Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

GIAO AN TUAN 22 LOP 4VTG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.96 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai, ngày 25 tháng 01 năm 2016. Tập đọc SẦU RIÊNG. Tiết 43: I.MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa,quả và nét độc đáo về dáng cây(trả lời được các câu hỏi SGK). II. ĐỒ DÙNG - Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - 2-3 HS đọc TL bài thơ “Bè xuôi sông La”, trả - Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt lời các câu hỏi. - Nước sông La trong veo như - Sông La đẹp như thế nào? ánh mắt. Hai bên bờ, hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi. những gợn sóng được nắng chiều chiếu xuống long lanh như vẩy cá. Tiếng chim hót trên bờ đê. - Chiếc bè gỗ được ví với cái gì? Cách nói ấy có - Chiếc bè gỗ được ví với đàn gì hay? trau đằm mình thong thả trôi theo dòng sông: Bè đi … êm ả. - Cách so sánh làm cho cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ - GV nhận xét. thể, sống động. 2. Bài mới: a. GT bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ 1: Luyện đọc: + GV cho HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài (Mỗi - Học sinh luyện đọc theo cặp lần xuống dòng là 1 đoạn). GV kết hợp hướng - 1-2HS đọc cả bài văn dẫn HS quan sát tranh minh họa, sửa lỗi cách đọc - 2 học sinh đọc diễn cảm toàn cho HS, Giúp các em hiểu các từ ngữ được chú bài. giải cuối bài. + Luyện đọc theo cặp. + GV đọc diễn cảm toàn bài giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi HĐ 2: Tìm hiểu bài + HS đọc đoạn 1, trả lời: Sầu riêng là đặc sản ở - Sầu riêng là đặc sản của miền vùng nào? Nam. + HS đọc thầm toàn bài, dựa vào bài văn, miêu tả những nét đặc sắc của Hoa, quả, dáng cây như - Hoa: Trổ vào cuối năm; thơm thế nào? ngát như hương câu…. - Quả: lủng lẳng dưới dành,trông như tổ kiến; mùi thơm đậm, bay.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> xa. - Dáng cây:thân khẳng khiu, cao vút; dành ngang thẳng đuột….. + HS đọc toàn bài, tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng? + Cho HS nêu ý chính của bài. + GV chốt ý chính: Giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng. - Sầu riêng là loại trái cây quý Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. của miền Nam/ Hương vị quyến - Gọi 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn. Gv hướng dẫn rũ đến kỳ lạ. tìm đúng giọng đọc của bài văn và đọc diễn cảm - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc - 3HS đọc tiếp nối 3 đoạn của diễn cảm. bài. c. Củng cố- Dặn dò: - HS luyện đọc và thi đọc diễn - GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa của bài? cảm. - Về nhà tìm các câu thơ, truyện cổ nói về sầu riêng. - HS trả lời. - GV nhận xét tiết học. Toán Tiết 106: LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết rút gọn phân số và quy đồng mẫu số hai phân số. - Làm BT1; 2; 3abc. II.ĐỒ DÙNG - SGK, VBT III: HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra: - Nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số. - GV nhận xét. 2.Bài mới: a.GT bài: b. Hướng dẫn Bài 1: Rút gọn các phân số. Bài 1: - Nêu cách rút gọn phân số. Cả lớp làm vào vở -2em chữa bài 12 2 20 4 28 2 34 2 = ; = ; = ; = 30 5 45 9 70 5 51 3. Bài 2: Trong các phân số dưới đây 2. phân số nào bằng 9 Bài 3:Quy đồng mẫu số các phân số.. Bài 2: Cả lớp làm vở - 1em lên chữa bài 6 14 2 ;  27 63 9. Bài 3: 2 em lên bảng chữa bài lớp nhận xét 4. 