Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

TUAN 18 LOP 4VTG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.25 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai, ngày 21 tháng 12 năm 2015 Tập đọc ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 1). Tiết 35 I. MỤC TIÊU - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ khoảng 80 tiếng /phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung cả bài ; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. - HS trên chuẩn đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng / phút). II. CHUẨN BỊ - Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu cầu. - Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT 2 và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn: HĐ 1: Kiểm tra tập đọc: - Lần lượt từng HS gắp thăm bài. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. HĐ 2: Lập bảng tổng kết: - Các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. + Những bài tập đọc nào là truyện kể trong + Bài tập đọc: Ông trạng thả diều / “Vua hai chủ điểm trên? tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi / Vẽ trứng / Người tìm đường lên các vì sao / Văn hay chữ tốt / Chú Đất Nung / Trong quán ăn “Ba cá bống” / Rất nhiều mặt trăng /. - Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm. GV đi - 4 HS đọc thầm lại các truyện kể, trao giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. đổi và làm bài. - Nhóm xong trước dán phiếu trên bảng, đọc - Cử đại diện dán phiếu, đọc phiếu. Các phiếu các nhóm khác, nhận xét, bổ sung. nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Chữa bài (nếu sai). Tên bài Ông trạng thả diều “Vua tàu thuỷ” Bạch. Tác giả Trinh Đường. Nội dung chính Nhân vật Nguyễn Hiền nhà nghèo Nguyễn Hiền mà hiếu học. Bạch Thái Bưởi từ tay Bạch Thái Bưởi.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thái Bưởi. trắng, nhờ có chí, đã làm nên nghiệp lớn. Vẽ trứng Xuân Yến Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên Lê-ô -nác-đô đa Vintrì khổ luyện đã trở thành xi danh hoạ vĩ đại. Người tìm đường Lê Quang Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo Xi-ôn-cốp-xki lên các vì sao Long đuổi ước mơ, đã tìm được Phạm Ngọc đường lên các vì sao. Toàn Văn hay chữ tốt Cao Bá Quát kiên trì luyện Cao Bá Quát viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt Chú Đất Nung Nguyễn Kiên Chú bé Đất dám nung Chú Đất Nung (phần 1-2) mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra. Trong quán ăn “Ba A-lếch-xây- Bu-ra-ti-nô thông minh, Bu-ra-ti-nô cá bống” Tôn-xtôi mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng từ hai kẻ độc ác. Rất nhiều mặt trăng Phơ-bơ Trẻ em nhìn thế giới, giải Công chúa nhỏ (phần 1-2) thích về thế giới rất khác người lớn. c.Củng cố, dặn dò: - Dặn HS về nhà đọc các bài tập và học thuộc lòng, chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết: 86 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I. MỤC TIÊU - Biết dấu hiệu chia hết cho 9. - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. - Làm bài tập 1, 2. II. CHUẨN BỊ: - SGK Toán 4. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; 5. - 2 HS lên bảng. - GV nhận xét. 2.Bài mới HĐ 1:“Dấu hiệu chia hết cho 9”.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV cho HS nêu vài ví dụ về các số chia hết cho 9, các số không chia hết cho 9, viết thành 2 cột - Cho HS thảo luận rút ra dấu hiệu chia hết cho 9. - Thảo luận nhóm đôi và nêu ví dụ. - “Các số có tổng các chữ số chia - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong bài học. hết cho 9 thì chia hết cho 9” - GV nêu tiếp: Bây giờ ta xét xem các số không chia - 3 HS đọc. hết cho 9 có đặc điểm gì? - HS nhẩm tổng các chữ số ở cột bên phải và nêu nhận xét “Các số có tổng các chữ số không chia -Cuối cùng GV cho HS nêu căn cứ để nhận biết các số hết cho 9 thì không chia hết cho chia hết cho 2, 5, 9. 