Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

GA lop 5 tuan 5 15 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.73 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 5 Rèn chữ: Bài: 5 Sửa ngọng:l,n Ngày soạn: 1 /10 / 2015 Ngày giảng: Từ 5/10 đến 9/10 Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2015 Tiết 1: Toán. ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU: - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng. -Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài. - BT cần làm: B1 ; B2(a,c) ; B3. II. CHUẨN BỊ: - Phấn màu - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: - 2 học sinh - Kiểm tra dạng toán về tỉ lệ vừa học. - Học sinh sửa bài 3/23 (SGK) - Lần lượt HS nêu tóm tắt – sửa bài .  Giáo viên nhận xét và đánh giá. - Lớp nhận xét. 2. Bài mới: Luyện tập  Bài 1: HS đọc bài, xác định y/c. -HS đọc. -HS hoàn thành bảng đơn vị đo độ dài. - HS lần lượt lên bảng ghi kết quả. - Học sinh kết luận mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền nhau.  Giáo viên chốt lại. - Lần lượt đọc mối quan hệ từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.  Bài 2: (a,c) - Học sinh đọc đề. ? Bài y/c gì? - Xác định dạng toán.  Giáo viên chốt ý. - Học sinh làm bài. ? Em vận dụng kt nào để đổi được: - Học sinh sửa bài – nêu cách chuyển 15cm=150mm đổi.  Bài 3: Tương tự bài tập 2 - Học sinh đọc đề, làm bài. 7km47m = 7 047m - Thi đua ai nhanh hơn. 8m12cm = 812cm - Học sinh làm ra nháp. 1 327cm = 13m27cm - Nhắc lại kiến thức vừa học. 3, củng cố: Dặn dò. - Đọc bảng đơn vị đo độ dài. - HS trình bày. - Chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 2: Tập đọc. MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. MỤC TIÊU: - Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. - Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KT Bài cũ: Bài ca về trái đất - Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi - Hình ảnh trái đất có gì đẹp? - Giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh, có tiếng chim bồ câu …. - Bài thơ muốn nói với em điều gì? - Phải chống chiến tranh, giữ cho trái đất bình yên và trẻ mãi.  Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Học sinh nhận xét. - Chia 2 đoạn: 2. Bài mới: + Đoạn 1: Từ đầu …. Giản dị, thân mật. * Hoạt động 1: Luyện đọc + Đoạn 2: Còn lại. - Học sinh đọc trơn chia đoạn. - 2 HS đọc. - Đọc nối tiếp lần 1. - Học sinh luyện đọc từ khó, câu. - Sửa lỗi đọc cho học sinh. - HS đọc, giải nghĩa từ khó. - Đọc nối tiếp lần 2. - KT đọc theo cặp. - Luyện đọc theo cặp. - HS lắng nghe.  GV đọc toàn bài, nêu xuất xứ. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động lớp. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - Học sinh đọc đoạn 1 + Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở - Dự kiến: Công trường, tình bạn giữa đâu? những người lao động. + Tả lại dáng vẻ của A-lếch-xây? - Học sinh tả lại dáng vẻ của A-lếch-xây . - Học sinh nêu nghĩa từ chất phác. + Vì sao người ngoại quốc này + Có vóc dáng cao lớn đặc biệt. khiến anh phải chú ý đặc biệt? + Có vẻ mặt chất phác. + Dáng người lao động. + Dễ gần gũi. - GV: Từ con người ấy gợi lên ngay từ đầu cảm giác giản dị, thân mật. - Nêu ý đoạn 1 * Những nét giản dị thân mật của người ngoại quốc. - Tiếp tục tìm hiểu đoạn 2 - Học sinh lần lượt đọc đoạn 2. + Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng - Anh mắt, nụ cười, lời đối thoại như quen nghiệp diễn ra như thế nào? thân.  Giáo viên chốt: Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng nghiệp (VN và Liên Xô.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> trước đây) diễn ra rất thân mật. + Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất?. + Cái cánh tay của người ngoại quốc. + Lời nói: tôi … anh. + Ăn mặc..  Giáo viên chốt lại - Thân mật, thân thiết, giản dị, gần gũi. + Những chi tiết đó nói lên điều gì? Tình hữu nghị.  Giáo viên chốt lại * Tình cảm thân mật thể hiện tình hữu - Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2, nghị giữa Nga và Việt Nam. - Rút nội dung. * Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh - Hoạt động nhóm, cá nhân, cả lớp. đọc diễncảm - Rèn đọc diễn cảm - Học sinh lần lượt đọc từng đoạn. - Rèn đọc “ Anh nắng … êm dịu” - Nêu cách đọc, nhấn giọng từ trong đoạn. - Ánh nắng ban mai nhạt loãng/ rải - Học sinh lần lượt đọc diễn cảm câu, trên vùng đất đỏ công trường/ tạo đoạn, cả bài nên một hòa sắc êm dịu.// - HS luyện đọc - Cả tổ cử đại diện thi đọc diễn cảm 3. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Chuẩn bị: “ Ê-mi-li con Tiết 3: Mĩ thuật (đ/c Làn) Tiết 4: Lịch sử (đ/c Nhung) Tiết 5,6: Tin học (đ/c Quỳnh) Tiết 7: Hoạt động tập thể (đ/c Quỳnh) Ngày soạn: 2 / 10 / 2015 Ngày giảng: thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2015 Tiết 1: Thể dục (đ/c Nhung ) Tiết 2: Địa lí (đ/c Nhung ) Tiết 3: Toán. ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU: - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vịđo khối lượng thông dụng. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với các số đo khối lượng. (BT cần làm : B1 ; B2 ; B4). II. CHUẨN BỊ: Phấn màu - Bảng phụ . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1. KT Bài cũ: Bảng đơn vị đo độ dài - Kiểm tra lý thuyết về mối quan hệ giữa - Nêu lại mối quan hệ giữa các đơn các đv đo độ dài, vận dụng bài tập nhỏ. vị. 1cm=….m 8m12cm=…..cm - 2 học sinh - Học sinh sửa bài .  Giáo viên nhận xét . - Lớp nhận xét. 2. Bài mới: “Bảng đơn vị đo khối lượng”  Bài 1: HS đọc bài xác định y/c. - Giáo viên kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài. lượng chưa ghi đơn vị, chỉ ghi kilôgam. - Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng. - Giáo viên hướng dẫn đặt câu hỏi, học - Học sinh hình thành bài 1 lên bảng sinh nêu tên các đơn vị lớn hơn kg? đơn vị. - Sau đó học sinh hỏi các bạn những đơn vị nhỏ hơn kg?  Bài 2 : - Giáo viên ghi bảng - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị đo - Xác định dạng bài. khối lượng học sinh làm bài tập 2. - Nêu cách đổi . - Học sinh làm bài. - Giáo viên y/c hs chữa bài. - Lần lượt học sinh sửa bài. - Tại sao 6kg 326g=6326g ? - Vận dụng bảng đơn vị đo t/gian. . Bài 4: - Giáo viên gợi ý cho học sinh thảo luận - 2 học sinh đọc đề - xác định cách nhóm đôi. làm. - Giáo viên cho HS làm cá nhân. - Học sinh làm bài. - Giáo viên theo dõi HS làm bài. - Học sinh sửa bài. - Nhận xét kết luận bài làm của hs. 3, củng cố -dặn dò:. Tiết 4: Chính tả. NGHE- VIẾT: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. MỤC TIÊU: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn. - Tìm được các tiếng có chứa uô, ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh : trong các tiếng có uô, ua (BT2) ; tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3. *HS năng khiếu làm BT 3. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ; VBT ghi mô hình cấu tạo tiếng. Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. KT Bài cũ: - Giáo viên treo bảng phụ có mô hình tiếng lên bảng. - Em có nhận xét gì về cách đánh dấu thanh trong từng tiếng?  Giáo viên nhận xét 2. Bài mới: * Hoạt động 1: HDHS nghe – viết - HS đọc một lần đoạn văn. ? Dáng vẻ của người ngoại quốc này có gì đặc biệt? - Nêu các từ ngữ khó viết trong đoạn. - GV đọc lại bài viết. - KT tư thế ngồi của HS. - Giáo viên đọc từng câu, từng cụm từ cho học sinh viết . - Giáo viên đọc toàn bài chính tả. - Giáo viên chấm bài. * Hoạt động 2: HDSH làm bài tập.  Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2.. - 1 học sinh đọc tiếng bất kỳ. - 1 học sinh lên bảng điền vào mô hình cấu tạo tiếng. - Học sinh nhận xét. - Hoạt động lớp, cá nhân. - Học sinh lắng nghe. - Anh cao lớn, máI tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng…. - Học sinh nêu từ khó. - Học sinh lần lượt rèn từ khó.. - Học sinh nghe viết vào vở từng câu, cụm từ. - Học sinh lắng nghe, soát lại các từ. - Từng cặp học sinh soát lỗi chính tả. - Hoạt động cá nhân, lớp. - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 2. - Học sinh gạch dưới các tiếng có chứa âm chính là nguyên âm đôi ua/ uô.  Giáo viên chốt lại. - Học sinh sửa bài. ? Em có nhận xét gì về cách ghi dấu - Học sinh rút ra quy tắc viết dấu thanh thanh qua bài tập 2? trong các tiếng có chứa ua/ uô.  Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc bài 3. - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh làm bài.  Giáo viên nhận xét. - Học sinh sửa bài. 3. Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp.  GV nhận xét – Tuyên dương. 4. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Tiết 5: Khoa học. THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG !” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN ( TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu bia. - Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma tuý. II. CHUẨN BỊ: Các hình trong SGK trang 19 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KT Bài cũ: Vệ sinh tuổi dậy thì - Để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì, - HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> em nên làm gì? - HS nhận xét.  Giáo viên nhận xét 2. Bài mới: Thực hành: Nói “không !” đối với các chất gây nghiện. * Hoạt động 1: Trình bày những hiểu - Hoạt động nhóm, lớp. biết về tác hại của của chất gây nghiện. + Tổ chức và giao nhiệm vụ. - Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm. - Nhóm 1 và 2: Tìm hiểu các thông tin về tác hại của thuốc lá. - Nhóm 3 và 4: Tìm hiểu các thông tin về tác hại của rượu, bia. - Nhóm 5 và 6: Tìm hiểu các thông tin về tác hại của ma tuý. - Giáo viên yêu cầu các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. Gợi ý: - Các nhóm viết tóm tắt lại những thông - Tác hại đến sức khỏe bản thân người tin đã sưu tầm được trên giấy khổ to sử dụng các chất gây nghiện? theo dàn ý trên. - Tác hại đến kinh tế? - Các nhóm khác có thể hỏi và các - Tác hại đến người xung quanh? thành viên trong nhóm giải đáp.  Giáo viên chốt: - Thuốc lá gây ô nhiễm môi trường. - Uống bia cũng có hại như uống rượu. - Rượu, bia, thuốc lá, ma túy đều là chất gây nghiện. Sử dụng và buôn bán ma túy là phạm pháp. - Các chất gây nghiện đều gây hại cho sức khỏe người sử dụng và mọi người xung quanh. Làm mất trật tự xã hội. * Hoạt động 2: - Hoạt động cả lớp, cá nhân, nhóm - GV đưa câu hỏi liên quan đến tác hại - Học sinh tham gia trả lời câu hỏi. của thuốc lá, của rượu, bia, ma túy. 3. Củng cố - Dặn dò: - HS nhắc lại các nội dung vừa học. - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe. Tiết 6: Toán. ÔN:TÌM HAI SỐ BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. MỤC TIÊU: - Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị dam2, hm2. - Biết quan hệ giữa dam2 với m2 ; dam2 với hm2 . - Biết chuyển đổi số đo diện tích (trường hợp đơn giản). - HS làm được các bài toán về dạng : Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. KT Bài cũ: 2. Thực hành vở bài tập toán: - GV chốt kết quả đúng: 3. Luyện thêm: (Nếu còn t/g) Bài 1: Tìm hai số khi biết hiệu của chúng là 860. Nếu thêm vào số bị trừ 65 đơn vị đồng thời bớt đi 65 đơn vị ở số trừ thì thương của số bị trừ và số trừ mới bằng 4.. - HS làm vào VBT. - HS chữa bài Giải Khi thêm số bị trừ 65 đơn vị đồng thời bớt số trừ đi 65 đơn vị thì thương của số bị trừ và số trừ mới bằng 4. Mặt khác: Hiệu của số bị trừ mới và số trừ mới là: 860 + 2 x 65 = 990 Ta có sơ đồ: Số bị trừ mới: Số trừ mới: 990. Số trừ mới là: 990 : 3 = 330 Số bị trừ mới là: 330 x 4 = 1 320 Số bị trừ ban đầu là: 1 320 - 65 = 1 255 Số trừ ban đầu là: 330 + 65 = 395 Đ/S: 1 255 395 Giải Bài 2: Trong ngày Trung thu cô mua Tỉ số về số gói bánh và số gói kẹo là: 3 một số gói bánh và kẹo, mỗi gói kẹo giá 3 000 đồng và mỗi gói bánh giá 7 3 000 : 7 000 = 7 000 đồng. Số kẹo nhiều hơn số bánh Ta có sơ đồ: 16 gói nhưng số tiền mua kẹo bằng Số gói bánh: 16 số tiền mua bánh. Hỏi cô đó mua bao Số gói kẹo: nhiêu gói mỗi loại? Số gói bánh là: (16 : 4 ) x 3 = 12 (gói) Số gói kẹo là: 12 + 16 = 28 (gói) 4. Củng cố: Đ/S:Số gói bánh: 12 - Nhắc lại cách giải dạng toán ….. Số gói kẹo: 28 Tiết 7: Tiếng việt. LUYỆN VIẾT: BÀI 5 I. MỤC TIÊU - Học sinh viết đúng, đẹp mẫu chữ ở vở..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Rèn thói quen viết cẩn thận cho HS. II.CHUẨN BỊ: Vở luyện viết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. KT bài cũ : Kiểm tra vở viết của HS 2. Bài mới : 1) Giới thiệu bài: 2) Nội dung A. Viết vở luyện viết. a. Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài viết. - 1 HS đọc nội dung bài 05 - Để bày tỏ nguyện vọng hòa bình các bạn nhỏ đã làm gì ? b. Hướng dẫn HS viết bài - Nêu những chữ viết hoa trong bài? Vì sao lại viết hoa? - GV gọi 2 HS lên bảng viết những từ khó viết.Lớp viết nháp: - Gọi học sinh nhận xét. c. Học sinh viết bài: Nhắc nhở hs cách cầm bút và tư thế ngồi. - GV quan sát học sinh viết . B. Luyện viết bài tuần 5: - Bài ca về trái đất. C. Cñng cè dÆn dß: Nhận xét tiết học.. Hoạt động của học sinh.. - 1 HS đọc. - Quyên góp tiền xây tượng đài…. - Chữ đầu dòng. Danh từ riêng. - Xa – da – cô, Hi – rô – si – ma, .. - HS viết nháp. - HS viết bài. - HS viết bài.. Ngày soạn: 2 / 10 / 2015 Ngày giảng: thứ tư ngày 7 tháng 10 năm 201 Tiết 1: Toán. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng. - BT cần làm : B1 ; B3. II. CHUẨN BỊ: Phấn màu, bảng phụ , SGK, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KT Bài cũ: - Giáo viên kiểm tra tên gọi, mối quan hệ - 2 học sinh. giữa các đơn vị đo khối lượng . - Lớp nhận xét.  Giáo viên nhận xét . 2. Bài mới: Luyện tập a. Bài 1: HS đọc bài. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - Xác định y/c của bài?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - HS làm bài. - Em đã vận dụng kiến thức nào để giải bài toán? b. Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại công thức, quy tắc tính chu vi và diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Giáo viên gợi mở để học sinh nhận dạng hình.. - HS chữa bài. - Bảng ĐV đo khối lượng; bài toán quan hệ tỉ lệ.. - Học sinh đọc yêu cầu bài 3 - Phân tích hình H. - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài. - HS nêu cách tính diện tích hình H. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài, - HS làm bài. nhấn mạnh cách nêu tên gọi từng hình. - HS chữa bài. - Gợi ý để HS làm theo nhiều cách. 3. Củng cố: Ghi công thức tính diện tích hình vuông và diện tích hình chữ nhật. 4. Dặn dò: Chuẩn bị bài ở nhà. Tiết 2: Luyện từ và câu. MỞ RỘNG VỐN TỪ : HÒA BÌNH I. MỤC TIÊU: - Hiểu nghĩa của từ hoà bình (BT1); tìm được từ đồng nghĩa với từ hoà bình (BT2). - Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố (BT3). II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. Sưu tầm bài hát về chủ đề hòa bình III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KT Bài cũ: - Yêu cầu học sinh sửa bài tập. - Học sinh lần lượt đọc phần đặt câu.  Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Lớp nhận xét. 3. Bài mới: - Học sinh đọc bài 1.  