Tải bản đầy đủ (.pdf) (142 trang)

Luận văn nghiên cứu các giải pháp cấp nước để phát triển bền vững kinh tế xã hội cho huyện lương tài tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.39 MB, 142 trang )

1

LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian dài thực hiện, luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quy hoạch và
Quản lý Tài nguyên nước với đề tài: “Nghiên cứu các giải pháp cấp nước để phát
triển bền vững kinh tế xã hội cho huyện Lương Tài - Tỉnh Bắc Ninh” đã được hoàn
thành. Ngồi sự nỗ lực của bản thân, tác giả cịn được sự chỉ bảo, hướng dẫn tận
tình của các thầy cô giáo và các đồng nghiệp, bạn bè.
Đầu tiên, tác giả xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới thầy hướng
dẫn khoa học PGS.TS. Phạm Việt Hòa - Trường Đại học Thủy lợi đã trực tiếp tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ và cung cấp những tài liệu, những thơng tin cần thiết cho
tác giả hồn thành Luận văn này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Thủy lợi, các thầy giáo, cô
giáo Khoa Kỹ thuật Tài nguyên nước, các thầy giáo, cô giáo các bộ môn đã truyền
đạt những kiến thức chuyên môn trong quá trình học tập.
đã giúp đỡ, cung cấp các tài liệu cần thiết và đóng góp ý kiến cho tác giả hồn thành
luận văn.
Tuy nhiên do thời gian có hạn, khối lượng tính tốn lớn nên những thiếu sót
của luận văn là không thể tránh khỏi. Tác giả rất mong tiếp tục nhận được sự chỉ
bảo giúp đỡ của các thầy cơ giáo cũng như những ý kiến đóng góp của bạn bè và
của đồng nghiệp.
Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn tấm lòng của những người thân
trong gia đình, bạn bè đã động viên giúp đỡ khích lệ tác giả trong suốt q trình học
tập và hồn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn./.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2014


Tác giả

Đỗ Phương Thúy
Th■ah■■ng
Mang
Ln
123doc
thu■n
l■icam
s■
tr■
h■u
k■t
s■
nghi■m
t■im■t
d■ng

s■website
mang
kho
m■i
1. th■
m■
l■i
d■n
CH■P
vi■n
nh■ng
cho

■■u
kh■ng
ng■■i
NH■N
quy■n
chia dùng,
l■
CÁC
s■l■i
v■i
và■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
cho
tàihi■n
ng■■i
li■u
TH■A
tài
th■
hàng
li■u
dùng.

hi■n
THU■N
■■u
■ t■t
Khi
■■i,
Vi■t
c■
khách
b■n
l■nh
Nam.
Chào
online
hàng
v■c:
Tác
m■ng
tr■
khơng
tài
phong
thành
b■n
chính
khác
chun
■■n
thành
tíngì

d■ng,
v■i
so
nghi■p,
viên
123doc.
v■i
cơng
c■a
b■n
hồn
ngh■
123doc
g■c.
h■o,
thơng
B■n
và■■
n■p

tin,
cao
th■
ti■n
ngo■i
tính
phóng
vào
ng■,...Khách
trách

tài
to,kho■n
nhi■m
thu nh■
c■a
■■i
hàng
tùy123doc,
v■i
ý.
cót■ng
th■b■n
d■
ng■■i
dàng
s■ dùng.
■■■c
tra c■u
M■c
h■■ng
tàitiêu
li■u
nh■ng
hàng
m■t■■u
quy■n
cáchc■a
chính
l■i123doc.net
sau

xác,n■p
nhanh
ti■n
tr■
chóng.
trên
thành
website
th■ vi■n tài li■u online l■n nh■t Vi■t Nam, cung c■p nh■ng tài li■u ■■c khơng th■ tìm th■y trên th■ tr■■ng ngo■i tr■ 123doc.net.
Nhi■u event thú v■, event ki■m ti■n thi■t th■c. 123doc luôn luôn t■o c■ h■i gia t■ng thu nh■p online cho t■t c■ các thành viên c■a website.

Mangh■n
Ln
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
123doc
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
cam
s■
nh■n
m■t
tr■
t■

h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m

■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i

ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■

th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh

Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun

■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■

123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính

website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;

123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email

c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính

■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website

■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link

ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t

nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp

Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.

Lnh■n
123doc
Sau
Th■a
Xu■t
khi

h■■ng
phát
thu■n
cam
nh■n
m■t
t■k■t
s■
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
d■ng

s■
nh■n
website
ra
mang
■■i,
1.
t■o
t■l■i
c■ng
■■ng
d■n
123doc
CH■P
nh■ng
■■u

■■ng
h■
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
chia
t■ng
ki■m
CÁC
s■s■
l■i
b■■c
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
mua
online
kh■ng
nh■t
bán
KHO■N
sang
b■ng
cho
tài
■■nh
ng■■i
li■u

ph■n
tài
TH■A
v■
li■u
hàng
thơng
dùng.
tríTHU■N
hi■u
c■a
■■u
tin
Khi
qu■
mình
Vi■t
xác
khách
nh■t,
minh
trong
Nam.
Chào
hàng
uy
tài
l■nh
Tác
m■ng

tín
kho■n
tr■
phong
v■c
cao
thành
b■n
email
nh■t.
tàichun
■■n
li■u
thành
b■n
Mong

v■i
nghi■p,
viên
kinh
■ã
123doc.
123doc.net!
mu■n
■■ng
c■a
doanh
hồn
mang

123doc
kýonline.
v■i
h■o,
Chúng
l■ivà
123doc.netLink
cho
Tính
■■
n■p
tơi
c■ng
cao
■■n
cung
ti■n
tính
■■ng
th■i
vào
c■p
trách
xác
tài
■i■m
D■ch
xãkho■n
th■c
nhi■m

h■itháng
V■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
■■■c
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
g■i
t■ng
tài
123doc
v■

ngun
b■n
ng■■i
■■a
t■s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■

th■c
m■c
■ây)
email
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
b■n
tiêu
báu,
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a
l■i

b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n

th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc

top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng

t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.

Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Lnh■n
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
123doc
Mang
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i

event
cam
s■
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.

t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■

CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i

li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■

khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n

chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a

c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a

cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a

(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.

■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách

truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.

h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n

ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■

thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i

tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.

u■t phát
Nhi■u
Mang
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■n
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
t■
m■t
tr■
t■
h■u
ýk■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýt■■ng
xác

n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
t■o
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
c■ng
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n

nh■ng
cho
■■ng
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
ki■m
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
ti■n
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n

■I■U
t■t
cơng
online
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
b■ng
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
tài
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
li■u

tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
trí
hi■u
hi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
qu■
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia

nh■t,
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
uy
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
tín
m■ng
tín
kho■n
tr■
cao
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao

thành
b■n
chính
nh■t.
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tín
Mong
b■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
mu■n
t■t
123doc.

123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
mang
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
l■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n
cho

123doc.netLink
cho

viên
Tính
■■
n■p

c■ng
tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
■■ng
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác

tài
■i■m

D■ch

to,h■i
kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thum■t
tháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
ngu■n
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cótài
g■i
t■ng
th■

tài
123doc
ngun
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
tri
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
q
M■c
h■■ng

q
100.000
cho
tài
báu,
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
phong
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
phú,
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a

chính
■a
l■i
b■n
vào
d■ng,
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
giàu
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
giá
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
tr■
trên

thành
tr■
nh■p
■■ng
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
th■i
vi■n
th■i
Thu■n
mong
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
mu■n
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
t■o

click
t■o
l■n
■i■u
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
cho
top
sau
cho
Nam,
cho
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các

các
(sau
g■i
users
website
c■p
users
■âynh■ng

■■■c
cóph■
thêm
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
thu
li■u
t■t
nh■p.
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
Chính
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i

vìth■
Nam,
vìv■y
v■y
■i■m,
tìm
123doc.net
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
ra
th■
racó
■■i
thu■c
■■i
tr■■ng
th■
nh■m
nh■m
c■p
top
ngo■i
■áp
3nh■t
■áp

Google.
■ng
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
nhu
Nh■n
nhuc■u
c■u
■■■c
chia
theo
chias■
quy■t
danh
s■tàitài
hi■u
li■u
...li■uch■t
do
ch■t
c■ng
l■■ng
l■■ng
■■ng
vàvàki■m
bình
ki■mch■n
ti■n

ti■nonline.

online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.

