Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

TUAN 17 LOP 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.8 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2015 TIẾT 1+2 TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN. MỒ CÔI XỬ KIỆN. I.Mục đích yêu cầu: A.Tập Đọc : 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : -Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng tiếng khó: miếng cơm nắm, giaõy nảy, lạch cạch, -Đọc phân biệt lời daãn truyện với lời các nhân vật (chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi), đọc đúng lời đối thoại giưõa ba nhân vật. 2 . Rèn kĩ năng đọc hiểu - Hiểu nghĩa từ ngưõ khó được chú giải cuối bài (công đường, bồi thường) - Hiểu nội dung của câu chuyện : Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. Mồ Côi đaõ bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng. B . Kể chuyện 1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện – kể tự nhiên, phân biệt lời các nhân vật. 2 . Rèn kĩ năng nghe: - Tập trung theo doõi bạn dựng lại câu chuyện. - Biết nhận xét, đánh giá cách kể của bạn.. II . Chuẩn bị: 3 Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK (tranh phóng to). 4 Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng daãn HS luyện đọc.. III .Tiến trình lên lớp: A.Tập đọc 1. Kiểm tra bài cuõ : HS đọc TL bài Về quê ngoại -Nhận xét ghi điểm. 2. Dạy bài mới Giới thiệu bài : Truyện cổ tích của người dân tộc Nùng. Qua câu chuyện này, các em seõ thấy chàng nông dân có tên là Mồ Côi xử kiện rất thông minh, làm cho mọi người có mặt trong phiên xử phải ngạc nhiên, bất ngờ như thế nào ? – ghi đề. -Giới thiệu nội dung tranh. HOẠT ĐỘNG 1:Luyện đọc *Đọc maãu -GV đọc toàn bài *GV hướng daãn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. @Đọc từng câu: -Đọc từng câu trước lớp, moãi em một câu nối tiếp nhau (hai lượt). - GV theo doõi HD đọc đúng những tiếng khó.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> @Đọc từng đoạn trước lớp : -HS tiếp nối nhau đọc moãi em một đoạn (2 lượt) - GV nhắc nhở ngắt nghỉ đúng, giọng đọc phân biệt lời các nhân vật, nghỉ hơi roõ, rành reõ sau dấu hai chấm, dấu chấm xuống dòng. -Giải nghĩa các từ mới ở cuối bài và từ mà HS chưa hiểu. Giải nghĩa từ : mồ côi (người mất cha, (mất mẹ) hoặc cả cha khi còn bé. Chàng trai trong truyêïn mồ côi cả cha laãn mẹ nên đặt tên là Mồ Côi. Tên này thành tên riêng của chàng nên viết hoa. Đặt câu có từ bồi thường ? @ Đọc từng đoạn trong nhóm : -Từng nhóm đọc : em này đọc em còn lại nghe góp ý và ngược lại. - GV theo doõi HD các nhóm đọc đúng @ Một em đọc lại cả bài. HOẠT ĐỘNG 2:Hướng daãn tìm hiểu bài *1HS đọc đoạn 1 +Câu chuyện có nhưõng nhận vật nào ? +Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ? … Về tội bác vào quán hít mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vòt rán mà không tiền . GV : Vụ án thật khó phân xử, phải xử sao cho công bằng, bảo vệ được bác nông dân bò oan, làm cho chủ quán beõ mặt mà vaãn phải tâm phục, khẩu phục. *Yêu cầu HS đọc đoạn 2 +Bác nông dân đaõ dùng lời leõ gì để biện minh cho việc bác bò người chủ quán vu oan cho mình ? +Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán, Mồ Côi nói thế nào ? …Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả. + Thái độ của bàc nông dân thế nào khi nghe lời phán xử ? …Bác giaõy nảy lên : Tôi có đụng chạm gì vào thức ăn trong quán đâu mà phải trả tiền *HS đọc đoạn 3. + Mồ côi bảo bác nông dân làm gì ? … Bảo bác đưa tiền để anh phân xử, sau đó nói bác xóc đồng xu cho đủ 10 lần. +Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần ? … Xóc 2 đồng bạc 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng. + Cuối cùng Mồ Côi đaõ nói gì để kết thúc phiên tòa ? … Bác này đaõ bồi thường cho chủ quán đủ số tiền : Một bên :”hít mùi thòt”, một bên : “nghe tiếng bạc”. Thế là công bằng. GV : Mồ Côi xử trí thật tài tình, công bằng đến bất ngờ làm cho chủ quán tham lam không thể caõi vào đâu được và bác nông dân chắc là rất sung sướng, thở phào nhẹ nhoõm. +Em haõy đặt lại tên cho câu chuyện ? ...Vò quan tòa thông minh;Aên hơi trả tiếng. ….

