Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Tài liệu Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Thủ Công Mỹ Nghệ Mây Tre

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 106 trang )

tai lieu, document1 of 66.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THN DIỆU HIỀN

GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG
THỦ CÔNG MỸ NGHỆ MÂY TRE LÁ BÌNH DƯƠNG
(GIAI ĐOẠN 2008 – 2015)

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – Năm 2008

luan van, khoa luan 1 of 66.


tai lieu, document2 of 66.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THN DIỆU HIỀN

GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG
THỦ CÔNG MỸ NGHỆ MÂY TRE LÁ BÌNH DƯƠNG
(GIAI ĐOẠN 2008 – 2015)

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.05



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. PHAN THN MINH CHÂU

TP. HỒ CHÍ MINH – Năm 2008

luan van, khoa luan 2 of 66.


tai lieu, document3 of 66.

LỜI CẢM ƠN
----ED---Trước hết tôi xin bày tỏ lịng biết ơn của mình đến người đã
sinh ra tôi, nuôi nấng, dạy dỗ và động viên để tơi có được như ngày
hơm nay, đó chính là mẹ tôi, người đã không ngại bao gian lao khổ
cực để ni tơi khơn lớn và có được thành quả như ngày hơm nay.
Đồng thời, để có thể hồn thành được cuốn luận văn này, tôi
xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Ts. Phan Thị Minh Châu,
người đã tận tình hướng dẫn tơi từ lúc thực hiện đề cương cho đến
khi hoàn thành luận văn này. Cùng:
-

Tất cả những thầy cơ tham gia giảng dạy trong chương trình
đào tạo Cao học Quản trị Kinh doanh và các thầy cô khoa Sau
Đại học - Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh.

-


Các cơ quan chức năng của tỉnh Bình Dương và các doanh
nghiệp tham gia trả lời Bảng câu hỏi nghiên cứu.

-

Tất cả những bạn bè thân hữu của tơi.

đã tận tình dạy dỗ, khun bảo, tạo điều kiện, giúp đỡ, cung cấp tư
liệu và động viên tinh thần trong thời gian qua để tơi có thể hồn
tất chương trình học và hồn thành luận văn này.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 10 năm 2008
Học viên
Nguyễn Thị Diệu Hiền

luan van, khoa luan 3 of 66.


tai lieu, document4 of 66.

LỜI CAM ĐOAN

Tôi tên Nguyễn Thị Diệu Hiền, học viên Cao học –
K14 – Ngành Quản trị Kinh doanh - Trường Đại học
Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh. Tơi xin cam đoan luận văn
được nghiên cứu sau đây là kết quả của q trình tự
tìm tịi nghiên cứu của chính tơi, khơng sao chép bất cứ
thành quả của cơng trình nghiên cứu nào và tơi hồn
tồn chịu trách nhiệm trước các nội dung đã trình bày
trong luận văn.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 10 năm 2008

Học viên
Nguyễn Thị Diệu Hiền

luan van, khoa luan 4 of 66.


tai lieu, document5 of 66.

MỤC LỤC
NỘI DUNG

TRANG

Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các bảng và hình
Phần mở đầu
Chương 1: Sự cần thiết phải đẩy mạnh xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ
(TCMN) mây tre lá ............................................................................. 01
1.1 - Cơ sở lý luận để đNy mạnh xuất khNu hàng mây tre lá ................................... 01
1.1.1 - Cơ sở lý luận về các học thuyết kinh tế ............................................... 01
1.1.1.1 - Thuyết trọng thương ................................................................. 01
1.1.1.2 - Học thuyết lợi thế tuyệt đối của Adam Smith .......................... 02
1.1.1.3 - Học thuyết lợi thế so sánh của David Ricardo ......................... 03
1.1.2 - Cơ sở lý luận về lợi thế cạnh tranh ...................................................... 04
1.1.2.1 - Quan điểm về lợi thế cạnh tranh .............................................. 04
1.1.2.2 - Các biểu hiện của lợi thế cạnh tranh ........................................ 07
1.1.2.3 - Các yếu tố hình thành nên sức cạnh tranh ................................ 08
1.2 - Tổng quan về ngành hàng mây tre lá ............................................................... 09

1.2.1 - Giới thiệu tổng quan về hàng mây tre lá Việt Nam ............................. 09
1.2.1.1 - Lịch sử ngành hàng TCMN mây tre lá ..................................... 10
1.2.1.2 - Tình hình sản xuất .................................................................... 11
1.2.1.3 - Tình hình tiêu thụ ..................................................................... 14
1.2.2 - Vai trò của sản xuất và xuất khNu hàng TCMN mây tre lá .................. 16
1.2.2.1 - Phát triển sản xuất hàng TCMN mây tre lá giúp chuyển
dịch cơ cấu theo hướng cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa ......... 16
1.2.2.2 - Sản xuất hàng TCMN mây tre lá giúp giải quyết việc làm,
cải thiện đời sống nhân dân ...................................................... 17
1.2.2.3 - Phát triển hàng TCMN mây tre lá chính là giữ gìn bản

luan van, khoa luan 5 of 66.


tai lieu, document6 of 66.

sắc văn hóa dân tộc ................................................................... 17
1.2.2.4 - Xuất khNu hàng TCMN mây tre lá góp phần đNy mạnh xuất
khNu, tăng thu ngoại tệ cho đất nước ........................................ 17
1.2.2.5 - Xuất khNu hàng TCMN mây tre lá giúp mở rộng giao lưu
hợp tác quốc tế, thúc đNy quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ... 18
1.2.3 - Triển vọng và lợi thế để phát triển sản xuất, xuất khNu hàng TCMN
mây tre lá Việt Nam và Bình Dương ................................................... 18
1.3 - Sự cần thiết phải đNy mạnh xuất khNu hàng mây tre lá Việt Nam và mây
tre lá Bình Dương ............................................................................................. 21
1.3.1 - Vài nét về thị trường nhập khNu hàng mây tre lá trên thế giới ............ 21
1.3.2 - Sự cần thiết phải đNy mạnh xuất khNu hàng mây tre lá ....................... 23
Kết luận chương 1 .................................................................................................... 23
Chương 2: Phân tích tình hình xuất khẩu hàng TCMN mây tre lá Bình
Dương trong thời gian qua ................................................................. 25

2.1 - Giới thiệu khái quát về Bình Dương................................................................ 25
2.1.1 - Điều kiện tự nhiên ................................................................................ 25
2.1.2 - Tài nguyên thiên nhiên ......................................................................... 25
2.1.3 - Nguồn nhân lực .................................................................................... 26
2.1.4 - Văn hóa ................................................................................................ 26
2.1.5 - Kinh tế .................................................................................................. 27
2.2 - Phân tích tình hình sản xuất hàng mây tre lá của Bình Dương ....................... 28
2.2.1 - Giới thiệu sơ lược về ngành sản xuất hàng mây tre lá Bình Dương .... 28
2.2.1.1 - Quá trình hình thành và phát triển............................................ 28
2.2.1.2 - Các sản phNm đan mây tre lá của Bình Dương ........................ 30
2.2.1.3 - Nguyên vật liệu ........................................................................ 31
2.2.1.4 - Lao động ................................................................................... 32
2.2.1.5 - Thiết bị cơng nghệ .................................................................... 33
2.2.2 - Phân tích tình hình sản xuất hàng mây tre lá Bình Dương .................. 34

luan van, khoa luan 6 of 66.


tai lieu, document7 of 66.