Nhi■u
Mang
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■n
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m

t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n

nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng

h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u

thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng

uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong


cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành

v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào

c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i

t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000

cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net

m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n

th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc

top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng

t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.

Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi

i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các đồng nghiệp, bạn bè


Tên tác giả:
Đỗ Phương Thúy

Học viên cao học:
Lớp CH20Q21


cứu. Tác giả không sao chép bất kỳ một luận văn hoặc một đề tài nghiên cứu nào

trước đó.

Hà Nội, ngày
tháng

Tác giả

Đỗ Phương Thúy
năm 2014

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th

ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i

th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

2

BẢN CAM KẾT

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phạm Việt Hòa
Tên đề tài luận văn “Nghiên cứu các giải pháp cấp nước để phát triển bền

vững kinh tế xã hội cho huyện Lương Tài - Tỉnh Bắc Ninh”.
Tác giả xin cam đoan đề tài luận văn được làm dựa trên các số liệu, tư liệu

được thu thập từ nguồn thực tế, được công bố trên báo cáo của các cơ quan Nhà

nước, được đăng tải trên các tạp chí chuyên ngành, sách, báo… để làm cơ sở nghiên


3


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. 1
BẢN CAM KẾT .......................................................................................................... 2
DANH MỤC HÌNH VẼ…………………………………………………………….5
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU…………………………………………………...6
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 9
I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................ 9
II. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ...................................................................................... 10
III. HƯỚNG TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................ 10
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU VÀ VÙNG NGHIÊN
CỨU ............................................................................................................................. 13
1.1.TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU ................................................... 13
1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ....................................................................... 16
1.1.3. Tình hình cấp nước cho khu vực huyện Lương Tài tỉnh Bắc Ninh ................... 20
1.2. TỔNG QUAN VỀ VÙNG NGHIÊN CỨU: ......................................................... 22
1.2.1. Điều kiện tự nhiên của hệ thống: ....................................................................... 22
1.2.2. Tình hình dân sinh, kinh tế và các yêu cầu phát triển của khu vực huyện
Lương Tài ..................................................................................................................... 28
1.2.3. Hiện trạng thủy lợi, nhiệm vụ quy hoạch cải tạo và hoàn chỉnh hệ thống tưới
cho lưu vực. .................................................................................................................. 39
CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA GIẢI
PHÁP CẤP NƯỚC ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI HUYỆN LƯƠNG TÀI
...................................................................................................................................... 53
2.1. CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ................................................................ 53
2.1.1. Phân vùng thủy lợi cấp nước .............................................................................. 53
2.1.2. Phân tích đặc điểm về khu nhận nước tưới ........................................................ 54
2.1.3. Phân tích yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của vùng ......................................... 55
2.1.4. Xác định nhu cầu nước và tính tốn cân bằng nước .......................................... 57
2.1.5. Phân tích đánh giá hiện trạng hệ thống cơng trình tưới của vùng. .................... 91


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i

lo i
i

1.1.1.Tình hình nghiên cứu ngồi nước ....................................................................... 13


4

2.2. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẤP NƯỚC CHO KHU VỰC ...................................... 93
2.2.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ...................................................................................... 93
2.2.2. Phân tích đề xuất giải pháp cấp nước ................................................................. 93
CHƯƠNG 3: LỰA CHỌN GIẢI PHÁP CẤP NƯỚC CHO HUYỆN LƯƠNG TÀI . 98
3.1. GIẢI PHÁP CƠNG TRÌNH .................................................................................. 98
3.1.1. Phương pháp lựa chọn giải pháp cấp nước tưới .................................................. 98
3.1.2. Sử dụng Mike 11 để lựa chọn giải pháp cấp nước ............................................. 99
3.1.3. Phân tích lựa chọn giải pháp cấp nước .............................................................. 122
3.2. GIẢI PHÁP PHI CƠNG TRÌNH .......................................................................... 123
3.2.1. Giải pháp huy động nguồn vốn ........................................................................... 123
3.2.2. Giải pháp cơ chế chính sách ............................................................................... 124
3.2.3. Giải pháp về tổ chức quản lý khai thác hiệu quả cơng trình thuỷ lợi ................ 125
3.2.4. Giải pháp về quản lý đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi theo quy hoạch ....... 126
I. KẾT LUẬN .............................................................................................................. 128
II. KIẾN NGHỊ ............................................................................................................. 129

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi

da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i

th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 128

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 131
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 132



Hình 3.8: Đường quá trình mực nước dọc kênh Bắc – phương án 1……………..120
Hình 3.9: Đường quá trình mực nước dọc kênh Giữa – phương án 1……………121
Hình 3.10: Đường quá trình mực nước dọc kênh Bắc – phương án 3……………121
Hình 3.11: Đường quá trình mực nước dọc Ngọc Quan – phương án 3………….122
da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th

i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

5

DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1.1: Sự gia tăng tổng lượng nước sử dụng hàng năm và tổng lượng nước sử
dụng hàng năm cho các lĩnh vực dùng nước………………………………………15

Hình 1.2: Bản đồ mạng lưới sơng ngịi huyện Lương Tài........................................28
Hình 1.3. Hiện trạng cơ cấu dân số..........................................................................29

Hình 3.1: Sơ đồ tính tốn thuỷ lực tưới vùng Nam Đuống……………………….103

Hình 3.2: So sánh kết quả mực nước tại hạ lưu cống Báo Đáp…………………..115

Hình 3.3: So sánh kết quả mực nước tại hạ lưu cống Kênh Cầu………………....115

Hình 3.4: So sánh kết quả mực nước tại hạ lưu cống Bá Thuỷ…………………..116

Hình 3.5: So sánh kết quả mực nước tại hạ lưu cống An Thổ……………………116

Hình 3.6: So sánh kết quả mực nước tại thượng lưu cống Lực Điền……………..117
Hình 3.7: So sánh kết quả mực nước tại thượng lưu cống Tranh………………...117



6

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Tình hình sử dụng nước vùng đồng bằng sông Hồng theo KC-12……...16
Bảng 1.2: % sử dụng nước ở đồng bằng sông so với tổng lượng nước sử dụng qua
các năm…………………………………………………………………………….16
Bảng 1.3: Mức độ gia tăng lượng nước cho nông nghiệp (lần) so với năm 1990….17
Bảng 1.4: Diện tích hạn thường xuyên trong huyện Lương Tài…………………...22
Bảng 1.5: Tổng hợp diện tích đất tỉnh Bắc Ninh…………………………………..24
Bảng 1.6: Bảng thống kê dân số huyện Lương Tài………………………………...28
Bảng 1.7: Diễn biến đất, sử dụng đất 2007-2012…………………………………..31
Bảng 1.8: Diện tích – năng xuất – sản lượng các loại cây trồng chính năm 2012...33
Bảng 1.9 : Tổng hợp số lượng gia súc, gia cầm qua các năm……………………...34

