Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

van 7 tuan 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.38 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 22 Tiết PPCT: 85 Văn bản. Ngày soạn: 23/01/2016 Ngày dạy: 25/01/2016 Hướng dẫn đọc thêm. SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT (Trích) ( Đặng Thai Mai) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Thấy được những lí lẽ, chứng cứ có sức thuyết phục và toàn diện mà tác giả đã sử dụng để lập luận trong văn bản. - Hiểu được sự giàu đẹp của Tiếng Việt. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Đặng Thai Mai. - Những đặc điểm của Tiếng Việt. - Những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản nghị luận. - Nhận ra được hệ thống luận điểm và cách trình bày luận điểm trong văn bản . - Phân tích được lập luận thuyết phục của tác giả trong văn bản.. 3. Thái độ: - Hiểu sự giàu đẹp của Tiếng Việt. C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, thảo luận D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS (1’) - Lớp 7A1: Sĩ số ……Vắng: ……………………..……………….. - Lớp 7A2: Sĩ số ……Vắng: ……………………..……………….. 2. Bài cũ: (15’) - Đề, đáp án, ma trận, hướng dẫn chấm, thống kê chất lượng bài làm xem cuối giáo án. 3. Bài mới: (29’) * Vào bài (1’) - Tiếng Việt, Tiếng mẹ đẻ của chúng ta là một ngôn ngữ như thế nào? có những phẩm chất gì ? Các em có thể tìm thấy câu trả lời đích đáng và sâu sắc qua đoạn trích “Sự giàu đẹp của Tiếng Việt” của GS. Đặng Thai Mai . HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS GIỚI THIỆU CHUNG (5’) - Giới thiệu t/g. Hs. Nêu sơ lược. Gv. Chốt. ? VB trên được viết theo thể loại nào? Vì sao em biết?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG 1. Tác giả: - Đặng Thai Mai (1902 – 1984 ) là nhà văn, nhà nghiên cứu văn học, nhà hoạt động văn hóa, xã hội nổi tiếng. 2. Tác phẩm: - Văn bản phần đầu bài tiểu luận: Tiếng Việt một biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc ( 1967 ). Thể loại: Nghị luận chứng minh. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN (21’) II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN Gv hướng dẫn hs cách đọc 1. Đọc, giải thích từ khó - Cách đọc : lưu ý những câu có bộ phận mở 2. Tìm hiểu văn bản rộng thành phần, cần đọc rõ ràng, mạch lạc. a. Bố cục: - Hs. Đọc văn bản. Giải thích một vài từ khó. a. Nhận định về phẩm chất của TV..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? Bài văn có mấy phần? Nội dung từng phần? - Hs. Phân đoạn. * Bố cục: (2 đoạn) ? Bài văn NL v.đ gì? V.đ ấy được thể hiện ở câu nào? ? V.đ NL này gồm mấy l/đ? ? Câu 4,5 đoạn 1 có tác dụng gì? ? Nhận xét tác dụng của từ ngữ được lặp lại trong đ.v? Hs. Trả lời. Gv. Nhận xét, chốt. ? Nhận xét về cách lập luận của t/g? ? Trong đoạn 3, câu đầu tiên có t/d gì? T/g c/m TV đẹp với mấy d/c, rút ra từ đâu? Điều đó có ý nghĩa gì? - Yêu cầu hs lấy bút chì gạch chân các luận cứ trong văn bản. - Gv. Chốt. ? Để chứng minh vẻ đẹp của tiếng Việt, tác giả đã dựa trên những đặc sắc nào trong cấu tạo của nó? - Hs. Phát hiện ? Dựa trên những chứng cứ nào tác giả xác nhận tiếng Việt rất hay? - Hs. Phát hiện. Lấy d/c làm rõ những khả năng đó của tiếng Việt. ? Điểm nổi bật trong NT NL ở bài này là gì? - Hs. Nhận xét. - Gv. Chốt ý. Hs. đọc ghi nhớ (Sgk) Hướng dẫn luyện tập - GV: Hướng dẫn HS cách viết - Vì sao có thể k.