Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

tuan 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.52 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 14/11/2015 Ngày giảng: Sáng thứ hai, 16/11/2015 TUẦN 11 Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết 2 : TẬP ĐỌC § 21: CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ ( T.102) Theo Văn Long I. MỤC TIÊU. - Đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ (người ông). - Hiểu nội dung: tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Giáo dục HS yêu quý thiên nhiên . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. tranh ảnh về cây hoa trên ban công, sân thượng trong các ngôi nhà ở thành phố - Bảng phụ. - HTTC : nhóm , cá nhân, lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động dạy. Hoạt động học. A. Kiểm tra bài cũ(5p) B. Bài mới(30p) 1. Giới thiệu chủ điểm 2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu nội dung bài a) Luyện đọc - Lớp đọc thầm toàn bài - Gọi HS chia đoạn: bài chia 3 đoạn * Đoạn 1 : Bé Thu rất khoái … từng loài cây . - HS đọc nối tiếp lần 1 * Đoạn 2 : Cây quỳnh lá dày … không - GV kết hợp sửa lỗi phát âm phải là vườn. - Gọi HS nêu từ khó * Đoạn 3 : Một sớm chủ nhật … hả - Gọi HS đọc từ khó cháu? - 3 HS đọc nối tiếp - HS đọc nối tiếp lần 2 - HS nêu từ khó: Leo trèo, lá nâu, - HD đọc câu, đoạn dài khó đọc săm soi, khoái… - HS nêu chú giải - HS đọc - HS luyện đọc theo nhúm 3(3p) - 3 HS đọc nối tiếp - Gọi 2 nhóm hS đọc . * - Ông ơi, đúng là có chú chim vừa - 1 HS đọc toàn bài. đỗ ở đây bắt sâu và hót nữa ông nhỉ ! - GV nhận xét . Ông nói hiền hậu quay lại xoa đầu cả b) Tìm hiểu bài hai đứa : - HS đọc thầm đoạn và câu hỏi - ừ đúng rồi ! Đất lành chim đậu, có - HS đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi gì lạ đâu hả cháu ? H: Bé Thu thích ra ban công để làm -2 HS nêu chú giải gì? - HS đọc cho nhau nghe.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - 2 nhóm HS thi đọc đọc H; Mỗi loài cây ở ban công nhà bé Thu có đặc điẻm gì nổi bật? Ghi: - Lớp đọc thầm bài và câu hỏi + cây quỳnh - 1 HS đọc câu hỏi + Hoa ti-gôn + Thu thích ra ban công để được ngắm + Cây hoa giấy nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về + Cây đa ấn độ từng loài cây trồng ở ban công + cây quỳnh lá dày, giữ được nước. H: Bạn Thu chưa vui vì điều gì? cây hoa ti- gôn thò những cái râu theo H: Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban gió ngọ nguậynhư những vòi voi bé công Thu muốn báo ngay cho Hằng xíu. Cây đa ấn Độ bật ra những búp đỏ biết? hồng nhọn hoắt, xoè những cái lá nâu Em hiểu: " Đất lành chim đậu" là thế rõ to, ở trong lại hiện ra những búp đa nào? mới nhọn hoắt, đỏ hồng + Thu chưa vui vì bạn Hằng ở nhà GV: loài chim chỉ đến sinh sống và dưới bảo ban công nhà Thu không làm tổ hát ca ở nhỡng nơi có cây cối phải là vườn. có sự bình yên, môi trường thiên nhiên + vì Thu muốn Hằng công nhận ban sạch đẹp. Nơi ấy không nhất thiết phải công nhà mình cũng là vườn là khu rừng , một công viên hay một + Đất lành chim đậu có nghĩa là nơi cánh đồng , một khu vườn lớn mà có tốt đẹp thanh bình sẽ có chim về đậu, khi chỉ là một mảnh vườn nhỏ trên ban sẽ có con người đến sinh sống làm ăn công ...Nếu mỗi gia đình đều yêu thiên + Hai ông cháu rất yêu thiên nhiên cây nhiên, cây hoa chim chóc... cối, chim chóc. hai ông cháu chăm sóc H: Em có nhận xét gì về hai ông cháu cho từng loài cây rất tỉ mỉ. bé Thu? + Mỗi người hãy yêu quý thiên nhiên, làm đẹp môi trường sống trong gia H: Bài văn muốn nói với chúng ta điều đình và xung quanh mình. gì? * ý nghĩa: Bài văn nói lên tình cảm yêu quý thiên nhiên của 2 ông cháu H: Em hãy nêu nội dung bài? bé Thu. GV ghi nội dung bài -3 HS đọc nối tiếp bài, lớp theo dõi c) Đọc diễn cảm tìm giọng đọc hay. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp - Hs nêu từ nhấn giọng: Hé mây, xanh - Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3 biếc, săm soi, mổ mổ, thản nhiên rỉa + treo bảng phụ có đoạn 3( Một sớm cánh, líu ríu, vội, có chim về đậu, chủ nhật … hả cháu ) vườn, cầu viện, … + GV đọc mẫu - HS đọc theo cặp + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp(3p) - Tổ chức HS thi đọc diễn cảm(3HS) - HS thi đọc - GV nhận xét. 3. Củng cố dặn dò(3p) * Liên hệ :.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 3: TOÁN § 51: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. - HS biết: tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. - So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.. - Bảng phụ - HTTC : Nhóm, cá nhân, lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ(5phút) - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét . 2. Dạy – học bài mới(30phút) 2.1.Giới thiệu bài : - GV giới thiệu : Trong tiết học này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về phép cộng các số thập phân. 2.2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1( Cặp đôi) - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính cộng nhiều số thập phân. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2( 4 nhóm) - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi : - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm (2bàn làm 1nhóm).. N1 : a) 4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68 + 10. Hoạt động học - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi. * Đặt tính rồi tính : a. 28,16 + 7,93 + 4,05 = 40,14 b. 0,92 + 0,77 + 0,64 = 2,33. - HS nghe.. - 1 HS nêu , HS cả lớp theo dõi và bổ xung. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) b) 15,32 27,0 + 41,69 + 9,38 8,44 11,23 65,45. 47,66. - HS nhận xét bài làm của bạn cả về đặt tính và thực hiện tính. - HS : Bài toán yêu cầu chúng ta tính bằng cách thuận tiện. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. N2: b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 = (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> = 14,68 - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV yêu cầu HS giải thích cách làm của từng biểu thức trên. - GV nhận xét. Bài 3( cá nhân) - GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu cách làm.. = 10 + 8,6 = 18,6 - 1 HS nhận xét bài làm của các bạn, nếu sai thì sửa lại cho đúng. - 4 HS lần lượt giải thích. - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS nêu cách làm bài trước lớp : Tính tổng các số thập phân rồi so sánh và điền dấu so sánh thích hợp vào chỗ chấm. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 3,6 + 5,8 > 8,9 - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. 7,56 < 4,2 + 3,4 5,7 + 8,9 > 14,5 0,5 > 0,08 + 0,4 - 4 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến. Ví dụ : - GV yêu cầu HS giải thích cách làm 3,6 + 5,8 ... 8,9 3,6 + 5,8 = 9,4 của từng phép so sánh. 9,4 > 8,6 Vậy 3,6 + 5,8 > 8,9 - HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS - GV nhận xét. cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp Bài 4 (lớp) làm bài vào vở bài tập. - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS chữa bài của bạn, HS cả lớp - GV yêu cầu HS Tóm tắt bài toán theo dõi và tự kiểm tra bài của mình. Bài giải bằng sơ đồ rồi giải. - GV gọi HS chữa bài làm của bạn Ngày thứ 2 dệt được số mét vải là: 28,4+ 2,2 = 30,6(m) trên bảng, sau đó nhận xét Ngày thứ 3 dệt được số mét vải là: 3. Củng cố – dặn dò (5phút) 30,6+ 1,5 = 32,1(m) GV tổng kết tiết học, dặn dò HS Cả 3 ngày dệt được số mét vải là: 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1(m). Đáp số: 91,1 m..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 3: CHÍNH TẢ § 11. LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU. - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn bản luật. - Làm được bài tập 2 a/ b, hoặc BT 3 a/b; hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn. - Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Thẻ chữ ghi các tiếng: lắm/nắm; lấm/nấm; lương/ nương; lửa/nửa; - HTTC : cá nhân, lớp, nhóm . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài (1p) Tiết chính tả hôm nay chúng ta cùng nghe - viết điều 3 khoản 3 trong luật bảo vệ rừng 2. Hướng dẫn nghe – viết chính tả (30p) a) Trao đổi về nội dung bài viết - HS đọc đoạn viết - Gọi HS đọc đoạn viết + Nói về hoạt động bảo vệ môi trường, H: Điều 3 khoản 3 trong luật bảo vệ giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ môi trừng có nội dung gì? môi trường. b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các tiếng khó dễ lẫn - HS nêu: môi trường, phòng ngừa, khi viết chính tả ứng phó, suy thoái, tiết kiệm, thiên - Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được nhiên c) Viết chính tả - HS luyện viết - GV HS viết bài d) Soát lỗi, chấm bài - HS viết chính tả 3. Hướng dẫn làm bài chính tả - HS soát lỗi Bài 2( nhóm) - Gọi HS đọc yêu cầu- HS làm bài - Gọi HS lên làm trên bảng lớp - HS đọc yêu cầu bài - Nhận xét KL - 4 HS lên làm lắm- nắm Thích lắm- nắm cơm; quá lắmnắm tay; lắm điều- cơm nắm; lắm lời- nắm tóc Bài 3( nhóm). lấm- nấm lấm tấm- cái nấm; nấm rơm; lấm bùn- nấm đất, lấm mực- nấm đầu.. lương- nương Lương thiệnnương rẫy;lương tâm-vạt nương; lương thực- nương tay; lương bổng.... lửa- nửa đốt lửa- một nửa; nửa vời- lửa đạn; nửa đời- lửa binh; ...