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HOẠT ĐỘNG 3:Luyện đọc lại - GV đọc maãu đoạn 3. - HD HS đọc đoạn : chia lớp thành hai nhóm, đọc phân vai. - GV nhận xét -tuyên dương. B.KỂ CHUYỆN 1/ GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại toàn bộ câu chuyện. 2/ HD kể chuyện : - HD quan sát 4 tranh kể lại nội dung 3 đoạn. - GV nhận xét, lưu ý kể đầy đủ nội dung chính, ngắn gọn sát tranh minh họa, có thể kể sáng tạo thêm nhiều câu chưõ cho câu chuyện trở nên hấp daãn. GV nhận xét , sửa cho HS. - Nhìn tranh kể lại từng đoạn. +Năm em kể nối tiếp lại 3 đoạn của câu chuyện. +Lớp theo doõi nhận xét. -Kể lại cả câu chuyện một hai lần. +Hai em kể lại toàn câu cuyện. GV nhận xét: Bình chọn em nào kể hay- tuyên dương. 5/ Củng cố dặn dò: - Nội dung câu chuyện này nói lên điều gì ? - Về nhà đọc lại bài. Xem bài mới: Anh đom đóm. - Nhận xét tiết học, tuyên dương nhưõng em kể hay. ............................................. TIẾT 3 TOÁN. TÍNH GIÁ TRÒ CỦA BIỂU THỨC (TT). I.Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh: - Biết tính giá trò của biểu thức có dấu () và ghi nhớ quy tắc tính giá trò của biểu thức dạng này.. II . Chuẩn bị: Bảng phụ viết bài tập 1.. III .Tiến trình lên lớp: A. Kiểm tra bài cuõ : - Làm lại bài 2.Ba em lên làm. - Nhận xét ghi điểm, nhận xét chung. B. Bài mới : Giới thiệu bài –ghi đề. Hoạt động 1:Hình thành Quy tắc tính giá trò của biểu thức có dấu ngoặc - Với biểu thức 375 – 10 x3 , ta thực hiện như thế nào ? + thực hiện tính nhân trước (10x3=30), phép trừ sau (375- 30 = 345). - GV ghi ví dụ thứ hai : 30 +5 :5 = 30 +1 = 31. Đối vơi biểu thức này ta muốn thực hiện :30 +5 trước thì ta phải kí hiệu thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Muốn thực hiện phép tính 30 +5 trước rồi mới chia sau, người ta viết thêm và kí hiệu là dấu ngoặc ( ) vào như sau : (30 + 5) : 5. Nếu biểu thức có dấu ngoặc thì ta phải thực hiện phép tính trong ngoặc trước. - GV ghi bảng : (30 +5) : 5 = 35 : 5 = 7 +HS theo doõi, nêu miệng phép tính : 30 cộïng với 5 bằng 35, 35 chia 5 bằng 7. - Nêu lại cách thực hiện ? + Ta thực hiện trong ngoặc trước. (cho nhiều em nhắc lại cách làm). * Viết ví dụ 2 : 3 x (20 – 10) = GV ghi bảng : 3 x (20 – 10)= 3 x 10 = 30 + Một em nêu miệng cách làm. -Từ hai ví dụ em nào cho biết nếu khi thực hiện biểu thức mà trong biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện như thế nào ? - Ghi bảng quy tắc.Gọi HS nhắc lại Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 : Bài yêu cầu làm gì ? Tính giá trò của biểu thức. GV treo bảng phụ, HD học sinh nêu cách làm. -HS làm vào vở, chấm chưõa bài. - Ba em lên bảng làm Qua bài này ta củng cố cách thực hiện biểu thức có dấu ngoặc. Bài 2 Cách làm tương tự bài 1, yêu cầu làm cá nhân vào vở. Chấm bài, sửa. (65 +15) x2 = 80 x2 ; = 160 48 : (6 :3) = 48 : 2 = 24 Bài 3 : bài toán cho biết gì ? yêu cầu tìm gì? - Thảo luận tìm cách giải : chia lớp thành bốn nhóm. - Nhận xét, sửa. Số sách xếp trong moãi tủ là : 240 : 2 = 120 (quyển) Số sách xếp trong moãi ngăn là : 120 : 4 = 30 (quyển). C.Củng cố-dặn dò - Tính nhanh giá trị của biểu thức sau: 236 + 372 + 453 – 253 – 172 - 36 - Nhắc lại quy tắc thực hiện biểu thức nhiều lần. - Về nhà xem lại bài, xem bài mới : “Luyện tập”.. Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2015.