Bảng 1.11: Hiện trạng trạm bơm tưới khu tưới Kênh Vàng……………………….41
Bảng 1.13: Hệ thống kênh mương chưa được kiên cố hóa của khu tưới Kênh
Vàng……………………………………………………………………………….41
Bảng 1.14: Hệ thống kênh mương được kiên cố hóa của khu tưới Kênh Vàng…...43
Bảng 1.15: Hiện trạng cống tưới khu Kênh Vàng (Phụ lục 2)……………………43
Bảng 1.16: Hiện trạng cơng trình tưới vùng Ngọc Quan…………………………..43
Bảng 1.17: Bảng thống kê trạm bơm tưới vùng Ngọc Quan (phụ lục 3)…………..44
Bảng 1.18: Hệ thống kênh mương được kiên cố hóa của khu tưới Ngọc Quan…...44
Bảng 1.19: Hệ thống kênh mương được kiên cố hóa của vùng Ngọc Quan……….45
Bảng 1.20: Hiện trạng cống tưới khu Kênh Vàng (Phụ lục 4)……………………46
Bảng 1.21: Hiện trạng trạm bơm tưới vùng ven sông Bùi…………………………46
Bảng 1.22: Bảng thống kê trạm bơm tưới vùng Ngọc Quan (phụ lục 5)…………..46
Bảng 1.23: Hệ thống kênh mương chưa được kiên cố hóa của vùng Ven sông
Bùi………………………………………………………………………………….47


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i

lo i
i

Bảng 1.10: Tổng hợp sản xuất, nuôi trồng thủy sản qua các năm ………………...34


7

Bảng 1.24: Hiện trạng cống tưới khu ven sông Bùi (Phụ lục 6)………………….47
Bảng 2.1: Kết quả phân khu thuỷ lợi chính………………………………………..54
Bảng 2.2: Định hướng sử dụng đất huyên Lương Tài giai đoạn 2015 – 2020…….56
Bảng 2.3: Dự báo phát triển dân số vùng nghiên cứu…………………………….. 58
Bảng 2.4: Cơ cấu đất trồng trọt 2012 và 2015, 2020……………………………...59
Bảng 2.5: Số lượng gia súc, gia cầm hiện tại, năm 2015 và 2020 của từng vùng…61
Bảng 2.6: Diện tích ni trồng thủy sản hiện tại, năm 2015 và 2020……………...61
Bảng 2.7: Quy mơ diện tích các khu cơng nghiệp…………………………………62
Bảng 2.7: Trạm mưa và Trạm khí tượng đại diện cho các khu dùng nước……….. 62
Bảng 2.8: Các yếu tố khí tượng dùng tính tốn…………………………………... 62
Bảng 2.9: Kết quả tính tốn mưa vụ theo tần suất P=85%.......................................62

Bảng 2.11: Thời kỳ sinh trưởng và hệ số cây trồng Kc của các loại cây trồng
khác………………………………………………………………………………..66
Bảng 2.12: Chiều sâu bộ rễ của các lại cây trồng cạn…………………………… 66
Bảng 2.13: Mức tưới các loại cây trồng……………………………………………71
Bảng 2.14: Hệ số tưới tại mặt ruộng năm 2015 và 2020 P=85%..............................71
Bảng 2.15: Hệ số tưới thiết kế tại mặt ruộng……………………………………...71
Bảng 2.16: Nhu cầu nước cho sinh hoạt giai đoạn đến 2012………………………76
Bảng2.17: Nhu cầu nước cho sinh hoạt giai đoạn đến 2015……………………….76
Bảng 2.18: Nhu cầu nước cho sinh hoạt giai đoạn đến 2020………………………76
Bảng 2.19: Nhu cầu nước theo tháng của các loại cây trồng……………………... 77

Bảng 2.20: Nhu cầu nước cho thủy sản đến năm 2012…………………………….78
Bảng 2.21: Nhu cầu nước cho thủy sản đến năm 2015…………………………….78
Bảng 2.22: Nhu cầu nước cho thủy sản đến năm 2020…………………………….79
Bảng 2.23: Nhu cầu nước cho môi trường giai đoạn tương lai ……………………79

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i

uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Bảng 2.10: Thời vụ của các loại cây trồng trong vùng huyện……………………..65


8

Bảng 2.24: Nhu cầu nước cho công nghiệp giai đoạn tương lai………………….. 80
Bảng 2.25: Tổng hợp nhu cầu các nghành kinh tế giai đoạn hiện tại…………… 81
Bảng 2.26: Tổng hợp nhu cầu các nghành kinh tế giai đoạn 2015……………….82
Bảng 2.27: Tổng hợp nhu cầu các nghành kinh tế giai đoạn 2020………………..83
Bảng 2.28: Tổng lượng nước yêu cầu tại mặt ruộng theo từng giai đoạn………….85
Bảng 2.29: Lưu lượng nước yêu cầu tại mặt ruộng theo từng giai đoạn…………..85
Bảng 2.30: Tổng lượng nước yêu cầu tại đầu mối theo từng giai đoạn……………86
Bảng 2.31: Lưu lượng nước yêu cầu tại đầu mối theo từng giai đoạn……………86
Bảng 2.32: Phân phối dòng chảy năm thiết kế Q85% , W85% tại trạm Bến Hồ….88
Bảng 2.33: Cân bằng tổng lượng nước theo các giai đoạn tần suất P = 85%...........89
Bảng 2.34: Cân bằng lưu lượng nước theo các giai đoạn tần suất P = 85%.............90

Bảng 2.36: Giải pháp cơng trình tưới vùng Lương Tài…………………………….95
Bảng 2.37: Hệ thống kênh tưới cần kiên cố hóa…………………………………...96
Bảng 3.1: Cơng trình chính trong vùng Nam Đuống……………………………..100
Bảng 3.2: Sơ đồ kết nối mạng sơng tính tốn thủy lực tưới Nam Đuống………...104
Bảng 3.3: Hệ thống nút tưới vùng Nam Đuống…………………………………..105
Bảng 3.4: Địa hình lịng dẫn hệ thống Nam Đuống………………………………111

Bảng 3.5. Thống kê các trạm dùng để kiểm định mơ hình……………………….113
Bảng 3.6: Mực nước lũ lớn nhất tại các trạm trong hệ thống Bắc Hưng Hải…….114
Bảng 3.7: Mực nước tại các vị trí thuộc huyện Lương Tài……………………….118

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy

c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Bảng 2.35: Cân bằng nước theo khả năng của cơng trình …………………………91


9

MỞ ĐẦU
I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Huyện Lương Tài là một huyện thuộc tỉnh vùng đồng bằng Bắc Bộ, nằm trong
vùng kinh tế trọng điểm, tam giác tăng trưởng kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng
Ninh. Khu vực có mức tăng trưởng kinh tế cao, giao lưu kinh tế mạnh. Huyện
Lương Tài là huyện thuần nông nên cơng tác thuỷ lợi chiếm một vị trí quan trọng
trong sự nghiệp ổn định và phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
Hơn thế nữa, trong những năm gần đây tình hình diễn biến thời tiết rất phức tạp
cũng như tình hình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh có những biến động mạnh như:
Q trình đơ thị hố tăng nhanh, dân số tăng, nhiều khu công nghiệp mới được xây
dựng. Sử dụng diện tích nơng nghiệp có nhiều thay đổi, diện tích trồng lúa giảm,
diện tích đồng trũng đã được chuyển sang nuôi trồng thuỷ sản. Mức đảm bảo cấp
nghiệp. Chính những chuyển biến trên địi hỏi phải nghiên cứu, điều chỉnh quy
hoạch thuỷ lợi trước đây cho phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế xã hội để trở
thành tỉnh công nghiệp vào năm 2015. Lợi dụng tổng hợp nguồn nước tối đa nhưng
đồng thời vẫn phải đảm bảo phát triển nguồn nước một cách bền vững là tiêu chí
được đặt lên hàng đầu.
Do sự phân bố không đồng đều giữa nguồn nước và nhu cầu sử dụng cùng với
sự suy thoái, cạn kiệt nguồn nước đã dẫn đến sự cạnh tranh giữa những người sử