đ TV giàu, đẹp? - Muốn giữ gìn sự trong sáng của TV, chúng ta cần phải làm gì? HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2’) - Học bài. Vận dụng nói, viết đúng chuẩn. - Bài tập (tr 37). Đọc thêm tr 38.. Mức độ Chủ đề Đọc – hiểu văn bản. - V.đ NL gồm 2 luận điểm : Tiếng Việt là một thứ tiếng đẹp - hay (câu 3) -> Cách giới thiệu và giải thích luận điểm ngắn gọn, cụ thể, rõ ràng với những luận chứng tiêu biểu, lập luận chặt chẽ. b. Biểu hiện giàu đẹp của TV. * Tiếng Việt rất đẹp: - Giàu chất nhạc. - Rành mạch trong lối nói, uyển chuyển trong câu. - Hệ thống ngữ âm phong phú. - Giàu thanh điệu. *. Tiếng Việt rất hay: - Từ vựng dồi dào cả lời, nhạc, họa. - Dồi dào cả về cấu tạo từ ngữ, hình thức diễn đạt. - Ngữ pháp uyển chuyển, chính xác hơn. - Những phẩm chất bền vững trong quá trình phát triển lâu dài. -> Dẫn chứng khách quan, tiêu biểu. Cái đẹp, cái hay của TV được thể hiện trên nhiều phương diện. 3. Tổng kết. a.Nghệ thuật: - Kết hợp giải thích, chứng minh và bình luận. - Lập luận chặt chẽ: Đưa nhận định, giải thích, chứng minh nhận định. - Các dẫn chứng toàn diện, bao quát. - Sử dụng biện pháp mở rộng câu.(đ.2) -> Chứng tỏ sức sống dồi dào của dân tộc b.Nội dung: *Ý Nghĩa văn bản: - Tiếng Việt mang trong nó những giá trị văn hóa đáng tự hào của người Việt Nam - Trách nhiệm giữ gìn, phát triển tiếng nói dân tộc cảu mỗi người Việt Nam. * Ghi nhớ: (sgk 37). 4. Luyện tập: Đề: Viết một đoạn văn ngắn nêu suy nghĩ của em về ý nghĩa của việc học III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: - So sánh cách sắp xếp lí lẽ, chứng cứ của văn bản: “ Sự giàu đẹp của Tiếng Việt” với văn bản: “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” * Bài mới: - Soạn bài: Thêm trạng ngữ cho câu.. Nhận biết. Thông hiểu. - Nhớ tác giả. - Nhận diện. - Chỉ ra được nghệ thuật xây. Vận dụng thấp. Vận dụng cao. Tổng số.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> thể loại. - Nhớ nội dung chính của văn bản. Số câu. 3. Số điểm Tạo lập văn bản. 1.5 Khái niệm tục ngữ. Ví dụ. Số câu. 1. Số điểm. dựng văn bản. - Chủ đề của văn bản. - Thể loại văn bản. 3 1.5 Ý nghĩa văn bản “Sụ giàu đẹp của tiếng Việt” 1. 6 3.0. 2. 4.0. 7.0 3.0. Tổng số Số câu Số điểm. 4. 4 5.5. 8 10. 4.5 ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT A. Trắc nghiệm (3.0 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất Câu 1: Tác giả của văn bản “Tinh thần yêu nước cùa nhân dân ta” là: A. Nguyễn Trãi. B. Võ Nguyên Giáp. C. Hoài Thanh. D. Hồ Chí Minh. Câu 2: Vì sao tác giả Phạm Văn Đồng coi cuộc sống của Bác Hồ là cuộc sống thực sự văn minh? A. Đó là cuộc sống vì lợi ích của cá nhân. B. Đó là cuộc sống không coi trọng giá trị vật chất. C. Đó là cuộc sống như tất cả mọi người. D. Đó là cuộc sống vật chất giản dị hòa hợp với đời sống tinh thần phong phú, cao đẹp. Câu 3: Câu nào sau đây là tục ngữ? A. No cơm ấm áo. B. Khố rách áo ôm. C. Đói cho sạch, rách cho thơm. D. Đói cơm rách áo. Câu 4: Câu tục ngữ: “Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao” Dùng cách diễn đạt nào? A. Biện pháp ẩn dụ. B. Biện pháp hoán dụ. C. Biện pháp so sánh. D. Biện pháp nhân hóa. Câu 5: Bài “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” thuộc loại văn bản nào ? A.Miêu tả B. Trữ tình. C. Nghị luận. D. Tự sự Câu 6: Tác giả Đặng Thai Mai đã chứng minh sự giàu đẹp của Tiếng Việt trên những phương diện nào? A. Câu văn, ngữ điệu, hình thái. B. Từ vựng, ngữ âm, ngữ pháp. C. Kết cấu giới từ. D. Thanh điệu, ngữ pháp. B. Tự luận (7.0 điểm) Câu 1: Nêu khái niệm tục ngữ? Lấy ví dụ? (4.0 điểm) Câu 2: Nêu ý nghĩa văn bản “ Đức tính giản dị của Bác Hồ” của Phạm Văn Đồng? (3.0 điểm).