Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

giáo án mĩ thuật lớp 2 trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.6 KB, 23 trang )

Mỹ thuật 2 Kết nối tri thức

Ngày soạn:
Ngày dạy:

CHỦ ĐỀ 1:
MĨ THUẬT TRONG CUỘC SỐNG
(1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nhận biết được hình thức và sự xuất hiện đa dạng của mĩ thuật trong cuộc sống.
2. Năng lực:
- HS nhận biết hình thức và tên gọi một số hình thức biểu hiện của mĩ thuật trong cuộc
sống.
- HS nhận biết được sự biểu hiện phong phú của mĩ thuật trong cuộc sống.
3. Phẩm chất:
- HS yêu thích một số hình thức biểu hiện của mĩ thuật trong cuộc sống xung quanh.
- HS có ý thức về việc giữ gìn cảnh quan, sự vật, đồ vật có tính mĩ thuật trong cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Một số tác phẩm MT, clip (nếu có điều kiện)...có nội dung liên quan đến sự xuất hiện
của mĩ thuật trong cuộc sống.
- Một số sản phẩm MT gần gũi tại địa phương.
2. Học sinh:
- Sách học MT lớp 2.
- Vở bài tập MT 2.
- Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS



1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
- GV cho HS chơi TC “Tranh và tượng”.

- Hai nhóm HS lên chơi, mỗi nhóm 3-4

- GV nêu luật chơi, cách chơi.

HS. Sau khi xem xong clip, nhóm nào


Mỹ thuật 2 Kết nối tri thức

- Nhận xét, tuyên dương đội chơi biết lựa

xác định được nhiều tranh, tượng đúng

chọn đúng.

hơn thì thắng cuộc.

- GV giải thích thế nào là tranh và tượng.

- Tiếp thu

- GV giới thiệu chủ đề.

- Mở bài học

2. NỘI DUNG BÀI HỌC:

- GV mời một số HS nêu những hiểu biết

- HS lắng nghe câu hỏi và nêu những

của mình về các tác phẩm MT, sản phẩm

hiểu biết của mình về các tác phẩm MT,

MT qua một số câu hỏi kiểm tra, củng cố

sản phẩm MT mà mình biết.

kiến thức đã học:
+ Những tác phẩm MT được biết đến bởi

- HS nêu

yếu tố nào?
+ Những sản phẩm MT thường xuất hiện ở

- HS nêu

đâu?
- GV ghi tóm tắt các câu trả lời của HS lên

- Quan sát, ghi nhớ

bảng (không đánh giá).
- GV yêu cầu HS mở SGK MT 2 trang 5,


- Thực hiện, quan sát và cho biết đó là

quan sát hình minh họa và cho biết đó là

những tác phẩm, sản phẩm gì.

những tác phẩm, sản phẩm gì.
- GV căn cứ những ý kiến HS đã phát biểu

- Lắng nghe, tiếp thu kiến thức mà GV

để bổ sung, làm rõ hơn về sự xuất hiện của

truyện đạt.

mĩ thuật trong cuộc sống với những hình
thức khác nhau như:
+ Pa nơ, áp phích ở ngoài đường vào những

- Tiếp thu

dịp kỷ niệm, ngày lễ...
+ Cờ trang trí ở trường học nhân dịp khai

- Quan sát, ghi nhớ

giảng, chào đón năm học mới...
+ Những sản phẩm thủ công mĩ nghệ, đồ lưu - Tiếp thu
niệm...
- GV giải thích cho HS hiểu rõ thêm về


- Lắng nghe, nắm bắt kiến thức mà GV

những sản phẩm MT được làm từ vật liệu tái truyền đạt và liên tưởng đến những điều
sử dụng. Khi giải thích cần phân tích ngắn

đã được học về yếu tố và nguyên lí tạo


Mỹ thuật 2 Kết nối tri thức

gọn trên vật thật để HS liên tưởng đến

hình.

những điều đã được học về yếu tố và
ngun lí tạo hình.
- Sau khi giải thích, GV yêu cầu HS quan sát - Quan sát trang 6-7 SGK mĩ thuật 2 để
trang 6-7 SGK mĩ thuật 2 để thấy rõ hơn

thấy rõ hơn những hình thức khác của

những hình thức khác của mĩ thuật trong

mĩ thuật trong cuộc sống.

cuộc sống.
- Sau đó GV mời từng HS nói về các tác

- HS nói về các tác phẩm MT, sản phẩm


phẩm MT, sản phẩm MT mà mình đã nhìn

MT mà mình đã nhìn thấy trong trường

thấy trong trường học cũng như ở nhà hay ở

học cũng như ở nhà hay ở những nơi mà

những nơi mà HS đã đến.

mình đã đến.

- GV khen ngợi, động viên HS.

- Phát huy

*Củng cố:
- Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học.

- HS nêu

- Khen ngợi HS

- Phát huy

*Liên hệ thực tế cuộc sống:
- GV liên hệ bài học vào thực tế cuộc sống.

- Lắng nghe, mở rộng kiến thức


*Dặn dò:
- Về nhà xem trước chủ đề 2: SỰ THÚ VỊ

- Về nhà xem trước chủ đề 2

CỦA ĐƯỜNG NÉT.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy,

- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cần

giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh liên quan đến

thiết cho bài học sau.

NÉT...
Kiểm tra ngày…tháng…năm…


Mỹ thuật 2 Kết nối tri thức

__TUẦN 2+3__
Ngày soạn:
Ngày dạy:

CHỦ ĐỀ 2:
SỰ THÚ VỊ CỦA NÉT
(2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:

- HS nhận ra được nét và các hình thức biểu hiện của nét trên sản phẩm mĩ thuật.
2. Năng lực:
- HS tạo được nét bằng nhiều cách khác nhau.
- HS củng cố thêm về yếu tố nét và sử dụng nét trong mơ phỏng đối tượng và trang trí
sản phẩm.
- HS biết sử dụng công cụ phù hợp với chất liệu có sẵn để thực hành làm sản phẩm mĩ
thuật.
3. Phẩm chất:
- HS yêu thích sử dụng nét trong thực hành.
- HS có ý thức trao đổi, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm mĩ thuật, tác phẩm mĩ thuật.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Một số tranh, ảnh, đồ vật được trang trí bằng nét.
- Một số sản phẩm mĩ thuật được trang trí bằng những nét khác nhau.
- Một số đồ vật HS yêu thích để trang trí.
2. Học sinh:


Mỹ thuật 2 Kết nối tri thức

- Sách học MT lớp 2.
- Vở bài tập MT 2.
- Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

_TIẾT 1_
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:

- GV cho HS chơi TC “Đoán tên của nét”.