9” - Vài HS nêu: Muốn biết một số có chia hết cho 2 hoặc 5 hay không ta căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải. Muốn biết một số HĐ 2: Thực hành có chia hết cho 9 hay không ta Bài 1: căn cứ vào tổng các chữ số của - GV yêu cầu HS nêu cách làm số đó. - Cùng HS làm mẫu một số. - Cho HS làm bài. Bài 1: - HS trình bày và giải thích kết quả. - Hai HS nêu cách làm. - Số 99 có tổng các chữ số là: 9+9=18. Số 18 chia cho 9 được Bài 2: 2, nên 99 chia hết cho 9 - Cho HS tiến hành làm như bài 1 (chọn số mà tổng các - HS làm bài vào bảng con. chữ số không chia hết cho 9) - 99; 108; 5643; 29385. - GV cùng HS sửa bài. Bài 2 - Gv nhận xét tuyên dương. - HS làm vào vở, 2 HS làm bảng lớp. * Tính giá trị của biểu thức sau: (Hs trên chuẩn) 96; 7853; 5554; 1097.  a, ( 245 + 306 ) 105 - HS lớp làm vào vở. - HS nhận xét bài làm –sửa sai. b, 79  21 + 457 * Thực hiện yêu cầu. 3. Củng cố-dặn dò a, ( 245 + 306 )  105 - 2HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9. = 551  105 - Nhận xét tiết học. = 57855 b, 79  21 + 457 = 1659 + 457 - Chuẩn bị bài sau. Dấu hiệu chia hết cho 3. = 2116. Tiết : 18. Đạo đức THỰC HÀNH KĨ NĂNG HKI.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ ba, ngày 22 tháng 12 năm 2015 Luyện từ và câu ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 3). Tiết 35 I. MỤC TIÊU - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2). II. CHUẨN BỊ - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (như tiết 1). - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về hai cách mở bài trang 113 và hai cách kết bài trang 122 / SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn: HĐ 1: Kiểm tra đọc: - Tiến hành tương tự như tiết 1. HĐ 2: Ôn luyện về các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện. - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS đọc truyện Ông trạng thả diều. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc phần Ghi nhớ - 2 HS nối tiếp nhau đọc. trên bảng phụ. + Mở bài trực tiếp: Kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. + Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. + Kết bài mở rộng: Sau khi cho biết kết cục của câu chuyện, có lời bình luận thêm về câu chuyện. +Kết bài không mở rộng: Chỉ cho biết kết cục của câu chuyện, không bình luận gì thêm. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS viết phần mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền. - Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn - 3 đến 5 HS trình bày. đạt viết tốt. Ví dụ: a) Mở bài gián tiếp: Ông cha ta thường nói Có chí thì nên, câu nói đó thật đúng với Nguyễn Hiền- Trạng nguyên nhỏ tuổi nhất.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> nước ta. Ông phải bỏ học vì nhà nghèo nhưng vì có chí vươn lên ông đã tự học. Câu chuyện như sau: Nước ta có những thành đồng bộc lộ từ nhỏ. Đó là trường hợp của chú bé Nguyễn Hiền. Nhà ông rất nghèo, ông phải bỏ học nhưng vì là người có ý chí vươn lên ông đã tự học và đỗ trạng nguyên năm 13 tuổi. Câu chuyện xảy ra vào đời vua Trần Nhân Tông. b) Kết bài mở rộng: Nguyễn Hiền là tấm gương sáng cho mọi thế hệ học trò. Chúng ta ai cũng nguyện cố gắng để xứng danh con cháu Nguyễn Hiền Tuổi nhỏ tài cao. Câu chuyện về vị trạng nguyên trẻ nhất nước Nam ta làm em càng thấm thía hơn những lời khuyên của người xưa: Có chí thì nên, Có công mài sắc có ngày nên kim. c. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống lại bài. - Dặn HS về nhà viết lại BT 2 và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 87 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I. MỤC TIÊU - Biết dấu hiệu chia hết cho 3. - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. - Cần làm các bài 1,2 II. CHUẨN BỊ - SGK, Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KT bài cũ. - Hỏi HS trả lời về dấu hiệu chia hết cho 9 2.Bài mới a. Giới thiệu bài: “Dấu hiệu chia hết cho 3” b. Hướng dẫn - GV cho HS nêu vài ví dụ về các số chia hết 12: 3=4 25: 3=8dư 1 cho 3 , các số không chia hết cho 3,viết thành 2 333: 3=111 347: 3=11dư 2.