Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

giao an lop 3 tuan 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.49 KB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 3+4. TẬP ĐỌC KỂ CHUYỆN Tiết 29+ 15. : Hũ bạc của người cha. I. Mục tiêu 1. Kiến thức A - Tập đọc - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải . ( TL được câu hỏi 1,2,3,4) B - Kể chuyện - Sắp xếp lại các tranh theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa. ( HSKG kể được cả câu chuyện). 2. Kĩ năng - Biết đọc câu, đoạn và cả đoạn bài, biết đọc các từ khó - Biết đọc diễn cảm theo lời nhân vật, hiểu nghĩa các từ khó - Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn 3. Thái độ - HS yêu thích môn học - Biết yêu quí người lao động II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ - Tranh SGK III. Các hoạt động dạy học Tập đọc TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1.Kiểm tra bài - Yêu cầu 1 HS đọc và trả lời HS hát cũ câu hỏi về nội dung bài tập - 1 HS đọc và trả lời đọc Nhớ Việt Bắc. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới 1’ a. Giới thiệu - GV nêu yêu cầu môn học - Nghe GV giới thiệu bài bài - GV viết đề lên bảng. - HS nhắc lại đề. 14’ b. Luyện đọc * Hoạt động 1 : Luyện đọc - Theo dõi GV đọc mẫu. - GV đọc mẫu toàn bài - Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến - HS đọc nối tiếp câu hết bài. Đọc 2 vòng. Cho HS chia đoạn -Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau - Đọc từng đoạn trong bài đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV. - Hướng dẫn HS tìm hiểu - Yêu cầu HS đọc chú giải nghĩa của các từ mới để hiểu nghĩa của các từ mới. HS đặt câu với từ thản nhiên, dành dụm. - Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau - 5 HS tiếp nối nhau đọc đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc bài, cả lớp theo dõi bài.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 8’. một đoạn. trong SGK. - Yêu cầu HS luyện đọc theo - Mỗi nhóm 5 HS, lần lượt nhóm. từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các - 2 nhóm thi đọc tiếp nối. nhóm. - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo trước lớp. dõi SGK. c. Hướng dẫn - Câu chuyện có những nhân - Câu chuyện có 3 nhân vật tìm hiểu bài vật nào ? là ông lão, bà mẹ và cậu con trai. - Ông lão là người như thế - Ông là người rất siêng nào ? năng, chăm chỉ. - Ông lão buồn vì điều gì ? - Ông lão buồn vì người con trai của ông rất lười biếng. 1. Ông lão muốn con trai trở - Ông lão mong muốn người thành người như thế nào? con tự kiếm nổi bát cơm, không phải nhờ vả vào người khác. - Vì muốn con mình tự kiếm - Người con dùng số tiền nổi bát cơm nên ông lão đã mà bà mẹ cho để chơi mấy yêu cầu con ra đi và kiếm tiền ngày, khi còn lại một ít thì mang về nhà. Trong lần ra đi mang về nhà đưa cho cha. thứ nhất, người con đã làm gì 2. Ông lão vứt tiền xuống ao để - Vì ông muốn biết đó có làm gì ? phải là số tiền mà người con tự kiếm được không. Nếu thấy tiền của mình bị vứt đi mà không xót nghĩa là đồng tiền đó không phải nhờ sự lao động vất vả mới kiếm được. - Vì sao người cha lại ném tiền - Vì người cha phát hiện ra xuống ao ? số tiền anh mang về không phải do anh tự kiếm ra nên anh phải tiếp tục ra đi và kiếm tiền. 3. Người con đã làm lụng vất - Anh vất vả xay thóc thuê, vả và tiết kiệm tiền như thế mỗi ngày được 2 bát gạo, nào ? anh chỉ dám ăn một bát. Ba tháng, anh dành dụm được 90 bát gạo liền đem bán lấy tiền và mang về cho cha. 4. Khi ông lão vứt tiền vào - Người con vội thọc tay lửa, người con đã làm gì ? vào lửa để lấy tiền ra..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Hành động đó nói lên điều gì - Hành động đó cho thấy vì anh đã rất vất vả mới kiếm được tiền nên rất quí trọng nó. - Ông lão có thái độ như thế - Ông lão cười chảy cả nào trước hành động của con ? nước mắt khi thấy con biết quí trọng đồng tiền và sức lao động. 5. Câu văn nào trong truyện - HS đọc thầm đoạn 4, 5 và nói lên ý nghĩa của câu chuyện trả lời : ? ( HSKG) Có làm lụng vất vả người ta mới biết quí trọng tiền./ Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là bàn tay con. - 2 đến 3 HS trả lời : Chỉ - Hãy nêu bài học mà ông lão có sức lao động của chính dạy con bằng lời của em. đôi bàn tay mới nuôi sống con cả đời. / Đôi bàn tay chính là nơi tạo ra nguồn của cải không bao giờ cạn./ Con phải chăm chỉ làm lụng vì chỉ có chăm chỉ mới nuôi sống con cả đời. 8’. - 2 HS tạo thành một nhóm 3. Luyện đọc - Yêu cầu HS luyện đọc bài và đọc bài theo các vai : lại bài theo vai, sau đó gọi một số người dẫn truyện, ông lão. nhóm trình bày trước lớp. - Nhận xét và cho điểm HS.. Kể chuyện 20’. Hoạt động 4 : Xác định yêu cầu - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện trang 122, SGK. - Yêu cầu HS suy nghĩ và ghi ra giấy thứ tự sắp xếp của các tranh. - Gọi HS nêu ý kiến, sau đó GV chốt lại ý kiến đúng và yêu cầu HS kiểm tra phần sắp xếp tranh của bạn bên cạnh. - Yêu cầu 5 HS lần lượt kể trước lớp, mỗi HS kể lại nội. - 1 HS đọc. - Làm việc cá nhân, sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo kết quả sắp xếp cho nhau. - Đáp án : 3 - 5 - 4 - 1- 2. - HS lần lượt kể chuyện theo yêu cầu. Nội dung chính cần kể của từng tranh là + Tranh 3 : Người cha đã già nhưng vẫn làm lụng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> dung của một bức tranh chăm chỉ, trong khi đó - Nhận xét phần kể chuyện của anh con trai lại lười từng HS. biếng. + Tranh 5 : Người cha yêu cầu con đi làm và mang tiền về. + Tranh 4 : Người con vất vả xay thóc thuê và dành dụm từng bát gạo để có tiền mang về nhà. + Tranh 1 : Người cha ném tiền vào lửa, người con vội vàng thọc tay vào lửa để lấy tiền ra. + Tranh 2 : Hũ bạc và lời khuyên của người cha với con. * Hoạt động 5 : Kể trong - Kể chuyện theo cặp. nhóm - Yêu cầu HS chọn một đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. * Hoạt động 6 : Kể trước lớp - Gọi 5 HS tiếp nối nhau kể lại - 5 HS kể, cả lớp theo dõi câu chuyện vòng 2. Sau đó, và nhận xét. gọi 1 HSKG kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét và cho điểm HS 3’. 4.Củng cố dặn - Hỏi : Em có suy nghĩ gì về - 2 đến 3 HS trả lời theo dò mỗi nhân vật suy nghĩ của từng em. trong truyện ? - Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... TUẦN 15. Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2015.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 1 Tiết 2. CHÀO CỜ TOÁN. Tiết 71 : Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số I./ Mục tiêu: 1. Kiến thức - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số với số có một chữ số ( chia hết và chia có dư). Làm BT 1( cột 1, 3, 4), BT 2, BT 3. 