- Hai nhóm HS chơi. Sau khi xem xong

- GV nêu luật chơi, cách chơi.

các nét vẽ của GV, nhóm nào nói đúng

- Nhận xét, tuyên dương đội chơi chiến

tên các nét nhiều hơn thì thắng cuộc.

thắng.
- GV giới thiệu chủ đề.

- Mở bài học

2. HOẠT ĐỘNG 1: QUAN SÁT
a. Mục tiêu:
- HS nhận biết được hình thức biểu hiện của

- Nhận biết được hình thức biểu hiện của

nét trên một số vật dụng và trong sản phẩm

nét trên một số vật dụng và trong sản

mĩ thuật.

phẩm mĩ thuật.


- HS nhận biết được các chất liệu thực hiện

- Nhận biết được các chất liệu thực hiện

sản phẩm mĩ thuật có sử dụng yếu tố nét.

sản phẩm mĩ thuật có sử dụng yếu tố nét.

b. Nội dung:
- HS quan sát, nhận xét và đưa ra ý kiến,

- HS đưa ra ý kiến, nhận thức ban đầu về

nhận thức ban đầu về nội dung liên quan đến nội dung liên quan đến chủ đề từ ảnh,
chủ đề từ ảnh, tranh minh họa trong sách
tranh minh họa trong sách hoặc tranh
hoặc tranh ảnh, sản phẩm mĩ thuật do GV

ảnh, sản phẩm mĩ thuật do GV chuẩn bị,

chuẩn bị, trong đó chú trọng đến yếu tố nét.

trong đó chú trọng đến yếu tố nét.

- GV đưa ra những câu hỏi có tính định

- HS tư duy về nội dung liên quan đến

hướng nhằm giúp HS tư duy về nội dung


yếu tố nét cần lĩnh hội trong chủ đề.

liên quan đến yếu tố nét cần lĩnh hội trong
chủ đề.
c. Sản phẩm:


Mỹ thuật 2 Kết nối tri thức

HS có nhận thức về hình thức biểu hiện của

- Nhận thức về hình thức biểu hiện của

nét ở các phương diện:

nét.

- Tăng cường khả năng quan sát, nhận biết

- Nhận biết các nét được trang trí trên

các nét được trang trí trên các vật dụng hàng các vật dụng hàng ngày và trong các sản
ngày và trong các sản phẩm mĩ thuật.

phẩm mĩ thuật.

- Biết cách diễn đạt đúng để mô tả về các

- HS biết mô tả về các nét


nét.
d.Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS chơi TC “Nét thanh, nét đậm”

- HS cử đội chơi, bạn chơi

+ GV nêu cách chơi, cách tiến hành.

- HS chơi

+ GV khen ngợi đội chơi tốt.

- Tuyên dương

+ GV lồng ghép việc giải thích về việc thể

- Tiếp thu kiến thức

hiện nét ở nhiều chất liệu, tương quan giữa
to, nhỏ trong một bài thực hành.
- GV yêu cầu HS (nhóm/cá nhân) quan sát

- HS quan sát hình trang 8-9 SGK MT2

hình trang 8-9 SGK MT2 và một số hình

và một số hình ảnh, vật dụng sản phẩm

ảnh, vật dụng sản phẩm MT có sử dụng nét


MT có sử dụng nét để trang trí.

để trang trí (do GV chuẩn bị thêm). GV đặt

- Lắng nghe, trả lời theo ý hiểu của mình

câu hỏi giúp HS nhận biết các hình thức

về các hình thức biểu hiện của nét trên

biểu hiện của nét trên sản phẩm MT:

sản phẩm MT.

+ Nét có ở đâu trên sản phẩm MT?

- HS nêu

+ Nét thể hiện hình ảnh gì?

- HS nêu

+ Đó là những nét nào: Cong, thẳng, gấp

- HS nêu theo cảm nhận

khúc...?
+ Em nhận ra sản phẩm MT được tạo bằng


- 1, 2 HS

chất liệu gì?
+ Hãy nêu các vật dụng được trang trí bằng

- HS nêu

nét mà em quan sát thấy. Đó là những nét
nào em đã biết?
- GV nhận xét, khen ngợi HS.

- Phát huy

- GV củng cố, chốt KT:

- Lắng nghe, ghi nhớ


Mỹ thuật 2 Kết nối tri thức

+ Nét có nhiều trên các sản phẩm MT.

- Ghi nhớ

+ Nét được tạo bằng nhiều cách và nhiều

- Tiếp thu

chất liệu khác nhau.
- Trong một sản phẩm MT, có thể kết hợp


- Theo ý thích

nhiều loại nét khác nhau để thể hiện.
3. HOẠT ĐỘNG 2: THỂ HIỆN
a. Mục tiêu:
- HS tạo được sản phẩm MT làm nổi bật yếu - Tạo được sản phẩm MT làm nổi bật
tố nét bằng hình thức vẽ hoặc xé dán.
b. Nội dung:
- HS có thể tham khảo việc tạo nét bằng

- Tham khảo trang 10 SGK MT 2

hình thức xé dán để tạo sản phẩm MT ở
trang 10 SGK MT2.
- GV có thể thị phạm trực tiếp cho HS quan

- Quan sát, tiếp thu cách thực hiện (vẽ

sát và nhận biết thêm cách thực hiện (vẽ

hoặc xé, cắt dán giấy màu).

hoặc xé, cắt dán giấy màu).
c. Sản phẩm:
- Sản phẩm MT làm nổi bật yếu tố nét bằng

- Thực hiện được sản phẩm theo đúng

hình thức yêu thích.


yêu cầu.

d. Tổ chức thực hiện:
- GV hướng dẫn HS quan sát phần tham

- Quan sát cách tạo nét trang 10 SGK

khảo cách tạo nét trang 10 SGK MT2 và

MT2 và một số sản phẩm có sử dụng nét

một số sản phẩm có sử dụng nét để trang trí

để trang trí của GV, trả lời câu hỏi.

