Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Bai 14 Choi chu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (476.46 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KiÓm tra 1. Thế nào là điệp ngữ ? Có mấy dạng điệp ngữ ? 2. Cách dùng điệp ngữ trong câu thơ sau có ý nghĩa gì ? Một đèo … một đèo… lại một đèo. Khen ai khéo tạc cảnh cheo leo. ( Hồ Xuân Hương ) A. Nhấn mạnh sự trơ trọi của một con đèo. Đ. S. B. Nhấn mạnh sự trùng điệp của những con đèo nối tiếp nhau. Đ. S.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TiÕt 58.. Ch¬i ch÷. I. Thế nào là chơi chữ. 1. Ví dụ. 1. Ví dụ 1:. - Lợi1: Lợi lộc, lợi ích.. Bà già đi chợ Cầu Đông.. - Lợi 2 ,3 : Răng lợi ( phần chân răng ). Bói xem một quẻ lấy chồng lợi(1)chăng ?.  Lợi dụng đặc sắc về âm của từ ngữ ( hiện tượng đồng âm )  Tác dụng: Tạo sự hài hước, châm biếm một cách dí dỏm. * Ví dụ 2:. Ranh tướng - Danh tướng. -> Hai từ gần âm. -> Có ý giễu cợt. Châm biếm, đả kích Na – va. Ví dụ 3:. Thầy bói xem quẻ nói rằng : Lợi thì có lợi nhưng răng không còn. (2). (3). Ví dụ 2: Sánh với Na – va “ranh tướng” Pháp. Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương. Ví dụ 3:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TiÕt 58.. Ch¬i ch÷. I. Thế nào là chơi chữ. Ví dụ 3:. 1. Ví dụ. 1 - Lợi 1:. Lợi lộc, lợi ích.. - Lợi 2, 3: Răng lợi ( phần chân răng ).  Lợi dụng đặc sắc về âm của từ ngữ ( hiện tượng đồng âm )  Tác dụng: Tạo sự hài hước, châm biếm một cách dí dỏm. * Ví dụ 2:. Ranh tướng - Danh tướng. -> Hai từ gần âm. -> Có ý giễu cợt. Châm biếm, đả kích Na – va. Ví dụ 3: Sầu riêng - vui chung -> Từ trái nghĩa. -> Dí dỏm.. Ngọt thơm sau lớp vỏ gai, Quả thơm lớn mãi cho ai đẹp lòng. Mời cô mời bác ăn cùng. Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà. ( Phạm Hổ ).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TiÕt 58.. Ch¬i ch÷. I. Thế nào là chơi chữ. Ví dụ 3:. 1. Ví dụ. 1 -> Lợi dụng đặc sắc về âm của từ ngữ ( hiện tượng đồng âm ) -> Tác dụng: Tạo sự hài hước, châm biếm một cách dí dỏm. * Ví dụ 2:. -> Có ý giễu cợt. -> Hai từ gần âm. Châm biếm, đả kích Na – va. Ví dụ 3: -> Từ trái nghĩa Ví dụ 4:. -> Dí dỏm.. chó - cầy. -> Từ đồng nghĩa.-> Đả kích, châm biếm 2. Bài học ( ghi nhớ 1, SGK/tr 164). Ngọt thơm sau lớp vỏ gai, Quả thơm lớn mãi cho ai đẹp lòng. Mời cô mời bác ăn cùng. Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà. Ví dụ 4:. ( Phạm Hổ ). Đi tu Phật bắt ăn chay. Thịt chó ăn được, thịt cầy thì không..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TiÕt 58.. Ch¬i ch÷. I. Thế nào là chơi chữ. 1. Ví dụ. 1 -> Lợi dụng đặc sắc về âm của từ ngữ ( hiện tượng đồng âm ) -> Tác dụng: Tạo sự hài hước, châm biếm một cách dí dỏm. * Ví dụ 2:. -> Có ý giễu cợt. -> Hai từ gần âm. Châm biếm, đả kích Na – va. Ví dụ 3: -> Từ trái nghĩa Ví dụ 4:. -> Dí dỏm.. chó - cầy. -> Từ đồng nghĩa.-> Đả kích, châm biếm 2. Bài học ( ghi nhớ 1, SGK/tr 164). Ghi nhí Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, châm biếm,…làm câu văn hấp dẫn và thú vị..