Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

TUAN 16LOP 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.52 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2015 TIẾT 1+2 Tập đọc – Kể chuyện ĐÔI BẠN I .Mục đích yêu cầu: A.Tập đọc 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng -Chú ý các từ ngưõ :sơ tán, san sát, nườm nượp, vùng vaãy, tuyệt vọng, lướt thướt, - Đọc phân biệt lời daãn truyện và lời nhân vật (lời kêu cứu, lời bố ) 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Hiểu các từ ngưõ khó :sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng. - Hiểu ý nghĩa của truyện : ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với nhưõng người đaõ giúp đơõ mình lúc gian khổ khó khăn B.Kể chuyện : -Rèn kĩ năng nói : kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo gợi ý . Kể tự nhiên , biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng đoạn. - Rèn kĩ năng nghe . II . Chuẩn bị: -Tranh minh hoa bài đọc trong sách giáo khoa. -Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn ( SGK ) III . Tiến trình lên lớp: 1 . Ổn đònh 2 . Kiểm tra:2 hs tiếp nối nhau đọc bài : Nhà rông ở Tây Nguyên và trả lời câu hỏi : Nhà rông dùng để làm gì ? - Nhận xét cho điểm Hs 3 . Bài mới Giới thiệu bài : HS mở SGK trang 129 và đọc tên chủ điểm , sau đó GT trong tuần 16 và 17 có các bài học Tiếng Việt seõ cho các em có thêm hiểu biết về con người và cảnh vật của thành thò và nông thôn. Bài tập đọc mơõ đầu chủ điểm là bài “Đôi Bạn” qua câu chuyện về tình bạn của Thành và Mến, chúng ta seõ biết rỏ hơn về nhưõng phẩm chất tốt đẹp của người thành phố và người làng quê.HS quan sát tranh - GV ghi đề Hoạt động 1:Luyện đọc a/ Đọc maãu : -GV đọc maãu toàn bài b/ Hướng daãn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. *Đọc từng câu.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Moãi HS đọc một câu , tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài . Đọc 2 vòng . - HSø luyện phát âm từ khó, dể nhầm *Đọc từng đoạn trước lớp -Đọc từng đoạn theo HD của Gv - Hướng daãn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó . -Đọc từng đoạn trước lớp . Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc ở các câu khó . -Người làng quê như thế đấy ,/ con ạ.//Lúc đất nước có chiến tranh,/họ sẵn lòng se ûnhà /sẻ cửa .// Cứu người ,/ họ không hề ngần ngại.// -3 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo doõi bài trong SGK . *Đọc từng đoạn trong nhóm - Moãi nhóm 3 HS ,lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - 2 nhóm thi đọc nối tiếp Hoạt động 2: Hướng daãn tìm hiểu bài . *Yêu cầu HS đọc đoạn 1 +Thành và Mến kết bạn với nhau vào dòp nào ? …Mến và Thành với nhau từ ngày nhỏ .Khi giặc Mĩ ném bom Miền Bắc , gia đìng Thành phải rời thành phố , sơ tán về quê Mến ở nông thôn . Giảng: Vào nhưõng năm 1965 đến năm 1973 giặc Mĩ không ngừng ném bom phá hoại miền Bắc, nhân dân thủ đô và các thành thò ở miền Bắc đều phải sơ tán về nông thôn , chỉ nhưõng người có nhiệm vụ mới ở lại thành phố . *1HS đọc, cả lớp đọc thầm + Mến thấy thò xaõ có gì lạ? … Mến thấy cái gì ở thò xaõ cuõng lạ, phố nào nhà ngói cuõng san sát, cái cao,cái thấp, nhưõng dòng xe cộ đi lại nườm nượp, đêm dèn điện sáng như sao sa. +Ởû công viên Mến đaõ có hành động gì đáng khen ? ...nghe tiếng kêu cứu Mến lập tức lao xuống hồ cứu 1 em bé đang vùng vaãy, tuyệt vọng. + Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý? -Mến duõng cảm và sẵn sàng cứu người, bạn còn rất khéo léo trong khi cứu người. *HS đọc đoạn 3 +Haõy đọc câu nói của người bố và cho biết em hiểu như thế nào về câu nói của người bố? - Câu nói của người bố khẳng đònh phẩm chất tốt đẹp của người làng quê, họ sẵn sàng giúp đơõ,chia sẻ gian khổ khó khăn với người khác, khi cứu người họ không hề ngần ngại..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + HS đọc câu hỏi 5 và thảo luận cặp đôi để TLCH:Tìm nhưõng chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với người giúp đơõ mình. Kết luận: Câu chuyện cho ta thấy phẩm chất tốt đẹp của nhưõng người làng quê, họ sẵn sàng chia sẻ khĩ khăn với người khác,sẵn sàng hi sinh cứu người và lòng thuỷ chung của người thành phố đối với nhưõng người đaõ giúp đơõ mình Hoạt động 3:Luyện đọc lại GV đọc maãu 1 đoạn trong bài - Tự luyện đọc, sau đó 3 đến 4 HS đọc 1 đoạn trước lớp, cả lớp theo doõi và nhận xét. Nhận xét và cho điểm HS KỂ CHUYỆN - 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS khác đọc lại gợi ý. - 1 HS kể, cả lớp theo doõi và nhận xét: - Nhận xét phần kể chuyện của HS. - Kể chuyện theo cặp. - 4 HS kể, cả lớp theo doõi và nhận xét. -1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện . Nhận xét và cho điểm HS. 4 . Củng cố –Dặn dò -Hỏi: Em có suy nghĩ gì về người thành phố ? -Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bò bài sau. ................................................ TIẾT 3 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I .Mục đích yêu cầu:  Giúp HS củng cố về :  Kĩ năng thực hiện tính nhân , chia số có 3 chưõ số với số có 1 chưõ số.  Tìm số chưa biết trong phép nhân.  Giải bài toán có 2 phép tính liên quan đến tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số.  Gấp , giảm 1 số đi 1 số lần .Thêm , bớt 1 số đi 1 số đơn vò.  Góc vuông và góc không vuông . II . Chuẩn bị:  Bảng phụ III . Tiến trình lên lớp: 1 . Ổn đònh 2 . Kiểm tra.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Kiểm tra các bài tập đaõ giao về nhà bài 5 tr/ 77. - Nhận xét và sửa bài và cho điểm HS. 3 . Bài mới Giới thiệu bài: Củng cố lại bảng nhân và chia. GV ghi đề Hướng daãn HS luyện tập Bài1: Yêu cầu HS tự làm bài - 2 HS lên bảng làm bài - Chưõa bài, yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân khi biết các thành phần còn lại . Bài 2: - Yêu cầu HS đặt tính và tính vào bảng con - Lưu ý cho HS phép chia c,d là các phép chia có o ở tận cùng của thương. Bài3: - 1 HS đọc đề bài - HS cả lớp tự làm bài . - 1 HS lên bảng làm bài. Giải Số máy bơm đaõ bán là 36 : 9 = 4 ( chiếc) Số máy bơm còn lại là 36- 4= 32 ( chiếc) Đáp số :32 chiếc máy bơm . - Chưõa bài và cho điểm HS Bài4: Yêu cầu HS đọc cột đầu tiên trên bảng. *GV hướng dẫn: - Muốn thêm 4 đơn vò cho 1 số ta làm thế nào ? - Muốn gấp 1 số lên 4 lần ta làm thế nào ? - Muốn bớt đi 4 đơn vò của 1 số ta làm thế nào ? - Muốn giảm 1 số đi 4 lần ta làm thế nào? * HS tự làm bài ,sau đĩ 1số em lên điền vào bảng Số đaõ cho 8 12 20 56 4 Thêm 4 đơn 12 16 24 50 8 vò Gấp 4 lần 32 48 80 224 16 Bớt 4 đơn vò 4 8 16 52 0 Giảm 4 lần 2 3 5 14 1 Bài 5 - Yêu cầu HS quan sát hình để tìm đồng hồ có 2 kim tạo thành góc vuông..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Yêu cầu HS so sánh 2 góc của 2 kim đồng hồ còn lại với góc vuông - Chưõa bài và cho điểm HS. 4 . Củng cố và dặn dò: BT nâng cao: Viết số thích hợp vào ơ trống: 56 : 7 = 24 : 32 : 8 = 16 : 45 : 5 = 3 x -GV hệ thống lại nội dung bài -Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về các bài toán có liên quan đến phép nhân và phép chia. - Nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2015 TIẾT 4 THỂ DỤC ÔN THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN TRÒ CHƠI : “ CHIM VỀ TỔ “.. TIẾT 3 Chính tả NGHE – VIẾT :ĐÔI BẠN . I .Mục đích yêu cầu: - Nghe viết chính xác đoạn từ : Về nhà. . . . .không hề ngần ngại trong bài Đôi bạn . - Làm đúng bài tập chính tả : Phân biệt: ch/ tr hoặc thanh hỏi / thanh ngaõ . II . Chuẩn bị: Bài tập 2a hoặc 2b chép sẵn trên bảng lớp . III . Tiến trình lên lớp: 1.Ổn đònh : 2 .Kiểm tra bài cuõ : Nhà rông ở Tây Nguyên. Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu nghe đọc và viết lại các từ cần chú ý phân biệt trong tiết chính tả trước . 1 HS đọc 3 HS viết bảng lớp , HS dưới lớp viết vào vở nháp : khung cửi , mát rượi, cươõi ngựa , gửi thư , sưởi ấm , tưới cây.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Nhận xét cho điểm HS . 3.Bài mới : Giới thiệu bài: Tiết chính tả này các em seõ viết đoạn từ : Về nhà . . . không thể ngần ngại trong bài Đôi bạn và làm các Bài tập chính tả phân biệt ch/ tr hoặc thanh hỏi / thanh ngaõ . Hoạt động 1:Hướng daãn viết chính tả -GV đọc đoạn văn 1 lượt -Hướng daãn tìm hiểu nội dung và chính tả + Khi biết chuyện bố Mến nói như thế nào ? … Bố Mến nói về phẩm chất tốt đẹp của nhưõng người sống ở làng quê luôn sẵn sàng giúp đơõ người khác khi có khó khăn, không ngần ngại khi cứu người . + Đoạn văn có mấy câu ? - Đoạn văn có 6 câu. +Trong đoạn văn nhưõng chưõ nào phải viết hoa ? …Nhưõng chưõ đầu câu : Thành , Mến + Lời nói của người bố được viết như thế nào ? …Viết sau dấu 2 chấm, xuống dòng. -Hướng daãn viết từ khó HS tìm từ khó theo nhóm: nghe chuyện , sẵn lòng , sẻ nhà sẻ cửa ,ngần ngại -Hướng daãn viết từ khó . +Yêu cầu HS tìm các từ khó , deã laãn khi viết chính tả . + Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được . - GV đọc bài - Chấm bài . Hoạt động 2:Hướng daãn làm bài tập GV có thể chọn bài a hoặc bài b + Chia lớp thành 2 nhóm , các nhóm tự làm bài theo hình thức tiếp nối . 