Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

GIAO AN TUAN 21 LOP 4VTG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.4 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai, ngày 18 tháng 01 năm 2016. Tập đọc Tiết 41: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu ND: Ca ngợi Anh hung Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK). KNS - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. - Tư duy sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bài Trống đồng Đông Sơn và trả - 2 HS thực hiện theo yêu cầu của GV. lời câu hỏi nội dung bài. - Trống đống Đông Sơn đa dạng như thế - Trống đồng Đông Sơn đa dạng không nào? chỉ về hình dáng, kích thước mà cả về phong cách trang trí… - Vì sao trống đồng Đông Sơn là niềm tự - Vì trống đồng Đông Sơn là cổ vật quý hào chính đáng của người Việt Nam ta? giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là bằng chứng nói lên rằng dân tộc Việt Nam là một dân tộc có nền văn hoá lâu đời, bền vững. - Nhận xét từng HS. + Nhận xét, bổ sung. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi tựa bài. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: HĐ 1: Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc bài - Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của - 1 HS đọc nối tiếp bài (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS luyện đọc theo đoạn. - HS thực hiện đọc. - 2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm HĐ 2: Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Em hãy nêu lại tiểu sử của Trần Đại + Trần đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ; quê ở Vĩnh long; học trung Nghĩa trước khi theo Bác hồ về nước? 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học, theo học đồng thời cả ba nghành: kĩ sư cầu cống, điện, hàng không; ngoài ra còn miệt mài nghiên cứu kĩ thuật chế tạo vũ khí. -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, 3. + Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng + Đất nước đang bị giặc xâm lăng, liêng của Tổ quốc” nghĩa là gì? nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước. + Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp + Trên cương vị Cục trưởng Cục Quân gì lớn trong kháng chiến? giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba-dô-ca, sung không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốc giặc… + Nêu đóng góp của ông Trần đại Nghĩa + Ông có công lớn trong việc xây dựng cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc. trong nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm uỷ ban khoa học và Kĩ thuật Nhà nước. + Nhà nước đánh giá cao những cống hiến + Năm 1948, ông được phong Thiếu của ông như thế nào? tướng. Năm 1952, ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Ông còn được Nhà nước tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý. + Nhờ đâu ông Trần Đại nghĩa có được + Trần Đại Nghĩa có những đóng góp những cống hiến lớn như vậy? KNS to lớn như vậy là nhờ ông có lòng yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước, ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi. + Nội dung chính của bài này là gì? + Bài ca ngợi Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. HĐ 3: Đọc diễn cảm: - HS nhắc lại. -Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi. - HS tiếp nối nhau đọc - Tổ chức cho HS luyện đọc và thi đọc - HS thi đọc toàn bài. diễn cảm - GV nhận xét. c. Củng cố – dặn dò: - Đọc nội dung bài. - GD học sinh. - Nhận xét tiết học.. - Lớp nhận xét. - HS lắng nghe và thực hiện. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Dặn HS về nhà học bài. Tiết sau: Bè xuôi sông La. Toán Tiết 101 RÚT GỌN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số, phân số bằng nhau. - GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. - BT: Bài 1 (a); Bài 2 (a) II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Bộ đồ dùng học toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC: - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới em nêu kết luận về tính chất cơ bản lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. của phân số. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hường dẫn: HĐ 1: Thế nào là rút gọn phân số? 10 - GV nêu vấn đề: Cho phân số 15 . - HS thảo luận và tìm cách giải quyết vần đề. 10 10 2 Hãy tìm phân số bằng phân số 15 - Ta có = . nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.. 15. 3. - GV yêu cầu HS nêu cách tìm và 10. phân số bằng 15. vừa tìm được.. * Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số trên với nhau.. - GV nhắc lại: Tử số và mẫu số của phân số. 2 3. đều nhỏ hơn tử số và. mẫu số của phân số. 2 10 15 , phân số 3. 10. lại bằng phân số 15 . Khi đó ta nói 10. phân số 15 phân số. 2 - Tử số và mẫu số cùa phân số 3 nhỏ hơn 10 tử số và mẫu số của phân số 15 .. - HS nghe giảng và nêu: 10 2 +Phân số 15 được rút gọn thành phân số 3 . 2 +Phân số 3 là phân số rút gọn của phân số 10 15. đã được rút gọn bằng. 2 2 3 , hay phân số 3 là phân. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 10. - HS nhắc lại.. số rút gọn của 15 . - Kết luận: Có thể rút gọn phân số để có được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. HĐ 2: Cách rút gọn phân số, phân số tối giản * Ví dụ 1. - HS thực hiện: 6 8 =. 6 :2 8:2. 3 = 4. 6. - GV viết lên bảng phân số 8 và yêu cầu HS tìm phân số bằng phân số 6 8. nhưng có tử số và mẫu số nhỏ. hơn.. 3 - Ta được phân số 4 .. 6. * Khi tìm phân số bằng phân số 8 nhưng có tử số và mẫu số đều nhỏ hơn 6 chính là em đã rút gọn phân số 8 . Rút 6 gọn phân số 8 ta được phân số. nào? * Hãy nêu cách em làm để rút gọn từ 6 3 phân số 8 được phân số 4 ? 3 * Phân số 4 còn có thể rút gọn được. nữa không? Vì sao? 3 - GV kết luận: Phân số 4 không thể. - Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên ta thực hiện chia cả tử số và mẫu số của 6 phân số 8 cho 2.. 3 - Không thể rút gọn phân số 4 được nữa vì. 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1.. rút gọn được nữa. Ta nói rằng phân số - HS nhắc lại. 3 6 4 là phân số tối giản. Phân số 8 được 3 rút gọn thành phân số tối giản 4 .. * Ví dụ 2 - GV yêu cầu HS rút gọn phân số. 18 . GV có thể đặt câu hỏi gợi ý để 54. HS rút gọn được. + Tìm một số tự nhiên mà 18 và 54 đều chia hết cho số đó? + Thực hiện chia số cả tử số và mẫu 18 số của phân số 54 cho số tự nhiên em. + HS có thể tìm được các số 2, 9, 18. + HS có thể thực hiện như sau: 18 54 = 18 54 =. 18 :2 54 :2 18 :9 54 :9. 9 27 = 2 = 6. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> vừa tìm được.. 18 54 =. 18 :18 54 :18. =. 1 3. 9 + Những HS rút gọn được phân số 27 và 2 + Kiểm tra phân số vừa rút gọn được, nếu là phân số tối giản thì dừng lại, phân số 6 thì rút gọn tiếp. Những HS đã rút nếu chưa là phân số tối giản thì rút 1 gọn tiếp. gọn được đến phân số 3 thì dừng lại. 1 18 - Ta được phân số 3 54 * Khi rút gọn phân số ta được. phân số nào?. 1 - Phân số 3 đã là phân số tối giản vì 1 và 3. 