Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

GIAO AN NGU VAN 7 TUAN 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.33 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngµy so¹n: 19 / 10 / 2015 Tiết 33 CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: - Thấy rõ lỗi thường gặp về quan hệ từ 2/ Kỹ năng: - Sử dụng đúng các quan hệ từ. - Biết cách chữa từng lỗi khi sử dụng quan hệ từ. Chọn đúng QHT khi sử dụng. 3/ Thái độ: - Giữ gìn và bảo vệ sự trong sáng của tiếng Việt. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Phân tích, thảo luận. - Động não. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu tài liệu, phương pháp giảng dạy. Bảng phụ. 2. Chuẩn bị của HS: Đọc. Soạn bài đầy đủ theo câu hỏi ở sgk IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: ? Quan hệ từ dùng để làm gì? Sử dụng quan hệ từ như thế nào? 2. Bài mới Hoạt động 1: Các lỗi thường gặp về quan hệ từ HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC I. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ. GV gọi HS đọc mục 1 SGK trang 106 1. Thiếu quan hệ từ. ? Hai câu trên thiếu QHT chổ nào? Hãy  Đừng nên nhìn hình thức mà ( để ) đánh giá chữa lại cho đúng. kẻ khác.  Câu tục ngữ này chỉ đúng với xã hội xưa, còn với ngày nay thì không đúng. GV dọc phần 2 2. Dùng quan hệ từ không thích hợp về ? Các quan hệ từ “và”, “để”trong 2 ví dụ nghĩa. diễn đạt đúng quan hệ ý nghĩa giữa các bộ  Nhà em ở xa trường nhưng bao giờ em cũng phận trong câu không?Nên thay bằng QHT đến trường đúng giờ. nào?  Chim sâu có ích cho nông dân vì nó diệt sâu - Và, để diễn đạt không đúng. phá hoại mùa màng. - Thay bằng QHT nhưng, vì. 3. Thừa quan hệ từ. GV gọi HD đọc phần 3 và trả lời câu hỏi. ? Vì sao các câu thiếu chủ ngữ? Hãy ch÷a - Thừa quan hệ từ “qua” Câu ca dao “công cha như núi Thái Sơn…. lại cho đúng. - Thừa quan hệ từ “về” - Thừa QHT “qua”. Hình thức có thể ………….giá trị nội dung. - Thừa QHT “về”. 4. Dùng quan hệ từ không có giá trị liên kết. GV yêu cầu hs đọc yêu cầu phần 4..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? Các câu in đậm sai ở đâu?Hãy chữa lại cho đúng.  … Không những giỏi về môn Toán , không HS chữa lại: những giỏi về môn Văn mà còn giỏi về nhiều - Nam là một học sinh giỏi toàn diện. môn khác nữa…. Không những giỏi về môn Toán , không  Nó thích tâm sự với mẹ , không thích tâm sự những giỏi về môn Văn mà còn giỏi về với chị. nhiều môn khác nữa. Thầy giáo rất khen Nam. - Nó thích tâm sự với mẹ, (mà) không thích tâm sự với chị. * Ghi nhớ: (SGK) ? Như vậy, trong việc sử dụng QHT, chúng ta cần tránh những lỗi nào? HS trả lời, GV chốt ghi nhớ. Cho thêm ví dụ về các lỗi khi sử dụng QHT. VD: Trời không mưa và cậu ấy đến lớp muộn. Hoạt động 2: Luyện tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hướng dẫn luyện tập II. Luyện tập 1. Bài tập 1: Thêm quan hệ từ. ? Thêm quan hệ từ thích hợp bài tập 1 - Nó chăm chú nghe kể chuyện từ đầu đến cuối. - Con xin báo một tin vui để (cho) cha mẹ mừng. 2. Bài tập 2: Các từ dùng sai và sửa lại. ? Thay các quan hệ từ sai Với  như Tuy  dù Bằng  về 3. Bài tập 3: chữa lại các câu văn. ? Thay các quan hệ từ sai thành các quan hệ từ thích hợp. - Bỏ QHT “đối với” - Bỏ QHT “đối với”.  