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> cột . - Cho HS thảo luận bàn để rút ra dấu hiệu chia hết cho 3 - Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK. c. Thực hành Bài 1 - GV yêu cầu HS nêu cách làm và cùng HS làm mẫu một số . VD: Số 231 có tổng các chữ số là: 2+3+1=6. Số 6 chia cho 3 được 2, ta chọn số 231. Bài 2 - Cho HS tiến hành làm như bài 1 (chọn số mà tổng các chữ số không chia hết cho 3) - GV cùng HS sửa bài. *Tính bằng cách thuận tiện nhất: HSTC. 459: 3=153 517: 3=171dư 3 - HS thảo luận và phát biểu ý kiến.Cả lớp cùng bàn luận và đi đến kết luận “Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3” - HS đọc. Bài 1: - HS tự làm bài vào vở dựa vào số đã làm mẫu. - 231; 1872; 92 313 - HS làm bài vào vở –2 HS làm bảng 502; 6823; 55553; 641311. - Viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 3 Bài 2 - 1HS lên bảng làm. - HS tự tìm số thích hợp để điền vào ô trống.. a, 1677 + 1969 + 1323 + 1031 = (1677 + 1323) + (1969 + 1031) = 3000 + 3000 = 6000 3. Củng cố-dặn dò. - Hai HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3. - Xem trước bài “Luyện tập”. - Nhận xét tiết học. Lịch sử Tiết : 18 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Kiểm tra theo đề của trường) Kể chuyện ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 2) I. MỤC TIÊU - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3). II. CHUẨN BỊ - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng (như ở tiết 1). III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Bài mới: a) Giới thiệu bài:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên bảng. b) Kiểm tra đọc: - Tiến hành tương tự như ở tiết 1. c) Ôn tập về kĩ năng đặt câu: - Gọi HS đặt theo yêu cầu và mẫu. - Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS. - Nhận xét, khen ngợi những HS đặt câu đúng hay.. - 1 HS đọc thành tiếng. - Tiếp nối nhau đọc câu văn đã đặt. Ví dụ: a) Từ xưa đến nay, nước ta chưa có người nào đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi như Nguyễn Hiền./ Nguyễn Hiền đã thành đạt nhờ thông minh và ý chí vượt khó rất cao./ Nhờ thông minh, ham học và có chí, Nguyễn Hiền trở thành Trạng nguyên trẻ nhất nước ta./… b) Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì vẽ hàng trăm lần quả trứng mới thành danh hoạ./ Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành danh hoạ nổi tiếng thế giới nhờ thiên tài và khổ công rèn luyện./ … c) Xi-ôn-cốp-xki là người đầu tiên ở nước Nga tìm cách bay vào vũ trụ./ Xi-ôn-cốp-xki đã đạt được ước mơ từ thuở nhỏ nhờ tài năng và nghị luật phi thường./… d) Cao Bá Quát rất kì công luyện viết chữ./ Nhờ khổ công luyện tập, từ một người viết chữ rất xấu, Cao Bá Quát nổi danh là người viết chữ đẹp. e) Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lớn./ Bạch Thái Bưởi đã trở thành anh hùng kinh tế nhờ tài năng kinh doanh và ý chí vươn lên, thất bại không nản./… d) Sử dụng thành ngữ, tục ngữ: - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc yêu cầu BT 3. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận cặp đôi và luận và viết các thành ngữ, tục ngữ. viết các thành ngữ, tục ngữ vào vở. - HS trình bày, nhận xét. - Gọi HS trình bày và nhận xét. - Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng. * Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao. - Có chí thì nên. - Có công mài sắt, có ngày nên kim. - Người có chí thì nên. Nhà có nền thì vững..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn? - Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. - Lửa thử vàng, gian nan thử sức. - Thất bại là mẹ thành công. - Thua keo này, bày keo khác. * Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác ? - Ai ơi đã quyết thì hành. Đã đan thì lận tròn vành mới thôi ! - Hãy lo bền chí câu cua. Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai ! - Đứng núi này trông núi nọ. Chú ý: +Nếu còn thời gian, GV có thể cho HS tập nói cả câu khuyên bạn trong đó có sử dụng thành ngữ phù hợp với nội dung. + Nhận xét. c. Củng cố, dặn dò: - Dặn HS ghi nhớ các thành ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Thứ tư, ngày 23 tháng 12 năm 2015 Tập đọc ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 4). Tiết 36 I. MỤC TIÊU - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nghe – viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 80 chữ/ 15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan) - HS trên chuẩn viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ viết trên 80 chữ / 15 phút); hiểu nội dung bài. II. CHUẨN BỊ - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (như tiết 1). III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định. - HS hát 1.