(do GV chuẩn bị) và gợi ý HS trả lời câu hỏi
để nhận biết:
+ Có nhiều cách để thể hiện bức tranh có nét - Tiếp thu
là chính.
+ Có nhiều cách khác nhau thể hiện nét trên

- Ghi nhớ

sản phẩm MT.
+ Nét làm cho sản phẩm MT đẹp và hấp
dẫn.

- Ghi nhớ kiến thức



Mỹ thuật 2 Kết nối tri thức

- GV yêu cầu HS thực hành: Sử dụng nét là

- Nắm được yêu cầu thực hành sản phẩm

chính để tạo một sản phẩm u thích.
- Tùy vào thực tế lớp học, GV có thể cho HS - HS chuẩn bị đồ dùng của mình
chuẩn bị bút màu, giấy màu, kéo, hồ dán...để
thực hiện sản phẩm.
- GV có thể tổ chức thực hành cá nhân hoặc

- Thực hành làm sản phẩm theo yêu cầu

nhóm sao cho phù hợp với điều kiện học tập của GV.
của HS.
- Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành bài tập.

- Hoàn thành sản phẩm

- Nhắc HS lưu giữ sản phẩm cho tiết 2

- Lưu giữ sản phẩm cho Tiết 2

_TIẾT 2_
1. HOẠT ĐỘNG 3: THẢO LUẬN
a. Mục tiêu:
- HS củng cố lại kiến thức, kĩ năng liên quan - Củng cố lại kiến thức, kĩ năng liên
đến yếu tố nét và cách tạo nét đã được học ở quan đến yếu tố nét và cách tạo nét đã

hai hoạt động trước.

được học ở hai hoạt động trước.

b. Nội dung:
- Sử dụng hệ thống câu hỏi trong trang 11

- Lắng nghe, trả lời câu hỏi

SGK MT2.
- Bổ sung thêm một số câu hỏi phù hợp với

- Qua câu hỏi nắm bắt được kiến thức

sản phẩm MT đã được HS thực hiện ở hoạt

của hoạt động.

động 2.
c. Sản phẩm:
- HS trả lời được câu hỏi phù hợp với sản

- Theo cảm nhận riêng của mình

phẩm MT được hỏi.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức cho HS chơi TC “Chấm ở

- Chọn đội chơi, người chơi


đâu”.
+ Nêu luật chơi, cách chơi.

- Chơi trò chơi


Mỹ thuật 2 Kết nối tri thức

+ Tuyên dương đội chơi tốt.

- Phát huy

+ Lồng ghép việc giải thích về hình thức sắp - Lắng nghe, tiếp thu
xếp yếu tố nét theo nguyên lý lặp lại
- Căn cứ vào sản phẩm MT mà HS đã thực

- Hoạt động nhóm 6, thảo luận câu hỏi,

hiện, GV tổ chức cho HS trao đổi nhóm theo của đại diện nhóm báo cáo.
những câu hỏi gợi ý trong trang 11 SGK
MT2:
+ Bài thực hành của bạn có những nét gì?

- HS nêu

+ Với những nét này, em có thể tạo được

- HS nêu theo nội dung đã thảo luận

những hình gì khác?

+ Em thích bài thực hành nào nhất? Hãy

- HS nêu theo cảm nhận

chia sẻ về những điều em thích trong bài đó?
- GV bổ sung thêm các câu hỏi gợi ý:

- Lắng nghe, trả lời

+ Em nhận ra bạn đã sử dụng chất liệu gì để

- HS nêu

thể hiện?
+ Với những nét thể hiện trong sản phẩm

- HS nêu

MT của bạn, em có thể tạo ra hình ảnh, sản
phẩm nào khác?
- GV gợi ý HS quan sát đường diềm trong

- Quan sát trang 11 SGK MT2 để nhận

trang 11 SGK MT2 để nhận biết sự lặp lại

biết sự lặp lại của hình con voi, bơng

của hình con voi, bơng hoa trong trang trí


hoa trong trang trí đường diềm.

đường diềm.
- GV chỉ ra những nguyên lý tạo hình: Lặp

- HS nhận ra sự lặp lại, nhắc lại, nhịp

lại, nhắc lại, nhịp điệu...của nét trên họa tiết. điệu...của nét trên họa tiết.
2. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:
- HS thực hành việc sử dụng các yếu tố nét

- HS sử dụng các yếu tố nét màu để

màu để trang trí một đồ vật mà em u

trang trí được một đồ vật mà mình yêu

thích.

thích.

b. Nội dung:
- HS phân tích các bước dùng nét màu để

- Phân tích được các bước dùng nét màu


Mỹ thuật 2 Kết nối tri thức


trang trí một chiếc đĩa để biết được quy trình để trang trí một chiếc đĩa để biết được
thực hiện một sản phẩm MT ứng dụng từ

quy trình thực hiện một sản phẩm MT

phác thảo hình đến sử dụng nét màu để trang ứng dụng từ phác thảo hình đến sử dụng
trí.

nét màu để trang trí.

c. Sản phẩm:
- Một sản phẩm MT là một đồ vật được
trang trí bằng nét.

- HS thực hiện được sản phẩm đúng theo

d. Tổ chức thực hiện:

yêu cầu.

- GV tổ chức cho HS quan sát phần tham
khảo dùng nét trang trí một chiếc đĩa, trang

- HS quan sát phần tham khảo dùng nét

12 SGK MT2, gợi ý để HS nhận biết cách

trang trí một chiếc đĩa, trang 12 SGK

thực hiện.


MT2, gợi ý để HS nhận biết cách thực

- Tùy thực tế lớp học GV có thể gợi ý cho

hiện.

HS trang trí một đĩa nhựa, tấm thiệp, trang

- HS trang trí một đĩa nhựa, tấm thiệp,

trí trên tấm bìa...bằng các chất liệu màu

trang trí trên tấm bìa...bằng các chất liệu

(trong đó sử dụng nét để trang trí là chính).

màu.

- Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thiện sản phẩm.
*TRƯNG BÀY, NHẬN XÉT CUỐI CHỦ

- Thực hành hoàn thiện sản phẩm

ĐỀ:
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm cá
nhân/nhóm, chia sẻ cảm nhận và giới thiệu

- HS trưng bày sản phẩm cá nhân/nhóm,


sản phẩm theo một số gợi ý sau:

chia sẻ cảm nhận và giới thiệu sản phẩm.

+ Bạn đã tạo được sản phẩm gì?
+ Nét được thể hiện ở đâu trên sản phẩm?

- HS nêu

+ Sản phẩm MT của bạn có sự kết hợp của

- HS nêu

những loại nét nào?

- HS trả lời theo những gì mình thấy

+ Em thích sản phẩm nào nhất? Vì sao?
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá sản phẩm

- HS nêu theo cảm nhận

chủ yếu trên tinh thần động viên, khích lệ

- Rút kinh nghiệm điều chưa được và

HS.

phát huy điều tốt trong sản phẩm của


*Củng cố:

mình.


Mỹ thuật 2 Kết nối tri thức

- Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học.
- Khen ngợi HS

- HS nêu

*Liên hệ thực tế cuộc sống:

- Phát huy

- GV liên hệ bài học vào thực tế cuộc sống.
*Dặn dò:

- Mở rộng kiến thức

- Về nhà xem trước chủ đề 3: SỰ KẾT HỢP
CỦA CÁC HÌNH CƠ BẢN.

- Về nhà xem trước bài học

- Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy,
giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh...liên quan đến

- Chẩu bị đầy đủ đồ dùng học tập cho


bài học sau.

bài học sau.

Kiểm tra ngày…tháng…năm…

__TUẦN 4+5+6__
Ngày soạn:


Mỹ thuật 2 Kết nối tri thức

Ngày dạy:

CHỦ ĐỀ 3:
SỰ KẾT HỢP CỦA CÁC HÌNH CƠ BẢN
(3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nhận ra sự kết hợp của các hình cơ bản để tạo nên hình dạng của đồ vật, sự vật.
2. Năng lực:
- HS củng cố kiến thức về hình cơ bản.
- HS nhận biết được sự kết hợp của các hình cơ bản có trong cuộc sống.
- HS tạo được hình dạng của đồ vật từ việc kết hợp một số hình cơ bản.
- HS tạo được sản phẩm có hình dạng lặp lại.
- HS biết sử dụng cơng cụ phù hợp với vật liệu có sẵn để thực hành sản phẩm MT.
3. Phẩm chất:
- HS yêu thích sử dụng các hình cơ bản trong thực hành.
- HS có ý thức trao đổi, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm mĩ thuật, tác phẩm mĩ thuật.

II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Một số đồ vật có hình đồng dạng với một số hình cơ bản được kết hợp.
- Sưu tầm một số đồ vật có sự kết hợp từ các hình cơ bản (theo thực tế).
- Một số hình ảnh, clip liên quan đến chủ đề trình chiếu (nếu có điều kiện).
- Một số hình cơ bản được làm từ dây thép, khối thạch cao (nếu có điều kiện).
2. Học sinh:
- Sách học MT lớp 2.
- Vở bài tập MT 2.
- Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của GV

_TIẾT 1_

Hoạt động của HS


Mỹ thuật 2 Kết nối tri thức

1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:

- HS chọn đội chơi, bạn chơi

- GV cho HS chơi TC “Nhìn vật đốn hình”. - Hai đội chơi nhìn vật GV đưa ra và
- GV nêu luật chơi, cách chơi.

đốn hình dạng của đồ vật đó. Đội nào

- Nhận xét, tuyên dương đội chơi chiến


đoán đúng nhiều hơn và nhanh hơn thì

thắng.

chiến thắng.

- GV giới thiệu chủ đề.

- Mở bài học

2. HOẠT ĐỘNG 1: QUAN SÁT
a. Mục tiêu:
- HS nhận biết được hình dáng một số đồ vật - Nhận biết được hình dáng một số đồ
có dạng hình cơ bản và một số đồ vật, sự vật vật có dạng hình cơ bản và một số đồ
có hình dáng được kết hợp từ các hình cơ

vật, sự vật có hình dáng được kết hợp từ

bản trong cuộc sống.

các hình cơ bản trong cuộc sống.

- HS nhận biết sự lặp lại của các hình cơ bản - Nhận biết sự lặp lại của các hình cơ
trong có trong hình dáng đồ vật, sự vật.

bản trong có trong hình dáng đồ vật, sự

b. Nội dung:


vật.

- HS quan sát, nhận xét và đưa ra ý kiến,

- Quan sát, nhận xét và đưa ra ý kiến,

nhận thức ban đầu về nội dung liên quan đến nhận thức ban đầu về nội dung liên quan
chủ đề từ ảnh, tranh minh họa trong sách

đến chủ đề từ ảnh, tranh minh họa trong

hoặc tranh ảnh, đồ vật thật, sản phẩm mĩ

sách hoặc tranh ảnh, đồ vật thật, sản

thuật do GV chuẩn bị, trong đó chú trọng

phẩm mĩ thuật do GV chuẩn bị, trong đó

đến yếu tố kết hợp giữa các hình cơ bản.

chú trọng đến yếu tố kết hợp giữa các
hình cơ bản.

- GV đưa ra những câu hỏi có tính định

- HS tư duy về nội dung liên quan đến

hướng nhằm giúp HS tư duy về nội dung


yếu tố kết hợp giữa các hình cơ bản cần

liên quan đến yếu tố kết hợp giữa các hình

lĩnh hội trong chủ đề.

cơ bản cần lĩnh hội trong chủ đề.
c. Sản phẩm:
HS có nhận thức về sự kết hợp giữa các hình - Nhận thức được về sự kết hợp giữa các
cơ bản ở các phương diện:

hình cơ bản ở các phương diện:

- Tăng cường khả năng quan sát, nhận biết

- Tăng cường khả năng quan sát, nhận

các đồ vật, sự vật hàng ngày và trong các

biết các đồ vật, sự vật hàng ngày và


Mỹ thuật 2 Kết nối tri thức

sản phẩm mĩ thuật.

trong các sản phẩm mĩ thuật.