Bài 1: - Cả lớp đọc thầm - Suy nghĩ, xác định - Yêu cầu học sinh đọc bài 1. ý trả lời đúng. - Học sinh tra từ điển - Trả lời.  Giáo viên chốt lại chọn ý b . - Yêu cầu học sinh nêu nghĩa từ: “bình - Học sinh phân biệt nghĩa: “bình thản, yên ả, hiền hòa” với ý b. thản, yên ả, hiền hòa”. - 2 học sinh đọc yêu cầu bài 2.  Bài 2: ? muốn xđ được đúng từ đồng nghĩa các - Phải hiểu nghĩ của từ. - Học sinh làm bài. em cần phải làm gì? - Giáo viên ghi bảng thành 2 cột đồng - Học sinh sửa bài - Lần lượt học sinh nghĩa với hòa bình và không đồng nghĩa. đọc bài làm của mình.  Bài 3:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Yêu cầu học sinh đọc bài 3 - Giáo viên theo dõi các nhóm làm việc..  Giáo viên chốt lại. 3. Củng cố: 4. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Từ đồng âm”. - Nhận xét tiết học.. - Học sinh đọc bài 3, đọc cả mẫu. - Học sinh làm việc theo nhóm, nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm ghi vào giấy và đưa lại cho thư ký tổng hợp. - Đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét, nhóm nào chọn nhiều từ, nhóm đó sẽ thắng. - Học sinh tìm thêm từ ngữ thuộc Chủ điểm.. Tiết 3: Kể chuyện. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I, MỤC TIÊU: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. - biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. III. CHUẨN BỊ: Truyện ngắn với chủ điểm hòa bình III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KT Bài cũ:  Giáo viên nhận xét . - 2 học sinh nối tiếp kể lại câu chuyện “Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai”. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu - Hoạt động lớp, cá nhân. yêu cầu của giờ học. - Đề bài: Hãy kể một câu chuyện đã được - 1 học sinh đọc đề bài, XĐ yêu cầu nghe hoặc đã được đọc về chủ điểm hòa - Học sinh gạch dưới những từ ngữ bình. quan trọng trong đề bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu - Cả lớp đọc thầm toàn bộ phần đề bài đúng yêu cầu đề bài và phần gợi ý. - Truyện tham khảo: Vua Lê Đại Hành - lần lượt học sinh nêu lên câu chuyện em sẽ kể. - HS: chú ý kể chuyện theo trình tự. + Giới thiệu với các bạn tên câu chuyện -GT nối tiếp. em chọn kể; cho biết em đã nghe, đọc truyện đó ở đâu, vào dịp nào. + Phần kể chuyện đủ 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc. + Kể tự nhiên, kết hợp động tác, điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn. * Hoạt động 2: Học sinh thực hành kể - Hoạt động nhóm. và trao đổi ý nghĩa câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Giáo viên hướng dẫn học sinh thi kể chuyện theo nhóm. -GV cho hs đọc tiêu chí đánh giá. - Nhận xét về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện. 3. Củng cố : - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - Suy nghĩ của mình khi nghe câu chuyện. 4, Dặn dò:. - Học sinh làm việc theo nhóm. - Học sinh kể câu chuyện của mình. - Đại diện nhóm kể chuyện (Động tác, điệu bộ, giọng kể). - Nêu ý nghĩa của câu chuyện. - Cả lớp nhận xét. - Chọn câu chuyên yêu thích, vì sao?. Tiết 4: Tập đọc. Ê -MI-LI, CON … I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng tên nước ngoài trong bài ; đọc diễn cảm được bài thơ. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. (Trả lời được các CH 1,2,3,4 ; thuộc 1 khổ thơ trong bài) - HS khá, giỏi thuộc được khổ thơ 3 và 4 ; biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc động, trầm lắng. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viênthầy Hoạt động của học sinh 1. KT Bài cũ: Một chuyên gia mày xúc - Học sinh đọc . - Vì sao người ngoại quốc này khiến anh - Vì người ngoại quốc này có vóc dáng Thuỷ đặc biệt chú ý? cao lớn đặc biệt, có vẻ mặt chất phác, có dáng dấp của người lao động, toát lên vẻ dễ gần, dễ mến.  Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động cá nhân. - 1 HS đọc bài. - HS đọc thầm. - HS đọc nối tiếp. - Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ . - HS đọc nối tiếp lần 2. - Lần lượt HS đọc từ sai (từ, câu). - HS đọc chú giải. - 1 HS đọc chú giải . - Học sinh đọc theo cặp. - 1,2 HS đọc bài. - Giáo viên đọc mẫu với giọng đọc xúc động, trầm lắng. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài + luyện đọc - Hoạt động lớp, cá nhân . diễn cảm. - Yêu cầu HS đọc khổ thơ - đọc xuất xứ. - Yêu cầu 1 học sinh đọc khổ 1. - 1 học sinh đọc khổ 1..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Hỏi câu 1: thể hiện tâm trạng gì đối với con gái ( nhấn mạnh câu). - Ý 1: Chú Mo-ri-xơn nói chuyện cùng con. - Luyện đọc diễn cảm khổ 1. - Nhấn mạnh những từ ngữ nào? Câu hỏi đọc với giọng như thế nào? - Yêu cầu học sinh đọc khổ 2. - Qua lời của chú Mo-ri-xơn, em hãy cho biết vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của Mỹ?  Giáo viên chốt bằng những hình ảnh của đế quốc Mỹ . - Yêu cầu nêu ý khổ 2. - Yêu cầu học sinh nêu cách đọc.  Giáo viên chốt lại cách đọc: nhấn mạnh các từ ngữ thể hiện tội ác của Mỹ. - Yêu cầu học sinh đọc khổ 3 - Lời từ biệt vợ con của chú Mo-ri-xơn có gì cảm động? Vì sao chú Mo-ri-xơn nói với con rằng “Cha đi vui…”?  Giáo viên chốt lại: Hướng đến người thân - con mất cha - vợ mất chồng - cảnh trời đêm - hy sinh hạnh phúc của mình cho mọi người được hạnh phúc. - Yêu cầu học sinh nêu ý 3.. - Lần lượt học sinh đọc khổ 1. + Lời nhắn nhủ dặn dò. + Sự hồn nhiên, ngây thơ của con gái.. - 1 học sinh đọc khổ 2. - Hành động của đế quốc Mỹ tàn ác, vô nhân đạo, máy bay B52 - ném bom napan - hơi độc - giết hại - đốt phá ... - Học sinh giảng từ: B52 - napan - nhân danh - Giôn-xơn. - Hàng loạt tội ác của Mỹ đựơc liệt kê. - 4 nhóm thảo luận cách đọc khổ 2 - Học sinh chọn cách đọc hợp lý nhất. - Học sinh lần lượt đọc khổ 2. - 1 học sinh đọc khổ 3. - 4 nhóm thảo luận. - Cử đại diện trình bày kết hợp tranh luận.. - Lời từ biệt của chú Mo-ri-xơn vào giây phút ngọn lửa sắp bùng lên. - Yêu cầu học sinh nêu cách đọc khổ 3. - Lần lượt học sinh nêu. - Giọng đọc: xúc động trầm lắng. - Yêu cầu học sinh đọc khổ 4. - Nhấn mạnh từ: câu 1 - cha không bế con về được nữa - sáng bùng lên - câu 5 - câu 6 - câu 9. - Câu thơ “Ta đốt thân ta/ Cho ngọn lửa - Học sinh lần lượt trả lời sáng lòa/ Sự thật “ thể hiện mong muốn - Vạch trần tội ác,nhận ra sự thật về gì của chú Mo-ri-xơn? cuộc chiến phi nghĩa, hợp sức ngăn  Giáo viên chốt lại chọn ý đúng. chặn chiến tranh. - Yêu cầu học sinh nêu ý khổ 4. - ý 4 vạch trần tội ác của đế quốc Mỹ kêu gọi mọi người hợp sức. - Yêu cầu học sinh nêu cách đọc khổ 4. - Giọng đọc: chậm rãi, xúc động. - Nhấn mạnh từ: linh hồn - lòng ta sáng nhất - Ta đốt thân ta - sáng lòa - sự thật - Học sinh lần lượt đọc. - Học sinh nêu ý nghĩa của bài. - 1, 2 học sinh đọc cả bài thơ. 3. Củng cố : Nhận xét tuyên dương. - Thi đọc diễn cảm khổ thơ em thích..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn: 3/ 10 / 2015 Ngày giảng: thứ năm ngày 8 tháng 10 năm 2015 Tiết 1: Thể dục (đ/c Nhung) Tiết 2: Toán. ĐỀ-CA-MÉT VUÔNG . HÉC-TÔ-MÉT VUÔNG I.MỤC TIÊU: - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích : đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông. - Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị dam2, hm2. - Biết quan hệ giữa dam2 với m2 ; dam2 với hm2 . - Biết chuyển đổi số đo diện tích (trường hợp đơn giản). - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2a( cột 1 ) II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: - Học sinh sửa bài 2 (SGK)  Giáo viên nhận xét . - Lớp nhận xét 2.Bài mới: * Hoạt động 1: Hình thành các biểu - Hoạt động cá nhân. tượng về đơn vị đo diện tích đề-ca-mét vuông và héc-tô-mét vuông. 