dụng nước, ngành sử dụng nước. Bên cạnh đó cơng tác quản lý tài nguyên nước còn
hạn chế, yếu kém do thiếu kinh nghiệm, chưa có sự đồng thuận giữa những nhà
quản lý với những nhà khai thác sử dụng.
Trong những năm gần đây được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước, nhiều
cơng trình thuỷ lợi đã được xây dựng để phục cấp nước trong vùng, tuy nhiên phần
diện tích tưới hãi còn hạn hẹp. Do vậy, để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của
vùng, việc đầu tư cơ sở hạ tầng cơ sở thủy lợi phục vụ cơng tác cấp nước cho huyện, để
huyện có thể đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội cho hiện tại và cho tương lai.
Việc cấp nước cho vùng phục vụ cho nông nghiệp , sinh hoạt… rất là quan trọng. Vì

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i

lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

nước cho khu công nghiệp và đô thị cần phải cao hơn phục vụ sản xuất nông


10

vậy việc lập: “Nghiên cứu các giải pháp cấp nước để phát triển bền vững kinh tế xã
hội cho huyện Lương Tài - Tỉnh Bắc Ninh ”là rất cần thiết và cấp bách
Trong luận văn nghiên cứu sẽ đánh giá về hiện trạng hệ thống các cơng trình
thủy lợi trên lưu vực, điều kiện tự nhiên, dân sinh kinh tế và định hướng phát triển,
từ đó tính tốn cân bằng nước cho hiện tại và tương lai. Qua đó đề xuất các giải
pháp cơng trình, phi cơng trình nhằm khai thác, quản lý và sử dụng bền vững, đáp
ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội cho khu vực huyện Lương Tài .
II. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Trên cơ sở phân tích, đánh giá tình hình cấp nước và nhu cầu cấp nước của
huyện Lương Tài, đề xuất và lựa chọn giải pháp cấp nước cho huyện, nhằm đảm
bảo chủ động cấp nước để phát triển bền vững kinh tế - xã hội cho toàn huyện.
III. HƯỚNG TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


đối tượng cấp nước chính như: Nông nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt, chăn nuôi,
thủy sản, môi trường.
- Phạm vi nghiên cứu: Toàn bộ địa bàn huyện Lương Tài – tỉnh Bắc Ninh.
2) Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu, công cụ sử dụng
a. Cách tiếp cận :
• Tiếp cận tổng hợp và liên ngành:
Dựa trên định hướng phát triển kinh tế xã hội khu vực huyện Lương Tài –
tỉnh Bắc Ninh; hiện trạng và định hướng phát triển kinh tế các ngành từ đó rút ra
các giải pháp cơng trình và phi cơng trình để phục vụ cơng tác cấp nước cho vùng.
• Tiếp cận kế thừa:
Trên địa bàn huyện Lương Tài nói riêng và tồn tỉnh Bắc Ninh nói chung đã
có một số các dự án quy hoạch cấp nước cho vùng, các đề tài nghiên cứu về nguồn
nước, vấn đề khai thác, sử dụng và quản lý tài nguyên nước. Việc kế thừa có chọn
lọc các kết quả nghiên cứu này sẽ giúp đề tài có định hướng giải quyết vấn đề một

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th

i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

1) Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ứng dụng
- Đối tượng nghiên cứu: Các giải pháp cấp nước cho huyện Lương Tài, các


11

cách khoa học hơn.
• Tiếp cận thực tiễn:
Tiến hành khảo sát thực địa, tổng hợp số liệu nhằm nắm rõ chi tiết hiện trạng
và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương, hiện trạng các cơng
trình cấp nước và tình hình hạn hán của tồn huyện.
Các số liệu thực tiễn giúp đánh giá một cách tổng quan về hiện trạng các
cơng trình cấp nước và tình hình hạn hán của vùng, làm cơ sở đánh giá các tác động

và đề xuất các giải pháp để khắc phục.
• Tiếp cận các phương pháp, cơng cụ hiện đại trong nghiên cứu:
Đề tài này ứng dụng, khai thác các phần mềm, mơ hình hiện đại như mơ
hình tính toán thủy động lực học (MIKE 11)

- Kế thừa, áp dụng có chọn lọc sản phẩm khoa học và cơng nghệ hiện có trên
thế giới và trong nước. Kế thừa các nghiên cứu khoa học, các dự án có liên quan và
các điều tra cơ bản trên khu vực huyện.
- Phương pháp điều tra, thu thập: Tiến hành điều tra, thu thập các tài liệu
trong vùng nghiên cứu bao gồm tài liệu hiện trạng thủy lợi, các cơng trình tưới, định
hướng phát triển kinh tế - xã hội, tình hình khai thác và sử dụng đất đai, nguồn
nước, các tài liệu địa hình, thủy văn... trên khhu vực.
- Phương pháp phân tích thống kê các số liệu đã có.
- Phương pháp ứng dụng các mơ hình hiện đai: Các mơ hình tính tốn thuỷ
lực, thuỷ văn, cân bằng nước, phần mềm xây dựng bản đồ Mapinfo, phần mềm
Mike 11 tính tốn cân bằng nước và ứng dụng các cơng nghệ hiện đại: viễn thám,
GIS…
- Phương pháp chuyên gia: Có sự tham gia đóng góp ý kiến của các chuyên
gia về các lĩnh vực.
c. Công cụ sử dụng

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i

uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

b. Phương pháp


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th

da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy

i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

12


Khai thác, sử dụng phần mềm tính toán thuỷ lực và chất lượng nước MIKE11


13

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU VÀ VÙNG NGHIÊN CỨU
1.1.

TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU

1.1.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước
Tài nguyên nước là nguồn tài nguyên thiên nhiên có thể tái tạo nhưng cũng
có thể bị cạn kiệt tùy vào tốc độ khai thác của con người và khả năng tái tạo của
môi trường. Ngày nay, sử dụng nước cho mọi hoạt động đã trở nên phổ biến. Tuy
nhiên, việc sử dụng khai thác nguồn tài nguyên này gây ra những hậu quả ảnh
hưởng nghiêm trọng tới nguồn tài nguyên nước. Khi con người bắt đầu trồng trọt và
chăn ni thì đồng ruộng dần dần phát triển ở miền đồng bằng màu mỡ, kề bên lưu
vực các con sơng lớn. Lúc đầu cư dân cịn ít và nước thì đầy ắp trên các sơng hồ,
đồng ruộng, cho dù có gặp thời gian khơ hạn kéo dài thì cũng chỉ cần chuyển cư
tài ngun vơ tận và cứ như thế qua một thời gian dài, vấn đề nước chưa có gì là
quan trọng. Tình hình thay đổi nhanh chóng khi cuộc cách mạng cơng nghiệp xuất
hiện và càng ngày càng phát triển như vũ bão. Hấp dẫn bởi nền cơng nghiệp mới ra
đời, từng dịng người từ nông thôn đổ xô vào các thành phố và khuynh hướng này
vẫn cịn tiếp tục cho đến ngày nay. Ðơ thị trở thành những nơi tập trung dân cư quá
đông đúc, tình trạng này tác động trực tiếp đến vấn đề về nước càng ngày càng trở
nên nan giải. Nhu cầu nước càng ngày càng tăng theo đà phát triển của nền công
nghiệp, nông nghiệp và sự nâng cao mức sống của con người. Theo sự ước tính,
bình qn trên tồn thế giới có chừng khoảng 40% lượng nước cung cấp được sử
dụng cho công nghiệp, 50% cho nông nghiệp và 10%cho sinh hoạt. Tuy nhiên, nhu

cầu nước sử dụng lại thay đổi tùy thuộc vào sự phát triển của mỗi quốc gia. Thí dụ:
Ở Hoa Kỳ, khoảng 44% nước được sử dụng cho công nghiệp, 47% sử dụng cho
nông nghiệp và 9% cho sinh hoạt và giải trí (Chiras, 1991). Ở Trung Quốc thì 7%
nước được dùng cho cơng nghiệp, 87% cho công nghiệp, 6% sử dụng cho sinh hoạt
và giải trí. (Chiras, 1991). Nhu cầu về nước trong công nghiệp: Sự phát triển càng
ngày càng cao của nền cơng nghiệp trên tồn thế giới càng làm tăng nhu cầu về