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. - Nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên bảng. b) Hướng dẫn: HĐ 1: Kiểm tra đọc: - Tiến hành tương tự như tiết 1. - HS thực hiện. HĐ 2: Nghe-viết chính tả: * Tìm hiểu nội dung bài thơ: - Lắng nghe. - Đọc bài thơ Đôi que đan. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS đọc. + Những đồ dùng hiện ra từ đôi que.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Hỏi: Từ đôi que đan và bàn tay của chị em những gì hiện ra? - Theo em hai chị em trong bài là người như thế nào? - Hướng dẫn viết từ khó - HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. - Nghe- viết chính tả - Soát lỗi, chấm bài c. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét bài viết của HS. - Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ Đôi que đan và chuẩn bị bài sau.. đan và bàn tay của chị em: mũ len, khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha. + Hai chị em trong bài rất chăm chỉ, yêu thương những người thân trong gia đình. - Các từ ngữ: mủ, chăm chỉ, giản dị, đỡ ngượng, que tre, ngọc ngà, …. Tập làm văn ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 5). Tiết: 35 I. MỤC TIÊU - Mức độ yêu cầu về kĩ năng như ở tiết 1. - Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận đã học: Làm gì? Thế nào?Ai? (BT2). II. CHUẨN BỊ - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (như ở tiết 1). - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở BT 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài mới: - HS hát a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn: HĐ 1: Kiểm tra đọc: -Tiến hành như tiết 1. HĐ 2: Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ và đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. - Gọi HS đọc yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS làm bảng lớp, HS cả lớp viết cách dòng để gạch chân dưới DT, ĐT, TT. - 1 HS nhận xét, chữa bài. a/Các danh từ, đông từ, tính từ có trong đoạn văn, - Danh từ: buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, H’mông, Tu Dí, Phù Lá. - Động từ: dừng lại, chơi đùa. - Tính từ: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> b/Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm: - Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ àBuổi chiều xe làm gì? - Nắng phố huyện vàng hoe. àNắng phố huyện thế nào? - Những em bé H’mông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá, cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân à Ai chơi đùa trước sân?. - Gọi HS chữa bài bổ sung. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. - Gọi HS nhận xét, chữa câu cho bạn. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. c. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống lại bài. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 88 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết vận dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. - Cần làm các bài 1, 2, 3 II. CHUẨN BỊ - SGK, Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 1 số HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho - 4 HS nêu-HS khác nhận xét 2, 3, 5, 9. - Gọi HS lên viết 3 số mỗi số có 3 chữ số chia - 3 HS lên viết, HS khác nhận xét. hết cho 3. - GV nhận xét. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Thực hành Bài 1: Bài 1: -Yêu cầu HS nêu cách làm, sau đó cho HS tự làm a) Số chia hết cho 3 là: bài vào vở nháp. 4563; 2229; 3576; 66816 - GV cùng cả lớp nhận xét và rút ra kết quả đúng b) Số chia hết cho 9 là:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 2 - Gọi HS đọc đề bài. - Cho 3 HS lên làm, HS khác làm vở. a) 94 5 chia hết cho 9; b) 28 5 chia hết cho 3; c) 762 chia hết cho 3 và chia hết cho 2. Bài 3. - GV cho HS tự làm bài rồi cho HS kiểm tra chéo lẫn nhau.. *Tính bằng cách thuận tiện nhất: HSTC. 66816 c. Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là; 4563; 2229; 3576 Bài 2: a/945 chia heát cho 9 b/225 chia heát cho 3 c/762 chia hết cho 3 vaø chia hết cho 5 Bài: 3 a/ Soá 13465 Không chia hết cho 3 (Đúng) b/Soá 70009 chia heát cho 9(Sai) c/Soá 78435 không chia hết cho 9 (Sai) d/Số có chữ số tận cùng là 0 thì vùa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 (Đúng) - HS thực hiện yêu cầu.. 56 4 +56 3+56 2+56 = 56  ( 4 + 3 + 2 ) = 56  9 = 494 c. Củng cố –dặn dò - HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9. - Dặn HS về nhà xem trước bài “Luyện tập chung”. - Nhận xét tiết học. Khoa học Tiết: 35 KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY I. MỤC TIÊU: - Giúp học sinh làm thí nghiệm để chứng minh: + Càng có nhiều không khí càng có nhiều ô-xi và sự cháy sẽ tiếp diễn. + Muốn sự cháy diễn ra liện tục, không khí phải được lưu thông. - Biết được vai trò của khí ni-tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí. - Biết được những ứng dụng thực tế có liên quan đến vai tròn của không khí đối với sự cháy. KNS - Kĩ năng bình luận về cách làm và kết quả quan sát. - Kĩ năng phân tích, phán đoán, so sánh, đối chiếu. * PHƯƠNG PHÁP: BTNB ở hoạt động 1 B. Đồ dùng dạy-học: - Chuẩn bị theo nhóm: hai lọ thuỷ tinh (một lọ to, 1 lọ nhỏ, 2 cây nến bằng nhau, một lọ thuỷ tinh không có đáy, nến, đế kê..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> C. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên I. Kiểm tra bài cũ: - Không khí gồm những thành phần chính nào? - Nhận xét, đánh giá chung. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Không khí có vai trò rất quan trọng đối với đời sống của mọi sinh vật trên trái đất. Vai trò của không khí đối với sự cháy như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2. Tìm hiểu bài h®1. T/hiểu vai trò của ô-xi đối với sự cháy BƯỚC 1: TÌNH HUỐNG NÊU VẤN ĐỀ Không khí có cần cho sự cháy không ? BƯỚC 2 : BỘC LỘ HIỂU BIẾT BAN ĐẦU: Làm thế nào mà em biết không khí cần cho sự cháy ? BƯỚC 3 : ĐỀ XUẤT CÂU HỎI VÀ GIẢI PHÁP TÌM TÒI NGHIÊN CỨU: BƯỚC 4 : THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN TÌM TÒI NGHIÊN CỨU: - Chia nhóm 6 và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị của nhóm. - Yêu cầu học sinh đọc mục thực hành. - Yêu cầu học sinh thực hành trong nhóm và nêu nhận xét, giải thích về kết quả thí nghiệm vào phiếu (GV đọc trước lớp). - Theo dõi, quan sát giúp đỡ nhóm còn lúng túng trong việc nhận xét. - Gọi đại diện các nhóm trình bày.. Hoạt động của học sinh 2 HS trả lời. Không khí cần cho sự cháy.. Có phải không khí cần cho sự cáy không ? Ta đun bằng chất đốt cơ mà - Nhóm trưởng báo cáo. - 1 học sinh đọc to trước lớp. - Thực hành trong nhóm.. - Đại diện nhóm trình bày: Dùng 2 cây nến như nhau và 2 chiếc lọ thuỷ tinh - Theo nhóm em, tại sao cây nến trong lọ to không bằng nhau, khi ta đốt cháy 2 … lại cháy lâu hơn cây nến trong lọ nhỏ? - Vì trong lọ thuỷ tinh to có chứa nhiều *BƯỚC 5: KÊT LUẬN VÀ HỢP LÍ HÓA không khí hơn lọ thủy tinh nhỏ,.. KIẾN THỨC: - Ô xi duy trì sự cháy lâu hơn. Càng có -Không khí cần cho sự cháy. nhiều không khí thì càng có nhiều… - Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô - Lắng nghe, ghi nhớ. xi để duy trì sự cháy lâu hơn... HĐ 2. Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống - Dùng 1 lọ thuỷ tinh không đáy, úp vào cây - Quan sát, nhận xét. nến gắn trên đế kín, quan sát xem hiện tượng.