2.2.2.1 - Số lượng doanh nghiệp sản xuất .............................................. 34
2.2.2.2 - Quy trình sản xuất đan lát ........................................................ 36
2.2.2.3 - Chất lượng sản phNm và mẫu mã ............................................. 38
2.2.2.4 - Sản lượng doanh thu................................................................. 39
2.2.3 - Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình sản xuất hàng mây tre lá .......... 41
2.2.3.1 - Nguyên vật liệu ........................................................................ 41
2.2.3.2 - Mặt bằng sản xuất .................................................................... 42
2.2.3.3 - Thời tiết .................................................................................... 42
2.2.3.4 - Trình độ tay nghề, lao động ..................................................... 42
2.2.3.5 - Trình độ tổ chức quản lí ........................................................... 43

2.3 - Phân tích tình hình xuất khNu hàng mây tre lá trong thời gian qua ................. 43
2.3.1 - Vài nét về tình hình xuất khNu của Bình Dương những năm gần đây . 43
2.3.1.1 - Kim ngạch xuất khNu của Bình Dương .................................... 44
2.3.1.2 - Các mặt hàng xuất khNu chủ lực của Bình Dương ................... 44
2.3.1.3 - Tình hình xuất khNu hàng TCMN của Bình Dương................. 46
2.3.2 - Phân tích tình hình xuất khNu hàng mây tre lá Bình Dương ................ 47
2.3.2.1 - Kim ngạch xuất khNu hàng mây tre lá Bình Dương
(2003-2007) .............................................................................. 47
2.3.2.2 - Phân tích theo thị trường xuất khNu ......................................... 48
2.3.2.3 - Phân tích theo hình thức xuất khNu .......................................... 50
2.3.3 - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khNu hàng mây
tre lá Bình Dương ................................................................................ 51
2.3.3.1 - Tình hình sản xuất .................................................................... 51
2.3.3.2 - Hoạt động marketing và khả năng tiếp cận thị trường ............. 52
2.3.3.3 - Nghiệp vụ xuất khNu ................................................................ 53
2.3.3.4 - Vốn, qui mô hoạt động ............................................................. 53
2.4 - Đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ đối với hoạt động
xuất khNu hàng mây tre lá Bình Dương .......................................................... 54

luan van, khoa luan 7 of 66.


tai lieu, document8 of 66.

Kết luận chương 2 .................................................................................................... 55
Chương 3: Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng TCMN mây tre lá Bình
Dương.................................................................................................... 57
3.1 - Mục đích và căn cứ để xây dựng giải pháp ..................................................... 57
3.1.1 - Mục đích xây dựng giải pháp .............................................................. 57
3.1.2 - Căn cứ xây dựng giải pháp................................................................... 57

3.2 - Định hướng thị trường xuất khNu .................................................................... 59
3.3 - Giải pháp đNy mạnh xuất khNu hàng TCMN mây tre lá Bình Dương ............. 60
3.3.1 - Giải pháp về nguồn nhân lực ............................................................... 60
3.3.1.1 - Đối với đội ngũ lao động trực tiếp ........................................... 61
3.3.1.2 - Đối với đội ngũ thiết kế và cán bộ nghiệp vụ .......................... 62
3.3.1.3 - Đối với đội ngũ quản lý ............................................................ 63
3.3.2 - Giải pháp về trang thiết bị công nghệ trong sản xuất .......................... 63
3.3.3 - Giải pháp về vốn và mặt bằng sản xuất ............................................... 64
3.3.4 - Giải pháp về mẫu mã và nguồn nguyên liệu ........................................ 67
3.3.5 - Giải pháp về marketing, nâng cao khả năng tiếp cận thị trường ......... 69
3.3.6 - Giải pháp thành lập Hiệp hội ngành hàng TCMN Bình Dương .......... 70
3.3.7 - Giải pháp đối với một số thị trường mục tiêu ...................................... 72
3.3.7.1 - Thị trường EU .......................................................................... 72
3.3.7.2 - Thị trường Hoa Kỳ ................................................................... 73
3.3.7.3 - Thị trường Nhật Bản ................................................................ 74
3.4 - Các kiến nghị đối với các cơ quan chức năng tỉnh Bình Dương ..................... 75
Kết luận chương 3 .................................................................................................... 76
Kết luận ................................................................................................................... 78
Tài liệu tham khảo. ................................................................................................ 80
Phần phụ lục
Phụ lục 1: Bảng câu hỏi nghiên cứu tình hình sản xuất - xuất khNu hàng
mây tre lá Bình Dương. .................................................................. 01

luan van, khoa luan 8 of 66.


tai lieu, document9 of 66.

Phụ lục 2: Danh sách các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hàng mây tre
lá trả lời bảng câu hỏi nghiên cứu. ................................................ 04

Phụ lục 3: Bảng tổng hợp kết quả điều tra ...................................................... 06

DANH MỤC CÁC BẢNG
Nội dung

Trang

Bảng 1.1: Kim ngạch xuất khNu hàng mây tre lá Việt Nam (2001-2007) ............... 15
Bảng 2.1: Thống kê tình hình lao động tại các doanh nghiệp sản xuất đan lát hàng
mây tre lá trên địa bàn Bình Dương ........................................................ 32
Bảng 2.2: Phân bố các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hàng mây tre lá trên
địa bàn Bình Dương................................................................................. 35
Bảng 2.3: Số lượng sản phNm mây tre lá của các doanh nghiệp sản xuất đan lát
hàng mây tre lá Bình Dương trong những năm gần đây ......................... 39
Bảng 2.4: Doanh thu của ngành mây tre lá Bình Dương ......................................... 40
Bảng 2.5: Kim ngạch xuất khNu của Bình Dương 2001 – 2007 ............................. 44
Bảng 2.6: Kim ngạch xuất khNu các mặt hàng chủ lực của Bình Dương ................ 45
Bảng 2.7: Kim ngạch xuất khNu hàng TCMN Bình Dương .................................... 46
Bảng 2.8: Kim ngạch xuất khNu hàng mây tre lá Bình Dương 2003 – 2007 .......... 48
Bảng 2.9: Kim ngạch xuất khNu hàng mây tre lá theo thị trường ............................ 49
Bảng 2.10: Hình thức xuất khNu của các doanh nghiệp mây tre lá Bình Dương ..... 50

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Vị thế cạnh tranh ...................................................................................... 05
Hình 1.2: Mối liên hệ logic ...................................................................................... 06
Hình 1.3: Kim ngạch xuất khNu hàng mây tre lá Việt Nam (2001-2007) ................ 15
Hình 2.1: Sơ đồ qui trình thực hiện sản xuất đan lát hàng mây tre lá Bình Dương . 37
Hình 2.2: Kim ngạch xuất khNu hàng mây tre lá Bình Dương (2003 – 2007) ......... 47

luan van, khoa luan 9 of 66.



tai lieu, document10 of 66.

