Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.06 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 13 Tiết PPCT: 49. Ngày soạn: 14/11/2015 Ngày dạy: 16/11/2015. Văn bản: BÀI TOÁN DÂN SỐ (Theo Thái An) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Biết đọc – hiểu một văn bản nhật dụng. Hiểu được việc hạn chế sự bùng nổ và gia tăng dân số là đòi hỏi tất yếu của sự phát triển loài người - Thấy được sự kết hợp với phương thức tự sự với lập luận tạo nên sức thuyết phục của bài viết. - Thấy được cách trình bày một vấn đề của đời sống có tính chất toàn cầu trong văn bản. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Sự hạn chế gia tăng dân số là con đường “tồn tại hay không tồn tại” của loài người. Sự chặt chẽ, khả năng thuyết phục của cách lluận bắt đầu bằng một câu chuyện nhẹ nhàng mà hdẫn 2. Kĩ năng: - Tích hợp với phần Tập làm văn, vận dụng kiến thức đã học ở bài Phương pháp thuyết minh để đọc – hiểu, nắm chắt được vấn đề có ý nghĩa thời sự trong văn bản. Vận dụng vào việc viết bài văn thuyết minh. 3. Thái độ: Nhận biết, tuyên truyền hạn chế cho những người thân hiểu hết vấn đề bùng nổ dân số hiện nay. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, liên hệ thực tế, hình ảnh trực quan, thảo luận nhóm, nêu vấn đề… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS 8A1:........................................................ 8A2: ....................................................... 2. Kiểm tra bài cũ (5’) : - Nêu những tác hại của việc hút thuốc lá đối với sức khỏe của nhân loại ? - Theo em, giải pháp nào là tối ưu để chống ôn dịch, thuốc lá ? 3. Bài mới (39’): * Vào bài (2’): Bằng sự tiến bộ về khoa học kĩ thuật, loài người đã tìm ra lời giải cho việc bay vào vũ trụ, xuống đáy đại dương. Nhưng loài người chưa tìm ra lời giải cho bài toán “Ôn dịch, thuốc lá”, bao bì ni lông. Và đặc biệt là bài toàn dân số. Bài học hôm nay cô và em cố gắng góp phần tìm ra lời giải. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY GIỚI THIỆU CHUNG (4’) I. GIỚI THIỆU CHUNG Xuất xứ của văn bản? 1. Tác giả: Thái An Bài toán dân số có phải là văn bản nhật dụng không? 2. Tác phẩm: Vì sao? a. Xuất xứ: Trích báo Giáo dục và Thời đại HS: trả lời Chủ nhật, số 28,1995 GV chốt ý và chuyển ý vào mục II b. Kiểu loại văn bản: Văn bản nhật dụng, nghị luận chứng minh - giải thích một vấn đề xã hội ĐỌC HIỂU VĂN BẢN (33’) II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN * Đọc – Tìm hiểu từ khó (9’) 1. Đọc – Tìm hiểu từ khó: Gv hướng dẫn HS cách đọc: to, rõ ràng, chú ý câu cảm những con số, những từ phiên âm Gv và Hs cùng đọc văn bản, GV nhận xét giọng đọc Giáo viên giải thích thêm các từ A-đam và E-va, nhân vật trong Kinh Thánh, Câu nói “tồn tại hay không tồn tại” * Tìm hiểu văn bản (20’) 2. Tìm hiểu văn bản: Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nội dung từng a. Bố cục: 3 phần phần? - Từ đầu… nhường nào (Câu chuyện cổ về hạt thóc ) - Bây giờ...31 của bàn cờ (Thực trạng tình.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> hình dân số thế giới và Việt Nam năm 1995 - Còn lại (Giải pháp) Theo em, tác giả đã sử dụng phương thức biểu đạt gì? b. Phương thức biểu đạt: tự sự kết hợp với nghị luận Gv hướng dẫn HS tìm hiểu sơ lược đoạn 1 để dẫn vào c. Phân tích: mục c1 Gv: Bài toán hạt thóc được đặt ra từ câu chuyện kén c1. Câu chuyện về bài toán cổ: rể của nhà thông thái. Vậy, bản chất của câu chuyện - Bàn cờ có 64 ô, đặt 1 hạt thóc vào ô số 1, ấy là gì? Em có nhận xét gì về bài toán trên ? các ô tiếp theo nhân đôi Gv: Đầu tiên các chàng trai cứ tưởng là bình thường - Tổng số thóc thu được có thể phủ khắp bề nhưng kết cục không chàng trai nào có đủ thóc lấp mặt trái đất vào ô bàn cờ để lấy được cô gái. Tác giả đưa ra bài toán nhằm mục đích gì ? Hs: Làm tiền đề dẫn đến mục c2 -> Phương pháp thuyết minh dùng số liệu Gv: Nếu bây giờ ta tạm công nhận theo Kinh Thánh => Con số trong bài toán tương ứng với số khi khai thiên lập địa chỉ có 2 người: A-đam và Ê-va người sinh ra trên trái đất, tạo sự hứng thú, tương ứng với ô thứ nhất, ô thứ hai của bàn cờ.Vậy, lôi cuốn người đọc. đến năm 1995 dân số thế giới là bao nhiêu ? Em có c2. Thực trạng tình hình dân số thế giới nhận xét gì ? và Việt Nam: Gv: Việc đưa ra những con số về tỉ lệ sinh con của phụ nữ ở một số nước Châu Phi và Châu Á nhằm mục - Năm 1995: dân số thế giới là 5.63 tỉ người đích gì ? Gv: Nhận xét của em về phương pháp thuyết minh của tác giả cho vấn đề trên ? Qua đó em có thể rút ra - Tỉ lệ sinh con của phụ nữ châu Phi và được những nhận xét gì về mối quan hệ giữa dân số châu Á cao hơn ở châu Âu và châu Mĩ và sự phát triển của xã hội ? -> Thống kê, so sánh, phân tích, số liệu cụ GV: Thống kê dân số Việt Nam qua một số mốc thời thể - xác thực, lí lẽ đơn giản. gian. Nhận xét về tốc độ gia tăng dân số ? => Tốc độ gia tăng dân số tỉ lệ nghịch với HS thảo luận nhóm: 3 phút, mỗi nhóm 4 HS tốc độ phát triển của xã hội: Đây là nguyên Gv: Nêu những hậu quả của sự gia tăng dân số ? nhân, dẫn đến đói nghèo và lạc hậu. HS suy nghĩ và trả lời Gv chốt và chuyển ý Em hiểu gì về phần kết của văn bản ? Tác giả đã đưa ra giải pháp gì để hạn chế sự gia tăng dân số? c3. Giải pháp hạn chế sự gia tăng dân số : Theo em, tại sao tác giả lại cho rằng “Đó là con - Tự giác hạn chế sinh đẻ để làm giảm sự đường “tồn tại hay không tồn tại” của chính loài bùng nổ và sự gia tăng dân số. người”? =>Vấn đề nghiêm túc và sống còn của nhân HS suy nghĩ và trả lời. loại Gv chốt ý : Trong văn bản này, tác giả đã bộc lộ quan điểm và thái độ của mình như thế nào về vấn đề dân số kế hoạch hóa gia đình ? HS trả lời độc lập Gv liên hệ: Em hiểu gì về sự gia tăng dân số ở địa phương em và tác hại của nó đối với đời sống kinh tế, xã hội ? 3. Tổng kết: * Tổng kết (2’) a. Nghệ thuật: Hs nêu ngắn gọn nghệ thuật và nội dung chính của - Sử dụng kết hợp các phương pháp so sánh, văn bản. Từ đó, rút ra ý nghĩa văn bản. dùng số liệu, phân tích. - Lập luận chặt chẽ. - Ngôn ngữ khoa học, giàu sức thuyết phục. b. Nội dung: Gia tăng dân số và hậu quả của gia tăng dân số..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> *Ý nghĩa văn bản:Văn bản nêu lên vấn đề thời sự của đời sống hiện đại: Dân số và tương lai của dân tộc, nhân loại. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2’) III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Nắm chắc kiến thức về văn bản. Viết bài cảm nhận * Bài cũ: Tìm hiểu nghiên cứu tình hình dân về vấn đề gia tăng dân số số của địa phương, từ đó đề xuất giải pháp cho vấn đề này. * Bài mới: Soạn bài: “Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm” E. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. ****************************** Tuần: 13 Ngày soạn: 14/11/2015 Tiết PPCT: 50 Ngày dạy: 18/11/2015. Tiếng Việt: DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu công dụng và biết cách sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong khi viết. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: Công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm 2. Kĩ năng: Sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. Sửa lỗi về dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm khi viết bài. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS 8A1:............................................................. 8A2:............................................................. 2. Kiểm tra bài cũ (4’): Câu 1: Những quan hệ ý nghĩa thường gặp ở câu ghép ? Cho ví dụ ? Câu 2: Cho biết quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép sau : a.Vì tôi không chăm học nên tôi bị điểm kém. b. “Nếu người quay lại ấy là người khác thì thật là một trò cười tức bụng cho lũ bạn tôi...” ( Nguyên Hồng ) 3. Bài mới (40’): * Vào bài (1’): Khi đọc văn vản các em thấy xuất hiện dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm. Vậy các em có hiểu mục đích của người sử dụng không ? Để biết được tác dụng của hai dấu câu đó cũng như cách sử dụng nó thì hôm nay cô sẽ giới thiệu với các em bài “ Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm” HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY TÌM HIỂU CHUNG (18’) I. TÌM HIỂU CHUNG GV: Gọi học sinh đọc ví dụ Sgk / 134. 1. Dấu ngoặc đơn: HS: Đọc to, rõ ràng. * Ví Dụ : Sgk/134. Trong 3 vd trên dùng dấu ngoặc đơn có tác dụng gì ? a. họ (những người bản xứ) HS: trả lời -> Đánh dấu phần giải thích để làm rõ GV: nhận xét. ý chỉ ai. Nếu bỏ phần trong dấn ngoặc đơn thì nghĩa cơ bản của b. Gọi là kênh Ba Khía (Ba Khía là đoạn trích có thay đổi không ? một loại còng biển lai cua…) - Không, vì khi đặt một phần nào đó trong dấu ngoặc đơn -> Đánh dấu phần thuyết minh về Ba thì người viết đã coi đó là phần chú thích, nhằm cung cấp Khía..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> thông tin kèm thêm, chứ nó không thuộc phần nghĩa cơ bản GV: Qua phân tích vd hãy cho biết dấu ngoặc đơn dùng để làm gì ? (Ghi nhớ sgk) Hãy lấy một vài vd trong văn bản đã học và chỉ ra tác dụng của dấu ngoặc đơn? GV: Hướng dẫn học sinh cụ thể HS: Suy nghĩ, trả lời. Gọi hs đọc vd GV: Dấu hai chấm trong những đoạn trích trên dùng để làm gì ? (Hs trả lời GV: Em hãy cho biết công dụng của dấu hai chấm? HS: Trả lời ghi nhớ sgk * Bài tập nhanh: Thêm dấu hai chấm vào các câu sau cho đúng ý định của người viết: a. Tục ngữ có câu “Không thầy đố mày làm nên”. b. Mẹ ân cần bảo: - Trời lạnh, mặc áo ấm vào đi con! GV củng cố lại lí thuyết LUYỆN TẬP (18’) Bài 1: - Gv phân công, hướng dẫn thảo luận nhóm. - Hs thảo luận nhóm trình bày.. c. Lý Bạch (701-762), Miên Châu ( Tứ Xuyên) -> Đánh dấu phần bổ sung. => Đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung ) * Ghi nhớ 1: SGK/134. 2. Dấu hai chấm: * Ví Dụ : Sgk/ 135 a. -> Đánh dấu, báo trước lời đối thoại. b. -> Đánh dấu lời dẫn trực tiếp. c. -> Đánh dấu báo trước phần thuyết minh. * Ghi nhớ 2: SGK/135. II LUYỆN TẬP Bài 1: Giải thích công dụng của dấu ngoặc đơn a, Đánh dấu phần giải thích b, Đánh dấu phần thuyết minh c, Vị trí thứ nhất đánh dấu phần bổ Bài 2: Hs làm việc cá nhân. sung; Vị trí thứ 2 đánh dấu phần thuyết minh Bài 2: Giải thích công dụng dấu hai chấm Bài 3:- Hs đọc văn bản a, Đánh dấu phần giải thích Gv để Hs suy nghĩ lấy tinh thần xung phong, gọi Hs khá b, Đánh dấu lời thoại của nhân vật làm. c, Đánh dấu phần thuyết minh Bài 4: Gv hướng dẫn Hs về nhà làm. Bài 3: Được, nhưng nghĩa của phần - Được, khi thay như vậy nghĩa của câu không thay đổi, đặc sau dấu hai chấm không được nhấn nhưng người viết chỉ coi phần trong dấu ngoặc đơn chỉ là mạnh tác dụng kèm