2. Kĩ năng - Vận dụng vào giải bài toán có lời văn 3. Thái độ - HS yêu thích môn học II./ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III./ Hoạt động dạy học: TG Nội dung Hoạt động dạy của GV Hoạt đông học của HS 5’ 2. Kiểm tra - Gọi hs lên làm bài 1,2,3/78 - HS làm bài theo YC của bài cũ - Nhận xét cho điểm GV 30’ 3. Bài mới: a. Giới thiệu - GV nêu nội dung yêu cầu - HS lắng nghe bài b. Nội dung * Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số * Phép chia 648 : 3 - Viết lên bảng phép tính -1 hs lên đặt tính, hs cả lớp 648 : 3 = ? và y/c hs đặt tính thực hiện đặt tính vào giấy theo cột dọc nháp - Gv hướng dẫn: + 6 chia 3 được 2, viết 2 a) 648 : 3 = ? 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 648 3 bằng 0 6 216 -Hạ 4;4 chia 3 dược 1, viết 1. 04 1nhân3 bằng 3,4 trừ 3 bằng 1 3 + Hạ 8 được 18 ; 18 chia 3 được 18 6, viết 6. 18 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 0 bằng 0. Vậy 648 : 3 = 216 *Phép chia 236 : 5 Tiến hành các bước tương tự như với phép chia 648 : 3= 216 cThực hành *Bài 1( cột 1,3,4) - Xác định y/c của bài sau đó cho hs tự làm bài - HS làm bảng lớp, lớp làm - Y/c hs vừa lên bảng nêu rõ bảng con..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> từng bước chia của mình - Chữa bài và cho điểm hs *Bài 2: Gọi 1hs đọc đề bài - Y/c hs tự làm bài Tóm tắt: 9hs : 1 hàng 234hs : … hàng ? - Chữa bài và cho điểm hs *Bài 3 - Treo bảng phụ có sẵn bài mẫu và hướng dẫn hs tìm hiểu bài mẫu - Y/c hs đọc cột thứ nhất trong bảng - Vậy dòng đầu tiên trong bảng là số đã cho, dòng thứ hai là số đã cho được giảm đi 8 lần, dòng thứ ba là số đã cho giảm đi 6 lần - Số đã cho đầu tiên là số nào - 432 m giảm đi 8 lần là bao nhiêu m ? - 432 giảm đi 6 lần là bao nhiêu m ? - Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta làm thế nào ? - Y/c làm tiếp bài - Chữa bài và cho điểm hs. 3’. Kết luận : - Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta lấy số đó chia cho số lần 4. Củng cố -Yêu cầu HS nêu cách thực dặn dò hiện phép chia. Nhận xét tiết học -dặn HS chuẩn bị bài sau. Tiết 3. CHÍNH TẢ (Nghe- viết). a. 872:4=218; 390:6=65; 905:5=181(dư 5) b. 457:4=114 (dư 1) 489:5= 97(dư 4) 230:6= 38( dư 2) - 1 Hs đọc bài- Lớp theo dõi - Hs cả lớp làm vào vở, 1hs lên bảng làm Giải: Có tất cả số hàng là: 234 : 9 = 26 (hàng) Đáp số: 26 hàng - Đọc bài toán - Số đã cho; giảm đi 8lần; giảm đi 6 lần. - Là số 432 m - Là 432m :8 = 54m - Là 432m : 6 = 72m - Ta chia số đó cho số lần - Hs cả lớp làm vào vở, 1 hs lên bảng làm bài Số đã cho Giảm8 8 lần 9 Giảm 6 lần. 888kg. 600 giờ. 88kg:8= 111kg 888kg:6= 148kg. 600giờ:8= 75giờ 600giờ:6= 100giờ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 29. : Hũ bạc của người cha. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ui/uôi( BT2) - Làm đúng BT3a. 2. Kĩ năng - Rèn HS viết sạch đẹp 3. Thái độ - HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1. Kiểm tra - Gọi 3 HS lên bảng viết các từ: - HS viết theo YC của GV bài cũ lá trầu, đàn trâu, nhiễm bệnh, tiền bạc- Lớp viết bảng con. Nhận xét, cho điểm từng HS. 30’ 3. Bài mới - HS lắng nghe a. Giới thiệu - GV nêu mục tiêu yêu cầu bài - Theo dõi sau đó 1 HS b. Hướng dẫn a) Trao đổi nội dung bài viết đọc lại. viết chính tả - GV đọc đoạn văn 1 lượt. - Hỏi: Khi thấy cha ném tiền vào - Người con vội thọc tay lửa, người con đã làm gì ? vào lửa lấy tiền ra. - Hành động của người con giúp - Người cha hiểu rằng tiền người cha hiểu điều gì ? đó do anh làm ra. Phải làm lụng vất vả thì mới quý đồng tiền. b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu ? - Đoạn văn có 6 câu. - Trong đoạn văn những chữ nào - Những chữ đầu câu : phải viết hoa ? Hôm, Ông, Anh, Ông, Bây, Có. - Lời nói của người cha được viết - Viết sau dấu hai chấm, như thế nào ? xuống dòng, gạch đầu c) Hướng dẫn viết từ khó dòng. - YC HS nêu các từ khó khi viết - HS nêu : sưởi lửa, thọc chính tả. tay, đồng tiền, vất vả, quý,... - Yêu cầu HS đọc và viết các từ - 3 HS lên bảng viết, HS vừa tìm được. dưới lớp viết vào vở nháp. d) Viết chính tả: GV đọc - HS viết vào vở e) Sốt lỗi: GV yêu cầu HS đổi - HS đổi vở sốt lỗi vở soát lỗi.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> g) Chấm bài: GV chấm 5-7 bài, nhận xét c. hướng dẫn Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. làm bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài.. 5’. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vàoVBT. - Đọc lại lời giải. mũi dao - con muỗi ; hạt - Nhận xét, chốt lại lời giải muối ; múi bưởi ; núi lửa nuôi nấng ; tuổi trẻ - tủi đúng. thân. - 1 HS đọc yêu cầu trong Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu SGK. - HS tự làm trong nhóm. - 2 HS đại diện cho nhóm lên dán bài và đọc lời giải. HS nhóm khác nhận xét - Đọc lại lời giải và làm bài vào vở. - Lời giải : sót - xôi ; sáng 3. Củng cố - GV nhận xét tiết học. dặn dò - Dặn HS chuẩn bị bài sau.. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2015.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 1 Tiết 29. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI. : các hoạt động thông tin liên lạc. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức - Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc: bưu điện, đài phát thanh, đài truyền hình. 2. Kĩ năng - HS nêu được ích lợi của một số hoạt động thông tin liên lạc đối với đời sống. 3. Thái độ - HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: -. Một số bì thư. Điện thọai đồ chơi (cố định, di động). III. Các hoạt động dạy học: TG. Nội dung. Hoạt động dạy của GV HS. 3’. 1.Kiểm tra bài cũ. Hoạt động học của HS. - HS kể một số tên cơ quan hành chính , - hS trả lời văn hoá của tỉnh nơi mình đang sống - GV nhận xét , đánh giá. 30’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu yêu cầu môn c. Nội dung. - HS lắng nghe. * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm Bước 1: Thảo luận theo nhóm 4 người theo gợi ý sau: - Bạn đã đến bưu điện tỉnh chưa ? Hãy kể về những hoạt động diễn ra ở bưu điện tỉnh.. - HS thảo luận nhóm 4 người theo gợi ý. - Nêu lợi ích của hoạt động bưu điện. Nếu không có hoạt động bưu điện thì chúng ta có nhận được những thư tín, những bưu phẩm từ nơi xa gửi về hoặc có - Giúp chúng ta gọi điện thoại được không ? chuyển phát tin Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo tức, thư tín, bưu kết quả thảo luận nhóm trước lớp, các phẩm, … nhóm khác bổ sung. + Kết luận: Bưu điện tỉnh giúp chúng ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa - Đại diện các nhóm báo cáo kết.