Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Tuan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (634.37 KB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ NGHĨA TỔ KHỐI 4. NĂM HỌC: 2015-2016. LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 1 THỨ NGÀY. HAI 31/08. BA 1/09. TƯ 2/09. NĂM 3/09. SÁU 4/09. TIẾT LL. TIẾT PPCT. MÔN HỌC. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5. 1 1 1 1 1 1 1 2 1 1 3 1 1 1 1 2 4 1 2 1 5 2 2 2 1. Chào cờ Tập đọc Toán Lịch sử Đạo đức Thể dục Chính tả Toán LT& Câu Mĩ thuật Toán Khoa học Kể chuyện Điạ lý Kĩ thuật Tập đọc Toán Tập làm văn Khoa học Âm nhạc Toán LT& Câu Thể dục Tập làm văn Sinh hoạt. Chào cờ tuần 1 Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Ôn tập các số đến 100 000 Lịch sử và địa lý Trung thực trong học tập (GV chuyên) Dế mèn bênh vực kẻ yếu Ôn tập các số đến 100 000(tt) Cấu tạo của tiếng Màu sắc và cách pha màu Ôn tập các số đến 100 000(tt) Con người cần gì để sống ? Sự tích hồ Ba Bể Làm quen với bản đồ Vật liệu,dụng cụ cắt,khâu,thêu Mẹ ốm Biểu thức có chứa một chữ Thế nào là kể chuyện? Trao đổi chất ở người Luyện tập Luyện tập về cấu tạo tiếng (GV chuyên) Nhân vật trong truyện Sinh hoạt tuần 1 Phú Nghĩa, ngày. BGH KÍ DUYỆT. ……………………………. GHI CHÚ. TÊN BÀI DẠY. tháng. GDKNS,Câu 4 GDKNS, ĐC. GDKNS. ĐC bài 3. ĐC bài 1. năm 2015. TỔ TRƯỞNG. ………………………..….

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 31 tháng 8 năm 2015 Tiết 2:Tập Đọc Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I.Mục tiêu: - Hiểu ý nghĩa các từ:cỏ xước, Nhà Trò,bự,áo thâm,lương ăn, ăn hiếp, mai phục. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp,bênh vực người yếu,xoá bỏ áp bức bốc lột - Đọc lưu loát toàn bài; Đọc đúng các từ và câu,đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn; Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến câu chuyện với lời lẽ, tính cách của từng nhân vật.Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (Trả lời được các câu hỏi(CH) trong SGK). *GDKNS: Thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân. - Biết bênh vực, giúp đỡ những người gặp hoàn cảnh khó khăn hoạn nạn II.Các phương pháp/kĩ thuật dạy học: Hỏi –đáp;thảo luận nhóm III.Đồ dùng dạy –học: Tranh minh hoạ sgk Xem bài trước IV.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1.Ổn định : 1’ - Hát đầu giờ 2.Bài cũ: 4-5’ GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3.Bài mới: 30-31’ a.Giới thiệu : 1’ - Nhắc lại tựa bài GV giới thiệu 5 chủ điểm của sgk tiếng việt 4 tập một ;gọi 1 hs đọc tên 5 chủ điểm; gv sơ qua từng chủ điểm b.Tiến hành: *Hoạt động 1: Luyện đọc .13’ -Gọi 1hs khá đọc toàn bài,lớp đọc thầm và chia đoạn HS đọc và chia đoạn:gồm 4 đoạn : - Đoạn 1:”Một hôm …đá cuội” - Đoạn 2:”Chị nhà trò…vẩn khoẻ “ -Y/c hs đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết - Đoạn 3: “Nức nở …ăn thịt em” hợp luyện đọc đúng - Đoạn 4:đoạn còn lại -Y/c hs đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 hợp giải nghĩa từ -Y/c hs luyện đọc theo cặp Hs đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp dựa vào chú giải để giải nghĩa các từ :cỏ xước,Nhà Trò,lương ăn ,ăn.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Gọi 1hs đọc toàn bài - Gv đọc diễn cảm toàn bài : đọc với giọng chậm rãi,chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện … *Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài (ĐC).10’ -Gọi 1hs đọc đoạn 1 ,lớp đọc thầm để trả lời câu hỏi: +Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào ?. hiếp,mai phục -Hs luyện đọc theo cặp Hs theo dõi. +Dế Mèn đi qua 1 vùng cỏ xước thi nghe tiếng khóc tỉ tê,lại gần thì thấy Nhà Trò gục đầu bên tảng đá cuội => ý 1:vào đầu câu chuyện. +Ý chính của đoạn 1 là gì ? -Gv cùng cả lớp nhận xét và bổ sung y/c hs đoạn 2 và trả lời câu hỏi :Tìm những chi tiét cho thấy chị Nhà Trò -Thân hình chị bé nhỏ gầy yếu người rất yếu ớt ? bự những phấn như mới lột .Cánh chị mỏng,ngắn chùn chùn ,quá yếu lại chưa quen mở .Vì ốm nên kiếm bữa ăn cũng chẳng đủ. -Ý đoạn 2 nói gì? =>ý 2:hoàn cảnh của chị Nhà Trò y/c hs đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: +Chị Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp và -Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn Nhện .chưa trả được thì đã đe doạ như thế nào ( nhóm bàn ) chết .Nhà Trò ốm yếu,kiếm không đủ ăn ,không trả được nợ .bọn Nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận .lần này chúng chăng tơ,chặn đường đe bắt Nhà Trò ăn thịt =>Liên hệ : Hoàn cảnh chị Nhà Trò -Sẽ đứng ra bênh vực và giúp đỡ thật đáng thương, nếu gặp người có =>ý 3:lời nói của chị Nhà Trò +Lời nói:Em đừng sợ.Hãy trở về hoàn cảnh khó khăn thì em sẽ làm gì? cùng với tôi đây.Đứa độc ác không -Ý chính của đoạn này là gì? -Y/c học sinh đọc đoạn 4 và trả lời thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. Lời nói câu hỏi: những lời nói cử chỉ nào nói dứt khoát, mạnh mẽ làm Nhà Trò yên lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? tâm. =>GD :Noi gương nghĩa hiệp của Dế +Cử chỉ, hành động:Phản ứng mạnh Mèn luôn biết giúp đỡ người yếu và mẽ,xoè cả 2 càng ra:hành động bảo vệ che chở Nhà Trò biết đấu tranh với cái ác. -Hỏi: Nội dung chính của đoạn 4 là = > ý 4:Hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn gì? -Gọi 1 hs đọc toàn bài và nêu ý nghĩa =>Nội dung :Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp,bênh vực người của bài -Gv cùng cả lớp nhận xét bổ sung và yếu,xoá bỏ áp bức bóc lột..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ghi bảng *Hoạt động 3: Đọc diễn cảm .7’ Gọi 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn GV hd đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu: “Năm trước…kẻ yếu” -Y/c hs luyện đọc theo cặp Tổ chức cho hs thi đọc trước lớp GV nhận xét,tuyên dương 4.Củng cố : 3’ + Dế Mèn là người NTN? + Qua câu chuyện này em học tập được gì ở nhân vật Dế Mèn? 5. Dặn dò : 1’ GV nx tiết học , dặn hs về nhà học bài và xem trước bài sau.. 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn -HS luyện đọc theo cặp -HS thi đọc diễn cảm trước lớp - Dế Mèn là người nghĩa hiệp. - HS phát biểu. - Nghe về thực hiện.. Tiết 3: Toán Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 00 ( t1) I.Mục tiêu: - HS ôn tập về: cách đọc, viết các số đến 100 000; Phân tích cấu tạo số. - Củng cố kĩ năng đọc, viết số100 000 và kĩ năng phân tích cấu tạo số. - Tính cẩn thận, chính xác và khoa học khi làm bài II.Đồ dùng dạy – học: GV: Phiếu giao việc HS: Bảng con III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động thầy 1.Ổn định :1’ 2.Bài cũ: 4’ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs - Nhận xét 3.Bài mới:30-31’ a.Giới thiệu :1’ GV giới thiệu ghi tựa bài b.Tiến hành: *Hoạt động 1: Ôn lại cách đọc ,viết số và các hàng:10’ -GV viết số:83251 -Y/c hs đọc số này,nêu rõ chữ số đó thuộc hàng nào. Hoạt động trò HS chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập. HS theo dõi -1 hs đọc, lớp theo dõi Tám mươi ba nghìn hai trăm năm mươi mốt: 1 là chữ số hàng đơn vị; 5 là chữ số hàng chục; 2 là chữ số hàng trăm; 3 là chữ số hàng nghìn; 8 là.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV nx, sửa sai (nếu có) =>GD: khi đọc, viết số phải thật cẩn thận và chính xác -Y/c tương tự đ/với số : 83001 ; 80201; 80001 -GV cùng cả lớp nhận xét và sửa sai -Yêu cầu học sinh nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề -GV cùng cả lớp nhận xét và sửa sai -GV cùng cả lớp nx và sửa sai *Hoạt động 2: Thực hành.20’ Bài 1:Gọi 1 hs đọc y/c bài tập 1,gv viết y/c lên bảng GV hỏi: + Số cần điền sau mỗi chữ số này là số như thế nào? +Số cần viết tiếp theo 10 000 là số nào? -Tương tự như gợi ý, gọi 1 hs lên bảng làm -GV cùng cả lớp nx và chữa bài; b.Viết số thích hợp vào chỗ chấm: -GV gợi ý hs tìm ra quy luật viết -Gv gọi 1 hs lên bảng làm,lớp làm bảng con -Gv cùng cả lớp nhận xét và chữa bài Bài 2:Viết theo mẫu -Gọi 1 hs đọc yêu cầu gv kẻ sẳn mẫu lên bảng,gọi 1 hs lên bảng làm,lớp làm bt -Gv cùng cả lớp nhận xét và chữa bài Bài 3: gọi 1hs đọc y/c ,lớp đọc thầm gv viết lên bảng a.viết mỗi số sau thành tổng theo mẫu Gv làm mẫu:8723=8000+700+200+3 -Gọi lần lượt 3 lên bảng làm,cả lớp làm nháp -Gv cùng cả lớp nx và chữa bài b.Gv hướng dẫn tương tự 4.Củng cố : 3’ -Hỏi: hai hàng ở liền nhau thì gấp hoặc kém bao nhiêu lần? 5. Dặn dò : : 1’ Chuẩn bị bài sau: Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo). hàng chục nghìn. -Lần lượt hs thực hiện bài tập -1 chục bằng 10 đvị;1 trăm bằng 10 chục;1 nghìn bằng 10 trăm +Vài hs nêu:10,120,340… 100,3100,4800… 2000, 32 000,41000… - 1 hs đọc , lớp đọc thầm +Là số tròn chục nghìn +Là số 20 000. b.36 000, 37 000,38 000, 39 000 , 40 000, 41000,42000. 