Bản thân em còn nhiều thiếu sót , em hứa sẽ tích cực sữa chữa. - Bỏ QHT “với” - Bỏ QHT “với”  Câu tục ngữ “lá lành đùm lá rách” cho em hiểu đạo lí làm người là phải giúp đỡ người khác. - Bỏ QHT “qua” - Bỏ QHT “qua”  Bài thơ đã nói lên tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi. 4. Bài tập 4:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ? cho biết quan hệ từ in đậm dùng đúng hay sai. a ( + ) , b ( + ) , c ( - )bỏ từ cho , d ( + ) , e ( - ) nên nói quyền lợi của bản thân mình , g ( - )thừa từ của , h ( + ) , I ( - ) từ giá chỉ nêu 1 điều kiện thuận lợi làm giả thiết.. 3. Cñng cè: - Sử dụng quan hệ từ cần tránh những lỗi nào? Cho ví dụ về các lỗi. 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Học thuộc ghi nhớ, tìm thêm ví dụ. - Soạn bài mới: “Xa ngắm thác núi Lư”. + Tìm hiểu tác giả tác phẩm. + Trả lời các câu hỏi trong Sgk. v. rót kinh nghiÖm tiÕt d¹y …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngµy so¹n: 24 / 10 / 2015 Tiết 34. ĐỌC THÊM: XA NGẮM THÁC NÚI LƯ ( Vọng Lư Sơn Bộc Bố ) - Lí Bạch – BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIÓ THU PHÁ (Mao ốc vịnh thu phong sở phá ca) - Đỗ Phủ-. I. MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Lí Bạch, Đỗ Phủ - Vẽ đẹp độc đáo, hùng vĩ, tráng lệ của thác núi Lư qua cảm nhận đầy hứng khởi của thiên tài Lí Bạch, qua đó phần nào hiểu được tâm hồn phóng khoáng, lãng mạn cảu nhà thơ. - Giá trị hiện thực: phản ánh chân thực cuộc sống của con người. - Giá trị nhân đạo: thể hiện hoài bão cao cả và sâu sắc của Đỗ Phủ, nhà thơ của những nghèo khổ và bất hạnh . - Vai trò và ý nghĩa của yếu tố miêu tả và tự sự trong bài thơ trữ tình; đặc điểm bút pháp hiện thực của nhà thơ Đỗ Phủ trong bài thơ. 2/ Kỹ năng: - Đọc hiểu văn bản thơ Đường qua bản dịch tiếng Việt. - Sử dụng phần dịch nghĩa trong việc phân tích tác phẩm và phần nào biết tích lũy vốn từ Hán Việt. 3/ Thái độ: - Biết quý trọng và bảo vệ các danh lam thắng cảnh, bảo vệ môi trường sống. - Giáo dục lòng vị tha, tinh thần nhân đạo cho học sinh. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC + Phân tích, nêu và giả quyết vấn đề. + Động não. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu tài liệu, phương pháp giảng dạy. 2. Chuẩn bị của HS: Đọc. Soạn bài đầy đủ theo câu hỏi ở sgk IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài thơ Bạn đến chơi nhà. ? Cho biết ý nghĩa của cụm từ “Ta với ta”. 2. Bài mới. Bài 1: Xa ngắm thác núi Lư Hoạt động 1: Tìm hiểu chung HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC I. Tìm hiểu chung ? Nêu một và nét tiêu biểu về tác giả Lí 1. Tác giả: Bạch. - Lí Bạch ( 701 – 762 ) nhà thơ nổi tiếng của Chiếu cho hs xem chân dung Lí Bạch. Trung Quốc đời Đường . - Tự Thái Bạch hiệu Thanh Liên cư sĩ , quê ? Bài thơ Vọng Lư sơn bộc bố tiêu biểu ở Cam Túc. cho đề tài gì của tác giả. 2. Tác phẩm: - Bài thơ tiêu biểu cho đề tài thiên nhiên..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV hướng dẫn đọc: 3. Đọc: - Phần phiên âm: Đọc chính xác từng từ, giọng phấn chấn, ca ngợi, nhịp 4/3; 2/2/3, nhấn mạnh các từ vọng, sinh quải, nghi, lạc. - Dịch nghĩa: chậm rãi, rõ ràng. - Dịch thơ; nhịp 4/3. GV đọc mẫu và gọi hs đọc lại 3 lần. 4. Chú thích: Gọi hs giải thích các từ khó. - Bộc bố: thác nước từ trên cao chảy xuống trong xa như một tấm vải treo dọc, buông rủ xuống. 