Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Giao an lop 4 tuan 18 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.8 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 ( tiết 1 ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút). 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, tiếng sáo diều. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học, hứng thú học văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV : Phiếu viết tên từng bài TĐ & HTL trong 17 tuần. - HS : SGK , vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TG Nội dung Hoạt động dạy 3’ 1. KT bài cũ: - Gọi HS nối tiếp nhau đọc - Đọc 1 đoạn và bài Rất nhiều mặt trăng TLCH ở bài cũ. ( Phần cuối). - Nêu ý nghĩa của bài. 1’. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài.. b. Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/6 số HS trong lớp). 3’. - Tuần này các em sẽ ôn tập để thi HKI. - GV nói qua về mục đích, yêu cầu của việc ôn tập.. * Bài tập 2: -Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể ở 2 chủ điểm vừa học.. - GV gọi lần lựơt từng HS lên bốc thăm. - GV gọi từng HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi trong đoạn vừa đọc. - GV nhận xét - Hoạt động nhóm 4: + Giáo viên treo BT 2 lên bảng và gọi 2 HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV phát phiếu cho các nhóm. - GV theo dõi và nhận xét.. 3. Củng cố-. - Nêu tên các bài đã ôn tập. - GV nhận xét – tuyên dương. - Dặn những HS chưa đựơc. Hoạt động học - 2 HS nối tiếp nhau đọc và nêu ý nghĩa. - Nhận xét.. - HS lắng nghe. - HS bốc thăm và trở về 2 dãy bàn đầu để chuẩn bị bài đọc. - HS đọc và trả lời.. - 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Các nhóm thảo luận, thư kí ghi vào phiếu. - Đại diện 4 nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS nêu. - Cả lớp lắng nghe về nhà.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 ( tiết 2 ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nghe-viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 80 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan). 2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm các bài tập đọc. - Trình bày đúng, đẹp bài thơ. 3. Thái độ: - HS yêu thích, hứng thú học môn Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -GV : Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL. -HS : SGK , vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TG Nội dung 3’ 1. KT bài cũ:. 1’. 15'. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu tiết học. b. Kiểm tra đọc - HS đọc lưu loát và TLCH ở bài tập đọc gắp thăm được. Hoạt động dạy - Kiểm tra vở viết T.Việt của HS. - GV nhận xét đánh giá. Hoạt động học - Cả lớp đưa vở lên kiểm tra.. - GV giới thiệu bài và ghi - Lắng nghe - ghi vở bảng - Chúng ta tiếp tục ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học tập môn Tiếng Việt trong 17 tuần. - HS lần lượt lên bốc thăm. - Tiết học hôm nay, chúng ta kiểm tra TĐ và HTL, viết đúng chính tả bài thơ: “ Đôi - Đọc bài và trả lời câu hỏi. que đan”. * Cách kiểm tra : - Từng HS lên bốc thăm chọn bài ( sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1 - 2 phút ). - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong - HS lắng nghe. phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời. - GV nhận xét , HS nào đọc + HS trả lời. không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.. 15'. * Hướng dẫn nghe viết chính tả - HS nghe viết chính tả đúng đẹp bài thơ “ Đôi que đan”.. * Tìm hiểu nội dung : - GV đọc toàn bài chính tả “Đôi que đan” một lượt. Chú ý phát âm rõ ràng, tạo điều kiện cho HS chú ý đến tiếng có âm (tr/ch, r/d/gi,). + Hai chị em bạn nhỏ đã làm gì? + Sản phẩm gì được tạo ra từ hai bàn tay của chị của em ? - GV nhận xét. * Hướng dẫn viết từ khó : - Yêu cầu các HS tìm các từ. - HS tìm và nêu các từ khó viết. - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp. - HS phân tích. - HS chú ý tư thế ngồi viết. - HS cả lớp viết bài vào vở. - HS đổi vở kiểm tra bài cho.