5. a/ 3 và 8.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nêu cách quy đồng mẫu số các phân số. *Học sinh trên chuẩn: Quy đồng mẫu số các phân số sau: 1 , 2. 2 , 3. 3 4. 4. 4 ×8 32 5. 5 × 3 15. 1. 1 ×6. 2× 4. Ta có: 3 = 3 × 8 =24 ; 8 = 8 × 3 =24 Vì 12 : 2 = 6; 12 : 3 = 4 6 2. 8. Ta có: 2 = 2 ×6 =12 ; 3 = 3 × 4 =12 1 1 ×3 × 4 12 2 = 2 ×3 × 4 = 24 2 2× 2× 4 16 3 = 3 × 2× 4 = 24 3 3 × 2× 3 18 = = 4 3 × 2× 3 24. c. Củng cố-dặn dò: - HS nêu cách rút gọn,quy đồng - Nhận xét tiết học - Tiết sau So sánh hai phân số cùng mẫu số. TiÕt 22 I/ MUÏC TIEÂU.. Đạo đức LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (TIẾT 2). - Biết ®ọc ý nghÜa cña viÖc cư xử lịch sự với mọi người. - Nªu ®ọc vÝ dô vÒ cư xử lịch sự với mọi người. - Biết cư xử lịch sự với mọi người xung quanh * KNS: - KÜ n¨ng øng xö lÞch sù víi mäi người. II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1/Baøi cuõ. - Hãy nêu ra 1 số biểu hiện của phép lịch - HS tr¶ lêi. + Nãi n¨ng nhÑ nhµng. sự khi ăn uống, nói năng, chào hỏi, … + BiÕt c¸ch l¾ng nghe khi ngêi kh¸c ®ang nãi . + Chµo hái khi gÆp gì . + Cảm ơn khi đợc giúp đỡ . + Xin lçi khi lµm phiÒn ngêi kh¸c. + ¨n uèng tõ tèn ... - HS nhËn xÐt. - GV nhận xét 2/ Bài mới. - HS l¾ng nghe. - Giới thiệu bài – ghi bảng. HÑ1: Baøy toû yù kieán. + Môc tiªu- Biết ®ọc ý nghÜa cña viÖc cư xử lịch sự với mọi người + C¸ch tiÕn hµnh - GV nêu câu hỏi để HS thảo luận theo - HS tiến hành thảo luận theo cặp. nhoùm..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Trung nhường ghế trên ô tô buýt cho một phụ nữ đang mang bầu? -Trung làm như vậy rất đúng. Vì người phụ nữ mang bầu ấy rất cần -Moät oâng laõo aên xin vaøo nhaø Nhaøn. moät moät choã ngoài treân xe. Nhaøn cho oâng moät ít gaïo roài quaùt “ -Nhaøn laøm nhö vaäy laø sai. Vì duø sao Thoâi ñi ñi” ông lão ăn xin cũng là người lớn tuổi, - Lâm hay kéo tóc một bạn nữ trong cũng cần được tôn trọng lễ phép. lớp. -Vieäc laøm cuûa laâm laø sai .Vì laøm nhö vậy là không tôn trọng các bạn nữ, - Trong rạp chiếu bóng, mấy anh thanh làm các bạn nữ khó chịu, bực mình. niên vừa xem phim, vừa bình phẩm và -Các anh thanh niên ấy làm như vậy cười đùa. là không tôn trọng người khác và làm ảnh hưởng đến người xem phim xung - Trong giờ ăn cơm, Vân vừa ăn vừa quanh. cười đùa, nói chuyện để bữa ăn thêm -Vân làm như vậy là chưa đúng vì khi vui veû. aên khoâng neân noùi chuyeän, chæ neân noùi nhỏ nhẹ để tránh làm rây thức ăn ra - Khi thanh toán tiền ở quầy sách, người khác. Ngọc nhường cho em bé hơn thanh -Việc làm của Ngọc là rất tốt. Với toán trước. em nhỏ tuổi hơn mình cần nhường - Hãy nêu biểu hiện của phép lịch sự? nhịn. +Lễ phép chào hỏi người lớn. + Kết luận: Bất kể mọi lúc, mọi nơi, +Nhường nhịn em nhỏ. trong khi ăn uống, nói năng chào hỏi… +Không cười đùa nói to khi ăn cơm. chúng ta cũng cần phải lịch sự. HÑ2: Tìm hieåu moät soá caâu ca dao, - HS l¾ng nghe. tục ngữ. + Mục tiêu: - Nêu đợc ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người. - Biết cư xử lịch sự với mọi người xung quanh - KÜ n¨ng øng xö lÞch sù víi mäi ngêi. + C¸ch tiÕn hµnh Em hiểu các câu ca dao tục ngữ sau - HS nªu: ñaây nhö theá naøo? Lời nói chẳng mất tiền mua - Câu tục ngữ có ý nói: Cần lựa lời Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. nói trong khi giao tiếp để làm cho cuộc giao tiếp thoải mái dễ chịu. Học ăn, học nói, học gói, học mở. - Câu tục ngữ ý nói: Nói năng là điều raát quan troïng, vì vaäy cuõng caàn hoïc như ăn, học gói, học mở. Lời chào cao hơn mâm cỗ. - Lời chào có tác dụng ảnh hưởng và.