thêm chứ không thuộc phần nghĩa cơ bản Bài 4: Về nhà - Nếu viết lại “Phong Nha gồm: Động khô và động nước” thì không thể thay dấu hai chấm bằng dấu ngoặc đơn, vì trong câu này vế “ Động khô và Động nước” không thể coi là bộ phận chú thích HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (3’) III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Gv hướng dẫn: thuyết minh về một thứ đồ vật”.Chuẩn bị * Bài cũ: Tìm văn bản có dấu ngoặc các kiến thức về cái bình thủy để thuyết minh. đơn dấu hai chấm để phân tích công dụng. * Bài mới: - Soạn bài kế tiếp: “Đề bài văn thuyết minh và…..” E. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(5)</span> ************************* Tuần: 13 Tiết PPCT: 51. Ngày soạn: 15/11/2015 Ngày dạy: 18/11/2015 Tập làm văn:. ĐỀ VĂN THUYẾT MINH VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN THUYẾT MINH A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nhận dạng, hiểu được đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Đề văn thuyết minh. - Yêu cầu cần đạt khi làm một bài văn thuyết minh. - Cách quan sát, tích lũy tri thức và vận dụng các phương pháp để làm bài văn thuyết minh. 2. Kĩ năng: - Xác định yêu cầu của một đề văn thuyết minh. - Quan sát, nắm được đặc điểm, cấu tạo, nguyên lí vận hành, công dụng…của đối tượng cần thuyết minh. - Tìm ý, lập dàn ý, tạo lập một văn bản thuyết minh. 3. Thái độ: Nhận rõ làm một bài văn thuyết minh là không khó. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS 8A1 : …………………………………… 8A2:…………………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ (15’): KIỂM TRA 15 PHÚT ( Đề, đáp án, thống kê xem ở cuối giáo án) 3. Bài mới (29’): Muốn nhận diện đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY TÌM HIỂU CHUNG (14’) I. TÌM HIỂU CHUNG Gọi hs đọc đề văn thuyết minh 1. Đề văn thuyết minh Đề nêu lên yêu cầu gì ? (Đối tượng thuyết minh) Nêu các đối tượng để người làm bài trình bày Đối tượng thuyết minh có thể gồm những loại tri thức về chúng (Người, đồ vật, loài vật, di nào ? tích…) - Con người, đồ vật, di tích, con vật, thực vật, 2. Cách làm bài văn thuyết minh món ăn, đồ chơi, lễ tết… - Cần tìm hiểu kĩ đối tượng thuyết minh, xác Làm sao em biết đó là đề văn thuyết minh ? định rõ phạm vi tri thức về đối tượng đó; sử HS: Thảo luận nhóm 3 phút và trả lời dụng phương pháp thuyết minh thích hợp; ngôn GV: nhận xét. ngữ chính xác, dễ hiểu Hãy cho biết yêu cầu của mỗi đề trong sgk và ra * Bố cục 3 phần một số đề cùng loại ? + Mb: Giới thiệu đối tượng thuyết minh - Giới thiệu trường em + Tb: - Trình bày cấu tạo - Giới thiệu đồ vật, một trò chơi - Nêu tác dụng của đồ vật Vậy đề văn thuyết minh yêu cầu điều gì ? (sgk) - Nêu cách sử dụng, bảo quản Gọi hs đọc bài văn Xe đạp (Trình bày chính xác, đẽ hiểu những tri thức Đối tượng thuyết minh của bài văn là gì ? (xe khách quan về đối tượng như cấu tạo, đặc điểm, đạp) Đề bài này khác đề văn miêu tả ở chổ nào ? lợi ích,…bằng các phương pháp thuyết minh phù - Nếu miêu tả thì phải miêu tả một chiếc xe đạp hợp) cụ thể. + Kb: Vai trò, ý nghĩa của đồ vật trong đời sống Văn bản thuyết minh này thường có mấy phần, hiện nay mỗi phần ở đây nêu nội dung gì ? (Có 3 phần ) Ghi nhớ: sgk / 140 GV: Hướng dẫn cụ thể..