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> gì xảy ra nhé. - Kết quả của thí nghiệm này như thế nào? - Theo em, vì sao cây nến lại chỉ cháy được trong thời gian ngắn như vậy? - Bây giờ thầy thay đế gắn nến bằng một đế không kín. Hãy q.sát xem h/tượng gì xảy ra. - Vì sao cây nến vẫn cháy bình thường? - Khi sự cháy xảy ra, khí ni tơ và khí các-bôníc nóng lên và bay lên cao. Do có chỗ lưu thông với bên ngoài nên không khí... - Để duy trì sự cháy cần phải làm gì? tại sao phải làm như vậy? - Kết luận: Để duy trì sự cháy, cần liên tục cung cấp không khí. Nói cách khác, không khí cần được lưu thông. - Yêu cầu học sinh quan sát hình 5 SGK/71. - Bạn nhỏ trong hình đang làm gì? - Bạn làm như vậy để làm gì?. - Cây nến tắt sau mấy phút. - Vì lượng ô xi trong lọ đã cháy hết mà không được cung cấp tiếp. - Cây nến vẫn cháy bình thường. - Là do đế gắn nến không kín nên không khí liên tục tràn vào lọ cung cấp ô xi… - Lắng nghe, ghi nhớ. - Để duy trì sự cháy cần liên tục cung cấp không khí. Vì trong không khí có chứa ô xi. Ô xi rất cần cho sự cháy… - Lắng nghe, ghi nhớ.. - Quan sát, nhận xét. -Đang dùng ống thổi k/khí vào trong bếp - Để không khí trong bếp được cung cấp liên tục, để bếp không bị tắt khi khí ô xi - Bạn nhỏ làm như vậy để không khí trong bị mất đi. bếp luôn được lưu thông, luôn được cung cấp - Lắng nghe, ghi nhớ. liên tục và sự cháy được duy trì. - Trong lớp mình, bạn nào còn có kinh - Muốn cho ngọn lửa trong bếp củi nghiệm làm cho ngọn lửa trong bếp củi, bếp không bị tắt, em thường cào rỗng tro bếp than không bị tắt? ra để không khí được lưu thông. - Muốn cho ngọn lửa bếp than không bị tắt, em để bếp than ra đầu hướng gió… - Khi dập tắt ngọn lửa ở bếp than hay bếp củi - Khi muốn dập bếp lửa ta dùng tro bếp thì làm thế nào? để phủ kín lên ngọn lửa. - Khi muốn dập bếp than, ta lấy than để III. Củng cố, dặn dò: vào trong nồi đất và đậy lại. - Khí ô xi có vai trò gì đối với sự cháy? - Vài HS đọc mục bạn cần biết SGK/71. - Nhận xét tiết học. - Ứng dụng những hiểu biết của mình vào trong cuộc sống. Chuẩn bị bài sau. Thứ năm, ngày 24 tháng 12 năm 2015 Luyện từ- Câu Tiết: 36 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 6) I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT2) II. CHUẨN BỊ: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (như tiết 1). - Bảng phụ ghi sẵn phần Ghi nhớ trang 145 và 170, SGK..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy 1.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn: HĐ 1:Kiểm tra đọc: - Tiến hành tương tự như tiết 1. HĐ 2: Ôn luyện về văn miêu tả: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ trên bảng phụ. - Yêu cầu HS tự làm bài, GV nhắc nhở HS. + Đây là bài văn miêu tả đồ vật. + Hãy quan sát thật kĩ chiếc bút, tìm những đặc điểm riêng mà không thể lẫn với bút của bạn khác. + Không nên tả quá chi tiết, rờm rà. - Gọi HS trình bày, GV ghi nhanh ý chính của dàn ý lên bảng. 1.Mở bài: Giới thiệu cây bút: được tặng nhân dịp năm học mới, (do ông tặng nhân dịp sinh nhật, …) 2.Thân bài: - Tả bao quát bên ngoài. +Hình dạng thon, mảnh, tròn như cái đũa, vát ở trên, … +Chất liệu: bằng sắt (nhựa, gỗ) rất vừa tay. +Màu nâu đen (xanh, đỏ, …) không lẫn với bút của ai. +Nắp bút cũng bằng sắt (nhựa, gỗ), đậy rất kín. +Hoa văn trang trí là hình chiếc lá tre (siêu nhân, em bé, con gấu, …) +Cái cài bằng thép trắng (nhựa xanh, nhựa đỏ) - Tả bên trong: +Ngòi bút rất thanh, sáng loáng. +Nét trơn đều, (thanh đậm). 3. Kết bài: Tình cảm của mình với chiếc bút. - Gọi HS đọc phần mở bài và kết bài. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS.. Hoạt động của trò. - HS thực hiện. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. - 1 HS đọc thành tiếng. - Tự lập dàn ý, viết mở bài, kết thúc. - 3 HS trình bày.. - 3 HS trình bày. Ví dụ: 1. Mở bài gián tiếp:  Có một người bạn luôn bên em mỗi ngày, luôn chứng kiến những buồn vui trong học tập của em, đó là chiếc bút máy màu xanh. Đây là món quà em được bố tặng cho khi vào năm học mới.  Sách, vở, bút, mực, … là những người bạn giúp ta trong học tập..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trong những người bạn ấy, tôi muốn kể về cây bút thân thiết, mấy năm nay chưa bao giờ rời xa tôi. 2. Kết bài mở rộng: Em luôn giữ gìn cây bút cẩn thận, không bao giờ bỏ quên hay quên vặn nắp. Em luôn cảm thấy có bố em ở bên mình, động viên em học tập. c. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống lại bài. - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài văn tả cây bút. - Nhận xét tiết học. Toán LUYỆN TẬP CHUNG. Tiết 89 I. MỤC TIÊU - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 trong một số tình huống đơn giản - Cần làm các bài 1,2.3 II. CHUẨN BỊ - SGK, Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1số HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho: 2; - 4 HS nêu- HS khác nhận xét 3; 5; 9. -Yêu cầu cho ví dụ về số chia hết 2; 3; 5; 9 - GV nhận xét. 2.Bài mới a. Giới thiệu bài: Luyện tập chung. b. Thực hành Bài 1: Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài - 4HS làm bảng lớp làm. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 nêu cách làm, sau đó đại diện nhóm lên trình bày. - Cả lớp nhận xét-sửa bài: - GV cùng cả lớp nhận xét và rút kết quả đúng a) Các số chia hết cho 2 là: 4568; 2050 ; 35766. b) Các số chia hết cho 3 là: 2229; 35766. c) Các số chia hết cho 5 là:7435; 2050. d) Các số chia hết cho 9 là: 35766. Bài 2: Bài 2:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Gọi HS đọc đề bài và nêu cách làm. - Cho 3 HS lên làm, HS khác làm vở. - GV cùng HS nhận xét rút kết quả đúng:. a. Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 64620; 5270. b. Số chia hết cho cả 3 và 2 là: 57234; 64620. c. Số chia hết cho cả 2; 3; 5; 9 là: 64620. Bài 3 Bài 3: - GV cho HS tự làm bài rồi cho HS kiểm tra chéo -Kết quả là: lẫn nhau. a. 528 ; 558 ; 588. b. 603 ; 693. c. 240. d. 354.. *Tìm x:HSTC x  30 = 2340  ( 350 – 250 ) c.Củng cố –dặn dò - HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9. - Dặn HS về nhà ôn bài chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I. - Nhận xét tiết học.. - HS đọc. - HS nêu các dấu hiệu. - Thực hiện yêu cầu. a, x  30 = 2340  ( 350 – 250 ) x  30 = 2340  100 x  30 = 23400 x = 23400 : 30. Tiết 18:. Chính tả KIỂM TRA ( Đọc) (Kiểm tra theo đề của trường). Tiết : 18. Địa lí KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Kiểm tra theo đề của trường). Tiết : 36. Thứ sáu, ngày 25 tháng 12 năm 2015 Tập làm văn KIỂM TRA( Viết) ( Kiểm tra theo đề của trường). Tiết: 90. Toán KIỂM TRA HỌC KÌ I ( Kiểm tra theo đề của trường).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Khoa học KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG. Tiết: 36 I. MỤC TIÊU Ở tiết học này, HS: Nêu được con người, động vật, thực vật phải có không khí để thở thì mới sống được. * GDMT: Cần bảo vệ không khí trong lành bằng nhiều biện pháp. * PHƯƠNG PHÁP: BTNB II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: - Ô xi có vai trò gì đối với sự cháy? - Để duy trì sự cháy cần phải làm gì? Tại sao phải làm như vậy? - Nhận xét. 2. Bài mới: Bước 1: tình huống nêu vấn đề Không khí có cần cho mọi sự sống trên trái đất không ? Bước 2 : bộc lộ hiểu biết ban đầu: Làm thế nào mà em biết không khí cần cho mọi sự sống trên trái đất ? Bước 3 : đề xuất câu hỏi và giải pháp tìm tòi nghiên cứu: Bước 4 : thực hiện phương án tìm tòi nghiên cứu: HĐ1: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người - Các em hãy để tay trước mũi, thở ra và hít vào, em có nhận xét gì? - Gọi HS trả lời. - Khi thở ra, hít vào phổi của chúng ta sẽ có nhiệm vụ lọc không khí để lấy khí ô xi và thải ra khí các-bô-níc. - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn bạn này bịt mũi bạn khi và ngược lại, sau đó hãy nói cho nhau nghe cảm giác khi bị bịt mũi, ngậm miệng. - Gọi HS nêu trước lớp: Em cảm thấy thế nào khi bị bịt mũi và ngậm miệng lại?. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng trả lời. - HS nhận xét, bổ sung (nếu có). - HS theo dõi.. Không khí có cần cho mọi sự sống trên trái đất Không khí có cần cho sự sống của con người không ? Không khí có cần cho động vật không ? Không khí có cần cho cây cối không ? - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Em thấy có luồng không khí ấm chạm vào tay khi thở ra và luồng không khí mát tràn vào lỗ mũi. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Thực hiện theo yêu cầu trong nhóm đôi. + Em cảm thấy tức ngực không thể chịu được lâu hơn. + Em cảm thấy bị ngạt, tim đập nhanh,.