Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

tuan 7 van 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.04 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 07 Tiết PPCT: 25, 26. Ngày soạn: 3/10/2015 Ngày dạy: 6/10/2015 Văn bản: EM. BÉ THÔNG MINH. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện cổ tích Em bé thông minh. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của truyện cổ tích qua nhân vật, sự kiện, cốt truyện ở tác phẩm Em bé thông minh. - Cấu tạo xâu chuỗi nhiều mẩu chuyện về những thử thách mà nhân vật đã vượt qua trong truyện cổ tích sinh hoạt. 2. Kĩ năng: - Đọc- hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại. - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm vê một nhân vật thông minh. - Kể lại câu chuyện cổ tích. 3. Thái độ: - Ngưỡng mộ người thông minh, tự hào về kho tàng truyện cổ tích Việt Nam. C. PHƯƠNG PHÁP: - Đọc hiểu văn bản, phát vấn, so sánh, phân tích. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ lớp: Lớp 6A1 Vắng : Phép:….................................................. Không phép:…….…................................... 2. Kiểm tra bài cũ: Kể lại truyện Thạch Sanh. Nêu ý nghĩa truyện Thạch Sanh ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Nhân dân ta luôn luôn đề cao những người thông minh, tài giỏi và phê phán những kẻ ngu dốt, khờ khạo. Tư tưởng ấy đã được tác giả dân gian gửi gắm qua truyện cổ tích “ Em bé thông minh” * Bài học HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * Hoạt động 1: Giới thiệu chung I. GIỚI THIỆU CHUNG (?) Qua việc đọc truyện ở nhà, em hãy cho - Em bé thông minh là truyện cổ tích thuộc kiểu biết khác với Thạch Sanh, Em bé thông nhân vật thông minh minh thuộc kiểu nhân vật gì? - Nội dung khái quát: ca ngợi sự thông và trí - Gv giới thiệu môtip truyện cổ tích về nhân khôn của dân gian. vật thông minh và nội dung khái quát của truyện. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN * Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản 1. Đọc- tìm hiểu từ khó: Gv: Hướng dẫn HS đọc văn bản. Rèn Hs yếu 2. Tìm hiểu văn bản: đọc theo phần để định hướng chia bố cục a. Bố cục:3 phần văn bản + Mở truyện:Vua sai quan đi kiếm người hiền - Hs: Giải thích một số từ khó. tài giúp nước. - Gv& Hs tóm tắt văn bản + Thân Truyện : - Gv: Hướng dẫn chia bố cục - Em bé giải câu đố của viên quan. - Hs: chia bố cục. - Em bé giải câu đố của vua lần 1 và lần 2 - Gv: Hình thức dùng câu đố thử tài nhân vật - Em bé giải câu đố của sứ thần có phổ biến trong truyện cổ tích không (?) + Kết Truyện: Em bé trở thành trạng nguyên.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tác dụng của hình thức này ? - Hs:Dùng câu đố thử tài nhân vật là chi tiết rất phổ biến trong truyện cổ dân gian nói chung & trong truyện cổ tích nói riêng . - Gv chốt và chuyển ý:Sử dụng câu đố nhằm tạo ra thử thách để nhân vật bộc lộ tài năng phẩm chất. Trong truyện các câu đố có vai trò rất quan trọng: -Tạo tình huống cho câu chuyện phát triển . -Gây hứng thú, hồi hộp cho người nghe.Bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu các thử thách của em bé qua các lần giải câu đố. Tiết 26 (?) Sự mưu trí thông minh của em bé được thử thách qua mấy lần? (?) Em bé trả lời các câu đố như thế nào? (?) Lần sau có khó hơn lần trước không? Vì sao ? - Gv phân tích: Mưu trí, thông minh của em bé được thử thách qua 4 lần. - Lần 1 : Đáp lại câu đố của Viên quan: Trâu cày một ngày được mấy đường. - Lần 2 : Đáp lại thử thách của Vua: Bắt dân làng nuôi 3 con trâu đực sao cho đẻ thành 9 con sau 1 năm để nạp cho Vua . - Lần 3 : Cũng là lời thử thách của Vua: Từ 1 con chim sẻ làm thành 3 mâm cỗ. - Lần 4 : Thử thách của sứ thần nước ngoài: Xâu chỉ qua ruột ốc. Lần đố sau khó hơn lần đố trước. Vì Lần đầu là viên quan, hai lần tiếp theo là Vua & cuối cùng là Sứ thần nước ngoài. + Tính chất oái oăm của câu đố ngày một tăng : - Lần 1 : Truyện chỉ so sánh cậu bé với 1 người đó là cha