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TIẾT 4 THỂ DỤC ÔN BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG. CƠ BẢN-TRÒ CHƠI “CHIM VỀ TỔ”.. CHÍNH TẢ NGHE VIẾT: VẦNG TRĂNG QUÊ EM I.Mục đích yêu cầu: Rèn kĩ năng viết chính tả : -Nghe viết chính xác đoạn văn Vầng trăng quê em. Trình bày bài viết roõ ràng, sạch seõ. - Làm đúng BT điền vào choã trống tiếng có âm vần deã laãn (d/ gi/r), ăt/ ât.. II . Chuẩn bị: -Bảng lớp viết sẵn, nội dung bài tập 2a, ab. - Chuẩn bò vở BT.. III .Tiến trình lên lớp: A.Kiểm tra bài cuõ Gọi hai HS lên bảng -GV đọc : lươõi, thẳng băng, nửa chừng, thuở bé, … Nhận xét sửa. B. Bài mới: Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu cầu - ghi tựa ba Hoạt động 1:Hướng daãn nghe viết a/ HD chuẩn bò - GV đọc 1 lần đoạn văn cần viết chính tả. - Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào ? - Bài có mấy đoạn ? chưõ đầu đoạn viết ntn? - Nhưõng chưõ nào trong bài deã viết sai ? -HD HS tập viết vào bảng con nhưõng tiếng khó mà HS vừa chọn ra. - GV gạch chân nhưõng tiếng vừa HD b/ GV đọc cho HS viết bài : GV đọc thong thả từng câu, moãi câu đọc 2-3 lần kết hợp uốn nắn tư thế ngồi chưõ viết của HS. c/ Chấm chưõa bài: GV đọc cho HS dò bài. - Chấm 1/3 lớp –nhận xét Hoạt động 2:Hướng daãn làm bài tập chính tả Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu của bài. - Treo bảng phụ, yêu cầu làm cá nhân. - Nhận xét về chính tả, phát âm, chốt lại lời giải đúng : cây mây (là loại cây có thân gai, có thể dài 4 đến 5 mét, mọc thành bụi, thường dùng để đan thành bàn ghế. ; cây gạo. Câu 2b) mắc-bắc- gặt-mặc-ngắt..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 4/ Củng cố dặn dò: -Về nhà xem lại bài, moãi từ sai viết lại một dòng, học thuộc lòng câu ca dao, chuẩn bò cho tiết sau. -Nhận xét nhắc nhở nhưõng em sai nhiều - tuyên dương.. Tiết 82:. TOÁN LUYỆN TẬP. I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS - Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trò của biểu thức có dấu ngoặc. - Aùp dụng tính giá trò của biểu thức vào việc điền dấu.. II . Chuẩn bị: Bảng phụ. III .Tiến trình lên lớp: 2. Kiểm tra bài cuõ: Thu vở chấm, giải lại bt 2. - Nhận xét ghi điểm- nhận xét chung. 3.Bài mới: Giới thiệu bài ghi tựa bài. Hướng daãn luyện tập Bài 1: Đọc đề bài toán. HD maãu : 238 – (55-35) = Ta seõ thực hiện bài này ntn? GV ghi bảng : 238 – (55-35) = 238 – 20 = 218. - Nhưõng bài còn lại cho HS làm vào vở. - Nhận xét sửa, giúp đơõ nhưõng em yếu. Bài 2: Đọc đề bài. HD HS làm từng cặp biểu thức : a) (421- 200) x 2 = 221 x2 = 442 421 – 200 x 2 = 421 – 400 = 21 - Hai phép tính này có gì giống và khác nhau ? - Cho HS làm cá nhân. - Nhận xét, sửa bài. Qua bài này chúng ta luyện tập được gì ? Bài 3 : Đọc yêu cầu của bài. - HD HS nêu miệng, làm cá nhân vào vở. -7 Nhận xét, sửa bài. Bài 4 : GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho các em số tam giác, xếp thành hình cái nhà. 4/ Củng cố : Hôm nay học toán bài gì ? - Vừa luyện tập nhưõng dạng toán gì? - Về nhà xem lại, nhưõng bài chưa làm xong làm vào vở..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nhận xét tiết học TD, dặn dò tiết sau xem trước bài : “luyện tập chung”. Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2015 TIẾT 1 TẬP ĐỌC. ANH ĐOM ĐÓM. I.Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kyõ năng đọc thành tiếng -Đọc trôi chảy cả bài, chú ý đọc đúng :chuyên cần , đèn lồng, lặng lẽ … 2. Rèn kĩ năng đọc-hiểu - Hiểu các từ ngưõ trong bài, biết về các con vật : đom đóm, cò bợ, vạc. - Hiểu nội dung bài thơ : Đom đóm chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. 3. Học thuộc lòng bài thơ. II . Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn nhưõng khổ thơ HS cần hướng daãn HS luyện đọc và HTL.. III .Tiến trình lên lớp: A.Kiểm tra bài cuõ -Gọi HS, moãi em kể một đoạn của bài : Mồ Côi xử kiện. -Nhận xét ghi điểm B. BÀI MỚI Giới thiệu bài : . HS q/s tranh Hoạt động 1: Luyện đọc a/ GV đọc bài thơ với giọng kể nhẹ nhàng, nhấn giọng ở các từ gợi tả cảnh, tả tính nết, hành động của Đom Đóm và các con vật trong bài b/ HD đọc kết hợp giải nghĩa từ. *Đọc từng dòng thơ -Đọc nối tiếp moãi em 2 dòng thơ -GV theo doõi nhận xét sửa sai nhưõng từ HS đọc sai. * Đọc từng khổ thơ trước lớp - HS đọc nối tiếp nhau đọc 6 khổ, theo doõi nhận xét ngắt nghỉ hơi đúng trong một số câu (GV treo bảng phụ có viết sẵn) HD đọc : Tiếng chò Cò Bợ : // Ru hơõi !