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Đáp án: A.Trắc nghiệm: (3.0 điểm) Mỗi câu đúng 0.5 điểm Câu. 1. 2. 3. 4. 5. 6. Đáp án. C. D. B. A. C. B. B.Tự luận: (7.0 điểm) Câu Hướng dẫn chấm 1 Khái niệm tục ngữ: là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nghiệm dân gian về mọi mặt ( tự nhiên, lao động) được nhân dân vận dụng trong dời sống, suy nghĩ, lời nói hằng ngày. - Ví dụ: Không thầy đố mày làm nên. 2 Nêu đúng ý nghĩa: - Ca ngợi phẩm chất cao đẹp, đúc tính giản dị của Chủ tịch Hồ Chí Minh. - Bài học về học tập, rèn luyện noi theo tấm gương của chủ tịch Hồ Chí Minh.. Điểm 3.0 điểm. 1.0 điểm 3.0 điểm. BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM Lớp. Sĩ số. Điểm >= 5 Số Tỉ lệ lượng (%). Điểm 8 => 10 Số Tỉ lệ lượng (%). Điểm dưới 5 Số Tỉ lệ lượng (%). Điểm 0 => 3 Số Tỉ lệ lượng (%). 7A1 7A2 K7. E. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ************************************** Tuần: 22 Tiết: 86 Tiếng Việt. Ngày dạy: 23/01/2016 Ngày dạy: 25/1/2016. THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Biết mở rộng câu bằng cách them vào câu thành phần trạng ngữ phù hợp - Biết cách biến đổi câu bằng cách tách thành phần trạng ngữ trong câu thành câu riêng B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức - Công dụng của trạng ngữ - Cách tách trạng ngữ thành câu riêng 2. Kĩ năng.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Phân tích tác dụng thành phần trạng ngữ của câu. - Tách trạng ngữ thành câu riêng. 3. Thái độ - Biết phân loại trạng ngữ theo nội dung mà nó biểu thị. C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, thảo luận D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’) - Lớp 7A1: Sĩ số ……Vắng: ……………………..……………….. - Lớp 7A2: Sĩ số ……Vắng: ……………………..……………….. 2. Bài cũ (4’) - Câu đặc biệt là câu như thế nào? Nêu tác dụng của câu đặc biệt? Đặt 2 ví dụ? 3. Bài mới (40’) * Vào bài (1’) - Ở chương trình tiểu học, các em đã được học thế nào là trạng ngữ, để hiểu thêm về đặc điểm và công dụng của trạng ngữ. Cô và các em cùng tìm hiểu tiết học ngày hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS Tìm hiểu chung (20’) - Hs. Đọc kĩ ví dụ. ? Xác định trạng ngữ trong các câu? Các TN trên bổ sung ý nghĩa gì cho câu? - Hs. Nhận diện. Phân tích. - Gv phân tích ? Trạng ngữ đứng ở vị trí nào trong câu và thường nhận biết bằng dấu hiệu nào?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG 1 Đặc điểm của trạng ngữ a. Ví dụ. (sgk 39) b. Nhận xét. - Dưới bóng tre xanh: địa điểm, nơi chốn. - đã từ lâu đời: thời gian. - đời đời, kiếp kiếp: thời gian. - từ nghìn đời nay: thời gian. - Bổ sung ý nghĩa cho nòng cốt câu về thời gian, nơi ? Có thể chuyển vị trí của các TN trong chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách câu trên ko? thức... - Hs. Nhận xét, đảo trật tự TN. - Vị trí: đầu - giữa - cuối câu. - Gv. Chốt ý. - Ngắt quãng, dấu phẩy khi nói, viết. - Hs. Đọc ghi nhớ. 2. Ghi nhớ: sgk (39). Hướng dẫn luyện tập (17’) II. LUYỆN TẬP - Hs. Đọc kĩ yêu cầu. Bài 1. Vai trò của từ “mùa xuân”. Làm bài tập, trả lời, bổ sung. a, Mùa xuân ...: Chủ ngữ. (là) mùa xuân: Vị ngữ. - Gv. Chốt đáp án. b, ~ trạng ngữ. c, ~ bổ ngữ. d, ~ câu đặc biệt. Bài 2. Tìm trạng ngữ, gọi tên TN. ? Hãy thêm TN cho các câu sau và cho a, + Như báo trước ...: ~ cách thức. biết đó thuộc kiểu TN gì? + Khi đi qua ... xanh: ~ thời gian. - Hs. Trả lời, thảo luận, bổ sung. + Trong cái vỏ xanh kia: ~ địa điểm. a, ~ thời gian. d, ~ mục đích. + Dưới ánh nắng: ~ nơi chốn. b, ~ cách thức. e, ~ ng/nhân. b, + Với khả năng thích ứng: ~ cách thức. c, ~ nơi chốn. g, ~ mục đích. Bài 3. Bổ sung phần TN cho các câu sau: a, Ve kêu râm ran, phượng nở đỏ rực. b, Con mèo vồ gọn con chuột. c, Lũ trẻ đang nô đùa vui vẻ. d, Tôi cố gắng chăm chỉ học tập. e, Mọi việc ko thể hoàn thành. - Hs. Tập cho ví dụ về TN. g, Ai cũng muốn học giỏi..