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> HS: Trả lời theo suy nghĩ. Hs đọc ghi nhớ sgk LUYỆN TẬP (13’) - Gv:Hãy lập ý và dàn ý cho đề bài : Giới thiệu trường em ? - Hs thảo luận nhóm trình bày, nhận xét cho nhau. - Gv: Chốt ý, đánh giá.. II. LUYỆN TẬP Đề bài: Giới thiệu trường em + MB: Tên trường, ngày thành lập +TB: Vị trí, diện tích của trường, đóng ở phường (xã), quận (huyện), thành phố (tỉnh) - Các khu vực của trường: Phòng Giám hiệu, số phòng học, vườn trường, thư viện - Các lớp học: (số lượng mỗi khối mấy lớp) - Số lượng giáo viên: nam, nữ - Các thành tích của trường trong đào tạo, thi đua + KB: Vị trí của nhà trường trong đời sống xã hội ở địa phương. Tình cảm của em đối với trường III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2’) * Bài cũ: Chuẩn bị bài “Luyện nói: thuyết minh về một - Tìm ý và lập dàn ý cho bài văn thuyết minh thứ đồ vật”.Chuẩn bị các kiến thức về cái bình theo yêu cầu. thủy để thuyết minh. - Sưu tầm, tìm hiểu những tri thức khách quan về các đối tượng gần gũi với đời sống. * Bài mới: - Soạn bài:“Chương trình địa phương phần Văn” ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT Câu 1 (3 điểm): Nêu các phương pháp thuyết minh? Câu 2 (7 điểm): Viết một đoạn văn (khoảng 13-16 câu) thuyết minh tác hại của bao bì ni lông? HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM Câu Hướng dẫn chấm Điểm 1 Câu 1: Các phương pháp thuyết minh: Nêu định nghĩa, so sánh, liệt kê, nêu ví (3.0đ) dụ, dùng số liệu, phân loại phân tích. 2. Câu 2: Viết đoạn văn thuyết minh tác hại của bao bì ni lông * Về kĩ năng: - HS viết đoạn văn thuyết minh - Đảm bảo số câu - Sử dụng được một số phương pháp thuyết minh đã học. * Về kiến thức: HS viết đoạn văn chứa các ý cơ bản sau: - Bao bì ni lông chứa chất pla-xtic khó phân hủy nên nguy hại đến môi trường. - Cản trở quá trình sinh trưởng của cây dẫn đến xói mòn, lũ lụt. - Làm chết sinh vật biển khi nuốt phải. - Làm tắc nghẽn đường ống dẫn nước dẫn đến ngập lụt ở đô thị, lây lan dịch bệnh. - Bao bì ni lông màu làm ngộ độc thực phẩm, ung thư - Chất đioxin gây khó thở, nôn ra máu, ung thư, dị tật cho trẻ sơ sinh. Lớp 8A1 8A2. Sĩ số. THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG Điểm >5 Điểm 8-10 SL TL SL TL. Điểm < 5 SL TL. (1.0 đ). (6.0 đ). Điểm từ 0-3 SL TL.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> E. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………….. Tuần: 13 Tiết PPCT: 52. Ngày soạn: 15/11/2015 Ngày dạy: /11/2015. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN VĂN) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu biết thêm về các tác giả văn học ở địa phương và các tác phẩm văn học viết ở địa phương trước 1975. - Bước đầu biết thẩm bình và biết được công việc tuyển chọn tác phẩm văn học. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Cách tìm hiểu về các nhà văn, nhà thơ ở địa phương. - Cách tìm hiểu về tác phẩm văn thơ viết về địa phương. 2. Kĩ năng: - Sưu tầm, tuyển chọn tài liệu văn thơ viết về địa phương. - Đọc – hiểu và thẩm bình tác phẩm văn thơ viết về địa phương. - Biết cách thống kê tài liệu, thơ văn viết về địa phương. 3. Thái độ: Củng cố tình cảm yêu mến quê hương. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS 8A1:…………………………………… 8A2:…………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ (3’): Kiểm tra việc sưu tầm của các em HS. 3. Bài mới (41’): * Vào bài (1’): Bấy lâu nay các em học văn học nước nhà, văn học của một số quốc gia trên thế giới. Vậy văn học ở Lâm Đồng nói chung ở địa phương Đạ Long phát triển ra sao thì tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS TÌM HIỂU CHUNG Gv phát bảng nhóm cho các nhóm thống kê các tác giả mà nhóm sưu tầm được. Hs: Làm việc nhóm, trình bày kết quả trên bảng nhóm. Gv: Treo 4 bảng nhóm lên bảng, nhận