọng” (BT3). II. Đồ dùng: Bút dạ, phiếu khổ to để HS làm bài tập 1 III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: 5’ KT vở BT. B. Bài mới: Giới thiệu trực tiếp HĐ1: (30’) Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: 1HS đọc yc và mẫu, cả lớp đọc thầm. GV cho nhóm 4 trao đổi tìm từ đúng điền vào vở nháp, nhóm nào xong trước lên viết bảng. Nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV nêu các từ đúng: Từ cùng nghĩa với từ trung thực: Thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, ngay thật; Từ trái nghĩa với từ trung thực: dối trá, gian dối, gian lận, lừa đối, gian giảo … KL: Rèn kĩ năng tìm từ. Bài 2: 1 HS làm cá nhân, mỗi HS đặt 2 câu, 1 câu với 1 từ cùng nghĩa với từ trung thực, 1 câu trái nghĩa với từ trung thực, - HS nối tiếp nhau trình bày kết quả của mình, cả lớp nhận xét, chốt kết quả đúng. VD: Bạn Lan rất thật thà. Ông Tô Hiến Thành nổi tiếng là người chính trực, thẳng thắn. KL: Rèn kĩ năng đặt câu. Bài 3: HS thảo luận cặp đôi, 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp và GV nhận xét, GV chốt lời giải đúng: Ýc: Tự trọng là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. Bài 4: HS thảo luận nhóm đôi làm bài. - 2 HS trình bày kết quả, GV ghi nhanh sự lựa chọn lên bảng, các nhóm khác bổ sung. Câu a, c, d nói về tính trung thực b, c nói về lòng tự trọng. + Yêu cầu HS nêu nghĩa của từng câu tục ngữ thành ngữ, hoặc tình huống sử dụng của từng câu. C. Củng cố, dặn dò: Em thích câu thành ngữ nào? vì sao? - Yêu cầu HS về nhà học thuộc các thành ngữ, tục ngữ vừa học. THỂ DỤC: ĐI THƯỜNG THEO NHỊP CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI TRÒ CHƠI “BỎ KHĂN” (Cô Âu dạy) ĐẠO ĐỨC:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Mọi trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến (tán thành hay không tán thành) về những vấn đề có liên quan đến trẻ em, trong đó có vấn đề môi trường. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe tôn trọng ý kiến của người khác. - Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân. * KNS: HS biết bày tỏ ở gia đỡnh và lớp học. Biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin. - Có ý thức BVMT: Biết lắng nghe và ủng hộ những ý kiến đúng đắn của mọi người về vấn đề môi trường. * GDSDNLTK&HQ: Liên hệ để HS biết bày tỏ, chia sẻ với mọi người xung quanh về sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi tình huống (hđ1, 2) III. Các hoạt động dạy- học: A. Bài cũ: Trong học tập, em cần có ý chí học tập như thế nào? B. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp HĐ1: 10’ Nhận xét tình huống + Mục tiêu: HS nhận thức được trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến của mình. + CTH: Yêu cầu HS làm việc cả lớp - GV nêu tình huống đã ghi bảng, HS trả lời chốt kết quả đúng. + Điều gì sẽ xảy ra nếu như các em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến mình? (... các em sẽ làm những việc không đúng, không phù hợp) + Đối với những việc có liên quan đến mình, các em có quyền gì? (... bày tỏ ý kiến của mình) * Mở rộng: HS Bày tỏ ý kiến của mình. KL: Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến trẻ em, trong đó có vấn đề về môi trường. HĐ2: (10’) Em sẽ làm gì? Mục tiêu: HS chọn đúng các tình huống. CTH: GV treo bảng phụ ghi sẵn 4 tình huống, đọc tình huống - HS thảo luận nhóm (3 nhóm): N1: câu 1, 4; N2: câu 2, 3 N3: câu 3, 1 - Đại diện nhóm trình bày kết quả, HS nhóm khác bổ sung, nhận xét + Vì sao nhóm em chọn cách đó? - GV khẳng định lại cách giải quyết đúng trong các tình huống. KL: c Những việc diễn ra xung quanh môi trường các em sống, chỗ các em sinh hoạt, hoạt động vui chơi, ... các em có quyền nêu ý kiến thẳng thắn chia sẻ những mong muốn của mình về môi trường sống của các em trong gia đình, trường học ở địa phương (2HS chưa đạt yêu cầu nhắc lại) HĐ: 10’ Bày tỏ thái độ (tán thành hay không tán thành) Mục tiêu: HS bày tỏ được thái độ của mình, tôn trọng, lắng nghe ý kiến người khác..