1 hs đọc, lớp đoc thầm 1 hs lên bảng làm, lớp làm vào vbt a.9171=9000+100+70+1 3082=3000+80+2 7006=7000+6 b.Hs làm tương tự - HS nêu - Nghe về thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 4: Lịch Sử Tiết 1:. MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ. I.Mục tiêu: - HS nắm được:Môn lịch sử và địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người VN, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn .Biết môn LS và ĐL góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước VN. - Rèn cho hs có kĩ năng quan sát và sử dụng bản đồ để tìm vị trí địa lí của nước ta. - Tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước VN. II.Đồ dùng dạy – học: BĐ ĐL TN VN.Hình ảnh sinh hoạt của các dân tộc Xem bài trước III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động thầy 1.Ổn định:1’ 2.Bài cũ:4’ - GV kiểm tra đồ dùng học tập của hs -GV nhận xét 3.Bài mới:28-29’ a.Giới thiệu :1’ Giáo viên giới thiệu ghi tựa bài,gọi học sinh nhắc lại b.Tiến hành : *Hoạt động1: Vị trí địa lý và hình dáng của đất nước - GV giới thiệu vị trí của nước ta và các cư dân của mỗi vùng: Nước VN bao gồm phần đất liền,các đảo, quần đảo và vùng trời bao trùm các bộ phận đó.Phần đất liền của nước tacó hình chữ S. -Y/c hs qs bản đồ và trả lời câu hỏi:Phần đất liền nướcta giáp với những nước nào? -GV:phía Đông và Nam là vùng biển rộng lớn.Vùng biển VN là 1 bộ phận của Biển Đông,Trong vùng biển của nước ta có nhiều đảo và quần đảo -Hỏi:Trên đất nước VN có bao nhiêu dt sinh sống?. Hoạt động trò HS theo dõi. -HS qs và trả lời câu hỏi -Phía Bắc giáp với TQ, -Theo dõi, ghi nhận.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Hỏi:các dt sống ở đâu?. -Có 54 dt anh em cùng chung sống Ở miền núi hoặc trung du,có dt sốngở đồng bằng hoặc ở đảo,quần đảo trên biển =>LH:Em đang sống ở tỉnh nào trên -HS thảo luận theo cặp sau đó xđ vị đất nước ta? trí của nước ta trên bản đồ -Hãy xác định vị trí của tỉnh Bình -Tỉnh Bình Phước Phước trên bản đồ hành chính ? - Nhận xét và bổ sung KL:Nước VN bao gồm phần đất liền, - 1hs lên bảng xác định các đảo, quần đảo và vùng trời bao trùm lên các vùng đó.Phần đất liền có hình chữ S. HS thảo luận theo nhóm sau đó trình *Hoạt động 2: Tìm hiểu về các bày phong tục tập quán,trang phục của dân tộc - GV y/c lớp thảo luận: Phát cho mỗi nhóm 1 tranh ảnh và cảnh sinh hoạt của 1dt nào đó và y/c hs tìm hiểu môtả về phong tục tập quán về tranhg -Cần tập trung quan sát các sự vật, ảnh đó hiện tượng, thu thập tìm kiếm tài *Hoạt động 3: HD cách học liệuLS,ĐL,mạnh dạn nêu thắc mắc, Hỏi:Để học tốt môn lịch sử và địa lý đặt câu hỏi và tìm câu trả lời.trình bày em cần phải làm gì? kết qủa bằng cách diễn đạt chính của 4.Củng cố: 3’ mình Hỏi:mônLS,ĐL lớp 4 giúp em hiểu -Biết về thiên nhiên con người biết điều gì? VN,biết công lao của cha ông ta trong - Gọi vài hs đọc bài học thời kì dựng nước và giữ nước. 5. Dặn dò : 1’ - 2 hs đọc bài học - GV nhận xét tiết học - Nghe về thực hiện. - Chuẩn bị bài sau: Làm quen với bản đồ. Tiết 5: Đạo Đức Tiết 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP(t1) I.Mục tiêu - HS hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS. Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. HS khá, giỏi : Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập( Chứng cứ 1 nhận xét 1).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập( Chứng cứ 3 nhận xét 1) *GDKNS: Kỹ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân Kỹ năng bình luận,phê phán những hành vi không trung thực trong học tập. Kỹ năng làm chủ bản thân trong học tập. II.Các phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận;giải quyết vấn đề III.Đồ dùng dạy học: Bài soạn ,các tình huống bài 1 Xem bài trước IV.Các hoạt động dạy –học: Hoạt động thầy 1.Ôn định:1’ 2. Bài cũ:4’ - KT sách vở của HS và nhận xét, nhắc nhở 3.Bài mới:24-25’ a.Giới thiệu :1’ b.Tiến hành : *Hoạt động 1: Xử lý tình huống.7’ - YCHS qs tranh ở hình 3 và đọc tình huống,thảo luận theo cặp: -Theo em bạn Long có thể có những cách giải quyết như thế nào?. Hoạt động trò. - Ghi vở -HS thực hiện y/c.. -Mượn tranh ảnh của bạn đưa cho cô giáo xem -Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên ở nhà -Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm và - GV cùng cả lớp tóm tắt vài cách giải nộp sau quyết chính -Nếu em là bạn Long em sẽ chọn cách giải quyết nào?Vì sao? => LH:Nêu những hành vi của bản -Nhận lỗi với cô… Vì cách này thể thân em đã làm thể hiện tính trung hiện tính trung thực trong học tập thực và những hành vi chưa trung thực trong học tập. =>GD:Trong cuộc sống cũng như trong học tậpcác em phải luôn trung thực như không nói dói mẹ cha,không quay cóp bài trong kiểm tra. =>KL:Trong học tập, trong cuộc sông chúng ta cần phải trung thực… *Hoạt động 2:Việc làm thể hiện tính trung thực.6’.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Gọi hs đọc y/c và nội dung bài tập -Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm cặp đôi => KL:Học tập giúp chúng ta tiến bộ.Nếu chúng ta dối trá,kết quả học tập là không thực chất… *Hoạt động 3: Trình bày thái độ của mình trước ý kiến khác(ĐC).10’ - Gọi HS đọc yêu cầu Câu c thay bằng tình huống: trung thực trong học tập là tạo dựng niềm tin cho mọi người đối với mình (theo GT) - Y/c hs thảo luận theo cặp - Nhận xét và chốt lại ý chính =>GD:Trong học tập các em phải biết rung thực… =>KL: Trung thực trong học tập giúp em mau tiến bộ… 4.Củng cố: 3’ Gọi 2 hs đọc ghi nhớ - GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò: 1’ Về sưu tầm những mẫu chuyện,tấm gương về trung thực trong học tập. -1 hs đọc, lớp đọc thầm -HS thảo luận theo cặp và trình bày: Không chép bài của bạn trong giờ kiểm tra. - 1 hs đọc, lớp đọc thầm HS thảo luận theo cặp và trìmh bày: .Thiếu trung thực trong học tập chỉ thiệt mình(không tán thành) .Thiếu trung thực trong học tập là giả dối(không tán thành) .Trung thực trong học tập là tạo dựng niềm tin cho mọi người(tán thành) - 2 HS nhắc lại - Nghe về thực hiện.. Thứ ba ngày 1 tháng 9 năm 2015 Tiết 2: Chính tả Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I.Mục tiêu: - HS nghe viết đoạn văn từ “Một hôm……..đến vẫn khóc” trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Hiểu ý nghĩa đoạn văn. - Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm đúng bài tập phân biệt những tiếng có âm đầul/n và vần dễ lẫn - Có ý thức rèn chữ, giữ vở, biết quan tâm, giúp đỡ bạn yếu. II.Đồ dùng dạy –học: -Phiếu giao việc -Bảng con III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động thầy 1.Ổn định:1’ Kiểm tra sĩ số. Hoạt động trò -Hát.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2.Bài cũ: 4-5’ - KT sự chuẩn bị của HS - Nhận xét sự chuẩn bị. 3.Bài mới:30-31’ a.Giới thiệu:1’ GV giới thiệu ghi tựa bài b.Tiến hành: *Hoạt động 1: HD viết chính tả.20’ -Gọi hs đọc đoạn văn cần viết =>GD:ý thức giúp bạn yếu,bạn nghèo - Y/c hs đọc thầm để phát hiện 1 số từ, tiếng khó để phân tích cấu tạo và viết bảng con - GV nhận xét và sửa sai - Gọi hs đọc lại các từ khó trên -Y/c hs nêu cách trình bày => GD:Khi viết phải ngồi đúng tư thế,phải có ý thức rèn chữ, giữ vở. -GV đọc bài để hs viết -GV đọc mẫu lần 2 để hs soát lỗi * Chấm điểm:8 em *Hoạt động 2: HD làm bài tập.10’ Bài 1a.Gọi 1 hs đọc y/c. - GV gọi 1hs lên bảng làm mẫu. - Để dụng cụ lên bàn - Nhắc lại tựa bài -Dế Mèn bênh vực kẻ yếu -Lắng nghe. -1HS đọc- lớp theo dõi - HS mở sách giáo khoa theo dõi,phát hiện, phân tích và viết bảng con các từ :cỏ xước, tỉ tê, xanh dài, chùn chùn, chỗ chấm xanh vàng, khỏe,.. -1 hs đọc lại -HS nêu cách trình bày. -HS viết bài vào vở -HS theo dõi để soát lỗi - GV nhận xét và sửa chữa. - GV y/c đại diện 4 nhóm: mỗi nhóm 5 em lên chơi trò chơi tiếp sức - GV cùng cả lớp nhận xét và chữa bài Bài 2a: - Y/c hs đọc thầm và trình bày -HS làm vào bảng con. - 1HS thực hiện + 1 hs lên bảng làm bài mẫu: +Không thể lẫn lộn chị Chấm với bất cứ người nào khác. - Mỗi nhóm đại diện 5 em lên chơi trò chơi tiếp sức.. => GV nêu La bàn: dùng để tìm phương hướng - Bài 2a:1 hs đọc, lớp đọc thầm. - GV khen ngợi những em giải đố + HS làm vào bảng con : nhanh, viết đúng chính tả. Đáp án: cái la bàn 4. Củng cố : 3’ - Gọi HS đọc lại một số từ viết sai trong khi viết. - Nhận xét tiết học. - 2HS thực hiện 5. Dặn dò: 1’ Chuẩn bị bài sau: - Nghe về thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 2. Tiết 3:Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt). I.Mục tiêu: - HS ôn tập về: Tính nhẩm, tính cộng trừ các số có đến 5 chữ số;nhân chia các số có đến 5 chữ số(cho số có 1 chữ số); so sánh các số có đến 100 000;Đọc bảng thống kê có tính toán,rút ra một số nhận xét từ bảng thống kê - Củng cố các kĩ năng với các dạng toán trên. BT cần làm Bài 1(cột 1) bài 2(a) bài 3 (dòng 1,2) , bài 4b .Học sinh yếu làm được các bài tập đơn giản - Tính cẩn thận, chính xác khi làm bài II.