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 4: Hướng dẫn tự học (2’) Đặt câu với các TN ở các vị trí khác nhau. - TN bổ sung ý nghĩa cho câu về những III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC phương diện nào? * Bài cũ: - Việc thêm TN cho câu, TN đứng ở nhiều - Viết 1 đoạn văn ngắn có câu chứa thành phần vị trí khác nhau có ý nghĩa gì? trạng ngữ.Chỉ ra các trạng ngữ và giải thích lí do - Học thuộc ghi nhớ. trạng ngữ được sử dụng trong các câu văn đó. - Hoàn thành các bài tập. - Học bài. Hoàn thiện bài tập. - Soạn bài: Tìm hiểu chung về phép lập * Bài mới: luận chứng minh. - Chuẩn bị: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh. E. RÚT KINH NGHIỆM ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Tuần: 22 Tiết PPCT: 87-88 Tập làm văn. Ngày soạn: 25/01/2016 Ngày dạy: 27/01/2016. TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu mục đích, tích chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức - Đặc điểm của phép lập luận chứng minh trong bài văn nghị luận. - Yêu cầu cơ bản về luận điểm, luận cứ của phương pháp lập luận chứng minh. 2. Kĩ năng - Nhận biết phương pháp lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận. - Phân tích phép lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận. 3. Thái độ - Biết phân loại trạng ngữ theo nội dung mà nó biểu thị. C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, thảo luận D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) - Lớp 7A1: Sĩ số ……Vắng: ……………………..……………….. - Lớp 7A2: Sĩ số ……Vắng: ……………………..……………….. 2. Bài cũ (4’) - Câu đặc biệt là câu ntn? Nêu tác dụng của câu đặc biệt? Đặt 2 ví dụ? - Phân biệt câu đặc biệt với câu rút gọn? Chữa bài tập 3? 3. Bài mới (40’) * Vào bài (2’).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Từ đầu học kì II đến nay, chúng ta đã tìm hiểu về thể loại văn nghị luận, đã tìm hiểu phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận rồi. Vậy phương pháp lập luận chứng minh nó như thế nào thì tiết học này cô cùng các em đi tìm hiểu . HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS TÌM HIỂU CHUNG (38’) Tìm hiểu mục đích và phương pháp chứng minh. - Gv. Đưa tình huống. - Hs. Thảo luận câu hỏi 1 (sgk 41). - Hs. Rút ra mục đích, phương pháp của c.m. - Gv. Giới thiệu những yếu tố có thể làm bằng chứng. ? Em hiểu thế nào là chứng minh? - Hs. Suy luận, trả lời.. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Mục đích và phương pháp chứng minh. a. Trong đời sống. a1, Mục đích chứng minh: để người khác tin lời mình là thật. a2, Phương pháp chứng minh: đưa ra những bằng chứng để thuyết phục. - Bằng chứng gồm: nhân chứng, vật chứng, sự việc, số liệu. -> Chứng minh là đưa ra những bằng chứng để chứng tỏ 1 ý kiến nào đó là chân thực. b. Trong văn bản nghị luận. - Gv. Trong VNL, chúng ta chỉ sử dụng b1. Phân tích vb: “Đừng sợ vấp ngã”. lời văn thì làm thế nào để chứng tỏ 1 ý kiến nào đó là đúng sự thật và đáng tin cậy? - Hs. Đọc vb (sgk 41). + Luận điểm chính: Đừng sợ vấp ngã. ? Vb trên làm rõ luận điểm gì? Tìm những (Câu mang luận điểm: 2 câu cuối). câu mang l.