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc - Tổ chức HS thi tìm từ láy theo nhóm - 4 nhóm HS thi - Nhận xét các từ đúng - Phần b tổ chức tương tự 3. Củng cố dặn dò(3p) - Nhận xét tiết học. Tiết 4: ÂM NHẠC - Giáo viên chuyên dạy.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn: 15/11/2015 Ngày giảng: Sáng thứ ba, 17/11/2015 Tiết 1: TOÁN § 52 : TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU. Giúp HS : - Biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân. - Vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế. - Giáo dục HS yêu thích môn học . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ. - HTTC : nhóm, cá nhân, lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ (5phút) 2. Dạy – học bài mới (30phút) 2.1.Giới thiệu bài : a) Ví dụ 1 * Hình thành phép trừ - GV nêu bài toán : Đường gấp khúc ABC dài 4,29m, trong đó đoạn thẳng AB dài 1,84m. Hỏi đoạn thẳng BC dài bao nhiêu mét ? * Đi tìm kết qủa * Giới thiệu cách tính - GV nêu : Trong bài toán trên để tìm kết quả phép trừ 4,29m – 1,84m = 2,45m - GV yêu cầu HS so sánh hai phép trừ : 429 - 184. 4,29 - 1,84 và. 245 2.2.Ghi nhớ. 2.1.Luyện tập – thực hành Bài 1(cá nhân ). 2,45. Hoạt động học. - HS nghe và tự phân tích đề bài toán. - Chúng ta phải lấy độ dài đường gấp khúc ABC trừ đi độ dài đoạn thẳng AB. - 1 HS nêu : Phép trừ 4,29 – 1,84 - HS trao đổi với nhau và tính. - 1 HS khá nêu : 4,29m = 429 cm 1,84m = 184 cm Độ dài đoạn thẳng BC là : 429 – 184 = 245 (cm) 245cm = 2,4m - HS nêu : 4,29 – 1,84 = 2,45 - HS so sánh và nêu : * Giống nhau về cách đặt tính và cách thực hiện trừ. * Khác nhau ở chỗ một phép tính có dấu phẩy, một phép tính không có dấu phẩy. - Một số HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.. - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện tính của mình. - GV nhận xét. Bài (bảng con) - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. a) b) 72,1 - 30,4 41,7 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét. Bài 3(lớp) - GV gọi HS đọc đề bài toán. - Bài toán cho ta biết gì? Yc làm gì ? - GV yêu cầu HS tự làm bài.. thầm trong SGK. * Kết quả là : a. 42,7 b. 37,46 c. 31,554 (Trên chuẩn) - Lớp làm bảng con. 5,12 0,68 4,44 - HS nhận xét bài làm của bạn cả về đặt tính và thực hiện tính.. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. Tóm tắt : Thùng đựng : 28,75 kg Lấy lần 1 : 10,5 kg Lấy lần 2 : 8kg Còn lại : … kg đường ? - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Số kg đường lấy ra tất cả là : - GV chữa bài, cho HS nêu các cách 10,5 + 8 =18,5 (kg) làm khác nhau, sau đó nhận xét Số kg đường còn lại trong thùng là : 3. Củng cố – dặn dò(5phút) 28,75 – 18,5 = 10,25 (kg). - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS. Đáp số: 10,25 kg .. Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU § 21: ĐẠI TỪ XƯNG HÔ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> I. MỤC TIÊU:. - Nắm được khái niệm đại từ xưng hô( NDghi nhớ). - Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn(BT1 mục III) - Chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống (BT2). - HS khá, giỏi nhận xét được thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô (BT1). - Giáo dục HS yêu thích môn học . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - BT1 viết sẵn trên bảng lớp - BT 2 viết sẵn vào bảng phụ - HTTC : Nhóm, cá nhân, l ớp . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ(5p) B. Bài mới(30p) 1. Giới thiệu bài Đại từ là gì? Đặt câu có đại từ? GV: Bài học hôm nay giúp các em hiểu về đại từ xưng hô, cách sử dụng đại từ xưng hô trong viết và nói. 2. Tìm hiểu ví dụ Bài 1(nhóm) - Gọi HS đọc yêu cầu bài H Đoạn văn có những nhân vật nào ? H:các nhân vật làm gì? H; Những từ nào được in đậm trong câu văn trên? H; Những từ đó dùng để làm gì?. Hoạt động học - Đại từ là từ dùng để xưng hô thay thế cho danh từ, động từ, tính từ trong câu cho khỏi lặp lại các từ ấy. VD: Mai ơi! chúng mình về đi. - HS đọc + Có Hơ bia, cơm và thóc gạo + cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau . Thóc gạo giận Hơ Bia bỏ vào rừng + Chị, chúng tôi, ta, các ngươi, chúng.. + Những từ đó dùng để thay thế cho Hơ Bia, thóc gạo, cơm H; Những từ nào chỉ người nghe? + Những từ chỉ người nghe: chị, các người H: Từ nào chỉ người hay vật được + từ chúng nhắc tới? KL: Những từ chị, chúng tôi, ta, các người chúng, trong đoạn văn trên được gọi là đại từ xưng hô. Đại từ xưng hô được người nói dùng để chỉ mình hay người khác khi giao tiếp H: Thế nào là đại từ xưng hô? - HS trả lời Bài 2(lớp) - Yêu cầu HS đọc lại lời của Hơ Bia - HS đọc và cơm H: Theo em, cách xưng hô của mỗi + Cách xưng hô của cơm rất lịch sự, nhân vật ở trong đoạn văn trên thể cách xưng hô của Hơ Bia thô lỗ, coi hiện thái độ của người nói như thế thường người khác..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> nào? GV: Cách xưng hô của mỗi người thể hiện thái độ của người đó đối với người nghe hoặc đối tượng được nhắc đến. Cách xưng hô của cơm xưng là chúng tôi, gọi Hơ Bia là chị thể hiện sự tôn trọng lịch sự đối với người đối thoại. Cách xưng hô của Hơ Bia xưng là ta, gọi cơm gạo là các người thể hiện sự kiêu căng thô lỗ coi thường người đối thoại. Do đó trong khi nói chuyện chúng ta cần thận trọng trong dùng từ. Vì từ ngữ thể hiện thái độ của mình đối với chính mình và với những người xung quanh. Bài 3(cặp đôi) - Gọi HS đọc yêu cầu bai - HS đọc - HS thảo luận theo cặp - HS thảo luận - Gọi HS tả lời - HS nối tiếp nhau trả lời - Nhận xét các cách xưng hô đúng. + Với thầy cô: xưng là em, con + Với bố mẹ: Xưng là con + Với anh em: Xưng là em, anh, chị