5. Thể thơ: ? Bài thơ được viết theo thể thơ nào. - Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật (4 - “Xa ngắm thác núi Lư” thuộc thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. câu, mỗi câu 7 tiếng) ? Có thể chia bài thơ làm mấy phần. Nội 6. Bố cục: 2 phần. dung các phần? 2 phần. - Câu 1: cảnh Hương Lô. - 3 Câu tiếp theo: Vẽ đẹp khác nhau của thác nước. Hoạt động 2 : Tìm hiểu văn bản HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC II- Tìm hiểu văn bản: ? Cảnh Hương Lô hiện lên như thế nào. 1) Cảnh Hương Lô (câu 1): - Mở đầu bài thơ tác giả đã phác thảo cái Nắng rọi Hương Lô khói tía bay phông nền của bức tranh toàn cảnh : hơi khói bao trùm lên đỉnh núi Hương Lô dưới ánh nắng mặt trời chuyển thành một màu => Vẽ ra phông nền bức tranh toàn cảnh: rực tím vừa rực rỡ vừa kì ảo. rỡ,kì ảo. 2) Vẻ đẹp khác nhau của thác nước (3 câu ? Vẽ đẹp thác nước hiện lên như thế nào ở tiếp): 3 câu tiếp theo. - Vẽ đẹp huyền ảo của dòng thác - Vì ở xa ngắm nên dưới mắt nhà thơ thác => Tâm hồn yêu thiên nhiên say đắm, thiết nước đã biến thành một dãy lụa trắng được tha. Tính cách phóng khoáng, mạnh mẽ. treo trên giữa khoảng vách núi và dòng sông. - Các từ “quải , phi ,trực , nghi” và hình ảnh Ngân Hà gợi cho người đọc hình dung được cảnh Hương Lô vừa là thế núi cao ,sườn núi dốc đứng vừa là một nơi có vẻ đẹp huyền ảo. *NT: So sánh liên tưởng độc đáo tạo nên vẻ đẹp huyền ảo của dòng thác.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Tâm hồn yêu thiên nhiên say đắm, thiết tha,và tính cách phóng khoáng , mạnh mẽ. Hoạt động 3 : Tổng kết HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC HD tổng kết. III- Tổng kết: ? Nêu giá trị ngh thuật và nội dung của bài 1. Nghệ thuật: thơ. - So sánh, liên tưởng độc đáo. 2. Nội dung: HS trả lời, GV nhận xét, chốt ghi nhớ, gọi * Ghi nhớ SGK HS đọc.. Bài 2: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá Hoạt động 1: T×m hiÓu chung HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC I. T×m hiÓu chung 1. Tác giả: 1 HS đọc chú thích* - Đỗ Phủ (712 - 770) là nhà thơ nổi tiếng đời ? Nêu hiểu biết của em về tác giả Đỗ Phủ và bài thơ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá. Đường TQ -Thơ ông phản ánh chân thực sâu sắc XH - Quê: tỉnh Hà Nam TQ - Có một thời gian ngắn làm quan sau đó đương thời, thể hiện tinh thần nhân đạo. từ quan Bài ca nhà tranh bị gió thu phá là 1 tác 2. Tác phẩm: sáng tác dựa trên sự việc có phẩm nổi tiếng của Đỗ Phủ. Bút pháp hiện thật trong cuộc sống đầy khó khăn của gia thực và tinh thần nhân đạo, ảnh hưởng sâu đình Đỗ Phủ rộng đến thơ ca TQ đời sau - HD đọc: giọng vừa kể vừa tả , vừa bộc 3. Đọc: lộ cảm xúc buồn bã, bất lực, cay đắng của nhà thơ (3 khổ đầu), giọng phấn chấn ở 4. Chú thích: khổ thơ cuối. 5. Thể thơ: - Giải thích các từ khó trong sgk Thể thơ cổ thể. ? bài thơ được viết theo thể thơ nào. Thể thơ cổ thể (Ra đời từ trước đời Đường; vần nhịp, câu chữ đều khá tự do, 6. Bố cục: 2 phần. phóng khoáng) - 18 câu đầu: Nỗi khổ, nghèo và lời than thở ? Bài thơ có thể chia làm mấy phần. vì mái nhà tranh bị gió thu phá nát. Bố cục: 4 phần hoặc 2 phần - Đầu... mương sa: Cảnh nhà bị phá trong + Đ1: Kể - tả về việc gió thu thổi bay mái nhà tranh. gió thu (miêu tả) - Tiếp... ấm ức: Cảnh cướp giật khi nhà + Đ2: Trẻ con cướp tranh, nhà thơ bất lực, ấm ức. bị tốc (tự sự + biểu cảm) - Tiếp... cho trót: Cảnh trong đêm nhà + Đ3: Đêm mưa, rét, nhà dột, nằm suốt đêm không ngủ. bị tốc mái (tự sự + biểu cảm) - Còn lại: Ước muốn của tác giả (biểu - 5 câu cuối: + Đ4: Mơ ước của nhà thơ cảm).