xét đánh giá. Hs: Nghe để bổ sung thêm kiến thức Giáo viên giới thiệu một số tác giả ở địa phương: 1. Nhà báo, nhà thơ Phạm Vũ tên thật là Vũ Thuộc sinh năm 1936 tại Thái Bình, hiện làhộiviên hội văn học nghệ thuật tỉnh Lâm Đồng.Tác phẩm: Truyện ngắn: Khẩu súng(1963); Kịch: Sao hôm, sao mai (1967); Tập thơ:Hành tinh cô đơn (1996) 2. Nhà thơ Trương Quỳnh tên thật là Trương Thành Tích sinh ngày 31/12/1931 tại phố cổ Hội An, ông lớn lên và gắn bó cả cuộc đời mình với thành phố Đà Lạt. Đà Lạt là quê hương thứ hai của ông, Đà Lạt đã nuôi ông bằng máu thịt của mình. 3. Nhà thơ Phạm Quốc Ca: quê quán: Nghệ an; là hội viên hội nhà văn Việt Nam, hội viên hội văn học nghệ thuật tỉnh Lâm Đồng. Hiện công tác tại trường ĐH Đà Lạt. Gv: Gọi hs đọc bài thơ, bài văn viết về địa phương mà các em thích (Tác giả : không nhất thiết là người địa phương ) Hs đọc, trao đổi ý kiến về những tác phẩm ấy. LUYỆN TẬP Gv giới thiệu với lớp một tác giả văn học người Đà Lạt Đọc bình phẩm một bài thơ về Đà Lạt Hs: Nghe, hiểu. HS: đọc bài thơ, bài văn viết về địa phương mà các em thích (Lưu ý: tác giả không nhất thiết là người địa phương) - HS trao đổi ý kiến về những tác. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Danh sách tác giả văn học Lâm Đồng. TL Tác giả Năm Quê Tác phẩm chính sinh quán Thơ Phạm Quốc 1952 Nghệ Tiếng trầm; chân Ca An trời mở Uông Thái 1966 Nghệ Nơi mùa xuân quê Biểu An em 1941 Quảng Trăng chờ Lê Bá Cảnh Bình Huyền thoại hồ Than Thở Lê Ích Ngãi 8/1929 Thanh Đam Rông khởi (Hồng Cường) Hóa sắc Chào Đam Rông Quê mới Đam Rông Bùi Lương Gặp em ở Đam Rông Văn Huỳnh chính 1942 Hà Người vợ chồng xuôi Tĩnh tôi; Mẹ con tôi Chu Bá Nam 1944 Bắc Mặc cảm; Chốn Giang sương mù Dương Trần 1947 TP. Nắm cơm; Người Huế nghiệp dư Lê Chí Dũng 1942 Quảng Từ điển văn học; Bình Văn học VN giai đoạn giao thời 65 Ngô Xuân 1965 Núi đôi, Hoa dã quỳ, Quyền Đamrông, Đèo Chuối 2. Một số văn bản viết về quê hương em QUÊ MỚI ĐAM RÔNG (Lê Ích Ngãi) Từ buổi khai hoang đã tới đây Bãi bồi khe suối cỏ giăng đầy Nương trèo lẽo đẽo trên triền đá Quán mọc lơ thơ dưới rặng cây Đảng đã khơi nguồn quang đãng núi Dân vào mở lối rạng ngời mây Điện, đường, trường, trạm vây quanh bản Cờ đỏ sao vàng phấp phới bay. ĐAM RÔNG KHỞI SẮC (Lê Ích Ngãi) Non xanh nước biếc tỏa ngàn hoa Hùng vĩ biết bao cảnh nước nhà Suối vọng ngân nga rền khúc nhạc Gió reo trầm bổng rộn lời ca Môi sinh phát triển càng vươn mạnh Nhịp sống chan hòa sẽ vượt xa Đảng mạnh dân giàu thêm khởi sắc Hoa rừng hương núi quyện quanh ta. II. LUYỆN TẬP 1.Tác giả: Nhà thơ Hồ Bá Cảnh 2. Bài thơ:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> phẩm ấy. Cũng có thể có học sinh không tán thành chọn các tác phẩm ấy mà đề xuất tác phẩm khác. Không nên gò bó học sinh miễn là các em nêu được lí do chính đáng. GV: có thể nêu những ý kiến riêng của mình, qua đó gián tiếp gợi tình yêu văn học địa phương. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2’) Sưu tầm thêm các tác phẩm khác ở địa phương em. Hồ Than Thở (Nguyễn Trung An) Đau gì mà mãi mãi thở than Lệ rơi thành tiếng ngân vang vô hồi Đau lòng chi lắm hồ ơi! Để cho trần thế mượn lời khóc than. Sao không đối mặt với đời. Lại than thở hộ kiếp người hôm nay. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: Sưu tầm tranh ảnh, lập sổ tay về các nhà thơ, nhà văn địa phương. * Bài mới: Chuẩn bị “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác”. - Tiết sau: “Dấu ngoặc kép”. E. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(10)</span>