Đồ dùng dạy – học: -Phiếu tổ chức trò chơi bài 1 - Bảng con III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động thầy 1.Ổn định:1’ 2.Bài cũ: 4’ Gọi 2 hs đọc các số sau: 27001 19300 - Nhân xét và ghi điểm 3.Bài mới:30-31’ a.Giới thiệu :1’ b.Tiến hành: -GV tổ chức cho hs chơi trò chơi “Tính nhẩm truyền” - GV đọc phép tính:7000-3000, chỉ 1 hs đọc kết qủa GV cùng cả lớp nhận xét Tương tự đối với các trường hợp còn lại Bài 1:Gọi 1 hs đọc y/c. - GV phân lớp thành 2 đội chơi trò chơi tiếp sức GV cùng cả lớp nhận xét và chữa bài. Hoạt động trò - 2 HS đọc -Hai mươi bảy nghìn không trăm linh một Mười chín nghìn ba trăm. HS nhẩm: 7000 – 3000 = 4000 4000  2=8000; 8000+700=8700 8700-700=8000; 8000+1000=9000. - HS đđọc đề bài Đội A: Đội B: 7000+2000=9000 16000 :2=8000 9000-3000=6000 8000 x 3=24000 8000: 2=4000 11000 x 3=33000 3000 x 2=6000 49000 :7=7000 - 1HS thực hiện Bài 2 Gọi hs đoc y/c. 1637 7037 325 ; 25968 3 Gọi lần lượt hs lên bảng làm, lớp làm +8245 - 2316  3 19 bảng con 8656 12882 4719 975 16 - Nhận xét và chữa bài 18 0.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 3: Gọi hs đọc y/c , lớp đọc thầm - Theo dõ, giúp đỡ. - HS thực hiện vào bảng con. 4327>3742 ; 28676=28676 65300<9530 ; 9732<9740; Bài 4b: Gọi hs đọc y/c bài. 100000>99999 - Y/c hs bài vào vở - 1HS đọc - Nhận xét, tuyên dương HS làm b)92678, 82697, 79862, 62978 đúng. Hs nhắc lại nội dung bài 4.Củng cố: 3’ Nghe về thực hiện GV nhân xét tiết học Ôn tập các số đến 100000 (Tiếp theo) 5. Dặn dò: 1’ Dặn hs về xem trước bài sau Tiết 4::Luyện từ và câu Tiết 1: CẤU TẠO CỦA TIẾNG I.Mục tiêu: - Hiểu được cấu tạo cơ bản của tiếng gồm 3 bộ phận:âm đầu, vần và thanh - Biết nhận diện các bộ phận của tiếng. Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT 1 vào bảng mẫu. (HS khá, giỏi : giải được câu đố ở BT 2) - Nắm vững cấu tạo của tiếng để viết đúng chính tả II.Đồ dùng dạy –học: -Bảng phụ viết sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng -Bảng con III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1.Ổn định: 1’ 2. Bài cũ: 4’ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs. -HS chuẩn bị sách vở, - GV sự chuẩn bị 3.Bài mới:30-31’ a.Giới thiệu : 1’ - Phân môn LTVC sẽ giúp các em mở - Nêu lại tựa bài: “ Cấu tạo cảu tiếng” rộng vốn từ, biết cách dùng từ, nói và viết thành câu đúng, hay…Tiết học hôm nay sẽ giúp các em nắm được cấu tạo của tiếng. b.Tiến hành: *Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ .10’ -Bài 1: -Y/C hs đếm số tiếng trong câu tục ngữ -1 HS đọc YC + Hỏi:Câu tục ngữ khuyên ta điều gì? + HS đếm sau đó trình bày: Dòng đầu.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GD:Anh em trong nhà, bạn bè trong gồm 6 tiếng; Dòng sau gồm 8 tiếng; lớp, trường phải biết giúp đỡ lẫn Cả 2 dòng gồm 14 tiếng nhau. + Phải biết giúp đỡ lẫn nhau -Bài 2: - YC hs đánh vần tiếng “bầu” -GV dùng phấn màu ghi vào sơ đồ: Tiếng Âm Vần Thanh đầu Bầu b âu huyền ơi ơi ngang thương th ương ngang lấy l ây sắc …… - Bài 3: -Cho hs thảo luận theo nhóm cặp đôi sau đó trình bày lại.. - HS đọc yêu cầu + 1 hs dánh vần, cả lớp đánh vần thành tiếng và ghi lại kết quả vào bảng con. - HS đọc ,lớp đoc thầm + HS thảo luận theo cặp và trình bày KQ là:Tiêng “bầu” gồm có 3 bộ - Bài 4: Y/C hs thảo luận theo dãy phận:phụ âm đầu, vần và thanh - 1 hs đọc + HS thảo luận: -Hỏi: Trong tất cả các tiếng, tiếng nào Dãy 1:ơi, thương, lấy, bí, cùng, tuy, Dãy 2: rằng, khác, giống, nhưng, có đủ bộ phận như tiếng “ bầu”? Vậy: Tiếng gồm có mấy bộ phận? Đó chung -Thương, lấy, bí, cung,tuy,rằng, khác, là những bộ phận nào? giống, nhưng, chung, một, giàn -GV ghi bảng, gọi hs nhắc lại -GV nói: tiếng nào cũng phải có vần - Tiếng gồm 3 bộ phận:phụ âm đầu, vần và thanh và có thanh -Yêu cầu học sinh nhìn vào cột âm đầu và cho biết có bao nhiêu tiếng có + 2 hs nhắc lại âm đầu và bao nhiêu tiếng không có + Có 13 tiếng có âm đầu và 1 tiếng âm đầu? -Hỏi:Những tiếng có âm đầu nhiều không có âm đầu hay ít? =>Kết luận :Trong mỗi tiếng bộ phận -Những tiếng có âm đầu nhiều vần và thanh phải có, bộ phận âm đầu không bắt buộc phải có mặt, thanh - 2HS đọc và lấy ví dụ phân tích ngang không được đánh dấu ở phía - 1hs đọc y/c, lớp đọc thầm trên hoặc phía dưới của vần - Gọi 2 hs đọc ghi nhớ, lấy ví dụ phân -Phải biết yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau. tích - 1 hs làm trên bảng-Lớp làm vở *Hoạt động 2: Luyện tập : 20’ \ Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu -Hỏi: Câu tục ngữ này khuyên ta điều - Bài 2:HS làm vào bảng con.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> gì? GD: Phải biết yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau. - Y/c hs làm vào vở, 1 hs lên bảng làm - Nhận xét bài làm Bài 2: (Dành cho hs khá, giỏi) -Y/c hs làm vào bảng con. - Nhận xét 4.Củng cố : 3’ Hỏi: Tiếng thường có mấy bộ phận? Y/c 2 hs nhắc lại ghi nhớ => GD:Nắm được cấu tạo tiếng để viết đúng chính tả,sau này lớn lên các em có thể làm thơ gieo vần -GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò: : 1’ Chuẩn bị tiết sau. Tiết 1:. KQ là: Sao-ao - Tiếng thường có ba bộ phận.. - 2 HS đọc ghi nhớ - Nghe về thực hiện. -Chuẩn bị bài sau “ Luyện tập về cấu tạo tiếng”. Tiết 5::Mĩ thuật MÀU SẮC VÀ CÁCH PHA MÀU. I. MUÏC TIEÂU: - Hoïc sinh bieát theâm caùch pha maøu nhö: Da cam, xanh luïc (xanh laù caây), tím. - Học sinh nhận biết được các cặp màu bổ túc và các màu nóng, màu laïnh. - Học sinh pha được màu theo hướng dẫn. - Học sinh khá giỏi: Pha đúng các màu da cam, xanh lá cây, tím. II. CHUAÅN BÒ: Giaùo vieân: - Saùch giaùo khoa. saùch giaùo vieân. - Hình gợi ý 3 màu cơ bản (màu gốc) và hình hướng dẫn cách pha maøu: Da cam, xanh luïc, tím. - Bảng màu giới thiệu các màu nóng, màu lạnh và màu bổ túc. Hoïc sinh: - Saùch giaùo khoa. - Giấy vẽ hoặc vở thực hành. - Hộp màu, cọ vẽ, bút chì hoặc sáp màu, bút chì màu, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Ổn định lớp. - Kieåm tra baøi cuõ. - Kiểm tra đồ dùng học sinh. - Bài mới. Giới thiệu bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY:. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ:. Hoạt động 1: quan sát, nhận xét. Giáo viên giới thiệu cách pha màu. - Giaùo vieân yeâu caàu hoïc sinh nhaéc laïi 3 maøu cơ bản (Đỏ, vàng, xanh lam). Hoïc sinh quan saùt, phaùt bieåu. * Hoïc sinh nhaéc laïi 3 maøu cô bản (đỏ, vàng, xanh lam). * Hoïc sinh nhaän bieát caùc maøu da cam, xanh luïc, tím. , Học sinh mở sách giáo khoa xem hình 1. - Giáo viên giới thiệu hình 2: Trang 3 sách giáo khoa và giải thích cách pha màu từ ba màu cơ bản để có được các màu da cam, xanh lục, tím. + Màu đỏ pha với màu vàng được màu da cam. + Màu xanh lam pha với màu vàng được xanh luïc. + Màu đỏ pha với màu xanh lục được màu tím. - Giaùo vieân yeâu caàu hoïc sinh quan saùt hình minh hoạ về màu sắc ở Đồ dùng dạy học sau đó quan sát hình 2 trang 3 trong sách giáo khoa để các em thấy được rõ hơn. - Giáo viên tóm tắt: Như vậy từ 3 màu cơ bản đỏ, vàng, xanh lam, bằng cách pha 2 màu với nhau để tạo ra màu mới. Vì vậy với ba cặp màu cơ bản pha với nhau sẽ được thêm ba màu mới là da cam, xanh luïc vaø maøu tím.. Học sinh trả lời. * Màu đỏ pha với màu vàng được màu da cam. * Màu xanh lam pha với màu vàng được xanh lục. * Màu đỏ pha với màu xanh lục được màu tím.. Học sinh so sánh tìm sự khác nhau. * Các màu được sắp xếp đối xứng nhau theo chiều mũi tên laø caùc caëp mau boå tuùc..