KL; Để lời nói đảm bảo tính lịch sự + với bạn bè: xưng là tôi, tớ, mình cần lựa chọn từ xưng hô phù hợp với thứ bậc, tuổi tác, giới tính, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được ngắc đến. - HS đọc ghi nhớ 3. Ghi nhớ - gọi HS đọc - Gọi HS đọc phần ghi nhớ - HS thảo luận nhóm 4. Luyện tập Bài 1(nhóm) - HS trả lời - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm + Bồ câu, tu hú, các bạn của bồ chao, bài trong nhóm bồ các. - Gọi HS trả lời, GV gạch chân từ: ta, + Đoạn văn kể lại chuyện bồ chao hốt chú, em, tôi, anh. hoảng kể với các bạn chuyện nó và tu - Nhận xét KL hú gặp cái trụ chống trời. Bồ các giải Bài 2( lớp) thích đó chỉ là trụ điện cao thế mới - Gọi HS đọc yêu cầu bài được xây dựng . các loài chim cười bồ H: đoạn văn có những nhân vật nào? chao đã quá sợ sệt H: Nội dung đoạn văn là gì - 1 HS làm trên bảng phụ cả lớp làm - 1 HS lên bảng làm vào vở - GV nhận xét bài trên bảng - Gọi HS đọc bài đúng - 1 HS đọc lại bài văn đã điền đầy đủ. 3. Củng cố dặn dò(3p) - Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ - Nhận xét giờ học Tiết 3: TIN HỌC - Giáo viên chuyên dạy Tiết 4: THỂ DỤC - Giáo viên chuyên dạy Tiết 2: KỂ CHUYỆN § 11: NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> I. Mục tiêu - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh và lời gợi ý(BT1); tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuện một cách hợp lí(BT2). Kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ trang 107 - HTTC : Nhóm, cá nhân, lớp . III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ(5p) - Gọi 2 HS kể chuyện về một lần đi - 2 HS kể thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc nơi khác? - GV nhận xét. B. Bài mới(30p) 1. Giới thiệu bài: Người đi săn và con nai 2. Hướng dẫn kể chuyện a) GV kể lần 1 - HS nghe b) GV kể chuyện lần 2 theo tranh c) Kể trong nhóm - Tổ chức HS kể trong nhóm theo - HS kể trong nhóm cho nhau nghe hướng dẫn: + Yêu cầu từng em kể từng đoạn trong nhóm theo tranh + Dự đoán kết thúc câu chuyện : Người đi săn có bắn con nai không? chuyện gì sẽ xảy ra sau đó? + Kể lại câu chuyện theo kết thúc mà mình dự đoán. d) kể trước lớp - Tổ chức thi kể - HS thi kể - yêu cầu HS kể tiếp nối từng đoạn câu - HS kể đoạn 5 chuyện - Gv kể tiếp đoạn 5 - HS nghe - Gọi 3 HS thi kể đoạn 5 - 3 HS thi kể - Nhận xét HS kể 3. Củng cố dặn dò(3p) H: Câu chuyện muốn nói với chúng ta + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? hãy yêu quý và bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ các loài vật quý. Đừng phá - Nhận xét kết luận về ý nghĩa câu huỷ vẻ đẹp của thiên nhiên chuyện - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> người thân nghe và chuẩn bị một câu chuyện em được nghe được đọc có nội dung bảo vệ môi trường.. Ngày soạn: 16/11/2015 Ngày giảng: Sáng thứ tư, 18/11/2015.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 1: TOÁN § 53. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. Giúp HS : - Biết trừ hai số thập phân. - Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ các số thập phân. - Biết thực hiện trừ một số cho một tổng. - Giáo dục HS yêu thích môn học . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng số trong bài tập 4 viết sẵn vào bảng phụ. - HTTC : nhóm, cá nhân, lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ(5phút) - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm dưới lớp theo dõi và nhận xét. của tiết học trước. * Đặt tính rồi tính : a. 84,5 – 21,7 = 62,8 b. 57 – 4,25 = 52,75 - GV nhận xét. 2. Dạy – học bài mới(30phút) 2.1.Giới thiệu bài : - GV giới thiệu : Trong tiết học này - HS nghe. chúng ta cùng luyện tập về phép trừ hai số thập phân, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân, thực hiện trừ một số cho một tổng. 2.2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1 (bảng con) - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp - GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính. làm bài vào vở bài tập. Tổ 1 : a, 68,72 – 29,91 = 38,81 Tổ 2 : b, 52,37 – 8,64 = 43,73 Tổ 3 : c, 75,5 – 30,26 = 45,24 Tổ 4 : d, 60 - 12,45 = 47,55 - GV gọi HS nhận xét bài làm của - HS nhận xét bài bạn làm cả về phần bạn. đặt tính và thực hiện phép tính. - GV nhận xét. Bài 2 (nhóm) - HS: Bài tập yêu cầu chúng ta tìm - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi : thành bài, HS cả lớp làm bài vào vở Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? bài tập. - GV yêu cầu HS làm bài. a. x + 4,32 = 8,67 c. x – 3,64 = 5,86 x = 8,67 – 4,32 x = 5,86 + 3,64 x = 4,35 x = 9,5.