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> CTH: GV tổ chức HS làm việc theo nhóm (3 nhóm), GV phát cho các nhóm 3 miếng bìa màu xanh, đỏ. - 1 HS lên bảng lần lượt đọc từng câu để các nhóm nêu ý kiến. KL: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về việc có liên quan đến mình nhưng cũng phải biết tôn trọng lắng nghe ý kiến của người khác, không phải mọi ý kiến của các em đều được đồng ý nếu nó không phù hợp. C. Hoạt động nối tiếp: 5’ Nhận xét chung tiết học, dặn HS về nhà tìm hiểu những việc có liên quan đến trẻ em và bày tỏ ý kiến của mình về vấn đề đó. LỊCH SỬ: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC I. Mục tiêu: - HS biết từ năm 179TCN đến năm 938, nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của ND ta dưới ách đo hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc. (cống nạp những sản vật quớ, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán) * Mở rộng: HS hiểu ND ta không chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên làm khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập cho HS III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’) Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc. B. Bài mới: Giới thiệu bài bằng lời HĐ1: 15’ Chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta. - HS đọc SGK từ “sau khi ... của người Hán”, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Các triều đại PK phương Bắc đã thi hành những chính sách áp bức bóc lột nào đối với nhân dân ta? (chia nước ta thành nhiều quận huyện do người Hán cai quản, bắt dân ta phải học theo phong tục của người Hán) - HS thảo luận nhóm 4 tìm sự khác biệt về tình hình nước ta về chủ quyền, kinh tế, văn hóa trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ? - Đại diện nhóm trình bày kết quả, HS nhóm khác nhận xét, góp ý KL: Từ năm 179 TCN đến năm 938 các triều đại phong kiến phương Bắc nối tiếp nhau đô hộ nước ta, từ một nước độc lập trở thành một quận huyện của chúng và thi hành nhiều chính sách áp bức bóc lột khiến nhân dân ta vô cùng cực nhục, nd ta liên tục khởi nghĩa chống lại pk phương Bắc. HĐ2: 15’ Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ của phong kiến phương Bắc + GV treo bảng thống kê, HS thảo luận và nói về các cuộc khởi nghĩa. + Từ năm 179TCN đến năm 938 nước ta có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa lớn? () + Mở đầu cho các cuộc khởi nghĩa ấy là cuộc khởi nghĩa nào? (Hai Bà Trưng) + Cuộc khởi nghĩa nào kết thúc hơn 1000 năm đô hộ của các triều đại p/k phương Bắc và giành được độc lập hoàn toàn cho đất nước ta? (Ngô Quyền).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Việc n/d ta liên tục k/n chống lại ách đô hộ của các triều đại PKPB nói lên điều gì? - GV đọc bài thơ: “Sông núi nước Nam” của Lý Thường Kiệt KL: HS đạt yêu cầu Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước, quyết tâm bền chí đánh giặc giữ nước. C. Củng cố, dặn dò: Qua bài học hôm nay, giúp em hiểu biết gì? - Nhận xết chung tiết học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2015 TẬP ĐỌC: GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. Mục đích yêu cầu: - Đọc rành mạch trôi chảy bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm. - Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như gà trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu như Cáo. (Trả lời được các câu hỏi, thuộc đoạn thơ khoảng 10 dòng). * Mở rộng: HS thuộc cả bài. II. Đồ dùng dạy học: - G/V Bảng phụ viết sẵn câu văn cần hướng dẫn HS luyện đọc (HĐ1) III. Các hoạt động dạy học: Bài cũ: 5’ Vì sao người trung thực là người đáng quí? Bài mới: Giới thiệu bài bằng tranh HĐ1: (15’) Luỵên đọc theo quy trình + Giáo viên HD đọc: Giọng