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo

ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo

c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

khơng xa lắm là tìm được nơi ở mới tốt đẹp hơn. Vì vậy, nước được xem là nguồn


14

nước, đặc biệt đối với một số ngành sản xuất như chế biến thực phẩm, dầu mỏ, giấy,
luyện kim, hóa chất..., chỉ 5 ngành sản xuất này đã tiêu thụ ngót 90% tổng lượng
nước sử dụng cho cơng nghiệp. Thí dụ: cần 1.700 lít nước để sản xuất một thùng bia
chừng 120 lít, cần 3.000 lít nước để lọc một thùng dầu mỏ chừng 160 lít, cần
300.000 lít nước để sản xuất 1 tấn giấy hoặc 1,5 tấn thép, cần 2.000.000 lít nước để
sản xuất 1 tấn nhựa tổng hợp. Theo đà phát triển của nền công nghiệp hiện nay trên
thế giới có thể dự đốn đến năm 2000 nhu cầu nước sử dụng cho cơng nghiệp tăng
1.900 km3/năm có nghĩa là tăng hơn 60 lần so với năm 1900. Phần nước tiêu hao
khơng hồn lại do sản xuất cơng nghiệp chiếm khoảng từ 1 - 2% tổng lượng nước
tiêu hao khơng hồn lại và lượng nước cịn lại sau khi đã sử dụng được quay về
sông hồ dưới dạng nước thải chứa đầy những chất gây ô nhiễm ( Cao Liêm, Trần
đức Viên - 1990 ). Nhu cầu về nước trong nông nghiệp: Sự phát triển trong sản
xuất nông nghiệp như sự thâm canh tăng vụ và mở rộng diện tích đất canh tác cũng
thâm canh nơng nghiệp mà dịng chảy cả năm của các con sơng trên tồn thế giới có
thể giảm đi khoảng 700 km3/năm. Phần lớn nhu cầu về nước được thỏa mãn nhờ
mưa ở vùng có khí hậu ẩm, nhưng cũng thường được bổ sung bởi nước sông hoặc

nước ngầm bằng biện pháp thủy lợi nhất là vào mùa khơ. Người ta ước tính được
mối quan hệ giữa lượng nước sử dụng với lượng sản phẩm thu được trong quá trình
canh tác như sau: để sản xuất 1 tấn lúa mì cần đến 1.500 tấn nước, 1 tấn gạo cần đến
4.000 tấn nước và 1 tấn bông vải cần đến 10.000 tấn nước. Sở dĩ cần số lượng lớn
nước như vậy chủ yếu là do sự địi hỏi của q trình thốt hơi nước của cây, sự bốc
hơi nước của lớp nước mặt trên đồng ruộng, sự trực di của nước xuống các lớp đất
bên dưới và phần nhỏ tích tụ lại trong các sản phẩm nông nghiệp. Dự báo nhu cầu
về nước trong nông nghiệp đến năm 2000 sẽ lên tới 3.400 km3/năm, chiếm 58%
tổng nhu cầu về nước trên toàn thế giới.
Nhu cầu về nước Sinh hoạt và giải trí: Theo sự ước tính thì các cư dân sinh
sống kiểu ngun thủy chỉ cần 5-10 lít nước/ người/ ngày. Ngày nay, do sự phát
triển của xã hội loài người ngày càng cao nên nhu cầu về nước sinh hoạt và giải trí

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy

c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

đòi hỏi một lượng nước ngày càng cao. Theo M.I.Lvovits (1974), trong tương lai do


15

ngày cũng càng tăng theo nhất là ở các thị trấn và ở các đô thị lớn, nước sinh hoạt
tăng gấp hàng chục đến hàng trăm lần nhiều hơn. Theo sự ước tính đó thì đến năm
2000, nhu cầu về nước sinh hoạt và giải trí sẽ tăng gần 20 lần so với năm 1900, tức
là chiếm 7% tổng nhu cầu nước trên thế giới (Cao Liêm, Trần đức Viên - 1990).
Nước là nhu cầu quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội, bao gồm 3 lĩnh vực
chủ yếu: nông nghiệp, công nghiệp, dân dụng. Trên thế giới cũng như ở ta nhu cầu
nước cả 3 lĩnh vực trên đều tăng rất nhanh. Theo thống kê của Liên hợp quốc trên

da
da i ho

da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i


thế giới tình hình trên được minh hoạ như hình 1-1.

Hình 1.1: Sự gia tăng tổng lượng nước sử dụng hàng năm và tổng lượng nước sử
dụng hàng năm cho các lĩnh vực dùng nước
Qua các nghiên cứu trên, có thể thấy các hoạt động phát triển của con người
ngày càng gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường sống của chúng ta, đặc biệt
là các khu dân cư ở hạ lưu các lưu vực sông. Do đó, cần thiết phải có những nghiên
cứu chuyên sâu, chi tiết để có thể đánh giá đúng và đầy đủ tác động của các hoạt
động kinh tế đến hệ thống cấp nước nói riêng và đến vấn đề quản lý, bảo vệ và sử
dụng hợp lý, bền vững tài nguyên nước trên thế giới nói chung.


93

2

5

100

85

6

9

100

66


Tổng

14

Dịch vụ

Năm 2000
19800

3918,0

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th

uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Tổng

Dịch vụ

Công nghiệp

Nông nghiệp

12361,0

2531,0

Tổng

13749,0

Nông nghiệp


11633,0

Dịch vụ

Tổng

10778,0

1267

Dịch vụ

537,5

Công nghiệp

Công nghiệp

222,5

Năm 2000

Công nghiệp

Nông nghiệp

Tổng

Dịch vụ


Năm 1990
849

Nông nghiệp

10018,0

Năm 1990

Cơng nghiệp

Nơng nghiệp

Tổng

Dịch vụ

Cơng nghiệp

Nơng nghiệp

16

1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
Ở nước ta tình hình sử dụng nước trước mắt và trong tương lai của vùng đồng

bằng sông Hồng như bảng 1-1, 1-2, 1-3.
Như vậy hiện tại cũng như trong tương lai, nhu cầu nước cho nông nghiệp vẫn ở


vị trí chủ yếu. Và sự gia tăng nhu cầu nước vẫn rất đáng kể (gần 2 lần đến năm

2010). Như vậy tuy hệ thống thuỷ nông là hệ thống đa mục tiêu nhưng mục tiêu

nơng nghiệp vẫn là chính.