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> mạnh và không thể nhịn thở được… - K/khí rất cần cho sự thở của con người. - Qua thí nghiệm trên, các em thấy không Không có k/khí để thở con người sẽ chết. khí có vai trò gì đối với con người? - Lắng nghe, ghi nhớ. - Kết luận: Không khí rất cần cho đời sống của con người. Trong không khí có chứa ô xi,… HĐ 2: Tìm hiểu vai trò của không khí đối - Quan sát, nhận xét. với thực vật và động vật - Là do ko có không khí để thở. Khi nắp - Yêu cầu HS quan sát hình 3,4 SGK/72 lọ bị đóng kín, lượng ô xi trong … - Vì sao sâu bọ và cây trong hình 3b và 4b - Lắng nghe. bị chết? - GV kể: Từ thời xa xưa, các nhà bác học đã làm thí nghiệm để phát hiện vai trò của không khí đối với đời sống động vật bằng - Không khí rất cần cho hoạt động sống cách nhốt một con chuộc bạch vào trong của động vật, thực vật. Thiếu ô xi trong một chiếc bình... không khí, động vật, thực vật sẽ chết. - Qua câu chuyện thầy kể, các em cho biết - Lắng nghe, ghi nhớ. không khí có vai trò như thế nào đối với thực vật, động vật? - Kết luận: Không khí rất cần cho hoạt động sống của các sinh vật. Sinh vật phải có … - Nhóm cặp thực hiện theo yêu cầu. HĐ 3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô xi - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát hình 5,6 trang 73 chỉ và nói dụng cụ giúp người + Dụng cụ giúp người thợ lặn lặn lâu thợ lặn lặn lâu dưới nước và dụng cụ giúp dưới nước là bình ô xi người thợ lặn… cho nước trong bể cá có nhiều không khí + Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có hòa tan. nhiều không khí hòa tan … - Gọi HS trình bày kết quả quan sát. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Kết luận: Không khí có thể hòa tan trong nước. Một số động vật và thực vật có khả năng lấy ô xi hòa tan trong nước để thở. - Thảo luận nhóm 4, sau đó trình bày - Các em hãy thảo luận nhóm 4 để trả lời (mỗi nhóm 1 câu) các câu hỏi sau: 1. Không có không khí con người, động 1. Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự vật, thực vật sẽ chết, con người không sống của người, động vật và thực vật. thể nhịn thở quá 3-4 phút. 2. Ô xi là thành phần quan trọng nhất đối 2. Thành phần nào trong không khí quan với sự thở. trọng nhất đối với sự thở? 3. Những người thợ lặn, thợ làm việc 3. Trong trường hợp nào người ta phải thở trong các hầm lò, người bị bệnh nặng cần bằng bình ô xi? cấp cứu,... - Gọi đại diện nhóm trình bày - Nhận xét. - Cùng HS nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, ghi nhớ. *Bước 5: kết luận và hợp lí hóa kiến.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> thức: -Không khí cần cho sự sống - HS trả lời -Người, động vật, thực vật muốn sống được - Vài HS đọc to trước lớp. cần có ô xi để thở. - Nhận xét tiết học. 3. Củng cố, dặn dò: - - Để cho k/khí không bị ô nhiễm ta cần làm gì? Sinh hoạt lớp TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG TUẦN 18 KẾ HOẠCH TUẦN 19 I. MỤC TIÊU: - Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần 18. - Đề ra phướng hướng va biện pháp thực hiện tuần 19. - Cho học sinh kể chuyện Đạo đức Hồ Chí Minh. II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động dạy 1. Tổng kết: - Tổ chức cho các tổ báo cáo. 2. Nhận xét chung. - GV nhận xét.. Hoạt động học 1. Đánh giá tình hình tuần qua của Tổ trưởng, Lớp trưởng, GV (Ưu điểm, hạn chế) a) Nền nếp ... b) Học tập ... c) Văn - thể - mĩ ... d) Hoạt động khác ... 2. Tuyên dương, nhắc nhở a) Tuyên dương học sinh có nhiều thành tích b) Nhắc nhở học sinh còn hạn chế và hướng khắc phục.... 3. Phương hướng và biện pháp thực hiện tuần 19: - GV triển khai và nhắc nhở HS thực hiện.. 3. a. Nền nếp - Phát huy ưu điểm khắc phục hạn chế trên. - Thực hiện đúng nội quy trường lớp. - Tiếp tục duy trì sĩ số, nền nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. b. Học tập - Thực hiện chương trình HKII. - Tiếp tục học tập tích cực, hoàn thành tốt các bài học trên lớp. - Trong lớp chăm chú nghe giảng, hăng say phát biểu..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> KÝ DUYỆT. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. ...........................

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×