1 * Phân số 3 đã là phân số tối giản. không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.. chưa? Vì sao?. - HS nêu trước lớp.. * Kết luận: 6 - Dựa vào cách rút gọn phân số 8 và 18 phân số 54 em hãy nêu các bước thực. hiện rút gọn phân số. - GV yêu cầu HS mở SGK và đọc kết luận của phần bài học. HĐ 3: Luyện tập – Thực hành: Bài 1 - GV yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc các em rút gọn đến khi được phân số tối giản thì mới dừng lại. Khi rút gọn có thể có một số bước trung gian, không nhất thiết phải giống nhau.. + Bước 1: Tìm một số tự nhiên lớn hơn 1 sao cho cả tử số và mẫu số của phân số đều chia hết cho số đó. + Bước 2: Chia cả tử số và mẫu số của phân số cho số đó.. Bài 1 - 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở. a. = ; = ; = ; = ; - = ; = Bài 2 1 a). Phân số 3 là phân số tối giản vì 1 và 3. không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1. Bài 2 4 72 - GV yêu cầu HS kiểm tra các phân số HS trả lời tương tự với phân số , . 7 73 trong bài, sau đó trả lời câu hỏi. 16 * B. 20. *Học sinh trên chuẩn : Phân số. 4 5. bằng phân số : 20. 16. 16. A. 16 B. 20 C. 15 c. Củng cố- Dặn dò: - Nêu lại cách rút gọn phân số. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nhận xét tiết học - Tiết sau: Luyện tập Tiết 21:. Đạo đức LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (Tiết 1). I.MỤC TIÊU - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người. - Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. * Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định 2.KTBC - Nêu một số việc làm thể hiện yêu lao HS nu: - Hăng say lao động. động ? - Dọn vệ sinh lớp. ... Nhận xét -HS nhận xét, bổ sung. 3.Bài mới *Giới thiệu bài -HS lắng nghe. *Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp MT: HS hiểu thế nào là lịch sự. CTH -Đọc truyện: “Chuyện ở tiệm may” -HS làm việc. (SGK/31- 32) - HS đọc truyện rồi thảo luận theo câu -Đại diện HS trình bày kết quả thảo hỏi 1, 2- SGK/32. luận trước lớp. Kết luận: -HS khác nhận xét, bổ sung. +Trang là người lịch sự vì đã biết chào -HS lắng nghe. hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may … +Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự. +Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng, quý mến. *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/32) KNS 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> MT: HS biết cư sử lịch với mọi người. CTH: -GV nêu Những hành vi, việc làm nào sau là đúng/ sai? Vì sao? Kết luận: Các hành vi b, d là đúng Các hành vi a,c,đ là sai. *Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp (Bài tập 3 - SGK/33) MT: HS biết cần thể hiện lịch sự khi nói năng: Nhẹ nhàng, không nói tục,... CTH - GV giao nhiệm vụ HS thảo luận để nêu ra một số biểu hiện của phép lịch sự khi ăn uống, nói năng, chào hỏi … Kết luận Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện ở: *Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, không nói tục, chửi bậy … *Biết lắng nghe khi người khác đang nói. *Chào hỏi khi gặp gỡ. *Cảm ơn khi được giúp đỡ. *Xin lỗi khi làm phiền người khác. *Ăn uống từ tốn, không rơi vãi, Không vừa nhai, vừa nói. 4. Hoạt động nối tiếp. -Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người. Thực hnh nĩi lịch sự... -Về nhà chuẩn bị bài tiết sau.. - HS thảo luận. - HS trình bày. HS khác nhận xét, bổ sung.. - HS thảo luận. -HS trình bày. HS khác nhận xét, bổ sung.. -HS lắng nghe.. -HS cả lớp thực hiện.. Thứ ba, ngày 19 tháng 01 năm 2016. Luyện từ và câu CÂU KỂ AI THẾ NÀO?. Tiết 41: I. MỤC TIÊU - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). - Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III); bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? (BT2). - Học sinh trên chuẩn viết được đoạn văn có dùng 2, 3 câu kể theo BT2. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Đoạn văn minh họa bài tập 1, phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp mỗi câu 1 dòng. - Giấy khổ to và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: + Kể tên các môn thể thao mà em - 1 HS kể. biết? Đặt câu tên 1 môn thể thao. - 2 HS lên bảng đặt câu. - GV nhận xét. - Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1, 2: Bài 1,2 - HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc. - HS hoạt động nhóm hoàn thành - 1 HS đọc lại câu văn. phiếu - Gọi nhóm xong trước dán phiếu - Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi thảo lên bảng, các nhóm khác nhận luận hoàn thành bài tập trong phiếu. xét, bo sung * Các câu 3, 5, 7 là dạng câu kể Câu Từ ngữ chỉ đặc Ai làm gì? điểm tính chất + Nếu HS nhầm là dạng câu kể Ai 1. Bên đường cây xanh um. thế nào? thì GV sẽ giải thích cho cối xanh um. HS hiểu. 2. Nhà cửa thưa thớt thưa thớt dần dần hiền lành 4. Chúng thật hiền trẻ và thật khoẻ lành mạnh. 6. Anh trẻ và thật khoẻ mạnh. Bài 3 (Học sinh trên chuẩn ) Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc. +Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu - Là như thế nào? kể (1HS đặt 2 câu: 1 câu hỏi cho - 2 HS thực hiện, 1 HS đọc câu kể, 1 HS đọc từ ngữ chỉ đặc điểm tính chất và câu hỏi. 1 câu hỏi cho từ ngữ chỉ trạng thái ) - HS khác nhận xét bổ sung bạn. - Bổ sung những từ mà bạn khác chưa có - Nhận xét kết luận những câu hỏi đúng Bài 4, 5 Bài 4,5 - HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc. - HS hoạt động nhóm hoàn thành - Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi thảo phiếu (Mời HS nêu các từ tữ chỉ luận hoàn thành bài tập trong phiếu. các sự vật được miêu tả trong mỗi Bài 4: Từ ngữ chỉ sự Bài 5: Đặt câu hỏi câu. Sau đó, đặt câu hỏi cho các vật được miêu tả cho những từ ngữ 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> từ ngữ vừa tìm được). - Gọi nhóm xong trước đọc kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. đó . Bên đường cái gì xanh um? Cái gì thưa thớt dần? Những con gì thật hiền lành? Ai trẻ và thật khoẻ mạnh?. 1. Bên đường cây cối xanh um. 2.Nhà cửa thưa thớt dần 4. Chúng thật hiền lành 6. Anh trẻ và thật khoẻ mạnh. - GV: Tất cả các câu trên thuộc + HS lắng nghe. kiểu câu kể Ai thế nào? Thường có hai bộ phận. Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (như thế nào?). Được gọi là chủ ngữ. Bộ phận trả lời cho câu hỏi thế nào? gọi là vị ngữ + Câu kể Ai thế nào? thường có - Trả lời theo suy nghĩ. những bộ phận nào? a. Ghi nhớ: - HS đọc phần ghi nhớ. - 3 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS đặt câu kể theo kiểu Ai thế - Tự do đặt câu. nào? b. Luyện tập: Bài 1: Bài 1: - HS đọc yêu cầu, nội dung, tự - 1 HS đọc thành tiếng. làm bài + 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân dưới + Gọi HS chữa bài. những câu kể Ai thế nào? HS dưới lớp gạch - Gọi HS bổ sung ý kiến cho bạn bằng bút chì vào sách giáo khoa. Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường. + Nhận xét, kết luận lời giải đúng Căn nhà trồng vắng. Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi. Anh Đức lầm lì, ít nói. Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo. - 1 HS chữa bài bạn trên bảng (nếu sai) Bài 2: Bài 2 - HS đọc yêu cầu, tự làm bài. + 1 HS đọc. + Nhắc HS câu Ai thế nào? Trong + HS tự làm bài vào vở, đổi vở cho nhau để bài kể để nói đúng tính nết, đặc chữa bài. điểm của mỗi ban trong tổ. VD: Tổ em có 7 bạn, Tổ trưởng là bạn Diễm. - Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi Diễm thông minh và học giỏi. Bạn Tố dịu dàng, dùng từ, đặt câu. xinh xắn. Bạn Huy nghịch ngợm nhưng rất tốt bụng. Bạn Nghĩa thì lém lỉnh, huyên thuyên suốt ngày. - Tiếp nối 3 - 5 HS trình bày. c. Củng cố – dặn dò: 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Câu kể Ai thế nào? Có những bộ phận nào? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? Toán LUYỆN TẬP. Tiết 102: I. MỤC TIÊU - Rút gọn được phân số. - Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số. - GD HS tính tự giác trong học tập. - BT: Bài 1; Bài 2 ;Bài 4 (a,b) II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Giáo viên: Các tài liệu liên quan bài dạy – Phiếu bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - KT bài Rút gọn phân số. - GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: Bài 1: - Gọi 1 em nêu đề nội dung đề bài - Lớp thực hiện vào vở. - HS lên bảng sửa bài. - Giáo viên nhận xét bài học sinh. Bài 2: - HS nêu yêu cầu đề bài, lớp làm vào vở. - HS lên bảng làm bài, HS khác nhận xét - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh Bài 4: (Học sinh trên chuẩn ) - Gọi 1 em nêu đề bài. - Lớp thực hiện vào vở. 2 HS lên bảng làm - Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét bài học sinh.. Hoạt động của học sinh - HS nêu cách rút gọn phân số 36. - 54. 36 :18. = 54 :18. 2. = 3. Bài 1: Cả lớp làm vào vở : 14 14 :14 1 =¿ 28 28 :14 2 25 1 48 8 81 3 = ; = ; = 50 2 30 5 54 2. Bài 2: cả lớp làm vào vở- 1em chữa bài. 2 8 20 = = 3 12 30. Bài 4: Cả lớp làm vở - 3 em lên bảng chữa bài và nêu nhận kết luận. 2 3 5 2 a.- 3 5 7 = 7 5 8 ×7 × 5 =¿ 11 b. 11 ×8 ×7. c. Củng cố - Dặn dò : - Hãy nêu cách rút gọn phân số? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. Tiết sau: Quy đồng MS hai phân số. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 21. Lịch sử NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÝ ĐẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU: Giúp HS - Biết nhà Hậu Lê đó tổ chức quản lớ đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ luật Hồng Đức, vẽ bản đồ đất nước. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ - Y/c HS nêu ý nghĩa của trận Chi Lăng?. - Nhận xét. 2.Bài mới: * Họat động 1: Một số nét khái quát về nhà Hậu Lê. - Nhà Hậu Lê ra đời vào thời gian nào? Ai là người thành lập? - Sau khi lên ngôi Lê Lợi lấy tên nước là gì và đóng đô ở đâu? - Vì sao gọi là thời thời Hậu Lê - Hãy kể tên các ông vua thời Hậu Lê. - Đất nước ta phát triển và đạt tới đỉnh cao vào đời ông vua nào ?. * Hoạt động2 : Hoạt động của bộ máy thời Hậu Lê. - Yc Hs quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì ? + Tìm những sự việc thể hiện Vua là người có quyền uy tối cao.. Hoạt động học HS trả lời: - Trận Chi Lăng chiến thắng vẻ vang. Quân Minh xâm lược phải đầu hàng, rút về nước. Nước ta hoàn toàn độc lập Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế mở đầu thời Hậu Lê. - Lớp nhận xét, bổ sung.. - Nhà Hậu Lê ra đời vào năm 1428, Lê Lợi lên ngôi vua lập ra nhà Hậu Lê - Sau khi lên ngôi Lê Lợi lấy tên nước Đại Việt và đóng đô ở Thăng Long. - Phân biệt với thời Tiền Lê ( Lê Hoàn ) - Các ông vua thời Hậu Lê: Lê Thái Tổ, Lê Thái Tông, Lê Nhân Tông, Lê Thánh Tông - Nước Đại Việt thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở đời Vua Lê Thánh Tông (1460 - 1497) - HS lắng nghe nắm được vài nét khái quát về nhà Hậu Lê.. - Cảnh triều đình nhà Lê + Mọi quyền hành đều tập trung vào tay vua. Vua trực tiếp là tổng chỉ huy quân đội. Lê Thánh Tông bãi bỏ một số chức 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> quan cao cấp. - GV vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy hành - Cả lớp lắng nghe và quan sát sơ đồ. chính nhà nước Hậu Lê và giảng: Vua Các bộ. Các viện. Đạo Phủ xã Qua sơ đồ vừa tìm hiểu em thấy tổ chức - Tổ chức bộ máy nhà nước chặt chẽ. bộ máy nhà nước thời Hậu Lê như thế nào ? * Hoạt động 3 Vai trò của pháp luật. - Để quản lý đất nước vua Lê Thánh Tông đã làm gì ? Đây là bản đồ và bộ luật đầu tiên của nước ta. - GVgiới thiệu ND của bộ luật Hồng Đức - Việc vẽ bản đồ và ban hành bộ luật Hồng Đức có tác dụng gì ?. - Vẽ bản đồ đất nước, gọi là bản đồ Hồng Đức - Ban hành bộ luật, có tên là bộ luật Hồng Đức.. - HS nghe biết về một số ND của bộ luật Hồng Đức. - Việc vẽ bản đồ và ban hành bộ luật Hồng Đức giúp vua cai quản đất nước, phát triển kinh tế, ổn định trật tự xã hội. - Đề cao ý thức bảo vệ độc lập dân tộc toàn vẹn lãnh thổ và tôn trọng chủ - Nhà nước ta hiện nay còn kế thừa quyền, quyền lợi của nhân dân. những nội dung nào của bộ luật Hồng - HS nêu Đức 3. Củng cố - dặn dò - Chốt lại nội dung và nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS đọc nội dung bài học SGK - Chuẩn bị bài sau . 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Kể chuyện Tiết 21: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. GDKNS: - Giao tiếp (biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện và kể lại cho cả lớp nghe). - Thể hiện sự tự tin (thể hiện sự tự tin khi kể lại câu chuyện trước các bạn) - Ra quyết định (Tự tìm và kể lại câu chuyện đã được chứng kiến hoặc tham gia về người có khả năng đăc biệt) - Tư duy sáng tạo (kể lại câu chuyện có minh họa sáng tạo). II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện: - HS sưu tầm các truyện có nội dung nói về những việc đã chứng kiến hoặc đã tham gia. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: - 2 HS đã kể chuyện đã nghe, đã dọc về - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS lắng nghe. một người có tài. - GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện; HĐ 1: Tìm hiểu đề bài: - 2 HS đọc. - Gọi HS đọc đề bài. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu - HS lắng nghe. gạch các từ: có khả năng, sức khoẻ đặc biệt mà em biết. - Mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý + Tiếp nối nhau đọc. trong SGK. + HS suy nghĩ, nói nhân vật em chọn + Suy nghĩ và nói nhân vật em chọn kể: kể: Người ấy là ai, ở đâu, có tài gì? +Em còn biết những câu chuyện nào có nhân vật là người có tài năng ở các lĩnh vực khác nhau? - Hãy kể cho bạn nghe. + 1 HS đọc. + HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi HĐ 2: Kể trong nhóm: KNS về ý nghĩa truyện. - HS thực hành kể trong nhóm đôi. GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. Gợi ý: 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể. + Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện. + Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng. + Nói với các bạn về những điều mà mình trực tiếp trông thấy. HĐ 2: Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. nêu. c. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. - Tiết sau: Con vịt xấu xí. Thứ tư, ngày 20 tháng 1 năm 2016. Tập đọc Tiết 42: BÈ XUÔI SÔNG LA I. MỤC TIÊU - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tỡnh cảm. - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dũng sụng La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc được một đoạn thơ trong bài). GDBVMT - Qua câu hỏi 1 HS cảm nhận được vẽ đẹp của thiên nhiên đất nước, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên, có ý thức BVMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC: - Kiểm tra 2 HS. +HS 1: Đọc đoạn 1+2 bài Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. - Nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của - Là nghe theo tình cảm yêu nước trở về xây Tổ quốc nghĩa là gì? dựng và bảo vệ đất nước. - Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có - Nhờ ông yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì được những cống hiến to lớn như vậy nước. Ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham - GV nhận xét. nghiên cứu, học hỏi. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> HĐ 1: Luyện đọc: - 1 HS đọc bài. - HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ, GV kết hợp sửa sai cho HS và h/d HS giải nghĩa 1 số từ ngữ ở mục chú giải. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ lên bảng lớp, vừa chỉ tranh vừa giới thiệu về tranh. - HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc lại bài - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, trìu mến. - Nhấn giọng ở những từ ngữ: trong veo, mươn mướt, lượn đàn, thong thả, lim dim, êm ả, long lanh, ngây ngất, bừng tươi … HĐ 2: Tìm hiểu bài: Khổ 1 + 2: HS đọc. - Sông La đẹp như thế nào? GDBVMT. - HS đọc nối tiếp 3 lượt. - Cho HS quan sát tranh và nghe GV hướng dẫn. - Từng cặp HS luyện đọc. - 2 HS đọc cả bài. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.. - Nước sông La trong veo như ánh mắt. Hai bên bờ, hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi. Những gợn sóng được nắng chiều chiếu xuống long lanh như vẩy cá. Tiếng chim hót trên bờ đê. - Chiếc bè gỗ được ví với đàn trau đằm mình thong thả trôi theo dòng sông: Bè đi - Chiếc bè gỗ được ví với cái gì? … êm ả. Cách nói ấy có gì hay? - Cách so sánh làm cho cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ thể, sống động. Khổ: Cho HS đọc. - 1 HS đọc khổ 3. - Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến - Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai: Những mùi vôi xây, mùi lán: chiếc bè gỗ được chở về xuôi góp phần vào - Hình ảnh “Trong đạn bom đổ nát công cuộc xây dựng quê hương. Bừng lên nụ ngói hồng” - Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta Nói lên điều gì? trong công cuộc xây dựng đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. - Bài thơ có ý nghĩa gì? - Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam HĐ 2: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: - Cho HS đọc nối tiếp. - 3 HS đọc tiếp nối 3 khổ thơ. - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc - Cả lớp luyện đọc khổ thơ 2. khổ 2. - Cho HS thi đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm khổ thơ 2. - Cho HS thi đọc thuộc lòng. - Cả lớp nhẩm HTL. - GV nhận xét và khen thưởng những - 3 HS lên thi đọc học thuộc lòng. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> HS đọc hay, đọc thuộc. - Lớp nhận xét. c.Củng cố, dặn dò: - HS đọc ND bài. - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài. Tiết sau: Sầu riêng. Toán Tiết 103: QUI ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết qui đồng mẫu sồ hai phân số trong trường hợp đơn giản. - BT: Bài 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Giáo viên: Các tài liệu liên quan bài dạy. - Phiếu bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tính chất cơ bản của phân số. - Hai HS nêu. - Chấm VBT nhận xét. 2. Bài mới: - HS lắng nghe. a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn: - Gọi học sinh nêu ví dụ sách giáo khoa. - Cho hai phân số một phần hai và hai 1 2 phần ba hãy qui đồng mẫu số hai phân số - Ghi bảng ví dụ phân số 3 và 5 + HS lắng nghe. + Làm thế nào để tìm được 2 phân số có cùng mẫu số, trong đó một phân số bằng 1 2 3 và một phân số bằng 5 ?. - Hướng dẫn lấy tử số 1 của phân số (một - Thực hiện phép nhân theo hướng dẫn phần ba) nhân với 5 của phân số (hai phần của giáo viên. 1 1 ×5 5 năm) - Học sinh thực hiện : 3 = 3 ×5 = 15 - Lấy 2 của phân số (hai phần năm) nhân 2 2 ×3 6 = = với 3 của phân số (một phần ba). 5 5 ×3 15 - Hai phân số một phần ba bằng phân - Em có nhận xét gì về hai phân số mới số năm phần mười lăm và phân số hai tìm được? phần năm bằng phân số sáu phần 15. Hai phân số này có cùng mẫu số là 15. + 2 HS đọc, lớp đọc thầm. - Kết luận phân số một phần ba và phân số hai phần năm có chung một mẫu số đó là số 15 - Ta nói phân số một phần ba và phân số hai phần năm đã được qui đồng mẫu số. - Lớp quan sát rút ra nhận xét : - Đưa ví dụ 2 hướng dẫn cách qui đồng - Hai phân số này có mẫu số 8 của một phân số 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1 1 - Qui đồng : 4 và 8 1 1x2 2 1   4 4 x 2 8 và 8. phân số 1 phần 8 chia hết mẫu số 4 của phân số 3 phần 4.. - Yêu cầu đưa ra một số ví dụ về hai phân số để qui đồng mẫu số. - Đưa ra một số phân số khác yêu cầu qui đồng - Tổng hợp các ý kiến rút ra qui tắc về cách qui đồng mẫu số phân số. - Giáo viên ghi bảng qui tắc. - Gọi ba học sinh nhắc lại qui tắc. c. Luyện tập: Bài 1 + Gọi 1 em nêu đề bài. HS làm vào vở. - Gọi hai em lên bảng sửa bài. - HS khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét bài học sinh.. - Tiến hành qui đồng mẫu số hai phân số như đã hướng dẫn. - Dựa vào ví dụ trên để qui đồng mẫu số các phân số khác - Nêu lên cách qui đồng hai phân số Bài 1 - Một em nêu đề bài. Lớp làm vào vở. - Hai học sinh làm bài trên bảng - Học sinh khác nhận xét bài bạn. a/ = = b/ = = c/ = = - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học * A.. 6 5. * Học sinh trên chuẩn : Ph©n sè nµo sau ®©y ph©n sè nµo lín h¬n 1? A.. 6 5. B.. 2 6. C.. 1 15. d. Củng cố - Dặn dò: - Hãy nêu cách qui đồng mẫu số phân số. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. Tiết sau: Quy đồng MS các phân số (tt). Tập làm văn Tiết 41: TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…) tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Một số tờ giấy ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý… cần chữa chung trước lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - HS hát. 2. Bài mới: a. GT bài: b. Hướng dẫn: HĐ 1: Nhận xét chung về kết quả làm bài: - GV viết lên bảng đề bài của tiết TLV (kiểm tra viết) tuần 20. - Nêu nhận xét: + Những ưu điểm: VD xác định đúng đề bài (tả một đồ vật) kiểu bài (miêu tả) bố cục, ý, diễn đạt, sự sáng tạo, chính tả, hình thức trình bày bài văn + GV nêu tên những em viết bài đạt yêu cầu; hình ảnh miêu tả sinh động, có sự liên kết giữa các phần; mở bài, kết bài hay,... + Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một vài ví dụ cụ thể, tránh nêu tên HS. + GV trả bài cho từng HS. HĐ 2: Hướng dẫn hs trả bài. a. Hướng dẫn HS sửa lỗi: + Phát phiếu học tập cho từng HS. - Giao việc cho từng em. + Đọc lời nhận xét của cô. Đọc những chỗ mà cô chỉ lỗi trong bài + Hãy viết vào phiếu học tập về từng lỗi trong bài theo từng loại (lỗi chính tả, từ câu, diễn đạt, ý) và sửa lỗi + Yêu cầu đổi bài làm cho bạn bên cạnh để soát lỗi, soát lại việc sửa lỗi. + GV theo kiểm tra HS làm việc. b. Hướng dẫn sửa lỗi chung: + GV dán lên bảng một số tờ giấy viết một số lỗi điển hình về lỗi chính tả, dùng từ đặt câu ý ... + Mời một số HS lên sửa lỗi trên bảng. + GV chữa lại bài bằng phấn màu (nếu HS chữa sai ) HĐ 3: Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn viết hay: - GV đọc cho HS nghe một số bài văn hay do các bạn trong lớp viết hoặc một số bài sưu tầm bên ngoài. + Hướng dẫn HS trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học tập của đoạn văn, bài văn để rút kinh nghiệm cho bản thân. c. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Những em viết bài chưa đạt yêu cầu thì viết lại. - 4 HS đọc lại đề.. + HS thực hiện xác định đề bài, nêu nhận xét. + Nhận phiếu, lắng nghe yêu cầu của GV. + HS làm việc cá nhân hoàn thành phiếu học tập theo yêu cầu. + Đổi phiếu học tập cho nhau, soát lỗi. + Quan sát và sửa lỗi vào nháp. + 3 - 4 HS sửa lỗi trên bảng.. + Thảo luận theo nhóm đôi để tìm ra nhưũng cái hay trong từng đoạn văn.. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> để đạt tốt hơn. - Về nhà thực hiện theo lời dặn - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Cấu tạo của bài văn của giáo viên miêu tả cây cối. Khoa học Tiết 41 ÂM THANH I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết: - Nhận biết được những âm thanh xung quanh. - Biết và thực hiện được các cách khác nhau để lam cho vật phát ra âm thanh. - Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số đồ vật khác để tạo ra âm thanh. - Chuẩn bị theo nhóm: ống bơ, thước, vài hòn sỏi, trống nhỏ, một ít vụn giấy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ: + Em hãy nêu một số việc làm để bảo vệ bầu - HS trả lời. không khí trong sạch. + Không vứt rác bừa bãi, tiểu tiện - GV nhận xét. đúng nơi quy định, trồng rừng và B. Bài mới: bảo vệ rừng… HĐ1:Giới thiệu bài: H: Nêu một số âm thanh mà em biết? - HS lần lượt nêu. Vậy các em có muốn biết âm thanh được tạo thành như thế nào không? Hôm nay cô cùng các em sẽ tìm tòi, khám phá để tìm hiểu điều đó. HS theo dõi . * HĐ2:Tiến trình đề xuất: Bước1:Đưa tình huống xuất phát và nêu vấn đề: HS ghi chép hiểu biết ban đầu của Âm thanh có ở khắp mọi nơi, xung quanh các mình vào vở ghi chép : em. Chẳng hạn:- Âm thanh do không H:Theo các em, âm thanh được tạo thành như khí tạo ra. thế nào? - Âm thanh do các vật chạm vào Bước 2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS: nhau tạo ra. GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu - Âm thanh do các vật phát ra. của mình vào vở ghi chép khoa học . - Âm thanh do các vật có tiếng động phát ra. HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến ghi chép vào phiếu. - HS so sánh sự khác nhau của các GV cho HS đính phiếu lên bảng ý kiến ban đầu GV gọi nhóm 1 nêu kết quả của nhóm mình. GV yêu cầu các nhóm còn lại nêu những điểm khác biệt của nhóm mình so với nhóm 1. HS nêu câu hỏi: Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi: Chẳng hạn: - Không khí có tạo 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Gv: Như vậy, qua kết quả này, nhóm nào có thắc mắc gì không? Nếu có thắc mắc thì chúng ta cùng nêu câu hỏi nào. GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu bài học. GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và chốt các câu hỏi chính: - Âm thanh được tạo thành như thế nào? GV cho HS thảo luận đề xuất phương án tìm tòi . GV chốt phương án : Làm thí nghiệm. nên âm thanh không? - Có phải âm thanh do các vật chạm vào nhau tạo ra không? - Bạn có chắc âm thanh do các vật phát ra không? - Vì sao các bạn cho rằng âm thanh do các vật phát ra tiếng động? -Chẳng hạn: HS đề xuất các phương án + Làm thí nghiệm ; Quan sát thực tế. + Hỏi người lớn; Tra cứu trên mạng v.v.. Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi: -Một số HS nêu cách thí nghiệm, Để trả lời câu hỏi: * Âm thanh được tạo thành nếu chưa khoa học hay không thực như thế nào?, theo các em chúng ta nên tiến hiện được GV có thể điều chỉnh: hành làm thí nghiệm như thế nào? - HS tiến hành làm thí nhiệm, HS - GV cho HS làm thí nghiệm thứ nhất: Rắc một thống nhất trong nhóm tự rút ra ít giấy vụn lên mặt trống. Gõ trống và quan sát kết luận, ghi chép vào phiếu. xem hiện tượng gì xảy ra. - Một HS lên thực hiện lại thí - HS vừa làm thí nghiệm, GV vừa đưa ra câu hỏi nghiệm- Cả lớp quan sát. tìm hiểu: *HS trả lời. + Khi gõ trống, em thấy điều gì xảy ra?Nếu gõ + Các mẩu giấy vụn rung động. mạnh hơn thì các vụn giấy ntn? Nếu gõ mạnh hơn thì mặt trống rung mạnh hơn nên âm thanh to + Nếu đặt tay lên mặt trống rồi gõ thì âm thanh hơn. ntn? + Nếu đặt tay lên mặt trống rồi gõ + Từ thí nghiệm này, em rút ra kết luận gì? thì mặt trống ít rung nên kêu nhỏ. + Âm thanh do các vật rung động * GV đưa ra thí nghiệm khác: Hãy đặt tay lên phát ra. cổ, khi nói tay các em có cảm giác gì? - HS thực hành theo nhóm và rút - Gọi 1 HS trả lời. ra kết luận. - GV giải thích thêm: Khi nói, không khí từ phổi + Khi nói tay em thấy rung. đi lên khí quản, qua dây thanh quản làm cho các - Nghe. dây thanh rung động. Rung động này tạo ra âm thanh. Bước 5:Kết luận kiến thức: GV cho HS đính phiếu kết quả sau quá trình HS đính phiếu – nêu kết quả làm làm thí nghiệm. việc GV: Như vậy âm thanh do các vật rung động HS so sánh kết quả với dự đoán phát ra. Đa số trường hợp sự rung động này rất ban đầu. nhỏ và ta không thể nhìn thấy trực tiếp. - GV dán nội dung. * Trò chơi: Tiếng gì, ở phía nào thế? HS đọc lại kết luận. - GV chia lớp thành 2 nhóm 1 nhóm thực hiện 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> tiếng động, nhóm còn lại đoán xem do vật nào tạo ra. - Các nhóm chơi. - GV nhận xét và tuyên dương nhóm thực hiện tốt. C. Tổng kết : GV nhận xét tiết học . HS nêu lại bài học. H:Âm thanh được tạo thành như thế nào? Thứ năm, ngày 21 tháng 1 năm 2016. Luyện từ - câu Tiết 42: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I. MỤC TIÊU: - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngự trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành, luyện tập (mục III). - Học sinh trên chuẩn đặt được ít nhất 3 câu kể Ai thế nào? Tả cây hoa yêu thích (BT2, mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Hai tờ giấy khổ to viết 6 câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn ở phần nhận xét (mỗi câu 1 dòng) - Một tờ phiếu to viết 5 câu kể Ai thế nào? Ở bài 1 (mỗi câu 1 dòng). III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: - Kiểm tra 2 HS đọc đoạn văn kể về các - HS lần lượt đọc. bạn trong tổ có sử dụng kiểu câu Ai thế nào? - GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: HĐ 1: Nhận xét Bài 1: Bài 1: - HS đọc nội dung và TLCH bài tập 1. - Một HS đọc, trao đổi, thảo luận. - Thảo luận, sau đó phát biểu trước lớp. + Phát biểu, các câu 1, 2, 4, 6, 7 là câu kể + GV nhận xét. Ai thế nào? Bài 2: Bài 2: - HS đọc nội dung và yêu cầu đề. + Một HS đọc, lớp đọc thầm. - Lớp thảo luận trả lời câu hỏi. + Thực hiện làm vào vở. + 2 HS lên bảng gạch dưới bộ phận CN + 2 HS lên bảng gạch chân các câu kể Ai và VN ở mỗi câu bằng hai màu phấn thế nào? Bằng phấn màu, HS dưới lớp khác nhau (chủ ngữ gạch bằng phấn gạch bằng chì vào SGK. màu đỏ; vị ngữ gạch bằng phấn màu trắng). - Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn - Nhận xét, bổ sung bai bạn làm trênbảng. Bài 3: Bài 3: 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - HS đọc nội dung và yêu cầu đề. - 1 HS làm bảng lớp, ca lớp gạch bằng chì - Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi. vào SGK. - Gọi HS lên bảng xác định chủ ngữ, vị - Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng ngữ. + Vị ngữ trong câu nêu lên hoạt động của + Nhận xét, chữa bài cho bạn người, của vật trong câu. Bài 4: Bài 4: - Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa - Vị ngữ trong câu trên do động từ và các gì? từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành. + Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? nêu - HS lắng nghe. lên hoạt động của người, con vật (đồ vật, cây cối được nhân hoá). c. Ghi nhớ: - HS đọc phần ghi nhớ. - Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì? (Học sinh trên chuẩn ) - Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bài, đặt câu đúng hay. d. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Bài 1: - 1 HS đọc. - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Hoạt động trong nhóm theo cặp. - Chia nhóm hoạt động, các nhóm khác - Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu. nhận xét, bổ sung. - Kết luận về lời giải đúng. Bài 2: Bài 2: - 1 HS đọc. - HS đọc yêu cầu và nội dung. + Quan sát và trả lời câu hỏi. - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Tự làm bài. + Trong tranh những ai đang làm gì? - 3 - 5 HS trình bày. - Gọi HS đọc bài làm. GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt. c. Củng cố – dặn dò: - Trong câu kể Ai làm gì? vị ngữ do từ loại nào tạo thành? Nó có ý nghĩa gì? . - Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu). Chính tả (Nhớ-viết) Tiết 21 CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I. MỤC TIÊU - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh) - GD HS tư thế ngồi viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Một số tờ phiếu viết nội dung BT 2, 3. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - GV gọi HS lên bảng, GV đọc cho HS viết. - GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: HĐ 1: Trao đổi về nội dung đoạn văn: - Gọi HS đọc khổ thơ. - Khổ thơ nói lên điều gì?. - HS thực hiện theo yêu cầu. Tuốt lúa, cuộc chơi, cái cuốc, sáng suốt. + Nhận xét, bổ sung.. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. + 4 khổ thơ nói về chuyện cổ tích loài người trời sinh ra trẻ em và vì trẻ em mà mọi vật trên trái đất mới xuất hiện.. HĐ 2: Hướng dẫn viết chữ khó: - HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết - Các từ: sáng, rõ, lời ru, rộng,... chính tả và luyện viết. HĐ 3: Nghe viết chính tả: + GV đọc lại toàn bài và đọc cho học + Viết bài vào vở. sinh viết vào vở. HĐ 4: Soát lỗi chấm bài: + Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi lỗi tự bắt lỗi. ra ngoài lề tập. HĐ 5: Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 3: Bài 3: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc. - HS trao đổi theo nhóm và tìm từ. - HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. - Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài. - 3 HS lên bảng thi tìm từ. - Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng. - 1 HS đọc từ tìm được. d. Củng cố – dặn dò: - GV hệ thống lại bài. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau: Sầu riêng Toán Tiết 104: QUI ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (tt) I. MỤC TIÊU - Biết quy đồng mẫu số hai phân số. - Bài 1. Bài 2 (a,b). GT: 1c: 2 c,d, e, g; bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Bộ đồ dùng học toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : - HS lên bảng quy đồng mẫu số hai phân số - 2 HS lên bảng thực hiện. 7 8 3 5 và ; và 5 11 4 3. - GV nhận xét. 2. Bài mới:. - Lớp nhận xét.. 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: - HS nêu ví dụ sách giáo khoa. 7 5 va - Ghi bảng ví dụ phân số 6 12. 7 5 va 6 12 hãy qui. - Cho hai phân số đồng mẫu số hai phân số.. + Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét về mối qh giữa hai mẫu số 6 và 12 để nhận ra 6 x 2 = 12 hay 12 : 6 = 2 . Tức là 12 chia hết cho 6 + Ta có thể chọn 12 là thừa số chung được + Chọn 12 làm mẫu số chung được không? vì 12 chia hết cho 6 và 12 chia hết cho12. 7 - Hướng dẫn HS chỉ cần quy đồng phân số 6. bằng cách lấy cả tử số và mẫu số nhân với 2 để được phân số có cùng mẫu số là 12. + HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp.. + 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm 7 7 × 2 14 = = 6 6 × 2 12. vào nháp. - Muốn quy đồng mẫu số hai phân số mà trong đó có mẫu số của một trong hai phân số là mẫu số chung ta làm như thế nào?. c. Luyện tập: Bài 1: - HS lên bảng sửa bài. - HS khác nhận xét bài bạn. Bài 2: + HS đọc đề bài, lớp làm vào vở. - HS lên bảng làm bài. - HS khác nhận xét bài bạn. * Học sinh trên chuẩn : Rút gọn phân số 201201 203203. + Khi quy đồng mẫu số hai phân số ta làm như sau: + Xác định mẫu số chung + Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia. + Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là mẫu số chung. Bài 1: - Giải bảng con, sửa bài -1 hS lên bảng giải 7 6 và 9 9. Bài 2: - 2hs lên bảng giải, sửa bài 48 35 a/ 84 và 84 9 19 b/ 24 và 24. * Phân số:. 201 203. đưa về phân số tối giản.. - 2HS nhắc lại. c. Củng cố - Dặn dò: - Hãy nêu qui tắc về quy đồng mẫu số 2 phân số trường hợp có một mẫu số của phân số nào 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> đó là MSC? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. Tiết sau: Luyện tập. Địa lí Tiết 21: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. MỤC TIÊU - Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ: Kinh, Khơ- me, Chăm, Hoa. - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân ở ĐBNB. + Người dân ở Tây Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kinh rạch, nhà cửa đơn sơ. + Trang phục phổ biến của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây là quần ao bà ba và chiếc khăn rằn. GDBVMT -Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - BĐ phân bố dân cư VN. - Tranh, ảnh về nhà ở, làmg quê, trang phục, lễ hội của người dân ở ĐB Nam Bộ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Kiểm tra phần chuẩn bị của HS. 2. KTBC : - ĐB Nam Bộ do phù sa sông nào bồi đắp - HS trả lời câu hỏi. nên? - HS khác nhận xét, bổ sung. - Đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm gì? - GV nhận xét. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Phát triển bài: HĐ 1: Nhà cửa của người dân: - GV cho HS dựa vào SGK, BĐ và cho biết: + Người dân sống ở ĐB Nam Bộ thuộc + Kinh, Khơ- me, Chăm, Hoa. những dân tộc nào? + Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì + Dọc theo các sông ngòi, kênh, rạch. sao? Tiện việc đi lại. + Phương tiện đi lại phổ biến của người + Xuồng, ghe. dân nơi đây là gì? - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. * Hoạt động nhóm: 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Cho HS các nhóm quan sát hình 1: - Các nhóm quan sát và trả lời. - Nhà ở của người dân thường phân bố ở - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. đâu? GDBVMT: - GV cho HS xem tranh, ảnh các ngôi nhà kiểu mới kiên cố, khang trang, được xây bằng gạch, xi măng, đổ mái bằng hoặc lợp ngói để thấy sự thay đổi trong việc xây dựng nhà ở của người dân nơi đây. HĐ 2: Trang phục và lễ hội: * Hoạt động nhóm: + Trang phục thường ngày của người + Quần áo bà ba và khăn rằn. dân đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt? + Để cầu được mùa và những điều may + Lễ hội của người dân nhằm mục đích mắn trong cuộc sống. gì? + Đua ghe ngo… + Trong lễ hội thường có những hoạch động nào? + Hội Bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ + Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở đồng cúng trăng, lễ tế thần cá Ông… bằng Nam Bộ. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. c. Củng cố - Dặn dò: - 3 HS đọc. - GV cho HS đọc bài học trong khung. - HS trả lời câu hỏi. - Kể tên các dân tộc chủ yếu và một số lễ hội nổi tiếng ở ĐB Nam Bộ. - Nhà ở của người dân Nam Bộ có đặc điểm gì? - Nhận xét tiết học. - HS chuẩn bị. - Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ”. Thứ sáu, ngày 22 tháng 1 năm 2016. Tập làm văn Tiết 42: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CẬY CỐI I. MỤC TIÊU - Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cây cối (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT1, mục III); biết lập dàn ý tả một cây quen thuộc theo một trong hai cách đã học (BT2). GDBVMT - Nhận xét trình tự miêu tả. Qua đó, cảm nhận được vẽ đẹp của cây cối trong môi trường thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Tranh minh hoạ một số loại cây ăn quả. - Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn ghi lời giả bài tập 1 và 2 (phần nhận xét). III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc đề bài. - Gọi 1 HS đọc bài đọc " Bãi ngô" - Bài này văn này có mấy đoạn? + Mỗi đoạn văn nói lên điều gì? + Em hãy phân tích các đoạn và nội dung mỗi đoạn trong bài văn trên?. Hoạt động của học sinh. Bài 1: - 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài. - Bài văn có 3 đoạn. + Trao đổi và sửa cho nhau. - Tiếp nối nhau phát biểu.. Đoạn Đoạn 1: 3 dòng đầu. - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. + Treo bảng ghi kết quả lời giải viết sẵn, chốt lại ý kiến đúng.. Đoạn 2: 4 dòng tiếp Đoạn 3: còn lại. Bài 2: GDBVMT: - GV treo bảng HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc bài " Cây mai tứ quý " + Em hãy phân tích các đoạn và nội dung mỗi đoạn trong bài văn trên? - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. + Treo bảng ghi kết quả lời giải viết sẵn, chốt lại ý kiến đúng, gọi HS đọc lại sau đó nhận xét, sửa lỗi và cho điểm từng học sinh + Theo em về trình tự miêu tả trong bài "Cây mai tứ quý"có điểm gì khác so với bài "Bãi ngô"? + Treo bảng ghi sẵn kết quả lời giải của hai bài văn dể HS so sánh.. Nội dung +Giới thiệu bao quat về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc trở thành những cây ngô với lá rộng dài, nõn nà +Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết trái + Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch. Bài 2: - 1 HS đọc. - Quan sát: - 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài. - Bài văn có 3 đoạn. + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau - Tiếp nối nhau phát biểu.. Đoạn Nội dung Đoạn1: 3 dòng + Giới thiệu bao quat đầu về cây mai (chiều cao, dáng, thân, tán, gốc, cánh và các nhánh mai tứ quý). Đoạn2: 4 dòng +Tả chi tiết về các cánh tiếp hoa và trái của cây. + Nêu lên cảm nghĩ của Đoạn 3 : còn lại người miêu tả. + Quan sát hai bài văn và rút ra kết luận về sự khác nhau: Bài " Cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây và cũ ối cùng là nêu lên cảm 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Bài 3: - GV treo bảng về 2 kết quả của hai bài văn miêu tả bãi ngô và miêu tả cây mai tứ quý. + HS trao đổi thông qua nội dung của hai bài văn trên để rút ra nhận xét về cấu tạo và nội dung của một bài văn miêu tả cây cối. - GV treo bảng phụ, gợi ý cho HS biết dàn ý chính như SGK. c. Phần ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ. d. Phần luyện tập: Bài 1: - HS đọc đề bài, lớp đọc thầm bài đọc " Cây gạo " + Bài này văn này miêu tả cây gạo theo cách nào? Hãy nêu rõ về cách miêu tả đó?. Bài 2: - HS đọc đề bài, lớp đọc thầm. + GV treo tranh ảnh về một số loại cây ăn quả lên bảng + Mỗi HS có thể lựa chọn lấy một loại cây mình thích và lập dàn ý miêu tả cây đó theo 1 trong 2 cách đã học. + Lớp thực hiện lập dàn ý và miêu tả. + HS lần lượt đọc kết quả bài làm. + Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu có. + GV nhận xét. c. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết lại bài văn miêu tả về 1 loại cây ăn quả theo 1 trong 2 cách đã học - Dặn HS chuẩn bị bài sau: LT quan. nghĩ của người miêu tả đối với cây mai tứ quý. Còn bài " Bãi ngô" tả từng thời kì phát triển của cây Bài 3: + 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. + Quan sát và đọc lại 2 bài văn đã tìm hiểu ở bài tập 1 và 2. + 2 HS cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau. + Gọi HS phát biểu.. Bài 1: + HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. + Bài văn miêu tả cây gạo già theo từng thời kì phát triển của bông gạo, từ lúc hoa còn đo mọng đến lúc mùa hoa hết, những bông hoa đỏ trở thành những quả gạo, những mảnh vỏ tách ra, lộ những múi bông khiến cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới. Bài 2: + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Quan sát tranh và chọn một loại cây quen thuộc để tả. + Tiếp nối nhau đọc kết quả, HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có.. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên. 28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> sát cây cối. Toán LUYỆN TẬP. Tiết 105: I. MỤC TIÊU - Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số. - Bài 1 (a); Bài 2 (a); Bài 4. - GD HS tính tự giác trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Giáo viên: Các tài liệu liên quan bài dạy – Phiếu bài tập. - Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số? - HS lắng nghe. - GV nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1a: Bài 1: - HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. a/ = = - 2 HS lên bảng sửa bài. = = - HS khác nhận xét bài bạn. = = - Giáo viên nhận xét bài học sinh. Bài 2: a/ và Bài 2 a: + Gọi HS đọc đề bài, lớp làm vào vở. - Gọi HS lên bảng làm bài. - Gọi em khác nhận xét bài bạn Bài 4: - HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS cách qui đồng mẫu số 7 23 của 2 phân số 12 và 30 với MSC là 60. sau đó yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi một em lên bảng sửa bài. - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh * Học sinh trên chuẩn : 54 x 275 + 825 x 15 + 275. Bài 4: + HS thực hiện vào vở. 7 7 ×5 35 = = 12 12 ×5 60 23 23× 2 44 = = 30 30× 2 40. + Nhận xét bài bạn. * 54 x 275 + 825 x 15 + 275 = 54 x 275 + 275 x 3 x 15 + 275 = 54 x 275 + 275 x 45 + 275 = 275 x (54 + 45 + 1) = 275 x 100 = 27500. c. Củng cố - Dặn dò : - Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số ta làm như thế nào? 