Bảng 1.1: Tình hình sử dụng nước vùng đồng bằng sơng Hồng theo KC-12
(triệu m3)

Năm 2010

Bảng 1.2: % sử dụng nước ở đồng bằng sông Hồng so với tổng lượng nước sử dụng
qua các năm

Năm 2010

20

100


17

Bảng 1.3: Mức độ gia tăng lượng nước cho nông nghiệp (lần) so với năm 1990
Năm 1990

Năm 2000

Năm 2010


1

1,4

1,97

Với mục tiêu đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hố, xây dựng nền kinh tế độc
lập tự chủ, đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại
vào năm 2020; muốn vậy trước hết nông nghiệp và nơng thơn phải phát triển lên
một trình độ mới bằng việc đổi mới cơ cấu cây trồng, vật nuôi, tăng giá trị thu được
trên một đơn vị diện tích, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ; phát triển công
nghiệp, dịch vụ, các làng nghề ở nông thôn, tạo nhiều việc làm mới.
Để đáp ứng những mục tiêu đó, cơng tác thuỷ lợi phục vụ sản xuất nơng-lâmngư-diêm nghiệp và kinh tế nông thôn đang đứng trước những thời cơ và thách thức
mới. Đó là việc đảm bảo nước để ổn định khoảng 4 triệu ha đất có điều kiện sản
triệu tấn vào năm 2010; có các giải pháp thuỷ lợi hiệu quả phục vụ cho 3 triệu ha
cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm, khoảng 1,2 triệu ha cây công nghiệp hàng
năm; cung cấp nước cho các cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp, các làng nghề
nông thôn, cung cấp nước sạch cho cư dân nông thôn; xây dựng các hệ thống cung
cấp nước để làm muối chất lượng cao và nuôi trồng thuỷ, hải sản với qui mô lớn; xử
lý nước thải từ các vùng nuôi trồng thuỷ sản tập trung, từ các làng nghề, từ các cơ
sở sản xuất công nghiệp dịch vụ ở nông thôn.
Theo đánh giá của Liên hiệp quốc, trong thế kỷ 20 dân số thế giới tăng lên 3 lần
trong khi tài nguyên nước được khai thác tăng lên 7 lần. Với tốc độ tăng dân số như
hiện nay, dân số thế giới được dự báo là 8 tỷ người năm 2020 và 10 tỷ vào năm
2050. Như vậy, nhu cầu về nước sẽ tăng 650% trong vòng 30 năm tới. Đến năm
2025 sẽ có trên 3,5 tỷ người trên hành tinh sống trong điều kiện khan hiếm nước.
Nước ta có tài ngun nước ở mức trung bình của thế giới. Lượng nước phát
sinh trên lãnh thổ bình quân đầu người khoảng 4100 m3/năm vào năm 2000. Với

da

da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i


xuất lúa, giữ vững an ninh lương thực với sản lượng lương thực có hạt khoảng 40


18

tốc độ tăng dân số hiện nay, lượng nước bình quân đầu người tiếp tục giảm 18-20%
sau mỗi thập kỷ.
Do chịu ảnh hưởng mạnh của địa hình và giao lưu giữa 2 hệ thống gió mùa đơng
bắc và tây nam, lượng mưa phân bố không đều theo không gian và thời gian. Mùa
mưa chiếm 75-85% lượng mưa cả năm. Trong khi mùa khô lương mưa rất nhỏ,
nhiều tháng không mưa. Về mặt khơng gian, có những vùng lượng mưa đạt 30005000mm/năm, trong khi có vùng dưới 1000mm/năm. Sự chênh lệch từ 3-5 lần.
Mưa phân bố khơng đều nên dịng chảy mặt là sản phẩm của mưa phân bố cũng
không đều. Những vùng mưa lớn có modul dịng chảy 60-80 lít/s/km2 trong khi
những vùng mưa nhỏ chỉ đạt 10 lít/s/km2. Trong mùa mưa lượng dòng chảy chiếm
70-80% lượng dòng chảy năm, trong khi tháng có lượng dịng chảy nhỏ nhất chỉ
chiếm 1-2%.
Tài nguyên nước dưới đất với trữ lượng động thiên nhiên trên tồn lãnh thổ
phân bố khơng đều trên các vùng địa chất thuỷ văn.
Với những đặc điểm về tài ngun nước, tình trạng hạn hán, thiếu nước vào mùa
khơ năm nào cũng xẩy ra với mức độ khác nhau. Và mùa mưa tình trạng úng lụt
cũng thường xuyên xuất hiện. Trong vòng 5 năm gần đây, năm nào Việt Nam cũng
phải đương đầu với thiên tai liên quan đến nước. Năm 1997, 1998 do ảnh hưởng của
Enninô hạn hán nghiêm trọng trên nhiều vùng, đặc biệt là miền trung và tây nguyên.
Năm 1999 hai trận lụt đầu tháng 11 và đầu tháng 12 ở miền trung được đánh giá là
trận lụt lịch sử. Năm 2000, 2001 lụt ở Đồng bằng sơng Mê Kơng trong đó trận lụt
năm 2000 được đánh giá là lớn nhất trong 70 năm qua cả về đỉnh, lượng và thời
gian lũ. Đầu năm 2002 hạn hán lại xẩy ra trên diện rộng ở Nam Bộ, Duyên hải Nam
Trung Bộ và Tây Nguyên gây thiệt hại lớn cho nông lâm nghiệp, thuỷ sản. Cháy
rừng tràm ở Kiên Giang và Cà Mau cũng có nguyên nhân cơ bản do hạn hán.

Sau nhiều năm đầu tư, với mục tiêu chủ yếu là đảm bảo an ninh lương thực quốc
gia tiến tới xuất khẩu. Đến nay, cả nước đã có 75 hệ thống thuỷ lợi vừa và lớn, rất
nhiều hệ thống thuỷ lợi nhỏ với tổng giá trị tài sản cố định khoảng 60.000 tỷ đồng

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy

c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

(chưa kể phần hải đảo) khoảng 50-60 tỷ m3 tương đương 1513 m3/s nhưng cũng


19

(chưa kể giá trị đất và công sức nhân dân đóng góp). Các hệ thống thuỷ lợi năm
2000 đã đảm bảo tưới cho 3 triệu ha đất canh tác, tiêu 1.4 triệu ha đất tự nhiên ở các
tỉnh bắc bộ, ngăn mặn 70 vạn ha, cải tạo 1.6 triệu ha đất chua phèn ở đồng bằng
sông Cửu Long. Năm 2000, diện tích lúa được tưới cả năm gần 7 triệu ha chiếm
84% diện tích lúa. Các cơng trình thuỷ lợi cịn tưới trên 1 triệu ha rau màu, cây cơng
nghiệp và cây ăn quả. Lượng nước sử dụng cho nông nghiệp rất lớn. Theo tính tốn
năm 1985 đã sử dụng 41 tỷ m3 chiếm 89,8% tổng lượng nước tiêu thụ, năm 1990 sử
dụng 46,9 tỷ m3 chiếm 90% và năm 2000 khoảng trên 60 tỷ m3
Nhờ các biện pháp thuỷ lợi và các biện pháp nơng nghiệp khác trong vịng 10
năm qua sản lượng lương thực tăng bình quân 1.1 triệu tấn/năm. Tổng sản lượng
lương thực năm 2000 đạt 34,5 triệu tấn, đưa bình quân lương thực đầu người 330 kg
năm 1990 lên 444 kg năm 2000. Việt Nam từ chỗ thiếu lương thực đã trở thành
nước xuất khẩu gạo lớn với mức gần 4 triệu tấn/năm.
thuỷ lợi khi xây dựng đã xét đến việc kết hợp cấp nước để nuôi trồng thuỷ sản. Khi
xây dựng các hồ chứa nước vấn đề phát triển thuỷ sản trong hồ chứa cũng được đề
cập đến. Vài năm gần đây do hiệu quả của nuôi trồng thuỷ sản nhất là tôm sú nhiều
vùng đất ven biển đã được xây dựng thành những khu vực nuôi trồng thuỷ sản tập
trung. Tuy nhiên việc xây dựng các hệ thống thuỷ lợi đáp ứng yêu cầu sản xuất
chưa được quan tâm đúng mức, chưa có qui hoạch và các giải pháp đồng bộ. Hầu