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Giaùo vieân yeâu caàu hoïc sinh xem hình 3 trang 4 sách giáo khoa để các em nhận ra các cặp màu bổ túc (các màu được sắp xếp đối xứng nhau theo chieàu muõi teân). - Giáo viên giới thiệu màu nóng, lạnh: + Màu nóng là những màu gây cảm giác aám, noùng. + Màu lạnh là những màu gây cảm giác mát laïnh.. Hoïc sinh quan saùt vaø nhaéc laïi. * Màu nóng là những màu gây caûm giaùc aám, noùng. * Màu lạnh là những màu gây caûm giaùc maùt laïnh.. * Chuùng coù maøu… noùng… laïnh… * Học sinh pha lần lượt hai màu cơ bản với nhau sẽ được - Sau khi học sinh quan sát hình hướng dẫn các màu: Da cam, xanh lục, giaùo vieân coù theå ñaët caâu hoûi, yeâu caàu caùc em keå tím. tên một số các đồ vật như: hoa, quả…. Cho biết * Ba cặp mau bổ túc: Đỏ và chuùng coù maøu gì? Laø maøu noùng hay laïnh. xanh laù caây, xanh lam vaø da - Giaùo vieân caàn nhaán maïnh caùc noäiïi dung cam, vaøng, tím. chung ở phần quan sát. + Pha lần lượt hai màu cơ bản với nhau sẽ được các màu: Da cam, xanh lục, tím. + Ba cặp mau bổ túc: Đỏ và xanh lá cây, xanh lam vaø da cam, vaøng, tím. + Phaân bieät caùc maøu noùng laïnh. Hoạt động 2: Cách vẽ màu - Giaùo vieân laøm maãu caùch pha maøu boät, màu nước hoặc sáp màu, bút dạ trên giấy khổ lớn treo trên bảng để học sinh nhìn thấy rõ. Giáo viên vừa thao tác pha màu vừa giải thích về cách pha màu để học sinh thấy được và nhận ra hiệu quaû pha maøu. - Giáo viên có thể giới thiệu màu ở hộp sáp, chì maøu, buùt daï ñeâû caùc em nhaän ra: Maøu da cam, xanh lục, tím ở các loại màu trên đã được pha chế sẵn như cách pha màu đã giới thiệu. Hoạt động 3: Thực hành. - Giaùo vieân yeâu caàu hoïc sinh taäp pha caùc maøu: Da cam, xanh luïc, tím treân giaáy nhaùp baèng maøu veõ cuûa mình.. Hoïc sinh quan saùt.. * Học sinh thực hành: pha các maøu: da cam, xanh luïc, tím treân giaáy nhaùp baèng maøu veõ cuûa mình. * Pha màu tuỳ theo lượng ít hay nhiều của hai màu dùng để.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - giáo viên quan sát và hướng dẫn trực tiếp để học sinh biết sử dụng chất liệu và cách pha màu tuỳ theo lượng ít hay nhiều của hai màu dùng để pha mà có màu thứ 3 nhạt hay đậm. - Giáo viên theo dõi, nhắc nhở và hướng dẫn bổ sung để học sinh chọn và pha đúng màu, vẽ đúng hình, vẽ màu đều và đẹp. - Giáo viên có thể làm mẫu cách vẽ màu để hoïc sinh quan saùt. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. - Giaùo vieân cuøng hoïc sinh choïn moät soá baøi và gợi ý để học sinh nhận xét, xếp loại: Đạt yêu cầu, chưa đạt yêu cầu, cần bổ sung. - Khen ngợi những học sinh vẽ màu đúng và đẹp. Hoạt động 5: Dặn dò. - Yeâu caàu hoïc sinh quan saùt maøu saéc trong thiên nhiên và gọi tên màu cho đúng. - Quan saùt hoa laù vaø chuaån bò moät soá bông hoa, chiếc lá để làm mẫu vẽ cho bài sau.. pha mà có màu thứ 3 nhạt hay đậm. * Pha đúng màu, vẽ đúng hình, vẽ màu đều và đẹp.. Hoïc sinh nhaän xeùt * Hoïc sinh quan saùt maøu saéc trong thiên nhiên và gọi đúng teân maøu Học sinh nhận xét bài vẽ đẹp.. Học sinh ghi nhớ.. Thứ tư, ngày 2 tháng 9 năm 2015 Tiết 1:Toán Tiết 3 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt) I.Mục tiêu: - HS ôn tập về 4 phép tính đã học trong phạm vi 100 000. - Rèn kĩ năng tính nhẫm, tính giá trị của biểu thức, tìm thành phần chưa biết của phép tính, (BT cần làm: 1 ; 2b ; 3 ab). HS khá, giỏi:Tìm được thành phần chưa biết của phép tính,giải toán có lời văn ( bài 4, 5) -Tính cẩn thận, chính xác và khoa học khi làm bài II.Đồ dùng dạy – học: Phiếu giao việc Bảng con III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động thầy 1.Ổn định:1’ 2.Bài cũ: 4-5’ - Gọi 2 hs lên bảng , lớp làm bảng con GV nhận xét và ghi điểm. Hoạt động trò - Viết số gồm có: 9000+200+1=9201 800+10=810.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3.Bài mới:30-31’ a.Giới thiệu: 1’ b.Tiến hành: Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu -GV phân lớp thành 2 đội, thảo luận theo nhóm cặp đôi, đại diện mỗi đội 3 em lên chơi trò chơi tiếp sức - GV cùng lớp nhận xét và tuyên dương Bài 2b: YC làm nháp, gọi 4 hs lên bảng làm. - Nêu lại tựa bài. - 1HS đọc Đội 1 : 600 + 200 - 400 = 400 90000 - (70000 - 20000) = 40000 90000 – 70000 – 20000 = 0 Đội 2: 21000 3 = 63000 9000 – 4000 2 = 1000 9000 -4000 = 1000 => GD: Đặt tính phải thật chính xác và Bài 2: Đặt tính rồi tính: khoa học b)56346 + 2854 = 59200 - Nhận xét và chữa bài 43000 – 21308 =21692 Bài 3: Yêu cầu làm bài vào vở 13065 4 = 52260 65040 : 5 = 13008. - Nhận xét, tuyên dương bài làm đúng. 4. Củng cố : 3’ - GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò: 1’ - Về làm bài 4.5 /5 - Chuẩn bị trước bài. Bài 3: Tính giá trị của biểu thức - HS làm bài vào vở a)3257+4659-1300 ; = 7916 -1300 = 6616 b) 6000 – 1300  2 = 6000 -2600 = 3400 Chuẩn bị bài:Biểu thức có chứa một chữ. Tiết 2: Khoa học Tiết 1 : CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I.Mục tiêu: - HS nêu được con người cần thức ăn, nước uống,không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. - Kể ra 1 số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống như: sự quan tâm, chăm sóc, giao tiếp xã hội. - Có ý thức ăn uống đầy đủ chất để giữ gìn và nâng cao sức khoẻ . II.Đồ dùng dạy – học: Hình trang 4,5,phiếu học tập Xem bài trước III.Các hoạt động dạy –học: Hoạt động thầy 1. Ổn định:1’. Hoạt động trò.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2. Bài cũ:4’ - KT sự chuẩn bị của HS 3.Bài mới:28-29’ a.Giới thiệu:1’ Giáo viên giới thiệu ghi tựa bài b.Tiến hành: *Hoạt động1:Tìm hiểu những điều kiện cần để con người sống và phát triển10’ -HS liệt kê tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình. Bước 1: - GV đặt vấn đề và nêu yêu cầu: Em hãy kể ra những thứ các em cần dùng hằng ngày để duy trì sự sống của mình? - GV viết nhanh các ý kiến lên bảng Bước 2: GV tóm tắt lại tất cả những ý kiến của HS đã được ghi trên bảng và rút ra nhận xét chung dựa trên ý kiến các em đã nêu ra. => KL: Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là: - Điều kiện vật chất như: thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại… - Điều kiện tinh thần, văn hóa, xã hội như: tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí… *Hoạt động 2: Những yếu tố duy trì sự sống của con người.8’ -HS phân biệt được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ có con người mới cần Bước 1: Làm việc với phiếu học tập theo nhóm - GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS làm phiếu học tập theo nhóm Bước 2: Yêu cầu các nhóm trình bày. Bước 3: Thảo luận cả lớp. - Nêu lại tựa bài HS nêu lại. - HS nêu ý ngắn gọn. - HS theo dõi và nhắc lại kết luận.. - HS làm việc với phiếu học tập theo 4 nhóm - Đại diện nhóm trình bày kết quả.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học tập, yêu cầu HS mở SGK thảo luận lần lượt 2 câu hỏi: - Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình? - Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người cần những gì? => KL:Con người, động vật và thực vật đều cần đến thức ăn, nước, khơng khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp để duy trì sự sống của mình. - Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống con người cần nhà ở, áo quần, phương tiện giao thông và những tiện nghi khác. Ngồi những yêu cầu về vật chất, con người cần những điều kiện về tinh thần, văn hố, xã hội. *Hoạt động 3: Trò chơi Cuộc hành trình đến hành tinh khác.9’ - Củng cố những kiến thức đã học về những điều kiện cần để duy trì sự sống của con người. Bước 1: Tổ chức - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát cho mỗi nhĩm 1 bộ đồ chơi gồm 20 tấm phiếu có nội dung bao gồm những thứ “cần có” để duy trì cuộc sống và những thứ các em “muốn có”. Mỗi tấm phiếu chỉ vẽ 1 thứ. Bước 2: GV hướng dẫn cách chơi và tổ chức cho HS chơi Bước 3: Thảo luận cả lớp 4.Củng cố : 3’ - Như mọi sinh vật khác, con người cần những gì để duy trì sự sống của mình? - Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người cịn cần những gì? - GV nhận xét chung tiết học, thái độ học tập của HS. 5. Dặn dò: 1’ - Chuẩn bị bài sau. làm việc trước lớp.. + Thức ăn uống nước, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp. + Quần áo, phương tiện giao thơng…. - HS chia lớp thành 4 nhóm để tham gia trò chơi - Các nhóm bàn bạc với nhau, chọn ra 10 thứ (được vẽ trong 20 tấm phiếu) mà các em thấy cần phải mang theo khi các em đến 1 hành tinh khác . - Tiếp theo, mỗi nhóm hãy chọn 6 thứ cần hơn cả để mang theo -Từng nhóm so sánh kết quả lựa chọn của nhóm mình với các nhóm khác và giải thích tại sao lại lựa chọn như vậy? -HS trả lời - 2HS trả lời - Nghe về thực hiện.. Tiết 3: Kể chuyện.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tiết 1:. SỰ TÍCH HỒ BA BỂ. I.Mục tiêu: -Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. - Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể - Qua truyện kể giáo dục học sinh lòng lòng nhân ái, luôn quan tâm giúp đỡ người gặp khó khăn hoạn nạn II.Đồ dùng dạy – học: Tranh minh hoạ sgk, ảnh Hồ Ba Bể SGK III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động thầy 1.