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> có tác dụng rất to lớn đến người khác, KNS cũng như một lời chào nhiều khi có GV kết luận : Cần phải cư xử lịch sự với giaù trò hôn moät maâm coã. mọi người xung quanh. Hoạt động nối tiếp -Liên hệ thực tế- giáo dục học sinh. -Veà chuaån bò baøi sau. - HS l¾ng nghe. Thứ ba , ngày 26 tháng 01 năm 2016. Luyện từ và câu Tiết 43: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I. MỤC TIÊU - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?(ND ghi nhớ). - Nhận biết câu kể Ai thể nào? Trong đoạn văn (BT1 mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu trong đó có câu kể Ai thế nào? II. ĐỒ DÙNG - Hai tờ phiếu khổ to để viết 4 câu kể Ai thế nào? (1,2,4,5) trong đoạn văn ở phần nhận xét. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ: - 1 HS nhắc lại ghi nhớ trong tiết LTVC trước. - 1 HS nhắc. - Đặc câu kể Ai thế nào? - 3HS lên bảng đặt câu. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? b. Hướng dẫn: HĐ1: Nhận xét: Bài 1: Bài 1: - 1 HS đọc nội dung yêu cầu bài tập - Cả lớp theo dõi SGK và - GV giao việc. trao đổi cùng bạn ngồi bên, tìm câu kể Ai thế nào? trong - HS trình bày. đoạn. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - HS phát biểu- lớp nhận Bài tập 2: xét. - HS đọc yêu cầu của bài. Bài 2: - GV hướng dẫn HS làm. - HS làm bài. - HS trình bày. - HS phát biểu- cả lớp nhận - GV chốt lại ý đúng. xét. Bài 3: Bài 3: - HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp làm bài. - GV hướng dẫn làm. - HS đọc nối tiếp nhau đoạn - HS trình bày. đã viết. - GV nhận xét, chấm bài và khen những HS có - Cả lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> đoạn văn hay. HĐ 2: Ghi nhớ: - HS đọc phần ghi nhớ SGK. - 2-3 HS đọc – cả lớp theo - Một HS nêu một ví dụ minh họa nội dung dõi SGK. phần ghi nhớ. HĐ 3: luỵên tập Bài 1: Bài 1: - 1 HS đọc nội dung bài tập. - Cả lớp theo dõi SGK - HS trao đổi. - Cả lớp đọc thầm và trao đổi cùng bạn ngồi bên cạnh để tìm câu kể Ai thế nào? - HS trình bày. - HS phát biểu- lớp nhận xét - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Bài 2: Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài. - HS viết đoạn văn. HS nối - GV giao việc. tiếp nhau đọc đoạn văn nói - HS làm bài cá nhân rõ câu kể Ai thế nào? - GV nhận xét. - Cả lớp nhận xét. c. Củng cố, dặn dò: - 1 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ của bài học. - GV nhân xét tiết học. - Tiết sau: MRVT: Cái đẹp. Toán Tiết 107 SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ I. MỤC TIÊU Giúp hs: - Biết so sánh hai phân số có cùng mấu số. - Nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1. II. ĐỒ DÙNG - Sử dụng hình vẽ trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Giáo viên Học sinh 1.KTBC: - So sánh các phân số với 1 - HS thực hành 6 5. 5 9. - GV nhận xét. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: HĐ1: Hướng dẫn HS so sánh hai phân số cùng mẫu số. Giới thiệu hình vẽ và nêu câu hỏi để khi trả lời, - Độ dài đoạn thẳng AC bằng phân số nào?. 6 5 5 >1 ; 9 <1.