1- Giới thiệu đơn vị đo diện tích đề-ca- - Học sinh nhắc lại những đơn vị đo mét vuông. diện tích đã học a) Hình thành biểu tượng đề-ca-mét - HS quan sát hình vuông có cạnh vuông. 1dam. - Đề-ca-mét vuông là gì? - … dt hình vuông có cạnh là 1dam. - Học sinh ghi cách viết tắt: - 1 đề-ca-mét vuông viết tắt là 1 dam2 . b) Mối quan hệ giữa dam2 và m2. - Giáo viên hướng dẫn HS chia mỗi - Học sinh thực hiện chia và nối các cạnh 1dam thành 10 phần bằng nhau. điểm tạo thành hình vuông nhỏ. 2 - Hình vuông 1dam bao gồm bao nhiêu - Học sinh đếm theo từng hàng, 1 hàng hình vuông nhỏ? có ? ô vuông. 10 hàng x 10 ô = 100 ô vuông nhỏ. - Học sinh tính diện tích 1hình vuông nhỏ : 1m2. Diện tích 100 hình vuông nhỏ: 100m2. - Học sinh kết luận: 1dam2 = 100m2  Giáo viên chốt lại 2- Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-tô- - Tương tự như phần b.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> mét vuông: 1hm2 = 100dam2  Giáo viên nhận xét sửa sai cho HS. * Hoạt động 2: Luyện tập - Hoạt động cá nhân  Bài 3: Giáo viên gợi ý: Xác định - Học sinh đọc đề - Xác định cách đổi. dạng đổi, tìm cách đổi - Học sinh làm bài. Chẳng hạn : 2 dam2= 200 m2; 3 dam2 15 m2= 315 m2 200 m2= 2 dam2; 30 hm2 = 3000 dam2. 12 hm2 5 dam2 = 1025 dam2  Giáo viên nhận xét, sửa sai . - HS giải thích 1 vài trường hợp. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài trước ở nhà. Tiết 3: Tập làm văn. LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I.MỤC TIÊU: - Biết thống kê theo hàng (BT1) và thống kê bằng cách lập bảng (BT2) để trình bày kết quả học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ. - HS năng khiếu nêu được tác dụng của bảng thống kê kết quả học tập của cả tổ. II. CHUẨN BỊ: Một số mẫu thống kê đơn giản. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KT Bài cũ: 2. Bài mới:  Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm. - 1 học sinh tự ghi điểm của từng môn mà bản thân em đã đạt được ghi vào VBT. - Học sinh thống kê kết quả học tập : - Số HS được đánh giá bài tốt. - Số HS cần cố gắng. - Giáo viên nêu bảng mẫu thống kê. - Dựa vào bảng thống kê trên nói rõ : Bài Viết sẵn trên bảng, yêu cầu học sinh tốt, Bài cần cố gắng. lập thống kê về việc học của mình trong tuần. - HS nhận xét về ý thức học tập của mình.  Bài 2: - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Dựa vào kết quả thống kê để lập - Học sinh đặt tên cho bảng thống kê. bảng thống kê. - Học sinh ghi. - Bảng thống kê kết quả học tập trong tuần, tháng của tổ. - Học sinh xác định số cột dọc: STT, Họ và tên, Loại bài..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Học sinh xác định số cột ngang. - mỗi dòng thể hiện kết quả học tập của từng HS (xếp theo thứ tự bảng chữ cái). - Nhận xét về việc học của cả tổ. - Đại diện nhóm trình bày bảng thống kê. Tiến bộ ở môn nào? Môn nào chưa Vừa trình bày vừa ghi. tiến bộ? Bạn nào học còn chậm? Tác dụng của bảng thống kê?  Giáo viên nhận xét chốt lại. - Cả lớp nhận xét. 3.Củng cố - Dặn dò: - Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. - Chuẩn bị bài văn tả cảnh. Tiết 4: Luyện từ và câu. TỪ ĐỒNG ÂM I. MỤC TIÊU: - Học sinh hiểu thế nào là từ đồng âm (ND Ghi nhớ). - Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm (BT1, mục III) ; đặt được câu để phân biệt các từ đồng âm (2 trong số 3 từ ở BT2) ; bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẩu chuyện vui và câu đố. - HS năng khiếu làm được BT3; nêu tác dụng của từ đồng âm qua BT3, BT4. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. - Các mẫu chuyện vui sử dụng từ đông âm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KT Bài cũ: - Học sinh đọc đoạn văn.  Giáo viên nhận xét . - Học sinh nhận xét. 2. Bài mới: A, Thế nào là từ đồng âm? - Hoạt động cá nhân, lớp. - Giáo viên ghi nhận xét. * Bài 1: HS đọc bài 1. - Học sinh lần lượt đọc to bài 1. * Bài 2: Đọc Y/c, nội dung bài 2. - 1 học sinh đọc bài 2. - Học sinh làm bài.  Giáo viên chốt lại đồng ý với ý đúng. - Cả lớp nhận xét. - Rút ghi nhớ: ... - Học sinh lần lượt nêu. + Thế nào là từ đồng âm? - Lần lượt học sinh trả lời. - Lấy ví dụ về từ đồng âm. - Hoạt động cá nhân, lớp. B, luyện tập  Bài 1: - 2 học sinh đọc yêu cầu bài 1. - Học sinh làm bài -Nêu nghĩa của từ.  Giáo viên chốt lại và tuyên dương. - Cả lớp nhận xét.  Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu bài 2. - Học sinh làm bài theo nhóm. -Các nhóm trình bày bài làm của mình. - Học sinh sửa bài .  Giáo viên chốt lại..

<span class='text_page_counter'>(16)</span>  Bài 3: GV chốt ý.  Bài 4: GV chốt ý đúng. 3. Củng cố: 4. Dặn dò: Nhận xét tiết học. HS đọc mẩu chuyện vui “Tiền tiêu” và trả lời câu hỏi trong SGK. - HS đọc từng câu đố. - HS thi đua giải câu đố. Lớp nhận xét. - HS đọc Ghi nhớ.. Tiết 5,6: Tiếng Anh ( đ/c Hạnh) Tiết 7: Kĩ thuật: (đ/c Quân) Ngày soạn: 3 / 10 / 2015 Ngày giảng: thứ sáu ngày 9 tháng 10 năm2015 Tiết 1: Toán. MI-LI-MÉT VUÔNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU: - Biết tên gọi, ký hiệu độ lớn của mi-li-mét vuông ; biết quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông. - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn - BT cần làm : B1 ; B2a (cột 1) . II. CHUẨN BỊ: - Phấn màu - bảng phụ - SGK - vở nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KT bài cũ: - HS nêu những đv đo dt đã học? Mối - GV nhận xét, sửa bài. quan hệ giữa các đơn vị đo. 2. Bài mới: A, G.t đơn vị đo dt mi-li-mét vuông. - HS tự nêu: mi-li-mét vuông là dt của - GV g/t: để đo những dt rất bé, người h.vuông có cạnh dài 1mm. ta dùng đv mi-li-mét vuông. - HS nêu cách viết tắt mi-li-mét vuông. 2 - GV đưa hình vẽ 1mm lên. - HS quan sát hình vẽ, tự rút ra nx: ? Nêu mối quan hệ giữa mi-li-mét 1cm2 = 100mm2 ; 1mm2 = 1/ 100 cm2 vuông và xăng-ti-met vuông. B, G.thiệu bảng đv đo d. tích: - HS nêu tên các đv đo dt đã học - HS nêu những đv > m2; những đv < m2 - GV điền vào bảng đã kẻ sẵn. - HS nêu mối q.hệ giữa mỗi đv với đv kế tiếp nó rồi điền tiếp vào bảng kẻ sẵn để có bảng đv đo dt. - HS nêu mối q.hệ giữa km2 và hm2. - HS nêu nx về 2 đv đo dt liền nhau. - Vài HS đọc lại bảng đv đo dt. - HS tự làm và chữa bài. C, Thực hành: - HS đọc y/c bài tập. Bài 1: Cho HS đọc và viết các số đo dt. - HS làm bài theo nhóm rồi trình bàỳ kết quả.Cả lớp nx sửa bài..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - HS tự làm bài vào vở. - HS đọc lại bảng đơn vị đo diện tích.. Bài 2 a(cột 1): 3.Củng cố, dặn dò: - Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo - HS trình bày. diện tích liền kề. - Dặn HS ghi nhớ bảng đv đo dt. - HS lắng nghe. - NX tiết học. Tiết 2: Tập làm văn. TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I.MỤC TIÊU: - Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu …) ; nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi. II. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ ghi các đề kiểm tra viết, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý, sửa chung trước lớp - Phấn màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinhtrò 1. Bài cũ:  Giáo viên nhận xét . - Học sinh đọc bảng thống kê . 2.Bài mới: * Hoạt động 1: - Hoạt động lớp. - Nhận xét bài làm của lớp. - Giáo viên nhận xét chung về kết quả - Đọc lại đề bài. làm bài của lớp. + Ưu điểm: Xác định đúng đề, kiểu bài, bố cục hợp lý, ý rõ ràng diễn đạt mạch lạc. + Thiếu sót: Viết câu dài, chưa biết dùng dấu ngắt câu. Viết sai lỗi chính tả khá nhiều. Dùng từ chưa chính xác. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tham gia sửa lỗi chung; tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết. - Giáo viên trả bài cho học sinh. - Giáo viên đưa những lỗi HS sai - Học sinh tự sử lỗi sai. nhiều ,hướng dẫn học sinh sửa lỗi. - GV hướng dẫn hs sửa lỗi chung. - HS theo dõi câu văn sai, đoạn văn sai. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tự sửa - HS tự xác định lỗi sai về mặt nào (chính lỗi ở bài làm của mình. tả, câu, từ, diễn đạt, ý) . - Giáo viên theo dõi, nhắc nhở các em. - Lần lượt học sinh đọc lên câu văn, đoạn văn đã sửa xong. - Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh - Xác định sai về mặt nào. tìm ra lỗi sai. - Một số HS lên bảng ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span>  Giáo viên nhận xét. - Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn hay. - Giáo viên đọc những đoạn văn, bài hay có ý riêng, sáng tạo.. - Lớp nhận xét. - Học sinh đọc lên. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học và rút ra kinh nghiệm cho mình. 3. Củng cố, dặn dò. Tiết 3: Âm nhạc ( đ/c thảo ) Tiết 4: Đạo đức. CÓ CHÍ THÌ NÊN (T.1) I.MỤC TIÊU: -HS biết được một số biểu hiện cơ bản của con người sống có ý chí. - Biết được người có ý chí có thể vượt qua khó khăn trong cuộc sống . -Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên những khó khăn của số phận để trở thành những người có ích cho xã hội. * KNS: Biết tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm ,những hành vi thiếu ý chí trong học tập v trong cuộc sống).Tự đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập. II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. KT Bài cũ: - Nêu ghi nhớ. - Học sinh nêu. - Qua bài học tuần trước, các em đã thực hành - Học sinh trả lời. trong cuộc sống hằng ngày như thế nào? - Nhận xét, tuyên dương. 3. Giới thiệu bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó Trần bảo Đồng . - Đọc thầm thông tin về Trần - Cung cấp thêm những thông tin về Trần Bảo bảo Đồng (SGK). Đồng - 2 hs đọc to cho cả lớp nghe. - Nêu yêu cầu - Thảo luận nhóm đôi - Đại diện trả lời câu hỏi - Lớp cho ý kiến - Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn nào - Nhà nghèo, đông anh em, cha trong cuộc sống và trong học tập ? hay đau ốm , phải phụ mẹ đi bán bánh mì. - Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để - HS trả lời. vươn lên như thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Em học tập được gì từ tấm gương đó ? - HS nêu. GV chốt lại: Từ tấm gương Trần Bảo Đồng ta thấy: Dù gặp phải hoàn cảnh rất khó khăn,… * Hoạt động 2: Xử lí tình huống - Giáo viên nêu tình huống. - Thảo luận nhóm 4 (mỗi nhóm giải quyết 1 tình huống). 1) Đang học dở lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã - Thư ký ghi vào giấy. cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không - Đại diện nhóm trình bày . thể đi lại được. Trứơc hoàn cảnh đó Khôi sẽ - Các nhóm khác bổ sung. như thế nào? 2) Nhà Thiên rất nghèo. Vừa qua lại bị bão lụt cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em, trong hoàn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học ?  Giáo viên chốt: Trong những tình huống như trên, người ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học … * Hoạt động 3: Làm bài tập 1 , 2 SGK - Nêu yêu cầu. - Trao đổi trong nhóm về những tấm gương vượt khó trong những hoàn cảnh khác nhau. - Chốt: Trong cuộc sống, con người luôn phải - Đại diện nhóm trình bày đối mặt với những khó khăn thử thách. * Hoạt động 4: Củng cố - Đọc ghi nhớ - 2 học sinh đọc. - Kể những khó khăn em đã gặp, em vượt qua - 2 học sinh kể. những khó khăn đó như thế nào? - Nhận xét tiết học. Tiết 5: Khoa học. THỰC HÀNH : NÓI “KHÔNG !” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN (TIẾT 2 ) I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu bia. - Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma tuý. - Giáo dục học sinh không sử dụng các chất gây nghiện để bảo vệ sức khỏe và tránh lãng phí. II. CHUẨN BỊ: + Các hình ảnh trong SGK trang 19. + Hình ảnh và thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý sưu tầm được. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KT Bài cũ: Thực hành: Nói “Không !” đối với rượu, bia, thuốc lá,.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ma tuý. - Người nghiện thuốc lá có nguy cơ mắc những bệnh ung thư nào? - Nêu tác hại của rượu, bia, đối với tim mạch? - Nêu tác hại của ma túy đối với cộng đồng và xã hội?. - Ung thư phổi, miệng, họng, thực quản, tụy, thận, bàng quan... - Tim to, rối loạn nhịp tim ... - XH phải tốn tiền nuôi và chạy chữa cho người nghiện, sức lao động của cộng đồng suy yếu, các tội phạm hình sự gia tăng....  Giáo viên nhận xét . 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Trò chơi “Chiếc ghế - Hoạt động cả lớp, cá nhân. nguy hiểm”. + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. - Học sinh nắm luật chơi: “Đây là một chiếc ghế nguy hiểm vì nó đã bị nhiễm điện cao thế, ai chạm vào sẽ bị chết”. Ai tiếp xúc với người chạm vào ghế cũng bị điện giật chết. Chiếc ghế này được đặt ở giữa cửa, khi từ ngoài cửa đi vào cố gắng đừng chạm vào ghế. Bạn nào không chạm vào ghế nhưng chạm vào người bạn đã đụng vào ghế cũng bị điện giật. - Sử dụng ghế của giáo viên chơi trò chơi này. - Chuẩn bị thêm 1 khăn phủ lên ghế để chiếc ghế trở nên đặc biệt hơn. - Nêu luật chơi. + Bước 2: - Giáo viên yêu cầu cả lớp đi ra ngoài - Học sinh thực hành chơi. hành lang - Giáo viên để ghế ngay giữa cửa ra -.Dự kiến: vào và yêu cầu cả lớp đi vào. + Có em cố gắng không chạm vào ghế + Có em cố ý đẩy bạn ngã vào ghế + Có em cảnh giác, né tránh bạn đã bị chạm vào ghế ... + Bước 3: Thảo luận cả lớp. + Em thấy t/n khi đi qua chiếc ghế? - Rất lo sợ. + Tại sao khi đi qua chiếc ghế, một số - Vì sợ bị điện giật chết. bạn đi chậm lại và rất thận trọng để không chạm vào ghế? + Tại sao có người biết là chiếc ghế - Chỉ vì tò mò xem nó nguy hiểm đến rất nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn, làm mức nào. cho bạn chạm vào ghế? + Tại sao khi bị xô đẩy có bạn cố - Vì biết nó nguy hiểm cho bản thân. gắng tránh né để không ngã vào ghế?.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>  Giáo viên chốt: Việc tránh chạm vào chiếc ghế cũng như tránh sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý  phải thận trọng và tránh xa nguy hiểm. * Hoạt động 2: Xử lý tình huống + Bước 1: Thảo luận - Giáo viên nêu vấn đề: Khi chúng ta từ chối ai đó một đều gì, các em sẽ nói những gì?. + Bước 2: Thảo luận - Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm. + Tình huống 1: Lân cố rủ Hùng hút thuốc  nếu là Hùng bạn sẽ ứng sử như thế nào? + Tình huống 2: Trong sinh nhật, một số anh lớn hơn ép Minh uống bia  nếu là Minh, bạn sẽ ứng sử như thế nào? + Tình huống 3: Tư bị một nhóm thanh niên dụ dỗ và ép hút thử hê-rôin. Nếu là Tư, bạn sẽ ứng sử như thế nào? 3. Củng cố - Giáo viên nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận.. - Hoạt động nhóm, lớp. - Học sinh thảo luận, trả lời. Dự kiến: + Hãy nói rõ rằng mình không muốn làm việc đó. + Lí do khiến bạn quyết định như vậy + Nếu vẫn cố tình lôi kéo, tìm cách bỏ đi khỏi nơi đó. - Các nhóm nhận tình huống, HS nhận vai - Các vai hội ý về cách thể hiện, các bạn khác cũng có thể đóng góp ý kiến .. - Các nhóm đóng vai theo tình huống nêu trên.. + Việc từ chối hút thuốc lá, uống rượu, bia, sử dụng ma tuý có dễ dàng không?. Tiết 6: Giáo dục kĩ năng sống. KĨ NĂNG GIAO TIẾP Ở NƠI CÔNG CỘNG(TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: -Làm và hiểu được nội dung bài tập 3 -Rèn cho học sinh có kĩ năng giao tiếp nơi công cộng và ứng xử văn minh. - Giáo dục cho HS có ý thức tôn trọng người già và lịch sự nơi công cộng. II. CHUẨN BỊ: Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Học sinh trả lời. - Ở nơi công cộng chúng ta cần có hành - Ở nơi công cộng chúng ta cần giữ vi ứng xử thế nào cho lịch sự? trật tự, không cười nói ồn ào, đi lại nhẹ nhàng, không chen lấn, xô đẩy, nhường đường, nhường chỗ cho - GV nhận xét người già, em nhỏ và phụ nữ có.