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> trong nướa với nước ngoài. Hoạt động 2:Làm việc theo nhóm Bước 1: Thảo luận nhóm - GV chia HS thành nhiều nhóm, mỗi nhóm 4 em thảo luận theo gợi ý sau: Nêu nhiệm vụ và lợi ích của các hoạtđộng phát thanh, truyền hình. Bước 2: Trình bày kết quả - GV nhận xét và kết luận. * Hoạt động 3: Chơi trò chơi Cách 1: Chơi trò chơi Chuyển thư - Cho HS ngồi thành vòng tròn, mỗi HS một ghế - Trưởng trò hô: Cả lớp chuẩn bị chuyển thư. + Có thư “chuyển thường”. Mỗi HS đứng lên dịch chuyển 1 ghế. + Có thư “chuyển nhanh”. Mỗi HS đứng lên dịch chuyển 2 ghế. + Có thư “hoả tốc”. Mỗi HS đứng lên dịch chuyển 3 ghế. Khi dịch chuyển như vậy, người trưởng trò quan sát và ngồi vào 1 ghế trống, ai di chuyển không kịp sẽ không có chỗ ngồi và không được tiếp tục chơi. Khi đó người trưởng trò lấy bớt ra 1 ghế rồi tiếp tục tổ chức trò chơi.. quả thảo luận nhóm trước lớp. - Các nhóm khác bổ sung.. - HS thảo luận nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.. - HS thực hành chơi. Cách 2: Đóng vai Hoạt động tại nhà bưu điện - Một số HS đóng vai nhân viên bán tem, phong bì và nhận gửi thư, hàng. - Một vài em đóng vai người gửi thư, quà 5’. 3. Củng cố dặn dò. - Một số khác chơi gọi điện thoại.. - HS nêu. Nêu ích lợi của các hoạt động thông tin - Nhận xét tiết học. CB bài sau.. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2015 Tiết 1 TOÁN Tiết 72 : Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (TT) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số o ở hàng đơn vị. Làm BT 1( cột 1, 2, 4), BT2, BT3. - HS khá, giỏi làm được BT1 (cột 3) 2. Kĩ năng - HS làm thành thạo và biết vận dụng vào bài toán có lời văn 3. Thái độ - HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ . III. Hoạt động dạy học: TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1. Kiểm tra - Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,3/79 - HS làm theo yêu cầu bài cũ VBT của GV - Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs 30’ 2. Bài mới a. giới thiệu - GV nêu nội dung yêu cầu môn - HS lắng nghe bài b. Nội dung * Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia có ba chữ số cho số có1 chữ số *Phép chia 560:8 -Viết lên bảng 560 : 8 = ? - Hs cả lớp đặt tính vào -Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc bảng con, 1 hs lên bảng -Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự đặt tính thực hiện phép tính trên, nếu hs 560 8 tính đúng Gv cho hs nêu cách tính 56 70 sau đó Gv nhắc lại để hs cả lớp ghi 00 nhớ. Nếu HS cả lớp không tính 0 được , Gv hướng dẫn HS tính từng 0 bước như phần bài học của SGK *Phép chia 632:7 Tiến hành tương tự như với phép chia 560 : 8 =70 Kết luận : Khi chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số,ta chia theo thứ tự hàng trăm, rồi đến hàng chục và đơn vị c. Luyện tập: *Bài 1( cột 1,2,4) - Xác định y/c của bài, sau đó cho.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> hs tự làm bài - Yêu cầu HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình - Chữa bài và cho điểm hs. 5’. - Hs làm vào vở, 3 hs lên bảng làm bài a.350:7=50; 420:6=70; 480:4=120 b.490:7=70; 400:5=80; 725:6=120(dư 5) *Bài 2. Gọi 1 HS đọc yêu cầu của - 1 HS đọc bài- Lớp bài theo dõi. - Một năm có bao nhiêu ngày ? - 365 ngày - Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày - 7 ngày - Muốn biết năm đó có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày ta phải làm - Hs cả lớp làm vào vở, như thế nào? 2 hs lên bảng làm - Yêu cầu HS tự làm bài Tóm tắt Giải Một năm có: 365 ngày Một năm có số tuần lễ là Tuần lễ có : 7 ngày 365:7=52(tuần)dư1 ngày Năm đó có : ..... tuần lễ? Đ/S:52 tuần(dư 1 ngày) - Chữa bài và cho điểm hs *Bài 3. Treo bảng phụ có sẵn hai - Đọc đề bài phép tính - Hướng dẫn HS kiểm tra phép chia bằng cách thực hiện lại từng bước của phép chia - Phép tính a) đúng, phép tính b) sai - Yêu cầu HS trả lời - Phép tính b) sai ở bước nào, hãy - Phép tính b) sai ở lần chia thứ hai. Hạ 3, 3 thực hiện lại cho đúng ? chia 7 được 0, phải viết 0 vào thương nhưng phép chia này đã không viết 0 vào thương nên thương bị sai * Kết luận : Nếu hạ o mà chia không được, ta vẫn phải viết 0 ở thương. 3. Củng cố -Yêu cầu HS nêu lại cách chia. - 1 HS nêu dăn dò - Về nhà làm bài 1,2,3/80 VBT - Nhận xét tiết học. CB bài sau.. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 2 Tiết 30. TẬP ĐỌC. : Nhà Rông ở Tây Nguyên. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên. - Hiểu được đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với nhà rông ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. Kĩ năng - Biết đọc câu, đoạn, cả bài và đọc được các từ khó đọc - Đọc được diễn cảm toàn bài và hiểu được một số từ khó 3. Thái độ - HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. - Hình SGK III. Các hoạt động dạy và học TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 1. Kiểm tra - Yêu cầu HS đọc và trả bài cũ lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Hũ bạc của người - HS đọc theo yêu cầu của GV cha - Nhận xét và cho điểm HS. 30’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu GV nêu mục tiêu yêu cầu Nghe GV giới thiệu bài. bài bài b. Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài - Theo dõi GV đọc mẫu. một lượt với giọng thong thả, nhấn giọng ở các từ gợi tả. b) Hướng dẫn luyện đọc - HS đọc: múa rông chiêng, kết hợp giải nghĩa từ vướng mái, giỏ mây, truyền lại, bếp lửa, bảo vệ,... - Hướng dẫn đọc từng câu - Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối và luyện phát âm từ khó nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. - Hướng dẫn đọc từng - Đọc từng đoạn trong bài theo đoạn và giải nghĩa từ khó. hướng dẫn của GV. - Hướng dẫn HS chia bài - Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp. thành 4 đoạn, mỗi lần Chú ý ngắt giọng đúng ở các xuống dòng xem là 1 đoạn. dấu chấm, phẩy và giữa các cụm - Yêu cầu 4 HS đọc từng.