- Biết cách diễn đạt đúng để mô tả về sự kết


- Biết cách diễn đạt đúng để mơ tả về sự

hợp giữa các hình cơ bản:

kết hợp giữa các hình cơ bản:

+ Hình chữ nhật, hình vng kết hợp với

+ Hình chữ nhật, hình vng kết hợp với

hình trịn.

hình trịn.

+ Hình chữ nhật, hình vng kết hợp với

+ Hình chữ nhật, hình vng kết hợp với

hình tam giác.

hình tam giác.

+ Hình trịn kết hợp với hình tam giác.

+ Hình trịn kết hợp với hình tam giác.

d.Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS (nhóm/cá nhân) quan sát

- HS (nhóm/cá nhân) quan sát hình trang


hình trang 13, 14, 15 SGK MT2 và một số

13, 14, 15 SGK MT2.

đồ dùng đã chuẩn bị sẵn (tùy điều kiện thực

- Lắng nghe câu hỏi của GV, thảo luận,

tế). GV đặt câu hỏi gợi ý để HS nhận biết sự báo cáo về sự kết hợp của các hình cơ
kết hợp của các hình cơ bản, liên tưởng với

bản, liên tưởng với hình ảnh đồ vật đồng

hình ảnh đồ vật đồng dạng:

dạng.

+ Em nhận thấy hình (đồ vật) này được kết

- HS nêu

hợp từ những hình cơ bản nào?
+ Những đồ vật này đồng dạng với hình cơ

- HS báo cáo

bản nào?
- GV nhận xét, khen ngợi HS.


- Phát huy

- GV tiếp tục triển khai hoạt động tìm hiểu

- HS tìm hiểu về sự lặp lại các hình cơ

về sự lặp lại các hình cơ bản ở đồ vật bằng

bản ở đồ vật thông qua thảo luận, trả lời

cách đưa câu hỏi gợi ý:

câu hỏi của GV.

+ Hình ảnh đồn tàu, đèn ông sao, chuồng

- HS báo cáo nội dung thảo luận

chim bồ câu...có sự lặp lại của những hình
ảnh nào?
- GV nhận xét, động viên HS

- Phát huy

3. HOẠT ĐỘNG 2: THỂ HIỆN
a. Mục tiêu:
- HS tạo được sản phẩm MT có sự kết hợp

- Tạo được sản phẩm MT có sự kết hợp


của các hình cơ bản .bằng hình thức vẽ, xé

của các hình cơ bản .bằng hình thức vẽ,


Mỹ thuật 2 Kết nối tri thức

dán hoặc nặn.

xé dán hoặc nặn.

b. Nội dung:
- HS có thể tham khảo sản phẩm MT có sự

- Tham khảo sản phẩm MT có sự kết

kết hợp các hình cơ bản với các hình thức

hợp các hình cơ bản với các hình thức

thể hiện khác nhau ở trang 16 SGK MT2.

thể hiện khác nhau ở trang 16 SGK

- HS chọn nội dung và chất liệu phù hợp để

MT2.

thể hiện sản phẩm theo ý thích.
c. Sản phẩm:

- Sản phẩm MT có sự kết hợp của các hình

- HS thực hiện được sản phẩm đúng theo

cơ bản bằng hình thức u thích.

u cầu.

d. Tổ chức thực hiện: HS thể hiện một vật
có sự kết hợp của hình cơ bản dạng 2D.
- GV hướng dẫn HS quan sát một số sản

- HS quan sát sản phẩm vẽ, xé dán có sự

phẩm vẽ, xé dán có sự kết hợp của các hình

kết hợp của các hình cơ bản ở trang 16

cơ bản ở trang 16 SGK MT2 hoặc sản phẩm

SGK MT2 hoặc sản phẩm MT GV

MT GV chuẩn bị thêm để HS tham khảo và

chuẩn bị thêm để HS tham khảo và nhận

nhận biết nội dung, chất liệu thực hiện.

biết nội dung, chất liệu thực hiện.


- GV yêu cầu HS thực hành vẽ, xé dán thể

- HS thực hành vẽ, xé dán thể hiện một

hiện một vật đơn giản có sự kết hợp từ các

vật đơn giản có sự kết hợp từ các hình

hình cơ bản và trang trí theo ý thích.

cơ bản và trang trí theo ý thích.

- Tùy vào thực tế lớp học, GV có thể cho HS - HS sử dụng bút màu, giấy màu, kéo, hồ
sử dụng bút màu, giấy màu, kéo, hồ dán,

dán, miết đất nặn trên giấy bìa...để thực

miết đất nặn trên giấy bìa...để thực hiện sản

hiện sản phẩm.

phẩm.
- Trong quá trình thực hiện, GV có thể gợi ý

- HS lựa chọn nội dung, sắp xếp hình

thêm cho HS cách lựa chọn nội dung, sắp

ảnh, màu sắc cho cân đối, hài hòa.


xếp hình ảnh, màu sắc cho cân đối, hài hịa.
*GV cho HS thể hiện một vật có sự kết

- Thực hiện yêu cầu bài tập ở dạng 2D

hợp của hình cơ bản dạng 2D.
- Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành bài tập.

- Hoàn thành sản phẩm

- Nhắc HS lưu giữ sản phẩm cho tiết 2

- Thực hiện


Mỹ thuật 2 Kết nối tri thức

_TIẾT 2_
_
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS.

- Trình bày đồ dùng HT

- Kiểm tra sản phẩm của HS trong tiết 1.

- Trình bày sản phẩm 2D tiết 1

- Khen ngợi, động viên HS.


- Phát huy

- GV giới thiệu chủ đề bài học.

- Mở bài học

2. HOẠT ĐỘNG 1: QUAN SÁT
a. Mục tiêu:
- HS nhận biết được hình dáng một số đồ vật - Nhận biết được hình dáng một số đồ
có dạng hình cơ bản và một số đồ vật, sự vật vật có dạng hình cơ bản và một số đồ
có hình dáng được kết hợp từ các hình cơ

vật, sự vật có hình dáng được kết hợp từ

bản trong cuộc sống.

các hình cơ bản trong cuộc sống.

- HS nhận biết sự lặp lại của các hình cơ bản - Nhận biết sự lặp lại của các hình cơ
trong có trong hình dáng đồ vật, sự vật.
bản trong có trong hình dáng đồ vật, sự
b. Nội dung:

vật.