PHẦN MỞ ĐẦU
™

Lý do chọn đề tài:
Trong xu thế hội nhập kinh tế toàn cầu với chủ trương mở cửa kinh tế, thực

hiện chiến lược công nghiệp hóa, hiện đại hóa hướng về xuất khNu thì việc tăng
cường các hoạt động thương mại quốc tế là một tất yếu khách quan, góp phần thúc
đNy sự phát triển của nền kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng, nó
khơng những thu được nguồn ngoại tệ to lớn cho quốc gia mà cịn góp phần giải
quyết việc làm cho người lao động.
Hòa cùng xu thế đó, bước đầu Bình Dương đã chọn 5 sản phNm: đồ gỗ, dệt
may, giày dép, cao su và thủ công mỹ nghệ (TCMN) là 5 sản phNm chủ lực xuất
khNu của tỉnh. Trong đó, ưu thế của ngành TCMN (gồm gốm sứ, mây tre lá, sơn
mài, điêu khắc) vượt trội hơn hẳn so với các ngành khác, vì khi xuất khNu, ngoài giá
trị kinh tế thu được và giải quyết việc làm cho nhiều lao động, những sản phNm này
còn góp phần giới thiệu đơi nét về văn hóa Việt Nam nên được thị trường nước
ngoài ưa chuộng.
Đáng chú ý nhất là ngành mây tre lá, mặc dù mới được phát triển trong những
năm gần đây, kim ngạch xuất khNu còn rất thấp, nhưng lại tăng đều đặn qua các
năm, đây được xem là ngành có nhiều tiềm năng, triển vọng cũng như lợi thế để
phát triển ở Bình Dương, do ngành này có thể kết hợp với ngành gốm sứ, vốn là
ngành TCMN nổi tiếng tại Bình Dương, tạo thành sản phNm mây tre lá kết hợp với
gốm rất độc đáo, rất khác biệt mà khơng nơi nào có nhiều thuận lợi để phát triển sản
xuất như Bình Dương.
Hơn nữa, mây tre lá là sản phNm có vịng đời ngắn, nên nhu cầu về sản phNm

này trên thị trường thế giới luôn cao và chưa bao giờ bị giới hạn bởi tính độc đáo,
khác biệt của sản phNm. Đặc biệt là ở các nước công nghiệp phát triển, người dân ở
những nước này quá đầy đủ với các tiện nghi, thiết bị từ sản xuất cơng nghiệp,
muốn tìm đến nguồn gốc Á Đơng với những sản phNm do chính bàn tay lao động

luan van, khoa luan 10 of 66.


tai lieu, document11 of 66.

thủ công của người thợ tạo nên từ các nguyên liệu thiên nhiên. Đây là cơ hội để Việt
Nam nói chung và Bình Dương nói riêng đNy mạnh xuất khNu mặt hàng này.
Tuy nhiên, do mới được phát triển trong những năm gần đây nên ngành mây
tre lá Bình Dương đã gặp khơng ít khó khăn, cũng như còn bộc lộ nhiều yếu kém
trong hoạt động sản xuất và xuất khNu, như quy mô sản xuất nhỏ lẻ, tay nghề yếu,
mẫu mã chất lượng còn hạn chế, trình độ nghiệp vụ và khả năng tiếp cận thị trường
kém…. làm cho ngành này phát triển chưa tương xứng với tiềm năng của nó.
Xuất phát từ yêu cầu trên, cùng với mong muốn góp phần giải quyết những
khó khăn, yếu kém giúp cho hoạt động xuất khNu hàng mây tre lá của Bình Dương
phát triển một cách mạnh mẽ, bền vững và hiệu quả hơn, tác giả đã chọn đề tài
nghiên cứu “Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng thủ cơng mỹ nghệ mây tre lá
Bình Dương (giai đoạn 2008 – 2015)” để làm đề tài tốt nghiệp cao học.
™

Mục tiêu nghiên cứu:
ƒ

Đánh giá thực trạng xuất khNu hàng mây tre lá của Bình Dương trong

thời gian qua, trên cơ sở đó đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu của ngành

hàng này.
ƒ

Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm đNy mạnh xuất khNu hàng mây

tre lá của Bình Dương một cách bền vững và hiệu quả.
™

Đối tượng nghiên cứu:
Tình hình sản xuất kinh doanh xuất khNu hàng TCMN mây tre lá Bình Dương.

™

Phạm vi nghiên cứu:
Luận văn nghiên cứu các hoạt động sản xuất, xuất khNu của các doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh hàng mây tre lá được làm từ mây, cói, lục bình, bẹ chuối,
lá bng… trên địa bàn Bình Dương trong giai đoạn 5 năm gần đây từ năm
2003 đến 2007.

™

Phương pháp nghiên cứu:

luan van, khoa luan 11 of 66.


tai lieu, document12 of 66.

Dựa trên mục tiêu nghiên cứu, cơ sở lý luận về lợi thế cạnh tranh, tìm hiểu
tổng quan về ngành mây tre lá Việt Nam, cũng như nhu cầu nhập khNu hàng TCMN