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> đoạn trước lớp.. từ. Một số câu cần chú ý : - Nó phải cao/ để đàn voi đi qua mà không đụng sàn/ và khi múa rông chiêng trên sàn,/ ngọn giáo không vướng mái. - Theo tập quán của nhiều dân tộc,/ trai làng từ 16 tuổi trở lên/ chưa lập gia đình/ đều ngủ tập trung ở nhà rông để - Yêu cầu HS đọc phần bảo vệ buôn làng./ chú giải để hiểu nghĩa - Thực hiện yêu cầu của GV. - Yêu cầu HS luyện đọc - Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt theo nhóm. từng HS đọc một đoạn trong - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. nhóm. - 3 nhóm thi đọc tiếp nối. - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi C. Tìm hiểu - Yêu cầu HS đọc thầm trong SGK. bài đoạn 1. - HS đọc thầm và trả lời câu - Nhà rông thường được hỏi. làm bằng các loại gỗ nào ? - Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ bền và chắc như 1. Vì sao nhà rông phải lim, gụ, sến, táu. chắc và cao ? - Vì nhà rông được sử dụng lâu dài, là nơi thờ thần làng, nơi tụ họp những người trong làng vào những ngày lễ hội. Nhà rông phải cao để đàn voi đi qua không chạm sàn, phải cao để khi múa rông chiêng 2. Gian đầu nhà rông được ngọn giáo không vướng mái. trang trí như thế nào ? - Gian đầu nhà rông là nơi thờ thần làng, trên vách có treo một giỏ mây đựng hòn đá thần. Đó là hòn đá mà già làng nhặt - Như vậy ta thấy, gian đầu lấy khi lập làng. Xung quanh nhà rông là nơi rất thiêng hòn đá, người ta treo những liêng, trang trọng của nhà cành hoa đan bằng tre, vũ khí, rông. Gian giữa được coi nông cụ của cha ông truyền lại là trung tâm của nhà rông. và chiêng trống dùng để cúng tế. 3. Vì sao nói gian giữa là - Vì gian giữa là nơi đặt bếp trung tâm của nhà rông ? lửa của nhà rông, nơi các già làng tụ họp để bàn việc lớn và cũng là nơi tiếp khách của nhà.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 5’. 3’. - Từ gian thứ ba của nhà rông được dùng để làm gì ? - GV: Nhà rông là ngôi nhà đặc biệt quan trọng đối với các dân tộc Tây Nguyên. Nhà rông được làm rất to, cao và chắc chắn. Nó là trung tâm của buôn làng, là nơi thờ thần làng, nơi diễn ra các sinh hoạt cộng đồng quan trọng của người dân tộc Tây Nguyên. d. Luyện đọc - GV hoặc HS khá chọn lại đọc mẫu 1 đoạn trong bài.. rông. - Từ gian thứ ba trở đi là nơi ngủ của trai tráng trong làng đến 16 tuổi, chưa lập gia đình. Họ tập trung ở đây để bảo vệ buôn làng.. - Theo dõi bài đọc mẫu, có thể dùng bút chì gạch chân dưới - Yêu cầu HS chọn đọc các từ cần nhấn giọng. một đoạn em thích trong - Tự luyện đọc một đoạn, sau bài và luyện đọc. đó 3 đến 4 HS đọc đoạn văn - Nhận xét và cho điểm mình chọn trước lớp. Cả lớp HS. theo dõi và nhận xét. Củng cố dặn - Em nghĩ gì về nhà rông ở dò Tây Nguyên sau khi đã xem tranh, đọc bài giới HS phát biểu: thiệu nhà rông? +Nhà rông rất tiện lợi với người Tây Nguyên. + Nhà rông thật đặc biệt, voi có thể đi qua mà không đụng sàn. + Nhà rông thể hiện nét đẹp Nhận xét tiết học, nối tiếp văn hóa của người Tây HS về nhà đọc lại bài Nguyên. nhiều lần. CB bài sau.. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 4. TẬP VIẾT Tiết 15:. Ôn chữ hoa L.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Viết đúng chữ hoa L (2dòng). Viết đúng tên riêng Lê Lợi ( 1 dòng) và viếtø câu ứng dụng “Lời nói chẳng mất tiền mua.Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau”.(1 lần)bằng chữ cỡ nhỏ. 2. Kĩ năng - Rèn HS viết cẩn thận 3. Thái độ - HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học - Mẫu chữ viết hoa L.. ,Vở Tập viết 3 III. Các hoạt động dạy học TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1. Kiểm tra - Thu, chấm một số vở của HS. bài cũ - Gọi HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước. - Gọi HS lên bảng viết từ Yết - HS thực hiện theo YC của Kiêu, Khi. GV - Nhận xét, cho điểm HS. 30’ 2.Bài mới a.Giới thiệu - Trong tiết tập viết này các em sẽ - HS lắng nghe bài ôn lại cách viết chữ viết hoa L có trong từ và câu ứng dụng. b.Hướng dẫn viết chữ hoa a) Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa L - Trong tên riêng và câu ứng - Có chữ hoa L. dụng có những chữ hoa nào ? - Treo bảng mẫu chữ viết hoa L - 1 HS nhắc lại, cả lớp theo và gọi HS nhắc lại quy trình dõi. viết đã học ở lớp 2. - Viết lại mẫu chữ nhắc lại quy trình viết cho HS quan sát. b) Viết bảng - Yêu cầu HS viết các chữ hoa - 2 HS lên bảng viết. lớp L vào bảng. GV đi chỉnh sửa viết vào bảng con. lỗi cho từng HS c.Hướng dẫn viết từ ứng a) Giới thiệu từ ứng dụng dụng - Gọi HS đọc từ ứng dụng. - 2 HS đọc Lê Lợi. - Em biết gì về Lê Lợi ? - HS nói theo hiểu biết của - Giải thích : Lê Lợi là một vị mình. anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> đình nhà Lê. b) Quan sát và nhận xét - Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ? c) Viết bảng - Yêu cầu HS viết Lê Lợi vào bảng.. 5’. c.Hướng dẫn viết câu ứng a) Giới thiệu câu ứng dụng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng. - Giải thích : Câu tục ngữ khuyên chúng ta khi nói năng với mọi người phải biết lựa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với mình thấy dễ chịu và hài lòng. b) Quan sát và nhận xét - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? c) Viết bảng - Yêu cầu HS viết : Lời nói, Lựa lời vào bảng. d.Hướng dẫn viết vở - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở Tập viết 3, tập 1. Sau đó yêu cầu HS viết bài và theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho từng HS. - Thu và chấm 5 đến 7 bài. - Nhận xét tiết học, chữ viết 3. Củng cố của HS. dặn dò - Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau.. - Chữ L cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - Bằng 1 con chữ 0. - 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con. - 2 HS đọc : Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.. - Chữ L, h, g, l cao 2 li rưỡi, chũ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - HS viết : + 2 dòng chữ L, cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ Lê Lợi, cỡ nhỏ. + 1 lần câu tục ngữ, cỡ nhỏ.. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2015 Tiết 1 TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 73. : Giới thiệu bảng nhân. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Giúp hs: biết cách sử dụng bảng nhân. Làm BT 1, 2, 3. 