đ đó? Luận điểm phụ: - Đã nhiều lần bạn vấp ngã. - Chớ lo sợ thất bại. + Phương pháp lập luận: lập luận theo 2 vấn đề. ? Bài văn đã lập luận ntn? +Vấp ngã là thường: (3 d/c) - Lần đầu tiên chập chững. ? Để làm rõ l.đ t/g đã đưa những dẫn - Lần đầu tiên tập bơi. chứng gì? Nhận xét về các dẫn chứng? - Lần đầu tiên chơi bóng bàn. - Hs. Phát hiện, nhận xét. + Những người nổi tiếng từng vấp ngã: (5 d/c) - Oan Đi-nây từng bị sa thải, phá sản. - Lu-i Pa- xtơ chỉ là hs trung bình, hạng 15. - Lep Tôn-xtôi bị đình chỉ đại học... - Hen-ri Pho thất bại, cháy túi tới 5 lần. - En-ri-cô Ca-ru-xô bị thầy cho là thiếu chất giọng. * Nhận xét: ? Nhận xét về cách lập luận và các dẫn - Bài viết dùng lí lẽ, dẫn chứng (d/c là chủ yếu). chứng được nêu trong bài? - Dẫn chứng đều tiêu biểu, có thật, đã được thừa ? Mục đích của việc nêu d/c như vậy là để nhận. làm gì? - Chứng minh từ gần đến xa, từ bản thân đến người - Hs. Thảo luận. khác. -> Lập luận chặt chẽ. b2. Kết luận: ? Qua vb em hiểu thế nào là phép lập luận Phép lập luận chứng minh là dùng lí lẽ, bằng chứng minh? chứng chân thật đã được công nhận để chứng tỏ luận - Hs. Đọc ghi nhớ. điểm cần được chứng minh là đáng tin cậy. * Ghi nhớ: (sgk 42) TIẾT 88 Chuển ý (2’) II. LUYỆN TẬP LUYỆN TẬP (41’) Bài 1: Văn bản “Không sợ sai lầm”..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Luận điểm: Không sợ sai lầm, cần biết rút kinh - Hs. Đọc vb (43). nghiệm trước những sai lầm để thành công. + Những câu mang luận điểm: - Không sợ sai lầm. - Thất bại là mẹ thành công. - Những người sáng suốt dám làm... số phận mình. + Phương pháp chứng minh: Đưa ra các lí lẽ: - Hs. Thảo luận, trả lời câu hỏi trong sgk - Lí lẽ 1: K/định con người ai cũng có lúc sai lầm. - Lí lẽ 2: Người nào sợ sai lầm sẽ không tự lập được ( đưa dẫn chứng). - Lí lẽ 3: Sai lầm khó tránh nhưng thất bại là mẹ của thành công. - Lí lẽ 4: Khi phạm sai lầm cần suy nghĩ, rút kinh - Gv: Chốt kiến thức cơ bản. nghiệm, tìm đường khác để tiến lên. - Lí lẽ 5: (Kết luận) Người không sợ sai lầm mới làm chủ số phận của mình. -> Luận cứ hiển nhiên, thực tế, có sức thuyết phục. + So sánh cách lập luận: - Bài “Đừng sợ vấp ngã”: dẫn chứng là chủ yếu, lập - Gv. Nêu đề bài. luận theo cách quy nạp. - Bài “Không sợ sai lầm”: chủ yếu đưa lí lẽ và phân ? Đề văn trên thuộc kiểu bài NL nào? tích lí lẽ. Phạm vi của d/c? Bài 2: Cho đề bài: ? Luận điểm chính cần làm sáng tỏ là gì? Ca dao đã thể hiện rõ tình cảm g.đ sâu sắc của người VN. Bằng các bài ca dao dã học và đọc thêm, ? Các d/c nào phù hợp với đề bài trên? em hãy làm sáng tỏ ý kiến trên. (1) Kiểu bài: Nghị luận chứng minh. ? Lập 1 hệ thống luận điểm, luận cứ cho Phạm vi d/c: Ca dao đã học và đọc thêm. đề trên? (2) Luận điểm chính: Tình cảm gia đình. - Hs. Thảo luận. (3) Luận cứ: - Gv. Nhấn cách làm bài CM. Cần phải a, Công cha ... đạo con. chia nhỏ luận điểm để CM cho cụ thể. b, Ngó lên luộc lạt ... nhiêu. c, Anh em như ... đỡ đần. d, Râu tôm nấu ...ngon. (4) Lập ý: Tình cảm gia đình Cha mẹ Ông bà Anh em Vợ chồng con cái con cháu III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2’) * Bài cũ: - Gv khái quát nội dung kiến thức cơ bản. - Sưu tầm các văn bản chứng minh để làm tài liệu - Học thuộc ghi nhớ. học tập. - Hoàn thiện các bài tập. - Đọc thêm văn bản: “Có hiểu đời...”. - Soạn bài: Thêm trạng ngữ cho câu ( tiết * Bài mới: 2) - Soạn bài: Thêm TN cho câu (tiếp). E. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×