nói chung và mây tre lá nói riêng của những thị trường lớn, nghiên cứu thực hiện
đánh giá thực trạng xuất khNu hàng TCMN mây tre lá.
Do khơng có một cơ quan nào có thể cung cấp đủ mọi số liệu, tài liệu cần thiết
để có thể đánh giá một cách đầy đủ, chính xác về tình hình sản xuất và xuất khNu
hàng mây tre lá của Bình Dương để phục vụ cho việc nghiên cứu, ngay cả Cục
thống kê Bình Dương thì cũng chỉ có các số liệu về doanh thu, sản lượng và kim
ngạch. Vì vậy, bên cạnh việc sử dụng các nguồn thông tin thứ cấp từ: Cục thống kê
của tỉnh; Báo cáo của các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; Thông tin từ báo, tạp chí, mạng
internet; Tác giả đã sử dụng các phương pháp thu thập thông tin sơ cấp như điều tra,
quan sát, phỏng vấn thông qua Bảng câu hỏi được xây dựng dựa trên nghiên cứu sơ
bộ về tình hình sản xuất và xuất khNu hàng mây tre lá Bình Dương để thu thập các
thơng tin chung về doanh nghiệp, về lao động, mặt bằng nhà xưởng, nguyên vật
liệu, thiết bị công nghệ, vốn, qui mô, hoạt động marketing… nhằm phục vụ cho việc
đánh giá tình hình sản xuất, xuất khNu hàng mây tre lá của Bình Dương.
Dựa vào cơ sở lý luận về các học thuyết kinh tế và lý thuyết về lợi thế cạnh
tranh để đánh giá những mặt mạnh, mặt yếu cũng như nguyên nhân làm hạn chế sự
phát triển của ngành hàng này, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm đNy mạnh xuất
khNu hàng mây tre lá Bình Dương một cách bền vững và hiệu quả.
Sử phần mềm Excel để xử lý dữ liệu được thu thập nhằm phục vụ cho các
phân tích trong chương 2 và chương 3.
™

Kết cấu của đề tài nghiên cứu:
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, danh mục tài liệu tham khảovà phụ lục , đề

tài nghiên cứu gồm 3 chương chính:
ƒ Chương 01: Sự cần thiết phải đẩy mạnh xuất hàng TCMN mây tre lá.

luan van, khoa luan 12 of 66.



tai lieu, document13 of 66.

ƒ Chương 02: Phân tích tình hình xuất khẩu hàng TCMN mây tre lá Bình
Dương trong thời gian qua.
ƒ Chương 03: Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng TCMN mây tre lá
Bình Dương.

luan van, khoa luan 13 of 66.


tai lieu, document14 of 66.

1

CHƯƠNG 1
SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU
HÀNG THỦ CÔNG MỸ NGHỆ MÂY TRE LÁ
1.1 - Cơ sở lý luận để đẩy mạnh xuất khẩu hàng mây tre lá:
Cơ sở lý luận về một số học thuyết kinh tế sẽ giúp ta thấy được lợi ích của
thương mại quốc tế nhằm làm tiền đề cho thấy sự cần thiết phải đNy mạnh xuất khNu
hàng TCMN mây tre lá và làm nền tảng lý thuyết để xây dựng các giải pháp nhằm
đNy mạnh xuất khNu hàng mây tre lá của Việt Nam nói chung và của tỉnh Bình
Dương nói riêng.
1.1.1 - Cơ sở lý luận về các học thuyết kinh tế:
1.1.1.1 - Thuyết trọng thương:
Thuyết trọng thương ra đời và phát triển mạnh ở Châu Âu, mạnh mẽ nhất là ở
Anh và Pháp từ giữa thế kỷ 15, 16, 17 và kết thúc thời kỳ hoàng kim của mình vào
giữa thế kỷ thứ 18. Theo thuyết trọng thương thì một quốc gia càng có nhiều tiền tệ
(vàng) thì càng giàu có, vì vậy mỗi nước muốn đạt được sự thịnh vượng trong phát

triển kinh tế thì phải gia tăng khối lượng tiền tệ. Muốn gia tăng khối lượng tiền tệ
của một nước thì con đường chủ yếu là phải phát triển ngoại thương, tức là phát
triển bn bán với nước ngồi và nhấn mạnh rằng phải thực hiện chính sách xuất
siêu trong hoạt động ngoại thương. Thuyết này cho rằng hoạt động ngoại thương là
một trò chơi có tổng lợi ích bằng khơng, tức là trong trao đổi giữa hai quốc gia phải
có một bên lợi và một bên chịu thiệt hại tương ứng, hay nói cách khác quốc gia này
làm giàu dựa trên sự hy sinh của quốc gia khác. Và đề cao vai trò của nhà nước
trong việc điều khiển kinh tế thông qua các chính sách bảo hộ mậu dịch nhằm đạt
được và duy trì hiện tượng xuất siêu trong thương mại quốc tế.

luan van, khoa luan 14 of 66.


tai lieu, document15 of 66.

2

Thuyết trọng thương đã cho chúng ta thấy được tầm quan trọng của thương
mại quốc tế. Vận dụng học thuyết này, ta thấy muốn phát triển ngành mây tre lá
Bình Dương thì cần phải đẩy mạnh xuất khẩu, vì đây là mặt hàng mà thị trường
nước ngồi rất ưa chuộng, xuất khẩu mặt hàng này khơng những tạo công ăn
việc làm cho nhiều người lao động, mà còn thu ngoại tệ về cho đất nước. Nhưng
để xuất khẩu được mặt hàng này bền vững và hiệu quả, thì bên cạnh sự nỗ lực
của các doanh nghiệp, cũng cần phải có sự hỗ trợ của chính quyền và các cơ
quan chức năng của Tỉnh, tạo điều kiện thuận lợi và có những chính sách hỗ trợ
cho các doanh nghiệp xuất khẩu mặt hàng này.
1.1.1.2 - Học thuyết lợi thế tuyệt đối của Adam Smith:
Adam Smith (1723 - 1790) là nhà kinh tế học cổ điển người Anh. Ông có
nhiều tác phNm về kinh tế, nổi tiếng nhất là tác phNm “Nghiên cứu về bản chất và
nguyên nhân giàu có của các quốc gia” xuất bản năm 1776, nhờ tác phNm này mà

ông được suy tôn là “Cha đẻ của kinh tế học”, trong tác phNm này ông đã khẳng
định “Sự giàu có của mỗi quốc gia đạt được không phải do những qui định chặt chẽ
mà do tự do kinh doanh”, ông ủng hộ tư tưởng tự do kinh tế và đề cao tự do cạnh
tranh. Theo Adam Smith, mỗi quốc gia nên chun mơn hóa vào những ngành sản
xuất, xuất khNu những mặt hàng mà mình có lợi thế tuyệt đối và nhập khNu những
mặt hàng mà mình khơng có lợi thế tuyệt đối thì sẽ có lợi. Nghĩa là sử dụng những
lợi thế tuyệt đối sẽ cho phép quốc gia đó sản xuất sản phNm với chi phí sản xuất
thấp hơn các nước khác, chẳng hạn như: tài nguyên nhiều, dễ khai thác, lao động
dồi dào, giá nhân cơng rẻ, khí hậu ơn hịa… Thương mại khơng phải là trị chơi có
tổng lợi ích bằng khơng, mà đây là quy luật trị chơi tích cực, theo đó các quốc gia
đều có lợi trong thương mại quốc tế.
Học thuyết lợi thế tuyệt đối của Adam Smith giúp chúng ta nhận thấy rằng
nên đẩy mạnh xuất khẩu hàng mây tre lá, vì đây là ngành hàng mà Bình Dương
có nhiều lợi thế để phát triển như gần nguồn cung ứng nguyên liệu mà nguồn
nguyên liệu mây tre lá thì rất dồi dào ở Việt Nam, lực lượng lao động thì nhiều,

luan van, khoa luan 15 of 66.


tai lieu, document16 of 66.