2. Kĩ năng - Vận dụng được bảng nhân vào cuộc sống 3. Thái độ - HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhân như trong Toán 3. III. Hoạt động dạy học: TG Nội dung Hoạt động của GV 3’ 1. Kiểm tra - Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,3/80 bài cũ VBT 30’ 2. Bài mới: - Nhận xét cho điểm a. Giới thiệu - GV nêu mục tiêu yêu cầu môn bài b.Giới thiệu - Treo bảng nhân bảng nhân - Yêu cầu HS đếm số hàng, số cột trong bảng - Yêu cầu HS đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng - Giới thiệu: Đây là các thừa số trong các bảng nhân đã học - Các ô còn lại của bảng chính là kết quả của các phép nhân đã học - Yêu cầu HS đọc hàng thứ ba trong bảng - Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng nhân nào đã học - Yêu cầu HS đọc các số trong hàng thứ 4 và tìm xem các số này là kết quả của các phép tính nhân trong bảng mấy - Vậy mỗi hàng trong bảng nhân này, không kể số đầu tiên của hàng ghi lại 1 bảng nhân. Hàng thứ nhất là bảng nhân 1, hàng thứ hai là bảng nhân 2 ,…hàng cuối cùng là bảng nhân 10 Kết luận : Bảng nhân dùng để tra kết quả các phép nhân c.Hướng dẫn sử dụng bảng - Hướng dẫn hs tìm kết quả của. Hoạt động của HS - HS làm theo yêu cầu của GV - HS lắng nghe. - 11 hàng,11 cột Đọc các số1, 2, 3,…10. - Đọc số :2,4,6,8,10,...20 - Bảng nhân 2. - Bảng nhân 3.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> nhân. d.Luyện tập. phép nhân 3 x 4 + Tìm số 3 ở cột đầu tiên, tìm số 4 ở hàng đầu tiên; đặt thước dọc theo hai mũi trên, gặp nhau ở ô thứ 12. Số 12 là tích của 3 và 4 - Yêu cầu HS thực hành tìm tích của 1 số cặp số khác *Bài1: Nêu y/c của bài toán - Yêu cầu HS làm bài - Yêu cầu HS nêu lại cách tìm tích của bốn phép tính trong bài - Chữa bài và cho điểm hs *Bài 2: Một hs nêu y/c của bài Hướng dẫn HS thực hiện bảng nhân để tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia và cho hs làm baøi. *Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài - Bài toán thuộc dạng nào? - Y/c hs tự làm bài. 3’. - Chữa bài và cho điểm hs Củng cố dặn - Về nhà ôn bảng nhân - Về nhà làm bài 1, 2, 3/81 VBT dò - Nhận xét tiết học. CB bài sau.. + Thực hành tìm tích của 3 và 4. -1 hs đọc - Hs tự tìm tích trong bảng nhân sau đó điền vào ô trống Kết quả: 42; 28; 72. - Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng làm bài Thừa 2 2 2 7 7 số Thừa 4 4 4 8 8 số Tích 8 8 8 5 56 6 - 1 HS đọc- Lớp theo dõi. - Bài toán giải bằng 2 phép tính - Hs lớp làm vào vở,1 hs lên bảng làm bài Giải Số huy chương bạc là: 8 x 3 = 24 (huy chương) Tổng số huy chương là: 24+ 8 = 32 (huy chương) Đáp số: 32 huy chương. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tiết 4 Tiết 15. ĐẠO ĐỨC. : Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. 2. Kĩ năng - Biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Biết ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. 3. Thái độ - HS yêu thích môn học II. Chuẩn bị - Phiếu học tập TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS III. Các hoạt động dạy và học 3’ 1- Kiểm tra bài Cho HS kể một số việc mà em đã cũ quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng - HS trả lời 30’ 3. Bài mới - HS lắng nghe a. Giới thiệu - GV nêu mục tiêu yêu cầu môn bài * Hoạt động 1: Đánh giá hành vi. b.Nội dung: - Thảo luận nhóm. - Chia lớp thành 4 nhóm. - Đạidiện các nhóm Các tình huống: * Theo em hành vi, việc làm nào trình bày kết quả. nên làm, và không nên làm đối với - Nhận xét các câu trả lời của nhóm hàng xóm láng giềng? a. Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm. b. Đánh nhau với trẻ con hàng xóm. c. Ném gà nhà hàng xóm. d. hỏi thăm khi hàng xóm có chuyện buồn. đ. Hái trộm quả trong vườn nhà hàng xóm. e. Không làm ồn trong giờ nghỉ trưa. g. Không vứt rác sang nhà hàng xóm. * GV kết luận: Các việc làm a, d , e, g là đúng * Kết luận: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng là việc làm tốt nhưng cần phải chú ý đến sức mình. Hoạt động 2: Xử lí tình huống và - HS xử lí các tình đóng vai huống trong VBT * Gv kết luận: đạo đức, đóng vai -Tình huống 1: Em nên đi gọi người nhà giúp bác Hai..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Tình huống 2: Em nên trông hộ nhà bác Nam. - Tình huống 3: Em nên nhắc các bạn giữ yên lặng để khỏi ảnh hưởng đến người ốm. - Tình huống 4: Em nên cầm giúp thư, khi bác Hải về sẽ đưa lại. Kết luận: Mỗi người không thể sống xa gia đình, xa hàng - 2 HS đọc lại xóm,láng giềng. Cần quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng để thắt chặt hơn mối quan hệ tốt đẹp này. - GV giúp HS: Biết ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm - HS đọc ghi nhớ láng giềng. 3’. 3. Củng cố dặn - Cho HS đọc lại ghi nhớ dò - Nhận xét tiết học. CB bài sau.. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tiết 3 Tiết 15 : Từ I. Mục tiêu 1. Kiến thức. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. ngữ về các dân tộc – Luyện tập về so sánh.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Biết tên được một số dân tộc thiểu số ở nước ta ( BT1) - Điền đúng các từ ngữ thích hợp vào chỗ trống.(BT2) - Dựa theo tranh gợi ý, viết ( hoặc nói ) được câu có hình ảnh so sánh ( BT3) - Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh ( BT4) 2. Kĩ năng - Hiểu biết về một số dân tộc thiểu số - Biết viiets một câu có hình ảnh so sánh 3. Thái độ - HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1. Kiểm tra - Yêu cầu HS làm miệng bài tập 1, 3 bài cũ của tiết Luyện từ và câu tuần 14. - Nhận xét và cho điểm HS. 30’ 2. Bài mới - Nghe GV giới thiệu a Giới thiệu GV nêu mục tiêu yêu cầu bài. bài b. Nội dung * Hoạt động 1 : Mở rông vốn từ về các dân tộc Bài 1:Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài - Hỏi Em hiểu thế nào là dân tộc - Là các dân tộc có ít thiểu số ? người. - Người dân tộc thiểu số thường - Người dân tộc thiểu sống ở đâu trên đất nước ta ? số thường sống ở các - Chia HS thành 4 nhóm, phát cho vùng cao, vùng núi. mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to, 1 bút dạ, - Làm việc theo nhóm, YC các em trong nhóm tiếp nối nhau sau đó các nhóm dán viết tên các dân tộc thiểu số ở nước bài làm của mình lên ta mà em biết vào giấy. bảng.. - Yêu cầu HS viết tên các dân tộc thiểu số vừa tìm được vào vở. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau, sau đó chữa bài. - Yêu cầu HS cả lớp đọc các câu văn - (giảng thêm về ruộng bậc thang : là. - Cả lớp cùng GV kiểm tra phần làm bài của các nhóm Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Chăm, H.mông, Hoa, Giáy, Tà ôi, Ê-Đê, Ba na… - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm -1HS lên bảng điền từ, lớp làm bài vào vở. - Chữa bài theo đáp án abậc thang b)nhà rông c)nhà sàn d) Chăm.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> ruộng nương được làm trên đồi núi, để tránh xói mòn đất, người dân đã bạt đất ở các sườn đồi thành các bậc thang và trồng trọt ở đó ; Nhà rông là ngôi nhà cao, to, làm bằng nhiều gỗ quý, chắc. Nhà rông của các dân tộc Tây Nguyên là nơi thờ thần linh, nơi tập trung mọi người trong buôn làng vào những ngày lễ hội (giống như đình làng ở vùng đồng bằng của người Kinh). - GV cho HS quan sát hình. Hoạt động 2 : Luyện tập về so sánh Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài 3. - Yêu cầu HS quan sát cặp hình thứ nhất và hỏi : Cặp hình này vẽ gì ? . - Hãy đặt câu so sánh mặt trăng và quả bóng. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại, sau đó gọi HS tiếp nối đọc câu của mình. - Nhận xét bài làm của HS.. Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài. -HD: Ở câu a) muốn điền đúng các em cần nhớ lại câu ca dao nói về công cha, nghĩa mẹ đã học ở tuần 4 ; câu b) Em hãy hình dung đến những lúc phải đi trên đường đất vào trời mưa và tìm trong thực tế cuộc sống các chất có thể làm trơn mà em đã gặp (dầu nhớt, mỡ,...) để viết tiếp câu so sánh cho phù hợp ; câu c) em có thể dựa vào hình ảnh so sánh mà bạn Páo đã nói trong bài tập đọc Nhà bố ở. - Yêu cầu HS đọc câu văn của mình sau khi đã điền từ ngữ. Nhận xét và cho điểm HS.. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Nghe giảng.. - Quan sát hình minh hoạ. - 1 HS đọc trước lớp. - Quan sát hình và trả lời : vẽ mặt trăng và quả bóng. - Mặt trăng và quả bóng đều rất tròn. - Trăng tròn như quả bóng. - Một số đáp án : + Bé xinh như hoa. / Bé đẹp như hoa. / Bé cười tươi như hoa. / Bé tươi như hoa. + Đèn sáng như sao. + Đất nước ta cong cong hình chữ S. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Nghe GVHD, sau đó tự làm bài vào VBT Đáp án : a) Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn, như nước trong nguồn. b) Trời mưa, đường đất sét trơn như bôi mỡ (như được thoa một lớp dầu nhờn). c) Ở thành phố có nhiều toà nhà cao như núi. - HS đọc câu văn của.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 3’. - Nhận xét tiết học. mình sau khi đã điền từ 3. Củng cố - Yêu cầu HS viết lại và ghi nhớ tên ngữ. dặn dò của các dân tộc thiểu số ở nước ta, tìm thêm các tên khác các tên đã tìm được trong bài tập 1. Tập đặt câu có sử dụng so sánh. - CB bài sau.. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tiết 2 Tiết 74. TOÁN. : Giới thiệu bảng chia. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức Giúp hs: biết cách sử dụng bảng chia. Làm BT 1, 2, 3. 2. Kĩ năng - HS biết vận dụng bảng chia vào trong cuộc sống.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 3. Thái độ HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: - Bảng chia như trong sách giáo khoa. III. Hoạt động dạy học TG Nội dung Hoạt động của GV 3’ 1.Kiểm tra bài - Gọi hs lên bảng làm bài cũ 1,2,3/81VBT - Nhận xét cho điểm hs 30’ 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu - GV nêu mục tiêu yêu cầu môn học. bài b. Giới thiệu - Treo bảng chia - Yêu cầu HS đếm số hàng, bảng chia số cột trong bảng - Yêu cầu HS đọc các số trong hàng đầu tiên - Giới thiệu: Đây là các thương của 2 số - Yêu cầu HS đọc các số trong cột đầu tiên của bảng và giới thiệu đây là các số chia - Các ô còn lại của bảng chính là số bị chia - Yêu cầu HS đọc hàng thứ 3 trong bảng - Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng chia nào đã học -Vậy mỗi hàng trong bảng này, không kể số đầu tiên của hàng ghi lại 1 bảng chia. Hàng thứ nhất là bảng chia 1, hàng thứ 2 là bảng chia 2,.. hàng cuối cùng là bảng chia 10 Kết luận : Bảng chia dùng để tra kết c. Hướng dẫn quả các phép chia sử dụng bảng * Hoạt động 2 : HD sử dụng bảng chia chia - Hướng dẫn hs tìm thương12 :4 - Từ số ở cột 1, theo chiều mũi tên sang phải đến số 12 - Từ số 12 theo chiều mũi tên lên hàng trên cùng để gặp số. Hoạt động của HS - HS làm bài theo YC của GV - HS lắng nghe. -11 hàng,11 cột -Đọc các số:1,2,3,…,10. - Bảng chia 2. - Một số hs lên thực hành sử dụng bảng chia để tìm thương.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Ta có 12 : 4 = 3 - Tương tự 12 : 3 = 4 - Yêu cầu HS thực hành tìm thương của 1 số phép tính trong bảng *Bài 1 - Nêu yêu cầu của bài toán vàyêu cầu HS làm bài d. Luyện tập : - Chữa bài và cho điểm hs. 3’. - Hs cả lớp làm vào vở, 1hs lên bảng làm và nêu rõ cách tìm thương của mình Kết quả: 7; 4; 9. Vài HS lên bảng làm bàiLớp làm bài vào vở. Số bị 16 45 24 21 chia Số 4 5 4 7 chia Thươn 4 9 6 3 g. *Bài 2 - Gv hướng dẫn cho HS cách sử dụng bảng chia để tìm số - 1 HS đọc đề bài- Lớp theo dõi. bị chia hoặc số chia - Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài Giải: Số trang bạn Minh đã đọc là: 132 : 4 = 33 (trang ) Số trang bạn Minh còn phải đọc nữa là: 132 – 33 = 99 (trang ) *Bài 3: Gọi 1hs đọc đề bài Đáp số: 99 trang - Y/c hs làm bài - Chữa bài và cho điểm hs - Nhận xét tiết học. CB bài 3. Củng cố dặn sau. dò - Về ôn bảng chia. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Tiết 2. THỦ CÔNG Tiết 15. : Cắt, dán chữ V. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ V. 2. Kĩ năng - Kẻ, cắt, dán được chữ V theo đúng quy trình kĩ thuật.Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 3. Thái độ - Rèn HS có đôi bàn tay khéo léo II. Đồ dùng dạy học - Mẫu chữ V cắt đã dán và mẫu chữ V được cắt từ giấy màu có kích thước đủ lớn, để rời chưa dán. Giấy thủ công, kéo, hồ dán. III. Các hoạt động dạy học TG. Nội dung. Hoạt động dạy của GV. 1. Kiểm tra bài - Giáo viên kiểm tra chuẩn cũ bị của học sinh. 30’ 2.Dạy bài mới a/ Giới thiệu - GV nêu mục đích yêu cầu bài bài b/ Nội dung * Hoạt động 1. Quan sát nhận xét. + Giáo viên hướng dẫn HS quan saùt vaø nhaän xeùt. + Giáo viên giới thiệu mẫu chữ V 9h.1) và hướng dẫn học sinh để rút ra nhận xét. + Giáo viên dùng chữ mẫu để rời gấp đôi theo chiều dọc (h.1).. Hoạt động học của HS. 3’. - HS lắng nghe. + Học sinh quan sát và nêu nhận xét.. + Nét chữ rộng 1 ô. + Chữ V có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. Nếu gấp đôi chữ V theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải của chữ trùng khít. + HS theo dõi quan sát giáo b/ Hoạt động 2: Giáo viên viên làm mẫu. hướng dẫn mẫu. - Bước 1. Kẻ chữ V. + Lật mặt trái của tờ giấy thủ công. Kẻ, cắt một hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô. + Chấm các điểm đánh dấu hình chữ V vào hình chữ nhật. Sau đó, kẻ chữ V theo các điểm đã đánh dấu (h.2). - Bước 2. Cắt chữ V. + Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ V theo đường dấu giữa (mắt trái ra ngoài). Cắt theo đường kẻ nửa chữ V, bỏ phần gạch chéo (h.3). Mở ra được chữ V (h.1). - Bươc 3. Dán chữ V. + Thực hiện tương tự chữ H,.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> U ở bài trước (h.4). Hoạt động 3: Thực hành. + Giáo viên nhận xét và nhắc lại các bước. + Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành. + Giáo viên quan sát, uốn nắn, giúp đỡ học sinh còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. + GV tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm. + Giáo viên đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh và khen ngợi những em làm được sản phẩm đẹp. + GVHD: Kẻ, cắt, dán được chữ V. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng. 3’. + Học sinh thực hành cắt, dán chữ V. + Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ V. bước 1: kẻ chữ V. bước 2: cắt chữ V. bước 3: dán chữ V. + Học sinh trưng bày sản phẩm. + Cần lưu ý phát huy tính sáng tạo . + Nhận xét sản phẩm thực hành.. 3. Củng cố dặn + Giáo viên nhận xét sự dò chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành của học sinh. + Nối tiếp giờ học sau chuẩn bị giấy thủ công, thước, kéo, hồ dán … học “Cắt dán chữ E”.. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tiết 4 Tiết 15. TẬP LÀM VĂN. : Nghe kể : Giấu cày- Giới thiệu tổ em. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức - Nghe và kể lại được câu chuyện Giấu cày (BT1). ( Không yêu cầu làm BT1) - Viết được đoạn văn ngắn ( Khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của em.( BT2) 2. Kĩ năng - Biết viết được một đoạn văn ngắn.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 3. Thái độ - Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy và học TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1. Kiểm tra - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu giới bài cũ thiệu về tổ của em. - HS kể 30’ 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu - GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên - HS lắng nghe. bài bài lên bảng. b. Nội dung: Hoạt động 1 : - Nghe và kể lại được câu chuyện Giấu cày (BT1). ( Không yêu cầu làm). 3’. Hoạt động 2 : Viết đoạn văn kể về tổ em - Gọi 1 đến 2 HS đọc lại gợi ý của giờ tập làm văn tuần 14. - Gọi 1 HS kể mẫu về tổ của em. - Yêu cầu HS dựa vào gợi ý và phần kể đã trình bày ở tiết trước và viết đoạn văn vào vở. - Gọi 5 HS đọc bài trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm từng HS. - Thu để chấm các bài còn lại của lớp. - Nhận xét tiết học. 3.Củng cố dặn - Nối tiếp HS về nhà tập giới thiệu dò về tổ mình cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.. - 2 HS đọc trước lớp. - 1 HS kể mẫu, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - Viết bài theo yêu cầu. - 5 HS lần lượt trình bày bài viết, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................ Bài mẫu: Xin chào các bạn! Mình là Thi , tổ trưởng tổ 1. Mình xin được giới thiệu về tổ của mình như sau: Chúng mình có tất cả 10 thành viên, sáu nam và 4 nữ. Vì các bạn nam đông hơn nên đến phiên tổ mình trực nhật, chúng mình lại phân công mỗi hôm 5 bạn, hai bạn nữ giặt giẻ lau bảng, ba bạn nam kê bàn ghế và tưới bồn hoa. Các bạn trong tổ chơi với nhau khá thân và luôn đoàn kết. Niềm tự hào của tổ mình là bạn thúy vy vừa đoạt giải nhất cuộc thi viết chữ đẹp của huyện..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tiết 3. CHÍNH TẢ (Nghe- viết) Tiết 30. : Nhà rông ở Tây Nguyên. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày bài sạch sẽ, đúng quy định. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ưi /ươi,( điền 4 trong 6 tiếng) - Làm đúng BT 3a. 2. Kĩ năng - Viết sạch, đẹp và cẩn thận.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 3. Kĩ năng - HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy và học TG Nội dung Hoạt động của GV 3’ 1. Kiểm tra bài - Gọi 3 HS lên bảng Yc viết cũ các từ cần chú ý phân biệt khi viết ở tiết chính tả trước. - Nhận xét, cho điểm HS. 30’ 2. Bài mới a. Giới thiệu - Giờ chính tả này các em sẽ bài nghe và viết đoạn từ Gian đầu nhà rông ... dùng khi cúng tế trong bài Nhà rông ở Tây Nguyên và làm bài tập chính tả : phân biệt ui/ươi, s/x hoặc ât/âc. b.HDviết chính a) Trao đổi về nội dung đoạn tả văn - GV đọc đoạn văn 1 lượt.. Hoạt động của HS. - HS thực hiện theo YC của GV - HS lắng nghe.. - Theo dõi GV đọc và 2 HS đọc lại. - Hỏi : Gian đầu nhà rông - Đó là nơi thờ thần làng : được trang trí như thế nào ? có một giỏ mây đựng hòn đá thần treo trên vách. Xung quanh hòn đá treo những cành hoa bằng tre, vũ khí, nông cụ, chiêng trống dùng khi cúng tế. b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu ? - Đoạn văn có 3 câu. - Trong đoạn văn những chữ nào - Những chữ đầu câu : phải viết hoa ? Gian, Đó, Xung c) Hướng dẫn viết từ khó - HS nêu :gian, thần - Yêu cầu HS nêu các từ khó làng, giỏ, chiêng, trống, khi viết chính tả. truyền,... - Yêu cầu HS đọc và viết lại - 2 HS lên bảng viết, lớp các từ vừa tìm được. viết vào bảng con. d) Viết chính tả: GV đọc - HS nghe viết vào vở e) Soát lỗi: Gv YC HS đổi vở - HS đổi vở soát lỗi. soát lỗi. g) Chấm bài: Thu chấm 5-7 bài, nhận xét c.HD làm bài Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong tập - Yêu cầu HS tự làm bài. SGK. - Nhận xét, chốt lại lời giải - 3 HS lên bảng. HS dưới đúng. lớp làm vàoVBT..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Bài 3a. Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát giấy và bút cho các nhóm. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 1 nhóm đọc các từ mình vừa tìm được. GV ghi nhanh lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, chốt lại các từ vừa tìm được.. 3’. - Đọc lại lời giải khung cửi gửi thư mát rượi sưởi ấm cưỡi ngựa tưới cây - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Nhận đồ dùng học tập. - HS tự làm trong nhóm. - 1 HS đọc. - Bổ sung. - Đọc lại lời giải và làm bài vào vở. + xâu : xâu kim, xâu chuỗi, xâu xé, xâu bánh, xâu xấu,... + sâu : sâu bọ, chim sâu, nông sâu, sâu xa, sâu sắc, sâu rộng,... + xẻ : xẻ gỗ, thợ xẻ, xẻ rãnh, xẻ tà, máy xẻ,... + sẻ : chim sẻ, chia sẻ, san sẻ, nhường cơm sẻ áo,.... - Nhận xét tiết học, chữ viết 3. Củng cố dặn của HS. dò - Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được, HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài và chuẩn bị bài sau.. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Tiết 3. Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2015 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 30. : Hoạt động nông nghiệp. I. Mục tiêu 1. Mục tiêu + Kể tên một số hoạt động nông nghiệp của tỉnh (thành phố) nơi các em đang sống. + Nêu lợi ích của hoạt động nông nghiệp. 2. Kĩ năng + Biết được một số hoạt đông nông nghiệp cụ thể ở địa phương mình.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> + Giới thiệu một hoạt động nông nghiệp cụ thể. 3. Thái độ + HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học - Các hình trong SGK trang: 58, 59. Bảng phụ, Tranh sưu tầm III. Hoạt động dạy và học TG 3’. Nội dung. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Kiểm tra bài - HS nêu ích lợi của hoạt động thông - HS thực hiện theo cũ tin , liên lạc YC của GV - GV nhận xét , ghi điếm. 30’. 2.Bài mới: a. Giới thiệu - GV nêu mục tiêu yêu câu môn - HS lắng nghe. bài * Hoạt động 1: Hoạt động nhóm – b. Nội dung: Hoạt động nhóm Bước 1: Chia nhóm, quan sát các hình trang 58, 59 SGK và thảo luận - HS thảo luận theo theo gợi ý sau: nhóm - Hãy kể tên các hoạt động được giới thiệu trong hình. - Các hoạt động đó mang lợi ích gì ? Bước 2: Trình bày kết quả - GV, các nhóm khác bổ sung. GV nhận xét và giới thiệu thêm một số hoạt động khác ở các vùng, miền - Các nhóm lên khác nhau như; trồng ngô, khoai, sắn, trình bày kết quả chè,…; chăn nuôi trâu, bò, dê,… thảo luận nhóm. + Kết luận:Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, trồng rừng,… được gọi là hoạt động nông nghiệp. * Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp Bước 1: Kể theo cặp Bước 2: Đại diện cặp trình bày Lưu ý: Các hoạt động nông nghiệp ở - Từng cặp HS kể từng địa phương có thể khác nhau, có cho nhau nghe về địa phương chỉ đơn thuần là cấy lúa, hoạt động nông nhưng có nơi lại làm rau màu hoặc nghiệp ở nơi các nuôi tôm, cá. Tuy nhiên đối với HS ở.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> khu vực thành phố không có hoạt em đang sống. động nông nghiệp, chỉ yêu cầu các em kể về những hoạt động nông nghiệp mà các em biết. * Hoạt động 3: Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp Bước 1: Thảo luận Chia lớp thành 3 hoặc 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ Ao. Tranh của các nhóm được trình bày theo cách nghĩ và thảo luận của từng - Một số cặp trình bày, các cặp khác nhóm. bổ sung. Bước 2: Bình luận tranh Từng nhóm bình luận về tranh của các nhóm xoay quanh nghề nghiệp và lợi ích của các nghề đó. GV có thể - Các nhóm thảo chấm điểm cho các nhóm và khen luận nhóm làm tốt nhất. 3’. c. Củng cố dặn * Để bảo vệ môi trường nông nghiệp các em phải làm gì?- HS nêu các hoạt dò - HS suy nghĩ trả động nông nghiệp ở quê em. lời - Nêu ích lợi của các hoạt động đó. - Nhận xét tiết học. CB bài sau. - HS trả lời.. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Tiết 1. TOÁN Tiết 75. : Luyện tập. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Biết làm tính nhân, tính chia( bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải toán có hai phép tính. Làm BT 1(a, c), BT2(a, b, c), 3, 4. 2. Kĩ năng - Vận dụng được tính nhân chia vào trong cuộc sống 3. Thái độ - HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> II. Hoạt động dạy học: TG Nội dung Hoạt động của GV 3’ 1. Kiểm tra - Gọi hs lên bảng làm bài bài cũ 1,2,3/82 VBT - Nhận xét cho điểm 30’ 3. Bài mới: a. Giới thiệu - GV nêu mục tiêu yêu cầu bài môn. b. Nội dung: *Bài 1(a, c) - Gọi HS nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số - Yêu cầu tự làm bài - Gọi 2 hs lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước tính của mình Phép tính b) là phép tính có nhớ 1 lần Phép tính c) là phép tính có nhớ 1 lần và có nhân với 0 - GVHD: Bài 1(b) *Bài 2. ( a, b, c) GV hướng dẫn mẫu - Y/c cả lớp làm baì. Hoạt động của HS - HS làm theo YC của GV - HS lắng nghe.. 1 HS đọc- Lớp theo dõi. - Đặt tính sao cho các hàng đơn vị phải thẳng cột với nhau - Hs cả lớp làm vào vở,3 hs lên bảng làm bài 213 +3nhân 3 bằng 9,viết 9 x3 +3 nhân 1 bằng 3,viết 3 639 +3 nhân 2 bằng 6,viết 6 c. 208 x 4 832 1hs nêu y/c của bài Lớp theo dõi. - Hs cả lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài và nêu rõ cách tính a.396:3=132 b. 630:7=90 c. 457:4=114(1). - GV nhận xét cho điểm - GVHD: Bài 2(d) *Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề 1 HS đọc bài – Lớp theo dõi. bài - Hs cả lớp làm vào vở,1 hs lên bảng làm Giải: - Yêu cầu HS laøm baøi Quãng đường BC dài là: 172 x 4 = 688 (m) Quãng đường AC dài là: 172 + 688 = 860 ( m) Đáp số : 860 m - Chữa bài, cho điểm *Bài 4: Gọi 1hs đọc đề bài - 1 HS đọc bài – Lớp theo dõi. - Y/c hs làm bài - Hs làm vào vở,1hs lên bảng.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> làm bài. - Chữa bài và cho điểm hs *Bài 5: (GVHD cho HSKG làm) - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào? - Y/c hs tự làm bài. - Chữa bài và cho điểm hs 3’. 3. Củng dặn dò. Giải: Số áo len tổ đã dệt được là: 450 : 5 = 90 (chiếc áo) Số áo len tổ đó còn phải dệt là: 450 – 90 = 360 (chiếc áo) Đáp số: 360 chiếc áo - Tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó - Hs làm bài vào vở,1hs lên bảng làm bài Giải: Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 3 + 4 + 3 + 4 = 14 (cm) Độ dài đường gấp khúc KMNPQ là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm. cố - Cho HS nhắc lại cách - HS nhắc chia - Nhận xét tiết học. CB bài sau.. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tiết 3. SINH HOẠT LỚP. Nhận xét trong tuần I . Mục tiêu : 1. Kiến thức - Rút kinh nghiệm công tác tuần qua . Nắm kế hoạch công tác tuần tới . 2. Kỹ năng - Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động 3. Thái độ - HS yêu thích môn học II. Chuẩn bị : - Kế hoạch tuần tới. - Báo cáo tuần qua ..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> III. Hoạt động trên lớp : TG Nội dung Hoạt động của GV 1’ 1. Ổn định - GV: Theo dõi và nhắc nhở HS. 10’ 2. Tổng kết - Giáo viên nghe các thi đua tuần tổ báo cáo, có nhận xét như sau:. * Ưu điểm: - Các tổ thực hiện tốt phong trào . * Nhược điểm - còn một số bạn chưa thực hiện tốt 3. Phương + Biện pháp giúp đỡ 5’ hướng tuần hs học tốt môn toán, môn Tiếng Việt. tới + Về học tập; Nề nếp; tham gia phong trào vẽ tranh;… * GVCN: Chốt nội dung chính cần thực hiện tuần 16 15’ 4.Hoạt động - Tổ chức cho HS văn nghệ sinh hoạt văn nghệ 3’. - GV nhận xét giờ 5/ Nhận xét- sinh hoạt lớp đánh giá - Dặn dò học sinh.. Hoạt động của HS - Lớp phó văn thể cho cả lớp hát bài: Gà gáy - Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm ngồi vào ghế chủ tọa - Lớp trưởng mời các tổ báo cáo. Tổ 1 Tổ 2 Tổ 3. - HS: Cả lớp theo dõi, phát biểu ý kiến. - Ban cán sự lớp giải thích ý kiến. - HS: Lắng nghe.. - HS: lắng nghe - HS: Lớp trưởng báo cáo.. - HS tham gia văn nghệ - HS lắng nghe.. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(40)</span> DUYỆT CỦA BGH DUYỆT CỦA KHỐI TRƯỞNG ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(41)</span>

<span class='text_page_counter'>(42)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×