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2. Bài mới 2.1 Hoạt động 1: Xử lí tình huống Bài tập 3: - Gọi một học sinh đọc tình huống của bài tập và các phương án lựa chọn để trả lời *Giáo viên chốt kiến thức:Khi đi trên xe buýt phải biết nhường chỗ ngồi cho cụ già, em bé và phụ nữ có thai.Phải có thái độ, lời nói lịch sự khi làm phiền người khác. 2. Hoạt động 2: Đóng vai * Tình huống 1: - Số người: Các thành viên trong tổ. - Vai: cụ già, em bé và người ngồi trên xe. * Tình huống 2: - Số người tham gia: - Các thành viên trong tổ. - Phân vai: Một số người ngồi xem phim và một số em nhỏ muốn đi nhờ vào trong. * GV kết luận chung IV. Củng cố- dặn dò ? Chúng ta vừa học kĩ năng gì ? - Về chuẩn bị bài sau.. thai. - Học sinh thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung * HS các nhóm khác nhận xét, đánh giá. - Các nhóm đóng vai. - Trình bày.. - HS nêu .. Tiết 7: toán. ÔN TẬP: TÌM HAI SỐ BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. MỤC TIÊU: - Giúp HS củng cố cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ số . - Biết giải toán có liên quan có tính chất mở rộng. - Rèn kỹ năng suy luận. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Củng cố kiến thức: 2/Thực hành vở bài tập toán: -Hoàn thành bài tập trong vở bài tập - GV chốt kết quả đúng. -HS nhận xét chữa bài . 3/Luyện thêm: Nếu còn thời gian. 1. Hai số có tổng bằng 687, nếu thêm chữ số 5 vào bên phải số nhỏ thì - Đ/ s: 62 và 625 được số lớn. Tìm hai số đó? Giải 1. 2. Một lớp học có số học sinh khá Nếu ta chia số học sinh giỏi là một phần, 1 học sinh khá 2 phần thì học sinh trung bình gấp đôi học sinh giỏi nhưng bằng 3 có 6 phần như thế. Vậy số học sinh giỏi là: học sinh trung bình. Tổng số học sinh.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> giỏi và học sinh trung bình là 105 em. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu học sinh? - Hướng dẫn HS tóm tắt và phân tích bài toán.. 105 : (6 + 1) = 15 (em) Số học sinh khá là: 15 x 2 = 30 (em) Số học sinh trung bình là: 30 x 3 = 90 (em) Đ/S: 15 em 30 em 90 em 3. Đức và Trung có 42 viên kẹo. Nếu Khi Đức cho Trung 6 viên kẹo thì số kẹo 4 Đức cho Trung 6 viên kẹo thì số kẹo 4 của Trung bằng 3 số kẹo của Đức nên ta của Trung bằng 3 số kẹo của Đức. có sơ đồ sau: Hỏi mỗi bạn lúc đầu có bao nhiêu SK của Đức về sau: 42 viên kẹo? SK của Trung về sau: Số kẹo của Đức về sau là: 42 : (3 + 4) x 3 = 18 (viên) Số kẹo của Trung về sau là: 42 – 18 = 24(viên) Số kẹo của Đức ban đầu là: 18 + 6 = 24 (viên) Số kẹo của Trung ban đầu là: 24 – 6 = 18 (viên) 4/Củng cố: - Nhắc lại ghi nhớ.. Đ/S: Đức: 24 viên Trung: 18 viên.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tiết 4: Hoạt động tập thể. GIÁO DỤC THỰC HÀNH VỆ SINH RĂNG MIỆNG, TÍCH HỢP GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG I.MỤC TIÊU: -HS biết cách giữ gìn, vệ sinh răng miệng. -Thường xuyên làm vệ sinh răng miệng sạch và đúng cách. - Đánh giá các hoạt động tuần 5 phổ biến các hoạt động tuần 6. - Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy . II.CHUẨN BỊ: -Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần 6. -Học sinh : +Dụng cụ đánh răng. +Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Thực hành làm vệ sinh răng miệng. -Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của -Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự học sinh . chuẩn bị của các tổ . -GV Hướng dẫn HS cách đánh răng. -HS thực hiện ( 10 phút ). -Y/c HS cất gọn dụng cụ , ổn định chỗ -HS thực hiện ngồi. -HS nhắc lại cách đánh răng. -Gv tổng kết. Nhắc nhở HS đánh răng -HS lắng nghe. . thường xuyên. 2,Sinh hoạt cuối tuần. a) Giới thiệu : -Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh -Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối hoạt. tuần */ Đánh giá hoạt động tuần qua. -Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên -Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh báo các hoạt động của tổ mình . hoạt -Các lớp phó :phụ trách học tập , phụ -Giáo viên ghi chép các công việc đã trách lao động , chi đội trưởng báo cáo thực hiện tốt và chưa hoàn thành . hoạt động đội trong tuần qua . -Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải . -Tuyên dương : .................................. -Các tổ trưởng và các bộ phận trong lớp -Nhắc nhở: ........................................... ghi kế hoạch để thực hiện theo kế */ Phổ biến kế hoạch tuần 6. hoạch. -Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới : -Về học tập : Tiếp tục thi đua học tập tốt, Giải toán, Tiếng Anh trên mạng. -Hs lắng nghe. - Về lao động : Vệ sinh lớp học khuôn viên sạch sẽ ..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> -Về các phong trào khác theo kế hoạch của liên đội, chăm sóc công trình măng non. 3) Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.. -Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dò và chuẩn bị tuần học sau.. Tiết 6: Tiếng việt ( Ôn ) Luyện từ và câu: ÔN LUYỆN TỪ TRÁI NGHĨA I.MỤC TIÊU: - Củng cố cho HS những kiến thức về từ trái nghĩa. - HS vận dụng những kiến thức đã học để làm bài tập thành thạo. - Giáo dục HS lòng say mê ham học bộ môn. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, Phấn màu, nội dung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: Cho HS nhắc lại -Hai HS trình bày kiến thức về từ trái nghĩa. Cho ví dụ? 2. Bài mới: - GV nêu yêu cầu của giờ học. -Hai HS trình bày -Hướng dẫn HS làm bài tập. -HS lắng nghe. Bài tập 1: Tìm từ trái nghĩa trong doạn -HS làm bài nhóm 2 văn sau. -HS chữa bài Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay, Đáp án: Ra sông nhớ suối, có ngày nhớ đêm. ngọt bùi // đắng cay …Đời ta gương vỡ lại lành ngày // đêm Cây khô cây lại đâm cành nở hoa. vỡ // lành Đắng cay nay mới ngọt bùi tối // sáng Đường đi muôn dặm đã ngời mai sau. Nơi hầm tối lại là nới sáng nhất Nơi con tìm ra sức mạnh Việt Nam. Bài tập 2: Tìm những cặp từ trái nghĩa -HS làm bài cá nhân trong các câu tục ngữ sau. -Chữa bài Lá lành đùm lá rách. Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết. Chết đứng còn hơn sống quỳ. Chết vinh còn hơn sống nhục. Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng. Bài tập 3. Tìm từ trái nghĩa với các từ : -HS làm bài theo nhóm 4 hiền từ, cao, dũng cảm, dài, vui vẻ, nhỏ -Đại diện các nhóm trình bày bé, bình tĩnh, ngăn nắp, chậm chạp, -Chữa bài. sáng sủa, chăm chỉ, khôn ngoan, mới hiền từ //độ ác; cao // thấp ; dũng mẻ, xa xôi, rộng rãi, ngoan ngoãn… cảm // hèn nhát ; dài // ngắn ;vui vẻ // buồn dầu ; nhỏ bé // to lớn ; bình tĩnh // nóng nảy ; ngăn nắp // bừa bãi ; chậm chạp // nhanh nhẹn ; sáng sủa.