- HS quan sát, nhận xét và đưa ra ý kiến,

- Quan sát, nhận xét và đưa ra ý kiến,

nhận thức ban đầu về nội dung liên quan đến nhận thức ban đầu về nội dung liên quan

chủ đề từ ảnh, tranh minh họa trong sách
đến chủ đề từ ảnh, tranh minh họa trong
hoặc tranh ảnh, đồ vật thật, sản phẩm mĩ

sách hoặc tranh ảnh, đồ vật thật, sản

thuật do GV chuẩn bị, trong đó chú trọng

phẩm mĩ thuật do GV chuẩn bị, trong đó

đến yếu tố kết hợp giữa các hình cơ bản.

chú trọng đến yếu tố kết hợp giữa các

- GV đưa ra những câu hỏi có tính định

hình cơ bản.

hướng nhằm giúp HS tư duy về nội dung

- HS tư duy về nội dung liên quan đến

liên quan đến yếu tố kết hợp giữa các hình

yếu tố kết hợp giữa các hình cơ bản cần

cơ bản cần lĩnh hội trong chủ đề.

lĩnh hội trong chủ đề.


c. Sản phẩm:
HS có nhận thức về sự kết hợp giữa các hình - Nhận thức được về sự kết hợp giữa các
cơ bản ở các phương diện:
hình cơ bản ở các phương diện:
- Tăng cường khả năng quan sát, nhận biết


Mỹ thuật 2 Kết nối tri thức

các đồ vật, sự vật hàng ngày và trong các

- Tăng cường khả năng quan sát, nhận

sản phẩm mĩ thuật.

biết các đồ vật, sự vật hàng ngày và

- Biết cách diễn đạt đúng để mô tả về sự kết

trong các sản phẩm mĩ thuật.

hợp giữa các hình cơ bản:

- Biết cách diễn đạt đúng để mơ tả về sự

+ Hình chữ nhật, hình vng kết hợp với

kết hợp giữa các hình cơ bản:

hình trịn.


+ Hình chữ nhật, hình vng kết hợp với

+ Hình chữ nhật, hình vng kết hợp với

hình trịn.

hình tam giác.

+ Hình chữ nhật, hình vng kết hợp với

+ Hình trịn kết hợp với hình tam giác.

hình tam giác.

d.Tổ chức thực hiện:

+ Hình trịn kết hợp với hình tam giác.

- GV gợi ý cho HS tự tìm và liên hệ các vật
khác trong cuộc sống:

- HS tự tìm và liên hệ các vật khác trong

+ Hãy nêu các vật có dạng kết hợp của các

cuộc sống.

hình cơ bản mà em biết? (Ngơi nhà, tịa


- HS nêu theo hiểu biết của mình

tháp, ơ tơ...)
+ Những hình cơ bản được kết hợp đó là
hình gì?

- HS nêu

- GV nhận xét, động viên HS
- GV tóm tắt, chốt:

- Phát huy

+ Các hình cơ bản kết hợp với nhau giúp ta

- Lắng nghe, tiếp thu kiến thức

có thể liên tưởng đến rất nhiều vật trong

+ Các hình cơ bản kết hợp với nhau giúp

cuộc sống.

ta có thể liên tưởng đến rất nhiều vật

+ Sự kết hợp đó có thể là phép cộng giữa

trong cuộc sống.

các hình hoặc là sự lặp lại tùy vào sự hình


+ Sự kết hợp đó có thể là phép cộng giữa

thành hoặc tính năng sử dụng của các đồ

các hình hoặc là sự lặp lại tùy vào sự

vật, sự vật.

hình thành hoặc tính năng sử dụng của

+ Có thể sử dụng nhiều hình thức, chất liệu

các đồ vật, sự vật.

để thể hiện sản phẩm.

+ Có thể sử dụng nhiều hình thức, chất

- GV tổ chức cho HS chơi TC: “Hình gì-Vật

liệu để thể hiện sản phẩm.

gì”

- HS quen với việc liên tưởng sự kết hợp
từ hình cơ bản đến một vật trong cuộc


Mỹ thuật 2 Kết nối tri thức


- GV nêu cách chơi, luật chơi.

sống.

- Tuyên dương đội chơi tốt.

- HS chơi

- GV đưa câu lệnh: “Hãy liên tưởng một đồ

- Vỗ tay

vật có hình tương ứng với một hình cơ bản

- Ghi nhớ, tiếp thu

mà em thích” để nối tiếp với phần Thể hiện.
3. HOẠT ĐỘNG 2: THỂ HIỆN
a. Mục tiêu:
- HS tạo được sản phẩm MT có sự kết hợp
của các hình cơ bản .bằng hình thức vẽ, xé

- Tạo được sản phẩm MT có sự kết hợp

dán hoặc nặn.

của các hình cơ bản .bằng hình thức vẽ,

b. Nội dung:


xé dán hoặc nặn.

- HS có thể tham khảo sản phẩm MT có sự
kết hợp các hình cơ bản với các hình thức

- Tham khảo sản phẩm MT có sự kết

thể hiện khác nhau ở trang 16 SGK MT2.

hợp các hình cơ bản với các hình thức

- HS chọn nội dung và chất liệu phù hợp để

thể hiện khác nhau ở trang 16 SGK

thể hiện sản phẩm theo ý thích.

MT2.

c. Sản phẩm:
- Sản phẩm MT có sự kết hợp của các hình
cơ bản bằng hình thức u thích.

- HS thực hiện được sản phẩm đúng theo

d. Tổ chức thực hiện: HS thể hiện một vật yêu cầu.
có sự kết hợp của hình cơ bản dạng 3D.
- GV hướng dẫn HS quan sát một số sản
phẩm vẽ, xé dán có sự kết hợp của các hình


- HS quan sát sản phẩm vẽ, xé dán có sự

cơ bản ở trang 16 SGK MT2 hoặc sản phẩm

kết hợp của các hình cơ bản ở trang 16

MT GV chuẩn bị thêm để HS tham khảo và

SGK MT2 hoặc sản phẩm MT GV

nhận biết nội dung, chất liệu thực hiện.

chuẩn bị thêm để HS tham khảo và nhận

- GV yêu cầu HS thực hành vẽ, xé dán thể

biết nội dung, chất liệu thực hiện.

hiện một vật đơn giản có sự kết hợp từ các

- HS thực hành vẽ, xé dán thể hiện một

hình cơ bản và trang trí theo ý thích.

vật đơn giản có sự kết hợp từ các hình

- Tùy vào thực tế lớp học, GV có thể cho HS cơ bản và trang trí theo ý thích.
sử dụng bút màu, giấy màu, kéo, hồ dán,


- HS sử dụng bút màu, giấy màu, kéo, hồ


Mỹ thuật 2 Kết nối tri thức

miết đất nặn trên giấy bìa...để thực hiện sản

dán, miết đất nặn trên giấy bìa...để thực

phẩm.

hiện sản phẩm.