hết đều do dân tự phát, tự tổ chức xây dựng theo kinh nghiệm. Nhiều nơi, đã có hiện
tượng thủy hải sản bị bệnh, tôm chết hàng loạt mà nguyên nhân là do môi trường
nước không đảm bảo liên quan đến hệ thống cấp nước và thốt nước. Một số vùng
đã có tranh chấp giữa ni tơm và trồng lúa gắn với nó là ranh giới mặn, ngọt cũng
là vấn đề công tác thuỷ lợi phải xem xét, giải quyết.
Các hệ thống thuỷ lợi đã cung cấp nguồn nước sinh hoạt cho phần lớn cư dân
nông thôn nhất là trong mùa khô. Với 80% dân số sống ở nông thôn, hầu hết các hệ
thống thuỷ lợi đều tạo nguồn nước sinh hoạt trực tiếp cho dân hoặc nâng cao mực
nước ở các giếng đào. Ngay ở miền núi, đồng bào sống khá phân tán, những nơi

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i

lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Tiềm năng phát triển nuôi trồng thuỷ hải sản nước ta khá lớn, nhiều hệ thống


20

đảm bảo nguồn nước sinh hoạt vững chắc là những nơi có hệ thống thuỷ lợi đi qua.
Những cơng trình thuỷ lợi tạo nguồn nước cho sinh hoạt điển hình như Dầu Tiếng,
Sơng Quao, Nam Thạch Hãn, Ngịi Là, Phai Quyền... đã tạo nguồn nước sinh hoạt
cho hàng chục triệu dân nơng thơn nhất là trong mùa khơ.
1.1.3. Tình hình cấp nước cho khu vực huyện Lương Tài tỉnh Bắc Ninh
Lương Tài là huyện thuần nông của tỉnh Bắc Ninh, có điều kiện tự nhiên, đất đai
và khí hậu rất thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, ngày 01/09/1999 huyện Lương
Tài được tái lập. Từ ngày tái lập tỉnh đến nay đã được Nhà nước quan tâm đầu tư rất
nhiều các cơng trình
Là một huyện thuộc tỉnh vùng đồng bằng Bắc Bộ, nằm trong vùng kinh tế trọng
điểm, tam giác tăng trưởng kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh. Khu vực có
mức tăng trưởng kinh tế cao, giao lưu kinh tế mạnh. Với khoảng 55% dân số làm
định và phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.

Hơn thế nữa, trong những năm gần đây tình hình diễn biến thời tiết rất phức tạp
cũng như tình hình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh có những biến động mạnh như:
Q trình đơ thị hố tăng nhanh, dân số tăng, nhiều khu công nghiệp mới được xây
dựng. Sử dụng diện tích nơng nghiệp có nhiều thay đổi, diện tích trồng lúa giảm,
diện tích đồng trũng đã được chuyển sang nuôi trồng thuỷ sản.
Nhằm xác định khả đáp ứng của nguồn nước trong giai đoạn hiện tại cũng như
khả năng đáp ứng của nguồn nước trong giai đoạn tương lai cho các nhu cầu phát
triển kinh tế xã hội như nơng nghiệp, cơng nghiệp và dân sinh từ đó xác định và tìm
ra giải pháp về nguồn nước để đảm bảo đủ nguồn nước cho các nhu cầu phát triển
kinh tế- xã hội như nông nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại,
dịch vụ và dân sinh.
Đối với cấp nước cho cơng nghiệp và dân sinh. Tìm đủ nguồn nước, có
phương án phát triển mang tính khả thi cao để đảm bảo đủ nhu cầu nước cho phát
triển các khu, cụm công nghiệp tập trung theo định hướng phát triển kinh tế - xã hội
của huyện, tỉnh.

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai

ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i

c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

nghề nông nên công tác thuỷ lợi chiếm một vị trí quan trọng trong sự nghiệp ổn


21

Đối với các khu dân cư tập trung, các điểm đơ thị hiện có và dự kiến phát
triển trong tương lai cũng cần tìm các phương án đáp ứng đủ nguồn nước cho đối
tượng này, đối với các khu vực dân cư nơng thơn sống phân tán cũng tính tốn bố
trí đủ nguồn cấp với nguồn nước cấp hợp vệ sinh và đạt mức độ cấp nước theo quy
định.
Đối với ngành nông nghiệp của huyện nguồn nước tưới chủ yếu của huyện là
nguồn nước từ sông Bắc Hưng Hải, là nguồn lấy nước tưới chính của các cơng trình

nằm trong huyện. Trong các năm gần đây 2003, 2004, 2005, 2006 dịng chảy trên
sơng Hồng khá cạn kiệt, thiếu hụt so với trung bình nhiều năm rất lớn. Vì vậy việc
lấy nước trên sông Hồng vào hệ thống Bắc Hưng Hải để phục vụ sản xuất cho hệ
thống là rất khó khăn. Vào thời kỳ thiếu nước các trạm bơm chỉ vận hành được 6070% cơng suất. Do đó hàng năm phải tổ chức bơm sớm, bơm kéo dài thời gian đảm
bảo cấp đủ nước cho nông dân gieo cấy trong khung thời vụ.
vụ thiết kế và trong điều kiện thời tiết bình thường sẽ đảm bảo tưới được hết diện
tích canh tác của hệ thống. Tuy nhiên hiện tượng thiếu nước vẫn thường xuyên xảy
ra, đặc biệt ở các vùng cao, vùng xa, cuối các kênh tưới của các trạm bơm tưới lớn
là do:
+ Các trạm bơm được xây dựng từ 20-30 năm trước, được thiết kế với hệ số tưới
0,6-0,84l/s/ha không đáp ứng được yêu cầu sử dụng nước hiện tại do nhu cầu cấp
nước tăng lên.
+ Các công trình đều được xây dựng từ lâu, qua quá trình khai thác sử dụng nên
hiện nay đã bị xuống cấp: máy móc đã cũ, hư hỏng và lạc hậu, các thiết bị bị hao
mịn, nhà máy xuống cấp. Vì nguồn vốn đầu tư có hạn nên việc duy tu sửa chữa
hàng năm chỉ sửa chữa chắp vá, không triệt để, vì vậy cơng trình ngày càng xuống
cấp, khả năng phục vụ giảm so với thiết kế ban đầu.
+ Tình trạng rác thải, vật nổi công nghiệp ngày càng tăng trên kênh dẫn nước
vào các trạm bơm đang là tác nhân phá hoại máy móc rất nghiêm trọng đối với các
trạm bơm, làm giảm đáng kể hiệu suất của máy móc thiết bị cơ điện.

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i

uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Các cơng trình thủy lợi đã xây dựng của huyện nếu làm việc theo đúng nhiệm


22

+Hệ thống kênh tưới của huyện chưa được kiên cố hết, mới có 44950m kênh
tưới được kên cố hóa cịn 110510m chưa được kiên cố hóa.