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> -HS KG: Đặt được 2,3 câu có từ trái //tối tăm ;khôn ngoan // khờ dại ; mới nghĩa vừa tìm trên. mẻ // cũ kĩ ; xa xôi // gần gũi ; rộng 3.Củng cố dặn dò: Về nhà tìm thật rãi // chật hẹp ;ngoan ngoãn // hư hỏng. nhiều từ trái nghĩa. Tiết 7: Hoạt động thư viện. GÓC THƯ VIỆN I. Mục tiêu: -Phát huy tính đoàn kết, tinh thần tập thể cho HS. -Rèn kỹ năng cho HS: + KN hợp tác(cùng tìm kiếm thông tin. Xử lý thông tin). +KN thuyết trình kết quả tự tin. II. Chuẩn bị: Truyện, thơ. Giấy vẽ, màu vẽ. Vở luyện viết. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Ổn định tổ chức -Giáo viên sắp xếp, ổn định chỗ ngồi -HS ổn định vị trí của mình. cho học sinh. 2, Hoạt động thư viện -Gv : Nội dung của tiết học hôm nay là:Hoạt động thư viện -Nhóm em chọn hoạt động nào? -HS thảo luận nhóm chọn theo sở thích. -GV yêu cầu HS để đồ dùng của nhóm -Truyện, thơ. Giấy vẽ, màu vẽ đã chuẩn bị. GV kiểm tra HS. -Các nhóm thực hiện hoạt động của nhóm mình.( thời gian 25 phút). +Nhóm 1: Góc đọc . -Các em chọn cho nhóm mình câu -HS thực hiện. chuyện yêu thích để đọc. -HS cùng vẽ tranh . HS trình bày nội +Nhóm 2: Góc mĩ thuật. dung ý nghĩa với các bạn. +Nhóm 3: Góc âm nhạc. +Nhóm 4: Luyện viết -GV theo dõi nhắc nhở HS thực hiện đúng nội quy thư viện. -HS đặt câu hỏi tìm hiểu nội dung hoạt động của mỗi nhóm. .3, Tổng kết tuyên dương.. -HS hát hoặc đàn . -HS trình bày vào vở. -HS tự đặt câu hỏi , trình bày nội dung.. Tiết 5: Kĩ thuật. MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình . - Biết giữ gìn vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống. - Ghi chú: Có thể tổ chức cho HS tham quan, tìm hiểu các dụng cụ nấu ăn ở bếp ăn tập thể của trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống thường dùng trong gia đình . - Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KT Bài cũ : 2. Bài mới : Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động nhóm . Hoạt động 1 : Xác định các dụng cụ đun , nấu , - HS nêu : ăn uống thông thường trong gia đình . + Quan sát H 1, em hãy kể tên những loại bếp + Bếp ga, bếp dầu , bếp than , đun được sử dụng để nấu ăn trong gia đình ? bếp điện - HS nhắc lại tên các +Ghi tên các dụng cụ lên bảng theo từng nhóm . loại bếp đun . -Nhận xét , nhắc lại tên các dụng cụ . Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm , cách sử dụng , bảo quản một số dụng cụ đun , nấu , ăn uống trong gia đình + Quan sát H 2, em hãy nêu tên, tác dụng của - Nồi : nấu thức ăn, luộc rau , những dụng cụ nấu trong gia đình ? -Chảo : chiên cá, xào rau ,…, + Hãy kể tên một số dụng cụ nấu thường được - Nồi cơm : nấu cơm , dùng trong gia đình em ? - Ấm : đun nước , … -GV ghi tên các dụng cụ nấu lên bảng theo từng nhóm + Quan sát H 3, em hãy kể tên những dụng cụ - Chén , dĩa, bát, đũa, muỗng , thường dùng để bày thức ăn và ăn uống trong gia thìa , … đình ? + Dựa vào H 4, em hãy kể tên và nêu tác dụng - Dao, kéo, bào, … của một số dụng cụ dùng để cắt, thái thực phẩm ? + Dựa vào H 5, em hãy nêu tên và tác dụng của - Rổ, thau , lọ, ly , chén , … một số dụng cụ khác được dùng khi nấu ăn ? -Sử dụng tranh minh họa để kết luận từng nội - Đại diện các nhóm trình bày dung theo SGK . kết quả thảo luận . - Các nhóm khác nhận xét , bổ -GV hướng dẫn hs cách chọn bếp và cách nấu để sung . tiết kiệm năng lượng. Hs nghe.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Gv nói :Có thể dùng năng lượng mặt trời,khí biô-ga để nấu ăn tiết kiệm năng lượng 3. Củng cố : - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Nhận xét tiết học .. Tiết 4:Sinh hoạt lớp. NHẬN XẫT TUẦN 5. I. MỤC TIÊU - Đánh giá nhận xét kết qủa đạt được và chưa đạt được ở tuần học 5. - Đề ra phương hướng phấn đấu trong tuần học tới -HS biết đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1) Các tổ báo cáo, nhận xét các mặt hoạt động trong tuần của tổ những mặt đạt được và chưa đạt được. 2) Lớp trưởng báo cáo, nhận xét các mặt hoạt động trong tuần của lớp những mặt đạt được và chưa đạt được 3) GV nhận xét chung các mặt hoạt động trong tuần của lớp những mặt đạt được và chưa đạt được: *Ưu điểm: *Tồn tại: -Tuyên dương: -Nhắc nhở: Đề ra phương hướng phấn đấu trong tuần tới: *Kế hoạch tuần6 + Duy trì, ổn định tốt, nề nếp học tập +ễn tập thi G.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tiết 5:Lịch sử. PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU I.MỤC TIÊU: - Phan Bội Châu là một trong những nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỷ XX (giới thiệu đôi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu). - HS khá, giỏi: Biết được vì sao phong trào Đông Du thất bại: do sự cấu kết của thực dân Pháp với chính phủ Nhật. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ II. Các hoạt động:. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: “Xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX” - Đầu thế kỷ XX, xã hội Việt Nam có những HS trả lời câu hỏi chuyển biến gì về mặt kinh tế? Xó hội ?  Giáo viên nhận xét bài cũ 2. Bài mới: Phan Bội Châu và phong trào Đông Du * Hoạt động 1: Tìm hiểu về Phan Bội Châu - Hoạt động lớp, cá nhân - Em biết gì về Phan Bội Châu? - Phan Bội Châu hiệu là Sào Nam, sinh ngày 26/12/1867 - Trong một gia đình nhà nho nghèo, tại thôn Sa Nam, tỉnh Nghệ An.  Giáo viên nhận xét + giới thiệu thêm về Phan Bội Châu (kèm hình ảnh) -Phong trào Đụng Du là gỡ? - Nhật Bản trước đây là một nước - Tại sao Phan Bội Châu lại chủ trương dựa phong kiến lạc hậu như Việt Nam. vào Nhật để đánh đuổi giặc Pháp? Trước nguy cơ mất nước, Nhật Bản đã tiến hành cải cách và trở nên cường thịnh. Phan Bội Châu cho rằng: Nhật cũng là một nước Châu á nên hy vọng vào sự giúp đỡ của Nhật để đánh  Giáo viên nhận xét + chốt Pháp. * Hoạt động 2: Tìm hiểu phong trào Đông Du. - Hoạt động nhóm đôi, trả lời câu hỏi phiếu HT. - Phong trào bắt đầu lúc nào? Kết thúc năm - Bắt đầu từ 1905, chấm dứt năm nào? 1908 - Phong trào Đông du do ai khởi xướng và - Phan Bội Châu khởi xướng và lãnh lãnh đạo? đạo - Mục đích? - Cử người sang Nhật học tập nhằm đào tạo nhân tài cứu nước. - Phong trào diễn ra như thế nào? - 1905: 9 người sang Nhật nhờ chính phủ Nhật đào tạo - Phan Bội Châu viết “Hải ngoại huyết thư” vận động: + Thanh niên yêu nước sang Nhật du học..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> + Kêu gọi đồng bào quyên tiền ủng hộ phong trào. - 1907: hơn 200 người sang Nhật học tập, quyên góp được hơn 1 vạn đồng. - Học sinh Việt Nam ở Nhật học những - Học sinh trả lời môn gì? Những môn đó để làm gì? - Ngoài giờ học, họ làm gì? Tại sao họ làm - Học sinh nêu như vậy? *Hoạt động 3:Kết quả và ý nghĩa - 1908: lo ngại trứơc phong trào Đông -Nờu thỏi độ của thực dõn Phỏp trước Du, thực dân Pháp đã cấu kết với phong trào Đông Du? Nhật chống lại phong trào  Chính -Chớnh phủ Nhật đó làm gỡ để kết thỳc phủ Nhật ra lệnh trục xuất thanh niên phong trào Đụng Du? Việt Nam và Phan Bội Châu ra khỏi - Phong trào Đông Du kết thúc như thế nào? Nhật Bản. -Nờu ý nghĩa của phong trào Đông Du?  Giáo viên nhận xét - rút lại ghi nhớ - Học sinh đọc ghi nhớ 3. Củng cố - Hoạt động lớp, cá nhân - Tại sao chính phủ Nhật thỏa thuận với - Học sinh 2 dãy thi đua thảo luận trả Pháp chống lại phong trào Đông Du? lời  Rút ra ý nghĩa lịch sử - Thể hiện lòng yêu nước của nhân dân ta - Giúp người Việt hiểu phải tự cứu sống mình  Giáo dục tư tưởng: yêu mến, biết ơn Phan Bội Châu 4. Dặn dò: - Học ghi nhớ - Chuẩn bị: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước - Nhận xét tiết học. Tiết 5: Địa lý. VÙNG BIỂN NƯỚC TA I.MỤC TIÊU: - Nờu được một số đặc điểm và vai trũ của vựng biển nước ta. - Nêu tên và chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng: Hạ Long, Nha Trang, Vũng Tàu,....trên bản đồ, lược đồ. +HS KG: Biết những thuận lợi và khó khăn của người dân vùng biển. - Giỏo dục hs ý thức bảo vệ mụi trường biển. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ Phiếu học tập. - Bản đồ địa lí Việt Nam; bản đồ hành chính Việt Nam.. C. Các hoạt động dạy học: I.Kiểm tra bài cũ: ? Sụng ngũi nước ta có đặc điểm gỡ? +Nờu vài trũ? II. Bài mới:. - 2 hs nờu.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 1. Giới thiệu bài: Giới thiệu ghi bảng. 2. Tỡm hiểu bài: * Hoạt động 1: Vùng biển nước ta. - Gv treo lược đồ khu vực biển Đông. - Gv chỉ vựng biển của Việt Nam. ? Biển Đông bao bọc những phía nào của phần đất liền Việt Nam? - Yêu cầu hs chỉ vùng biển của Việt Nam trên lược đồ (bản đồ). - GV nờu kết luận (SGK). * Hoạt động 2: Đặc điểm của vùng biển nước ta. - Yờu cầu hs tự tỡm hiểu rồi nờu: ? Tỡm những đặc điểm của biển Việt Nam?. - HS quan sỏt. - Phía đông, tây, tây nam. - HS hoạt động theo nhóm bàn. Sau đó gv gọi lần lượt chỉ trên bản đồ.. - HS làm việc theo cặp. - Nước không bao giờ đóng băng. Miền Bắc và miền Trung hay có bóo. Hằng ngày, nước biển lên xuống. - Biển không đóng băng thuận lợi cho ? Mỗi đặc điểm trên có tác động thế nào giao thông và đánh cả bắt thủy, hải sản. đến đời sống sản xuất của nhân dân? + Nhân dân lợi dụng thủy triều để làm muối và ra khơi đánh cá. * Hoạt động 3: Vai trũ của biển. - Yờu cầu hs thảo luận nhúm. - Mỗi nhúm 2 bàn (quay mặt vào nhau). ? Biển tác động như thế nào đến khí hậu - Giúp khí hậu nước ta trở nên điều hũa nước ta? hơn. ? Cung cấp cho chúng ta những loại tài - Biển cung cấp dầu mỏ, khớ tự nhiờn, nguyên nào? Loại tài nguyên này đóng muối, hải sản... góp gỡ vào đời sống và sản xuất của nhân dân? ? Biển mang lại thuận lợi gỡ cho g.thụng ở - Biển là đường giao thông quan trọng. nước ta? ? Bờ biển dài với nhiều bói biển gúp phần - Bói biển đẹp là nơi du lịch, nghỉ mát phỏt triển ngành kinh tế nào? hấp dẫn. - Giáo viên liên hệ môi trường. III. Củng cố- Dặn dũ - Cho hs chơi trũ chơi: “Hướng dẫn viên du lịch”. - Chuẩn bị bài sau: “Đất và rừng”. MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH I . MỤC TIÊU Bit ®Ỉc ®iĨm c¸ch sư dơng b¶o qu¶n mt s dơng cơ nu ¨n vµ ¨n ung th«ng thng trong gia đình -Bit gi÷ vƯ sinh an toµn trong qu¸ tr×nh sư dơng dơng cơ nu ¨n, ¨n ung II . CHUẨN BỊ : - Một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống thường dùng trong gia đình ( nếu có ) - Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Một số loại phiếu học tập . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : T G 1’ 4’. HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH. 1. Khởi động: - HS hát 2. Bài cũ: - GV kiểm tra sản phẩm của HS đã - HS trình bày sản phẩm làm ở tiết trước - Nhận xét , tuyên dương. 1’ 3. Giới thiệu bài mới: Nêu MT của bài: “ Một số dụng cụ nấu ăn và ăn - HS nhắc lại uống trong gia đình “ 30’ 4. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1 : Xác định các dụng cụ đun, nấu, ăn uống thông thường trong gia đình . a/ Bếp đun : + Quan sát H 1, em hãy kể tên những loại bếp đun được sử dụng để nấu ăn trong gia đình ? - GV ghi tên các loại bếp đun lên bảng theo từng nhóm b/ Dụng cụ nấu : + Quan sát H 2, em hãy nêu tên, tác dụng của những dụng cụ nấu trong gia đình ? + Hãy kể tên một số dụng cụ nấu thường được dùng trong gia đình em ? - GV ghi tên các dụng cụ nấu lên bảng theo từng nhóm c/ Dụng cụ dùng để bày thức ăn và ăn uống : + Quan sát H 3, em hãy kể tên những dụng cụ thường dùng để bày thức ăn và ăn uống trong gia đình ? d/ Dụng cụ cắt, thái thực phẩm + Dựa vào H 4, em hãy kể tên và nêu tác dụng của một số dụng cụ dùng để cắt, thái thực phẩm ? + Dựa vào H 5, em hãy nêu tên và tác dụng của một số dụng cụ khác được dùng khi nấu ăn ? - GV chốt ý : Muốn thực hiện công. Hoạt động nhóm , lớp - HS nêu : + Bếp ga, bếp dầu , bếp than , bếp điện , … - HS nhắc lại tên các đun .. loại bếp. - Nồi : nấu thức ăn , luộc rau , - Chảo : chiên cá, xào rau ,…, - Nồi cơm : nấu cơm , - Am : đun nước , … - HS nhắc lại tên các dụng cụ nấu. - Chén , dĩa, bát, đũa, muỗng , thố , … - Dao, kéo, bào, … - Rổ, thau , lọ, ly , chén , ….

<span class='text_page_counter'>(33)</span> việc nấu ăn cần phải có các dụng cụ thích hợp  Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình. Hoạt động nhóm. - GV tổ chức HS thảo luận theo nhóm - GV phân công nhiệm vụ thảo luận cho từng nhóm : + Nhóm 1: Tên loại dụng cụ + Nhóm 2: Tên các dụng cụ cùng loại + Nhóm 3: Tác dụng các dụng cụ cùng loại + Nhóm 4: Cách sử dụng, bảo quản - GV nhận xét và bổ sung theo từng nội dung . - GV sử dụng tranh minh hoạ - GV chốt ý : Khi sử dụng dụng cụ nấu ăn và ăn uống cần chú ý sử dụng đúng cách , bảo đảm vệ sinh an toàn .  Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập - GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn “ để kiểm tra mức độ đạt được của HS. - HS thực hiện trên phiếu học tập - Các nhóm đọc thông tin , quan sát các hình SGK và thảo luận. A Bếp đun có tác dụng  - GV nêu đáp án Dụng cụ nấu dùng để  - GV nhận xét, đánh giá kết quả học cụ tậpdùng của HS Dụng để bày thức  ăn và ăn uống có tác dụng  Hoạt động : Củng cố Dụng cụ cắt, thái4thực phẩm  Emdụng hãy chủ nêu cách có+tác yếu làsử dụng loại bếp đun ở gia đình em ?. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận - Cả lớp nhận xét và bổ sung. Hoạt động cá nhân. B  Làm sạch, làm nhỏ và tạo hình thực - HS lên trước bảng khi thi đua phẩm chế và biếnđối chiếu quả cho việc ăn uống thuận lợi, hợp kếtGiúp - HS vệ báo sinhcáo kết quả tự đánh giá  Cung cấp nhiệt để làm chín lương thực, thực phẩm Hoạtvàđộng cá nhân lớp  Nấu chín chế biến thực ,phẩm - HS nêu . - HS nhận xét , góp ý..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> + Hãy kể tên và nêu tác dụng của một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình ? 4. Tổng kết- dặn dò : - Chuẩn bị : “ Chuẩn bị nấu ăn . “ - Nhận xét tiết học .. - Lắng nghe. Tiết 7: Chính tả( nghe – viết ). NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I.MỤC TIÊU: - Học sinh viết đúng các từ : 16 - 7 – 1945, Hi-rô-si-ma, Na-ga-da-ki, Xa-da-cô Xa-xa-ki. - Rèn luyện cho HS kĩ năng viết đúng chính tả. - Giáo dục HS ý thức tự giác rèn chữ viết. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ Phấn màu, nội dung bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng viết 1 HS viết trờn bảng, cả lớp viết nhỏp từ khó: sung sướng, xinh xinh… 2.Bài mới: GV nêu yêu cầu của giờ học. Học sinh lắng nghe theo dỏi trong SGK - HS đọc mẫu đoạn viết trong bài: và trả lời câu hỏi. Những con sếu bằng giấy. -Khi cô bé mới được hai tuổi + Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ từ khi nào? -Gấp đủ 1000 con sếu bằng giấy và treo + Cô bé đã hi vọng kéo dài cuộc quanh phòng. sống bằng cách nào? - GV hướng dẫn HS viết từ khó: - Gọi một HS lên bảng viết. - GV đọc các từ khó cho HS viết. - Cả lớp viết vào nhỏp. +Hi-rô-si-ma, Na-ga-da-ki, Xa-da-cô - Học sinh nhận xét Xa-xa-ki. - GV chữa bài. - GV nhắc nhắc học sinh một số điều khi viết bài. - Giáo viên đọc bài cho học sinh viết. -Học sinh viết bài - GV vừa đọc cho HS viết vừa quan sát,.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> nhắc nhở HS viết. - Đọc soát lỗi.Thu chấm một số bài. - Học sinh trao đổi vở để cùng nhau soát lỗi. - Giáo viên nhận xét bài chấm và tuyên dương. 3.Củng cố dặn dò: Về nhà viết lại các lỗi đã viết sai.. -HS theo dừi bài viết của mỡnh. -HS đỏnh dấu những chữ viết sai để sửa lỗi..

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×