vui, dí dỏm, lời Cáo thể hiện thân thiện rồi sợ hãi, lời Gà thông minh, ngọt ngào, hù dọa Cáo. Lưu ý: G/V hướng dẫn HS phát âm tiếng khó: lõi đời, sung sướng, ... Ngắt nhịp 2/4; 4/4; 2/6 * Mở rộng: HS đạt yêu cầu đặt câu với từ tinh ranh. HS chưa đạt yêu cầu đọc chú giải. HĐ2: (7’)Tìm hiểu bài - cả lớp theo dõi đọc thầm và trả lời các câu hỏi: + Gà trống và Cáo đứng ở vị trí khác nhau như thế nào? (... Gà Trống đứng ở trên cành cây còn Cáo đứng ở dưới gốc cây) + Nêu câu hỏi 1 SGK? (Đon đả mời gà xuống đất để thông báo một tin mới.) - Giảng từ “Rày” Từ đây trở đi. + Tin tức Cáo đưa ra là sự thật hay bịa đặt? Nhằm mục đích gì? (tin bịa đặt, nhằm dụ gà xuống đất để ăn thịt) ? Khổ thơ này nói lên điều gì? (HS đạt yêu cầu trả lời) Ý1: Âm mưu của Cáo - Y/C HS đọc thầm đoạn 2: “Nghe lời Cáo ... loan tin này” và trả lời câu hỏi 2, 3 SGK. (HS: Gà biết Cáo là con vật hiểm ác đằng sau lời ngon ngọt ấy là Cáo muốn ăn thịt gà) TN: Thiệt hơn (So đo, tính toán xem lợi hay hại, tốt hay xấu.).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ? Đoạn thơ này nói lên điều gì? (HS đạt yêu cầu trả lời) Ý2: Sự thông minh của Gà - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi Thái độ của cáo như thế nào khi nghe lời Gà nói? (khiếp sợ, hồn bay phách lạc) + Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao? (Gà khoái chí cười phì ...) + Theo em Gà thông minh ở điểm nào? (đã đánh vào điểm yếu của Cáo là sợ chó ăn thịt) + Đoạn thơ này nói lên điều gì? (HS đạt yêu cầu trả lời) ý3: Cáo lộ rõ bản chất gian ác của mình. - Nêu câu hỏi 4 SGK: (Khuyên con người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào) - HS đạt yêu cầu rút ra ND bài. ND như mục 1. HĐ3: (8’) Đọc diễn cảm - HS đạt yêu cầu tìm giọng đọc hay, HS đạt yêu cầu đọc cả bài thơ. - G/V hướng dẵn HS chưa đạt yêu cầu luyện đọc thuộc khoảng 10 dòng. C. Củng cố, dặn dò: - 1 HS nhắc lại nội dung bài. Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ. KHOA HỌC: SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I. Mục tiêu: - Giải thích lí do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - Nêu lợi ích về muối I-ốt (giúp cơ thể phát triển về trí tuệ, thể lực) tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao). II. Đồ dùng dạy học: - G/V: phiếu học tập, hình trang 20, 21 SGK III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’) Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật B. Bài mới: giới thiệu bài bằng lời HĐ1: 10’ Trò chơi “Kể tên những món rán hay xào” Mục tiêu: Lập ra được danh sách các món ăn chứa nhiều chất béo. CTH: GV chia lớp thành 2 nhóm và tiến hành tương tự như HĐ1 của bài 8 + Gia đình em thường rán xào bằng dầu thực vật hay mỡ động vật? KL: Dầu thực vật hay mỡ động vật đều có vai trò rất quan trọng trong bữa ăn của mỗi gia đình. HĐ2: 10’ Vì sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật? Mục tiêu: Biết tên một số món ăn vừa cung cấp chất béo động vật, vừa cung cấp chất béo thực vật. Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và thực vật. CTH: Yc HS quan sát hình minh họa trang 20 SGK và đọc kĩ các món ăn trên bảng (Thảo luận nhóm 4) để trả lời câu hỏi: + Những món ăn nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật? + Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật? (đảm bảo đủ dinh dưỡng và tránh được các bệnh về tim mạch).