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TiÕt 58.. Ch¬i ch÷. I. Thế nào là chơi chữ. 1. Ví dụ. 1. Ví dụ. 5.. 2. Bài học ( ghi nhớ 1, SGK/tr 164). II. Các lối chơi chữ.. Mênh mông muôn mẫu một màu mưa Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.. 1. Ví dụ 5.. Mộng mị mỏi mòn mai một một. -> Điệp phụ âm đầu : m. Mĩ miều may mắn mấy mà mơ. ( Tú Mỡ ). -> Hài hước, dí dỏm.. * Ví dụ 6. - cá đối - cối đá. - mèo cái - mái kèo. -> Nói lái. -> bất ngờ, thú vị.. * Ví dụ. 6. Con cá đối bỏ trong cối đá. Con mèo cái nằm trên mái kèo, Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em. ( Ca dao ).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TiÕt 58.. Ch¬i ch÷. I. Thế nào là chơi chữ. 1. Ví dụ. 1 -> Lợi dụng đặc sắc về âm của từ ngữ ( hiện tượng đồng âm ) -> Tác dụng: Tạo sự hài hước, châm biếm một cách dí dỏm. * Ví dụ 2:. -> Có ý giễu cợt. -> Hai từ gần âm. Châm biếm, đả kích Na – va. Ví dụ 3: -> Từ trái nghĩa Ví dụ 4:. -> Dí dỏm.. chó - cầy. -> Từ đồng nghĩa.-> Đả kích, châm biếm 2. Bài học ( ghi nhớ 1, SGK/tr 164).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TiÕt 58. I. Thế nào là chơi chữ. 1. Ví dụ. 1 2. Bài học ( ghi nhớ 1, SGK/tr 164). II. Các lối chơi chữ. 1. Ví dụ. 5. -> Điệp phụ âm đầu : m -> Hài hước, dí dỏm.. * Ví dụ. 6. - cá đối - cối đá. - mèo cái - mái kèo, -> Nói lái. -> bất ngờ, thú vị. 2. Bài học ( ghi nhớ 2). Ch¬i ch÷ •. Ghi nhí Các lối chơi chữ thường gặp là:. - Dùng từ ngữ đồng âm; - Dùng lối nói trại âm ( gần âm); - Dùng cách điệp âm; - Dùng lối nói lái; - Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa. * Chơi chữ được sử dụng trong cuộc sống thường ngày, trong văn thơ, đặc biệt là trong thơ văn trào phúng, trong câu đối, câu đố….

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TiÕt 58. I. Thế nào là chơi chữ. 1. Ví dụ. 1 2. Bài học ( ghi nhớ 1, SGK/tr 164). II. Các lối chơi chữ. 1. Ví dụ. 2. Bài học ( ghi nhơ 2). III. Luyện tập. Bài tập 1. - Tác giả dùng hàng loạt những danh từ chỉ họ hàng nhà rắn.. Ch¬i ch÷ Bài tập 1. Đọc bài thơ dưới đây và cho biết tác giả đã dùng những từ ngữ nào để chơi chữ. Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà, Rắn đầu biếng học chẳng ai tha, Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ, Nay thét mai gầm rát cổ cha. Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối, Lằn lưng cam chịu dấu roi tra. Từ nay Trâu lỗ chăm nghề học, Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia. ( Lê Quý Đôn ).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TiÕt 58.. Ch¬i ch÷. I. Thế nào là chơi chữ. 1. Ví dụ. 1 2. Bài học ( ghi nhớ 1, SGK/tr 164). II. Các lối chơi chữ. 1. Ví dụ. 2. Bài học ( ghi nhơ 2). III. Luyện tập. Bài tập 1. Bài tập 2. - Những tiếng chỉ sự vật gần gũi nhau: những món ăn. - Những tiếng chỉ sự vật gần gũi nhau: đều họ nhà tre.. Bài tập 2. Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ sự vật gần gũi nhau ? Cách nói này có phải là chơi chữ không ? -Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, mỡ dò đến ( giò) hàng nem chả muốn ăn. -Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc, thở dài hí hóp..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TiÕt 58.. Ch¬i ch÷. I. Thế nào là chơi chữ. 1. Ví dụ. 1 2. Bài học ( ghi nhớ 1, SGK/tr 164). II. Các lối chơi chữ. 1. Ví dụ. 2. Bài học ( ghi nhơ 2). III. Luyện tập. Bài tập 1. Bài tập 2. Bài tập 3. Bài tập 4. Bài tập 5. Vận dụng cách nói lái để đặt 1 hoặc 2 câu văn có dùng phép chơi chữ.. Bài tập 3. Thử phát hiện ra cách chơi chữ trong các câu sau: a. Một đàn gà mà bươi bếp, hai ông bà đập chết hai con. Hỏi còn mấy con ? ( Toán vui ) b. Nhà bác Tư có 10 con gà, chú xin 1 con. Hỏi nếu bán cả đàn sẽ được bao nhiêu tiền ?. Bài tập 4. Người ta chơi chữ như thế nào ? Chuồng gà kê sát chuồng vịt. -> Chơi chữ đồng nghĩa..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TiÕt 58.. Ch¬i ch÷. I. Thế nào là chơi chữ.. 1. Ví dụ. 5.. 1. Ví dụ. 1 -> Lợi dụng đặc sắc về âm của từ ngữ ( hiện tượng đồng âm ) -> Tác dụng: Tạo sự hài hước, châm biếm một cách dí dỏm. * Ví dụ 2:. -> Có ý giễu cợt. -> Hai từ gần âm. Châm biếm, đả kích Na – va. Ví dụ 3: -> Từ trái nghĩa Ví dụ 4:. II. Các lối chơi chữ.. -> Dí dỏm.. chó - cầy. -> Từ đồng nghĩa.-> Đả kích, châm biếm 2. Bài học ( ghi nhớ 1, SGK/tr 164). -> Điệp phụ âm đầu : m -> Hài hước, dí dỏm. * Ví dụ. 6. - cá đối - cối đá. - mèo cái - mái kèo, -> Nói lái. -> bất ngờ, thú vị. 2. Bài học ( ghi nhớ 2). III. Luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2. Đ ? Đ ?. Ệ ?. ?I Ồ ? 1. 5. P ?. Â ?. M ? N ?. Ó ?. ?I. L ?. V ? Ề ? Â ? M ? V ? Ề ? N ? G ? H ? ?Ĩ A ? N ?. G ?. Â ?. R ?. Ạ ?. TỪ KHÓA. 3. ?I. Á ? Â ?. ?I M ?. 4. M ? T ? Đ ? Ồ ? N ? G ? N ? G ? H ? ?Ĩ A ? T ? R ? Á ? ?Ị N ? G ? H ? ?Ĩ A ?. 6. Câu “Giày guốc thiếu mới Câu6: 2:Lợi Đây làthừa, lối sắc chơi chữ kiểu gì ?xinh “Cô cẩm cầmdícái chổi chọc chú dụng đặc …, … của từ ngữ để tạo sắc thái dỏm, CâuCâu 5: Chuồng 4 1: :Lối chơi gà kê chữ sátbươi được chuồng sử dụng vịt.Đây là kiểu câu chôi sau: chữ Câu Lối chơi chữ nào được sử trong dụng trong câu sau:gì ? 3: Một đàn gà mà bếp, hai ông bà đập chếtthơ hai con. Câu chuộtHỏi chùcòn chết cứng .” mấy con ?thịtvới Thói đời giàu trọng, khó khinh thấy buồn”. theo Chữ tài tai (Nguyễn Du) bò đĩaliền bò.” hài“Kiến hước, châm biếm, làmchữ câu vănmột hấp vần dẫnChơi và thúchữ vị.(11 chữkiểu cái) nào?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Câu đố thử tài :. Tháng tám thu cao gió thét già. Người hàng xóm cho mấy đứa con Đỗ Phủ một …. Ngôi nhà của Đỗ Phủ. Nhà đổ thì mẹ lo = lọ me.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Híng dÉn vÒ nhµ. - Học bài. - Hoàn thành bài tập sách giáo khoa. - Xem trước bài : Tập làm thơ lục bát..

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×