của cậu bé - Lần 2 : So sánh cậu bé với toàn thể dân làng - Lần 3 ; So sánh cậu bé với Vua. Cậu bé làm Vua thán phục. - Lần 4 : So sánh cậu bé với cả Vua, quan, đại thần các ông trạng và các nhà thông thái. Câu đố của sứ thần làm tất cả vò đầu suy nghĩ, lắc đầu, bó tay. Riêng cậu bé vừa đùa vừa nghịch ở sau nhà vừa đáp ... (?) Trong những lần thử thách em bé đã dùng cách gì để giải những câu đố oái oăm đó? (?) Theo em những cách ấy lý thú ở chỗ nào? L1: Đố lại viên quan .. b. Phân tích: b1. Những thử thách của em bé : * Em bé giải câu đố của viên Viên quan (hỏi) Em bé …trâu của lão một - Ngựa của ông một ngày cày được mấy ngày đi được mấy đường? bước? > Câu hỏi bất ngờ > Giải bằng cách đố khó trả lời lại rất thú vị, đẩy thế bì về phía viên quan.  Em bé rất thông minh, nhanh trí . * Em bé giải câu đố của vua Vua Em bé Lần 1: Giải quyết: - Ban 3 con trâu - Thịt 2 con trâu và đồ nếp đực, 3 thúng gạo cho cả làng ăn gạo nếp lệnh 1 > cĩ lý năm phải đẻ 9 con trâu > Câu đố rất - Gặp vua: khóc nhờ vua bảo oái oăm, khó cha đđẻ em bé. hơn > Giải đố bằng cách để người => Chịu là đố tự nói ra điều vô lí của thông minh lỗi mình lạc => Em bé thông minh mưu trí Lần 2: - Lệnh 1 con - Yêu cầu: rèn cây kim thành chim sẻ làm con dao để xẻ thịt chim. thành 3 mâm cỗ > Em bé giải đố bằng đố lại > Câu đố hiểm để dồn vua vào thế bí => Vua phục => thông minh, khôn khéo hẳn ban thưởng trong ứng xử. rất hậu  Em bé dùng câu đố để giải đố, vạch ra được sự vô lí trong lệnh của nhà vua. * Em bé giải câu đố của sứ thần Sứ thần Em bé -Mục đích: tìm Hát đồng giao để bày cách người tài giỏi xâu chỉ> giải đố bằng cách -Yêucầu: xuyên vận dụng trí khôn dân gian sợi chỉ qua ruột >Thông minh hơn người ốc (hơn cả vua, đại thần, nhà thông > Thán phục thái)  Em bé rất thông minh, hồn nhiên b2/ Sự lý thú ở những cách giải đố. - Đẩy thế bí về phía người ra câu đố. - Làm cho người ra câu đố tự thấy cái vô lý của điều mà họ nói. - Những lời giải đố dựa vào kinh nghiệm trong đời sống. - Giải đố bất ngờ, giản dị và hồn nhiên . =>Những lời giải chứng tỏ trí tuệ thông minh.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> L2 : Để Vua tự nói ra sự vô lý, phi lý của điều mà Vua đã đố L3 : Cũng bằng cách đố lại. L4 : Dùng kinh nghiệm đời sống dân gian . (?) Hãy nêu ý nghĩa của truyện ? Đề cao trí thông minh (Nhờ kinh nghiệm đời sống). hơn người. 3. Tổng kết: a. Nghệ thuật: - Dùng câu đố thử tài - Sử dụng nghệ thuật tăng tiến - Tình huống truyện bất ngờ tạo ra tiếng cười hài hước. b. Nội dung: Ý nghĩa hài hước. * Ý nghĩa văn bản: Truyện đề cao trí khôn dân Cho HS đọc ghi nhớ SGK. GV phân tích các gian, kinh nghiệm đời sống dân gian và tạo ra ý để HS nắm bài dễ dàng hơn . tiếng cười. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài cũ: * Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học - Kể lại 4 thử thách mà em bé đã vượt qua. - 4 lần giải đố của viên quan, nhà vua, sứ - Liên hệ với một vài câu chuyện về các nhân thần vật thông minh . - Nhân vật thông minh như: Trạng Quỳnh, - Học thuộc ghi nhớ. Năm được toàn bộ nội Lương Thế Vinh, Trạng Hiền… dung bài học. - Đọc, tóm tắt truyện cây bút thần. Trả lời * Bài mới: câu hỏi Sgk. - Soạn bài: Cây bút thần. E. RÚT KINH NGHIỆM:. Tuần: 7 Tiết PPCT: 27. Ngày soạn: 07/10/2015 Ngày dạy: 10/10/2015. Tập làm văn:TRẢ. BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Qua tiết trả bài giúp cho hs thấy được những ưu điểm và khuyết điểm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Khi làm bài văn tự sự bằng lời của mình. Từ đó có hướng khắc phục những ưu nhược điểm - Qua đó củng cố phương pháp làm bài văn tự sự, rèn luyện kĩ năng viết bài văn tự sự B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Chấm bài, sửa lỗi trong bài làm của HS, thống kê điểm 2. Học sinh - Xem lại bài làm của mình, sửa lỗi C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp:. Lớp: 6A.1.Vắng : Phép:….................................................. Không phép:…….