4/ Củng cố – Dặn dò: Nhận xét bài bài viết , chưõ viết của HS Dặn dò HS ghi nhớ các câu vừa làm và chuẩn bò bài sau ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Toán LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC I .Mục đích yêu cầu: Giúp HS - Bước đầu cho HS làm quen với biểu thức và giá trò của biểu thức . - HS biết tính giá trò của các biểu thức đơn giản . II . Chuẩn bị: - Bảng phụ III . Tiến trình lên lớp: 1.Ổn đònh 2. Kiểm tra bài cuõ : Luyện tập chung . Nhận xét . 3.Bài mới Giới thiệu bài : Làm quen với biểu thức . GV ghi tựa Hoạt động 1:Hình thành kiến thức *Giới thiệu biểu thức -Viết lên bảng 126 +51 và yêu cầu HS đọc 126+ 51 được gọi là một biểu thức -GV viết tiếp lên bảng 62 – 11và giới thiệu : 62 trừ 11 cuõng gọi là một biểu thức , biểu thức 62 trừ 11 - Kết luận : Biểu thức là một daõy các số , dấu phép tính viết xen keõ với nhau . *Giới thiệu về giá trò của biểu thức - Yêu cầu HS tính 126 +51 Giới thiệu : Vì 126+51= 177 Nên 177 gọi là giá trò của một biểu thức 126+51 +Giá trò của biểu thức 126 cộng 51 là bao nhiêu ? -Yêu cầu HS tính 125 +10 -4 Giới thiệu : 131 được gọi là giá trò của biểu thức 125 +10 -4 Hoạt động 2:Thực hành Bài 1Tìm giá trò của 1 biểu thức -Viết lên bảng 284+10 và yêu cầu đọc biểu thức sau đó tính 284 + 10 +Vậy giá trò của biểu thức 284+10 là bao nhiêu ? a/ 125+18 b/161-150 c/21x 4 d/48:2.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 2 : Moãi biểu thức sau có giá trò là số nào ? GV cho HS làmchung một ý , chẳng hạn Xét biểu thức 52+23 có giá trò là 75 ( hay giá trò của biểu thức 52+23 là 75 ) 4.Củng cố –Dặn dò Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về tìm giá trò của biểu thức Xem bài Tính giá trò của biểu thức .. Thứ tư ngày 9 tháng 12 năm 2015 TIẾT 1 Tập đọc VỀ QUÊ NGOẠI. I .Mục đích yêu cầu: + Đọc thành tiếng : - Đọc đúng các từ , tiếng khó deã laãn lộn : nghỉ hè ,sen nở , tuổi ,nhưõng lời ... - Ngắt nghỉ hơi đúng nhòp thơ - Đọc trôi chảy được toàn bài với giọng tha thiết , tình cảm + Đọc hiểu : - Hiểu nghĩa các từ ngưõ trong bài : hương trời , chân đất . . . - Hiểu được nội dung của bài thơ : Bài thơ cho ta thấy tình cảm yêu thương của bạn nhỏ đối với quê ngoại,thấy thêm yêu cảnh đẹp ở quê, yêu những người nơng dân làm ra lúa gạo . + Học thuộc lòng bài thơ.. II . Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài tập đọc. III . Tiến trình lên lớp: 1.Ổn đònh : 2.Kiểm tra bài cuõ : -3 HS đọc và TLCH về nội dung bài tập đọc Đôi bạn . Nhận xét và ghi điểm . 3. Bài mới : Giới thiệu bài : Trong giờ tập đọc này chúng ta cùng đọc và tìm hiểu bài thơ VỀ QUÊ NGOẠI của nhà thơ HÀ SƠN. Qua bài thơ các em seõ được biết nhưõng cảnh đẹp của quê hương bạn nhỏ trong bài đối với con người và cảnh vật quê mình . HS quan sát tranh Hoạt động 1:Luyện đọc *Đọc maãu:GV đọc bài *Hướng daãn đọc và giải nghĩa từ: -Đọc từng câu +Moãi em đọc 2 dòng tiếp nối.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + HS đọc câu và luyện phát âm từ khó -Đọc từng khổ thơ trước lớp +Đọc từng khổ thơ trong bài . +HD đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó +Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ trong bài . HS đọc bài và chỉnh sửa loãi ngắt giọng cho HS . +Hướng daãn HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài -Đọc từng khổ thơ trong nhóm +Moãi nhóm 2 HS lần lượt từng HS đọc 1 đoạn trong nhóm . +2 nhóm thi đọc tiếp nối . -Cả lớp đồng thanh bài thơ . Hoạt động 2: Tìm hiểu bài . *1 HS Đọc lại cả bài + Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ? Nhờ đâu em biết điều đó ? …Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê.Nhờ sự ngạc nhiên của bạn nhỏ khi bắt gặp nhưõng điều lạ ở quê và bạn nói “ Ở trong phố chẳng bao giờ có đâu” mà ta biết điều đó . *Yêu cầu HS đọc khổ 1 + Quê ngoại bạn nhỏ ở đâu ? …Quê bạn nhỏ ở nông thôn + Bạn nhỏ thấy ở quê có gì lạ ? HS trao đổi nhóm đôi: Moãi HS chỉ cần nêu 1 ý : Bạn mhỏ thấy đầm sen nở ngát hương mà vô cunøg thích thú ;bạn được gặp trăng , gặp gió bất ngờ , điều mà ở trong phố chẳng bao giờ có ;... GV giảng:Moãi làng quê ở nông thôn Việt Nam thường có đầm sen . Mùa hè sen nở , gió đưa hương sen bay đi thơm khắp làng . Ngày mùa , nhưõng người nông dân gặt lúa , họ tuốt lấy hạt thóc vàng rồi mang rơm ra phơi ngay trên đường làng, nhưõng sợi rơm vàng thơm làm cho đường làng trở nên rực rơõ , sáng tươi . Ban đêm ở làng quê , điện không sáng như ở thành phố nên chúng ta có thể nhìn thấy và cảm nhận được ánh trăng sáng trong . - Vậy chúng ta thấy mơi trường thiên nhiên và cảnh vật ở nơng thơn thật là đẹp đẽ và đáng yêu. *HS đọc khổ thơ cuối và trả lời : +Về quê , bạn nhỏ không nhưõng được thưởng thức vẻ đẹp của làng quê mà còn được tiếp xúc với nhưõng người dân quê . Bạn nhỏ nghĩ thế nào về họ ? …Bạn nhỏ ăn hạt gạo đaõ lâu nhưng bây giờ mới được gặp nhưõng người làm ra hạt gạo . Bạn nhỏ thấy họ rất thật thà và thương yêu họ như thương bà ngoại mình . GV nhận xét , tổng kết bài Hoạt động 3:Học thuộc lòng - Treo bảng phụ chép sẵn bài thơ .Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh . - Xoá dần nội dung bài thơ trên bảng , yêu cầu HS đọc . - Tự nhẩm , sau đó 1 số HS đọc thuộc lòng 1 đoạn hoặc cả bài trước lớp . - Nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố – Dặn dò :.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Bạn nhỏ cảm thấy điều gì sau lần về quê chơi ? GV giáo dục tư tưởng:Bạn nhỏ về thăm quê ngoại , thấy thêm yêu cảnh đẹp ở quê , yêu thêm nhưõng người nông dân làm ra lúa gạo . - Nhận xét tiết học và dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bài thơ , chuẩn bò bài sau . ............................................ TIẾT 2 Toán TÍNH GIÁ TRÒ BIỂU THỨC. I .Mục đích yêu cầu: Giúp HS -Biết thực hiện tính giá trò của biểu thức chỉ có các phép tính cộng trừ hoặc chỉ có các phép tính nhân, chia . -Aùp dụng tính giá trò của biểu thức để giải các bài toán có liên quan .. II . Chuẩn bị: Bảng phụ. III . Tiến trình lên lớp: 1.Ổn đònh 2. Kiểm tra bài cuõ :Làm quen với biểu thức Gv kiểm tra việc làm bài của 3. Bài mới Giới thiệu bài : Tiết học này em seõ tính giá trò của 1 biểu thức Hoạt động 1:Hướng daãn tính giá trò của biểu thức có phép tính cộng trừ. -Viết lên bảng 60+20-5 và yêu cầu HS đọc lại biểu thức này . -HS suy nghĩ tính: 60 +20 -5 = 80 -5 =75 GV nêu quy tắc: Khi tính giá trò của các biểu thức chỉ có các phép tính cộng , trừ thì ta thực hiện theo phép tính thứ tự từ trái sang phải . -HS nhắc lại quy tắc . Hoạt động 2: Hướng daãn tính giá trò của biểu thức có phép tính nhân chia . -Viết lên bảng 49 :7 x 5 và yêu cầu HS đọc biểu thức này - HS suy nghĩ rồi tính 49:7 x 5 = 7x5 = 35 -GV hướng daãn, viết bảng, nêu qui tắc:Khi tính giá trò của các biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện theo phép tính theo thứ tự từ trái sang phải . -HS nhắc lại quy tắc Hoạt động 3:Thực hành Bài 1 Tính giá trò của các biểu thức 1 HS lên bảng thực hiện bài toán maãu a/ 205+60 +3 = 265+3 =268.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> *3 em khác lên bảng làm bài + cả lớp giải vào bảng con. b/ 268 -68 +17 = 200 + 17 = 217 c/ 462 -40 +7 = 422 +7 = 429 d/ 387- 7 -80 = 380 -80 = 80 * GV nhận xét Bài 2 : Tính giá trò của biểu thức -HS tự làm bài vào vở , GV hướng dẫn thêm cho những HS còn lúng túng. -4HS lên bảng chữa bài Bài 3 : Điền dấu >,< , = - Muốn điền được các dấu > < = cho đúng ta phải so sánh giá trò của biểu thức . - HS trả lời miệng bài làm Bài 4 : (HS nhĩm A làm) 2HS đọc đề +Bài toán yêu cầu ta làm gì ? +Làm thế nào để tính được cân nặng của 2 gói mì và 1 hộp sưõa ? (…Lấy cân nặng của 2 gói mì cộng với cân nặng của 1 hộp sưõa ) +Ta đaõ biết cân nặng của cái gì ? +Vậy ta phải đi tìm gì trước ? (…Tìm cân nặng của 2 gói mì ) -HS làm bài Giải Cả 2 gói mì cân nặng là 80 x 2 = 160 ( g ) Cả 2 gói mì và 1 hộp sưõa cân nặng là 160 +455 = 615 ( g) Đáp số : 615 g - Chưõa bài và cho điểm -Hướng daãn cách giải khác 4 . CỦNG CỐ – DẶN DÒ -HSnhắc lại quy tắc tính giá trò của biểu thức . - Nhận xét tiết học . ............................................ TIẾT 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU. MỞ RỘNG VỐN TỪ: THÀNH THÒ, NÔNG THÔN. DẤU PHẨY.. I .Mục đích yêu cầu: - Mở rộng vốn từ về thành thò – nông thôn . - Kể tên 1 số thành phố , vùng quê ở nước ta . - Kể tên 1 số sự vật và công việc thường thấy ở thành phố , nông thôn ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Ơn luyện về cách dùng dấu phẩy . II . Chuẩn bị: Chép sẵn đoạn văn trong bài tập 3 lên bảng phụ .. III . Tiến trình lên lớp: 1. Ổn đònh 2. Kiểm tra bài cuõ : Luyện đặt câu có hình ảnh so sánh . - G ọi 2 HS lên bảng , yêu cầu làm miệng bài tập 4/126 3. Bài mới Giới thiệu bài : Trong tiết luyện từ và câu này ác em seõ cùng mở rộng vốn từ về thò xaõ – nông thôn , sau đó luyện tập về cách sử dụng dấu phẩy Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ: Thành thò- nông thôn. Bài 1:GV nêu yêu cầu -Tổ chức cho HS làm bài + Chia lớp thành 4 nhóm , phát cho moãi nhóm 1 tờ giấy khổ to và 1 bút để ghi tên các vùng quê , các thành phố mà nhóm tìm được vào giấy . +Các nhóm báo cáo -GV nhận xét, chốt lại bài làm đúng:+ Các thành phố ở miền Bắc : Hà Nội , Hải Phòng , Hạ Long , Lạng Sơn , Điện Biên , Việt Trì , Thái Nguyên , Nam Đònh . . . . + Các thành phố ở miền Trung : Thanh Hoá , Vinh ,Huế , Đà Nẳng ,Plâycu ,Đà Lạt , Buôn –Ma –Thuột. . . . + Các thành phố ở miền Nam : Thành phố Hồ Chí Minh , Cần Thơ , Nha Trang , ... Bài tập 2: HS đọc yêu cầu Làm việc theo nhóm . -Đại diện các nhĩm nêu bài làm, HS theo doõi – Nhận xét . SỰ VẬT CÔNG VIỆC Đường phồ,nhà cao tầng, nhà buôn bán, chế tạo máy móc, may máy,bệnh viện,công viên,cửa mặc,dệt may,nghiên cứu khoa học, Thành phố hàng ,xe cộ, bến tàu,bến xe, chế biến thực phẩm. . . . đèn cao áp,nhà hát ,rạp chiếu phim. . . . Đường đát,vườn cây, ao trồng trọt, chăn nuôi ,cấy lúa ,cày Nông thôn. cá,cây đa , luỷ tre, giếng nước,nhà vănhoá,quang , thúng,cuốc,cày,liềm,máy cày. .... bừa,gặt hái,vơõ đất,đập đất,tuốt lúa,nhổ mạ,bể ngô, đào khoai,nuôi lợn,phun thuốc sâu, chăn trâu, chăn vòt, chăn bò . . . .. Hoạt động 2: Ơn lại cách đặt dấu phẩy Bài 3: Haõy chép lại đoạn văn sau và đặt dấu phẩy vào nhưõng choã thích hợp . -GV hướng daãn, sau đó HS làm bài. -1 HS lên bảng làm bài.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Nhân dân ta luôn ghi sâu lời dạy của Hồ Chủ Tòch:Đồng bào Kinh hay Tày , Mường , Dao , Gia –rai hay Ê -đê, Xơ- đăng hay Ba- na và các dân tộc anh em khác đều là con cháu ViệtNam , đều là anh em ruột thòt . Chúng ta sống chết có nhau , sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau . - Cả lớp theo doõi và nhận xét 4/ Củng cố –Dặn dò : -GV hệ thống lại nội dung bài. -Thu bài – chấm điểm -Về nhà ôn lại các bài tập và chuẩn bò bài sau .. TIẾT 3 TỰ NHIÊN – XÃ HỘI. LÀNG QUÊ VÀ ĐƠ THỊ. I .Mục đích yêu cầu: -Sau bài học, HS biết: +Phân biệt sự khác nhau giữa làng quê và đơ thị. +Liên hệ với cuộc sống và sinh hoạt của nhân dân ở địa phương.. II . Chuẩn bị: -Các hình trong SGK trang 62,63.. III . Tiến trình lên lớp: Làng quê Đơ thị -Phong cảnh, nhà cửa -HĐ sinh sống chủ yếu của nhân dân -Đường sá, hoạt động giao thơng -Cây cối 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng: - Kể tên 1 số hoạt động cơng nghiệp, thương mại ở tỉnh nơi em đang ở? - Nêu ích lợi của các hoạt động cơng nghiệp, thương mại? 2.Dạy bài mới: *Hoạt động 1: Làm việc theo nhĩm Cho các nhĩm q/s tranh (T 62) SGK và ghi kết quả vào bảngvới những nội dung sau: Đại diện các nhĩm trình bày kết quả, GV ghi bảng. -Các nhĩm phân tích và nêu sự khác nhau giữa làng quê và đơ thị GV kết luận: Ở lang quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuơi, chài lưới và các nghề thủ cơng....Xung quanh nhà thường cĩ vườn cây, chuồng trại,... Đường làng nhỏ , ít người và xe cộ qua lại. Ở đơ thị, người dân thương đi làm trong các cơng sở, cửa hàng , nhà máy. Nhà ở tập trung san sát, đường phố cĩ nhiều người và xe cộ qua lại. *Hoạt động 2: Thảo luận nhĩm -Các nhĩm tiếp tục thảo luận ,tìm ra sự khác nhau giữa làng quê và đơ thị -Đại diện nhĩm trình bày, GV n/x và ghi vào bảng..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> *Hoạt động 3:Vẽ tranh -Cho HS vẽ làng quê nơi em ở. -Sau đĩ HS giới thiệu về bức tranh. Lớp nhận xét về bức tranh của bạn. 3.Củng cố- dặn dò: -Gọi H nêu lại những nét khác biệt giữa làng quê và đơ thị. -GV hệ thống lại nội dung bài. -Gv n/x giờ học.. Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2015 THỂ DỤC ÔN ĐỘNG TÁC ĐỘI HÌNH ĐỘI NGUÕ VÀ THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN .. I .Mục đích yêu cầu: -Oân tập hợp hàng ngang , dóng hàng , đi chướng ngại vật , đi chuyển hướng phải , trái . Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác . -Chơi trò chơi : “ Con cóc là cậu ông trời “ . Yêu cầu biết cách chơi và chơi 1 cách tương đối chủ động .. II . Chuẩn bị: Đòa điểm , còi .. III . Tiến trình lên lớp: 1.Phần mở đầu : -GV nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học -HS chạy chậm theo hàng dọc , xung quanh sân tập . -Khởi động các khớp cổ tay ,cổ chân ,đầu gối , vai , hông . 2.Phần cơ bản : -Ơn tập hợp hàng ngang , dóng hàng , điểm số , đi vượt chướng ngại vật ,đi chuyển hướng phải , trái . GV đi đến từng tổ nhắc nhở và sửa động tác chưa chính xác cho HS . + Thi đua giưõa các tổ Chú ý theo doõi nhắc nhở HS tập chưa tốt -Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời . Trước khi chơi GV cho HS khởi động kĩ các khớp , ôn cách bật nhảy , sau đó mới cho HS chơi chính thức . 3.Phần kết thúc GV hệ thống lại bài Về nhà ôn lại các nội dung để chuẩn bò kiểm tra . Nhận xét tiết học. TIẾT 3 Chính tả.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> NHỚ VIẾT: VỀ QUÊ NGOẠI. I .Mục đích yêu cầu: - Nhớ – viết chính xác đoạn : Em về quê ngoại nghỉ hè. . . .thuyền trôi êm êm . Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt thanh hỏi / thanh ngaõ Trình bày đúng đẹp thể thơ lục bát.. II . Chuẩn bị:. Bảng phụ viết bài tập. III . Tiến trình lên lớp: 1. Ổn đònh 2. Kiểm tra bài cuõ -HS viết bảng con : cơn baõo,vẻ mặt, sưõa, sửa soạn . Nhận xét 3.Bài mới Giới thiệu :Tiết chính tả này các em seõ nhớ và viết lại 10 dòng thơ đầu trong bài thơ Về quê ngoại . Hoạt động 1:Hướng daãn viết chính tả - GV đọc khổ thơ 1 lượt -3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ -Hướng daãn nắm nội dung và cách trình bày: + Bạn nhỏ thấy ở quê có nhưõng gì lạ ? …Ở quê có đầm sen nở ngát hương , gặp trăng , gặp gió bất ngờ , con đường đất rực màu rơm phơi, bóng tre rợp mát , vầng trăng như lá thuyền trôi. + Đoạn thơ được viết theo thể thơ nào ? …Thể thơ lục bát . + Trình bày thể thơ này như thế nào ? …Dòng 6 chưõ viết lùi vào 1 ô, đòng 8 chưõ viết sát lề . -Hướng daãn viết chưõ khó . +HS tìm và viết vào bảng con : hương trời ,ríu rít , con đường , vầng trăng . -HS tự nhớ lại đoạn thơ và viết vào vở -HS Soát loãi . -Chấm điểm – nhận xét . Hoạt động 2:Hướng daãn làm bài tập Bài 2 b: Đặt đấu hỏi hay đấu ngaõ trên các chưõ in đậm ? Giải câu đố ? -HS đọc yêu cầu, làm bảng con, 1 HS điền vào bài đã chép sẵn Cái gì mà lươõi bằng gang Xới lên mặt đất nhưõng hàng thẳng băng Giúp nhà có gạo để ăn Siêng làm thì lươõi sáng bằng mặt gương . ( Là cái lươõi cày ) Thuở bé em có hai sừng Đến tuổi nửa chừng mặt đẹp như hoa Ngoài hai mươi tuổi đaõ già Gần ba mươi lại mọc ra hai sừng . ( Là mặt trăng vào nhưõng ngày đầu tháng , giưõa tháng , cuối tháng .).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 4.Củng cố – Dặn dò - HS đọc lại bài thơ -Về nhà học thuộc các câu thơ , ca dao ở bài tập 2, HS nào viết xấu , 3 loãi trở lên phải viết lại bài cho đúng và chuẩn bò bài sau .. TIẾT 1 Toán TÍNH GIÁ TRÒ BIỂU THỨC ( tiếp theo ). I .Mục đích yêu cầu: Giúp HS -Biết cách tính giá trò của biểu thức có các phép cộng , trừ , nhân , chia . -Aùp dụng để giải các bài toán có liên quan đến giá trò của biểu thức .. II . Chuẩn bị: Bảng phụ. III . Tiến trình lên lớp: 1.Ổn đònh 2.Kiểm tra bài cuõ : bài Tính giá trò của biểu thức -2 HS thực hiện bảng lớp Nhận xét 3.Bài mới Giới thiệu bài : Tiếp tục học dạng toán tính giá trò biểu thức . GV ghi đề Hoạt động 1:Hướng daãn thực hiện tính giá trò của biểu thức có phép tính cộng , trừ , nhân ,chia -Viết lên bảng 60+35:5 -HS nêu cách tính giá trò, HS làm bảng con. -GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng, 60+35:5= 60+7 = 67 -Gv nêu qui tắc:Khi tính giá trò của các biểu thức có các phép tính cộng , trừ , nhân , chia thì ta thực hiện phép tính nhân , chia trước thực hiện phép tính cộng trừ sau . -3HS nhắc lại qui tắc. - Aùp dụng quy tắc vừa học để tính giá trò của biểu thức: 86-10 x 4 +1 em lên bảng làm bài , cả lớp giải vào giấy nháp 86-10 x 4 = 86- 40 =4 +Nhận xét Hoạt động 2:Thực hành Bài1: Tính giá trò của biểu thức.