Ổn định:1’ 2.Bài cũ:4’ - GV hướng dẫn cách học môn kể chuyện – KT sách vở 3.Bài mới:30-31’ a.Giới thiệu :1’ - Hồ Ba Bể là một thắng cảnh đẹp của tỉnh Bắc Cạn, khung cảnh ở đây rất nên thơ và sinh động. Vậy hồ có từ bao giờ, do đâu mà có? Các em cùng theo dõi câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể b.Tiến hành: *Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện.10’ - GV kể chuyện lần1 - Giúp hs giải nghĩa 1 số từ khó. Hoạt động trò -Lắng nghe. - Nêu lại tựa bài. -HS theo dõi “Cầu phúc”: xin được hưởng điều tốt lành;”giao long’: loại rắn lớn, còn gọi là thuông luồng; “bà goá”:người phụ nữ có chồng bị chết; “bâng quơ”: không đâu vào đâu, không có cơ sở để -GV kể chuỵên lần 2: vừa kể vừa chỉ tin tưởng vào tranh phóng to minh hoạ câu chuyện. -Hỏi: +Bà không biết từ đâu đến, trông gớm +Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào? ghiếc,.. bà luôn miệng kêu đói. +Mọi người đối xử với bà như thế +Mọi người điều xua đuổi bà. nào? +Ai đã cho bà cụ ăn và nghỉ?(HS + Mẹ con bà góa. yếu) + Chỗ bà cụ nằm sáng rực lên. Đó +Chuyện gì xảy ra trong đêm? không phải bà cụ mà là một con giao +Khi chia tay, bà cụ dặn mẹ con bà long lớn. góa điều gì? +Bà nói sắp có lụt và đưa cho mẹ con.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> +Trong đêm lễ hội, chuyện gì đã xảy bà góa một nắm tro và 2 mảnh trấu. ra? +Lụt lội xảy ra nước phun lên…tất cả +Mẹ con bà góa đã làm gì? mọi vật đều chìm nghỉm. +Mẹ con bà dùng thuyền từ 2 vỏ trấu đi khắp nơi cứu người bị nạn. +Hồ Ba Bể được hình thành như thế +Chỗ đất sụt là hồ Ba Bể, nhà 2 mẹ nào?(HS khá,giỏi) con thành một hòn đảo giữa hồ. *Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện.20’ - Gọi HS đọc yêu cầu -Yêu cầu hs dựa vào từng bức tranh, kết hợp đọc phần chú giải dưới mỗi bức tranh và nêu nội dung của từng bức tranh. - Tổ chức cho hs kể theo nhóm. -Tổ chức cho hs thi kể trước lớp -GV nhận xét và tuyên dương. =>Liên hệ:Xung quanh ta có rất nhiều người gặp hoàn cảnh khó khăn, em đã làm được gì để giúp đỡ họ? =>GD: Bằng những việc làm thiết thực,chúng ta phải biết giúp đỡ họ để họ giảm bớt nỗi khó khăn. Giáo dục ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt,..) 4.Củng cố : 3’ +Câu chuyện cho em biết điều gì? - GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò : 1’ Chuẩn bị bài sau. Tiết 1:. -1 HS đọc. -HS thực hiện theo yêu cầu. -HS kể theo nhóm 4 + HS thi kể trước lớp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện -HS nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện hay nhất +Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, biết giúp đỡ người khác sẽ gặp điều tốt lành. - Nghe về thực hiện.. Tiết 4: Địa lý LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ. I.Mục tiêu: - HS định nghĩa đơn giản về bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo tỉ lệ nhất định. Biết được một số kí hiệu của 1 số đối tượng địa lý thể hiện trên bản đồ. - HS có kĩ năng qs và kĩ năng sử dụng bản đồ - Biết ứng dụng bài học này vào trong các bài học khác và trong thực tế. II.Đồ dùng dạy – học: Bài soạn,bản đồ thế giới, châu lục, VN Xem bài trước III.Các hoạt động dạy- học:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hoạt động thầy 1.Ổn định: 1’ 2.Bài cũ:4’ - Gọi hs lên xác định vị trí của nước ta trên bản đồ thế giới +Môn LS và ĐL lớp 4 giúp em hiểu biết điều gì ? - Nhận xét 3.Bài mới:28-29’ a.Giới thiệu:1’ b.Tiến hành: *Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm bản đồ.7’ -GV treo các loại bản đồ theo thứ tự từ lớn đến nhỏ: TG,CL,VN -Yêu cầu học sinh đọc tên bản đồ, nêu phạm vi lãnh thổ thể hiện trên bản đồ. - Nhận xét và bổ sung =>KL:Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ1 khu vực hay toàn bộ bề mặt TĐ theo tỉ lệ nhất định. *Hoạt động 2: Cách vẽ bản đồ .10’ - GV treo h1,2 lên bảng,yêu cầu HS quan sát và chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm, đền Ngọc Sơn trên từng hình -Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời câu hỏi: + Ngày nay muốn vẽ bản đồ người ta thường làm như thế nào? -GV treo Bản đồ địa lí tự nhiên, yêu cầu học sinh quan sát bản đồ trên bảng với bản đồ ở h3 và cho biết: Tại sao cùng vẽ về VN mà bản đồ ở h3 lại nhỏ hơn bản đồ treo trên bảng? - Nhận xét và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. *Hoạt động 3:Tìm hiểu về tên, phương hướng và tỉ lệ bản đồ.10’ -Yêu cầu Hs dựa vào sách, QS bản đồ trên bảng để thảo luạn nhóm với nội dung sau: -Phiếu 1 : Tên bản đò cho biết điều gì?. Hoạt động trò - 2 hs lên xác định +Biết thiên nhiên và con người VN, biết công lao của cha ông ta trong thời kỳ dựng nước và giữ nước… - Nhắc lại tựa bài : “ Làm quen với bản đồ”. -HS Quan sát và nêu: BĐTG thể hiện toàn bộ bề mặt TĐ; BĐCLthể hiện 1 bộ phận của bề mặt TĐ - châu lục; BĐVN thể hiện 1 bộ phận nhỏ hơn cuả châu lục-nước VN. -2 hs thực hiện. -Sử dụng ảnh chụp từ máy bay hay vệ tinh + Vì bản đồ hình 3 đã được thu nhỏ lại theo tỉ lệ. -Nhóm 1: Cho biết tên khu vực và những thông tin chủ yếu của khu vực đó được thể hiện trên bản đồ..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> -Phiếu 2: Dựa vào vd dưới dây để hoàn thành bảng sau. Nhóm 2:Tên bản đồ là phạm vi, thông tin của BĐ ĐLTNVN, BĐ châu lục, Nước VN, Châu Á và vị trí ,giới hạn, hình dáng của nước ta ,thủ đô, 1 số thành phố… VT,GH,HD của châu Á… -Phiếu 3: Trên bản đồ người ta thường -Nhóm 3 : Phía trên bản đồ là hướng quy định cáchướng Bắc ,Nam, Bắc, phía dưới là hướng Nam, phải là Đông,Tây ntn? Chỉ các hướng đó trên hướngTây, trái là hướng Đông bản đồ VN -Nhóm 4: cho biết khu vực được thể -Phiếu 4: Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều hiện trên bản đồ nhỏ hơn kích thước gì? thực của nó bao nhiêu lần. - Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ1 khu vực hay toàn bộ bề mặt TĐ theo tỉ lệ nhất định. - Nhận xét và bổ sung 4.Củng cố : 3’ -Nêu khái niệm bản đồ? - 2HS nhắc lại. =>Liên hệ: Quê em ở tỉnh nào, hãy chỉ Nghe về nhà thực hiện vị trí tỉnh của em trên bản đồ VN Xem bài :Dãy Hoàng Liên Sơn =>GDHS: Sử dụng bản đồ cẩn thận. 5. Dặn dò : 1’ Chuẩn bị bài sau Tiết 5: Kỹ thuật VẬT LIỆU,DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU.. Tiết 1: I.Mục tiêu: - HS biết đăc điểm,tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu đơn giản dùng để cắt ,khâu thêu. - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ - Có ý thức thực hiện an toàn lao động. II.Đồ dùng dạy –học: Bộ khung thêu Chuẩn bị dụng cụ khâu thêu. III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động thầy 1.Ổn định:1’ 2.Bài cũ:4’ - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs -GV nhận xét sự chuẩn bị 3.Bài mới:24-25’ a.Giới thiệu :1’ b.Tiến hành:. Hoạt động trò - Để đồ dùng lên bàn. -Nhắc lại tựa bài :Dụng cụ cắt,khâu,thêu.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> * Hoạt động 1: HDHS quan sát, nhhận xét về vật liệu khâu thêu.7’ +Tiến hành: *Vải: - Yêu cầu hs đọc thầm phần a ở sgk, quan sát hoa văn, độ dày mỏng của 1 số mẫu vải để nêu nhận xét về đặc điểm của vải. -Hãy kể tên 1 số sản phẩm được làm từ vải - HD HS chọn vải để học khâu thêu: chọn loại vải sợi thô, dày… *Chỉ: - Yêu cầu hs đọc nội dung b, kết hợp quan sát hình 4 và nêu tên các loại chỉ. - GV giới thiệu 1 số loại chỉ *Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo.7’ - Yêu cầu HS quan sát hình 2 và nêu cấu tạo của kéo cắt vải và kéo cắt chỉ, so sánh hình dạng cấu tạo của kéo cắt vải và kéo cắt chỉ - GV giới thiệu thêm 1 số kéo cắt chỉ -HD học sinh quan sát hình3 và nêu cách cầm kéo -GV hướng dẫn cầm kéo cắt vải =>GD:Khi sử dụng phải thật cẩn thận để không xảy ra đứt tay -GV gọi hs thực hiện thao tác cầm kéo cắt vải và cắt chỉ *Hoạt động 3: HD quan sát và nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác.10’ -HD quan sát hình 2 với quan sát 1 số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu , thêu để nêu tên và tác dụng của nó.. - GV nhận xét và chốt lại 4.Củng cố : 3’ - Gọi hs nhắc lại ghi nhớ =>LHGD: quần áo các em đang mặc thuộc vải sợi pha, các em cần chú ý giữ gìn để quần áo được bền lâu.. - HS quan sát và nhận xét: vải gồm nhiều loại như vải sợi bông,sợi pha, xa tanh với màu sắc và hoa văn rất phong phú và đa dạng. - Áo quần, khăn mặt, khăn quàng…. -HS : chỉ khâu, thêu được làm từ nguyên liệu vải sợi bông,sợi tanh, sợi hoá học… nhuộm thành nhiều màu.. -Kéo cắt vải có 2 bộ phận chính: lưỡi kéo và tay cầm. Kéo cắt chỉ cũng giống kéo cắt vải nhưng nhỏ hơn kéo cắt vải.. -Tay phải cầm kéo (ngón tay cái đặt vào 1 tay cầm, các ngón còn lại cầm vào tay bên kia) để điều khiển lưỡi kéo - HS quan sát và nêu: + Thước may: dùng để đo vải, vạch dấu trên vải + Thước dây: được làm bằng vải tráng nhựa…dùng để đo các số đo trên cơ thể + Khung thêu cầm tay: Giữ cho mằt vải căng khi thêu. + Khuy cài, khuy bấm: Dùng để đính vào nẹp áo… + Phấn may: dùng để vạch dấu trên.