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Độ dài đoạn thẳng AD bằng phân số nào? - Vậy em so sánh độ dài hai đoạn thẳng này như thế nào ?. 2 - Độ dài của AC bằng 5 AB 3 - Độ dài AD bằng 5 AB. 2 3 - AC ngắn hơn AB vậy 5 < 5 3 2 hay 5 > 5. - Em thấy mẫu số của hai phân số này thế nào ? - Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu ta làm - Có mẫu bằng nhau thế nào ? - Ta chỉ cần so sánh hai tử số với nhau , phân số nào có tử bé HĐ 2 : Thực hành . hơn thì phân số bé hơn - Bài 1 : Bài 1: + Khi chữa bài , nên yêu cầu HS đọc và giải - Dựa vào nội dung bài học thích . thực hành so sánh . - 4 HS lên bảng làm. - GV nhận xét sửa chữa . Bài 2 : a,b : ( 3 ý đầu ) + Nêu vấn đề và tổ chức cho HS giải quyết vấn đề + Nêu câu hỏi để khi HS trả lời thì biết được phân số như thế nào thì bé hơn , lớn hơn hoặc bằng 1 .. 3 5 a ) 7 và 7 7 5 b) 8 > 8 2 9 d ) 11 < 11. 3 5 7 < 7 4 2 c) 3 > 3. Bài 2: - HS nêu kết luận “ tử số bé hơn mẫu thì phân số bé hơn 1 “ - Tử số lớn hơn mẫu thì phân số lớn hơn 1. 2 2 5 5 5 5 và 5 nhận ra 5 < 5 ( vì 5 = 1 ) 2 nên 5 < 1 9 9 7 7 + Tương tự : 7 và 7 nhận ra 7 > 7 9 7 ( vì 7 = 1 ) nên 7 > 1. * Học sinh trên chuẩn: Nêu cách so sánh 2 phân số cùng tử số c. Củng cố- Dặn dò: - Nêu cách so sánh phân số cùng MS. - Nhận xét tiết học. - Tiết sau: Luyện tập. Lịch sử Tiết 22: TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> I/ MỤC TIÊU: - Biết được sự phát triển của giáo dục thờiø Hậu Lê(những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học): + Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy củ chặt chẽ:ở kinh đô có Quốc Tử Giám,ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư;ba năm có một kì thi Hương và thi Hội; nội dung học tập là nho giáo,… +Chính sách khuyến khích học tập:đặt ra lễ xướng danh,lễ vinh quy,khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu. II/ ĐỒ DÙNG: - Các hình minh họa trong SGK (phóng to nếu có điều kiện ). - Phiếu thảo luận nhóm cho Hs. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 Hs lên bảng thực hiện yêu cầu. - Gv gọi 2 Hs lên bảng, yêu cầu Hs trả lời 2 câu hỏi cuối bài 17. + Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian nào ?Ai + Nhà Hậu Lê ra đời năm 1428, lấy tên là người thành lập ?Đặt tên nước là gì ? Đóng nước là Đại Việt, đóng đô ở Thăng đô ở đâu ? Long. + Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê ? + Gọi là Hậu Lê để phân biệt với triều Lê do Lê Hoàn lập ra. +Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như + Việc quản lý đất nước ngày càng được củng cố và đạt tới đỉnh cao vào thế nào ? đời vua Lê Thánh Tông. - Gv nhận xét việc học bài ở nhà của Hs. 2. Bài mới: a. GT bài. - Gv cho Hs quan sát ảnh Văn Miếu – Quốc - Ảnh chụp Văn Miếu – Quốc Tử Tử Giám, nhà Thái học,bia tiến sĩ và hỏi: ảnh Giám, là trường đại học đầu tiên của chụp di tích lịch sử nào?Di tích có từ bao giờ? nước ta được xây dựng bắt đầu từ thời - Gv giới thiệu: Văn Miếu – Quốc Tử Giám là nhà Lý. một trong những di tích quý hiếm của lịch sử giáo dục nước ta. Nó làm minh chứng cho sự phát triển của nền giáo dục nước ta, đặc biệt dưới thời Hậu Lê. Để giúp các em thêm hiểu về trường học và giáo dục thời Hậu Lê chúng ta cùng học bài hôm nay “Trường học thời Hậu Lê”. b. Hướng dẫn. Hoạt động 1: TỔ CHỨC GIÁO DỤC THỜI HẬU LÊ - Gv tổ chức cho Hs thảo luận nhóm theo định - Hs chia thành các nhóm nhỏ, mỗi hướng: hãy cùng đọc SGK và thảo luận để nhóm có từ 4 đến 6 Hs, cùng đọc SGK hoàn thành nội dung phiếu học tập trong bài. và thảo luận. - GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày ý kiến thảo luận của nhóm mình. - Mỗi nhóm Hs trình bày ý trong.