Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tuan 22T40

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.39 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 22 Tiết: 40. §8. CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG. Ngày soạn:27 /01/ 2016 Ngày dạy: 29 /01/ 2016. I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức - HS hiểu được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. 2. Kỹ năng: - Vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau. Từ đó suy ra các cạnh góc tương ứng bằng nhau. 3. Thái độ - Rèn khả năng phân tích, tìm lời giải và trình bày bài toán. II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, êke. - HS: Thước thẳng, êke, xem lại các hệ quả của các trường hợp c.g.c và g.c.g. III. Phương Pháp Dạy Học : - Quan sát, Đặt và giải quyết vấn đề, nhóm IV. Tiến Trình Bài Dạy 1. Ổn định lớp: (1’) 7A2 …………………………………………………………. 2. Kiểm tra bài cũ:Xen vào lúc học bài mới. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 1: (10’) - GV: Giới thiệu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông đã biết được suy ra từ hai trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh và góc cạnhgóc của tam giác.. GHI BẢNG 1. Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông:. - HS: Chú ý theo dõi và vẽ hình vào vở.. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. GHI BẢNG.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 2: (10’) - GV: chia lớp thành 6 nhóm, - HS: thảo luận. cho các em thảo luận.. ?1: Có những tam giác vuông nào bằng nhau ở những hình sau đây?. Nhóm 1, 2 làm hình 143 Nhóm 3, 4 làm hình 144 Nhóm 5, 6 làm hình 145. ABH = ACH vì có hai cạnh góc vuông bằng nhau: AH là cạnh chung BH = CH Hoạt động 3: (12’) 2. Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông: - GV: Giới thiệu định lý và - HS: Đọc định lý, vẽ hình Định lý: SGK hướng dẫn HS vẽ hình, ghi và ghi GT, KL. GT, KL.. - GV: Áp dụng định lý Pytago - HS: AB2 = BC2 – AC2 cho hai tam giác vuông ABC DE2 = EF2 – DF2 và DEF ta có điều gì? - GV: So sánh AB và DE - HS: AB = DE Vì sao? Vì BC = EF, AC = DF (gt) - GV: ABC = DEF theo trường hợp nào?. - HS: Cạnh cạnh cạnh. Chứng minh: Áp dụng định lý Pytago cho hai tam giác vuông ABC và DEF ta có: AB2 = BC2 – AC2 DE2 = EF2 – DF2 Mà BC = EF, AC = DF (gt) Nên AB = DE Kết hợp với giả thiết ta suy ra: ABC = DEF (c.c.c). 4. Củng Cố: (10’) - GV cho HS làm bài tập ?2. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: (2’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm các bài tập 63, 65. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×