Từ đầu thập kỷ 90 đến nay, diện tích hạn đã giảm đáng kể, diện tích hạn chỉ cịn
xẩy ra ở các vùng cao cục bộ và vùng bãi. Diện tích giảm sản do thiếu nước từ 1997
cũng giảm, chỉ có một số năm đột biến như năm 2004, 2001 do thời tiết và mức
nước sơng Hồng q thấp.
Bảng 1.4: Diện tích hạn thường xun trong huyện Lương Tài
Khu vực thường xuyên hạn

Diện tích hạn thường
xuyên
1000 - 1.200ha

Nguyên nhân
- Các trục tiêu Tuần La - Kênh Vàng bồi lắng,
co hẹp dịng chảy

Quảng Phủ, Phú Hồ
- Cống môn Quảng và kênh tiếp nước nối
kênh Giữa với kênh Bắc xuống cấp.

nhiều năm, đến nay đều bị xuống cấp nhiều, có một vài cơng trình đầu mối được tu
sửa nhưng hiệu suất chưa cao. Hệ thống cấp nước khơng được tu sửa thường xun,
thiếu một quy trình điều hành và quản lý chặt chẽ.
Trước yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của huyện Lương Tài đặt ra trong
tương lai, việc tiếp tục đầu tư củng cố hạ tầng cơ sở thuỷ lợi và xây dựng các cơng
trình mới theo một quy hoạch chi tiết, thống nhất hợp lý, để đáp ứng yêu cầu phát
triển kinh tế xã hội cho hiện tại và trong những năm tiếp theo là một nhiệm vụ hết
sức quan trọng.
1.2. TỔNG QUAN VỀ VÙNG NGHIÊN CỨU
1.2.1. Điều kiện tự nhiên của hệ thống
1.2.1.1. Vị trí địa lý

Huyện Lương Tài - Tỉnh Bắc Ninh là cửa ngõ phía Đơng Bắc của thủ đơ Hà
Nội, tồn huyện có diện tích tự nhiên 10.567,00 ha. Bao gồm 14 đơn vị hành chính:

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi

th
uy lo i
lo i
i

Thực tế các cơng trình cấp nước đều được xây dựng và đi vào hoạt động


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i

uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

23

Thị trấn Thứa, Quảng Phú, Bình Định, Lâm Thao, Phú Lương, Tân Lãng, Trung
Chính, Phú Hồ, Trừng Xá, Minh Tân, Lai Hạ, Mỹ Hương, An Thịnh, Trung Kênh

Toạ độ địa lý:

- Từ 20057’51” đến 21015’50” vĩ độ Bắc.
- Từ 105054’14” đến 106018’28” kinh độ Đông.

Tỉnh được giới hạn:

- Phía Bắc giáp với huyện Gia Bình - tỉnh Bắc Ninh.

- Phía Nam giáp tỉnh Hải Dương.

- Phía Đơng là sơng Thái Bình giáp tỉnh Hải Dương.

1.2.1.2. Giới hạn vùng nghiên cứu


Vùng nghiên cứu bao gồm toàn bộ 13 xã và một thị trấn thuộc huyện Lương

Tàivới tổng diện tích tự nhiên là 10.567 ha, dân số đến năm 2012 là 96.580 người.

1.2.1.3. Đặc điểm địa hình, địa mạo


24

Lương Tài có địa hình bằng phẳng, nhưng lại bị chia cắt bởi nhiều sơng ngịi.
Mức độ chênh lệch địa hình nhỏ, có độ cao phổ biến từ 1,5÷3m so với mặt biển.
Ngồi ra cịn một số khu vực Nghĩa Hương, An Mỹ thuộc xã Mỹ Hương thấp trũng
có cao độ thấp +0,8. Các vùng bãi có cao độ cao phổ biến +3,0 đến +6,0, vì vậy rất
hay bị úng ngập vào mùa mưa, khó tiêu thốt.
1.2.1.4. Đất đai thổ nhưỡng
Theo bản đồ thổ nhưỡng tỷ lệ 1/25.000 toàn tỉnh Bắc Ninh do Viện Quy
hoạch và thiết kế Nông nghiệp xây dựng năm 2000 thì trên địa bàn tỉnh có các loại
đất như sau:

TT

Loại đất

Ký hiệu

Diện tích

Tỷ lệ

(ha)


(%)

1

Đất cát ven sông

Cb

110,9

0,13

2

Đất phù sa được bồi của hệ thống sông Hồng

Ph b

2.213,78

2,69

3

Đất phù sa được bồi của hệ thống sông Thái Bình

Pb

630,4


0,77

4

Đất phù sa khơng được bồi của hệ thống sơng Hồng

Ph

5.688,02

6,91

5

Đất phù sa không được bồi của hệ thống sông Thái Bình

P

1.523,3

1,85

6

Đất phù sa gley của hệ thống sơng Hồng

Phg

11.148,95


13,55

7

Đất phù sa gley của hệ thống sơng Thái Bình

Pg

10.916,74

13,27

8

Đất phù sa có tầng loang lổ của hệ thống sơng Hồng

Phf

4.047,9

4,92

9

Đất phù sa có tầng loang lổ của hệ thống sơng Thái Bình

Pf

5.146,93


6,26

10

Đất phù sa úng nước

Pj

3.285,23

3,99

11

Đất xám bạc màu trên phù sa cổ

B

4.505,8

5,48

12

Đất xám bạc màu gley

Bg

952,69


1,16

13

Đất thung lũng do sản phẩm dốc tụ

D

126

0,15

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy

c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Bảng 1.5: Tổng hợp diện tích đất tỉnh Bắc Ninh


25

14

Đất vàng nhạt trên đá cát và dăm cuội kết

Fq

764,18

0,92


15

Đất xói mịn trơ sỏi đá, núi đá

E

224,25

0,27

Tổng diện tích các loại đất

51.285,07

62,33

Đất ở và đất chun dùng

21.092,58

25,63

Sơng ngịi, ao hồ

9.893,35

12,14

82.271


100.00

TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

Trong đó, đất phù sa gley của hệ thống sơng Hồng (Phg) chiếm diện tích chủ
yếu (11.148,95ha), chiếm 13,55% diện tích đất tự nhiên. Đất phù sa gley của hệ
thống sơng Thái Bình (Pg) chiếm diện tích lớn thứ hai (10.916,74ha), chiếm
13,27% diện tích đất tự nhiên phân bố dọc hệ thống sông Cầu thuộc các huyện Yên
Phong, Quế Võ. Các loại đất này chủ yếu trồng 2 vụ lúa. Trên địa bàn huyện Lương

1.2.1.5. Đặc điểm địa chất
Đặc điểm địa chất tỉnh Bắc Ninh mang những nét đặc trưng của cấu trúc địa
chất thuộc sụt trũng sơng Hồng, bề dày trầm tích đệ tứ chịu ảnh hưởng rõ rệt của
cấu trúc mỏng. Tuy nhiên, do nằm trong miền kiến tạo Đông Bắc, Bắc Bộ nên cấu
trúc địa chất lãnh thổ Bắc Ninh có những nét cịn mang tính chất của vịng cung
Đơng Triều vùng Đơng Bắc. Tồn tỉnh có mặt các loại đất đá có tuổi từ Cambri đến
đệ tứ, song nhìn chung có thành tạo Kainozoi phủ trên các thành tạo cổ. Đây là
thành tạo chiếm ưu thế về địa tầng lãnh thổ. Các thành tạo Triat phân bố trên hầu
hết các dãy núi, thành phần thạch học chủ yếu là cát kết, sạn kết. Bề dày các thành
tạo đệ tứ biến đổi theo quy luật trầm tích từ Bắc xuống Nam. Ở các vùng núi do bị
bóc mịn nên bề dày của chúng cịn rất mỏng, càng xuống phía Nam bề dày có thể
đạt tới 100 m, trong khi đó vùng phía Bắc (Đáp Cầu) bề dày chỉ đạt từ 30÷50m.
* Trên địa bàn huyện Lương Tài có các địa tầng sau:

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi

da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i

th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Tài có chứa đầy đủ các loại đất trên.



×