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động 2 : Tìm hiểu văn bản HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC II- Tìm hiểu văn bản: +Hs đọc khổ thơ đầu, khổ thơ em vừa đọc 1. Nỗi khổ, nghèo và than thở vì mái nhà tả cảnh gì? tranh bị gió thu phá - Nhà Đỗ Phủ bị phá trong hoàn cảnh thời * Khổ 1: Cảnh nhà bị gió thu phá tiết như thế nào? Tháng tám, thu cao, gió thét già - Hình ảnh nhà bị phá được miêu tả tập trung ở chi tiết nào? Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta. - Những mảnh tranh bị gió cuốn bay được miêu tả cụ thể trong những câu thơ nào? Tranh bay sang sông rải khắp bờ, Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa Mảnh thấp bay lộn vào mương sa. - Hình ảnh những mảnh tranh bị gió cuốn -> Hình ảnh miêu tả - gợi 1 cảnh tượng tan bay đi như thế gợi lên 1 cảnh tượng như tác, tiêu điều. thế nào? * Khổ 2: Cảnh trẻ con cướp giật tranh. +Hs đọc khổ 2 - Khổ 2 dùng phương thứ biểu đạt gì?(tụ sự +B.cảm) - Cảnh trẻ con cướp giật tranh được kể qua câu thơ nào? Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật, Cắp tranh đi tuốt vào luỹ tre. - Trong mưa gió, trẻ con tranh nhau cướp giật từng mảnh tranh ngay trước mặt chủ -> Gợi cuộc sống khốn khổ, đáng thương -> nhà, cảnh tượng này gợi cho ta thấy cuộc Lòng cảm thông, đồng cảm sống XH thời Đỗ Phủ như thế nào? - Ta có nên trách lũ trẻ con thôn Nam không? Vì sao? (không - vì bọn chúng là những đứa trẻ đói nghèo, thất học nên mới cướp giật như vậy) - Câu thơ nào thể hiện nỗi đau bất lực của nhà thơ? Môi khô miệng cháy gào chẳng được, Quay về, chống gậy lòng ấm ức! - Hai câu thơ, gợi cho ta thấy hình ảnh ông già Đỗ Phủ là người như thế nào? * Khổ 3: Cảnh nhà thơ ướt lạnh trong đêm => Già yếu, tội nghiệp, đáng thương. -> Gợi 1 không gian lạnh lẽo bị bóng tối dày +Hs đọc khổ 3:Phương thức biểu đạt? đặc bao phủ. - Khổ thơ miêu tả cảnh gì? - Hai câu thơ gợi cho ta 1 không gian như - Liên tưởng tới 1 XH đen tối, bế tắc, đói khổ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> thế nào? Giây lát, gió lặng, mây tối mực, Trời thu mịt mịt đêm đen đặc. - Những chi tiết này gợi cho em liên tưởng tới 1 XH như thế nào? - Hai câu thơ: “Mền vải... lót nát” diễn tả ý gì? (Tấm chăn cũ không còn giữ được hơi ấm, nay bị bọn trẻ do mưa lạnh khó ngủ đạp cho rách thêm). - Cảnh tượng này cho thấy cuộc sống của gia đình Đỗ Phủ như thế nào? - Cơn loạn: Nói về sự biến An Lộc Sơn Sử Tư Minh xảy ra 755 - 763 dẫn đến tình hình XH rối loạn. - Hai câu thơ này có sử dụng biện pháp NT gì? sử dụng câu hỏi tu từ có tác dụng gì? Từ trải cơn loạn ít ngủ nghê Đêm dài ướt át sao cho trót? Câu hỏi tu từ vừa giãi bày nỗi đắng cay của nhà thơ, vừa ngầm lên án giai cấp thống trị hèn kém để xảy ra nạn binh đao khiến nhân dân đói khổ lầm than. +Hs đọc khổ 4 - Khổ 4 nói về điều gì? - Nhà thơ có ước nguyện gì? - Ước nhà to vững chắc để làm gì? - Vì sao Đỗ Phủ lại ước nhà cho kẻ sĩ nghèo ngoài thiên hạ? (vì họ là những người có tài, có đức nhưng phải chịu nghèo khổ) Em có nhận xét gì về ước vọng đó? (Ước vọng đẹp đẽ, cao cả nhưng chua xót) - Lời than của nhà thơ có ý nghĩa gì?. -> Gia đình nghèo