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV chữa bài, sau đó yêu cầu 4 HS - HS nêu cách tìm số hạng chưa biết vừa lên bảng nêu rõ cách tìm trong phép cộng, số bị trừ, số trừ chưa - GV nhận xét . biết trong phép trừ để giải thích. Bài 4( Cá nhân) - GV treo bảng phụ có kẻ sẵn nội dung - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp như phần a) và yêu cầu HS làm bài. làm bài vào vở bài tập. a b c a–b–c a – (b+c) 8,9 2,3 3,5 8,9 – 2,3 – 3,5 = 3,1 8,9 – (2,3 + 3,5) = 3,1 12,38 4,3 2,08 12,38 – 4,3 – 2,08 = 6 12,38 – (4,3+2,08) = 6 16,72 8,4 3,6 16,72 16,72 – (8,4 + 3,6) = 4,72 - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. quy tắc về trừ một số cho một tổng. + Giá trị của biểu thức a – b – c bằng + Em hãy so sánh giá trị của hai biểu giá trị của biểu thức a – (b+c) và bằng thức a- b – c và a – (b+c) khi a = 8,9 ; 3,1. b = 2,3 ; c = 3,5. + GV hỏi tương tự với 2 trường hợp trên còn lại. - GV hỏi : Khi thay đổi các chữ bằng cùng một bộ số thì giá trị của biểu thức - HS : Giá trị của hai biểu thức luôn a – b – c và a – (b+c) như thế nào so bằng nhau. với nhau ? - GV kết luận : Vậy ta có : a – b – c = a – (b + c) - GV : Em đã gặp trường hợp biểu thức a – b – c = a – (b + c) khi học quy - HS nêu quy tắc trừ một số cho một tắc nào về phép trừ của số tự nhiên ? tổng. - GV : Hãy nêu quy tắc đó. - GV : Qua bài toán trên, em hãy cho biết quy tắc này có đúng với các số - 1 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét thập phân không ? Vì sao ? : Khi trừ một số cho một tổng chúng ta - GV kết : Khi trừ một số thập phân có thể lấy số đó trừ đi từng số hạng cho một tổng các số thập phân ta có của tổng. thể lấy số đó trừ đi các số hạng của - HS : Quy tắc này cũng đúng với các tổng. số thập phân bất vì khi thay các chữ số - GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc vừa a,b,c trong hai biểu thức a – b – c và a nêu để làm bài tập 4b – (b+c) bằng cùng một số ta luôn có : - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, a- b – c = a – (b+c) sau đó nhận xét. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp 3. Củng cố – dặn dò(5phút) làm bài vào vở bài tập. - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS - HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra. Tiết 4: TẬP LÀM VĂN § 21: TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU. - Biết rút kinh nghiệm bài văn( bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ); nhận biết và sửa được lỗi trong bài..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về: chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, hình ảnh... cần chữa chung cho cả lớp. - HTTC : Cá nhân, lớp, nhóm . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động dạy A. Nhận xét chung bài làm của HS - Gọi HS đọc lại đề bài tập làm văn GV: Đây là bài văn tả cảnh. Trong bài văn các em miêu tả cảnh vật là bài chính, cần lưu ý để tránh nhầm sang văn tả người hoặc tả cảnh sinh hoạt. - Nhận xét chung Ưu điểm: + HS hiểu đề + Bố cục của bài văn + Trình tự miêu tả + Diễn đạt câu, ý + Dùng từ láy, hình ảnh, âm thanh để làm nổi bật lên đặc điểm của cảnh vật + Thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng từ, dùng hình ảnh miêu tả vẻ đẹp của cảnh vật, có bộc lộ cảm xúc của mình trong từng đoạn văn + Lỗi chính tả: GV nêu tên các HS viết bài tốt, lời văn hay... Nhược: Lỗi điển hình về ý, dùng từ đặt câu cách trình bày bài văn, lỗi chính tả Viết lên bảng các lỗi điển hình - Yêu cầu HS thảo luận phát hiện ra và cách sửa - Trả bài cho HS 2. Hướng dẫn chữa bài - Gọi HS đọc 1 bài - Yêu cầu HS tự nhận xét, chữa lỗi H; Bài văn nên tả theo trình tự nào là hợp lí nhất? H: mở bài theo kiểu nào để hấp dẫn H: Thân bài cần tả những gì? H: Phần kết bài nên viết như thế nào? - Gọi các nhóm trình bày - GV nhận xét Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. Hoạt động học - HS đọc. - Lớp nghe .. - HS thảo luận. - 1 HS đọc bài HS nêu. - HS trình bày - HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Đọc cho HS nghe những đoạn văn hay - gọi 3 HS đọc bài văn của mình - 3 hS đọc bài của mình - Yêu cầu HS tự viết lại đoạn văn - HS viết bài - Gọi HS đọc lại đoạn văn vừa viết - HS đọc bài vừa viết - Nhận xét em viết tốt 3. Củng cố dặn dò(3p) - Nhận xét tiết học - Dặn HS đọc lại bài văn ghi nhớ các lỗi. Soạn: ngày 19/11/2013 Giảng: Chiều thứ năm, 21/11/2013 Tiết 1: TOÁN ÔN TẬP: PHÉP TRỪ SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU. Giúp HS ôn tập : - Tính giá trị biểu thức có phép cộng, phép trừ. - Tính nhanh giá trị biểu thức có phép trừ, cộng. - GD học sinh cẩn thận khi tính toán..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Hệ thống bài tập; Nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Kiểm tra: Kiểm tra bài tập về nhà. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Tính giá trị biểu thức liên quan đến cộng trừ số thập phân Bài 1:Tính bằng cách thuận tiện nhất: a.15,27 - 4,18- 2,09 b. 60 -26,75- 13,25 c. (72,69 + 18,47) -(8,47 + 22,69) d. 46,55 - 20,33 -25,67 e( 8,27 +7,16 + 9,33)-(7,27 + 6,16 + 8,33) g.20,09 - 4,49 -6,51 h.48,92 + 75,1 -24,02 i.7,02 -3,8 -2,2 - Chữa bài, nhận xét, củng cố lại dạng toán Bài 2: Tìm X: X + 36,18 = 47 + 2,87 X + ( 10 -3,6) =25,8 X + 37,85 = 429,6 -91,58 48,75 - X =8,42 + 9,63 Chấm, chữa bài Bài 3:Viết dấu ( >, < ,=) thích hợp vào chỗ chấm: 15,27 -(4,13 + 1,14) ... 