Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

giao an lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (422.23 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM. -. GIÁO ÁN LỚP 4. -. NĂM HỌC: 2011 - 2012. NOÄI DUNG GIAÛNG DAÏY TRONG TUAÀN. Thứ.. 2 9 -1. 3 10 - 1. 4 11 - 1. 5 12 – 1. 6 13 – 1. Môn học. Tên bài dạy. Tập đọc Toán Lịch sử Khoa học HĐTT. Bốn anh tài (tt) Phân số. Chiến thắng Chi Lăng. Không khí bị ô nhiễm. Chào cờ - Sinh hoạt đầu tuần.. Kể chuyện Mĩ thuật L.t và câu Toán Đạo đức. Kể chuyện đã nghe đã đọc. Vẽ tranh: Đề tài ngày hội quê hương. Luyện tập về câu kể Ai làm gì? Phân số và phép chia số tự nhiên. Kinh trọng biết ơn người lao động ( tiết 2).. Tập đọc Tập L văn Toán Chính tả Kĩ thuật. Trống đồng Đông Sơn. Miêu tả đồ vật: (Kiểm tra viết) Phân số và phép chia số tự nhiên (tt). Nghe – viết : Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. Vật liệu và dụng cụ trồng rau hoa.. Âm nhạc LT&C Toán Khoa học Địa lí. Ôn tập bài hát: Chúc mừng. TĐN số 5. Mở rông vốn từ: Sức khoẻ. Luyện tập. Bảo vệ bầu không khí trong sạch. Đồng bằng Nam Bộ.. Thể dục Thể dục Tập l. văn Toán HĐTT. Đi chuyển hướng phải, trái. T/c: “Thăng bằng”. Đi chuyển hướng phải, trái. T/c: “Lăng bóng bằng tay”. Luyện tập giới thiệu địa phương. Phân số bằng nhau. Sinh hoạt lớp.. Nguyeãn Vaên Duõng. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM. -. GIÁO ÁN LỚP 4. -. NĂM HỌC: 2011 - 2012. Thứ 2 ngày 9 tháng 1 năm 2012 Tập đọc:. Bốn anh tài (tiếp theo) A. Mục tiêu: + Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện. + Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của Bốn anh em Cẩu Khây.(trả lời được CH trong SGK) KNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. - Hợp tác - Đảm nhận trách nhiệm B. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ (hoặc băng giấy) viết những câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. C. Các hoạt động dạy học: TL Hoạt động của giáo viên 1’ I. Ổn định tổ chức : 4’ II. Kiểm tra bài cũ: Chuyện cổ tích về loài người III. Bài mới : 1’ 1. Giới thiệu bài - ghi đề: Bốn anh tài (TT) 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài 10’ a- Luyện đọc : - Gv gọi 1HS đọc lại bài - GV chia đoạn: 2 đoạn. Gọi học sinh đọc tiếp nối ( 3 lượt ) - GV kết hợp sửa lỗi phát âm, cách đọc; Giải nghĩa từ chú giải:núc nác, núng thế - Y/c HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm toàn bài. 11’ b- Tìm hiểu bài: - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài theo nhóm. Gọi đại diện nhóm trả lời. + Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và ai đã được giúp đỡ như thế nào? + Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ?. Hoạt động của học sinh - HS hát. - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ, trả lời các câu hỏi trong SGK.. - 1HS đọc bài - Lần lượt 2 HS đọc : + Đoạn1 : 6 dòng đầu + Đoạn2 : còn lại - HS luyện đọc theo cặp. - HS lắng nghe. - HS làm việc theo nhóm - cử đại diện nhóm trình bày ý kiến: + Anh em Cẩu Khây chỉ gặp một bà cụ còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ. + Yêu tinh có phép thuật phun nước như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng, làng mạc. +Yêu tinh trở về nhà, đập cửa ầm ầm + Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em …………. Yêu tinh núng nế phải quy chống yêu tinh. hàng. Nguyeãn Vaên Duõng. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM. -. GIÁO ÁN LỚP 4. -. NĂM HỌC: 2011 - 2012. + Anh em Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng phi thường: đánh nó bị thương, phá + Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng phép thần thông của nó. Họ dũng cảm, được yêu tinh ? đồng tâm hiệp lực nên đã thắng yêu tinh, buộc nó quy hàng. + Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy + Ý nghĩa của câu chuyện là gì ? - GV chốt ý đúng và ghi bảng nội dung phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. bài KNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. - Hợp tác 10’ - Đảm nhận trách nhiệm c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm : - Gọi 2 HS đọc tiếp nối 2 đoạn. GV hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc bài văn.. 3’. - Hai HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn. HS phát hiện giọng đọc: Đọc với giọng hồi hộp ở đoạn đầu ; gấp gáp dồn dập ở đoạn sau; trở lại nhịp khoan thai ở đoạn kết. - HS luyện đọc và thi đọc theo hướng dẫn - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc của GV. diễn cảm đoạn : “ Cẩu Khây hé cửa. Yêu tinh thò đầu vào………trời tối sầm lại.” IV. Củng cố - Dặn dò : - Gọi HS đọc lại nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. Y/c HS về nhà tiếp tục luyện tập thuật lại thật hấp dẫn câu chuyện Bốn anh tài cho người thân..  Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ------------------------------------------------------------Toán – Tiết: 96:. Phân số A. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết phân số. - HS làm bài tập 1; 2. Các bài còn lại HS khá giỏi làm. B. Chuẩn bị: - Các mô hình hoặc hình vẽ trong SGK C. Các hoạt động dạy học: TL Hoạt động của giáo viên 1’ I. Ổn định tổ chức : 4’ II. Kiểm tra bài cũ : Luyện tập - Gọi HS lên bảng làm, lớp làm bảng con:. Hoạt động của học sinh - HS hát. - HS làm bài.. Nguyeãn Vaên Duõng. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM. -. GIÁO ÁN LỚP 4. Một hình bình hành có đáy là 82 cm, chiều cao bằng một nửa độ dài đáy .Tính diện tích của hình bình hành đó. III. Bài mới : 1’ 1.Giới thiệu bài - Ghi bảng : Phân số 11’ 2. Giới thiệu phân số - Hướng dẫn quan sát một hình tròn . + Hình tròn được chia ra làm mấy phần bằng nhau? + Có mấy phần được tô màu? - GV: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô mầu 5 phần. Ta nói đã tô màu năm phần sáu của hình tròn . 5 - Năm phần sáu viết là 6 5 - Ta gọi 6 là phân số . 5 - Phân số 6 có tử số là 5, mẫu số là 6 5 - Y/c HS đọc và viết phân số 6. - GV hướng dẫn HS nhận ra: Mẫu số là tổng số phần bằng nhau được chia ra. Mẫu số luôn phải khác 0, được viết dưới vạch ngang. Tử số là số phần bằng nhau được tô màu (được lấy đi) được viết trên vạch ngang. - GV lần lượt đưa ra các hình SGK tr106. - Y/c HS nêu phân số chỉ số phần đã tô màu trong từng hình. - Cho HS nêu ví dụ về phân số và chỉ rõ tử số và mẫu số trong từng phân số. * GV kết luận: Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên 19’ gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang 3. Thực hành: Bài 1: - Cho học sinh nêu yêu cầu của bài. - GV và HS nhận xét.. -. NĂM HỌC: 2011 - 2012. + Hình tròn được chia ra làm 6 phần bằng nhau. + Tô màu 5 phần của hình tròn. -HS lắng nghe.. - HS quan sát.. - HS thực hiện y/c. - HS nghe. -HS quan sát từng hình và nêu : 1 3 4 + H.tròn: 2 ;H.vuông: 4 ;H.dích dắc: 7 .. - HS nêu. - HS nghe.. -Nêu yêu cầu của bài và tự làm bài. 2 5 3 a) H.1: 5 ; H.2: 8 : H.3: 4 ; 7 3 3 H.4: 10 ; H. 5 : 6 ; H.6: 8. b) Mẫu số cho biết số phần được chia đều bằng nhau, tử số cho biết số phần đã tô màu. Nguyeãn Vaên Duõng. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM. -. GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC: 2011 - 2012 - HS nêu yêu cầu và làm bài. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài - GV treo bảng phụ có nội dung bài tập và gọi HS lên bảng làm.. Phân số. Tử số. 8 10 5 12 3 8 18 25. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.. Mẫu số. 8. 10. 5. 12. 3. 8. 18. 25. - Nêu yêu cầu của bài - 2 HS lên bảng viết cả lớp viết bảng con:. Bài 3: ( HS khá giỏi ) - Gọi HS nêu yêu cầu - GV Đọc từng câu cho HS viết.. 2 11 4 9 52 a. 5 b. 12 c. 9 d. 10 e. 84. -HS nhận xét bài làm của bạn - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - Gv kết luận ý đúng. Bài 4 : ( HS khá giỏi ) - Cho học sinh nêu yêu cầu của bài - Gọi HS đọc các phân số trong bài. 4’ - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn IV. Củng cố - Dặn do: - Y/c HS nêu VD về phân số chỉ ra đâu là mẫu số , tử số trong phân số đó. - GV nhận xét tiết học – Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.. - Nêu yêu cầu của bài 5 + 9 đọc là : năm phần chín 3 + 27 đọc là : ba phần hai mươi bảy 80 + 100 đọc là : tám mươi phần một trăm 8 + 17 đọc là : tám phần mười bảy 19 + 33 đọc là : mười chín phần ba mươi ba. - HS nhận xét bài làm của bạn.  Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ -------------------------------------------------------------Lịch sử:. Chiến thắng Chi Lăng A. Mục tiêu : - Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận Chi Lăng) Nguyeãn Vaên Duõng. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM. -. GIÁO ÁN LỚP 4. -. NĂM HỌC: 2011 - 2012. + Lê Lợi chiêu tập binh sĩ xây dựng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân xâm lược Minh (Khởi nghĩa Lam Sơn). trận Chi Lăng là một trong những trận quyết định thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn. + Diễn biến trận Chi Lăng: quân địch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng; bị kị binh ta nghênh chiến, nhử Liễu Thăng và kị binh giặc vào ải, quân ta tấn công, Liễu Thăng bị giết, quân giặc hoảng loạn và rút chạy. + Ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh, quân Minh phải xin hàng và xin rút về nước. - Nắm được nhà Hậu Lê được thành lập: + Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác, quân Minh phải đầu hàng, rút về nước. Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế (năm 1428), mở đầu thời Hậu Lê. - Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi (kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho Rùa thần) (HS khá giỏi: Nắm được các lí do vì sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch và mưu kế của quân ta trong trận Chi Lăng: ải là vùng nuúi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm: giả vờ thu để nhử địch vào ải, khi giặc vào đầm lầy thì quân ta phục sẵn ở hai bên sườn núi đồng loạt tấn công.) B. Chuẩn bị: - Hình minh hoạ trong SGK. - Phiếu học tập của học sinh. C. Các hoạt động dạy học: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ I. Ổn định tổ chức : - HS hát. 4’ II. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS trả lời 2 câu hỏi sau : - 2 HS trả lời. + Em hãy trình bày tình hình nước ta vào cuối thời Trần? + Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp lòng dân không ? Vì sao ? III. Giảng bài mới : 1’ 1. Giới thiệu bài - Ghi bảng: Chiến thắng Chi Lăng 2. Các hoạt động: 5’  Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - GV trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng: - HS lắng nghe + Cuối năm 1406, quân Minh xâm lược nước ta. Nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân nên cuộc kháng chiến thất bại (1407). Dưới ách đô hộ của nhà Minh, nhiều cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta đã nổ ra, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi xướng. + Năm 1418, từ vùng núi Lam Sơn (Thanh Hoá), cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ngày càng lan rộng ra cả nước. Năm 1426, quân Minh bị quân khởi nghĩa bao vây ở Đông Quan (Thăng Long). Vương Thông, tướng chỉ huy quân Minh hoảng sợ, một mặt xin hòa, mặt khác bí mật sai ngưòi về nước xin quân Nguyeãn Vaên Duõng. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM. 7’. -. GIÁO ÁN LỚP 4. cứu viện. Liễu Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng Sơn.  Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp - GV hướng dẫn HS quan sát lược đồ trong SGK và đọc các thông tin trong bài để thấy được khung cảnh của ải Chi Lăng. - GV lần lượt đặt câu hỏi : + Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh nào của nước ta? + Thung lũng có hình như thế nào ? + Hai bên thung lũng là gì ?. -. NĂM HỌC: 2011 - 2012. - HS quan sát lược đồ.. - HS trả lời câu hỏi : + Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh Lạng Sơn nước ta. + Thung lũng hẹp và có hình bầu dục. + Phía Tây thung lũng là dãy núi đá hiểm trở, phía Đông thung lũng là dãy núi đất trùng trùng điệp điệp. + Lòng thung lũng có gì đặt biệt ? + Lòng thung lũng có sông lại có 5 ngọn núi nhỏ là núi Quỷ Môn Quan, núi Ma Sẳn, núi Phượng Hoàng, núi Mã Yên, núi Cai Kinh. + Theo em với địa thế như trên, Chi Lăng + Địa thế Chi Lăng tiện cho quân ta có lợi gì cho quân ta và có hại gì cho quân mai phục đánh giặc, còn giặc đã lọt địch? vào Chi Lăng khó mà có đường ra. 8’.  Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm - Để giúp HS thuật lại được trận Chi Lăng, GV đưa ra các câu hỏi cho các em thảo luận: + Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kị binh của ta đã hành động như thế nào ? + Kị binh của nhà Minh đã phản ứng thế nào trước hành động của quân ta ? + Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra sao?. + Bộ binh của nhà Minh bị thua trận như thế nào ?. 6’. - GV gọi 1 HS khá trình bày lại diễn biến của trận Chi Lăng.  Hoạt động 4 : Làm việc cả lớp - GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận: + Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam. - Chia nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 4 đến 6 HS và tiến hành thảo luận. + Khi quân địch đến, kị binh của ta nghênh chiến rồi quay đầu giả vờ thua để nhử Liễu Thăng cùng đám kị binh vào ải. + Kị binh của nhà Minh thấy vậy ham đuổi nên bỏ xa hàng vạn quân bộ ở phía sau đang lũ lược chạy. + Khi kị binh của nhà Minh đang bì bõm lội qua đầm lầy thì một loạt pháo hiệu nổ vang như sấm dậy. Lập tức hai bên sườn núi, những chùm tên và những mũi lao vun vút phóng xuống. liễu Thăng và đám kị binh tối tăm mặt mũi. Liễu Thăng bị giết tại trận. + Quân bộ của nhà Minh cũng gặp phải mai phục của quân ta, lại nghe tin Liễu Thăng chết thì hoảng sợ. Phần đông chúng bị giết, số còn lại bỏ chạy thoát thân. - Một HS dựa vào dàn ý trên để thuật lại diễn biến chính của trận Chi Lăng.. Nguyeãn Vaên Duõng. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM. 3’. -. GIÁO ÁN LỚP 4. -. NĂM HỌC: 2011 - 2012. Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế nào? + Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh và tài quân sự kiệt xuất, biết dựa vào địa hình để bày binh, bố trận, dụ địch có + Sau trận Chi Lăng, thái độ của quân Minh đường vào ải mà không có đường ra ra sao ? khiến chúng đại bại. - GV tổ chức cho HS trao đổi để thống nhất + Quân Minh xâm lược phải đầu hàng, các kết luận như trong SGK. rút về nước. IV. Củng cố - Dặn dò : - Gọi HS đọc phần tóm tắt bài. - GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.  Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... --------------------------------------------------Khoa học:. Không khí bị ô nhiễm I.Mục tiêu : - Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí : khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn KNS : Tìm kiếm và xử lý thông tin về các hành động gây ô nhiễm không khí, tuyên truyền và lựa chọn giải pháp bảo vệ bầu không khí trong lành. BVMT : Ô nhiễm không khí – các biện pháp bảo vệ bầu không khí trong lành. II.Đồ dùng dạy học : -Phiếu điều tra khổ to. -Hình minh hoạ trang 78, 79 SGK. -Sưu tầm tranh, ảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm. III.Các hoạt động dạy học : TG Hoạt độngcủa giáo viên 1’ 1. Ổn định: 4’ 2. KTBC: GV gọi HS lên yêu cầu trả lời câu hỏi : -Nói về tác động của gió ở cấp 2, cấp 5 lên các vật xung quanh khi gió thổi qua. -Nói về tác động của gió ở cấp 7, cấp 9 lên các vật xung quanh khi gió thôi qua. -Nêu một số cách phòng chống bão mà em biết. GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 1’ *Giới thiệu bài: Không khí có ở mọi nơi trên Trái Đất. Không khí rất cần cho sự sống của mọi sinh vật. Không khí không phải lúc nào cũng Nguyeãn Vaên Duõng. Hoạt động của HS - HS hát -HS trả lời. -HS khác nhận xét, bổ sung.. -HS nghe.. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM. -. GIÁO ÁN LỚP 4. -. NĂM HỌC: 2011 - 2012. trong lành. Nguyên nhân nào làm không khí bị ô nhiễm? Không khí bị ô nhiễm có ảnh hưởng gì đến đời sống của con người, thực vật, động vật ? các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 10’ Hoạt động 1: Không khí sạch và không khí bị ô nhiễm. -Kiểm tra việc hoàn thành phiếu điều tra của -Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các bạn. HS và hỏi: -HS trả lời. VD. +Em có nhận xét gì về bầu không khí ở địa +Bầu không khí ở địa phương em trong lành. phương em ? +Bầu không khí ở địa phương em bị ô nhiễm. +Tại sao em lại cho rằng bầu không khí ở +Vì ở địa phương em có nhiều cây xanh, không khí thoáng, không có địa phương em sạch hay bị ô nhiễm ? nhà máy công nghiệp, ô tô chở cát đất chạy qua. +Vì ở địa phương em có nhiều nhà cửa san sát, khói xe máy, ô tô đen ngòm, đường đầy cát bụi. -Để hiểu rõ thế nào là không khí sạch không -Lắng nghe. khí bị ô nhiễm các em cùng quan sát các hình minh hoạ trang 78, 79 SGK trao đổi và trả lời các câu hỏi sau : +Hình nào thể hiên bầu không khí sạch ? -HS ngồi cùng bàn quan sát hình, tìm ra những dấu hiệu để nhận biết bầu Chi tiết nào cho em biết điều đó ? +Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô không khí trong hình vẽ. -HS trình bày, mỗi HS nói về 1 hình : nhiễm ? Chi tiết nào cho em biết điều đó ? -GV gọi HS trình bày. +Hình 1: Là nơi bầu không khí bị ô nhiễm, ở đây có nhiều ống khói nhà máy đang thải những đám khói đen lên bầu trời và lò phản ứng hạt nhân đang thải khói và lửa đỏ lên bầu trời. +Hình 2: là nơi bầu không khí sạch, cao và trong xanh, cây cối xanh tươi, không gian rộng, thoáng đãng. +Hình 3; là nơi bầu không khí bị ô nhiễm. Đây là cảnh khói bay lên do đốt chất thải trên đồng ruộng ở nông thôn.. -Không khí có những tính chất gì ? +Thế nào là không khí sạch ? +Thế nào là không khí bị ô nhiễm ? Nguyeãn Vaên Duõng. +Hình 4: là nơi bầu không khí bị ô nhiễm. Đường phố đông đúc, nhà cửa san sát, nhiều ô tô, xe máy đi lại thải khói đen và làm tung bụi trên đường. Phía xa nhà máy đang thải khói đen lên bầu trời. Cạnh đường hợp tác xã sửa chữa ô tô gây ra tiếng ồn, nhả khói đen, bụi bẩn ra đường.. -Không khí trong suốt, không màu, không vị, không có hình dạng nhất định. +Không khí sạch là không khí không có những thành phần gây hại đến sức khoẻ con người. +Không khí bị ô nhiễm là không khí có chứa nhiều bụi, khói, mùi hôi thối 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM. -. GIÁO ÁN LỚP 4. -GV nêu : +Không khí sạch là không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị, chỉ chứa khói, bụi, khí độc, vi khuẩn với một tỉ lệ thấp, không làm hại đến sức khoẻ của con người. +Không khí bẩn hay ô nhiễm là không khí có chứa một trong các loại khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép, có hại cho sức khoẻ con người và các sinh vật khác. BVMT : -Gia đình, địa phương em đã làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch ? -Mục đích của việc bảo vệ bầu không khí trong sạch?. 9’. -. NĂM HỌC: 2011 - 2012. của rác, gây ảnh hưởng đến người, động vật, thực vật.. -HS nghe.. -Học sinh nêu.. -Đảm bảo sức khỏe cộng đồng. Không mắc một số bệnh nguy hiểm do không khí bị ô nhiễm. KL : Chúng ta cần có ý thức trong việc bảo -Lắng nghe và ghi nhớ. vệ bầu không khí trong sạch . - HS nhắc lại. -Gọi HS nhắc lại. Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí. -Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm -Hoạt động nhóm, các thành viên 4 HS với câu hỏi: Những nguyên nhân nào phát biểu, thư kí ghi vào giấy nháp. gây ô nhiễm không khí ? GV đi hướng dẫn, giúp đỡ HS liên hệ thực tế ở địa phương hoặc những nguyên nhân mà các em biết qua báo đài, ti vi, phim ảnh. -HS tiếp nối nhau phát biểu. Nguyên -Gọi HS các nhóm phát biểu. GV ghi bảng. nhân gây ô nhiễm không khí là do: +Do khí thải của nhà máy. +Khói, khí độc của các phương tiện giao thông : ô tô, xe máy, xe chở hàng thải ra. +Bụi, cát trên đường tung lên khí có quá nhiều phương tiện tham gia giao thông. +Mùi hôi thối, vi khuẩn của rác thải thối rữa. +Khói nhóm bếp than của một số gia đình. +Đốt rừng, đốt nương làm rẫy. +Sử dụng nhiều chất hoá học, phân bón, thuốc trừ sâu. +Vứt rác bừa bãi tạo chỗ ở cho vi khuẩn, … -Kết luận KNS : Có nhiều nguyên nhân -Lắng nghe. làm không khí bị ô nhiễm, nhưng chủ yếu Nguyeãn Vaên Duõng. 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM. 6’. 3’. 1’. -. GIÁO ÁN LỚP 4. -. NĂM HỌC: 2011 - 2012. là do: +Bụi: bụi tự nhiên, bụi núi lửa sinh ra, bụi do hoạt động của con người ở các vùng đông dân: bụi đường do xe cộ sinh ra, bụi xi măng, bụi than của các nhà máy, bụi ở công trường xây dựng, bụi phóng xạ, … +Khí độc: Các khí độc sinh ra do sự lên men, thối của các sinh vật, rác thải, sự cháy của than đá, dầu mỏ, khói tàu xe, nhà máy, khói thuốc lá, chất độc hoá học. Hoạt động 3: Tác hại của không khí bị ô nhiễm. -GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp để -HS thảo luận theo cặp về những tác trả lời câu hỏi: Không khí bị ô nhiễm có tác hại của không khí bị ô nhiễm. hại gì đối với đời sống của con người, động -HS nối tiếp nhau trình bày . Tác hại của không khí bị ô nhiễm: vật, thực vật ? -GV gọi HS trình bày nối tiếp những ý kiến +Gây bệnh viêm phế quản mãn tính +Gây bệnh ung thư phổi. không trùng nhau. +Bụi vô mắt sẽ làm gây các bệnh về mắt. +Gây khó thở. +Làm cho các loại cây hoa, quả không lớn được, … -Nhận xét, tuyên dương những HS có hiểu -Lắng nghe. biết về khoa học. 4.Củng cố: -HS trả lời. +Thế nào là không khí bị ô nhiễm ? +Những tác nhân nào gây ô nhiễm không khí ? -Nhận xét câu trả lời của HS. 5.Dặn dò: -Về học thuộc mục cần biết trang 79 SGK và chuẩn bị bài tiết sau. -Nhận xét tiết học.  Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... --------------------------------------------------Hoạt động tập thể:. I/ Mục tiêu:.  Nhắc nhở HS một số công tác trong tuần, những công việc hằng ngày.  Dặn dò công tác học tập, bảo vệ tài sản của nhà trường, cây xanh,…  Giáo dục HS về An toàn giao thông-phòng bệnh mùa đông –Thực hiện tốt vệ sinh trường lớp.  Triển khai công tác trong tâm từ nay đến tết. Nguyeãn Vaên Duõng. 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM. -. GIÁO ÁN LỚP 4. -. NĂM HỌC: 2011 - 2012. II/ Tiến hành:  Tiến hành nghi thức lễ chào cờ.  Giáo viên triển khai công tác trọng tâm trong tuần: Vệ sinh trường lớp, vệ sinh trong vui chơi và bảo đảm an toàn trong mùa mưa lũ. Cần chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. Thực hiện tốt công tác trước, trong và sau tết: Cấm mua bán, vận chuyển, tàn trữ và đốt pháo. Cấm đánh bạc dưới bất kì hình thức nào.Thực hiện tốt an toàn vệ sinh thực phẩm.Không đốt pháo, phòng chống cháy nổ.  Giáo dục HS học tập và làm theo tấm gương đạo đức của Bác Hồ. Xây dựng trường học thân thiện, HS tích cực, phổ biến các trò chơi dân gian trong các hoạt động và vui chơi.  Giáo dục HS an toàn giao thông bài 4: “Lựa chọn đường đi an toàn”. Lễ phép với ông bà, cha mẹ và người lớn.  Dặn dò học sinh công tác chăm sóc và bảo vệ cây xanh.  Kiểm tra việc HS thực hiện nội quy, quy chế của nhà trường.. Thứ 3 ngáy 10 tháng 1 năm 2012 Kể chuyện:. Kể chuyện đã nghe, đã đọc. A. Mục đích, yêu cầu : - Dựa vào gợi ý trong sách giáo khoa, chọn và kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện ) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện ) đã kể. B. Chuẩn bị: - Một số truyện viết về những người có tài . - Bảng lớp viết sẵn dàn ý kể chuyện : + Giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật . + Mở đầu câu chuyện ( chuyện xảy ra khi nào ? ở đâu ? ) + Diễn biến câu chuyện . + Kết thúc câu chuyện ( Số phận hoặc tình trạng của nhân vật chính) + Trao đổi cùng các bạn về nội dung ,ý nghĩa câu chuyện . - Bảng phụ viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện C. Các hoạt động dạy- học : TL 1’ 4’. Hoạt động của giáo viên I. Ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ: Bác đánh cá và gã hung thần - 1 HS kể 2 đoạn của câu chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện. - Gv nhận xét ghi điểm. III. Dạy bài mới: 1’ 1. Giới thiệu - Ghi bảng: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. 30’ 2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện . a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài - Cho HS đọc đề bài, gợi ý 1, 2 .. Hoạt động của học sinh - HS hát. - 1 HS kể. - Nghe giới thiệu bài .. - 1 HS đọc đề bài, gợi ý 1, 2 .. Nguyeãn Vaên Duõng. 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM. -. GIÁO ÁN LỚP 4. - Lưu ý HS chọn đúng một câu chuyện em đã đọc hoặc đã nghe về một người có tài năng ở các lĩnh vực khác nhau. - Cho một số HS tiếp nối nhau giới thiêu câu chuyện của mình. Nói rõ câu chuyện kể về ai, tài năng đặc biệt của nhân vật, em đã nghe hoặc đọc truyện đó ở đâu ? b) Cho HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện : - Gọi 1 HS đọc dàn ý . - Tổ chức cho HS kể.. 4’. -. NĂM HỌC: 2011 - 2012. - Một số HS tiếp nối nhau giới thiêu câu chuyện của mình .. - 1 HS đọc dàn ý hướng dẫn kể chuyện . - Từng cặp HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Thi kể chuyện trước lớp: Mỗi HS kể chuyện xong phải trao đổi cùng các bạn về tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện. - Treo bảng phụ đã ghi sẵn tiêu chuẩn + Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay đánh giá cho HS theo dõi đánh giá bài theo tiêu chuẩn chung . kể của bạn . IV. Củng cố - Dặn dò : - GV nhận xét về tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.  Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ---------------------------------------------Mĩ Thuật:. Vẽ tranh: Đề tài ngày hội quê hương (GV chuyên dạy) -------------------------------------------------------------------------Luyện từ và câu:. Luyện tập về câu kể Ai làm gì? A. Mục tiêu: - Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì ? để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2). - Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì ? (BT3).  HS khá, giỏi viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2,3 câu kể đã học. B. Chuẩn bị: -Một số tờ phiếu viết rời từng câu văn trong BT1 để HS làm BT1, 2. -Bút dạ và 2-3 tờ giấy trắng để 2-3 HS làm bài tập 3. -Tranh minh hoạ cảnh làm trực nhật lớp ( gợi ý viết đoạn văn – BT2). C. Các hoạt động dạy học: Nguyeãn Vaên Duõng. 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM. -. GIÁO ÁN LỚP 4. TL Hoạt động của giáo viên 1’ I. Ổn định tổ chức : 4’ II. Kiểm tra bài cũ : MRVT : Tài năng Gọi 2 HS trả lời. GV nhận xét ghi điểm. III. Bài mới : 1’ 1. Giới thiệu bài - Ghi bảng: Luyện tập câu kể Ai làm gì ? 30’ 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1 : - Gọi HS đọc nội dung bài tập. -Y/c HS đọc thầm đoạn văn tìm câu kể Ai làm gì? . - Gọi HS phát biểu. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng ( các câu : 3, 4, 5, 7). Bài tập 2 : - GV nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài cá nhân.. 4’. -. NĂM HỌC: 2011 - 2012. Hoạt động của học sinh - HS hát. - 1 HS trả lời BT1. -1 HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ ở BT3, trả lời câu hỏi ở BT4.. -1 HS đọc nội dung BT. Cả lớp theo dõi. - HS đọc thầm đoạn văn, trao đổi cùng bạn để tìm câu kể Ai làm gì ? . - HS phát biểu.. - HS nghe. - HS đọc thầm từng câu văn 3, 4, 5, 7, xác định bộ phận CN, VN trong mỗi câu vừa tìm được – các em đánh dấu ( // ) phân cách hai bộ phận, sau đó gạch 1 gạch dưới bộ phận CN, gạch 2 gạch dưới bộ phận VN. -HS phát biểu. GV chốt lại lời giải đúng . -HS phát biểu. - Gọi 3 HS lên bảng xác định bộ phận - 3 HS lên thực hiện Y/c. CN, VN trong từng câu văn đã viết trên + Câu 3: Tàu chúng tôi // buông neo phiếu : trong vùng biển Trường Sa. + Câu 4: Một số chiến sĩ // thả câu. + Câu 5: Một số khác // quây quần trên boong sau ca hát, thổi sáo. + Câu 7: Cá heo // gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui. Bài tập 3 : -GV treo tranh minh hoạ cảnh HS đang - HS xem tranh và lắng nghe yêu cầu của làm trực nhật lớp; nhắc HS thực hiện bài. đúng y/c của bài. -HS viết đoạn văn. Một số HS làm trên - Y/c HS viết bài. - Gọi HS đọc bài. Cả lớp và GV nhận phiếu. xét. -GV mời những HS làm bài trên giấy có -HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết, đoạn văn viết tốt dán bài lên bảng lớp, nói rõ câu nào là câu kể Ai làm gì ? đọc kết quả. GV nhận xét, chấm bài; khen những HS có đoạn văn viết đúng yêu cầu, viết chân thực, sinh động. IV. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa Nguyeãn Vaên Duõng. 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM. -. GIÁO ÁN LỚP 4. -. NĂM HỌC: 2011 - 2012. đạt về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở.  Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ---------------------------------------------------------Toán- Tiết: 97:. Phân số và phép chia số tự nhiên A. Mục tiêu: - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số : tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. - GD HS tính cẩn thận. tự giác trong học toán. - HS làm bài tập 1; 2 ( 2 ý đầu ); 3. Các bài còn lại HS khá giỏi làm. B. Chuẩn bị: Sử dụng mô hình trong bộ đồ dùng Toán C. Các hoạt động dạy học: TL Hoạt động của giáo viên 1’ I. Ổn định tổ chức : 4’ II. Kiểm tra bài cũ : Phân số Cho 2 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con Đọc và viết các phân số ; 3 /4 , 5/7 ; 23/ 45 ; 57 /78 III. Bài mới : 1’ 1. Giới thiệu bài - Ghi bảng : Phân số và phép chia số tự nhiên 10’ 2. Nêu từng vấn đề rồi hướng dẫn HS tự giải quyết vấn đề . a. GV nêu: “ Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em được mấy quả cam ? ” - Kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể là một số tự nhiên . b. GV nêu: “ Có 3 cái bánh , chia đều cho 4 em .Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần cái bánh ?”. Hoạt động của học sinh - HS hát. - 2 HS lên bảng thực hiện.. Có 8 quả cam chia đều cho 4 em Vậy 8 : 4 = 2 ( quả cam ). - HS lắng nghe, thảo luận và tìm cách giải quyết: Không thể thực hiện phép chia 3:4 như thực hiện 8:4 được. Có thể thực hiện như sau: Chia đều mỗi bánh thành 4 phần bằng nhau sau đó chia cho 4 bạn, mỗi bạn nhận được 3 phần bằng nhau của cái bánh. Vậy mỗi bạn nhận + GV: Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 bạn được ¾ cái bánh thì mỗi bạn nhận được 3/4 cái bánh.Vậy + 3:4 = 3/4 3:4= ? 3 - GV viết lên bảng: 3 : 4 = 4. + Thương trong phép chia 8 : 4 = 2 là 1 Nguyeãn Vaên Duõng. 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM. -. GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC: 2011 - 2012 3 số tự nhiên còn thương trong phép chia 3 + Thương trong phép chia 3 : 4 = 4 có gì khác so với thương trong phép chia 3 : 4 = 4 là 1 phân số.. 8:4 = 2 ? * Như vậy khi thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 ta có thể tìm được thương là một phân số . + Số bị chia là tử số của thưong. Số chia + Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số là mẫu số của thương. 3 của thương 4. và số bị chia, số chia trong phép chia 3:4. 20’ - GV kết luận. - Nêu yêu cầu của bài 2. Thực hành: 7 5 Bài 1 : Cho học sinh nêu yêu cầu của 7:9= 9 ; 5:8 = 8 ; bài 6 6 : 19 = 9 ;. 1 1 :3 = 3. - HS nhận xét bài làm của bạn . - Y/c HS nhận xét bài làm của bạn - Nêu yêu cầu của bài Bài 2 : Cho học sinh nêu yêu cầu của 36 88 bài 36 : 9 = 9 = 4 88 : 11 = 11 = 8 9 11 0 0:5= 5 =0. 7 ;7:7= 7=1. 5 7 HS nhận xét bài làm của bạn. - Y/c HS nhận xét bài làm của bạn. Bài 3 : Cho học sinh nêu yêu cầu của - Nêu yêu cầu của bài 6 1 27 bài 6 = 1 ; 1= 1 ; 27 = 1 ;. 4’. - Y/c HS nhận xét bài làm của bạn. + Qua bài tập này em thấy mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số như thế nào? IV. Củng cố - Dặn dò: - Y/c HS nêu mối liên hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS xem lại bài và hoàn thành các bài tập, chuẩn bị bài sau.. 0 3 0= 1 ; 3= 1. - HS nhận xét bài làm của bạn. + Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1..  Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------------------------------------------Nguyeãn Vaên Duõng. 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM. -. GIÁO ÁN LỚP 4. -. NĂM HỌC: 2011 - 2012. Đạo đức:. Kính trọng biết ơn người lao động. ( tiết 2 ). A. Mục tiêu: - Biết vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao động. - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. - HS khá, giỏi: biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động. KNS: -Tôn trọng giá trị sức lao động -Thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động. B. Tài liệu và phương tiện : - Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai. C. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của thầy 1’ I. Ổn định tổ chức : 4’ II. Kiểm tra bài cũ : Gọi hS trả lời câu hỏi: - Vì sao phải biết ơn kính trọng người lao động ? III. Giảng bài mới : 1’ 1. Giới thiệu bai - Ghi bảng : Kính trọng biết ơn người lao động (tiết 2) 2. Các hoạt động: 9’  Hoạt động 1: Đóng vai (Bài tập 4- SGK/30) - GV chia lớp thành 3 nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai 1 tình huống. *Nhóm 1 :Giữa trưa hè, bác đưa thư mang thư đến cho nhà Tư, Tư sẽ … *Nhóm 2 :Hân nghe mấy bạn cùng lớp nhại tiếng của một người bán hàng rong, Hân sẽ … *Nhóm 3 :Các bạn của Lan đến chơi và nô đùa trong khi bố đang ngồi làm việc ở góc phòng. Lan sẽ … - GV phỏng vấn các HS đóng vai.. Hoạt động của trò - HS hát. - HS trả lời.. - Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm lên đóng vai. - Cả lớp thảo luận: + Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao? + Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy? - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét bổ sung. - HS trình bày sản phẩm (nhóm - GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong hoặc cá nhân) mỗi tình huống. KNS: -Tôn trọng giá trị sức lao động - Cả lớp nhận xét. -Thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động. - HS đọc. 10’  Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm (Bài tập 5, 6- SGK/30) - GV nêu yêu cầu từng bài tập 5, 6. - HS cả lớp thực hiện. Bài tập 5 :Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, bài Nguyeãn Vaên Duõng. 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM. -. GIÁO ÁN LỚP 4. -. NĂM HỌC: 2011 - 2012. thơ, bài hát, tranh, ảnh, truyện … nói về người lao động. Bài tập 6 :Hãy kể, viết hoặc vẽ về một người - HS đọc. lao động mà em kính phục, yêu quý nhất. - GV nhận xét chung. *Kết luận chung: - GV mời 1-2 HS đọc to phần “Ghi nhớ” trong - HS lắng nghe luật chơi. SGK/28. 6’  Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ kì diệu - GV phổ biến luật chơi: GV sẽ đưa ra 3 ô chữ nội dung có liên quan đến một số câu ca dao tục - HS chia làm 2 nhóm, tham gia ngữ hoặc những câu thơ, bài thơ nào đó HS sẽ đoán ô chữ. đoán ô chữ . Sau 3 lượt chơi nhóm nào giải mã được nhiều ô chữ hơn là thắng cuộc. - GV tổ chức cho HS chơi . - Kết luận nhóm thắng cuộc. 4’ 4.Củng cố - Dặn dò: - Thực hiện kính trọng, biết ơn những người lao động bằng những lời nói và việc làm cụ thể. - Về nhà làm đúng như những gì đã học. - Chuẩn bị bài tiết sau: Bài 10 Lịch sự với mọi người  Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................. .............................................................................................................................. Thứ 4 ngày 10 tháng 1 năm 2012 Tập đọc:. Trống đồng Đông Sơn A. Mục tiêu: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: chính đáng, Đông Sơn, xung quanh, hươu nai, săn bắn, thần linh, thuần hậu, hiền hoà, tung tăng, khát khao, muông thú, vũ công … - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) B. Chuẩn bị: Ảnh trống đồng trong SGK phóng to. C. Các hoạt động dạy học: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ I. Ổn định tổ chức : - HS hát. 4’ II. Kiểm tra bài cũ : Bốn anh tài - GV kiểm tra 2 HS đọc truyện (phần - 2 HS đọc truyện (phần tiếp), trả lời tiếp), trả lời những câu hỏi về nội dung những câu hỏi về nội dung truyện. Nguyeãn Vaên Duõng. 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM. -. GIÁO ÁN LỚP 4. truyện. III. Bài mới : 1’ 1. Giới thiệu bài - Ghi bảng: Trống đồng Đông Sơn 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 10’ a) Luyện đọc : - Gọi 1 HS đọc bài. - GV chia đoạn: Đoạn 1: từ đầu… đến hươu nai có gạc. Đoạn 2 : còn lại. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - GV kết hợp hướng dẫn HS quan sát ảnh trống đồng (SGK); giúp HS hiểu các từ ngữ mục chú giải; y/c HS đặt câu với một số từ : chính đáng, nhân bản; HD đọc đúng câu văn dài: Niềm tự hào…Đông Sơn/ chính là... - Y/c HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm toàn bài. 10’ b) Tìm hiểu bài : - Y/c HS đọc thầm đoạn 1 - Hỏi: + Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào ? - GV ghi bảng: hoa văn (hình trang trí trên đồ vật) + Hoa văn trên mặt trống đồng được tả như thế nào ? - GV ghi bảng: vũ công, nhân bản, chim Lạc, chim Hồng. - Y/c HS đọc đoạn còn lại- hỏi: + Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng?. -. NĂM HỌC: 2011 - 2012. - 1 HS đọc. - HS tiếp nối đọc từng đoạn (2-3 lượt) - HS quan sát ảnh trống đồng (SGK). - Đặt câu với các từ : chính đáng, nhân bản.. - HS luyện đọc theo cặp. - HS nghe - HS đọc thầm đoạn 1 trả lời các câu hỏi + Trống đồng Đông Sơn đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn.. + Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh. Hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chéo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc. - HS đọc đoạn còn lại trả lời các câu hỏi + Đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương, tưng bừng nhảy múa mừng chiến công, cảm tạ thần linh, ghép đôi nam nữ… + Vì sao có thể nói hình ảnh con người + Vì những hình ảnh về hoạt động của chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống con người là những hình ảnh nổi rõ nhất đồng? trên hoa văn. Những hình ảnh khác chỉ góp phần thể hiện con người - con người lao động làm chủ, hoà mình với thiên nhiên ; con người nhân hậu ; con người khao khát cuộc sống hạnh phúc, ấm no. + Vì sao trống đồng là niềm tự hào + Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa chính đáng của ngưới Việt Nam ta? văn trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là một bằng chứng nói lên rằng dân tộc Việt Nam là một đân tộc có 10’ c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm : một nền văn hoá lâu đời, bền vững. - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn. - 2 HS tiếp nối nhau đọc. - GV hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc của bài và thể hiện biểu cảm. Nguyeãn Vaên Duõng. 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM. -. GIÁO ÁN LỚP 4. -. NĂM HỌC: 2011 - 2012. - GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc - Cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm. diễn cảm đoạn: Nổi bật trên hoa văn trống đồng…….nhân bản sâu sắc. * Gọi HS đọc lại toàn bài – nêu nội dung - Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú và đa dạng với hoa văn rất bài. đặc sắc, là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam. 4’ IV. Củng cố - Dặn do: - Gọi HS đọc lại nội dung bài. - GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, kể về những nét đặc sắc của trống đồng Đông Sơn cho người thân.  Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. -------------------------------------------------------------------Tập làm văn:. Miêu tả đồ vật ( Kiểm tra viết) A. Mục tiêu: - Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu rõ ý. B. Chuẩn bị: -Tranh minh họa một số đồ vật trong SGK; một số ảnh đồ vật, đồ chơi khác . -Bảng lớp viết đề bài và dàn ý của bài văn miêu tả đồ vật. C. Các hoạt động dạy học: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ I. Ổn định tổ chức : - Chuyển tiết. 2’ II. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS III. Bài mới : 1’ 1. Giới thiệu bài - Ghi bảng : Miêu tả đồ vật ( kiểm tra viết) 32’ 2. GV ra đề cho HS viết bài + Đề bài 1: Hãy tả một đồ vật em yêu thích nhất ở + HS chọn đề bài và viết vào vở trường. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp. + Đề bài 2: Hãy tả một đồ vật gần gũi nhất với em ở nhà.Chú ý kết bài theo kiểu mở rộng. + Đề bài 3: Hãy tả một đồ chơi mà em thích nhất.Chú ý mở bài theo cách gián tiếp. + Đề bài 4: Hãy tả quyển sách giáo khoa Tiếng Việt 4, tập hai của em. Chú ý kết bài theo kiểu mở rộng. * GV nhắc HS nên lập dàn ý trước khi viết, nên 4’ Nguyeãn Vaên Duõng. 2.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM. -. GIÁO ÁN LỚP 4. -. NĂM HỌC: 2011 - 2012. nháp trước khi viết bài vào giấy kiểm tra. IV. Củng cố - Dặn dò: - GV thu bài. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV Luyện tập giới thiệu địa phương, quan sát những đổi mới ở xóm làng hoặc phố phường nơi mình sinh sống để giới thiệu được về những đổi mới đó.  Rút kinh nghiệm : .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------Toán- Tiết: 98:. Phân số và phép chia số tự nhiên (TT) A. Mục tiêu: - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số. - Bước đầu biết so sánh phân số với 1. - HS làm bài tập: 1, 3. Các bài còn lại HS khá giỏi làm. B. Chuẩn bị: Mô hình trong bộ đồ dùng toán. C. Các hoạt động dạy học: TL Hoạt động của giáo viên 1’ I. Ổn định tổ chức : 4’ II. Kiểm tra bài cũ: Phân số và phép chia số tự nhiên - Y/c HS làm bài tập: Viết dưới dạng phân số : 3 : 9 ; 5 : 6 ; 7:8 ; 2:5; 6:8 III. Bài mới : 1’ 1. Giới thiệu bài - Ghi bảng : Phân số và phép chia số tự nhiên ( TT) 10’ 2. GV nêu vấn đe: a/ Ví dụ 1 : GV nêu ví dụ 1 trong SGK. Hoạt động của học sinh - HS hát. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con :. - HS nghe. 4. Hỏi: + Vân đã ăn 1 quả cam tức là ăn + Ăn 1 quả cam tức là ăn 4 phần hay 4 được mấy phần? quả cam . 1 + Vân ăn thêm 4 quả cam tức là ăn thêm + Tức là ăn thêm 1 phần, như vậy Vân mấy phần nữa? - GV khẳng định lại ý đúng. b/ Ví dụ 2: GV nêu ví dụ 2 trong SGK. - Y/c HS chia 5 quả cam cho 4 người. - GV khẳng định lại ý đúng.. 5 đã ăn tất cả 5 phần hay 4 quả cam .. + Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì 5 mỗi người nhận được 4 quả cam.. Nguyeãn Vaên Duõng. 2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM 5 - Vậy: 5 : 4 = 4. -. GIÁO ÁN LỚP 4. -. NĂM HỌC: 2011 - 2012. c/ Nhận xét:. 5 5 + 4 quả cam nhiều hơn 1 quả cam. 4 * Y/c HS so sánh quả cam và 1 quả 5 cam + 4 >1 5 + Những phân số có tử số lớn hơn mẫu - Y/c HS so sánh 4 và 1. số thì phân số đó lớn hơn 1.. - Y/c HS so sánh tử số và mẫu số của 5 phân số 4 - nêu nhận xét.. 4 + 4:4= 4 ; 4 : 4=1. * Hãy viết thương của phép chia 4 : 4 dưới dạng phân số và dưới dạng số tự nhiên. 4 Vậy: 4 = 1. + Hãy so sánh tử số và mẫu số của phân 4 số 4 - nêu nhận xét. 1 * Hãy so sánh 1 quả cam và 4 quả cam. 1 4 20’ - So sánh 1 và . 1 - So sánh tử số và mẫu số của phân số 4. + Các phân số có tử số và mẫu số bằng nhau thì phân số đó bằng 1 . 1 + Một quả cam nhiều hơn 4 quả cam. 1 + 4 < 1. + Những phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì phân số đó nhỏ hơn 1.. - Nêu yêu cầu của bài và làm bài. nêu nhận xét. 9 8 19 2. Thực hành Bài 1: Cho học sinh nêu yêu cầu của 9 :7 = 7 8 :5 = 5 19 : 11 = 11 bài. - HS nhận xét bài làm của bạn. - Y/c HS làm bài. -Y/c HS nhận xét bài làm của bạn - Nêu yêu cầu của bài và làm bài. Bài 2 : ( HS khá giỏi ) 7 - Cho HS nêu yêu cầu của bài. + Phân số 6 chỉ phần đã tô màu của - Y/c HS làm bài hình1 7 +Phân số 12 chỉ phần đã tô màu của. -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. Bài 3 : Cho HS nêu yêu cầu của bài. - Y/c HS làm bài. 4’. hình2. - HS nhận xét bài làm của bạn. - HS nêu yêu cầu và làm bài 3 a/ 4 < 1 ; 24 b/ 24 = 1 7 c/ 5 > 1 ;. Nguyeãn Vaên Duõng. 9 6 14 < 1 ; 10 < 1. 19 17 > 1 2.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM. -. GIÁO ÁN LỚP 4. -. NĂM HỌC: 2011 - 2012. - HS nhận xét bài làm của bạn. -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. IV. Củng cố - Dặn dò: - Gọi HS nhắc lại các phân số bé hơn 1, bằng 1, lớn hơn 1. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS xem lại bài và hoàn thành các bài tập chưa làm xong, chuẩn bị bài sau.  Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. -----------------------------------------------------------Chính tả:( Nghe - Viết). Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp A. Mục đích, yêu cầu : - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ ( 3 ) a / b. B. Chuẩn bị : - Một số tờ giấy viết BT 2b, 3 - Tranh minh hoạ truyện ở BT3 . C. Các hoạt động dạy- học : TL Hoạt động của giáo viên 1’ I.Ổn định tổ chức : 4’ II. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 2 HS. GV đọc cho HS viết bảng lớp : thân thiết, nhiệt tình, thiết tha … Nhận xét, cho điểm. III. Dạy bài mới : 1’ 1/ Giới thiệu - Ghi bảng: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. 20’ 2 / Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả: - Đọc toàn bài chính tả một lượt. - Bài chính tả giới thiệu về Đân-lốp, một học sinh nước Anh đã phát minh ra chiếc lốp xe đạp từ một lần suýt ngã vì vấp phải ống cao su dẫn nước. - Cho HS viết từ ngữ dễ viết sai: Đân-lôp, nẹp sắt, rất xóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm… - Đọc cho HS viết chính tả - Gv đọc lại toàn bộ bài chính tả. - GV chấm chữa 7 -10 bài . - GV nêu nhận xét chung. 10’ 3 / Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : Bài tập 2: ( HS làm thêm ở nhà ) a) Chuyền trong vòm lá Nguyeãn Vaên Duõng. Hoạt động của học sinh - HS hát. - 2 HS viết trên bảng lớp. - HS còn lại viết vào bảng con hoặc giấy nháp. - Nghe giới thiệu. - Theo dõi trong SGK.. -Viết những từ ngữ khó vào bảng con. - Viết chính tả. - HS đổi vở soát lỗi và ghi lỗi ra lề. - HS làm bài vào VBT ( làm thêm).. 2.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM. -. GIÁO ÁN LỚP 4. -. NĂM HỌC: 2011 - 2012. Chim có gì vui. Mà nghe ríu rít Như trẻ reo cười. b) + Cày sâu cuốc bẫm. + Mua dây buộc mình. + Thuốc hay tay đảm. + Chuột gặm chân mèo. Bài tập 3: - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 3b. - Cho HS làm bài kết hợp với quan sát tranh. - Quan sát tranh + làm bài. - Phát 3 tờ giấy phô tô bài tập cho 3 HS làm - 3 HS làm bài vào giấy. - 3 HS dán kết quả bài làm lên bảng. bài. - Lớp nhận xét và chép lời giải đúng - Cho HS trình bày. - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng: thuốc bổ vào VBT. – Cuộc đi bộ – buộc ngài. 4’ IV. Củng cố - Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. Dặn HS chữa lại những lỗi viết sai và chuẩn bị bài sau.  Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ----------------------------------------------------------------Kĩ thuật:. Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa. A. MỤC TIÊU : + Biết đặc điểm, tác dụng của một số vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. + Biết cách sử dụng một số dụng cụ trồng rau, hoa đơn giản. B. CHUẨN BỊ : - Mẫu: Hạt giống, một số loại phân hoá học, phân vi sinh. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TL Hoạt động của giáo viên 1’ I. Ôn định tổ chức : 4’ II. Kiểm tra bài cũ : Hỏi HS: - Vì sao nên trồng nhiều rau, hoa? - GV nhận xét. III. Dạy bài mới : 1’ 1. Giới thiệu - Ghi bảng: 2. Các hoạt động: 15’  Hoạt động 1 : Tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau, hoa . - Cho HS đọc nội dung 1 ở SGK . - Để gieo trồng rau hoa, ta cần có những vật liệu gì ? - Em hãy kể tên một số hạt giống rau,. Hoạt động của học sinh - HS hát. - 2 HS trả lời.. - HS thảo luận nhóm 4. - HS đọc và trả lời: + Giống, đất trồng, phân bón, nước, thuốc trừ sâu,… + Các loại hạt cải , cúc , dưa, bí ,…. Nguyeãn Vaên Duõng. 2.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM. -. GIÁO ÁN LỚP 4. hoa mà em biết ? - Ở gia đình em thường bón loại phân nào cho cây rau, hoa? Theo em, dùng loại phân bón nào là tốt nhất ? (Kết hợp cho HS nhận dạng một số loại phân hoá học, phân vi sinh . ) - Kết luận nội dung 1 theo các ý chính trong SGK .  Hoạt động 2: 10’ Tìm hiểu về các dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau, hoa - Cho HS đọc mục 2 SGK. - Cho HS trả lời các câu hỏi ở SGK kết hợp quan sát các mô hình dụng cụ để tìm hiểu về hình dạng, cấu tạo và công dụng của từng dụng cụ . IV. Củng cố - Dặn dò : 4’ - GV nhận xét tiết học. Dặn HS đọc kĩ phần ghi nhớ và chuẩn bị bài sau.. -. NĂM HỌC: 2011 - 2012. + Phân hữu cơ, phân vi sinh, phân hoá học.. - Hoạt động cá nhân . -Từng HS đọc mục 2 SGK, kết hợp quan sát các dụng cụ rồi nối tiếp nhau nêu tính năng, cách sử dụng từng dụng cụ. - Nêu cách giữ an toàn lao động khi sử dụng dụng cụ..  Rút kinh nghiệm : ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................. Thứ 5 ngày 12 tháng 1 năm 2012 Âm nhạc:. ÔN TẬP BÀI HÁT: Chúc Mừng Tập đọc nhạc: TĐN Số 5 GV chuyên dạy ------------------------------------------------------------------------Luyện từ và câu:. Mở rộng vốn từ : Sức khoẻ A. MỤC TIÊU: - Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khỏe của con người và tên một số môn thể thao (BT1, BT2) ; nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe (BT3, BT4). - GD HS biết quí trọng và giữ gìn sức khoẻ. B. CHUẨN BỊ: -Bút dạ ; một số tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1, 2, 3. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TL Hoạt động của giáo viên 1’ I. Ổn định tổ chức : 4’ II. Kiểm tra bài cũ :. Hoạt động của học sinh - HS hát. Nguyeãn Vaên Duõng. 2.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM. -. GIÁO ÁN LỚP 4. -. NĂM HỌC: 2011 - 2012. Luyện tập về câu kể Ai làm gì? - 2 HS đọc đoạn văn kể về công việc làm III. Giảng bài mới : trực nhật lớp, chỉ rõ các câu Ai làm gì ? 1’ 1. Giới thiệu bài - Ghi bảng: trong đoạn viết. Mở rộng vốn từ : Sức khỏe 30’ 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1 : Bài tập 1 : - GV cho HS đọc nội dung bài tập. -1 HS đọc nội dung BT (đọc cả mẫu). - GV phát phiếu cho các nhóm. Cho HS - HS đọc thầm lại yêu cầu của bài, trao thảo luận nhóm. đổi theo nhóm nhỏ để làm bài. - Gọi đại diện các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. a/ Từ ngữ chỉ những hoạt động có lợi cho sức khỏe : tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy, chơi thể thao, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát, du lịch, giải trí… b/ Từ ngữ chỉ những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh: vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn Bài tập 2 : Bài tập 2 : - GV nêu yêu cầu của BT2. -HS trao đổi theo nhóm tìm từ ngữ chỉ - GV dán lên bảng 3-4 tờ phiếu, phát bút tên các môn thể thao. dạ mời các nhóm lên bảng thi tiếp sức.. -HS viết vào vở hoặc VBT VD: bóng đá, bóng chuyền, bóng chày, bóng bầu dục, cầu lông, quần vợt, … - HS các nhóm đọc kết quả. Tổ trọng tài và GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng - GV nhận xét tuyên dương. cuộc. Bài tập 3: Bài tập 3: - Cách tổ chức hoạt động tương tự như a) Khoẻ như : trâu - voi - hùm BT2, HS đọc thuộc lòng các thành ngữ b) Nhanh như : cắt (chim cắt) - gió sau khi đã điền hoàn chỉnh các từ ngữ; chớp - điện - sóc viết vào vở lời giải đúng . Bài tập 4 : Bài tập 4 : -HS đọc yêu cầu của bài. - GV gợi ý : -HS phát biểu ý kiến. + Người “Không ăn không ngủ”được là Tiên : những nhân vật trong cổ tích, sống người như thế nào ? nhàn nhã, thư thái trên trời, tượng trưng + “Không ăn không ngủ” được khổ như cho sự sung sướng (Sướng như tiên). thế nào? + Ăn được ngủ được nghĩa là có sức + Người “ăn được ngủ được” là người khoẻ tốt. như thế nào? + Có sức khoẻ tốt sung sướng chẳng kém + “ An được ngủ được là tiên” nghĩa là gì gì tiên. ? - GV chốt lại. 4’ IV. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Y/c HS học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ trong bài. Nguyeãn Vaên Duõng. 2.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM. -. GIÁO ÁN LỚP 4. -. NĂM HỌC: 2011 - 2012.  Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. Toán- Tiết:98:. Luyện tập A. Mục tiêu: + Biết đọc, viết phân số. + Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số. - HS làm bài tập 1, 2, 3. Các bài còn lại HS khá giỏi làm. B. Các hoạt động dạy học: TL Hoạt động của giáo viên 1’ I. Ổn định tổ chức : 4’ II. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên bảng làm, lớp làm bảng con: Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số : 7 : 5 18 : 12 ; 9 : 11 23 : 24 III. Giảng bài mới : 1’ 1. Giới thiệu bài - Ghi bảng : Luyện tập 30’ 2. Thực hành: Bài 1 : - Cho học sinh nêu yêu cầu của bài. Hoạt động của học sinh - HS hát. - 2 học sinh lên bảng làm, lớp làm bảng con. - Nêu yêu cầu của bài - HS đọc từng số đo đại lượng: 1 2 kg đọc là một phần hai ki-lô-gam. 5 8 m đọc là năm phần tám mét 19 12 giờ đọc là mười chín phần mười hai. giờ 6 100 m đọc là sáu phần trăm mét.. - Y/c HS nhận xét bài làm của bạn. Bài 2 : Cho học sinh nêu yêu cầu của - HS nhận xét bài làm của bạn . bài - Nêu yêu cầu của bài, làm bài:. 1 + Phân số một phần tư viết là : 4 6 + Sáu phần mười viết là : 10. - Y/c HS nhận xét bài làm của bạn. Bài 3 : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài.. 18 + Mười tám phần tám mươi viết: 80 72 + Bảy mươi hai phần trăm viết là: 100. - HS nhận xét bài làm của bạn - Nêu yêu cầu của bài, làm bài:. Nguyeãn Vaên Duõng. 2.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM. -. GIÁO ÁN LỚP 4 8 8= 1 0 - Y/c HS nhận xét bài làm của bạn. 0= 1. Bài 4: ( HS khá giỏi ) - Cho học sinh nêu yêu cầu của bài - Y/c HS nhận xét bài làm của bạn. Bài 5: ( HS khá giỏi ) - Cho học sinh nêu yêu cầu của bài. -. NĂM HỌC: 2011 - 2012 14 32 14 = 1 32 = 1 1 1= 1. - HS nhận xét bài làm của bạn. - Nêu yêu cầu của bài, làm bài. 3 4 7 5 4 3 - HS nhận xét bài làm của bạn. - Nêu yêu cầu của bài, làm bài. 4’. 3 CP = 4 CD - Y/c HS nhận xét bài làm của bạn. 2 IV. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị OM = 5 MN. bài sau.. 1 PD = 4 CD 3 ON = 5 MN. - HS nhận xét bài làm của bạn..  Rút kinh nghiệm : .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ------------------------------------------------------------Khoa học:. BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH I.Mục tiêu : - Nêu được một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch: thu gom, xử lí phân, rác hợp lí; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây. KNS : Tìm kiếm và xử lý thông tin về các hành động gây ô nhiễm không khí, tuyên truyền và lựa chọn giải pháp bảo vệ bầu không khí trong lành. BVMT : Bảo vệ bầu không khí trong lành. II.Đồ dùng dạy học : -Hình minh hoạ trang 80, 81 (phóng to). -Sưu tầm các tư liệu, hình vẽ, tranh ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường không khí. -Các tình huống ghi sẵn vào trong phiếu. -Giấy A2 để dùng cho nhóm 4 HS. III.Các hoạt động dạy học : TL Hoạt độngcủa giáo viên Hoạt động của HS 1’ 1. Ổn định - HS hát. 4’ 2.KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng và trả lời câu hỏi. -3 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu +Thế nào là không khí sạch, không khí bị ô hỏi. nhiễm ? +Những nguyên nhân nào gây ô nhiễm Nguyeãn Vaên Duõng. 2.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM. -. GIÁO ÁN LỚP 4. không khí ? +Ô nhiễm không khí có những tác hại gì đối với đời sống của sinh vật? -Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS. 3.Bài mới: 1’ a. Giới thiệu: Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ môi trường không khí ? Chúng ta sẽ biết điề đó qua bài học hôm nay. Bảo vệ bầu không khí trong sạch b. Các hoạt động: 15’ Hoạt động 1: Những biện pháp để bảo vệ bầu không khí trong sạch -Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp với yêu cầu. Quan sát các hình minh hoạ trang 80, 81 SGK và trả lời câu hỏi: Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch ? -Gọi HS trình bày. Mỗi HS chỉ trình bày một hình minh hoạ. HS khác bổ sung (nếu có ý kiến khác). -Nhận xét sau mỗi HS trình bày và khẳng định những việc nên làm nêu trong tranh: *.Việc nên làm: +Hình 1: Các bạn HS đang làm vệ sinh lớp học để tránh bụi bẩn. +Hình 2: Thực hiện vứt rác vào thùng có nắp đậy, để tránh rác thối rữa bốc ra mùi hôi thối và khí độc. +Hình 3: Nấu ăn bằng bếp cải tiến tiết kiệm củi, khói và khí thải theo ống bay lên cao, tránh cho người đun bếp và những người xung quanh hít phải. *Việc không nên làm: +Hình 4: Nhóm bếp than tổ ong gây ra nhiều khói và khí độc hại, làm cho mọi người sống xung quanh trực tiếp hít phải. -BVMT : + Em, gia đình, địa phương nơi em ở đã làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch?. Nguyeãn Vaên Duõng. -. NĂM HỌC: 2011 - 2012. -Lắng nghe và phát biểu tự do.. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận và trình bày.. -Tiếp nối nhau trình bày. -Những việc nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch: +Hình 5: Nhà vệ sinh ở trường học hợp qui cách, giúp HS đi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi qui định. +Hình 6: Cô công nhân vệ sinh đang thu gom rác trên đường, làm cho đường phố sạch đẹp, không có cát, bụi, rác , tránh bị ô nhiễm môi trường. +Hình 7: Cánh rừng xanh tốt, trồng cây gây rừng là biện pháp tốt nhất để giữ cho bầu không khí trong sạch.. -HS tiếp nối nhau phát biểu: +Trồng nhiều cây xanh quanh nhà, trường học, khu vui chơi công cộng của địa phương. +Không đun bếp than tổ ong mà dùng bếp củi cải tiến có ống khói. +Đổ rác đúng nơi qui định. +Đi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi qui định. +Xử lí phân, rác hợp lí. 2.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM. -. GIÁO ÁN LỚP 4. -. NĂM HỌC: 2011 - 2012. +Ít sử dụng phân bón, chất hoá học, thuốc bảo vệ thực vật. +Thường xuyên làm vệ sinh nơi ở, vui chơi, học tập… +Mục đích của việc bảo vệ bầu không khí +Đảm bảo sức khỏe cộng đồng. trong sạch là gì ? Không mắc một số bệnh nguy hiểm do không khí bị ô nhiễm KL ( lồng ghép KNS ) Các biện pháp phòng -HS nghe. ngừa ô nhiễm không khí : +Thu gom và xử lí rác, phân hợp lí. +Giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ chạy bằng xăng, dầu và của nhà máy, giảm khói đun bếp. +Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh hai bên đường để hạn chế tiếng ồn, cải thiện chất lượng không khí thông qua sự hấp thụ các-bô-níc trong quang hợp của cây. +Quy hoạch và xây dựng đô thị và khu công nghiệp trên quan điểm hạn chế sự ô nhiễm không khí trong dân cư. +Ap dụng các biện pháp công nghệ, lắp đặt các thiết bị thu, lọc bụi và xử lí độc hại trước khi thải ra không khí. Phát triển các công nghệ “chống khói”. 10’. 2’. Hoạt động 2: Sắm vai “Đội tuyên truyền bảo vệ bầu khơng khí trong sạch”. -Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 -Yêu cầu HS: +Thảo luận để tìm ý cho nội dung tuyên truyền cổ động mọi người cùng tích cực tham gia bảo vệ bầu không khí trong sạch. +Phân công từng thành viên trong nhóm -GV đi hướng dẫn, giúp đỡ từng nhóm. -Yêu cầu những nhóm được bình chọn cử đại diện lên trình bày ý tưởng của nhóm mình. Các nhóm khác có thể bổ sung để nhóm bạn hoàn thiện hơn. -Nhận xét, tuyên dương tất cả các nhóm đã có những sáng kiến hay trong việc tuyên truyền mọi người cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch. Nhắc HS luôn có ý thức thực hiện và tuyên truyền để mọi người cùng thực hiện. 4.Củng cố: +Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch ? +Nhận xét câu trả lời của HS. + Vì sức khỏe của ta và của cộng đồng. Nguyeãn Vaên Duõng. -HS hoạt động nhóm.. -Vài HS trình bày.. -HS nghe.. -HS trả lời.. 3.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM. 2’. -. GIÁO ÁN LỚP 4. -. NĂM HỌC: 2011 - 2012. Chúng ta cần có ý thức trong việc bảo vệ bầu không khí trong sạch. 5.Dặn dò: -Về học thuộc bài và luôn có ý thức bảo vệ bầu không khí và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. -Chuẩn bị một vật dụng có thể phát ra âm thanh( vỏ lon bia, lon sữa bò, chén, bát…) -Nhận xét tiết học.  Rút kinh nghiệm : .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ------------------------------------------------------------Địa lí:. Đồng bằng Nam Bộ I./Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu địa hình, đất đai, sông ngòi của ĐBNB. + Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng nai bồi đắp. + Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo. - Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ: sông Tiền, sông Hậu. HS khá giỏi: Giải thích vì sao ở nước ta sông Mê Công lại có tên là Cửu Long: do nước sông đổ ra biển qua 9 cửa sông. Giải thích vì sao ĐBNB người dân không đắp đê vên sông: để nước lũ đưa phù sa vào các cách đồng. BVMT: Cải tạo đất chua mặn ở đồng bằng Nam Bộ. ( Bộ phận ) KNS:Giáo dục học sinh: -Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống. ( liên hệ ). -Một số đặt điểm chính của môi trường và TNTN và khai thác TNTN ở đồng bằng (đất phù sa màu mỡ ở ĐBBB và ĐBNB; môi trường tự nhiên của ĐBDHMT: nắng nóng, bảo lụt gây ra nhiều khó khăn đối với đời sống và HĐSX) ( bộ phận ) II Đồ dùng: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Lược đồ tự nhiên đông băng Nam Bộ (phóng to) III Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy 1’ 1.Ổn định: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Nguyeãn Vaên Duõng. Hoạt động của trò - HS chuẩn bị . 3.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM. 4’ 1’ 9’. 9’. 7’. 4’. -. GIÁO ÁN LỚP 4. 2.KTBC : - Thành phố hải Phòng . 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Đồng bằng Nam Bộ b.Tìm hiểu bài 1/.Đồng bằng lớn nhất của nước ta: Hoạt động 1: -GV yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của mình để trả lời các câu hỏi: +ĐB Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước? Do các sông nào bồi đắp nên ? +ĐB Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu (diện tích, địa hình, đất đai.)?. +Tìm và chỉ trên BĐ Địa Lí tự nhiên VN vị trí ĐB Nam Bộ, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau, các kênh rạch . GV nhận xé, kết luận. 2/.Mạng lưới sông ngòi ,kênh rạch chằng chịt: Hoạt động 2: GV cho HS quan sát SGK và trả lời câu hỏi: + Tìm và kể tên một số sông lớn, kênh rạch của ĐB Nam Bộ. + Nêu nhận xét về mạng lưới sông ngòi, kênh rạch của ĐB Nam Bộ (nhiều hay ít sông?) + Nêu đặc điểm sông Mê Công .. -. NĂM HỌC: 2011 - 2012. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi.. - HS trả lời. +Nằm ở phía Nam. Do sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp nên. +Là ĐB lớn nhất cả nước ,có diện tích lớn gấp 3 lần ĐB Bắc Bộ. ĐB có mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt .Ngoài đất đai màu mỡ còn nhiều đất chua, mặn, cần cải tạo. + HS lên chỉ BĐ. - HS nhận xét, bổ sung.. - HS trả lời câu hỏi . + HS tìm.. + Do dân đào rất nhiều kênh rạch nối các sông với nhau ,làm cho ĐB có hệ thống kênh rạch chằng chịt . +Là một trong những sông lớn trên thế giới bắt nguồn từ TQ chảy qua nhiều nước và đổ ra Biển Đông. + Giải thích vì sao đoạn chảy qua nước ta +Do hai nhánh sông Tiền, sông Hậu lại có tên là sông Cửu Long? đổ ra bằng chín cửa nên có tên là -GV nhận xét và chỉ lại vị trí sông Mê Công, Cửu Long . sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, kênh - HS nhận xét, bổ sung. Vĩnh Tế … trên bản đồ . Hoạt động 3: - Cho HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi : - HS trả lời . +Vì sao ở ĐB Nam Bộ người dân không - HS khác nhận xét, bổ sung. đắp đê ven sông ? +Sông ở ĐB Nam Bộ có tác dụng gì ? +Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô, người dân nơi đây đã làm gì ? -GV mô tả thêm về cảnh lũ lụt vào mùa mưa, tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở ĐB Nam Bộ. BVMT: Cải tạo đất chua mặn ở đồng bằng Nam Bộ Nguyeãn Vaên Duõng. 3.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM. -. GIÁO ÁN LỚP 4. -. NĂM HỌC: 2011 - 2012. 4.Củng cố - Dặn dò: -GV cho HS so sánh sự khác nhau giữa ĐB - HS so sánh . Bắc Bộ và ĐB Nam Bộ về các mặt địa hình, khí hậ , sông ngòi, đất đai . - Cho HS đọc phần bài học. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài: -3 HS đọc . “Người dân ở ĐB Nam Bộ”. -Nhận xét tiết học . - HS cả lớp.  Rút kinh nghiệm : .......................................................................................................................... ........................................................................................................................... Thứ 6 ngày 13 tháng 1 năm 2012 Thể dục: Bài:39:. Đi chuyển hướng phải , trái Trò chơi : “ Thăng bằng” I./Mục tiêu: - Thực hiện cơ bản đúng đi chuyển hướng phải trái. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II. Địa điểm – phương tiện: - Trên sân trường , kẻ sẵn các vạch, chuẩn bị 1 còi. III./ Các hoạt động dạy – học: Phần Nội dung 1.Phần mở đầu Nhận lớp Khởi động. ĐLVĐ TG SL 8’. 2. Phần cơ bản a) Đội hình đội ngũ và bài tập RLTTCB. 