3

chi phí nhân cơng tương đối thấp, lại tận dụng được lao động phổ thông, do đó
nên tập trung phát triển ngành hàng này để xuất khẩu thu ngoại tệ về cho đất
nước và góp phần giữ gìn bản sắc văn hóa Việt Nam.
1.1.1.3 - Học thuyết lợi thế so sánh của David Ricardo:
David Ricardo (1772 - 1823) là nhà duy vật, nhà kinh tế học người Anh. Ông
được C.Mác đánh giá là người “đạt tới đỉnh cao nhất của kinh tế chính trị tư sản cổ
điển”, tác phNm nổi tiếng nhất của ông là “Những ngun lý kinh tế chính trị và

thuế”. Theo ơng, các quốc gia có thể chun mơn hóa vào sản xuất và xuất khNu
những sản phNm mà họ khơng có lợi thế tuyệt đối so với nước khác, nhưng lại có lợi
thế tuyệt đối lớn hơn giữa hai sản phNm trong nước, tức là sản phNm đó có lợi thế so
sánh hay lợi thế tương đối và nhập khNu những sản phNm mà họ khơng có lợi thế so
sánh thì tất cả quốc gia đều có lợi. Lợi thế so sánh ở đây là dựa vào trình độ phát
triển của yếu tố sản xuất của mỗi quốc gia, chẳng hạn như: trình độ nguồn nhân lực,
trình độ cơng nghệ, cơ sở vật chất kỹ thuật… và lợi thế so sánh không phải là bất di
bất dịch, mà nó sẽ thay đổi tùy thuộc vào thời gian và trình độ phát triển của mỗi
quốc gia, mỗi địa phương.
Học thuyết này cho chúng ta thấy về lâu dài thì tài nguyên thiên nhiên, chi
phí lao động rẻ khơng cịn là lợi thế cạnh tranh nữa, mà thay vào đó là tri thức,
cơng nghệ sẽ trở thành yếu tố quyết định sự thành công trên thị trường. Vận
dụng học thuyết này, tác giả nhận thấy rằng để đẩy mạnh xuất khẩu hàng mây
tre lá thì bên cạnh việc sử dụng có hiệu quả nguồn tài ngun thiên nhiên, cịn
phải khơng ngừng cải tiến đầu tư trang thiết bị cơng nghệ (như lị sấy, máy hút
ẩm), mở rộng quy mơ, nâng cao tay nghề, trình độ nghiệp vụ, quản lý, cải tiến
mẫu mã… nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao của khách hàng và mở rộng thị trường xuất khẩu. Mặc dù xuất khẩu mặt
hàng này không đem lại kim ngạch cao như các ngành may mặc, da giày…
nhưng giá trị thực thu lại cao, do sử dụng chủ yếu nguyên liệu trong nước.

luan van, khoa luan 16 of 66.


tai lieu, document17 of 66.

4

Trên là điển hình một số học thuyết thương mại quốc tế được trình bày nhằm làm
tiền đề cho thấy sự cần thiết phải đNy mạnh xuất khNu hàng mây tre lá và làm nền

tảng lý thuyết cho việc xây dựng các giải pháp.
1.1.2 - Cơ sở lý luận về lợi thế cạnh tranh:
1.1.2.1 - Quan điểm về lợi thế cạnh tranh:
™

Quan điểm của Michael Porter:

Quan điểm về lợi thế cạnh tranh trước hết có thể xuất phát từ một quan điểm
rất đơn giản: một khách hàng sẽ mua một sản phNm hoặc một dịch vụ nào đó của xí
nghiệp chỉ vì sản phNm, dịch vụ đó giá rẻ hơn nhưng có cùng chất lượng, hoặc giá
đắt hơn nhưng chất lượng cao hơn so với sản phNm dịch vụ của đối thủ cạnh tranh.
Và ngay khái niệm “chất lượng” (quality) ở đây phải được hiểu theo nghĩa rộng, nó
có thể là dịch vụ kèm theo sản phNm hoặc “giá trị” (value) của sản phNm mà người
tiêu dùng có thể tìm thấy ở chính sản phNm và không thấy ở sản phNm cạnh tranh.
Theo Michael Porter “Lợi thế cạnh tranh về cơ bản xuất phát từ giá trị mà một
xí nghiệp có thể tạo ra cho người mua và giá trị đó vượt q phí tổn của xí nghiệp”
theo quan điểm của Ơng, cái mà xí nghiệp tạo ra lớn hơn chi phí xí nghiệp bỏ ra và
khách hàng đã tìm thấy lợi khi quyết định chọn mua sản phNm của xí nghiệp, đó là
lợi thế cạnh tranh mà xí nghiệp biết tận dụng và đã đạt được mục đích.
Việc tạo ra lợi thế cạnh tranh tùy thuộc vào phạm vi cạnh tranh hoặc trên toàn
bộ thị trường. Muốn nâng cao năng lực cạnh tranh doanh nghiệp cần xác định lợi
thế của mình mới có thể giành được thắng lợi, có hai nhóm lợi thế cạnh tranh:
+ Lợi thế về chi phí: tạo ra sản phNm có chi phí thấp hơn đối thủ cạnh tranh,
các yếu tố sản xuất như đất đai, vốn và lao động thường được xem là nguồn lực để
tạo ra lợi thế cạnh tranh.
+ Lợi thế về sự khác biệt: dựa vào sự khác biệt của sản phNm làm tăng giá trị
cho người tiêu dùng hoặc giảm chi phí sử dụng sản phNm hoặc nâng cao tính hồn

luan van, khoa luan 17 of 66.



tai lieu, document18 of 66.