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV giúp đỡ nhóm gặp khó khăn. - 2 HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình, cả lớp và GV nhận xét, GV chốt kết quả đúng. 2 HS chưa đạt yêu cầu đọc mục bạn cần biết SGK, cả lớp đọc thầm. KL: (Như SGK) HĐ3: (10’) Tại sao nên sử dụng muối I-ốt và không nên ăn mặn Mục tiêu: Nói về ích lợi của muối I-ốt, tác hại của thối quen ăn mặn. CTH: Yc HS làm việc cặp đôi quan sát hình minh họa trả lời câu hỏi: + Muối I-ốt có ích lợi gì? (tránh bệnh bướu cổ, ăn muối I-ốt giúp con người phát triển cả về trí lực và thị lực.) - 2 HS đại diện nhóm trình bày, cả lớp nhận xét. + Muối I-ốt rất quan trọng, nhưng nếu ăn mặn thì có tác hại gì? (... bị áp huyết cao) KL: Chúng ta nên hạn chế ăn mặn để tránh bị bệnh áp huyết cao. C. Củng cố, dặn dò: - Qua bài học hôm nay giúp em hiểu biết gì? - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà ăn uống hợp lí tránh ăn mặn. MĨ THUẬT: THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT: TẬP MÔ TẢ CÁC HÌNH ẢNH VÀ MÀU SẮC TRÊN TRANH (Cô Dung dạy) TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Tính được trung bình cộng của nhiều số. - Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng. - Bài tập cần làm: 1, 2, 3 * Mở rộng: HS làm BT4; 5 II. Đồ dùng dạy học: G/V: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’) Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào? B. Bài mới: Giới thiệu bài bằng lời HĐ1: Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: 2 HS chưa đạt yêu cầu lên bảng làm, HS khác làm vào vở nháp, HS nhận xét, GV chốt lời giải đúng: a) 120; b) 27 Bài 2: 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp. - HS nhận xét bài làm trên bảng, chốt kết quả đúng (ĐS: 83 người) Bài 3: Chúng ta phải tính trung bình số đo chiều cao của mấy bạn? (5 bạn) - 1 HS chưa đạt yêu cầu lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập, nhận xét bài làm trên bảng - GV chốt lời giải đúng (ĐS: 134 cm) Băi 4: Mở rộng HS lăm vằ vở nhâp, GV kết hợp chốt kết quả đúng: 4 tấn.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Băi 5: Mở rộng HS lăm vằ vở nhâp, GV kết hợp chốt kết quả đúng KL: Củng cố kĩ năng tìm số trung bình cộng. C. Củng cố, dặn dò: - 1 HS nhắc lại cách tìm số trung bình cộng. Dặn HS về nhà làm bài tập. TẬP LÀM VĂN: VIẾT THƯ (Kiểm tra viết 40’) I. Mục đích yêu cầu: - HS viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn, đúng thể thức (đủ 3 phần: phần đầu, phần chính, phần cuối thư). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV cuối tuần 3. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: B. Bài mới: Giới thiệu bài bằng lời HĐ1: Tìm hiểu đề bài 2 HS đọc đề bài trang 52 - GV nhắc HS có thể chọn 1 trong 4 đề, lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự chân thành. - Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên người viết, người nhận, địa chỉ vào phong bì. - GV treo bảng phụ yc HS đọc phần ghi nhớ. + Em chọn viết cho ai? Viết thư với mục đích gì? (4-6 HS trả lời) HĐ2: Viết thư - GV nhắc lời lẽ trong thư cần chân thành, thể hiện sự quan tâm - HS tự làm bài, nộp bài, GV thu và chấm bài. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. Dăn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 1 tháng 10 năm 2015 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DANH TỪ I. Mục đích yêu cầu: - Hiểu danh từ (DT) là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng) * Mở rộng: HS tìm thêm một số ví dụ về DT. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn bài 1 phần nhận xét. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’) Tìm 1 từ trái nghĩa với từ trung thực. B. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: (20’) Hình thành kiến thức mới về danh từ *Tìm hiểu VD: Bài 1: HS thảo luận cặp đôi và tìm từ chỉ sự vật:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> dòng 1: Truyện cổ; dòng 2: cuộc sống, tiếng, xưa ; dòng 3: cơn, nắng, mưa; dòng 4: con, sông, rặng, dừa; ... Bài 2: HS phát biểu về DT: Những từ chỉ sự vật, ... gọi là DT. + DT là gì? (HS chưa đạt yêu cầu: DT là từ chỉ người, vật, hiện tượng) + DT chỉ người là gì? (là những từ dùng để chỉ người ) - HS chưa đạt yêu cầu lấy ví dụ về DT chỉ người, con vật * Điều chỉnh: Không học (DT) chỉ khái niệm, chỉ đơn vị; Chỉ làm BT: 1, 2 ở phần nhận xét nhưng giảm bớt y/c tìm DT chỉ khái niệm chỉ đơn vị. C. Củng cố, dặn dò: (2’) Danh từ là gì? - Dặn HS về nhà HTL 3 câu tục ngữ. CHÍNH TẢ: NGHE VIẾT: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. Mục đích yêu cầu: - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn không mắc qua 5 lỗi. Biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. * Mở rộng: HS tự giải được câu đố ở BT 3. II. Đồ dùng dạy học: - GV: bài tập 2 a viết sẵn trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’) 2 HS lên bảng viết rạo rực, con dao B. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: (20’) Hướng dẫn HS nghe viết theo quy trình. - HS đạt yêu cầu nêu nội dung đoạn. + HS đọc thầm đoạn văn và tìm những từ khó viết trong bài: (truyền ngôi, luộc kĩ) - GV giúp HS chưa đạt yêu cầu viết đúng li. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2: 1HS đọc nội dung, cả lớp đọc thầm. - GV tổ chức cho HS thi làm theo nhóm (3 nhóm) - HS trong nhóm tiếp sức nhau điền từ còn thiếu (mỗi HS chỉ điền 1 từ) - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. - 1 đại diện nhóm đọc lại đoạn văn Bài 3a: (HS đạt yêu cầu Tự giải câu đố. (Con nòng nọc) C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Nhắc HS ghi nhớ ngữ đã luyện tập để không viết sai chính tả. TOÁN: BIỂU ĐỒ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> I. Mục tiêu: - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ, tranh. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ, Tranh. - Bài tập cần làm: 1, 2a, b * Mở rộng: HS làm BT 2. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Biểu đồ các con của 5 gia đình như phần bài học SGK - GV: Biểu đồ các con của 5 gia đình như phần bài học SGK III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’) 1HS lên bảng làm bài 2 trong VBT B. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp HĐ1: (10’) Tìm hiểu biểu đồ các con của 5 gia đình - GV treo biểu đồ các con của 5 gia đình và giới thiệu: Đây là các con của 5 gia đình. + Biểu đồ gồm mấy cột? Cột bên trái cho biết gì? Cột bên phải cho biết gì? Biểu đồ cho biết các con của những gia đình nào? (Gia đình cô Mai, cô Lan, cô Hồng, cô Đào, cô Cúc ) + Gia đình cô Mai có mấy con đó là trai hay gái? + Gia đình cô Lan có mấy con, đó là trai hay gái? + Biểu đồ cho biết gì về các con của gia đình cô Hồng? cô Đào, cô Cúc? + Những gia đình nào có một con gái? (gia đình cô Hồng, cô Đào) + Những gia đình nào có một con trai? (gia đình cô Lan, cô Hồng). HĐ2: (17’) Luyện tập Bài 1: - HS quan sát biểu đồ, sau đó tự làm trên vở ô li. + Nối tiếp nêu kết quả. GVchốt kết quả đúng. KL: Củng cố kĩ năng đọc và nhận biết biểu đồ. Bài 2 a,b: - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi em một ý, cả lớp làm vào vở nháp, nhận xét đổi vở KT. ĐS: a) 5 tấn; b) 10 tạ - HS nhận xét bài làm trên bảng, GV chốt kết quả đúng. c. Mở rộng: HS năm 2002 thu hoạch nhiều thóc nhất; năm 2001 thu được ít thóc nhất. KL: Củng cố kĩ năng đọc biểu đồ. C. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét chung tiết học. dặn HS về nhà làm bài tập trong vở bài tập. ĐỊA LÍ: TRUNG DU BẮC BỘ I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của vùng trung du Bắc Bộ - Nêu được một số HĐ sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc bộ. - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc bộ. - HS nêu được qui trình chế biến chè. II. Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - G/V: các bản đồ: địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính VN. III. Các hoạt động dạy- học: A. Bài cũ: B. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: (10’) Vùng đồi với đỉnh tròn và sườn thoải. - 1HS đọc mục 1, quan sát trả lời câu hỏi: + Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay vùng đồng bằng? (vùng đồi) + Em có nhận xét gì về đỉn, sườn đồi và cách sắp xếp các đồi của vùng trung du? (đỉnh tròn, sườn thoải, và các đồi xếp liền nhau ) + Hãy so sánh những đặc điểm đó với dãy Hoàng Liên Sơn? (dãy Hoàng Liên Sơn cao, đỉnh núi nhọn, sườn dốc) KL: Vùng trung du là vùng chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng, bởi vậy nó mang đặc điểm của cả 2 vùng miền.Vùng trung du là vùng đồi đỉnh tròn, sườn thoải. - 2 HS chưa đạt yêu cầu lên bảng chỉ trên bản đồ hành chính VN các tỉnh có vùng trung du, cả lớp quan sát. HĐ2: (10’) Chè và cây ăn quả ở trung du - 1 HS đọc mục 2 trang 79 SGK và cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang? (chè trồng ở Thái Nguyên, vải trồng ở Bắc Giang.) + Yêu cầu 1 HS đạt yêu cầu lên bảng chỉ vị trí 2 tỉnh này trên bản đồ địa lí TN VN + Em biết gì về chè Thái Nguyên? Chè ở đây được trồng để làm gì? (phục vụ trong nước và xuất khẩu) - HS đạt yêu cầu nêu được qui trình chế biến chè... KL: Vị trí địa lí vùng trung du rất thích hợp với các loại cây công nghiệp ngắn ngày (GDBVMT). HĐ3: (10’) Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp + Theo em hiện tượng đất trống, đồi trọc sẽ gây hậu quả gì? (lụt) KL: Để che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất trống đồi trọc, người dân vùng trung du đang phải từng bước trồng cây xanh (GDBVMT). + Qua bài học hôm nay giúp em hiểu biết gì? (2 HS đọc bài học trong SGK trang upload.123doc.net. C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà đọc trước bài 5. KĨ THUẬT: KHÂU THƯỜNG (Tiết 2) I. Mục đích yêu cầu: - Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim xuống kim khi khâu. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. * Mở rộng: HS khéo tay có thể khâu đẹp hơn II. Đồ dùng dạy học: - G/V và HS: vải trắng hoặc màu kích thước 20cm x 30 cm; chì khác màu vải, thước, phấn vạch..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS 3’ B. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp HĐ3: HS thực hành khâu thường 20’ - Yêu cầu 1 HS nhắc lại kĩ thuật khâu thường (phần ghi nhớ ) - 1 HS lên bảng thực hiện khâu một vài mũi khâu thường để kiểm tra lại thao tác cầm vải cầm kim, ... - Cả lớp nhận xét thao tác của bạn, GV sử dung tranh qui trình để nhắc lại kĩ thuật khâu mũi thường theo các bước đã học. - GV hd thêm cách kết thúc đường khâu. + HS thực hành khâu mũi thường trên vải, GV giúp đỡ HS chưa đạt yêu cầu. HĐ4 : Đánh giá kết quả học tập của HS 10’ - G/V yc HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: + Đường vạch đấu thẳng và cách đều cạnh dài của mảnh vải. + Các mũi khâu tương đối đều bằng nhau, không bị dúm và thẳng theo đường vạch dấu. + Hoàn thành đúng thời gian qui định. - HS tự đánh giá sản phẩm. GV nhận xét kq học tập của HS. C. Củng cố, dặn dò: 2’ - Nhận xét chung tiết học. Dặn h/s về nhà luyện khâu mũi khâu thường. Thứ sáu ngày 2 tháng 10 năm 2015 TOÁN: BIỂU ĐỒ (Tiếp theo) I. Mục đích yêu cầu: - Bước đầu biết về biểu đồ cột. - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột, biết đọc vài thông tin trên biểu đồ. - Bài tập cần làm: 1, 2a * Mở rộng HS làm câu b BT2. II. Đồ dùng dạy hoc: - Vẽ sẵn vào bảng phụ biểu đồ số chuột của 4 thôn đã diệt. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’) HS lên bảng làm bài tập 2 SGK trang 29. B. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp HĐ1: (10’) Giới thiệu biểu đồ hình cột, số chuột của 4 thôn đã diệt. - HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi về số cột, hàng tương ứng và cách đọc, nhận biết nội dung thông báo của biểu đồ: + Biểu đồ có mấy cột? (HS đạt yêu cầu: ... 4 cột) + Dưới chân của các cột ghi gì? (HS chưa đạt yêu cầu: ... tên của 4 thôn) + Trục bên trái của biểu đồ ghi gì? Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì? -G V h/d HS đọc biểu đồ: + Thôn nào diệt chuột nhiều nhất? Thôn nào diệt chuột ít nhất? + Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con chuột (8 850 con chuột).