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. - Luyện viết từ khó. - GV đọc cho HS viết các từ : chăm chỉ, giản dị, dẻo dai - GV đưa bảng mẫu: HS phân tích tiếng kho.ù * Viết chính tả. - GV nhắc HS: ngồi viết cho đúng tư thế. - GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết. * Soát lỗi, chấm bài. - GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt. HS soát lại bài. HS tự sửa lỗi viết sai. - Gọi HS đưa vở lên chấm.. nhau. - 10 HS đưa vở lên chấm. - HS lắng nghe. + HS nêu. - Lắng nghe ghi nhớ, về nhà thực hiện.. - GV nhận xét chung về bài viết của HS. 3’. 3. Củng cố Dặn dò :. + Tiết chính tả hôm nay chúng ta học bài gì? - Nhắc nhở HS ôn lại các bài luyện từ và câu. - GV nhận xét tiết học.. TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 ( tiết 3) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tiếp tục kiểm tra các bài tập đọc và học thuộc lòng trong HKI. - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. 2. Kĩ năng: - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3). 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -GV : Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL. -HS : SGK , vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TG Nội dung 3’ 1. KT bài cũ:. 1’ 15'. 3’. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Kiểm tra đọc. -HS đọc thuộc lòng ,lưu loát và TLCH đúng các bài thơ mà mình gắp phiếu.. Hoạt động dạy Hoạt động học - Nêu tên các bài tập đọc thuộc - 2 HS nêu. chủ điểm Tiếng sáo diều? - GV nhận xét. - GV ghi tựa bài lên bảng.. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại.. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.. - Lần lượt HS lên bốc thăm bài, về chỗ ngồi chuẩn bị khoảng 2 phút. - Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu - HS tiếp nối nhau đọc và hỏi về nội dung bài học. trả lời câu hỏi. - GV cho điểm trực tiếp.. c. Ôn luyện về - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. kĩ năng đặt - Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi câu. dùng từ, diễn đạt cho từng HS. - Nhận xét, khen ngợi HS đặt câu đúng hay.. - 1 HS đọc. - Tiếp nối nhau đọc câu văn đã đặt.. d. Sử dụng tục ngữ, thành ngữ. - Sử dụng các thành ngữ, tục ngữ vào tình huống đã cho.. - 1 HS đọc.. 4 Củng cố dặn dò. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3. - Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi và viết các thành ngữ , tục ngữ vào vở. - Gọi HS trình bày và nhận xét. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng : * Nếu bạn em có quyết tâm rèn luyện cao.. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và viết thành ngữ, tục ngữ vào vở. - HS trình bày, HS khác nhận xét. * Có chí thì nên. - Có công mài sắt, có ngày nên kim. - Người có chí thì nên Nhà có nền thì vững. * Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn. * Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo. * Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác. * Đứng núi này trông núi nọ. - Về nhà học thuộc các thành ngữ, tục ngữ. - Chuẩn bị bài : Ôân tập. - Cả lớp lắng nghe về nhà.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nhận xét tiết học.. thực hiện.. TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 ( tiết 4) I. MỤC TIÊU: 1/ Rèn kĩ năng nói : + Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS có thể kể lại được câu chuyện một cách hấp dẫn, lô gíc. + Biết kể tự nhiên bằng lời của mình 1 câu chuyện hay một đoạn chuyện đã nghe, đã đọc. + HS chọn được câu chuyện theo đúng chủ đề, biết sắp xếp thành một câu chuyện. - Nắm được nội dung câu chuyện, ý nghĩa của câu chuyện. - Lời kể tự nhiên, chân thật kết hợp cử chỉ, điệu bộ. 2/ Rèn kĩ năng nghe : - Chăm chú nghe cô kể, nhớ đưôc nội dung cốt truyện. - Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét được lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV : Tranh minh hoạ cho một số truyện kể đã học từ tuần 11 đến tuần 17. - HS : SGK ,vở.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TG Nội dung 3’ 1. KT bài cũ:. 1’ 30'. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn ôn tập: - Ôn bài đã nghe kể lại câu chuyện vừa nghe trên lớp.. - Ôn Loại bài kể chuyện đã đọc , đã nghe.. 3’. Hoạt động dạy Hoạt động học - Kiểm tra sự chuẩn bị - HS báo cáo sự chuẩn bị của tranh và câu chuyện của mình. HS. - GV nhận xét. - Ôn tập - GV ghi tựa lên bảng. - Từ tuần 11 đến tuần 17 cô đã kể cho các em nghe những câu chuyện nào ? - GV nhận xét. * Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm cho nhau nghe, mỗi nhóm kể 1 câu chuyện (lên bốc thăm câu chuyện ) * Thi kể giữa các nhóm với nhau.. - Từ tuần 11 đến tuần 17 các em đã học kể chuyện đã đọc, đã nghe với những chủ đề nào - GV nhận xét. - Yêu cầu HS xung phong thi kể. - GV nhận xét, tuyên dương. - Ôn Loại bài - Từ tuần 11 đến tuần 17 được chứng kiến các em đã được học về kể hoặc tham gia. chuyện được chứng kiến hoặc tham gia với chủ đề nào ? - Yêu cầu HS kể cho nhau nghe theo nhóm đôi. - GV tổ chức thi kể trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3 Củng cố - Dặn - Tiết ôn tập đã cho các dò : em nắm chắc những câu chuyện nào ? - Về nhà tập kể nhiều lần, lời kể phải phù hợp với. - Lắng nghe. - HS nhắc lại. - 2 HS nêu : Bàn chân kì diệu; Búp bê của ai ? ; Một phát minh nho nhỏ. - HS khác nhận xét. - Kể chuyện trong nhóm cho nhau nghe câu chuyện mình đã bốc thăm. - Đại diện 3 nhóm thi kể. - Nhóm khác nhận xét. - HS nêu :… về một người có nghị lực.; … về đồ chơi của trẻ em - 2 HS thi kể. - HS nhận xét.. - HS nêu : Thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó ; kể chuyện liên quan đến trò chơi của em hoặc của các bạn xung quanh. - 2 HS ngồi cùng bàn tự kể cho nhau nghe. - 2 nhóm thi kể với nhau.. - HS nêu..

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 ( tiết 6) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tiếp tục kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát. 2. Kĩ năng: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng( BT2). 3. Thái độ: - HS biết giữ gìn đồ dùng học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : -GV : Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng. - HS : SGK , vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. TG Nội dung 3’ 1. KT bài cũ:. 1’ 15'. 15'. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Kiểm tra đọc. - Đọc lưu loát vàTLCH ở bài tập đọc gắp thăm. c. Tập làm văn. Bài 2.. Hoạt động dạy - Gọi HS nhắc lại Thế nào là mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng?. - GV nhận xét.. Hoạt động học - Vài HS nhắc lại. - Nhận xét.. - GV nêu mục tiêu tiết học.. - HS lắng nghe.. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài học. - GV nhận xét đánh giá .. - Lần lượt HS lên bốc thămbài về chỗ ngồi chuẩn bị khoảng 2 phút. - HS tiếp nối nhau đọc và trả lời câu hỏi.. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. * Yêu cầu HS để một đồ dùng học tập của em lên bàn, quan sát rồi ghi ra nháp. - Gọi HS đọc kết quả quan sát. - GV hướng dẫn HS chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. - Phát giấy khổ to cho 2 HS làm. - Gọi HS chữa bài.. - 1 HS đọc. - HS quan sát và ghi kết quả quan sát ra nháp. - 3- 5 em đọc kết quả quan sát của mình. - HS tự làm bài vào vở, 2 HS làm vào giấy khổ to. - Gắn bài lên bảng và đọc bài làm của mình. - Nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> * Yc HS viết mở bài theo kiểu gián tiếp và phần kết bài theo kiểu mở rộng.. - GV nhận xét. 3’. 3. Củng cố dặn dò.. - Nhận xét chung. - Về nhà học bài. - Nhận xét tiết học.. - 2 HS làm vào giấy khổ to, cả lớp làm vào vở. - Gắn lên bảng và đọc bài làm của mình. - Nhận xét, bổ sung. - HS dưới lớp lần lượt đọc bài làm của mình. - Nhận xét. - HS lắng nghe. - Cả lớp lắng nghe về nhà thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 ( Tiết. ). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tiếp tục kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. - Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện. 2. Kĩ năng: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền ( BT2). 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học và có thái độ học tập nghiêm túc. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - GV : Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL. - Bảng phụ viết sẵn nội dung ghi nhớ 2 cách mở bài, 2 cách kết bài -HS : SGK , vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung 5’ 1. KT bài cũ:. 1’ 15'. 13'. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Kiểm tra tập đọc và HTL. - Đọc lưu loát vàTLCH ở bài tập đọc gắp thăm.. c. Bài tập *Bài 2: - Củng cố về mở bài và kết bài ở baøi vaên keå. Hoạt động dạy - Thế nào là mở bài gián tieáp? - Kết bài theo kiểu mở rộng là gì? - GV nhận xét. GV nêu MĐ- YC tiết học. - Kể tên các bài tập đọc và HTL đã học thuộc 2 chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. - GV ra phiếu thăm, gọi HS lên gắp phiếu. - GV gọi HS đọc và trả lời câu hỏi trong phiếu. - GV nhận xét, - Gọi HS đọc bài. - GV yêu cầu lớp đọc thầm chuyện Ông trạng thả diều. - GV treo bảng phụ. - Gợi ý mẫu.. Hoạt động học - 2 HS trả lời. - Nhận xét.. - HS nghe. - Vài học sinh nêu tên các bài tập đọc và HTL. - Học sinh lần lượt bốc thăm phiếu, sau đó về chỗ chuẩn bị. - Thực hiện đọc theo yêu cầu ghi trong phiếu. - Học sinh trả lời. - HS đọc yêu cầu. - HS đọc chuyện 1 lần. - Đọc ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> chuyeän.. 3’. 3. Củng cố, dặn dò.. a) Mở bài gián tiếp b) Kết bài mở rộng: Câu chuyện về vị Trạng Nguyên trẻ nhất nöớc Nam làm em thấm thía hơn những lời khuyên của ngời xa: Có chí thì nên. Có công mài sát, có ngày nên kim. - Yc HS làm bài.. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS hoàn chỉnh mở bài, kết bài, viết lại vào vở.. - Mở bài trực tiếp: Kể ngay vào sự việc. - Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. - Kết bài mở rộng: Có lời bình luận thêm. - Kết bài không mở rộng: Chỉ cho biết kết cục của chuyện. - HS làm việc cá nhân. - Nối tiếp nhau đọc mở bài. - Lớp nhận xét. - Nối tiếp nhau đọc kết bài. - Lớp nhận xét. - Nghe nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ÔN TẬP CUỐI KÌ 1 ( tiết 5 ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tiếp tục kiểm tra đọc. - Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học: Làm gì?, Thế nào?, Ai? ( BT2). 2. Kĩ năng: - HS làm đúng các bài tập yêu cầu 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -GV : Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL. -HS : SGK , vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung 3 1. KT bài cũ:. 1’ 15'. 15'. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b . Kiểm tra tập đọc và HTL - Đọc trôi chảy các bài tập đọc ở 2 chủ điểm vừa hoïc.. Hoạt động dạy Danh từ, động từ, tính từ là gì? Cho VD? - GV nhận xét.. Hoạt động học - HS lần lượt trả lời. - Nhận xét.. - GV nêu MĐ- YC tiết học.. - HS nghe.. - Kể tên các bài tập đọc và - Vài học sinh nêu tên các bài tập đọc và HTL. HTL đã học thuộc 2 chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều - Học sinh lần lượt bốc thăm - Đưa ra phiếu thăm. phiếu, sau đó về chỗ chuẩn bị. - Thực hiện đọc theo yêu cầu - GV nêu câu hỏi nội ghi trong phiếu dung bài. - Học sinh trả lời. - GV nhận xét, ( 5 em lần lượt kiểm tra ). c. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của - Tìm đúng các bài. DT, ÑT, TT trong - Gọi HS đọc đoạn văn SGK 176. đoạn văn. Biết ñaët caâu hoûi cho 1 - Treo bảng phụ. - GV nhận xét, chốt lời soá ÑT, TT. giải đúng * Tìm các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn?. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc đoạn văn. - 1 em điền bảng phụ. - Lần lượt phát biểu ý kiến. - Danh từ: Buổi, chiều, xe,.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> thị trấn, phố, nắng, huyện, em bé, mắt, mí, cổ,mónghổ, quần áo, sân, Hmông, Tu Dí, Phù Lá. - Động từ: Dừng lại, chơi đùa. - Tính từ: Nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ. 3’. 3. Củng cố, dặn dò.. * Đặt câu hỏi.. - Buổi chiều, xe làm gì ? - Nắng phố huyện thế nào ? - Ai đang chơi đùa trước sân?. - Thế nào là danh từ ? - Thế nào là động từ ? - Thế nào là tính từ ? - GV nhận xét tiết học. - HS nối tiếp trả lời.