5

thiện khi sử dụng sản phNm. Lợi thế này cho phép thị trường chấp nhận mức giá
thậm chí cao hơn đối thủ.
Lợi thế cạnh tranh được tạo ra từ hai nguồn: năng lực cạnh tranh và mơi
trường bên ngồi. Năng lực cạnh tranh mạnh hay yếu tác động trực tiếp lợi thế cạnh
tranh, tác động đó mang tính chủ quan của doanh nghiệp. Năng lực cạnh tranh xuất
phát từ những yếu tố, những lĩnh vực trong nội bộ doanh nghiệp tạo ra, bao gồm:
máy móc thiết bị (Machine), nguyên vật liệu (Material), nguồn nhân lực (Man), tài
chính (Money), quảng bá tiếp thị (Maketing), tổ chức quản lý (Management).
Bên cạnh đó, lợi thế cạnh tranh cịn chịu sự tác động gián tiếp bởi cơ hội và
nguy cơ do mơi trường bên ngồi tác động vào như chính sách quốc gia... Vậy khả
năng cạnh tranh mạnh, yếu là do kết quả của lợi thế cạnh tranh, mà lợi thế cạnh
tranh chịu sự tác động bởi hai nguồn lực trên.Vậy lợi thế cạnh tranh chính là cốt lõi
làm tăng vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh thể hiện qua
mơ hình 3C:

Khách hàng
(Customer)

Công ty
(Companies)

Đối thủ cạnh tranh
(Competitors)

Lợi thế cạnh

h

Hình 1.1: Vị thế cạnh tranh
Một doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh mạnh hay yếu thì doanh nghiệp đó
phải có lợi thế cạnh tranh nhiều hay ít.

luan van, khoa luan 18 of 66.


tai lieu, document19 of 66.

6

Tổ chức
Nguồn
lợi thế
cạnh
t h

Chiến
Lượ

Hiệu quả

Năng suất

Hình 1.2: Mối liên hệ logic
Do đó, chúng ta có thể thấy các nguồn về lợi thế cạnh tranh có mối liên hệ mật
thiết với chiến lược, tổ chức và năng suất của cơng ty. Nguồn lợi thế cạnh tranh có
phát huy được tác dụng nhờ vào chíến lược, cách tổ chức của công ty và sẽ ảnh

hưởng đến kết quả sau cùng là năng suất, hiệu quả hoạt động của tồn cơng ty.
™

Theo quan điểm của cá nhân:

“Lợi thế cạnh tranh là sự khác biệt, nổi trội hơn so với những sản phNm cùng
loại khác mà doanh nghiệp đạt được nhờ biết tận dụng được những lợi thế trong sản
xuất kinh doanh để tạo ra được sản phNm với chi phí thấp nhất hoặc khác biệt nhất
mà khách hàng chấp nhận được, đồng thời những ưu điểm này có thể đánh bại các
đối thủ đang cạnh tranh, giúp doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển ngày một
vững chắc”.
Sau khi gia nhập WTO nền kinh tế Việt Nam thật sự hội nhập với khu vực và
thế giới, muốn tạo ra được lợi thế cạnh tranh cho riêng mình doanh nghiệp phải tạo
ra được sản phNm được khách hàng chấp nhận ít nhất bởi một trong những tiêu chí
chọn lựa có sự vượt trội hơn so với các sản phNm khác như: chất lượng, giá cả, dịch
vụ, sự thuận tiện trong mua bán, thanh toán, giao hàng…Với những nét khác biệt và
vượt trội trên sẽ thu hút được khách hàng tiêu thụ sản phNm của doanh nghiệp.
Người ta thường nói: “Biết người, biết ta, trăm trận trăm thắng” và trên thương
trường cũng thế, nhà doanh nghiệp muốn thành công phải biết mình đang có lợi thế
gì và phải vận dụng nó như thế nào để tạo nên sức mạnh cạnh tranh nhằm đánh bại

luan van, khoa luan 19 of 66.


tai lieu, document20 of 66.

7

đối thủ, đồng thời cũng phải biết được đối thủ mình đang có gì, muốn gì để có chính
sách đối phó cho phù hợp. Có như vậy doanh nhiệp mới có thể tồn tại được trên thị

trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt.
1.1.2.2 - Các biểu hiện của lợi thế cạnh tranh:
™

Lợi thế cạnh tranh biểu hiện ở giá thành sản phẩm:

Doanh nghiệp bán nhiều sản phNm hơn với giá cạnh tranh (giá rẻ hơn), với
chất lượng sản phNm ngang hàng với đối thủ cạnh tranh. Điều này là lợi thế cạnh
tranh của doanh nghiệp.
Có hai phương pháp hạ giá thành sản phNm để tạo ra lợi thế cạnh tranh:
- Quy mô sản xuất kinh doanh lớn và đạt chi phí thấp nhất trên từng đơn vị sản
phNm. Vì quy mơ lớn nên tiết kiệm được chi phí như chi phí cố định, chi phí cố định
trên từng đơn vị sản phNm càng nhỏ. Đây là phương pháp tối ưu cho những cơng ty
lớn muốn có chi phí trên từng đơn vị sản phNm thấp.
- Lợi thế cạnh tranh thể hiện qua đường cong kinh nghiệm: ở những doanh
nghiệp hoạt động lâu năm, trình độ tay nghề cao, kinh nghiệm kinh doanh cao dẫn
đến chi phí kinh doanh giảm, năng suất lao động tăng, sản phNm hư hỏng ít, chi phí
lãng phí, chi phí bồi thường giảm. Do đó doanh nghiệp này đạt được lợi thế chi phí.
™

Lợi thế cạnh tranh biểu hiện ở chất lượng:

Thực chất, chất lượng sản phNm là sự khác biệt hóa về chất lượng. Lợi thế
chất lượng là tạo ra sự khác biệt hơn về chất lượng so với đối thủ cạnh tranh nhưng
khách hàng có khả năng nhận thức được, định hình rõ giá trị mà họ nhận được và họ
đánh giá cao sản phNm. Đây là lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp.
Lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp thường hoạt động thông qua việc nâng
cao hiệu quả, giá trị đem đến cho khách hàng quan tâm đến hoạt động chủ yếu vì
những hoạt động hỗ trợ có chi phí cao.


luan van, khoa luan 20 of 66.


tai lieu, document21 of 66.

™

8

Lợi thế cạnh tranh biểu hiện qua năng lực tài chính giữa các doanh
nghiệp:

Ở đây muốn nhấn mạnh khả năng cạnh tranh về tài chính giữa các doanh
nghiệp sẽ tạo nên khả năng cạnh tranh về chất lượng sản phNm, về giá cả… bởi cho
dù doanh nghiệp có những chiến lược phát triển rất tốt như đầu tư máy móc thiết bị,
đổi mới cơng nghệ, dự trữ nguyên liệu lâu dài phục vụ cho sản xuất, đầu tư cho
huấn luyện đào tạo lao động, cho việc xây dựng thương hiệu, quảng bá sản phNm…
nhưng doanh nghiệp lại khơng có nguồn lực về tài chính thì cũng sẽ khơng thực
hiện được bất cứ điều gì cả.
Mặt khác với cùng một nguồn lực tài chính như nhau doanh nghiệp nào biết
cách vận dụng nguồn lực tài chính một cách đúng đắn, hiệu quả thì sẽ tạo nên kết
quả là một sản phNm mang nhiều ưu thế hơn so với những sản phNm khác. Ngược
lại cũng cùng một nguồn lực tài chính đó doanh nghiệp sử dụng một cách bừa bãi,
lãng phí, vận dụng nguồn lực này vào những lĩnh vực đầu tư kém hiệu quả, thừa
thải chỗ này nhưng lại thiếu nguồn vốn chỗ khác kết quả chẳng những không mang
lại hiệu quả mà doanh nghiệp mong muốn mà cịn đNy doanh nghiệp vào hồn cảnh
tài sản ứ đọng nhiều nhưng nợ thì mất khả năng thanh tốn, khơng cịn nguồn vốn
lưu động để xoay vịng phục vụ cho tái sản xuất kinh doanh nữa.
1.1.2.3 - Các yếu tố hình thành nên sức cạnh tranh:
Các yếu tố tạo nên sức cạnh tranh đó là: yếu tố điều kiện tự nhiên; sức cầu nội

địa; sự tồn tại hay thiếu vắng các ngành cơng nghiệp có tính hỗ trợ hay có liên quan;
chiến lược, cơ cấu cùng sự cạnh tranh nội địa của các công ty và các yếu tố này sẽ
thúc đNy hay cản trở việc tạo ra lợi thế cạnh tranh của quốc gia ấy trên thương
trường quốc tế.
™

Các yếu tố điều kiện tự nhiên: như tài nguyên, địa lý... đối với ngành

sản xuất hàng TCMN mây tre lá các yếu tố này ảnh hưởng rất lớn đến sức cạnh
tranh bởi tài nguyên về đất đai về rừng, về khí hậu sẽ tạo nên nguồn nguyên liệu
cung cấp cho các doanh nghiệp.

luan van, khoa luan 21 of 66.


tai lieu, document22 of 66.

™

9

Sức cầu nội địa: các doanh nghiệp thường rất nhạy bén với nhu cầu của

khách hàng bên cạnh mình, yêu cầu của người tiêu dùng nội địa sẽ thúc đNy công ty
không ngừng đổi mới về mọi mặt, và ngành hàng TCMN rất gần gũi với nhu cầu
tiêu dùng trong mỗi gia đình, những thuận lợi , bất lợi cần cải tiến phát sinh hàng
ngày sẽ là động lực thúc đNy doanh nghiệp ngày càng cải tiến sản phNm tốt hơn.
™

Ảnh hưởng của các ngành có liên quan: là một ngành cơng nghiệp nào


đó mà có những nhà cung cấp hay những ngành công nghiệp liên quan có khả năng
cạnh tranh quốc tế, thì chúng sẽ giúp cho ngành đó có lợi thế cạnh tranh. Đây là
hiệu ứng tiếp nối trong sản xuất. Các lợi ích thu được từ một sự đầu tư vào các yếu
tố tiên tiến của một ngành nào đó mà ngành này lại hỗ trợ hay có liên quan đến một
ngành khác thì ngành sau sẽ được hưởng lợi từ ngành trước.
™

Chiến lược phát triển của các công ty: xây dựng chiến lược phát triển

giúp các doanh nghiệp có hướng đi đúng đắn, phát triển lâu dài bền vững và có kế
họach, tránh những yếu tố bất ngờ do cơ chế vận động của thị trường mang lại, làm
cho doanh nghiệp phải bối rối bị động không xử lý được hoặc cố gắng vượt qua
những khó khăn lại phải tốn rất nhiều chi phí so với những cơng ty có kế hoạch có
định hướng trước, làm giảm tính cạnh tranh của doanh nghiệp. Do vậy chiến lược
phát triển của doanh nghiệp đóng vai trị quan trọng để hình thành nên năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp.
Ngoài ra khi xét qua các yếu tố có thể giúp các doanh nghiệp có sức cạnh
tranh trên thị trường quốc tế, người ta nhận thấy vai trị quan trọng của chính quyền.
Chính quyền có ảnh hưởng tiêu cực hay tích cực đến các yếu tố trên qua các biện
pháp áp dụng như trợ cấp tín dụng ưu đãi, giáo dục. Chính quyền có thể tạo nên
khn khổ cho nhu cầu trong nước khi quy định về tiêu chuNn chất lượng an toàn
đồng thời hỗ trợ ngành này, điều hướng ngành khác bằng các chính sách thuế, thúc
đNy hay giảm bớt cạnh tranh.

1.2 - Tổng quan về ngành hàng mây tre lá:
1.2.1 - Giới thiệu tổng quan về hàng mây tre lá Việt Nam:

luan van, khoa luan 22 of 66.



tai lieu, document23 of 66.

10

1.2.1.1 - Lịch sử ngành hàng TCMN mây tre lá:
Hàng mây tre lá là một trong những mặt hàng thủ công mỹ nghệ (TCMN) của
Việt Nam vốn đã tồn tại lâu đời ở nước ta, từ thời xa xưa khi con người biết chế tạo
ra công cụ để hỗ trợ cho các hoạt động tìm kiếm thức ăn và tạo mơi trường sinh
sống, thì các cơng cụ đầu tiên là cành cây, gỗ, tre, nứa… Nhờ có các cơng cụ bằng
đồng, bằng sắt (dao, rựa) nên con người càng có điều kiện khai thác và chế tác các
loại tre, gỗ thành các dụng cụ tiện ích cho sản xuất và sinh hoạt cuộc sống. Các
dụng cụ đó ngày càng đa dạng về hình dáng, kích thước, cách phối chế nguyên vật
liệu và công dụng. Từ đồ dùng sản xuất như quang gánh, thúng mủng, nong nia, dần
sàng, rổ, sọt… đến các hòm rương, mâm, khai, đũa, đĩa, lọ hoa, lẵng hoa, bàn, ghế,
giường, gối đệm, chiếu… được làm từ song, mây, tre, nứa ngày càng được cải tiến
vừa tiện dụng, vừa bền đẹp. Và từ thế kỷ XI dưới thời Lý việc xuất khNu hàng
TCMN mây tre lá đã được thực hiện.
Cho đến nay, các sản phNm mây tre lá khơng chỉ được sản xuất hồn tồn với
các ngun vật liệu có từ xa xưa song, mây, tre, nứa, giang, guột, cói… mà ngày
nay cịn có cả lục bình, bẹ chuối, lá bng, dây đai, dây bố… và còn kết hợp với các
sản phNm trung gian như: gốm sứ, tole thiếc, khung sắt, gỗ, thủy tinh… được đan
kết lại khơng chỉ có giá trị sử dụng mà cịn có giá trị nghệ thuật thNm mỹ cao, trang
trí phục vụ sinh hoạt. Những sản phNm này gọi chung là sản phẩm thủ công mỹ
nghệ mây tre lá.
Việt Nam được xem là một trong những quốc gia có nghề đan lát phát triển
nhất trên thế giới. Tuy nhiên, sản phNm mây tre lá thuộc loại TCMN, đa số được sản
xuất tập trung ở một số hộ gia đình, hoặc thơn xóm nhất định, thường gọi là làng
nghề. Có nhiều làng nghề đã có lịch sử hàng trăm năm, nhiều mặt hàng mây tre lá
đã có lịch sử lâu đời từ 30 - 100 năm. Hiện cả nước có 2.017 làng nghề TCMN thì

có 713 làng nghề sản xuất hàng mây tre lá (chiếm 35,3% tổng số làng nghề thủ công
của cả nước), phân bố rãi rác khắp cả nước và tập trung làng nghề mây tre lá nhiều
nhất là ở khu vực Đồng bằng Sông Hồng (được xem cái nôi của ngành mây tre lá),

luan van, khoa luan 23 of 66.