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò : 1’ - Chuẩn bị tiết sau thực hành. vải -2 hs nêu ghi nhớ - Nghe về thực hiện.. Thứ năm ngày 3 tháng 9 năm 2015 Tiết 1:Tập đọc Tiết 2 : MẸ ỐM I.Mục tiêu: - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của người bạn nhỏ đối với người mẹ ốm. Hiểu nghĩa từ: cơi trầu,y sĩ, truyện Kiều. - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài; Đọc đúng các từ và câu:cơi trầu, khép lỏng,nóng ran,.. Bước đầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ, giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Trả lời được các câu hỏi 1,2,3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài. - GDHS làm con phải hiếu thảo với mẹ cha,quan tâm chăm sóc người thân. *GDKNS: Thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân II.Các phương pháp / kĩ thuật dạy học: Trải nghiệm; trình bày ý kiến cá nhân III.Đồ dùng dạy – học: Tranh minh hoạ ở sgk Xem bài trước,VBT IV.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động thầy 1.Ổn định:1’ 2.Bài cũ:4-5’ - Gọi hs đọc bài dế Mèn bênh vực kẻ yếu và trả lời câu hỏi: + Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào? + Nêu ND chính của bài - GV nhận xét 3.Bài mới:30-31’ a.Giới thiệu :1’ b. Tiến hành : *Hoạt động 3: HD luyện đọc .11’ -Gọi hs khá đọc toàn bài -Y/c hs đọc nói tiếp theo từng khổ thơ lần1, kết hợp luyện đọc đúng -Yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. Hoạt động trò -2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi: + NT ngồi gục đầu bên tảng đá cuội + Ca ngợi DM biết bênh vực kẻ yếu… - Nhắc lại tựa bài -1 hs khá đọc, lớp đọc thầm -HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 -HS đọc nối tếp lần 2 kết hợp giải nghĩa 1 số từ ở phần chú giải: “truyện Kiều” :là truyện thơ nổi tiếng của đại.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> thi hào Nguyễn Du kể về 1 người con - Yêu cầu hs nêu hiểu biết về cụm từ gái tài sắc vẹn toàn. “lặn trong đời mẹ” -Là những vất vả nơi ruộng đồng qua -Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp. ngày tháng và bây giờ làm mẹ bị ốm. -Gọi hs đọc toàn bài - HS luyện đọc theo cặp -GV đọc mẫu toàn bài *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:10’ -1 hs đọc toàn bài - Yêu cầu hs đọc thầm 2 khổ thơ đầu -Lắng nghe và trả lời câu hỏi: + Cho biết những câu thơ sau muốn nói gì? “ Lá trầu khô giữa cơi trầu…. sớm - Cho biết mẹ bạn nhỏ ốm: lá trầu trưa” nằm khô giữa cơi trầu vì mẹ không ăn được, truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được, và ruộng vườn sớm - Nội dung chính của 2 khổ thơ này. trưa vắng bóng mẹ vì mẹ ốm không -Yêu cầu hs đọc khổ thơ 3 và trả lời làm được. câu hỏi: * Mẹ bạn nhỏ bị ốm + Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào? -Nêu ý chính của khổ thơ này - Cô bác xóm làng đến thăm. Người - Yêu cầu hs đọc thầm cả bài thơ và cho trứng, người cho cam. Anh y sĩ cho biết: Những chi tiết nào trong bài đã mang thuốc vào. thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ? -Mẹ sốt cao, xóm làng đến thăm +Bạn nhỏ xót thương mẹ: “Nắng mưa…Lặn trong…chưa tan” “Cả đời …tập đi” “Vì con…nếp nhăn” =>Liên hệ:Bản thân em đã làm được +Bạn nhỏ mong mẹ khoẻ: Con mong những việc gì để giúp đỡ và chăm sóc mẹ khoẻ dần dần. cha me? +Bạn nhỏ thấy mẹ là người to lớn đối =>GD: Cha mẹ đã sinh ra chúng với mình: Mẹ là đất nước tháng ngày ta,nuôi chúng ta khôn lớn,chúng ta của con. phải biết kính trọng, biết ơn, giúp đỡ =>Nội dung: Tình cảm yêu thương và chăm sóc… sâu sắc,sự hiếu thảo, lòng biết ơn của +Nội dung chính của bài này nói gì? bạn nhỏ đối với ngời mẹ ốm. - GV nhận xét, bổ sung và ghi bảngï *Hoạt động 3: HD đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng.9’ -3HS nối tiếp đọc 3 khổ thơ - Gọi hs đọc nối tiếp 3 khổ thơ HS theo dõi: khổ 1,2: giọng buồn; k3: -GV gợi ý tìm giọng đọc đúng giọng lo lắng; k4,5: giọng vui vẻ; - GV hướng dẫn đọc diễn cảm khổ k6,7: Giọng thiết tha 4,5 -HS theo dõi -GV đọc diễn cảm 2 khổ thơ để làm.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> mẫu - Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp -Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm trước lớp - GV cùng cả lớp nhận xét và tuyên dương - Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng - GV cùng cả lớp nhận xét , tuyên dương 4.Củng cố : 4’ - Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ? - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò : 1’ Chuẩn bị trước bài sau. Tiết 4:. -HS luyện đọc theo cặp -HS thi đọc trước lớp - HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ - HS thi đọc thuộc lòng ít nhất 1 khổ thơ Bài thơ thể hiện tình cảm yêu thương sâu sắc,sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với ngời mẹ. - Nghe về thực hiện. - Chuẩn bị bài :Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” (tt). Tiết 2: Toán BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ. I.Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa 1 chữ. - Biết tính giá trị biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số cụ thể. (BT cần làm:1,2a,3b ; HS khá giỏi làm thêm các BT: 2b,3a ) - Làm toán phải cẩn thận, chính xác và khoa học khi làm bài II.Đồ dùng dạy – học: - GV: Bài soạn,phiếu giao việc - HS: Xem bài trước III.Các hoạt động dạy –học: Hoạt động thầy 1.Ổn định:1’ 2.Bài cũ:4-5’ Gọi HS lên làm bài tập 4b. - Nhận xét 3.Bài mới:30-31’ a.Giới thiệu:1’ b.Tiến hành: *Hoạt động 1: GT về biểu thức có chứa một chữ.10’. Hoạt động trò - 2 hs sửa trên bảng x  2 = 4826 x = 4826 : 2 x =2413 x : 3 = 1532 x = 1532  3 x = 4596 (HS yếu ) - Nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> a. Biểu thức có chứa một chữ: * Nêu ví dụ: -GV đặt vấn đề và đưa ra tình huống nêu trong vd: Lan có 3 quyển vở, nếu mẹ cho Lan thêm 1 quyển vở nữa thì Lan có tát cả bao nhiêu quyển vở? - GV điền vào bảng + Làm tương tự như thế đối với các trường hợp còn lại -GV giới thiệu: 3+a là biểu thức có chứa 1 chữ, chữ ở đây là chữ a + Giá trị của biểu thức có chứa 1 chữ. b. Giá trị của biểu thức có chứa một số. - Yêu cầu hs tính: Nếu a=1 thì 3+a=…+… GV nói: 4 là giá tri số của biểu thức 3+a => KL ghi bảng: Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được 1giá trị của biểu thức 3+a *Hoạt động 2: Thực hành :20’ Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu - HD làm mẫu a.Nếu b=4 thì 6- b=6-4=2 + Phần b, c yêu cầu hs thực hiện vào bảng con => GD:Cẩn thận, chính xác khi làm bài - Nhận xét, sửa sai Bài 2b: - GV phát phiếu cho HS thực hiện.. -HS đọc ví dụ + HS theo dõi và trả lời câu hỏi . 3+1 . 3+2, 3+3 . 3+a. + HS tính: 3+a=3+1=4. -Vài hs nhắc lại - 1 HS đọc - Lớp làm bảng con. b.Nếu c=7 thì115-c=115-7=108 c.Nếu a=15 thì a+ 80=15+80=95. -1 hs đọc, lớp đọc thầm -HS thực hiện theo yêu cầu - GV thu phiếu, nhận xét và sửa sai, y 200 960 1350 ghi điểm. y- 20 180 940 1330 Bài 3: (ĐC ý b) Bài 3: (ĐC ý b) -Yêu cầu hs làm bài vào vở( HS yếu - 1HS làm bảng nhóm lớp làm vở. làm ý a 2 cột ,ý b 1 cột ) a.Tính giá trị của biểu thức 250 + n - GDHS tính chính xác khi làm bài Nếu m= 10 thì 250 + m = 250 + 10 = 260 - Nhận xét, tuyên dương bài làm Nếu m = 0 …=250 đúng. Nếu m = 80 ……=330 Nếu m= 30 ……..= 280 b.Tính giá trị của biểu thức 873-n 4.Củng cố : 3’ Nếu n=10 thì 873-n= 873-10 =863.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Hỏi: Mỗi lần thay chữ bằng số, ta Nếu n=300 thì 873-n =873- 300=473 tính được 1 giá tri số của biểu thức - Mỗi lần thay chữ bằng số ta được - Nhận xét tiết học giá trị của biểu thức. 5. Dặn dò: 1’ - Nghe về thực hiện Chuẩn bị bài sau Chuẩn bị bài : Luyện tập Tiết 3: Tập làm văn Tiết 1: THẾ NÀO LÀ VĂN KỂ CHUYỆN? I.Mục tiêu: - HS hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. - Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa. - Yêu thích học làm văn, biết quan tâm,giúp đỡ những người gặp hoàn cảnh khó khăn hoạn nạn. II.Đồ dùng dạy – học: - GV:1 số tờ phiếu ghi sẵn bài tập 1.Bảng phụ - HS: SGK III.Các hoạt động dạy- học: Hoạt động thầy 1.Ổn định:1’ 2.Bài cũ: 4-5’ - KT sự chuẩn bị của hs - Nhận xét và nhắc nhở 3.Bài mới:30-31’ a.Giới thiệu:1’ b.Tiến hành : *Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ: 13’ - Gọi hs đọc bài tập 1. - HDHS đọc y/c đề bài tập -Gọi 1 hs khá kể lại câu chuyện -Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm Phiếu1: Câu cuyện có những nhân vật nào? Phiếu 2: các sự việc xảy ra và kết quả của sự việc. Phiếu 3: ý nghĩa của câu chuyện. Hoạt động trò Chuẩn bị theo yêu cầu - Nhắc lại tựa bài. -1 hs đọc phần nhận xét -1 hs đọc yêu cầu bài tập -1 hs khá kể lại câu chuyện -HS thảo luận theo 4 nhóm + Nhóm 1: Câu chuyện có các nhân vật:bà cụ ăn xin,mẹ con bà nông dân, những người dự lễ hội + Nhóm 2: Bà cụ xuất hiện trong ngày cúng phật; 2 mẹ con bà nông dân cho bà cụ ăn xin ăn và ngủ ở nhà; đêm khuya bà cụ hiện hình con giao long; Sáng sớm bà già cho 2 mẹ con gói tro và 2 mảnh vỏ trấu rồi ra đi; Nước lụt dâng cao, mẹ con bà nông dân chèo thuyền cứu người. +Nhóm 3+4: Ca ngợi những con.