…................................... 2.Bài cũ:Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 3. Bài mới:. Sau khi làm bài kiểm tra bài TLV số 01 chúng ta rất hồi hộp về kết quả bài làm của mình. Tiết học này sẽ cho chúng ta biết cụ thể chất lượng bài làm của bản thân và quan trọng hơn đây là cơ hội để các em nhận ra và có hướng khắc phục những hạn chế trong bài làm của mình. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. *Hoạt động 1: :Hướng dẫn hs phân tích đề - GV ghi đề bài lên bảng – 1 hs đọc lại đề .. NỘI DUNG BÀI DẠY. I.Đề bài: Em hãy kể lại ngắn gọn truyền thuyết Thánh Gióng. II. Tìm hiểu đề, tìm ý: *HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu đề, tìm ý: 1.Tìm hiểu đề: Nhắc lại các bước khi làm bài văn tự sự? a. Kiểu bài : Văn tự sự GV: Dựa vào đề ra, hãy xác định kiểu bài? b. Vấn đề tự sự : Kể lại ngắn gọn Theo em, vấn đề cần kể ở đây là gì? Đề bài yêu cầu c. Yêu cầu về nội dung : Đảm bảo người viết phải làm gì? Vì sao em biết? đủ nội dung chính của bài - HS trả lời, Gv nhận xét, đồng thời gạch chân những từ quan trọng. - Lưu ý HS: Khi tìm hiểu đề phải đọc kĩ, gạch chân những từ quan trọng. - GV giới thiệu: Đây là đề văn nghị luận về một vấn đề xã hội. - Liên hệ giáo dục HS.  Theo em, bài văn này cần đảm bảo những ý cơ bản III.Dàn ý:(Xem TCT 16) nào? - HS trả lời, Gv chốt ý Hoạt động 3 : Hướng dẫn hs xây dựng dàn ý : * Thảo luận:  Bài văn này cần trình bày theo mấy phần ? Nêu nội dung chính của từng phần ? - Đại diện 1 nhóm trình bày nhóm khác nhận xét, bổ sung . - Gv thu vở soạn của 2 HS để chấm, ghi điểm; nhận xét IV. Nhận xét ưu – khuyết điểm: kết quả thảo luận và chiếu dàn ý để HS tham khảo * HĐ 4: Nhận xét ưu- khuyết điểm: Ưu điểm a. Hình thức - Có 1 số hs trình bày sạch sẽ, cẩn thận ít sai lỗi chính tả , không viết tắt, viết hoa tùy tiện ,bố cục rõ ràng b. Nội dung :.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nắm vững thể loại và phương pháp làm bài - Biết sắp xếp theo bố cục và biết dùng lời văn của mình khi kể . - Sáng tạo các chi tiết rất phù hợp, nêu cảm nghĩ về nhân vật và chung cho cả truyện * Tồn tại: a. Hình thức - Một số trình bày cẩu thả, viết chữ xấu, sai nhiều lỗi chính tả, viết tắt, viết hoa tùy tiện ,bố cục chưa rõ ràng. b. Nội dung - Chưa nắm vững văn tự sự và phương pháp làm một bài văn tự sự ,chưa biết dùng lời văn của mình để kể ,diễn đạt còn yếu ,bài làm sơ sài , kể còn yếu, chưa nêu cảm nghĩ . - Một số bài còn sai về về cốt truyện. * HĐ 5: Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể: - Gv treo bảng phụ ghi vd phần văn bản sai của hs . * Thảo luận: *Câu hỏi :  1. Hãy chỉ ra lỗi sai của ví dụ trên  2. Sửa lại các lỗi sai vừa phát hiện. 1.Quan sát vd, phát hiện những lỗi sai ở ví dụ trên? và sửa lại cho đúng ? -GV lần lượt hướng dẫn HS nhận xét kết quả thảo luận; chốt ý, tích hợp với bài Cách làm bài văn tự sự; Chữa lỗi dùng từ; Lựa chọn trật tự từ . Liên hệ giáo dục các em. * HĐ 6: Phát bài, đối chiếu dàn ý, tiếp tục sửa bài: - GV hướng dẫn, HS thực hiện * HĐ 7: Đọc bài mẫu: Đọc bài của K’ Đoan * HĐ 8: Ghi điểm, thống kê chất lượng ( Xem cuối giáo án). V. Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể: ( Xem cuối giáo án). VI. Phát bài, đối chiếu dàn ý, tiếp tục sửa bài: VII. Đọc bài mẫu: VIII. Ghi điểm, thống kê chất lượng * HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:. - Bài cũ: - Viết lại bài viết số 1 vào vở bài tập *HƯỚNG DẪN TỰ HỌC theo dàn bài đã hướng dẫn Bài cũ: Về nhà viết vào vở soạn Bài mới: Ôn tập các kiến thức đã được học từ đầu năm - Soạn mới: Kiểm tra tiếng Việt để chuẩn bị làm bài kiểm tra tiếng Việt. Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể Phần văn bản sai. Nguyên nhân sai. Sửa lại. - Sai lỗi chính tả,không viết chữ in hoa tên riêng, dùng từ chưa chính xác Trả bài, thống kê điểm Lớp 6A1. Điểm 9-10. D. RÚT KINH NGHIỆM:. Điểm 7-8. Điểm 5-6. Điểm 0-4.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×