tai lieu, document24 of 66.

11

có 337 làng nghề mây tre lá (chiếm 47,3% tổng số làng nghề mây tre lá của cả
nước), thu hút gần 400 ngàn lao động , đa số là lao động nông thôn. ĐNy mạnh sản
xuất và xuất khNu hàng mây tre lá không chỉ mang lại những lợi ích kinh tế thiết
thực mà cịn có ý nghĩa chính trị xã hội rộng lớn.
1.2.1.2 - Tình hình sản xuất:
™

Qui mơ sản xuất: nghề đan lát mây tre lá được phát triển rộng rãi khắp

cả nước từ Bắc vào Nam với 713 làng nghề, mỗi nơi đều chứa đựng những nét đặc
trưng văn hóa hết sức đặc sắc. Những ghế mây trang nhã thì khơng đâu có thể sánh
được Sơn Đồng (Hà Tây) hay dãy đất miền Trung từ Đà Nẵng, Quãng Nam đến
Khánh Hòa, Phú Yên…; Những lẵng hoa, bình hoa, khay đựng duyên dáng được
làm ra từ những làng nghề đã thành danh như Phú Vinh, Ninh Sở (Hà Tây), Tăng
Tiến (Bắc Giang), Thái Xuyên (Thái Bình), những sản phNm tre hun khói nổi tiếng
ở Bắc Ninh, hàng guột tế độc nhất ở Phú Túc (Hà Tây), hàng mây xiên ở Chương
Mỹ (Hà Tây) và đặc biệt sản phNm mây tre lá kết hợp với gốm sứ, tole thiếc, khung
sắt thì khơng đâu sánh bằng Bình Dương, trong đó nổi bật nhất là sản phNm mây tre
lá kết hợp với gốm sứ. Tuy nhiên, các đơn vị sản xuất kinh doanh mặt hàng này đa

số có qui mơ tương đối nhỏ, nhưng hiện đang có xu hướng mở rộng và chủng loại
sản phNm mây tre lá ngày càng tăng, từ khi nền kinh tế nước ta chuyển sang cơ chế
thị trường và chính sách mở cửa khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia xuất
nhập khNu hàng hố, trong đó có các hàng hố TCMN mây tre lá.
™

Mơ hình sản xuất hàng mây tre lá: thường là hộ gia đình, trong đây thì

mọi lao động già trẻ đều có thể được huy động vào các cơng việc thích hợp. Hoặc
doanh nghiệp, bao gồm các loại doanh nghiệp quốc doanh, các đơn vị tập thể (Hợp
tác xã thủ công), doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu
hạn (TNHH), công ty liên doanh... Có các doanh nghiệp chuyên doanh các mặt
hàng TCMN mây tre lá, nhưng cũng có doanh nghiệp sản xuất kinh doanh tổng hợp
nhiều loại sản phNm hàng hoá, trong đó có mặt hàng TCMN mây tre lá.

luan van, khoa luan 24 of 66.


tai lieu, document25 of 66.

™

12

Lao động sản xuất hàng mây tre lá: là những nghệ nhân, những thợ

lành nghề và kể cả lực lượng lao động nhàn rỗi ở thành thị và nông thôn. Đa phần
các cơ sở sản xuất hàng mây tre lá (hộ gia đình, doanh nghiệp) hiện nay không quản
lý tập trung một lượng lao động lớn vì các u cầu về chế độ chính sách và mức độ
bảo hiểm ngày càng cao. Một bộ phận lao động được duy trì thường xuyên thường

là lao động của gia đình hoặc các cán bộ kỹ thuật trong biên chế nhân lực của doanh
nghiệp. Qui mô sử dụng lao động làm hàng mây tre lá đối với hộ gia đình thường từ
5 - 10 lao động (kể cả lao động của gia đình) và đối với doanh nghiệp có nhà xưởng
tập trung thì từ 20 - 30 đến 100 - 150 lao động, đơi khi có hơn cả 1.000 lao động.
Cịn hình thức sử dụng lao động trong các cơ sở sản xuất hàng mây tre lá cũng khá
phong phú. Lao động hợp đồng phần lớn là lao động thủ cơng, hiện nay được áp
dụng hình thức th hợp đồng theo mùa vụ, theo qui mô của hợp đồng đã được ký,
nếu chưa qua đào tạo thì sẽ được tập huấn học nghề.
™

Chủng loại sản phẩm: khá đa dạng ở cả về thể loại và kiểu dáng kích

cỡ. Ngồi các mặt hàng truyền thống như bàn ghế, tủ giường song mây, kệ, khai,
hộp, lẵng hoa… thì nay sản phNm mây tre lá còn kết hợp với các loại gốm (chậu
hoa, bình hoa…), tole thiếc , khung sắt, thủy tinh, gỗ... Các nghệ nhân và lao động
làng nghề cịn có khả năng thực hiện các mặt hàng theo mẫu mã và qui cách riêng
của từng khách hàng yêu cầu. Do vậy chủng loại các sản phNm mây tre lá rất đa
dạng và trong số lượng hàng loạt các sản phNm cùng loại thì kiểu dáng cũng vẫn có
thể là linh hoạt (khác với sản phNm sản xuất hàng loạt kiểu công nghiệp).
™

Chất lượng sản phẩm: chất lượng sản phNm hàng mây tre lá được giám

định kiểm nghiệm qua ít nhất là 3 cấp: người sản xuất tự kiểm tra trước khi giao
hàng, người kiểm tra chất lượng sản phNm nghiệm thu, cuối cùng là kiểm định và
dán nhãn trước khi đóng gói.
™

Tổ chức các nguồn lực:


+ Khai thác, chế biến nguyên vật liệu cho sản xuất hàng mây tre lá

luan van, khoa luan 25 of 66.


×