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HS đọc yêu cầu đề bài, nhận xét các phép tính có trong biểu thức , giải bảng con 253+10x4=253+40 ; 500+6x7=500+42 =293 =542 41x5-100 =205-100 ; 30x8+50=240+50 =105 =290 93-48:8= 93-6 ; 69+20x4=69+80 =87 =149 Nhận xét . Bài 2 : HS nhĩm A,B làm HS đọc yêu cầu đề bài :Đúng ghi Đ , sai ghi S -Hướng daãn HS làm theo thứ tự + Xác đònh phép tính cần thực hiện trước +Nhẩm miệng hoặc tính ra nháp để tìm kết quả rồi ghi lại vào nháp . + Thực hiện nốt phép tính còn lại +So sánh với giá trò biểu thức đaõ ghi trong bài học để biết đúng sai rồi ghi Đ hoặc S vào ô trống . -HS thực hiện a/35-5x5=12 (Đ) b/ 13x3-2=13 ( S) 180:6+30=60(Đ) 180+30:6=35(S) 30+60x2=150(Đ) 30+60x2=180(S) 282-100:2=19(S) 282-100:2=232(Đ) Bài3 : -Hướng daãn phân tích đề - HS đọc yêu cầu đề bài +giải vào vở Giải Số táo của mẹ và chò hái được tất cả là 60+35=95 ( quả ) Số táo có ở moãi hộp là 95:5=19 ( quả) Đáp số :19 quả táo 4. Củng cố – Dặn dò -Trò chơi ghép hình :HS thảo luận cặp đôi để xếp hình của bài tập 4 BT nâng cao: Giá trị của biểu thức 36 :2 x 3 là: A .6 B. 54 C. 5 D.7 GV theo doõi + tuyên dương nhưõng cặp xếp hình nhanh . -Yêu cầu HS về nhà luyện thêm về tính giá trò của biểu thức . Nhận xét tiết học .. TIẾT 2 Tập viết ÔN CHƯÕ HOA :M. I .Mục đích yêu cầu: - Củng cố cách viết chưõ viết hoa M.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Viết đúng , đẹp các chưõ viết hoa M , T , B . - Viết đúng ,đẹp theo cơõ chưõ nhỏ tên riêng Mạc Thò Bưởi và câu ứng -. dụng Yêu cầu viết đều nét , đúng khoảng cách giưõa các chưõ trong từng cụm từ .. II . Chuẩn bị: Maãu chưõ viết hoa M ,T .. III . Tiến trình lên lớp: 1. Ổn đònh : 2. Kiểm tra bài cuõ : Ơn chưõ hoa L GV kiểm tra bài viết ở nhà . Nhận xét 3.Bài mới :Giới thiệu : Trong tiết tập viết này các em seõ ôn lại cách viết chưõ viết hoa M ,T ,B có trong từ và câu ứng dụng GV ghi đề Hoạt động 1: Hướng daãn viết bảng con *Hướng daãn cách viết chưõ hoa -Quan sát và nêu quy trình viết chưõ hoa M,T. + Trong tên riêng và câu ứng dụng có chưõ nào viết hoa ? + Treo bảng chưõ viết hoa M , và gọi HS nhắc lại quy trình viết đaõ học ở lớp 2. + Viết lại maãu chưõ , vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết cho HS quan sát . Yêu cầu HS viết chưõ viết hoa M , T vào bảng , GV theo doõi và chỉnh sửa cho HS . *Hướng daãn viết từ ứng dụng Mạc Thò Bưởi -GV giới thiệu: Mạc Thò Bưởi quê ở Hải Dương, là một nưõ du kích hoạt động ở vùng đòch tạm chiếm trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. Bò đòch bắt, tra tấn daõ man, chò vaãn không khai. Bọn giặc tàn ác đaõ cắt cổ chò. *Viết câu ứng dụng -Giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng: Khuyên con người phải đoàn kết. Đoàn kết seõ tạo nên sức mạnh. Hoạt động 2: Hướng daãn viết vào vở -GV nêu yêu cầu -Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết 4. Củng cố – Dặn dò : -Thu vở–chấm điểm -Nhận xét chưõ viết của HS -Dặn HS về nhà luyện viết , học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bò bài sau ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2015 TIẾT 2. Tập làm văn NGHE KỂ : KÉO CÂY LÚA LÊN .NÓI VỀ THÀNH THÒ- NÔNG THÔN.. I .Mục đích yêu cầu: - Nghe và kể lại được câu chuyện Kéo cây lúa lên .Biết nghe và nhận xét lời bạn kể - Kể đươc nhưõng điều em biết về nông thôn hoặc thành thò dựa theo gợi ý . Nói thành câu , dùng từ đúng .. II . Chuẩn bị: Tranh minh hoạ truyện Kéo cây lúa lên (SGK). III . Tiến trình lên lớp: 1. Ổn đònh 2. Kiểm tra bài cuõ -HS kể lại câu chyện Giấu cày +1 em đọc lại bài viết giới thiêụ về tổ em và các bạn trong tổ .-Cả lớp theo doõi + nhận xét -GV ghi điểm 3.Bài mới : Giới thiệu bài: GV ghi đề Hoạt động 1:Nghe kể:Kéo cây lúa lên -GV đính tranh -HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp đọc thầm và quan sát tranh - GV kể lần một + Truyện này có nhưõng nhân vật nào ? …Chàng ngốc và vợ . +Khi thấy lúa ở ruộng nhà mình xấu , chàng ngốc đaõ làm gì ? …Kéo cây lúa lên cho cao hơn lúa ruộng hà bên cạnh . + Chò vợ ra đồng thấy kết quả ra sao? …Cả ruộng lúa nhà mình héo ruõ. + Vì sao lúa nhà anh ngốc lại bò héo ? …Chàng ngốc kéo lúa lên làm lúa chết hết , lại tưởng mình đaõ làm cho lúa ruộng nhà mọc nhanh hơn . -GV kể lại lần 2 -1 HS giỏi kể lại câu chuyện -Từng cặp HS kể . -3- 4 HS thi kể kại câu chuyện trước lớp GV nhận xét + Câu chuyện buồn cười ở điểm nào ? Hoạt động 2:Nói về thành thò(Nông thôn) -HS đọc yêu cầu của bài và phần gợi ý :Kể nhưõng điều em biết về nông thôn(thành thò ) -GV giúp HS hiểu gợi ý a của bài : Các em có thể kể nhưõng điều mình biết về nông thôn hay thành thò nhờ 1 chuyến đi chơi ( về thăm quê , đi thăm quan . . . ., xem chương trình ti vi , nghe 1 ai đó kể chuyện ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -1 HS làm maãu – Dựa vào câu hỏi gợi ý trên bảng , tập nói trước lớp để cả lớp nhận xét về nội dung và cách dieãn đạt . -HS làm việc theo nhóm đôi -HS xung phong nói trước lớp -Cả lớp bình chọn nhưõng bạn nói về thành thò hoặc nông thôn hay nhất 4.Củng cố –Dặn dò - Nhận xét và biểu dương nhưõng HS học tốt -Chuẩn bò tốt bài TLV tuần. TIẾT 1 TOÁN. LUYỆN TẬP. I .Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh củng cố về tính giá trò biểu thức có dạng -Chỉ có các phép tính cộng ,trừ. -Chỉ có các phép tính nhân, chia. -Có các phép tính cộng, trừ ,nhân ,chia.. II . Chuẩn bị: Bảng phụ. III . Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cuõ -2HS lên bảng thực hiện tính giá trò biểu thức, cả lớp làm bảng con. -3 HS nhắc lại qui tắc tính giá trò biểu thức. GV nhận xét chung. 2.Dạy bài mới Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp, ghi đề Hướng daãn thực hành Bài 1:HS nêu yêu cầu -GV hướng daãn: Cần đọc kĩ biểu thức để xem biểu thức có nhưõng dấu tính nào và áp dụng qui tắc tính cho đúng. -HS thực hiện bảng con theo daõy 125-85+80=40+80 21x2x4=42x4 =120 =168 147:7x6=21x6 68+32-10 =100-10 =126 = 90 -Bài 2: -GV hướng daãn -HS nhận xét, nhắc lại các qui tắc tính. -HS tự làm vào vở, 4HS lên bảng sửa bài. Bài 3:Tính giá trò biểu thức -HS làm theo nhóm, 2nhóm cùng thực hiện 1phần. 81:9+10=9+10 20x9:2=180:2 =19 =90 Bài 4: Nối giá trò tương ứng với biểu thức.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Lưu ý HS cách làm. Tổ chức cho HS làm bài. 3. Củng cố dặn dò BT nâng cao:Biểu thức cĩ giá trị bằng 39 là: A.3 x (26 + 48): 6 + 2 B.3 x (26 + 48 : 6) + 2 -GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau. TIẾT 4 Tự nhiên và xaõ hội. HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI . I .Mục đích yêu cầu: Giúp HS - Biết một số hoạt động sản xuất công nghiệp , hoạt động thương mại và ích lợi của một số hoạt động đó . - Kể tên 1 số đòa điểm có hoạt động công nghiệp , thương mại tại đòa phương . - Có ý thức trân trọng , giưõ gìn các sản phẩm .. II . Chuẩn bị: Aûnh như trong SGK. III . Tiến trình lên lớp: 1. Ổn đònh 2. Kiểm tra bài cũ: + Haõy kể tên 1 số hoạt động nông nghiệp , nó đem lại lợi ích gì ? 3. Bài mới : Giới thiệu bài Giới thiệu về hoạt động công nghiệp và thương mại. GV ghi đề Hoạt động 1: Làm việc theo cặp Bước 1: Từng HS kể cho nhau nghe về hoạt động công nghiệp ở nơi các em đang sống. Bước 2:GV giới thiệu thêm 1 số hoạt động như: khai thác quặng kim loại , luyện thép , sản xuất lắp ráp ô tô , xe máy . . .đều gọi là hoạt động công nghiệp . Hoạt động 2 : Hoạt động theo nhóm . Bước 1: -Cá nhân quan sát hình trong SGK.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> +Moãi HS nêu tên1 hoạt động đaõ quan sát được trong hình .Một số em nêu ích lợi của hoạt động công nghiệp . Bước 2: -Cá nhân quan sát hình trong SGK Bước 3: -Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận , các nhóm khác bổ sung . -GV phân tích về các hoạt động và sản phẩm từ các hoạt đó như : + Khoan dầu khí cung cấp chất đốt và nhiên liệu để chạy máy . . . +Khai thác than cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy , chất đốt sinh hoạt . . . +Dệt cung cấp vải , lụa . . . Kết luận : Các hoạt động như khai thác than , dầu khí , dệt . . .gọi là hoạt động công nghiệp . Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm Bước 1 :-HS quan sát hình ở SGK, thảo luận các câu hỏi. Bước 2: -Đại diện nhĩm trả lời, các nhĩm khác bổ sung + Nhưõng hoạt động mua bán như trong hình 4,5 trang 61 SGK thường gọi là hoạt động gì ? + Hoạt động đó các em nhìn thấy ở đâu? + Haõy kể tên 1 số chợ ,siêu thò ,cửa hàng ở quê em ? Kết luận : Các hoạt động mua bán gọi là hoạt động thương mại . Hoạt động 4: Chơi trò chơi bán hàng. Bước 1: GV đặt tình huống cho các nhóm chơi đóng vai , một vài người bán , một vài người mua.. Bước 2: Một số nhóm đóng vai , các nhóm khác nhận xét . 4.Củng cố –Dặn dò -Tất cả các sản phẩm đều có thể được trao đổi buôn bán nếu phù hợp .Nhưõng sản phẩm như : ma tuý , hê rô in không được phép trao đổi buôn bán. Chúng ta cần chú ý chỉ mua bán nhưõng sản phẩm được phép tiêu dùng - Dặn HS về nhà sưu tầm các tranh ảnh về hoạt động công nghiệp và thương mại ..

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×