- Trong quá trình thực hiện, GV có thể gợi ý
thêm cho HS cách lựa chọn nội dung, sắp

- HS lựa chọn nội dung, sắp xếp hình

xếp hình ảnh, màu sắc cho cân đối, hài hịa.

ảnh, màu sắc cho cân đối, hài hòa.

*GV cho HS thể hiện một vật có sự kết
hợp của hình cơ bản dạng 3D.

- Thực hiện yêu cầu bài tập ở dạng 3D

- Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành bài tập.
- Nhắc HS lưu giữ sản phẩm cho tiết 3.


- Hoàn thành sản phẩm
- Thực hiện

_TIẾT 3_
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS
- Kiểm tra sản phẩm của HS trong tiết 2.

- Trình bày đồ dùng HT

- Khen ngợi, động viên HS

- Trình bày sản phẩm 3D của tiết 2

- GV giới thiệu chủ đề bài học.

- Phát huy

2. HOẠT ĐỘNG 3: THẢO LUẬN

- Mở bài học

a. Mục tiêu:
- HS củng cố lại kiến thức, kĩ năng liên quan
đến hình cơ bản và sự kết hợp của các hình

- Củng cố lại kiến thức, kĩ năng liên

cơ bản để tạo sản phẩm MT đã được học ở


quan đến hình cơ bản và sự kết hợp của

hai hoạt động trước.

các hình cơ bản để tạo sản phẩm MT đã

b. Nội dung:

được học ở hai hoạt động trước.

- Sử dụng hệ thống câu hỏi trong trang 17
SGK MT2.

- Quan sát, thảo luận, báo cáo

- Bổ sung thêm một số câu hỏi phù hợp với
sản phẩm MT đã được HS thực hiện ở hoạt

- Thảo luận nhóm, báo cáo nội dung thảo

động 2.

luận của nhóm mình.

c. Sản phẩm:
- HS trả lời được câu hỏi phù hợp với sản


Mỹ thuật 2 Kết nối tri thức


phẩm MT được hỏi.

- HS thực hiện được sản phẩm đúng theo

d. Tổ chức thực hiện:

yêu cầu.

- Căn cứ vào sản phẩm MT mà HS đã thực
hiện, GV tổ chức cho HS trao đổi, thảo luận

- HS trao đổi, thảo luận nhóm theo

nhóm theo những câu hỏi gợi ý trong trang

những câu hỏi gợi ý trong trang 17 SGK

17 SGK MT2:

MT2.

+ Các hình ảnh trong bài thực hành gợi cho
em liên tưởng đến những sự vật gì?

- HS báo cáo

+ Những sự vật này được kết hợp từ các
hình ảnh nào? Hãy mơ tả cách thể hiện bài

- HS nêu


thực hành với các bạn trong nhóm?
- GV bổ sung thêm các câu hỏi gợi ý:
+ Em nhận ra bạn đã sử dụng chất liệu gì để

- Thảo luận, báo cáo

thể hiện?

- HS nêu

+ Với những hình cơ bản thể hiện trong sản
phẩm MT của bạn, em có thể tạo ra hình ảnh - HS báo cáo nội dung
nào khác?
- GV lưu ý chỉ ra và phân tích những ngun
lí tạo hình: kết hợp, lặp lại, nhắc lại...của các - HS nhận biết kiến thức đã học về
hình cơ bản trên thực tế sản phẩm MT của

những ngun lí tạo hình: kết hợp, lặp

HS để giúp các em biết nhận biết kiến thức

lại, nhắc lại...của các hình cơ bản trên

đã học.

thực tế sản phẩm MT.

3. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:

- HS thực hành vẽ một bức tranh có sử dụng
sự kết hợp các hình cơ bản đã học.

- HS vẽ một bức tranh có sử dụng sự kết

b. Nội dung:

hợp các hình cơ bản đã học.

- HS quan sát, tìm hiểu tranh của họa sĩ Pôn
Cờ-li (Paul Klee), nhận biết sự kết hợp các

- Quan sát, tìm hiểu tranh của họa sĩ Pơn

hình cơ bản trong hai bức tranh: Lâu đài và

Cờ-li, nhận biết sự kết hợp các hình cơ

mặt trời, Những chiếc thuyền buồm.

bản trong hai bức tranh: Lâu đài và mặt


Mỹ thuật 2 Kết nối tri thức

- HS thể hiện một bức tranh có sử dụng kết

trời, Những chiếc thuyền buồm.

hợp các hình ảnh cơ bản và vẽ màu theo ý


- Thể hiện một bức tranh có sử dụng kết

thích.

hợp các hình ảnh cơ bản và vẽ màu theo

c. Sản phẩm:

ý thích.

- Một bức tranh có sử dụng kết hợp các hình
cơ bản theo nội dung tự chọn.

- HS thể hiện được bức tranh có sử dụng
kết hợp các hình cơ bản theo nội dung tự

d. Tổ chức thực hiện:

chọn.

- GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh
trang 18 SGK MT2, trả lời câu hỏi để nhận

- HS quan sát các bức tranh trang 18

biết nội dung và cách thể hiện hình ảnh

SGK MT2, trả lời câu hỏi.


trong tranh:
+ Trong tác phẩm Lâu đài và mặt trời, em
thấy có những hình ảnh nào nổi bật?

- HS nêu

+ Hình ảnh lâu đài được kết hợp từ các hình
cơ bản nào mà em biết?

- HS báo cáo

+ Họa sĩ Pôn Cờ-li đã thể hiện hình ảnh
những chiếc thuyền buồm từ các hình cơ

- HS trả lời theo ý hiểu

bản nào?
+ Em có nhận xét gì về màu sắc ở các hình
cơ bản trong từng bức tranh?