15,27 - 4,131,14 (24,18 + 9,36)- 2,15 ... 24,18 + (9,36 -2,15) Nhận xét, củng cố bài Hoạt động 2: Giải toán có lời văn Bài 4: Ba bao gạo đựng tất cả 77,5 kg gạo. Biết rằng bao thứ nhất đựng nhiều hơn bao thứ hai 2,5kg gạo, nhưng ít hơn bao thứ ba 3,5kg. Tính gạo trong mỗi bao?. Đọc đề và làm bài vào nháp và bảng lớp a.15,27 - 4,18- 2,09 = 15,27-( 4,18 +2,09) = 15,276, 27 = 9 ..... c. (72,69 + 18,47) -(8,47 + 22,69) = 72,69- 22,69+ 18,47-8,47 = 50 + 10 = 60. Hs đọc đề và làm bài vào vở:. Làm miệng và giải thích lý do 15,27 -(4,13 + 1,14)= 15,27 - 4,131,14 (24,18 + 9,36)- 2,15>24,18 + (9,36 -2,15) Đọc đề, phân tích đề Tóm tắt và làm bài: Bao 2: Bao 1: 77,5 Bao 3: Kg Bài giải Nhìn vào sơ đồ ta thấy ba lần bào gạo thứ 2 là: 77,5- 2,5x 2- 3,5= 69( kg) Bao gạo thứ 2 cân nặng là: 69: 3=.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Chấm, chữa bài Bài 5*: Tính diện tích hình chữ nhật có chu vi là 54m và nếu bớt chiều dài 2,5 m nhưng tăng chiều rộng thêm 2,5m thì được hình vuông. ( hướng dẫn hs khá, giỏi làm miệng) IV. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét giờ - Nhắc nhở về nhà. 23( kg) Bao gạo thứ nhất cân nặng là: 23+2,5= 25,5( kg) Bao gạo thứ ba cân năng là: 25,5+3,5=29(kg) Đáp số: 25,5 kg; 23kg; 29kg.. Tiết 2: TIẾNG VIỆT ÔN TẬP: ĐẠI TỪ XƯNG HÔ I. MỤC TIÊU. - Củng cố khái niệm đại từ. - Tìm được đại từ trong câu văn, đoạn văn và xác định tác dụng của đại từ đó trong câu văn, đoạn văn. - Hiểu được tình cảm của nhân vật qua các dùng đại từ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Hệ thống bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: kiểm tra bài tập ở nhà của hs 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Điền tiếp vào chỗ trống để có lời nhận xét: Đại từ là những từ dùng để.... - Củng cố, chốt lại khái niệm về đại từ Bài 2: Cho đoạn hội thoại sau: Tan học, Lan hỏi Hà: -Hà ơi, bạn được mấy điểm toán? -Tớ được mười, còn cậu được mấy điểm? -Hà nói. - Tớ cũng thế. Đoạn hội thoại trên có những đại từ nào? Đại từ đó thay thế cho từ ngữ nào? Chốt bài đúng, nhận xét Bài 3: Gach dưới cặp từ xưng hô được dùng trong câu ca dao sau. Viết vài dòng để nhận xét cách dùng đại từ như vậy thể hiện tình cảm của người nông dân với trâu như thế nào: Trâu ơi ta bảo trâu này Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta... ....... trâu ăn Nhận xét, chốt bài đúng: Thể hiện tình cảm thân mật, quý mến như bạn bè. Bài 4:Xác định chức năng ngữ pháp của đại từ tôi trongtừng câu dưới đây: a, Tôi đang học bài thì Nam đến. b, Người được nhà trường biểu dương là tôi. c, Trong tôi, một cảm xúc khó tả bỗng trào dâng. Nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố; dặn dò: - Nhận xét giờ - Về học bài và làm bài tập trong vở nâng cao. Nối tiếp nhau nêu. Đọc đoạn văn và thảo luận theo cặp nội dung bài tập Vài em báo cáo; Lớp nhận xét, bổ sung. Đọc đề và làm bài vào vở Vài em đọc bài viết; Lớp nhận xét. Đọc bài nêu miệng chức năng ngữ pháp của đại từ tôi. Tiết 3: HĐNGLL.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ngày soạn: 16/11/2015 Ngày giảng: Sáng thứ sáu, 18/11/2015 Tiết 1: TOÁN Tiết 54: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU. Giúp HS biết : - Cộng, trừ hai số thập phân..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính. Vận dụng tính chất của phép cộng, phép trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất. - Giáo dục HS yêu thích môn học . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC .. - Bảng phụ . - HTTC : Nhóm, cá nhân, lớp . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ(5phút) - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm dưới lớp theo dõi và nhận xét. của tiết học trước. * Đặt tính rồi tính : a. 70,64 – 26,8 = 43,84 b. 81 - 8,89 = 72,11 - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới(30phút) 2.1.Giới thiệu bài : - GV giới thiệu : Trong tiết học này - HS nghe. chúng ta cùng làm một số bài tập luyện tập về các phép tính cộng trừ, với số thập phân. 2.2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1(nhóm đôi) - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp - GV yêu cầu HS đặt tính và tính với làm bài vào vở bài tập. phần a,b. a) 605,26 + 217,3 = 822,56 b) 800,56 – 384,48 = 416,08 c) 16,39 + 5,25 – 10,3 = 2,64 – 10,3 = 11,34 - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến. trên bảng. - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn - GV nhận xét và cho điểm HS. nhau. Bài 2( cá nhân) - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp bài. làm bài vào vở bài tập. x – 5,2 = 1,9 +3,8 x + 2,7 = 8,7 + 4,9 x – 5,2 = 5,7 x + 2,7 = 13,6 x = 5,7 + 5,2 x = 13,6 – 2,7 x = 10,9 x = 10,9 - GV gọi HS chữa bài của bạn trên - 1 HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, bảng lớp, sau đó gọi HS nhận xét và HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến. cho điểm HS. Bài 3( nhóm bàn).