// Ru hời !// Hơõi bé tôi ơi, / Ngủ cho ngon giấc. // * Đọc từng khổ trong nhóm : - HS luyện đọc theo nhóm đôi . - GV theo doõi HD nhóm đọc đúng. * Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. Hoạt động 2: Hướng daãn tìm hiểu bài *HS đọc 2 khổ thơ đầu.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> +Anh Đom Đóm lên đèn đi đâu ? …Anh Đóm lên đèn đi gác cho mọi người ngủ yên. GV : Trong thực tế, đom đóm đi ăn đêm ; ánh sáng ở bụng đom đóm phát ra để deã tìm thức ăn. Aùnh sáng đó là do chất lân tinh trong bụng đóm gặp không khí đaõ phát ra ánh sáng. + Tìm từ tả đức tính của anh Đóm trong hai khổ thơ ? …Từ tả đức tính của anh Đóm trong hai khổ thơ là chuyên cần. GV : đêm nào anh Đom Đóm cuõng lên đèn đi gác suốt tới tận sáng cho mọi người ngủ yên. Đom Đóm thật chăm chỉ. *Một em đọc, lớp đọc thầm khổ thơ 3 và 4. +Anh Đom Đóm thấy nhưõng cảnh gì trong đêm ? …Anh Đom Đóm thấy nhưõng cảnh chò Cò Bợ ru con, thím Vạc lặng leõ mò tôm bên sông. *Yêu cầu HS đọc lại cả bài thơ + Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm trong bài thơ ? GV tổng kết bài Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ - GV đọc lại bài thơ. Nhắc nhở các em ngắt nghỉ cho đúng theo phần HD mục a). - Mở sách đọc lại toàn bài. - Nhìn bảng đọc thành tiếng vài lần (cá nhân, nhóm). - HD học thuộc tại lớp : GV treo bảng xoá dần từng câu thơ, khổ thơ. -Chọn 3 HS lên đọc cả bài. -GV nhận xét TD. C.Củng cố- dặn dò - Nội dung bài thơ nói lên điều gì ? - Về nhà học thuộc lòng bài thơ, đọc cho người thân nghe, chuẩn bò cho bài sau. - Nhận xét tiết học . ............................................ TIẾT 2 TOÁN. LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh : Củng cố rèn kĩ năng tính giá trò của biểu thứcở cả 3 dạng.. II . Chuẩn bị: -Bảng con. - Bảng phụ viết sẵn bài tập 4.. III .Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định tổ chức: 2/ Bài cuõ - HS lên bảng làm bài 3. -Lớp theo doõi nhận xét sửa bài. -Nhận xét – tuyên dương. 3/ Bài mới: Giới thiệu bài.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV giới thiệu trực tiếp,– Ghi đề. Giúp HS ôn lại quy tắc đaõ học về cách tính giá trò biểu thức và thực hành Bài 1 :Tính giá trò của biểu thức GV HD: a) 324 – 20 + 61 = 304 + 61 = 365 - Ta thực hiện biểu thức này như thế nào ? (Làm phép tính trừ, rồi cộng. ) - Với biểu thức chỉ có cộng, trừ hoặc nhân, chia ta thực hiện ntn ? (ta thực hiện từ trái qua phải) -Nhưõng bài còn lại, cho HS làm vào bảng con. -Nhận xét, sửa. Bài 2(Nhĩm A làm cả bài) :Thực hiện tương tự bài 1 Bài 3: HS đọc đề bài. - Với biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện như thế nào ? -HS làm vở -2 HS lên bảng làm. - Lớp nhận xét. Bài 4 : Đọc đề bài. -Treo bảng phụ lên bảng. Chia lớp thành 2 nhóm, moãi nhóm cử một bạn lên nối biểu thức với giá trò tương ứng của nó. -Nhận xét TD. Bài 5 : Bài toán cho biết gì ? yêu cầu tìm gì ? -Chia lớp thành hai nhóm, thảo luận tìm cách giải. Nhận xét chốt lại : Tính số hộp : 800 : 4 = 200 (hộp). Tính số thùng bánh : 200: 5 = 40 (thùng). -Một em lên làm, lớp làm vào vở bài tập. -GV chấm, chữa bài 4/ Củng cố dặn dò: Tính giá trị của biểu thức sau đây bằng cách nhanh nhất: 1+2+3+4+5+6+7+8+9+10 (=1+10+2+9+3+8+4+7+5+6) = 11 + 11 + 11 + 11 + 11 = 11 x 5 = 55 -Về nhà làm lại bài, xem trước bài mới. TIẾT 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU. ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO ? DẤU PHẨY. I.Mục đích yêu cầu: - Ôn về các từ chỉ đặc điểm của người, vật. - Ôn tập maãu câu:Ai thế nào ? (biết đặt câu theo maãu để miêu tả người, vật, cảnh cụ thể). - Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Giáo dục tình cảm đối với con người và thiên nhiên đất nước(Qua BT 3). II . Chuẩn bị: - Giấy rô-ki viết sẵn nội dung BT3.. III .Tiến trình lên lớp: A.Kiểm tra bài cuõ -Hai HS lên làm lại BT 2 và 3. - Nhận xét , ghi điểm B.Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1:Ơn về từ chỉ đặc điểm * Bài 1 - Đọc yêu cầu của đề bài, thảo luận nhóm ghi nhưõng đặc điểm của nhân vật. - Sau khi viết xong các nhóm đọc lên. - Cả lớp theo doõi nhận xét chéo. Bình chọn nhóm nhất (viết đúng, nhiều đặc điểm). - GV nhận xét chốt lại ý đúng : a) Mến : : duõng cảm/ tốt bụng / không ngần ngại cứu người / biết sống vì người khác. b) Đom Đóm : chuyên cần / chăm chỉ / tốt bụng. c) Chàng Mồ Côi : thông minh/ tài trí / công minh / biết bảo vệ leõ phải / … d, Chủ quán : tham lam / dối trá / xấu xa / vu oan cho người / … Hoạt động 2:ôn tập câu: Ai thế nào? Bài 2 : Bài yêu cầu ta làm gì ? Đặt câu theo maãu Ai thế nào ? - GV gọi một HS khá làm maãu : Bác nông dân rất chăm chỉ. - Yêu cầu lớp làm vào vở,sau đó đọc lên. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng: a) Bác nông dân Rất chòu khó… / b) Bông hoa trong vườn Thơm ngát / thật tươi tắn … c) Buối sớm hôm qua Lạnh buốt/ chỉ hơi lành lạnh… Qua BT này chúng ta càng thêm yêu con người và thiên nhiên của đất nước mình. Bài 3(HS nhĩm c làm câu a;b) : Đọc yêu cầu bài. - GV dán giấy lên bảng, HD làm cá nhân. - Gọi 3 em lên bảng điền dấu phẩy đúng nhanh. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng: a) Eùch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thơng minh. b) Nắng cuối thu vàng ong, dù giưõa trưa cuõng chỉ dìu dòu. c) Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng leõ giưõa nhưõng ngọn cây hè phố. C.Củng cố dặn dò - Hôm nay học bài gì ?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Về nhà em nào chưa làm xong làm laiï. - Nhận xét tiết học. TNXH Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2015 THỂ DỤC. ÔN ĐÔI HÌNH ĐÔI NGUÕ -BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN.. I.Mục đích yêu cầu: - Tiếp tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1-4 hàng dọc. Yêu cầu HS thực hiện các động tác ở mức độ tương đối chính xác. - Ôn đi chướng ngại vật thấp, đi chhuyển hướng phải trái. Yêu cầu HS thực hiện được động tác thuần thục. - Chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” .Yêu cầu HS biết cách tham gia trò chơi một cách tương đối chủ động.. II . Chuẩn bị: - Đòa điểm : Trên sân trường, vệ sinh nơi tập sạch seõ, đảm bảo an toàn trong tập luyện. -Phương tiện : Còi, kẻ sân để chơi trò chơi.. III .Tiến trình lên lớp: 1. Phần mở đầu : - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Cả lớp chạy chậm 1 hàng dọc xung quanh sân. - Chơi trò chơi : “Kéo cưa lừa xẻ” 2.Phần cơ bản: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1-4 hàng dọc. + Cả lớp ôn tập theo sự chỉ huy của GV chủ nhiệm. Sau đó chia lớp thành các tổ cho tổ trưởng chỉ huy ôn tập, GV theo doõi sửa, uốn nắn. + Cho các nhóm thi đua, nhận xét TD. - Ôn đi vượt chướng ngại vật, đi chuyển hướng phải, trái. - GV HD HS thực hiện theo đội hình hàng dọc, moãi em cách nhau 2-3m. -Tập trung cả lớp lại thi đua giưõa các tổ, các nhóm theo doõi nhận xét . * Chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”. - Tập hợp thành đội hình vòng tròn, HS nêu lại cách chơi. - GV điều khiển cho HS chơi, nhắc nhở chơi an toàn. 3. Phần kết thúc: - Đứng tại choã voã tay và hát. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học, giao bài về nhà ôn lại 8 động tác và các động tác RLTTCB. -Kết thúc giờ học, GV hô “ giải tán”, HS hô đồng thanh “khoẻ”..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TIẾT 3 CHÍNH TẢ. Nghe viết:ÂM THANH THÀNH PHỐ. I.Mục đích yêu cầu: - Rèn kĩ năng nghe viết chính xác một đoạn cuối trong bài Aâm thanh thành phố. Viết hoa đúng các tên riêng Việt Nam và nước ngoài, các chưõ phiên âm (Hải, Cẩm Phả, Hà Nôi, Aùnh trăng, Bét-tô-ven, pi-a-nô). - Làm đúng bài tập tìm từ có chứa tiếng khó (ui/uôi); chứa tiếng có vần ắt/ ắc theo nghĩa đaõ cho.. II . Chuẩn bị: -Bảng phụ viết nội dung bài tập bài 2, ba lần. -Bốn hoặc năm tờ giấy khổ A 4 để HS viết lời giải BT3a hay BT3b.. III .Tiến trình lên lớp: A.Kiểm tra bài cuõ : - Cả lớp viết vào bảng con, hai HS lên bảng viết. (bắt bớ, đặc điểm, ngắt, … ). - Nhận xét tuyên dương B.Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, y/c bài học. Hoạt động 1:Hướng daãn nghe viết a. Hướng daãn HS chuẩn bò: - GV đọc đoạn cần viết. -Lớp đọc thầm, hai em đọc lại đoạn. -Hướng daãn nắm chính tả bài viết +Đoạn văn gồm có nhưõng chưõ nào viết hoa ? …Có các chưõ đầu đoạn, đầu câu (Hải, Moãi, Anh) ; Các đòa danh (Cẩm Phả, Hà Nội) ; tên người Việt Nam, tên người nước ngoài (Bét-thô-ven, viết hoa chưõ đầu tên, có dấu nối giưõa các chưõ) ; tên tác phẩm (Aùnh trăng). +Hướng daãn tìm từ khó viết -HS tìm từ khó viết theo daõy. -Viết vào bảng con nhưõng chưõ khó hay sai. b. Đọc cho HS viết : - HS viết bài vào vở c.Chấm chưõa bài: - GV đọc HS dò bài. - Thu chấm 7 bài, nhận xét nội dung, chưõ viết, cách trình bày. Hoạt động 2:Hướng daãn làm bài tập Bài tập 2 : - GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung , chia lớp thành ba nhóm, cho HS chơi tiếp sức. - Các nhóm thảo luận cử đại diện ra tham gia trò chơi. - Các nhóm chơi, lớp cổ động, nhận xét chéo. - Nhận xét sửa, chốt lại lời giải đúng : + ui : củi, cặm cụi, dùi cui, bụi, húi tóc, ….

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + uôi : chuối, chuội đi, cuối cùng, đuối sức, nuôi, .. Bài 3: -GV phát giấy, HS làm việc theo nhĩm vào giấy -Các nhĩm dán bài lên bảng Nhận xét chốt lại ý đúng : bắc, ngắt, đặc. C. Củng cố dặn dò - Về nhà làm bài tập 3a. - Nhận xét tiết học, nhắc nhở nhưõng em thiếu đồ dùng. TIẾT 1 TOÁN. HÌNH CHƯÕ NHẬT. I.Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh: - Bước đầu có khái niệm về hình chưõ nhật (theo yếu tố cạnh và góc), từ đó biết cách nhận dạng hình chưõ nhật (theo yếu tố cạnh và góc).. II . Chuẩn bị: - Các mô hình (bằng nhựa hoặc bằng bìa) có dạng hình chưõ nhật (vàmột số hình khác không là hình chưõ nhật). - Ê-ke để kiểm tra góc vuông, thước đo chiều dài. - Veõ sẵn hình chưõ nhật lên bảng lớn.. III .Tiến trình lên lớp: 1 . Ổn đònh 2 .Kiểm tra - 2 HS lên bảng làm lại bài 3. Moãi em một cột. - Nhận xét tuyên dương 3. Bài mới:Giới thiệu bài – ghi đề bài. Hoạt động 1:Giới thiệu hình chưõ nhật: - Đây là hình chưõ nhật (bảng kẻ sẵn). - Hình chữ nhật cómấy góc, mấy cạnh ? +có 4 góc, 4 cạnh, hai cạnh dài AB và CD, 2 cạnh ngắn là AD và BC. - Lấy ê ke kiểm tra xem có 4 góc có là góc vuông không ? - Nhận xét ghi bảng : Hình chưõ nhật ABCD có : + 4 góc đỉnh A, B, C, D đều là các góc vuông. + 4 cạnh hai cạnh dài AB và CD, 2 cạnh ngắn là AD và BC. - So sánh xem cạnh AB và CD; AD và BC ntn? (HS đo thử kiểm tra lại độ dài của các cạnh). + Hai cạnh dài có độ dài bằng nhau, viết là : AB=CD. +Hai cạnh ngắn có độ dài bằng nhau, viết tắt là : AD=BC. * GV rút nhận xét : Hình chưõ nhật có 4 góc vuông, có 2 cạnh dài bằng nhau và hai cạnh ngắn bằng nhau. - GV đưa ra các hình : tứ giác, hình vuông. + HS quan sát và nêu, kiểm tra xem có bao nhiêu hình chưõ nhật. - Liên hệ hình chữ nhật là : cửa sổ, cửa lớp, bảng lớp, ….

