Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.5 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 17 Tiết: 35. Ngày soạn: 09 / 12 / 2014 Ngày dạy: 12 / 12 / 2014. LUYỆN TẬP §4 (tt) I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số. 2. Kĩ năng: - Rèn HS giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, phấn màu, thước thẳng . - HS: Chuẩn bị bài tập về nhà. II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, phấn màu, thước thẳng - HS: Chuẩn bị bài tập về nhà. III. Phương Pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, luyện tập thực hành, nhóm IV.Tiến Trình: 1. Ổn định lớp:(1’) 9A4: …………………………………………………………………… 9A5: …................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc làm bài tập. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (12’) Bài 24: Giải hệ phương trình GV: Hướng dẫn HS làm HS: Chú ý theo dõi. 2 x 2 3 1 y 2 theo 2 cách: 3 x 2 2 1 y 3 b) (I) Cách 1 là ta khai triển ra, thu gọn rồi giải theo cách Đặt (x – 2) = a và (1 + y) = b. Hệ phương trình (I) trở thành: thông thường. Cách 2 là đặt (x – 2) = a và 2a 3b 2 2a 3b 2 4a 6b 4 (1 + y) = b thì ta có hệ 3a 2b 3 9a 6b 9 3a 2b 3 HS: phương trình như thế nào? 13a 13 a 1 GV: Hãy giải hệ theo a và b HS: Giải tìm a và b. 2a 3b 2 b 0 để tình giá trị của a và b. Với a = -1; b = 0 ta có hệ phương trình: GV: Với a = -1 và b = 0 thì x 2 1 x 1 x 2 1 x 1 ta có hệ phương trình nào với 1 y 0 y 1 hai ẩn là x và y? 1 y 0 y 1 GV: Hãy giải hệ trên để tìm Vậy: hệ phương trình (I) có nghiệm duy x và y. nhất là: (1;-1). Hoạt động 2: (16’) Bài 26: GV: Đồ thị hàm số y = ax + HS: Trả lời a) Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua hai b đi qua A(2;-2) và B(-1;3) 2a b 2 điểm A(2;-2) và B(-1;3) nên ta có hpt nghĩa là ta có hệ phương trình 5 a b 3 như thế nào? a 3 GV:Giải hệ phương trình 2a b 2 3a 5 HS: Giải hệ để tìm giá trị b 4 này ta sẽ tìm được giá trị của của a và b. 3 a b 3 sau: a b 3 các hệ số a và b. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: Cho HS lên bảng giải HS: Lên bảng giải các các câu còn lại tương tự như câu còn lại của bài 26. câu a. GV: Nhận xét, kết quả. Câu d: a = 0; b = 2 Bài 27: Giải hệ phương trình:. Hoạt động 3: (15’) GV: Yêu cầu HS đọc đề bài để tìm ra hướng giải quyết bài toán sao cho thuận lợi nhất. 1 GVHD: Đặt x 2 = X; 1 y 1 =Y thì hệ phương trình. HS: Đọc đề bài.. X Y 2 HS: 2X 3Y 1. (II) trở thành hệ phương trình nào? GV: Yêu cầu HS tự giải tìm HS: Giải hệ vừa có để tìm giá trị của X và Y. X và Y. 7 3 GV: Với X = 5 và Y = 5. ta có hệ phương trình nào? 1 7 x 2 5 thì x – 2 = ? 1 3 y 1 5 thì y – 1 = ?. GV: Yêu cầu HS giải và kết luận nghiệm GV: Nhận xét, chốt ý. 1 Câu b: a = 2 ; b = 0 1 1 Câu c: a = 2 ; b = 2. 7 1 x 2 5 1 3 y 1 5 5 x–2= 7 5 y–1= 3. HS: Thực hiện tìm x, y.. 1 1 x 2 y 1 2 2 3 1 b) x 2 y 1 (II) x 2; y 1 Điều kiện: 1 1 Đặt x 2 = X; y 1 =Y, hệ phương trình. (II) trở thành: X Y 2 3X 3Y 6 2X 3Y 1 2X 3Y 1 7 X 5X 7 5 X Y 2 3 Y 5 7 3 Với X = 5 và Y = 5 ta có hệ phương. trình như sau: 7 1 x 2 5 1 3 y 1 5. 5 19 x 2 7 x 7 y 1 5 y 8 3 3. Đối chiếu với điều kiện ta kết luận: hệ phương trình (II) có nghiệm duy nhất là: 19 8 ; 7 3. HS: Chú ý. 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập.. 5. Hướng Dẫn Về Nhà: (1’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Xem trước bài 4. 6. Rút Kinh Nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(3)</span>