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ÔN TẬP CUỐI KÌ 1 ( tiết 7 ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề KT môn Tiếng Việt lớp 4, HKI ( Bộ GD – ĐT- Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, lớp 4, tập I, NXB Giáo dục 2008). 2. Kĩ năng: - HS trả lời đúng các câu hỏi trong bài đọc thầm. 3. Thái độ: - HS yêu quý và kính trọng ông bà. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -GV : Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL. -HS : SGK , vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung 3’ 1. KT bài cũ:. 1’. Hoạt động dạy - KT đồ dùng của HS. - GV nhận xét.. Hoạt động học - HS để trên bàn. - Nhận xét.. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:. - GV nêu MĐ- YC tiết học.. b . Kiểm tra đọc thầm và trả lời câu hỏi. .. Gọi HS đọc bài Về thăm bà - HS đọc thầm và làm vào vở. và chọn ý đúng trong các câu trả lời ở phần B. Câu 1: Những chi tiết liệt kê Ý c: Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng. trong dòng nào cho thấy bà của Thanh đã già?. .. - HS nghe.. Câu 2: Tập hợp nào dưới đây liệt kê đầy đủ các chi tiết nói lên tình cảm của bà đối với Thanh? Câu 3: Thanh có cảm giác thế nào khi trở về ngôi nhà của bà? Câu 4: Vì sao Thanh cảm thấy chính bà đang che chở cho mình? Phần C: Câu 1: Tìm trong truyện Về. Ý a: Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, giục cháu vào nhà cho khỏi nắng, giục cháu đi rửa mặt rồi nghỉ ngơi. Ý c: Có cảm giác thong thả, bình yên, được bà che chở. Ý c: Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà săn sóc, yêu thương. Ý b: Hiền từ, hiền lành..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> thăm bà những từ đồng nghĩa với từ hiền? Câu 2: Câu Lần nào trở về Ý b: Hai động từ( trở về, với bà, Thanh cũng thấy bình thấy), hai tính từ( bình yên, yên và thong thả như thế có thong thả). mấy động từ, mấy tính từ? Câu 3: Câu Cháu đã về đấy ư? Được dùng để làm gì? Câu 4: Trong câu Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gọi khẽ, bộ phận nào là chủ ngữ? 3’. 3. Củng cố, dặn dò.. Ý c: Dùng thay lời chào.. Ý b: Sự yên lặng.. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị ôn tập tiết - Lắng nghe, thực hiện. 8..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ÔN TẬP CUỐI KÌ 1 ( tiết 8 ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kiểm tra (viết ) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề KT môn Tiếng Việt lớp 4, HKI ( Bộ GD – ĐT- Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, lớp 4, tập I, NXB Giáo dục 2008). - Viết được bài văn Tả một đồ dùng học tập. 2. Kĩ năng: - HS trình bày bài viết khoa học, sạch đẹp. - Viết được mở bài gián tiếp và một đoạn văn ở phần thân bài. 3. Thái độ: - HS nghiêm túc khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG: - Phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung 3’ 1. KT bài cũ:. 1’ 15'. 18'. 3’. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: * . Viết chính tả.. *Tập làm văn. 3. Củng cố, dặn dò.. Hoạt động dạy - KT đồ dùng của HS. - GV nhận xét.. Hoạt động học - HS để trên bàn. - Nhận xét.. - GV nêu MĐ- YC tiết học.. - HS nghe.. GV đọc cho HS viết bài Chiếc xe đạp của chú Tư. - Nhắc HS cách trình bày và tư thế ngồi viết. - GV đọc cho HS soát bài.. - HS viết bài vào vở.. - GV chép đề bài lên bảng: Đề bài: Tả một đồ dùng học tập hoặc đồ chơi mà em yêu thích. Chú ý: Viết lời mở bài theo cách mở bài gián tiếp. - Viết một đoạn văn ở phần thân bài. - GV thu bài về chấm. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị ôn tập để thi cuối kì I.. - Soát lại bài.. - HS chép đề vào vở và làm bài. - HS thực hiện theo Yc. - Thu bài. - Lắng nghe, thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Thứ sáu ngày 6 tháng 1 năm 2012 Tiếng Việt. Kiểm tra định kì lần 2 Đề do Trường ra A. Đọc thầm: Bài “ Ông trạng thả diều” - HS đọc và trả lời câu hỏi B .Viết 1. Chính tả: Nghe viết đoạn 3 trong bài:: “ Kéo co” – Tiếng Việt 4 – Tập 1 2. Tập làm văn: Em hãy tả một đồ vật mà em yêu thích.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×