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Thôn Đoài diệt nhiều hơn thôn Đông bao nhiêu con chuột? (HS chưa đạt yêu cầu:) + Thôn Trung diệt ít hơn thôn Thượng bao nhiêu con chuột? + Có mấy thôn diệt được hơn 2 000 con chuột? (2 thôn đó là thôn Đoài và thôn Thượng) HĐ2: (18’) Luyện tập Bài 1: HS làm việc cá nhân vào vở và nối tiếp nêu kết quả. - GV giúp em chưa đạt yêu cầu đọc một vài thông tin trên biểu đồ. KL: Củng cố kĩ năng đọc biểu đồ. Bài 2a: làm cả lớp Bài 2b: Mở rộng HS - Yêu cầu HS đọc thầm bài 2 và trả lời câu hỏi: + Trên đỉnh cột này có chỗ trống, em điền gì vào chỗ trống? vì sao? + Cột thứ 2 trong bảng biểu diễn mấy lớp? (3 lớp) + Năm học nào thì trường Hòa Bình có 3 lớp một? (năm học 2002- 2003...) - HS tự làm với hai cột còn lại.1HS lên bảng làm, cả lớp dùng bút chì điền vào SGK. * Mở rộng: HS làm cá nhân phần b. GV kiểm tra trực tiếp. C. Củng cố, dặn dò: (2’) Nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. KHOA HỌC: ĂN NHIỀU RAU QUẢ CHÍN SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN I. Mục tiêu: - Biết được hàng ngày cần ăn nhiều rau quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. - Nêu được một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn. Một số biện pháp thực hiện an toàn thực phẩm. - KNS: Tự nhận thức về lợi ích của các loại rau quả chín; Kĩ năng nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an toàn. II. Đồ dùng dạy học: GV: Hình minh họa trang 22, 23 SGK - HS: chuẩn theo nhóm 1số rau quả (cả loại tươi và loại héo). III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’) Vì sao phải ăn muối I-ốt và không nên ăn mặn? B. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1 (10’) ích lợi của việc ăn rau và quả chín hàng ngày. + Mục tiêu: HS biết giảỉ thích vì sao phải ăn nhiều rau quả chín hàng ngày. + CTH: yc HS thảo luận cặp đôi xem lại tháp dinh dưỡng cân đối và nhận xét xem: Các loại rau và quả chín được khuyên dùng với liều lượng ntn? + Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày không ăn rau? (người mệt mỏi, khó tiêu) + Ăn rau quả chín hằng ngày có ích lợi gì? (... chống áo bón, đẹp da, ngon miệng) KL: Cần ăn phối hợp nhiều loại rau quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể (2 HS chưa đạt yêu cầu nhắc lại).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HĐ2: (10’) Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn + M ục tiêu: Giải thích thế nào là thực phẩm sạch và an toàn. CTH: HS h/đ nhóm đôi mở SGK cùng nhau trả lời câu hỏi 1trang 23 SGK + Theo bạn thế nào là thực phẩm sạch và an toàn? - Đại diện nhóm trình bày kết quả, HS nhận xét góp ý, GV chốt kết quả đúng. KL: Phần trả lời đúng của câu hỏi trên. HĐ3: (8’) Các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. Mục tiêu: Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. CTH: Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 nhiệm vụ. N1: Cách chọn thức ăn tươi và sạch? N2: Cách chọn đồ hộp và chọn những thức ăn được đóng gói. N3: Sử dụng nước sạch để rửa t/p, dụng cụ nấu ăn, sự cần thiết phải nấu thức ăn chín. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. KL: (Phần trả lời đúng của các câu trả lời trên) + Qua bài học hôm nay giúp em hiểu biết gì? (2 HS đọc mục bạn cần biết SGK). * Hiện nay, do một số người dân trồng trọt, ham lợi nhuận trước mắt mà đã sử dụng không đúng hoặc quá nhiều các hóa chất tăng trưởng cho cây xanh, thuốc chống thối đã gây ra nhiều hậu quả cho người sử dụng. Chính vì thế, chúng ta cần lựa chọn thực phẩm sạch và an toàn, sử dụng nước sạch để rửa t/p, dụng cụ nấu ăn, sự cần thiết phải nấu thức ăn chín. C. Củng cố, dặn dò: (2’) Nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà tìm hiểu g/đ mình làm cách nào để bảo quản thức ăn. TẬP LÀM