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động 2:Thực hành Bài 1:Các hình sau, hình nào là hình chưõ nhật ? -Quan sát SGK và nêu miệng +Hai hình chưõ nhật : MNPQ, RSTU. +Hai hình không phải hình vuông : ABCD, EGHI. - GV nhận xét TD Bài 2: Đọc đề bài, dùng thước kẻ đo và đọc kết quả. GV theo doõi nhận xét sửa : AB= CD =4cm và AD= BC = 3 cm; MN = PQ = 5 cm và MQ =NP = 2cm. Bài 3: Đọc đề bài - Làm vào vở, sau đó đổi chéo vở dò bài. - Nêu miệng lại kết quả : AD = BC = 1cm + 2cm = 3cm; MD = NC = 2cm ; AM = BN= 1cm ; AB = MN= DC = 4cm. Bài 4: Chia lớp thành 2 nhóm chơi trò chơi veõ hình. -GV kẻ sẵn hình lên bảng, cho hai nhóm chơi. -Nhận xét – Tuyên dương. 4. Củng cố dặn dò: - Hôm nay học toán bài gì? - Điều kiện nào để hình tứ giác là hình chưõ nhật? - Về nhà xem lại bài. .................................................... TIẾT 2 TẬP VIẾT. ƠN CHỮ VIẾT HOA :N. I.Mục đích yêu cầu: - Củng cố cách viết chưõ N (viết đúng maãu, đều nét và nối chưõ đúng theo quy đònh) thông qua BT ứng dụng -Viết đúng tên riêng Ngô Quyền bằng cơõ chưõ nhỏ. -Viết câu ứng dụng Đường vô xứ nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh họa đồ Bằng cơõ chưõ nhỏ.. II . Chuẩn bị: -Maãu chưõ viết hoa : N -Tên riêng và câu tục ngưõ viết trên dòng kẻ ô li. -Vở tập viết 3, bảng con, phấn …. III .Tiến trình lên lớp: A .Kiểm tra bài cuõ : - Chấm vở viết ở nhà. - Viết bảng con : Mạc Thò Bưởi. B.Dạy bài mới Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu cầu – ghi đề Hoạt động 1:Hướng daãn viết trên bảng con : a/ Luyện viết chưõ hoa: - Tìm tên riêng có trong bài ? Nhưõng chưõ nào viết hoa? - GV treo bìa chưõ N, Q, Đ lên bảng.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV nói và viết maãu. ( lưu ý độ cao các con chưõ ). - HS tập viết vào bảng con chưõ hoa . GV nhận xét sửa. b/ HS viết từ ứng dụng (tên riêng): HS đọc tên riêng Ngô Quyền - Giới thiệu: Ngô quyền là vò anh hùng dân tộc của nước ta. Năm 938 ông đaõ đánh bại quân xâm lược Nam Hán tên sông Bạch Đằng, mở đầu thời kì độc lập tự chủ của nước ta. - GV gắn dòng chưõ lên bảng lớp. - GV viết maãu , Tập viết vào bảng con. - Nhận xét sửa c/ Luyện viết câu ứng dụng:Đọc câu ứng dụng - Giảng nghĩa nội dung câu ca dao : ca ngợi phong cảnh đẹp xứ Nghệ (vùng nghệ An, Hà Tĩnh hiện nay), đẹp như tranh veõ. -Câu ứng dụng chưõ nào viết hoa? - Viết vào bảng con : Nghệ, Non. Hoạt động 3: Hướng daãn HS viết vào vở TV - GV y/c chưõ N 1 dòng cơõ nhỏ; Chưõ Q, Đ 1 dòng. - Viết tên riêng 1 dòng cơõ nhỏ; - Câu ca dao viết 1 lần. - GV theo doõi nhắc nhở tư thế ngồi, độ cao khoảng cách các chưõ. Hoạt động 4:Chấm chưõa bài Chấm khoảng 5-7 bài, nêu nhận xét cả lớp rút kinh nghiệm C.Củng cố dặn dò: - Củng cố qua trò chơi : viết chưõ nhanh, đẹp. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc nhở HS thuộc câu ứng dụng.. Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2015 TIẾT 2 TẬP LÀM VĂN. VIẾT VỀ THÀNH THÒ,NÔNG THÔN. I.Mục đích yêu cầu: Rèn kĩ năng viết : Dựa vào nội dung bài TLV miệng ở tuần 16, HS viết được một lá thư cho bạn kể nhưõng điều em biết về thành thò (hoặc nông thôn) : thư trình bày đúng thể thức, đủ ý (Em có hiểu biết về nông thôn hoặc thành phố nhờ đâu ? Cảnh vật và con người ở đó có gì đáng yêu ? Điều gì khiến em thích nhất ? ); dùng từ đặt câu đúng. - Giáo dục ý thức tự hào về cảnh quan mơi trường trên các vùng đất quê hương. II . Chuẩn bị: -Bảng lớp viết trình tự maãu của lá thư (trang 83 SGK) : Dòng đầu thư .. ; lời xưng hô với người nhận thư … ; Nội dung thư … Cuối thư : Lời chào, chưõ ký họ tên.. III .Tiến trình lên lớp: A . Kiểm tra bài cuõ.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -1HS kểlại nội dung câu chuyện vui : Kéo cây lúa lên. -2 HS kể nhưõng điều mình biết về nông thôn (hoặc thành thò). Nhận xét ghi điểm. B.Bài mới Giới thiệu bài: Hướng daãn HS kể về nông thôn, thành thò -HS đọc trình tự maãu của lá thư - Hướng daãn HS làm bài. - GV yêu cầu một em làm maãu. - GV nhắc HS làm khoảng 10 câu hoặc dài hơn; trình bày đúng theo maãu lá thư, nội dung hợp lí. - GV theo doõi ,HD học sinh còn lúng túng . -Gọi HS đọc bài viết. Nhận xét ghi điểm. C.Củng cố dặn dò - Qua bài học, các em cĩ suy nghĩ gì về cảnh quan mơi trường trên đất nước ta - Nhắc nhưõng em có bạn thật về nhà viết lại. - Nhận xét tiết học. Về nhà ôn bài tập đọc và HTL để tiết sau kiểm tra. TIẾT 1 TOÁN. HÌNH VUÔNG. I.Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh: - Nhận biết hình vuông qua đặc điểm về cạnh và góc của nó.. II . Chuẩn bị: Mô hình về hình vuông, ê ke, thước kẻ (GV và HS).. III .Tiến trình lên lớp: 1.Bài cuõ : -Nêu cách nhận biết hình chưõ nhật. -Nhận xét . 2. Bài mới Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp, ghi đề Hoạt động 1:Giới thiệu về hình vuông - GV veõ lên bảng hình vuông : đây là hình vuông ABCD. - HS quan sát hình vuông. + Có bao nhiêu góc vuông ? độ dài các cạnh ntn ? Có 4 góc vuông, độ dài các cạnh bằng nhau. - GV dùng ê ke kiểm tra lại góc vuông, và dùng thước kẻ đo kiểm tra lại độ dài các cạnh. * Ghi nhận xét : hình vuông ABCD có 4 góc đỉnh A, B, C, D đều là các góc vuông ; Có 4 cạnh có độ dài bằng nhau (AB = BC = CD =DA). *KL: hình vuông góc 4 góc và 4 cạnh bằng nhau. -Đưa một số mô hình (vẽ sẵn) cho quan sát và phân biệt hình vuông và hình khác không phải hình vuông..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 :HS Đọc đề bài - HS quan sát vào hình nêu miệng, các em khác nhận xét, bổ sung. (hình EGHI là hình vuông, hình ABCD, MNPQ không phải là hình vuông). . Bài 2 : Yêu cầu HS đọc đề bài, cho làm cá nhân vào vở. -Gọi một số em nêu kết quả: Độ dài cạnh của: hình vuông ABCD là 3cm; Hình vuông MNPQ cạnh làø 4cm. - Chúng ta vừa luyện tập gì ? +...củng cố lại cách đo độ dài đoạn thẳng. Bài 3 :HS Đọc yêu cầu của bài. -GV treo hình veõ lên bảng. -Yêu cầu HS lên kẻ, lớp làm vào vở. Nhận xét. Bài 4 : Chia lớp thành chia nhóm, cho các em chơi veõ đúng, veõ nhanh. Khi có hiệu lệnh hai nhóm lên chơi. Nhận xét chốt lại : hình tứ giác ở trong hình vuông cuõng là hình vuông, dùng ê ke kiểm tra lại 4 góc vuông và đo độ dài của các đoạn. 3. Củng cố : Hôm nay học toán bài gì ? + Nêu đặc điểm nhận biết hình vuông? + Ta vừa luyện tập nhưõng dạng toán gì ? - Về nhà ôn lại bài, xem bài mới “ chu vi hình chưõ nhật”. - Nhận xét tiết học. TIẾT 3 Tự nhiên-Xaõ hội ÔN TẬP. I.Mục đích yêu cầu: Sau bài học, HS có thể: - Kể tên các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể. - Nêu chức năng của một trong các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. - Nêu một số việc nên làm để giưõ vệ sinh các cơ quan trên. - Nêu một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc. - Veõ sơ đồ và giới thiệu về các thành viên trong gia đình.. II . Chuẩn bị: - Tranh ảnh do HS sưu tầm. - Hình các cơ quan : hô hấp, tuần hòan, bài tiết nước tiểu, thần kinh.. III .Tiến trình lên lớp: Giới thiệu bài – ghi đề. Hoạt động 1: Chơi trò chơi ai nhanh ? ai đúng ? Bước 1: - GV chia lớp thành hai nhóm, treo tranh veõ các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh (sơ đồ câm) và các thẻ ghi tên các cơ quan..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bước 2: - Cho các nhóm chơi trò chơi Tiếp sức lên gắn tên các cơ quan vào hình. - Nhận xét bổ sung, chốt lại nhưõng đội gắn đúng và sửa nhưõng đội sai. Hoạt động 2: quan sát hình theo nhóm . Bước 1: Chia lớp thành nhóm đôi. -Nói cho bạn nghe về nội dung các tranh 1, 2, 3, 4, trang 67: Cho biết các hoạt động công nghiệp, nông nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc có trong hình ? -Em haõy kể lại cho bạn nghe nhưõng hoạt động nông nghiệp nơi em đang sinh sống. Bước 2 : Gọi một số cặp trình bày trước lớp. - Nhận xét . - Triển laõm góc hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc. + Chấm, nhận xét, TD. Hoạt động 3 : làm việc cá nhân. - Haõy veõ lại sơ đồ gia đình em ? - Sau đó giới thiệu về gia đình của mình theo sơ đồ ? GV quan sát, nhận xét xem HS nói có đúng theo sơ đồ. –ghi điểm. Củng cố dặn dò - Kể tên các hoạt động nông nghiệp ? - Về nhà học bài, chuẩn bò bài mới bài 31. - Nhận xét tuyên dương..

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×