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. Tiết sau: Luyện tập chung. Khoa học Tiết 42: SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có thể hiểu: - Âm thanh được lan truyền trong môi trường không khí. - Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn. Nêu được ví dụ về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng. II.PHƯƠNG PHÁP TÌM TÒI: Phương pháp thí nghiệm. III. ĐỒ DÙNG: - Trống, ống bơ, điện thoại, thước... IV.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ: Âm thanh được tạo thành như thế nào? - Gọi 1 HS lên thực hiện 1 VD để chứng tỏ âm thanh do các vật rung động phát ra. B. Bài mới: 1 HS lên bảng nêu - HS khác nhận HĐ1:Giới thiệu bài xét Tai ta nghe được âm thanh là do âm thanh truyền qua nhiều môi trường và truyền đến tai ta. Vậy các em có muốn biết âm thanh truyền qua những môi trường nào không? Bài học hôm HS theo dõi . nay cô và các em sẽ cùng tìm tòi, khám phá. HĐ2:Tiến trình đề xuất: - Các nhóm thực hiện. Bước1:Đưa tình huống xuất phát và nêu vấn đề: Âm thanh có ở xung quanh các con. HS ghi chép hiểu biết ban đầu của H:Theo các em, âm thanh lan truyền được qua mình vào vở ghi chép : những môi trường nào? Chẳng hạn:- Âm thanh truyền được Bước 2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của qua cửa sổ. HS: - Âm thanh truyền được qua không GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu khí. của mình vào vở ghi chép khoa học . - Âm thanh không truyền được qua nước. - Âm thanh truyền được qua bàn ghế, cửa, nền nhà.... - Ở gần nghe âm thanh to... HS thảo luận nhóm thống nhất ý 30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> kiến ghi chép vào phiếu. - HS so sánh sự khác nhau của các GV cho HS đính phiếu lên bảng ý kiến ban đầu GV gọi nhóm 1 nêu kết quả của nhóm mình. HS nêu câu hỏi: GV yêu cầu các nhóm còn lại nêu những điểm Chẳng hạn: - Âm thanh truyền được khác biệt của nhóm mình so với nhóm 1. qua không khí không? - Liệu âm thanh có truyền được qua cửa sổ không? Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi: - Bạn có chắc đứng ở gần nghe âm Gv: Như vậy, qua kết quả này, nhóm nào có thanh to hơn không? thắc mắc gì không? Nếu có thắc mắc thì chúng ta cùng nêu câu hỏi nào. -Chẳng hạn: HS đề xuất các GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên quan đến phương án nội dung kiến thức tìm hiểu bài học. + Làm thí nghiệm ; Quan sát thực GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và chốt các tế. câu hỏi chính: + Hỏi người lớn; Tra cứu trên mạng - Âm thanh truyền được qua không khí không? v.v.. - Âm thanh truyền được qua chất lỏng không? -Một số HS nêu cách thí nghiệm, - Âm thanh truyền được qua chât rắn không? nếu chưa khoa học hay không thực - Âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng hiện được GV có thể điều chỉnh: cách đến nguồn âm xa hơn? - HS tiến hành làm thí nhiệm, HS GV cho HS thảo luận đề xuất phương án tìm thống nhất trong nhóm tự rút ra kết tòi . luận, ghi chép vào phiếu. GV chốt phương án : Làm thí nghiệm - Một HS lên thực hiện lại thí Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi: nghiệm- Cả lớp quan sát. * Để trả lời câu hỏi Âm thanh truyền được qua *HS trả lời. không khí không, theo các em chúng ta nên tiến hành làm thí nghiệm như thế nào? + Âm thanh truyền được qua không - HS vừa làm thí nghiệm, GV vừa đưa ra câu khí. hỏi tìm hiểu: - HS nêu cách làm thí nghiệm. + Khi bạn gõ trống, điều gì xảy ra? - Các nhóm làm thí nghiệm và đưa + Tại sao các mẫu giấy vụn lại rung động? ra kết luận. H: Từ thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì? - HS trình bày lại thí nghiệm và trả GV tiểu kết. lời câu hỏi. * Để trả lời câu hỏi Âm thanh truyền được qua + Âm thanh truyền được qua chất chất lỏng không, theo các em chúng ta nên tiến lỏng. hành làm thí nghiệm như thế nào? - Tương tự. - HS vừa làm thí nghiệm, GV vừa đưa ra câu hỏi tìm hiểu. H: Từ thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì? GV tiểu kết. * Để trả lời câu hỏi Âm thanh truyền được qua chất rắn không, theo các em chúng ta nên tiến hành làm thí nghiệm như thế nào? - HS vừa làm thí nghiệm, GV vừa đưa ra câu - Quan sát và thảo luận thống nhất 31.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> hỏi tìm hiểu. H: Từ thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì? GV tiểu kết. ý kiến. * Để trả lời câu hỏi: Âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn cô sẽ cho các em xem một thí nghiệm. Các - Âm thanh yếu đi... em hãy quan sát tiếng chuông điện thoại khi cô HS đính phiếu – nêu kết quả làm đứng ở đây và khi cô đứng ở ngoài cửa lớp. việc Bước 5:Kết luận kiến thức: HS so sánh kết quả với dự đoán ban GV cho HS đính phiếu kết quả sau quá trình đầu. làm thí nghiệm. HS đọc lại kết luận. GV rút ra tổng kết. GV: Có những âm thanh rất tốt cho cuộc sống HS nêu :- Đi nhẹ nói khẽ ở bệnh của con người như: tiếng trống trường báo hiệu viện. giờ ra chơi, vào học; tiếng đồng hồ báo thức - Không bẫm chuông, còi inh ỏi dọc giúp em thức dậy đúng giờ...Bên cạnh đó cũng đường. có những âm thanh có tác động không tốt đến - Khi mở nhạc hay ti vi nên mở âm những người xung quanh. Vậy chúng ta nên thanh vừa phải. hạn chế những âm thanh ntn để không ảnh HS nêu lại bài học. hưởng đến những người xung quanh? C. Tổng kết : GV nhận xét tiết học . H:Âm thanh truyền được qua những môi trường nào? Sinh hoạt lớp TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG TUẦN 21 KẾ HOẠCH TUẦN 22 I. MỤC TIÊU - Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần 21. - Đề ra phướng hướng và biện pháp thực hiện tuần 22. - Cho học sinh kể chuyện Đạo đức Hồ Chí Minh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Tổng kết: - Tổ chức cho các tổ báo cáo + Chuyên cần: + Vệ sinh: + Trang phục:. + Học tập:. - Tổng số ngày nghỉ của học sinh. + Có phép. + Không phép. - Vệ sinh trương, lớp.. - Bỏ áo vào quần - Khăn quàng - Phù hiệu. - Măng non. - Chuẩn bị bài ở nhà, ở lớp 32.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 2. Nhận xét chung: - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập. - Việc chuẩn bị bài ở nhà. - Tinh thần tham gia giúp đỡ bạn. - Tinh thần hợp tác trong lao động. - Ý thức chấp hành luật giao thông. - Việc thực hiện nội quy học sinh. 3. Phương hướng và biện pháp thực hiện tuần 22: - GV triển khai và nhắc nhở HS thực hiện.. - Thực hiện năng lượng tiết kiệm hiệu quả.. - Tuyên dương học sinh có thành tích tốt trong học tập. - Nhắc nhở, động viên những HS còn chậm tiến bộ trong học tập.. - Thi đua học tập tốt. - Vệ sinh trường, lớp. - Tham gia các phong trào thi đua. - Bồi dưỡng HS năng khiếu - Thực hiện đúng ATGT. - HS tham gia và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.. TRÌNH KÍ ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ……………………….............................................................................. .............................................................................................................. Minh Diệu, ngày tháng 01 năm 2016. 33.

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×