HỘI NGHỊ DƯỢC SĨ BỆNH VIỆN 10/2019
Đánh giá hiệu quả theo dõi nồng độ
Vancomycin trong máu
tại Bệnh viện Quận Thủ Đức
DS. PHAN THỊ KHÁNH NGỌC
BV.Quận Thủ Đức
Thủ Đức Hospital
Thành lập ngày 28/06/2007 đến nay đã trở thành bệnh viện hạng 1
Nội dung
1. Sơ lược về quá trình triển khai
2. Các hoạt động của chương trình và bài học kinh nghiệm
3. Một số kết quả đạt được
4. Kết luận
Sơ lược về quá trình triển khai
Thời điểm triển khai: 18/01/2019
Kỹ thuật định lượng Vancomycin
đã được thanh toán BHYT tại BV
Quận Thủ Đức
Các bước triển khai
THÍ ĐIỂM TẠI KHOA HỒI SỨC
1
THÀNH LẬP BAN QLKS
PHỔ BIẾN, XÂY DỰNG QUY
TRÌNH
2
TỔ CHỨC HỘI NGHỊ
CHÍNH THỨC ĐI VÀO THỰC HIỆN
3
4
TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ
5
Các hướng dẫn sử dụng Vancomycin
Quy trình theo dõi nồng độ Vancomycin
Các hoạt động và bài học kinh nghiệm
Vai trị của DSLS
Triển khai, kết nối.
Tính liều khởi đầu
Tính thời điểm định
lượng
Chỉnh liều
Vancomycin
Đưa ý kiến về sử dụng
KS trong HSBA điện
tử
HSBA điện tử có chữ ký số của DSLS
Một số kinh nghiệm
Đưa lợi ích bệnh
nhân lên hàng đầu
Linh hoạt, bám
sát điều kiện
làm việc thực tế
từng khoa
phịng.
Pie Chart
Khuyến khích Bác sĩ
liên hệ ngay với DLS
ngay khi có ý định
khởi động
Vancomycin
Vấn đề tồn tại
Một số khoa chưa hiểu hết tầm quan trọng của việc theo
dõi nồng độ vancomycin
Kết quả cấy âm tính, dùng theo kinh nghiệm
Có một số ít case được tiến hành định lượng nhưng
khơng được chỉnh liều do khơng có sự phối hợp của Bác
sĩ.
Khơng tn thủ quy trình đã xây dựng: Bác sĩ mời DSLS
sau khi sử dụng Vancomycin nhiều ngày không đáp ứng
Giải pháp
Nếu Bác sĩ đã cho khởi động Vancomycin
(TH này hay xảy ra trên thực tế)
Xem xét liều đã và đang dùng, thời gian sử dụng, đánh giá tính hợp
lý
Tính thời gian định lượng Vancomycin
Nhờ BS ra y lệnh đo nồng độ
Hội chẩn lại sau khi đã có kết quả
Bên cạnh đó đưa ra ý kiến nên hội chẩn sớm với Dược lâm sàng để
mang lại kết quả điều trị tốt nhất cho Bệnh nhân.
Giải pháp
Nếu Bác sĩ chưa cho khởi động
Vancomycin:
Theo đúng quy trình đã xây dựng
Ước tính liều khởi đầu
Hướng dẫn thời điểm đo nồng
độ
Hội chẩn lại sau khi đã có kết
quả
Hướng dẫn cho bệnh nhân chạy thận
Đề tài: Đánh giá hiệu quả theo dõi nồng độ
Vancomycin trong máu
1. Giám sát bệnh nhân sử dụng Vancomycin và điều chỉnh
liều Vancomycin
2. Khảo sát đánh giá hiệu quả ban đầu của việc theo dõi nồng
độ vancomycin trong máu
Đối tượng nghiên cứu
ĐỐI TƯỢNG
NGHIÊN CỨU
BN định
lượng
Vancomycin
ĐỐI TƯỢNG
KHẢO SÁT
Người bệnh được chỉ
định Vancomycin > 3
ngày
Hồ sơ bệnh án điện tử
Mẫu nghiên cứu
TIÊU CHÍ
LỰA CHỌN
TIÊU CHÍ
LOẠI TRỪ
Người bệnh nhập viện
điều trị tại bệnh viện
quận Thủ Đức
Người bệnh mang thai
Người bệnh chẩn
đoán nhiễm trùng
Người bệnh < 18 tuổi
Người bệnh được chỉ
định Vancomycin > 3
ngày
Người bệnh xin
chuyển viện hoặc
không tuân thủ điều trị
Người bệnh dùng
Vancomycin đường
tiêm truyển tĩnh mạch
HSBA bị thiếu dữ liệu
Thời gian nghiên cứu
THÁNG 01/2019 ĐẾN 05/2019
Địa điểm khảo sát
BỆNH VIỆN QUẬN THỦ ĐỨC, TP HCM
Thống kê và xử lý số liệu
SPSS 20.0 + Microsoft Excel 2010
Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu
Thông số
Tuổi, mean ±SDa
55.43±18.792
Giới, n(%)
Nam
63%
Nữ
37%
Cân nặng, mean ±SDa
58.1857±14.1403
Chiều cao, mean ± SDa
161.54±7.353
BMI, mean ±SDa
22.3721±4.44853
Ung bướu
2
TMH
2
Sum of Tỉ lệ (%)
GIỚI
6
Thận
Sum of Số lượng BN
Nam
Nữ
26
Nội TQ
4
Nội TK
Nội tim mạch
6
Nội tiết
6
37, 37%
9
Ngoại TK
1
LNMM
63, 63%
16
ICUA
8
HSTM
14
CTCH
0
5
10
15
20
25
30
50
Phân nhóm tuổi
Phân nhóm béo phì/khơng béo phì
44
45
40
37
35
30
19, 19%
25
20
19
khơng béo phì
béo phì
15
10
81, 81%
5
0
Số BN
18-40
41-65
>65
Bệnh lý nhiễm trùng
Viêm màng não
Lọc máu/không lọc máu
10
Nhiễm trùng tiết niệu
1
Sốc nhiễm trùng
6
Nhiễm trùng huyết
Lọc máu,
11, 11%
12
Viêm phổi
43
Viêm mô bào
25
Không lọc
máu, 89,
89%
Viêm phúc mạc
3
0
20
40
60
Lọc máu
Không lọc máu
SCR
70
65
CrCl (mL/phút)
60
≥120
14
50
90<120
40
30
18
60-<90
25
22
20
13
40-<60
23
10
<40
0
Số bệnh nhân
20
Kết quả vi khuẩn học
Chỉ định theo kinh
nghiệm: 82 %
Chỉ định theo kháng
sinh đồ: 18 %