VĂN: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục đích yêu cầu: - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND ghi nhớ). - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’) Cốt truyện là gì? cốt truyện thường gồm những phần nào? B. Bài mới: Giới thiệu bài gián tiếp từ bài cũ. HĐ1: (10’) Hình thành kiến thức mới về đoạn văn trong bài văn kể chuyện *Tìm hiểu VD: Bài 1: HS thảo luận nhóm đôi, trình bày kết quả, HS khác nhận xét, GV chốt lời giải đúng (Sự việc1được kể trong đoạn 1 (3 dòng đầu) sự việc 2 kể trong đoạn 2 (10 dòng tiếp theo) - Sự việc 3 kể trong đoạn 3 (4 dòng còn lại) KL: Củng cố kĩ năng nhận biết đoạn văn. Bài 2: HS phát biểu ý kiến về + Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn? (viết lùi vào 1ô, chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng) + Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở đoạn ở đoạn 2 KL: Khi viết hết đoạn văn chúng ta cần viết xuống dòng..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài 3: - 1 HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi, HS trình bày kết quả HS khác bổ sung. KL: Mỗi bài văn kể chuyện có thể có nhiều sự việc, .... cần chấm xuống dòng. - HS chưa đạt yêu cầu rút ra nội dung ghi nhớ. GV bổ sung hoàn thiện. Ghi nhớ: SGK - HS đọc ghi nhớ trong SGK, cả lớp đọc thầm. - HS đạt yêu cầu tìm 1 đoạn văn bất kì trong các bài tập đọc mà em biết. Nêu sự việc được nêu trong đoạn văn đó? HĐ2: (18’) Luyện tập + Câu chuyện kể lại chuyện gì? (một em bé hiếu thảo, thật thà ) + Đoạn nào đã viết hoạn chỉnh? đoạn nào còn thiếu? + Đoạn 1 kể sự việc gì? (cuộc sống và tình cảnh của 2 mẹ con ) + Đoạn 2 kể sự việc gì? (mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy thuốc) + Đoạn 3 còn thiếu phần nào? (... phần thân đoạn) + Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì? - Yêu c HS làm cá nhân, HS trình bày, GV nhận xét. KL: Củng cố kĩ năng nhận biết đoạn văn và nội dung của từng đoạn. C. Củng cố dặn dò: (2’) Nhận xét tiết học. HS về nhà viết lại 3 đoạn câu chuyện. ÂM NHẠC: ÔN TẬP BÀI HÁT: BẠN ƠI LẮNG NGHE I. Mục tiêu: - HS biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - Tập biểu diễn bài hát. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bìa vẽ sẵn hình nốt trắng, một số động tác phụ họa đơn giản. HS: Vở tập hát. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Kiểm tra bài cũ 5’ HS hát và biểu diễn bài Bạn ơi lắng nghe. B. Bài mới: Giới thiệu bài ôn tập trực tiếp HĐ3: Ôn bài hát Bạn ơi lắng nghe 15’ - GV hướng dẫn HS hát từn đoạn, hát nối tiếp theo dãy, hát kết hợp vỗ tay theo nhịp, phách, hát đúng ở những tiếng có dấu luyến. HĐ4: Hướng dẫn một số động tác phụ họa. 13’ - HS luyện tập một số động tác phối hợp với hát. - Các nhóm thi biểu diễn trước lớp. HĐ5: Củng cố, dặn dò: 2’ GV nhận xét tiết học. Dặn về ôn lại bài. SINH HOẠT LỚP TUẦN: I. Mục tiêu: - Hướng dẫn HS tổ chức giờ sinh hoạt lớp - Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần và nêu công tác tuần đến. II. Lên lớp: * Hướng dẫn HS tổ chức một giờ sinh hoạt lớp:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Lớp trưởng điều hành tiết sinh hoạt lớp: - Các tổ trưởng lên nhận xét về ưu, khuyết điểm của tổ mình trong tuần qua. - LPHT lên đánh giá về mặt học tập của lớp trong tuần qua - LPLĐ, KL đánh giá về vệ sinh, thể dục, nề nếp lớp - LPVTM đánh giá về tiếng hát đầu giờ, giữa giờ, ra về - LT nhận xét chung về mọi hoạt động của lớp * Giáo viên nhận xét chung: - Nề nếp: Đã tạm ổn định - Vệ sinh: Sạch sẽ - Học tập: Học lực còn chưa đạt yêu cầu, chưa chuẩn bị bài trước khi đến lớp bạn ... - Tác phong, trang phục: Chưa gọn gàng ...; Đã gọn gàng ... III. Công tác tuần tới: - Khắc phục những khuyết điểm của tuần trước - Tập trung ổn định nề nếp để đạt kết quả tốt hơn. - Tích cực học tập tất cả các môn học..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×