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GV yêu cầu HS đọc và nêu đề bài.. - 1 HS nêu trước lớp : Tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) 12,45 + 6,98 + 7,55 b) 42,37 + 28,73 – 11,27 = 12,45 + 7,55 + 6,98 = 42,37 – (28,73 + 11,27) = 20 + 6,98 = 42,73 – 40 = 26,98 = 2,73 - GV goị HS chữa bài của bạn trên - 1 HS chữa bài của bạn. bảng lớp. - HS lần lượt nêu : - GV hỏi 2 HS vừa lên bảng làm bài : a) áp dụng tính chất giao hoán của phép Em đã áp dụng tính chất nào trong bài cộng. làm của mình, hãy giải thích rõ cách áp b) áp dụng quy tắc một số trừ đI một dụng của em. tổng. 3. Củng cố – dặn dò(5phút) - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU § 22: QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU. - Bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ( ND ghi nhớ); nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn(BT1, mục III); xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu(BT2); biết đặt câu với quan hệ từ(BT3). - HS khá, giỏi đặt được câu với các quan hệ từ nêu ở BT3. - Giáo dục HS yêu thích môn học ..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng lớp viết sẵn các câu văn ở phần nhận xét - BT 2, 3 phần luyện tập viết sẵn vào bảng phụ. - HTTC : nhóm, cá nhân, lớp . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ(5p) B. Bài mới(30p) 1. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu bài 2. Tìm hiểu ví dụ Bài 1(cặp đôi) - HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Yêu cầu HS làm việc theo cặp H; từ in đậm nối những từ ngữ nào trong câu Quan hệ mà từ in đậm biểu diễn quan hệ gì? a) Rừng say ngây và ấm nóng. b) Tiếng hót dìu dặt của hoạ mi... c) không đơm đặc như hoa đào nhưng cành mai... KL: Những từ in đậm trong các ví dụ trên được dùng để nối các từ trong một câu hoặc nối các từ trong một câu hoặc nối các câu với nhau làm người đọc, người nghe hiểu rõ mối quan hệ giữa các từ trong câu hoặc quan hệ về ý nghĩa các câu . các từ ấy được gọi là quan hệ từ. H: quan hệ từ là gì? Quan hệ từ có tác dụng gì? Bài 2 (nhóm) - Cách tiến hành như bài 1 - Gọi HS trả lời Gv ghi bảng a) Nếu ...thì...: biểu thị quan hệ điều kiện giả thiết b) tuy...nhưng...: biểu thị quan hệ tương phản KL: Nhiều khi các từ ngữ trong câu được nối với nhau không phải bằng một quan hệ từ mà bằng một cặp từ chỉ quan hệ từ nhằm diễn tả những quan hệ nhất định về nghĩa giữa các bộ phận câu. 3. Ghi nhớ. Hoạt động học - 2 HS làm trên bảng. - HS đọc HS trao đổi thảo luận. - HS nối tiếp nhau trả lời a) và nối xay ngây với ấm nóng ( quan hệ liên hợp) b) của nối tiếng hót dìu....( quan hệ sở hữu) c) Như nối không đơm đặc với hoa đào( quan hệ so sánh) Nhưng nối với câu văn sau với câu văn trước( quan hệ tương phản). - HS trả lời. - Hs đọc ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - HS đọc ghi nhớ 4. Luyện tập Bài 1(nhóm đôi) - Hs đọc - Gọi HS đọc nội dung yêu cầu bài - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm - Yêu cầu hS tự làm bài - Nhận xét bài làm trên bảng, KL bài làm đúng: a) Chim, mây, nước và hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của hoạ mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc và: nối nước và hoa của: nối tiếng hót kì diệu với hoạ mi b) những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá. và: nối to với nặng như: nối rơi xuống với ai ném đá. c) bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội nghe ông rủ rỉ giảng về từng loại cây. Với: nối với ông nội về: nối với giảng với từng loại cây Bài 2( nhóm bàn) - HS nêu yêu cầu bài tập và làm tương - HS làm tương tự bài 1 tự bài tập 2 KL lời giải đúng a) Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát - vì...nên...: biểu thị quan hệ nhân quả b) Tuy...nhưng...: biểu thị quan hệ tương phản Bài 3( lớp) - Yêu cầu HS đọc đề bài - yêu cầu HS tự làm bài - gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng - Gọi HS đọc câu mình đặt 3. Củng cố dặn dò(3p) Tiết 4: TẬP LÀM VĂN § 22: LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN Viết đơn đề nghị không cho bán hàng quán trước cổng trường học. I. MỤC TIÊU. - Viết được lá đơn kiến nghị đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do kiến nghị, thể hiện đầy đủ nội dung cần thiết. - Giáo dục HS yêu thích môn học . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Bảng phụ viết sẵn các yêu cầu trong mẫu đơn. - Phiếu học tập có in sẵn mẫu đơn đủ dùng cho HS. - HTTC : nhóm, cá nhân, lớp . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ(5p) - Kiểm tra, nhận xét HS viết bài văn tả cảnh chưa đạt phải về nhà viết lại - Nhận xét bài làm của HS B. Bài mới(30p) 1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu nội dung bài 2. Hướng dẫn làm bài tập a) Tìm hiểu đề bài b) Xây dựng mẫu đơn Hãy nêu những quy định bắt buộc khi viết đơn - GV ghi bảng ý kiến HS phát biểu + Khi viết đơn phải tỷình bày đúng quy định: Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên của đơn. nơi nhận đơn, tên của người viết, chức vụ, lí do viết đơn, chữ kí của H: Theo em tên của đơn là gì? người viết đơn. H: Nơi nhận đơn em viết những gì? + Đơn kiến nghị/ đơn dề nghị. + Kính gửi: UBND xã .... H: Người viết đơn ở đây là ai? + Người viết đơn phải là bỏc đại diện cho Hội cha mẹ. H: Em là người viết đơn tại sao không + Em chỉ là người viết hộ cho bác viết tên em + phần lí do viết đơn phải viết đầy đủ Phần lí do bài viết em nên viết những rõ ràng về tình hình thực tế, những tác gì? động xấu đã, đang, và sẽ xảy ra đối với con người và môi trường sống ở đây và hướng giải quyết. - 2 HS nối tiếp nhau trình bày. H: Em hãy nêu lí do viết đơn cho đề trên? c) Thực hành viết đơn - HS làm bài - Treo bảng phụ có ghi sẵn mẫu đơn hoặc phát mẫu đơn in sẵn GV có thể gợi ý - 3 hS trình bày - Gọi HS trình bày đơn - Nhận xét 3. Củng cố dặn dò(3p) - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà đọc đơn cho bố mẹ.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> nghe. Tiết 3: TOÁN 3. PHÉP NHÂN Tiết 55 : NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU. Giúp HS : - Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Biết giải bài toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Giáo dục HS yêu thích môn học . II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC ..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Bảng phụ . - HTTC : nhóm, cá nhân, lớp . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. 1. Ví dụ: 0,46 12 92 46 5,52. • Ta đặt tính rồi thực hịên phép nhân nh nhân các số tự nhiên : + 2 nh©n 6 b»ng 12, viÕt 2 nhí 1. + 2 nh©n 4 b»ng 8, viÕt 8 nhí 1 lµ 9, viÕt 9 + 1 nh©n 4 b»ng 4 viÕt 4. + 2 h¹ 2 ,9 céng 6 b»ng 15, viÕt 5 nhí 1;4 thªm 1 b»ng 5, viÕt 5. • §Õm thÊy phÇn thËp ph©n cña sè 0,46 cã hai ch÷ sè, ta dïng dÊu phÈy t¸ch ra ë tÝch hai ch÷ sè kÓ tõ ph¶i sang tr¸i. • VËy 0,46 12 = 5,52 - GV nhận xét cách tính của HS. 2.2.Ghi nhớ - GV hỏi : Qua 2 ví dụ, bạn nào có thể - Một số HS nêu trước, cả lớp theo dõi nêu cách thực hiện phép nhân một số và nhận xét. thập phân với một số tự nhiên ? - GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK và yêu cầu học thuộc lòng tại lớp. 2.2.Luyện tập – thực hành Bài 1(nhóm) - Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính và - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi : tính. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 - GV yêu cầu HS tự làm bài. phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn - 1 HS nhận xét ý kiến, cả lớp theo dõi trên bảng. và bổ xung ý kiến. - GV yêu cầu 4 HS vừa lên bảng nêu - 4 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả cách thực hiện phép tính của mình. lớp theo dõi để nhận xét. HS nêu tương tự như cách nêu ở vd 2. - GV nhận xét. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - GV gọi HS đọc kết quả tính của - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo mình. dõi và nhận xét. - GV nhận xét. Bài 3( Lớp) - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. HS - GV gọi HS đọc đề bài toán. cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp - GV yêu cầu HS tự làm bài. làm bài vào vở bài tập. Bài giải Trong 4h ôtô đi được quãng đường là : - GV chữa bài. 42,6 x 4 = 170,4 (km) 3. Củng cố – dặn dò(5phút) Đáp số : 170,4 km - GV tổng kết tiết học..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tiết 4: TẬP LÀM VĂN. Bài 22: LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN Viết đơn đề nghị không cho bán hàng quán trước cổng trường học. I. MỤC TIÊU. - Viết được lá đơn kiến nghị đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do kiến nghị, thể hiện đầy đủ nội dung cần thiết. - Giáo dục HS yêu thích môn học . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ viết sẵn các yêu cầu trong mẫu đơn. - Phiếu học tập có in sẵn mẫu đơn đủ dùng cho HS. - HTTC : nhóm, cá nhân, lớp . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ(5p) - Kiểm tra, nhận xét HS viết bài văn tả cảnh chưa đạt phải về nhà viết lại - Nhận xét bài làm của HS B. Bài mới(30p) 1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu nội dung bài 2. Hướng dẫn làm bài tập a) Tìm hiểu đề bài b) Xây dựng mẫu đơn Hãy nêu những quy định bắt buộc khi viết đơn - GV ghi bảng ý kiến HS phát biểu + Khi viết đơn phải trình bày đúng quy định: Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên của đơn. nơi nhận đơn, tên của người viết, chức vụ, lí do viết đơn, chữ kí của người H: Theo em tên của đơn là gì? viết đơn. H: Nơi nhận đơn em viết những gì? + Đơn kiến nghị/ đơn dề nghị. + Kính gửi: UBND xã .... H: Người viết đơn ở đây là ai? + Người viết đơn phải là bỏc đại diện cho Hội cha mẹ. H: Em là người viết đơn tại sao không + Em chỉ là người viết hộ cho bác viết tên em + phần lí do viết đơn phải viết đầy đủ Phần lí do bài viết em nên viết những rõ ràng về tình hình thực tế, những tác gì? động xấu đã, đang, và sẽ xảy ra đối với con người và môi trường sống ở đây và hướng giải quyết. - 2 HS nối tiếp nhau trình bày. H: Em hãy nêu lí do viết đơn cho đề trên? c) Thực hành viết đơn - HS làm bài - Treo bảng phụ có ghi sẵn mẫu đơn hoặc phát mẫu đơn in sẵn GV có thể gợi ý - 3 hS trình bày - Gọi HS trình bày đơn - Nhận xét 3. Củng cố dặn dò(3p) - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà đọc đơn cho bố mẹ nghe.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> TUẦN 11 SINH HOẠT LỚP A.Mục tiêu : - Đánh giá các mặt hoạt động trong tuần qua. - Nêu phương hướng tuần tới. - Rèn tính phêvà tự phê - Giúp HS thấy được những ưu, nhược điểm của các hoạt động trong tuần qua.Từ đó có hướng giáo dục các em phấn đấu và khắc phục . B. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần . I. Đạo đức : + Tham gia sinh hoạt đầu giờ và giữa giờ nghiêm túc. + Hiện tượng nói tục chửi thề đã hạn chế. - Nhìn chung các em đều ngoan , lễ phép chào hỏi thầy cô và người lớn tuổi . Trong lớp đoàn kết với bạn bè . - Phê bình em : Đăng, Giang, Trần Hiếu hay mất trật tự trong lớp ..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> II. Học tập. + Các em đi học chuyên cần, đúng giờ. + Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp û. + Tích cực phát biểu xây dựng bài sôi nổi. + Hoàn thành tốt việc trực lớp. - Lớp đi học đúng giờ , đến lớp có sự chuẩn bị bài tương đối tốt . Trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài . Ví dụ : Uyên, Phương, Thảo, Quý, Tùng, Linh…. - Một số em ý thức học tập chưa cao, trong lớp chưa chú ý nghe giảng, còn hay nói chuyện riêng, lười làm bài tập . Ví dụ : Đăng, Giang, Trần Hiếu … III. TD- VS : - TD : Các em tham gia đầy đủ , tập đúng động tác . - VS : + Đi học ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. Vệ sinh trường lớp sạch sẽ , gọn gàng - Phê bình một số em ăn quà vặt vứt giấy bánh kẹo ra sân ( cấm HS đến trường mua quà và ăn quà vặt ) . - LĐ : các em tham gia đầy đủ, hoàn thành công việc . IV. Phương hướng tuần 12 : Biện pháp: Tăng cường kiểm tra bài tập ở nhà cũng như các hoạt động ngoài giờ của HS; - Lớp duy trì sĩ số đầy đủ . - Đi học đúng giờ, đoàn kết, không nói tục chửi bậy . - Đến lớp phải học bài, làm bài đầy đủ, có đủ đồ dùng học tập . - Đeo khăn quàng đầy đủ . - Thi đua học tập tốt đạt nhiều điểm cao. Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, khẩn trương..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> ==============================================.

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×