- HS nêu ý kiến của mình

+ Hãy nêu cảm nhận của em về bức tranh
mà em u thích nhất?

- HS nêu cảm nhận của mình

- GV mời nhiều HS tham gia hoạt động này.
- Khen ngợi, động viên HS.


- Hứng thú khi tham gia HĐ

- GV tóm tắt, chốt:

- Phát huy

+ Họa sĩ Pơn Cờ-li (1879-1940) là họa sĩ

- Ghi nhớ nội dung GV nêu

quốc tịch Đức, gốc Thụy Sĩ. Ông được đánh

+ Họa sĩ Pôn Cờ-li (1879-1940) là họa sĩ

giá là một trong những họa sĩ có danh tiếng

quốc tịch Đức, gốc Thụy Sĩ. Ông được

của thế giới thế kỷ XX. Ông chịu ảnh hưởng đánh giá là một trong những họa sĩ có
của trường phái biểu hiện, trường phái lập

danh tiếng của thế giới thế kỷ XX. Ông


Mỹ thuật 2 Kết nối tri thức

thể nhưng sáng tác của ông nổi tiếng nhất về chịu ảnh hưởng của trường phái biểu
trường phái biểu hiện lập thể siêu thực. Ông

hiện, trường phái lập thể nhưng sáng tác


đã sang tạo ra khoảng 10.000 bức tranh, bản

của ông nổi tiếng nhất về trường phái

vẽ...trong suốt cuộc đời.

biểu hiện lập thể siêu thực. Ơng đã sang

+ Các tác phẩm của ơng hội tụ sự sang tạo,

tạo ra khoảng 10.000 bức tranh, bản

trí tưởng tượng phong phú và những nét vẽ

vẽ...trong suốt cuộc đời.

linh hoạt. Ngoài ra những người yêu hội họa + Các tác phẩm của ơng hội tụ sự sang
cịn như thấy nét hài hước trong tác phẩm

tạo, trí tưởng tượng phong phú và những

của Pơn Cờ-li.

nét vẽ linh hoạt. Ngồi ra những người

. Lâu đài và mặt trời: Là một ví dụ hồn hảo

u hội họa cịn như thấy nét hài hước


về cách sắp xếp mơ hình hình học và sử

trong tác phẩm của Pôn Cờ-li.

dụng màu sắc tươi sáng mà họa sĩ Pôn Cờ-li

. Lâu đài và mặt trời: Là một ví dụ hồn

đã thử nghiệm và phát triển mạnh mẽ. Bằng

hảo về cách sắp xếp mơ hình hình học và

cách chủ yếu sử dụng hình chữ nhật và hình

sử dụng màu sắc tươi sáng mà họa sĩ

tam giác ông tạo ra một khung cảnh thành

Pôn Cờ-li đã thử nghiệm và phát triển

phố ấm áp được chiếu sáng bởi mặt trời treo

mạnh mẽ. Bằng cách chủ yếu sử dụng

ở phía trên, bên phải của bức tranh.

hình chữ nhật và hình tam giác ơng tạo

. Những chiếc thuyền buồm: Là một trong


ra một khung cảnh thành phố ấm áp

số những tác phẩm màu nước thể hiện rõ

được chiếu sáng bởi mặt trời treo ở phía

quan điểm sáng tác của họa sĩ khi sử dụng

trên, bên phải của bức tranh.

cách kết hợp hình học và màu sắc linh hoạt

. Những chiếc thuyền buồm: Là một

tạo nên một hiệu ứng hình ảnh chuyển động

trong số những tác phẩm màu nước thể

đa chiều. Bức tranh tạo cho người xem có

hiện rõ quan điểm sáng tác của họa sĩ

cảm giác các đường nét tượng hình xuất sắc

khi sử dụng cách kết hợp hình học và

như mang những nhịp điệu của âm nhạc.

màu sắc linh hoạt tạo nên một hiệu ứng
hình ảnh chuyển động đa chiều. Bức

tranh tạo cho người xem có cảm giác các
đường nét tượng hình xuất sắc như mang

- Sau khi xem các tranh, GV yêu cầu HS vẽ

những nhịp điệu của âm nhạc.

một bức tranh có sử dụng sự kết hợp của các - HS vẽ một bức tranh có sử dụng sự kết
hình cơ bản đã học và trang trí theo ý thích.

hợp của các hình cơ bản đã học và trang


Mỹ thuật 2 Kết nối tri thức

- GV gợi ý thêm về nội dung, cách lựa chọn

trí theo ý thích.

hình ảnh, màu sắc cho HS thể hiện.

- HS thể hiện

- Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thiện sản phẩm.
*TRƯNG BÀY, NHẬN XÉT CUỐI CHỦ

- Hoàn thiện sản phẩm

ĐỀ:
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm cá

nhân/nhóm, chia sẻ cảm nhận và giới thiệu

- HS trưng bày sản phẩm cá nhân/nhóm,

sản phẩm theo một số gợi ý sau:

chia sẻ cảm nhận và giới thiệu sản phẩm.

+ Bạn đã tạo được sản phẩm MT từ những
hình cơ bản nào?

- HS nêu theo ý hiểu

+ Màu sắc của các hình ảnh như thế nào?
+ Em thích sản phẩm nào nhất? Vì sao?

- HS nêu theo cảm nhận

- GV cùng HS nhận xét, đánh giá các sản

- HS báo cáo

phẩm chủ yếu trên tinh thần động viên,

- HS nhận xét, đánh giá các sản phẩm

khích lệ HS.

cùng GV theo cảm nhận của mình.


*Củng cố:
- Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học.
- Khen ngợi HS

- HS nêu lại KT bài học

*Liên hệ thực tế cuộc sống:

- Phát huy

- GV liên hệ bài học vào thực tế cuộc sống.

- Mở rộng kiến thức bài học vào thực tế

*Dặn dò:

cuộc sống hàng ngày.

- Về nhà xem trước chủ đề 4: NHỮNG
MẢNG MÀU YÊU THÍCH.

- Xem trước chủ đề 4

- Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy,
giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh...liên quan đến
bài học sau.

- Chuẩn bị đồ dùng học tập




×