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> người có lòng nhân ái, sẵn lòng giúp =>Liên hệ: Bản thân em đã làm được đỡ cứu giúp đồng loại, khẳng định những việc gì để giúp đỡ người gặp người có lòng nhân ái sẽ được đền khó khăn hoạn nạn dáp xứng đáng. Truyện còn nhằm giải =>GD:Khi người ta gặp khó khăn thích sự hình thành hồ Ba Bể. hoạn nạn rất cần sự giúp đỡ của chúng ta… +Hỏi:Câu chuyện có mấy nhân vật, mấy sự việc, sự việcnào xuất hiện đầu tiên? +Có 3 nhân vật chính, nhưng người -GV treo bảng phụ và nói: Các sự tham gia lễ hội; Bà cụ xuất hiện là sự việc được kể theo thứ tự và có liên việc đầu tiên quan với nhau tạo thành 1 chuỗi sự việc và có liên quan đến 1 số nhân vật trong truyện. -Gọi hs nhắc lại ý nghĩa câu chuyện - Gọi hs đọc bài tập 2 - Gọi 1 hs đọc chú giải -2 hs nhắc lại -GV gợi ý tìm hiểu: Hỏi: Bài văn có mấy nhân vật ? -1 hs đọc -Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối - 1 hs đọc chú giải với nhân vật không? -Đối chiếu với bài hồ Ba Bể với Sự -Không có nhân vật tích hồ Ba Bể,cho biết bài văn có phải - Không là văn kể chuyện không? Vì sao? Hỏi: Thế nào là kể chuyện? -Không phải là văn kể chuyện vì không có nhân vật, không có các sự việc xảy ra liên quan đến nhân vật *Hoạt động 2: HD làm bài tập.17’ - Bài 1: - Kể chuyện là kể lại một sự việc có - GV gợi ý: Xác định nhân vật của đầu có cuối liên quan đến một hay câu chuyện là em và người phụ một số nhân vật. nữ; .Cần nói được sự giúp đỡ tuy nhỏ nhưng thiết thực đối với người phụ nữ; .Em cần kể chuyện ở ngôi thứ nhất, bản thân em là người trực tiếp -HS theo dõi tham gia và kể lại câu chuyện -Yêu cầu hs làm việc theo cặp. -Tổ chức cho hs trình bày - HS làm việc theo cặp - Nhận xét, bổ sung, tuyên dương -HS phân vai kể nhóm và cá nhân kể tốt - Bài 2: Hỏi: Câu chuyện gồm những nhân vật - 1HS đọc nào? + Gồm 2 nhân vạt chính: em và người -Nêu ý nghĩa của câu chuyện. phụ nữ..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> =>GD: Biết quan tâm, giúp đỡ người khác, nhất là cụ già, phụ nữ và trẻ em 4.Củng cố : 3’ Hỏi: thế nào là kể chuyện ? -GV hệ thống bài -Nhận xét tiết học 5. Dặn dò : 1’ - Chuẩn bị bài sau. -Quan tâm, giúp đỡ nhau là nếp sống đẹp -2 hs nhắc lại ghi nhớ - Nghe về thực hiện.. Tiết 4: Khoa học Tiết 2: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI I.Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như: lấy vào khí ô xi, thức ăn, nước uống; thải ra khí cac-bô-níc, phân và nước tiểu. - Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường - Ăn uống đầy đủ chất để cơ thể phát triển khoẻ mạnh. II.Đồ dùng dạy – học: Phiếu giao việc, hình trang 6,7 ở SGK Đồ dùng học tập III.Các hoạt động dạy – học : Hoạt động thầy 1.Ôn định:1’ 2. Bài cũ:4’ Hỏi: Con người và các sinh vật khác cần gì để sống? -Hơn hẳn những sinh vật khác,cuộc sống con người cần những gì? - GV nhận xét 3.Bài mới:28-29’ a.Giới thiệu: GV giới thiệu ghi tựa bài b.Tiến hành: *Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người.11’ -GV treo tranh hình 1 lên bảng, yêu cầu HS quan sát và thảo luận theo cặp: +Kể tên những gì được vẽ trong hình? +Phát hiện ra những thứ đóng vai trò. Hoạt động trò + Thức ăn, nước uống,không khí,ánh sáng… + Các phương tiện đi lại, nhà ở, quần áo…. HS nhắc lại tựa bài. - HS thực hiện theo cặp.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> quan trọng đối với sự sống con người được thể hiện trong hình ảnh? +Yếu tố nào cần cho sự sống con người mà không thể hiện được qua hình vẽ? +Vậy: Cơ thể con người lấy những gì từ môi trường và thải ra những gì trong quá trình sống của mình? -Gọi đại diện nhóm trình bày GV chốt lại ý chính, ghi bảng (Mục bạn cần biết) + Trao đổi chất là gì?. - Ánh sáng, nước, thức ăn. -Không khí - Thức ăn, nước uống, không khí và thải ra môi trường phân, nước tiểu, khí các -bo nic.. -Đại diện một số cặp trình bày - lớp nx, bổ sung - Là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước + Nêu vai trò của sự trao đổi chất? uống, không khí từ môi trườngvà thải ra môi trường những chất thừa,cặn bã =>GD:Ý thức bảo vệ môi trường,bảo - Có trao đổi chất với môi trường thì con vệ rừng,.. người, động vật, thực vật mới sống và *Hoạt động 2: Thực hành viết hoặc phát triển được. vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.16’ -Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm cặp đôi: + Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng của mình - HS thảo luận theo cặp đôi và trình bày - Giúp hs hiểu , sơ đồ ở hình 2 chỉ là trên giấy gợi ý VD: Cơ thể người cần :khí ô xi -> thức ăn- GV gọi đại diện nhóm trình bày. > nước ; thải : Khí co2 -> phân-> nước - Nhận xét và chốt lại: Trong qt trao tiểu-> mồ hôi đổi chất, con người luôn lấy từ môi trường khi ô xi, thức ăn, nước uống và thải ra khí các- bô- nic,phân, nước tiểu,mồ hôi => GD:Phải luôn luôn ăn uống đầy đủ lượng và đầy đủ chất *Bảo vệ MT trong sạch để có sk tốt. 4.Củng cố : 3’ - 2HS thực hiện - Gọi hs đọc mục Bạn cần biết - GV nx tiết học 5 Dặn dò : 1’ - Nghe về thực hiện. Chuẩn bị bài sau Tiết 5: Âm nhạc.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Tiết 1 : ÔN TẬP 3 BÀI HÁT VÀ KÍ HIỆU GHI NHẠC ĐÃ HỌC Ở LỚP 3 I.Mục tiêu: - HS ôn tập, nhớ lại một số bài hát đã học ở lớp 3. - Nhớ một số kí hiệu ghi nhạc đã học - Giáo dục HS yêu môn học. II.Đồ dùng dạy – học: - Giáo viên : Bảng phụ ; Tranh ảnh phong cảnh quê hương , đất nước . Băng đĩa bài hát , nhạc cụ. -Học sinh : SGK ;Vở viết . III. Hoạt động dạy- học : Hoạt động thầy 1.Phần mở đầu: 5’ - Giới thiệu nội dung tiết học: Ôn tập các bài hát và một số kí hiệu ghi nhạc đã học ở lớp 3. 2. Phần hoạt động :20’ Nội dung 1: Ôn tập 3 bài hát lớp 3. +Hoạt động 1: - Chọn 3 bài để HS ôn lại: Quốc ca Việt Nam, Bài ca đi học, Cùng múa hát dưới trăng. - Nhận xét của gv. +Hoạt động 2: - Hát kết hợp với gõ đệm. - Gv hướng dẫn cách gõ đệm đã học ở lớp 3. - Nhận xét của gv. Nội dung 2: - Ôn tập một số kí hiệu ghi nhạc. +Hoạt động 1: Hỏi một số kí hiệu ghi nhạc đã học ở lớp 3? (Kí hiệu ghi nhạc gì? Kể tên các nốt nhạc? Em biết những hình nốt nhạc nào?) +Hoạt động 2: Học sinh tập nói tên nốt nhạc trên khuông. - HS tập viết một số nốt nhạc trên khuông (VD: Son đen, Son trắng) 3. Phần kết thúc: - HS hát lại một bài hát. - Dặn dò, nhận xét tiết học.. Hoạt động trò Hs chú ý lắng nghe.. - 3 Học sinh hát lại ba bài hát đã học.. - Hát và kết hợp gõ đệm.. - HS trả lời.. - HS hát..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Thứ sáu ngày 4 tháng 9 năm 2015 Tiết1 : Toán Tiết 5 : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Luyện tập tính giá trị biểu thức có chứa 1 chữ - Tính được giá trị của biểu thức chứa 1 chữ khi thay chữ bằng số và làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a. (BT cần làm :1,2 (2 câu) 4 (chọn 1 trong 3 trường hợp) - Cẩn thận , chính xác và khoa học khi làm bài II.Đồ dùng dạy – học: GV:Phiếu giao việc HS: Bảng con III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động thầy 1.Ổn định:1’ 2.Bài cũ:4-5’ - Gọi hs nêu cách tính giá trị biểu thức có chứa 1 chữ -Gọi hs lên bảng tính giá trị biểu thức b+100 vớib=10 100-c với c= 20 - Nhân xét, 3.Bài mới :30-31’ a.Giới thiệu:1’ Nêu tựa bài,ghi bảng b.Tiến hành: Bài 1: (ĐC: Yêu cầu học sinh làm mỗi cột 1 nội dung) - HD làm mẫu -Tổ chức cho HS làm cá nhân vào phiếu học tập,cho 1 em làm bảng nhóm ( HS yếu chỉ yêu cầu làm cột 1,2) - Nhận xét và chữa bài. Hoạt động trò -2 hs nhắc lại -2 hs lên bảng thực hiện Nếu b= 10 thì b+100=10+100=110 Nếu c=20 thì 100-c=100-20=80 Nhắc lại tựa bài Bài 1:Tính giá trị của biểu thức theo mẫu - Làm phiếu học tập,1 em làm bảng nhóm a a 6xa 7 7x 6= 42 b.. Bài 2: Tính giá trị biểu thức GV cho HS làm vào nháp. b 6 c, d: (SGK trang 7) Bài 2:. 18 : b 3.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Nhận xét. Bài 4: -Yêu cầu HS làm vào vở Nhận xét, tuyên dương bài làm đúng. 4.Củng cố : 3’ -Gọi hs nhắc lại cách tính giá trị biểu thức có chứa 1 chữ -Nhận xét tiết học 5. Dặn dò : 4’ Chuẩn bị bài sau. Tiết 2:. - 1HS đọc yêu cầu. . 1HS lên bảng, lớp làm vở nháp 35+3 n với n= 7 thì 35+3 n=35+3 7=35+21=56 168-m 5 vớim=9 thì168-m 5=168-5 5=168-45=123 - Nhận xét bài của bạn. Bài 4: 1HS đọc yêu cầu HS làm vào vở Với1 a=8m thì p=8 4=32m - 2 hs nhắc lại - Nghe về thực hiện. -Chuẩn bị bài : Các số có sáu chữ số. Tiết 2: Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO TIẾNG. I.Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố về cấu về cấu tạo của tiếng - Điền được cấu tạo tiếng để theo 3 phần đã học( âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT 1. Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2,3 (HS khá, giỏi :nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT 4). (Giải được câu đố ở BT 5) - Vận dụng kiến thức về cấu tạo tiếng để viết đúng chính tả II.Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ viết sẵn sơ đồ cấu tạo tiếng và phần vần , bộ xếp chữ… Vở bài tập Tiếng Việt III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động thầy 1.Ổn định:1’ 2.Bài cũ:4-5’ -Gọi HS lên bảng phân tích các bộ phận của các tiếng trong câu: “Lá lành đùm lá rách” - Nhận xét 3.Bài mới :30-31’ a.Giới thiệu:1’ b.Tiến hành: Bài 1: GV làm mẫu (sgk) +Hỏi: Câu tục ngữ khuyên ta điều gì? =>GD:Anh em trong 1 nhà, bạn bè trong 1 lớp phải biết yêu thương,đùm bọc lẫn. Hoạt động trò -2 hs lên bảng làm, lớp làm nháp. -Nêu lại tựa bài: Luyện tâp về cấu tạo tiếng - 1HS đọc yêu cầu -HS theo dõi -Anh em trong nhà phải biết yêu thương đùm bọc lẫn nhau.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> nhau Cho học sinh thảo luận theo nhóm bàn sau đó trình bày Nhận xét và sửa sai Bài 2: Làm cá nhân Gọi hs đọc 2 câu thơ trên,GV hỏi +Câu thơ thứ nhất có mấy tiếng? + Câu thơ thứ 2 có mấy tiếng? - GV: Đây là câu ca dao được làm theo thể lục bát +Hãy tìm những tiếng bắt vần với nhau trong 2 câu thơ trên +2 tiếng này bắt vần với nhau là vần gì? -Bài 3: - Hướng dẫn HS xác định đề bài -Khổ thơ có mấy câu? -Mỗi câu có mấy tiếng? -Yêu cầu thảo luận theo cặp: + Các cặp tiếng bắt vần với nhau? +Tìm cặp có vần giống nhau hoàn toàn +Tìm cặp có vần tiếng có vần giống nhau không hoàn toàn? -Đây là loại thơ 4 chữ. Mỗi khổ gồm 4 câu, mỗi câu gồm 4 chữ . Loại thơ này có cách gieo vần khác.Ở khổ thơ vừa nêu gieo vần theo cách “câu1 bắt vần với câu 3,câu 2 bắt vần với câu 4” Bài 4: - Yêu cầu hs thảo luận theo 4 nhóm và trả lời câu hỏi sau:Thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau? Bài 5 : Thảo luận theo nhóm bàn -Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm bàn và nêu lời giải câu đố - Nhận xét và chửa bài. -HS thảo luận sau đó trình bày - 1HS lên bảng trình bày -1hs đọc yêu cầu - 2HS đọc + có 6 tiếng + có 8 tiếng. + ngồi – hồi + vần oai -1hs đọc ,lớp đọc thầm - Có 2 yêu cầu : + Tìm các tiếng bắt vần +So sánh xem cặp tiếng nào có vần giống nhau hoàn toàn và không hoàn toàn. -Khổ thơ có 4 câu -Môĩ câu có 4 tiếng + Choắt – thoắt; xinh – nghênh + choắt –thoắt. + xinh – nghênh HS đọc yêu cầu bài - HS thảo luận và trả lời: + Là 2 tiếng có vần giống nhau hoàn toàn hoặc giống nhau không hoàn toàn. - Đọc câu đố: - Thực hiện theo yêu cầu. + Lời giải: út -> ú -> bút 2 hs nhắc lại Nghe về thực hiện. 4.Củng cố : 3’ -Hỏi : Tiếng có cấu tạo như thế nào ? Những bộ phận nào nhất thiết phải có ? Chuẩn bị bài : Mở rộng vốn từ nhân Thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau ? hậu Nhận xét tiết học 5. Dặn dò : 1’ Chuẩn bài sau.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Tiết 4: Tập làm văn Tiết 2 : NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I.Mục tiêu: -Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật - HS có kĩ năng xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản. Bước đầu kể tiếp được câu chuyện theo tình huống cho trước, đứng tính cách nhân vật (BT 2) - Quan tâm,giúp đỡ mọi người. II.Đồ dùng dạy – học: 4 tờ phiếu kẻ bảng phân loại theo y/c bài tập 1 Đồ dùng học tập. III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động thầy 1.Ổn định:1’ 2.Bài cũ:4’ Hỏi: +Thế nào là văn kể chuyện? Nhận xét 3.Bài mới:30-31’ a.Giới thiệu:1’ b.Tiến hành: *Hoạt động 1: Tìm hiểu phần nhận xét.10’ Bài 1: -Nêu tên những truyện các em mới học - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm bàn. - Nhận xét và chốt lại ý chính Bài 2: -HDHS trao đổi và phát biểu ý kiến và tính cách của nhân vật.. Hoạt động trò. +Là kể lại 1 số sự việc có liên quan đến 1 hay một số nhân vật nhằm nói 1 điều có ý nghĩa - Nhắc lại tựa bài. - 1 hs đọc yêu cầu + Hs nêu: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Sự tích hồ Ba Bể -Thảo luận theo nhóm bàn Tên truyện: -Nhân vật Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Sư, tích hồ Ba Bể -Nhân vật là người: Bà cụ, ,những người dự lễ ,2 mẹ con… -NV là vật(con vật, đồ vật): -Dế Mèn,Nhà Trò, bọn nhện, Giao long - HS đọc yêu cầu: -HS trao đổi theo cặp và phát biểu ý kiến Bài:Dế Mèn bênh vực kẻ yếu +Dế Mèn khảng khái,có lòng thương người, ghét áp bức bất công,sẵn lòng.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Nhận xét và chốt lại ý chính => Ghi nhớ: -Gọi hs đọc ghi nhớ *Hoạt động 2: Luyện tập.20’ Bài 1: - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm, GV bổ sung câu hỏi: Bà nhận xét tính cách của từng cháu như thế nào?. =>LH: Bản thân em đã làm được những việc gì để giúp đỡ bà? =>GD:phải hiếu thảo, biết giúp đỡ ông bà những công việc vừa sức Bài 2: - Hướng dẫn HS trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể diễn ra để đi tới kết luận: +Nếu bạn nhỏ biết quan tâm người khác, bạn sẽ chạy lại nâng bé dậy… +Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm người khác,bạn sẽ bỏ chạy hoặc tiếp tục chạy nhảy… - GV cùng lớp nhận xét và chốt lại ý đúng 4.Củng cố : 3’ -Gọi hs nhắc lại phần nhận xét - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò : 1’. làm việc nghĩa để bênh vực kẻ yếu. Căn cứ: Lời nói và hành động của Dế Mèn Bài: Sự tích hồ Ba Bể +Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu +Căn cứ: cho bà cụ ăn xin ngủ trong nhà,hỏi bà cụ cách giúp đỡ người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp người bị nạn lụt -2 hs đọc ghi nhớ - 1HS đọc yêu cầu -HS quan sát -HS làm việc theo 4 nhóm, sau đó trình bày + NV:3 anh emNi-ka-ta, Gô-sa, Chiôm –ca và bà ngoại + NX của bà:Ni-ki-ta chỉ nghĩ đến ham thích của mình; Gô- sa láu lỉnh; Chi-ôm-ca nhân hậu, chăm chỉ .Em đồng ý với nx của bà:Ni-ki-ta ăn xong là chạy đi chơi, không phụ giúp bà; Ga-sa lén hắt mẫu bánh vụn xuống đất để khỏi phải dọn bàn; Chiôm- ca thương bà, giúp bà dọn dẹp và cho chim ăn.. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập + HS suy nghĩ để kể. - 2 hs nhắc lại - Nghe về thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Chuẩn bị bài sau Tiết 5 : Sinh hoạt chủ nhiệm SINH HOẠT CHỦ NHIỆM TUẦN 1 I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 1 - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: - Tổ trưởng của từng tổ lên báo cáo kết quả theo dõi tổ mình Tổ 1: ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………… Tổ 2: ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… III. GVCN nhận xét đánh giá và hướng dẫn tổ chức thực hiện kế hoạch tuần 2 * Nhận xét : - Tuyên dương những tổ và cá nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và có tiến bộ trong tuần……………………………………………………………………….. Tồn tại : - Nhắc nhở những tổ và cá nhân chưa thực hiện tốt - Một số em chưa có ý thức trong giờ học,tác phong chưa tốt , chưa có tiến bộ trong học tập - Một số em còn quên dụng cụ học tập ở nhà ,không đeo khăn quàng,vệ sinh cá nhân chưa tốt ,chưa có ý thức học tập ……………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………… * Kế hoạch tuần 2 1. Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học. - Đoàn kết với bạn bè ,không đánh nhau ,nói tục ,chửi thề.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Thường xuyên chăm sóc cây xanh ,vệ sinh lớp ,xung quanh sân trường và vệ sinh cá nhân sạch sẽ - Học nội quy; nhiệm vụ học sinh. ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………………… 2. Học tập: - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 2. học kì I - Đẩy mạnh việc tự học ở nhà, nhóm học tập, ôn luyện thêm ở nhà…. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Thi đua bài làm tốt trong lớp, trong trường, ở nhà - Truy bài 15 phút đầu giờ đúng quy định. - Học sinh khá ,giỏi kèm học sinh yếu, hỏi bài bạn, hoặc thầy cô.. ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… …………………… 3. Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống, đăng kí đồng phục…. 4. Hoạt động khác: - Thực hiện chủ đề tháng : “Chào mừng năm học mới” - Nhắc nhở HS tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp ; thực hiện tốt chương trình rèn luyện đội viên. - Nhắc nhở mua đồng phục, …. ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… …………………… IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi.

<span class='text_page_counter'>(42)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×