khổ, túng bấn, không có lối thoát.. -> Câu hỏi tu từ -> nỗi lòng đắng cay của tác giả. => Phê phán thực trạng XH bế tắc, bất công. 2. Ước nguyện của nhà thơ. -> Sẵn sàng hi sinh vì hạnh phúc chung. =>Thể hiện tinh thần nhân đạo của Đỗ Phủ. Hoạt động 3: Tổng kết HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC III- Tổng kết: - Bài thơ được biểu đạt bằng những 1. Nghệ thuật: phương thức nào? - Sử dụng kết hợp các phương thức biểu Phương thức nào là chính? cảm: TS + MT + BC ? Nội dung của bài thơ. 2. Nội dung: (ghi nhớ) 3. Cñng cè: - Đọc thuộc lòng phần phiên âm và dịch thơ của hai bài thơ. - Nêu nội dung của mỗi bài thơ?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Làm BT phần luyện tập - Học thuộc bài - Tiết sau: Kiểm tra 1 tiết văn học + Nội dung, nghệ thuật các VB từ bài 3 10 đã học + Các thể thơ đã học. - Học thuộc lòng phần phiên âm và dịch thơ. Nắm được các nét chính về tác giả Lí Bạch. Nội dung của bài thơ. v. rót kinh nghiÖm tiÕt d¹y …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngµy so¹n: 27 / 10 / 2015 Tiết 35:. TỪ ĐỒNG NGHĨA. I. MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: - Nắm được khái niệm từ đồng nghĩa và việc phân loại từ đồng nghĩa. 2/ Kỹ năng: - Nhận biết từ đồng nghĩa trong văn bản. - Phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. - Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh. - Phát hiện lỗi và chữa lỗi dùng từ đồng nghĩa. 3/ Thái độ: - Giữ gìn sự trong sang của tiếng Việt - Lựa chọn từ thích hợp trong giao tiếp. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC + Phân tích, nêu và giải quyết vấn đề. + Động não, hoạt động nhóm. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu tài liệu, phương pháp giảng dạy. 2. Chuẩn bị của HS: Đọc. Soạn bài đầy đủ theo câu hỏi ở sgk IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: ? Các lỗi thường gặp về quan hệ từ. Cho ví dụ. 2. Bài mới Hoạt động 1: Thế nào là từ đồng nghĩa? HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV yêu cầu HS đọc lại bản dịch thơ “ xa I- Thế nào là từ đồng nghĩa? ngắm thác núi Lư”của Tương Như. 1. Ví dụ: ? Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ a) Tìm các từ đồng nghĩa. “rọi,trông” - Rọi : soi , chiếu. - Ngoài nghĩa trên, từ trông còn có các - Trông : nhìn , nhòm , ngó , liếc. nghĩa: - Coi sóc , giữ gìn cho yên ổn. b) Từ trông - Mong . - Coi sóc , giữ gìn cho yên ổn: trông coi, ? Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa trên troNG nom... của từ trông - Mong: Mong đợi, hy vọng… ? Thế nào là đồng nghĩa?Cho ví dụ HS trả lời, GV chốt ghi nhớ. 2. Ghi nhớ: (sgk) VD: Bố ơi vào xơi cơm Bố ơi vào ăn cơm. Hoạt động 2: Các loại từ đồng nghĩa HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC II- Các loại từ đồng nghĩa: - Gọi Hs đọc ví dụ 1. 1. Ví dụ:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ? So sánh nghĩa của từ “quả” và từ “trái” Đồng nghĩa hoàn toàn.. a) Quả và trái - Cùng chỉ bộ phận của cây nên có thể thay thế cho nhau = > Là những từ đồng nghĩa hoàn toàn ? So sánh nghĩa của từ “bỏ mạng”, và “hi b) Bỏ mạng và hi sinh sinh” - Giống : chết. - Khác : bỏ mạng chết vô ích , còn hi sinh là chết vì nghĩa vụ cao cả. ? Từ đồng nghĩa thường có mấy loại? Cho => Từ đồng nghĩa hoàn toàn. ví dụ Từ đồng nghĩa có hai loại: - Từ đồng nghĩa hoàn toàn ( không phân biệt về sắc thái ý nghĩa ). Ví dụ : mẹ _ má. Xe lửa _ tàu hỏa. - Từ đồng nghĩa không hoàn toàn ( có sắc thái ý nghĩa khác nhau ). Ví dụ : chết , hi sinh , bỏ mạng. 2. Ghi nhớ: (sgk) Bầu , phát biểu , múa mép Hoạt động 3 : Sử dụng từ đồng nghĩa HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC III- Sử dụng từ đồng nghĩa: ? Thử thay các từ “ quả” và “ trái” , “bỏ 1. Ví dụ: mạng” và “ hi sinh” trong các ví dụ và rút a) ra kết luận - Quả và trái có thể thay thế cho nhau => Là từ đồng nghĩa hoàn toàn - Bỏ mạng và hi sinh không thể thay thế cho nhau vì sắc thái biểu cảm khác nhau => Là từ đồng nghĩa không hoàn toàn ? Vì sao đoạn trích “chinh phụ ngâm khúc” b) “Chia tay” và “chia li” điều có nghĩa rời lấy tiêu đề là “sau phút chia li” mà không nhau , mỗi người một nơi. phải là “sau phút chia tay” -“Chia li” mang sắc thái cổ xưa , diễn tả “Chia tay” và “chia li” điều có nghĩa rời tâm trạng bi sầu của người phụ nữ. nhau , mỗi người một nơi. -“ Chia li” mang sắc thái cổ xưa , diễn tả tâm trạng bi sầu của người phụ nữ. - Chia li mang tính chất lâu dài - Chia tay mang tính chất tạm thời => Sử dụng nhan đề Sau phút chia li ? Từ đồng nghĩa được sử dụng như thế nào ? Khi sử dụng từ đồng nghĩa cần phải lựa chọn không - Có trường hợp từ đồng nghĩa có thể thay.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> thế cho nhau, có trường hợp thì không. - Khi nói hoặc viết cần phải cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa nhũng từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc 2. Ghi nhớ: (sgk) thái biểu cảm. Hoạt động 4 : Luyện tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC HD luyện tập IV- Luyện tập: 1. Bài tập 1: ? Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ - Gan dạ - dũng cảm. bài tập 1. - Chó biển - hải cẩu. - Nhà thơ - thi sĩ . - Đòi hỏi – yêu cầu - Mổ xẻ - phẩu thuật. - Năm học - niên khóa. - Của cải - tải sản. - Loài người – Nhân loại - Nước ngoài - ngoại quốc. - Thay mặt - đại diện. ? Tìm từ gốc Ấn Âu đồng nghĩa với các từ 2. Bài tập 2: BT 2. Từ đồng nghĩa gốc Ấn Âu - Máy thu thanh – ra-di-ô - Sinh tố - vita min - Dương cầm – piano ? Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa 3. Bài tập 3: với từ toàn dân. Từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân; - Ăn- xơi - Tô- đọi - Gà- ca - Sân- cươi - Gốc- cộôc ? Tìm từ đồng nghĩa thay thế cho các từ 4. Bài tập 4: trong bài tập. Từ đồng nghĩa thay thế. - Đưa – trao - Nói – cười - Đưa – tiễn. - Đi – mất - Kêu – than. 3. Cñng cè: ? Thế nào là từ đồng nghĩa. Các loại từ đồng nghĩa. Ví dụ. 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Nắm được khái niệm từ đồng nghĩa, các loại từ đồng nghĩa, cách sử dụng. - Làm các bài tập còn lại. - Soạn bài : Cách lập ý của bài văn biểu cảm + Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm. + Đọc và trả lời các câu hỏi trong sgk. v. rót kinh nghiÖm tiÕt d¹y.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngµy so¹n: 28 / 10 / 2015 Tiết 36: CÁCH LẬP Ý CỦA VĂN BIỂU CẢM I. MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: - Hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm vi, kĩ năng làm văn biểu cảm 2/ Kỹ năng: - Tiếp xúc với nhiều dạng văn biểu cảm, nhận ra cách viết của mỗi đoạn văn 3/ Thái độ: - Tích cực, hứng thú, chủ động II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Nêu và giải quyết vấn đề, phân tích, thảo luận. - Động não. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu các dạng bài biểu cảm, sgk, sgv, phương pháp giảng dạy. 2. Chuẩn bị của HS: Đọc trước các dạng bài văn biểu cảm ở sgk. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới Hoạt động 1: Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hs đọc đoạn "Cây tre VN"(Thép Mới) I Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm 1. Liên hệ hiện tại với tương lai: +Đoạn văn (tr. 117) ? Việc liên tưởng đến tương lai CNH đã khơi gợi cho tác giả những cảm xúc gì của tre? -( Dù cho sắt thép nhiều hơn nứa, tre nhưng tre nứa vẫn còn là niềm vui, hạnh phúc của cuộc sống mới trong hoà bình) ? Tác giả đó bộc lộ tình cảm, cảm xúc -Bộc lộ tình cảm,cảm xúc bằng việc liên hệ bằng cách nào? với tương lai( gợi sự gắn bó của tre đối với Hs: suy nghĩ, thảo luận con người) quan hệ với sự vật, liên hệ với tương lai -Kết hợp bộc lộ cảm xúc qua đánh giá phẩm chất 2. Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện Hs đọc lại đoạn 2 tại: ?Cảm xúc của tác giả được bắt nguồn từ sự vật gì? - Say mê con gà đất: được hóa thân thành con ? Tác giả đã say mê con gà đất như thế gà trống để dõng dạc cất lên điệu nhạc sớm nào? mai => thể hiện khát vọng trở thành người ? Việc hồi tưởng quá khứ đã gợi lên cảm nghệ sĩ thổi kèn đồng..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> xúc gì cho tác giả? - Đoạn 1: Hồi tưởng - Đoạn 2: Biểu hiện suy nghĩ, t/c 1 cách trực tiếp về đồ chơi trẻ con trong quá khứ và hiện tại - Đoạn 1: Trí tưởng tượng đã giúp người viết bày tỏ lòng yêu mến cô giáo như thế nào? + Gợi lại kỉ niệm, tưởng tượng tình huống là 1 cách bày tỏ t/c và đánh giá đối với con người - Đoạn 2 Việc liên tưởng từ Lũng Cú đến cực Nam Tổ quốc đã giúp tác giả thể hiện t/c gì? + Thể hiện tình yêu đất nước và khát vọng thống nhất đất nước. 3. Tưởng tượng tình huống, hứa hẹn, mong ước: - Tưởng tượng tình huống => tình cảm của cô giáo, những kỉ niệm về cô. Chẳng bao giờ quên cô. - Tình yêu đất nước và khát vọng thống nhất đất nước.. 4. Quan sát, suy ngẫm: - Quan sát chi tiết cảm xúc gợi tả bóng dáng ? Qua đoạn văn em thấy quan sát có tác khuôn mặt người mẹ đã già => thương cảm, dụng biểu hiện t/c như thế nào? hối hận vì mình đã thờ ơ, vô tình. ? Qua các đoạn văn đã tìm hiểu hãy cho biết để tạo ý cho bài văn biểu cảm người * Ghi nhớ: sgk viết đã có những cách làm nào? Hoạt động 2 : Luyện tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC II . Luyện tập: HD HS lập ý theo 3 bước: Đề: Cảm xúc về vườn nhà +Tìm hiểu đề * Lập dàn ý: + Tìm ý + Mở bài: Giới thiệu vườn và tình cảm đối + Lập dàn ý với vườn + Thân bài: - Miêu tả vườn, lai lịch vườn - Vườn và cuộc sống vui buồn của gia đình mình - Vườn và lao động của cha mẹ - Vườn qua 4 mùa + Kết bài: Cảm xúc về vườn nhà 3. Cñng cè: ? Nhắc lại các cách lập ý trong văn biểu cảm. 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Lập dàn ý cho đề văn “Cảm xúc về người thân” và viết thành một bài văn. - Soạn bài: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh. + Đọc và trả lời các câu hỏi trong phần đọc hiểu văn bản. + Giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ. v. rót kinh nghiÖm tiÕt d¹y.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×