22’. b) Trò chơi vận động “ Thăng bằng” 3. Phần kết 5’ thúc Nhận xét Thả lỏng. Yêu cầu chỉ dẫn kỹ thuật - GV nêu yêu cầu giờ học . - Cho HS chạy chậm theo 1 hàng dọc trên sân tập. -Tập bài TD phát triển chung - Ôn tập hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1 hàng dọc. GV cho cán sự điều khiển cả lớp tập. - Ôn đi chuyển hướng phải, trái. GV chia lớp thành các tổ, tổ trưởng đieu khiển tổ mình tập luyện , sau đó cho các tổ tập thi đua với nhau. GV quan sát, theo dõi các tổ tập luyện -Cho HS khởi động lại các khớp . GV nhắc lại cách chơi , sau đó cho các tổ thi đua chơi với nhau -Cho HS đi thường theo nhịp và hát, đứng tại chỗ thả lỏng, hít thở sâu. GV dặn HS về nhà ôn tập động tác đi đều. Thể dục-Bài:40: Nguyeãn Vaên Duõng. Biện pháp thực hiện. -HS đứng theo đội hình 3 hàng ngang   . GV. 3.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM. -. GIÁO ÁN LỚP 4. -. NĂM HỌC: 2011 - 2012. Đi chuyển hướng phải, trái Trò chơi: “ Lăn bóng bằng tay” I./Mục tiêu: - Thực hiện cơ bản đúng đi chuyển hướng phải trái. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II./Địa điểm- phương tiện : - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, bảo đảm an toàn. - Phương tiện: chuẩn bị 1 còi, kẻ sẵn các vạch dụng cụ và bóng. III./ Các hoạt động dạy – học: Phần Nội dung 1.Phần mởđầu Nhận lớp Khởi động. ĐLVĐ Biện pháp thực Yêu cầu chỉ dẫn kỹ thuật hiện TG SL 8’ -Nêu nội dung giờ học - Giậm chân tại chỗ, vỗ tay và hát. - Chạy trên địa hìng tự nhiên. - Khởi động các khớp cổ tay, cổ chân, gối, vai, hông.. 2.Phần cơ bản 22’ a. Đội hình đội ngũ và bài tập RLTTCB . b. Trò chơi vận động: “Lăn bóng bằng tay” 3.Phần kết thúc. Thả lỏng Nhận xét tiết học. 5’. -Ôn đi dều theo 1-4 hàng dọc . Cán sự điều khiển, cả lớp tập và GV quan sát nhắc nhở cả lớp. -Ôn đi chuyển hướng phải, trái. GV cho HS tập theo tổ, tổ trưởng điều khiển tổ mình tập luyện . -Làm quen với trò chơi lăn bong bằng tay .GV nêu tên trò chơi, nhắc lại luật chơi và yêu cầu HS thực hiện trò chơi.. -HS đứng theo đội hình 3 hàng dọc.     . GV. - GV tập trung lớp và đứng tại chỗ, vỗ tay và hát -GV hệ thống lại bài học và nhận xét thái độ học tập của HS. - Gv giao bài tập về nhà ôn lại động tác đi đều..  Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................. .............................................................................................................................. --------------------------------------------------------------------Tập làm văn:. Luyện tập giới thiệu địa phương I./Mục tiêu: + Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu (BT1) Nguyeãn Vaên Duõng. 3.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM. -. GIÁO ÁN LỚP 4. -. NĂM HỌC: 2011 - 2012. + Bước đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới ở nơi học sinh đang sống (BT2). KNS: -Thu lập, xử lí thông tin (về địa phương cần giới thiệu) -Thể hiện sự tự tin -Lắng nghe tích cực, cảm nhận, chia sẽ, bình luận (về bài giới thiệu) II./ Đồ dùng dạy – học Tranh minh hoạ một số nét đổi mới của địa phương em. Bảng phụ viết sẵn dàn ý của bài . III./ Các hoạt động dạy – học: TL 4’. Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại dàn ý bài văn miêu tả đồ vật. - Nhận xét chung. +Ghi điểm từng học sinh. 2. Bài mới : 1’ a. Giới thiệu bài. 31’ b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc đề bài . - Gọi 1 HS đọc bài tập đọc " Nét mới ở Vĩnh Sơn " - Bài này giới thiệu những nét đổi mới của địa phương nào ? + Em hãy kể lại những nét đổi mới nói trên ? - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu . - GV giúp HS giới thiệu bằng lời của mình để thể hiện những nét đổi mới, tươi vui, hấp dẫn ở Vĩnh Sơn . + Treo bảng ghi tóm tắt dàn ý bài giới thiệu, gọi HS đọc lại . - Mở bài : Giới thiệu chung về địa phương em sinh sống ( tên, đặc điểm chung ) - Thân bài : Giới thiệu những đổi mới ở địa phương . - Kết luận : nêu kết quả đổi mới ở địa phương cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó. - Gọi HS trình bày, nhận xét, sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm từng học sinh Bài 2 : a/ Tìm hiểu đề bài : - Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài . - GV treo tranh minh hoạ về các nét đổi mới của địa phương được giới thiệu trong tranh . - GV treo bảng phụ, gợi ý cho HS biết dàn ý chính. b/ Giới thiệu trong nhóm : - Yêu cầu HS giới thiệu trong nhóm 2 HS. GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm. Nguyeãn Vaên Duõng. Hoạt động của trò -2 HS trả lời câu hỏi.. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng.. - 2 HS ngồi cùng bàn giới thiệu, sửa cho nhau. - HS đọc.. - 3 - 5 HS trình bày. - HS trình bảy.. - 1 HS đọc thành tiếng . - Quan sát. - Lắng nghe . - Giới thiệu trong nhóm . 3.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM. 4’. -. GIÁO ÁN LỚP 4. -. NĂM HỌC: 2011 - 2012. + Các em cần giới thiệu rõ về quê mình. Ở đâu ? có những nét đổi mới gì nổi bật ? những đổi mới đó đã để lại cho em những ấn tượng gì ? c/ Giới thiệu trước lớp - Gọi HS trình bày, nhận xét sửa lỗi dùng từ, diễn - 3 - 5 HS trình bày. đạt ( nếu có ) KNS: -Thu lập, xử lí thông tin (về địa phương cần giới thiệu) -Thể hiện sự tự tin -Lắng nghe tích cực, cảm nhận, chia sẽ, bình luận (về bài giới thiệu) - Cho điểm HS nói tốt . * Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà thực hiện theo lời dặn - Dặn HS về nhà viết lại bài giới thiệu. của giáo viên - Dặn HS chuẩn bị bài sau..  Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Toán- Tiết:100:. Phân số bằng nhau I./Mục tiêu: + Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau. - HS làm bài tập 1. Các bài còn lại HS khá giỏi làm. II./ Đồ dùng dạy – học: Các băng giấy cắt như hình vẽ trong SGK. III./ Các hoạt động dạy – học: TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1’ 1. Ổn định tổ chức: HS hát. 5’ 2.Kiểm tra bài cũ: Viết 1 phân số 2 HS lên bảng làm a.Bé hơn 1;b. Bằng 1;c.Lớn hơn 1 GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới 1’ * Giới thiệu bài:GV nêu mục tiêu bài dạy 15’ 3.1 * Hướng dẫn HS hoạt động để nhận 3 6  biết 4 8 và tự nêu được tính chất cơ bản. của phân số. GV hướng dẫn HS quan sát 2 băng giấy HS quan sát 2 băng giấy Nguyeãn Vaên Duõng. 3.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM. -. GIÁO ÁN LỚP 4. ( như hình vẽ của SGK ) và nêu các câu hỏi. -. NĂM HỌC: 2011 - 2012. +Hai băng giấy này bằng nhau .. 3 + Đã tô màu 4 băng giấy. +Băng giấy thứ nhất đã tô màu mấy phần 6 +Băng giấy thứ hai đã tô màu mấy phần + Đã tô màu 8 băng giấy . băng giấy ? 3 6 -Yêu cầu HS so sánh trên băng giấy phân số Phân số 4 bằng phân số 8 3 6 4 và phân số 8 3 3x2 6 3 6   4 4 x2 8 HS viết : GV giới thiệu phân số 4 và 8 là hai phân. +Hai băng giấy này như thế nào ?. số bằng nhau . 3 GV hướng dẫn làm thế nào để từ phân số 4 6 có phân số 8. 6 6:2 3   8 8: 2 4. - HS nêu kết luận trong SGK - GV cho HS tự nêu kết luận như SGK và Nhiều HS nhắc lại . GV giới thiệu đó là tính chất cơ bản của phân số 14’. GV cho nhiều HS nhắc lại 3.2 Thực hành : Bài tập1: GV hướng dẫn mẫu một trường hợp. Gọi HS lên bảng làm.. 2 2 x3 6   5 5 x3 15 Ta có : hai phần năm bằng sáu HS đọc kết quả.. phần mười lăm.. HS tự làm bài rồi nêu nhận xét của từng phần.. Cho HS tự làm rồi đọc kết quả.. Bài tập 2: Cho HS tự làm bài rồi nêu nhận 2,3 HS nêu. xét của từng phần . HS tự làm bài rồi chữa bài. Cho HS nêu nhận xét SGK Bài tập 3: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. GV hướng dẫn HS viết vào vở như sau: 50 10 2 75 = 15 = 3. 4’. Gọi HS trình bày, giải thích cách làm. 4. Củng cố - dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung kiến thức vừa học. - GV nhận xét tiết học. Về nhà Nguyeãn Vaên Duõng. 3.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM. -. GIÁO ÁN LỚP 4. -. NĂM HỌC: 2011 - 2012.  Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Hoạt động tập thể.. Sinh hoạt lớp I.MỤC TIÊU -Tổng kết hoạt động tuần 20, đề ra phương hướng hoạt động tuần 21 nhằm nâng cao chất lượng học tập, đẩy mạnh phong trào thi đua trong lớp. -Giáo dục HS thực hiện tốt an toàn giao thông, vệ sinh ăn uống; thực hiện an toàn trong ngày tết; phòng chống cháy nổ. II.NỘI DUNG: 1.Tổng kết tuần20. -Tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ trong tuần về các mặt: đạo đức tác phong, học tập. -Lớp trưởng nhận xét chung, nêu mặt mạnh, mặt yếu. Đề ra biện pháp khắc phục. -HS phát biểu ý kiến. -Gv nhận xét chung,t uyên dương HS tích cực, hoàn thành tốt nhiệm vụ, phê bình HS chưa thực hiên tốt nội qui. 2.Phương hướng tuần 21. -Giáo dục HS thực hiện tốt an toàn giao thông, vệ sinh trường lớp, bảo vệ tài sản nhà trường; phòng chống cháy nổ; Thực hiện an toàn trong ngày tết. -Giáo dục đạo đức tác phong:thực hiện đồng phục, vệ sinh cá nhân, lễ phép với người lớn, đoàn kết giúp đỡ nhau. -Phát động phong trào dạy tốt, học tốt mừng Đảng mừng xuân. -Thực hiện tốt truy bài 15’đầu buổi, tăng cường kiểm tra bài tập, bài học về nhà, kiểm tra đồ dùng học tập. -Phân công HS khá giỏi giúp đỡ hs yếu. -Khắc phục hs đọc yếu. -Tổ chức phụ đạo hs yếu 2 buổi /tuần. -Phối hợp phụ huynh hs trong việc giảng dạy và giáo dục - Giáo dục an toàn giao thông bài 4 “ Lựa chọn đường đi an toàn”. ---------------------------------------------KÍ DUYEÄT CUÛA TOÅ CHUYEÂN MOÂN: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ................................................................................................................................... KÍ DUYEÄT CUÛA BGH: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Nguyeãn Vaên Duõng. 3.

<span class='text_page_counter'>(39)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×