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> phiếu, các nhóm khác theo dõi và bổ - GV yêu cầu Hs dựa vào nội dung phiếu để sung ý kiến. mô tả tóm tắt về tổ chức giáo dục dưới thời - 1 Hs trình bày, Hs khác theo dõi để Hậu Lê (về tổ chức trường học, về nội dung nhận xét và bổ sung ý kiến. học, về nền nếp thi cử). - GV tổng kết nội dung hoạt động 1 và giới thiệu: Vậy nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập, chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài. Hoạt động 2: NHỮNG BIỆN PHÁP KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬP CỦA NHÀ HẬU LÊ - GV yêu cầu Hs đọc SGK và hỏi: Nhà Hậu - Hs đọc thầm sgk, sau đó nối tiếp Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập. nhau phát biểu ý kiến (mỗi hs phát biểu 1 ý kiến). Những việc nhà Hậu Lê đã làm để khuyến khích việc học tập là: + Tổ chức “Lễ xướng danh” (lễ đọc tên người đỗ ). + Tổ chức “Lễ vinh quy” (lễ đón rước người đỗ cao về làng). + Khắc tên tuổi người đỗ đạt cao (tiến - GV kết luận: Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến sĩ) vào bia đá dựng ở Văn Miếu để tôn vấn đề học tập. Sự phát triển của giáo dục đã vinh người có tài. góp phần quan trọng không chỉ đối với việc + Ngoài ra, nhà Hậu Lê còn kiểm tra xây dựng đất nước mà còn nâng cao trình độ định kì trình độ của quan lại để các dân trí và văn hoá người Việt. quan phải thường xuyên học tập. Hoạt động 3: CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - GV tổ chức cho Hs giới thiệu các thông tin - Hs báo các theo nhóm hoặc cá nhân . sưu tầm được về Văn Miếu – Quốc Tử Giám, về các mẩu chuyện học hành thời xưa. - GV hỏi: qua bài học lịch sử này, em có suy nghĩ gì về giáo dục thời Hậu Lê? - Một số hs phát biểu ý kiến. - Gv tổng kết giờ học, dặn dò Hs về nhà học thuộc bài, làm các bài tập tự đánh giá (nếu có) và chuẩn bị bài sauVăn học và khoa học thời Hậu lê. Kể chuyện CON VỊT XẤU XÍ. Tiết 22: I. MỤC TIÊU: - Dựa theo lời kể của GV sắp xếp đúng thứ tự tranh minh họa cho trước trong SGK;bước đầu kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chínhä,đúng điệu bộ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác,không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác. GDBVMT: - Cần yêu quí các loài vật quanh ta, không vội đánh giá một con vật chỉ dựa vào hình thức bên ngoài. II. ĐỒ DÙNG: - Tranh minh họa trong SGK phóng to (nếu có) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ: - 1 hs kể lại chuyện về một người có khả năng - HS kể. hoặc có sức khỏe đặc biệt mà em biết. - HS lắng nghe 2. Bài mới: a. GT bài: b. Hướng dẫn Hoạt động 1: GV kể chuyện - GV kể lần 1 - GV kể lần 2; kể thêm lần 3 (nếu cần) Hoạt động 2: HS thực hiện các yêu cầu của bài tập Sắp xếp lại các tranh minh họa câu chuyện theo trình tự đúng - 1-2 HS đọc – Lớp theo dõi - HS đọc yêu cầu của BT1 - HS sắp xếp lại đúng theo thứ - GV treo 4 tranh lên bảng theo thứ tự sai ( như tự và nói cách sắp xếp SGK). - HS phát biểu ý kiến- 1 HS - HS trình bày lên sắp xếp tranh theo thứ tự đúng - GV nhận xét * Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện - 1-2 HS đọc - HS đọc yêu cầu của bài tập 2, 3, 4 - HS kể theo nhóm 2-4 em nối - HS kể chuyện theo nhóm tiếp nhau kể theo tranh. - HS thi kể từng đoạn- thi kể - HS thi kể trước lớp toàn bộ câu chuyện - Lớp nhận xét - GV nhận xét và bình chọn nhóm, cá nhân KC hấp dẫn nhất GDBVMT c. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà luyện kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ tư, ngày 27 tháng 01 năm 2016. Tập đọc CHỢ TẾT. Tiết 44: I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng ,tình cảm. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu ND: Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên,gợi tả cuộc sống vui vẻ,êm đềm của người dân quê. GDBVMT: - Cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên đối với cuộc sống con người. II. ĐỒ DÙNG: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK và tranh ảnh chợ Tết (nếu có) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên đọc bài “Sầu riêng”, trả lời các câu hỏi sau bài đọc. + HS đọc đoạn 1, trả lời : Sầu riêng là - SR là đặc sản của miền Nam đặc sản ở vùng nào? + HS đọc thầm toàn bài, dựa vào bài - Hoa: Trổ vào cuối năm; thơm ngát văn, miêu tả những nét đặc sắc của Hoa, như hương câu…. quả, dáng cây như thế nào? - Quả: lủng lẳng dưới dành, trông như tổ kiến; mùi thơm đậm , bay xa. - Dáng cây:thân khẳng khiu, cao vút; dành ngang thẳng đuột…. 2. Bài mới: a. GV giới thiệu bài “Chợ Tết” - Học sinh nhắc lại đề bài. b.Hướng dẫn: HĐ 1: Luyện đọc: - GV cho HS đọc tiếp nối nhau từng - Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt đoạn của bài thơ. GV hướng dẫn các em - HS luyện đọc theo cặp đọc đúng các từ ngữ khó và giúp HS hiểu - HS đọc -1-2 HS đọc cả bài các từ ngữ chú giải sau bài; Lưu ý các em về cách đọc phân tách các cụm từ ở một số dòng thơ. - GV đọc diễn cảm toàn bài- giọng - HS lắng nghe chậm rãi ở 4 dòng đầu, vui, rộn ràng ở những dòng thơ sau. Nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả: đỏ dần, ôm ấp, viền trắng HĐ 2: Tìm hiểu bài: GV gợi ý HS trả lời các câu hỏi trong SGK: - Người các ấp đi chợ Tết trong khung - Mặt trời lên làm đỏ dàn những dãi.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> cảnh đẹp như thế nào?. mây trắng và những làn sương sớm. Núi đồi cúng làm duyên- núi uốn mình trong chiếc áo the xanh, đồi thoa son…. - Mỗi người đến chợ Tết với dáng vẻ - Những thằng cu mặc áo màu đỏ riêng ra sao? chạy lon xon; các cụ già chóng gậy bước lom khom….. - Bên cạnh dáng vẻ riêng 1 người đi chợ - Điểm chung giữa họ: ai ai cũng vui Tết có những điểm gì chung? vẻ : tưng bừng ra chợ Tết… - Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc - Trắng, đỏ, hồng, lam, xanh, biếc, về chợ Tết. Em hãy tìm những từ ngữ tạo thắm vàng tía son nên bức tranh giàu màu sắc ấy. GV hỏi về nội dung bài thơ: - HS trả lời GV chốt ý chính: Bài thơ là một bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động. Qua bức tranh một phiên chợ Tết ta thấy cảnh sinh hoạt nhộn nhịp của người dân quê vào dịp Tết Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL bài thơ HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc. - HS đọc tiếp nối - HS nhẩm HTL 1đoạn bài thơ.. - HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm. - Thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả c. Củng cố- Dặn dò bài - Nội dung chính của bài thơ là gì? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà HTL bài thơ. Tiết sau: Hoa học trò Toán Tiết 108: LUYỆN TẬP I .MỤC TIÊU: Giúp hs: - So sánh được hai phân số có cùng mẫu số; so sánh được một phân số với 1. - Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. II. ĐỒ DÙNG: - SGK; VBT II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. ổn định: 2.Kiểm tra: - Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu ta làm - 3, 4 em nêu thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thực hiện 7 6 và. 5 7 6 ; 10. 11 và 10. - GV nhận xét. - Nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số? 3.Bài mới: a. GT bài: b. Hướng dẫn: Bài 1: So sánh hai phân số. Bài 2: ( 5 Ý cuối)So sánh phân số sau với 1? - HS làm bài - Gía viên nhận xét Bài 3:Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn? - Muốn xếp theo thứ tự trước tiên ta cần phải làm gì?. Bài 1:Cả lớp làm vào vở -2em chữa bài 3 1 9 11 a) 5 > 5 ; b) 10 < 10 13 15 25 22 c) 17 < 17 ; d) 19 > 19. Bài 2: Cả lớp làm vở - 1em lên chữa bài 9 7 14 16 14 5 >1; 3 > 1; 15 <1; 16 =1; 11 >1. Bài 3:Cả lớp làm bài vào vở 2 em lên bảng chữa bài: 1em nêu: a ) Các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn là : 1 3 4 5; 5; 5. c ) Các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn là : * Học sinh trên chuẩn: So sánh 2 phân số cùng tử số:. 5 7 8 9; 9 ;9. 2 2 5 , 6. c.Củng cố -dặn dò - Nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau:So sánh hai phân số khác mẫu số. Tập làm văn Tiết 43: LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Biết quan sát cây cối, trình tự quan sát, kết hợp các giác quan khi quan sát. Nhận ra được sự giống nhau và khác nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây. - Từ những hiểu biết trên, tập quan sát, ghi lại kết quả quan sát một cái cây. II. ĐỒ DÙNG: - Một số tờ phiếu kẻ bảng thể hiện nội dung các bài tập 1a,b - Bảng viết sẵn lời giải BT 1d,e, tranh ảnh một số loài cây. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra: - 2 HS đọc lại dàn ý tả một cây ăn quả. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài “Luyện tập quan sát cây cối. b. Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1: Bài 1: - HS đọc nội dung BT1 - 1 HS đọc- Cả lớp theo dõi trong - HS làm bài theo nhóm nhỏ SGK - HS trình bày - HS mỗi nhóm đọc thầm, trao đổi, - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng viết vắn tắt các câu trả lời; trả lời miệng - Đại diện các nhóm trình bày kết quả Bài tập 2: Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc - GV giao việc - HS làm bài. - HS dựa vào những gì quan sát, ghi lại kết quả quan sát trên giấy - HS trình bày. - HS trình bày kết quả quan sát được - GV nhận xét - Cả lớp nhận xét c. Củng cố,dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục quan sát cái cây đã chọn để hoàn chỉnh kết quả quan sát Khoa học Tiết 43: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có thể: - Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải; dùng để báo tín hiệu (tiếng trống trường, tiếng còi tàu, xe…). Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống ô nhieãm tieáng oàn. GDBVMT: - Mối quan hệ giữa con người với môi trường. II. ĐỒ DÙNG: - Hình vẽ trang 84, 85 SGK. - Chuẩn bị theo nhóm : - 5 chai hoặc cốc giống nhau ; tranh ảnh về vai trò của âm thanh thanh trong cuộc sống; tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ - KT bài Sự lan truyền của âm thanh. - GV nhận xét. Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1 : TÌM HIEÅU VAI TROØ CUÛA AÂM THANH TRONG CUOÄC SOÁNG. - Yeâu caàu HS quan saùt caùc hình trang 86 SGK, ghi laïi vai troø cuûa aâm thanh. Boå sung thêm những vai trò khác mà HS bieát. - Goïi HS trình baøy. KNS-GDBVMT. - HS quan saùt caùc hình trang 86 SGK, ghi laïi vai troø cuûa aâm thanh. Boå sung thêm những vai trò khác mà HS biết. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả trước lớp.. HĐ 2 : THỰC HAØNH CÁC CÁCH PHÁT RA AÂM THANH. - GV hỏi: Kể ra những âm thanh mà bạn thích? HĐ 3: TÌM HIỂU: -GV đặt vấn đề: Các em thích nghe bài haùt naøo? Do ai trình baøy? GV baät cho HS nghe bài hát đó. - GV hỏi: Nêu các ích lợi của việc ghi lại được âm thanh? - GV cho HS thaûo luaän chung veà caùch ghi laïi aâm thanh hieän nay - GV cho moät, hai HS leân noùi, haùt. Ghi âm vào băng sau đó phát lại. HĐ 4 : TROØ CHÔI LAØM NHAÏC CUÏ - Cho các nhóm làm nhạc cụ: Đổ nước vào chai từ vơi đến gần đầy. GV yêu caàu HS so saùnh aâm do chai phaùt ra khi. - Một số HS trả lời. - HS laøm vieäc theo nhoùm. - HS thaûo luaän chung veà caùch ghi laïi aâm thanh hieän nay. - Moät, hai HS leân noùi, haùt.. - Các nhóm chơi theo hướng dẫn của GV..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> goõ. Caùc nhoùm chuaån bò baøi bieåu dieãn. Sau đó từng nhóm biểu diễn, các nhóm đánh giá chung bài biểu diễn của nhóm baïn. c. Cuûng coá- daën doø - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn caàn bieát. - GV nhaän xeùt tieát hoïc. - Về nhà học bài.Tiết sau: Âm thanh trong cuộc sống ( tt) Thứ năm, ngày 28 tháng 01 năm 2016. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP. Tiết 44: I. MỤC TIÊU: - Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẽ đẹp muôn màu.biết đặt câu với một số từ ngữ thuộc chủ điểm đã học(BT1,2,3); bước đầu làm quen với các thành ngữ liên quan đến cái đẹp(BT4). GDBVMT: - Biết yêu và quí trọng cái đẹp trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG: - Vở BTTV 4, tập 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. KTBC: - Yêu cầu học sinh đặt 2 câu kể Ai thế nào? - 2 HS lên bảng làm bài. Tìm chủ ngữ, vị ngữ của câu. - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: - 1 em đọc thành tiếng. - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Cho học sinh hoạt động nhóm. - Trao đổi, làm vào VBT. - Gọi HS chữa bài. - HS đọc bài viết của mình. - Giáo viên nhận xét, kết luận lời giải đúng. a) đẹp, xinh, xinh tươi, xinh xắn, duyên dáng, b) Các từ ngữ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn của con quí phái, tươi tắn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha. người: thùy mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, đôn hậu, tế nhị, nết na, chân thành, chân thực, tự trọng, ngay thẳng, cương trực, dũng cảm, lịch lãm..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 2: (Thực hiện tương tự bài 1) a) Các từ chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, hùng vĩ, kĩ vĩ, hùng tráng, hoành tráng, yên bình, cổ kính. Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ đặt câu với mỗi từ vừa tìm được. - Giáo viên nhận xét sửa sai.. Bài 4: - Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài - Giáo viên đưa sẵn bảng viết sẵn phần B, yêu cầu học sinh đoc thêm phần A. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét kết luận. + Chữ như “gà bới” là như thế nào?. Bài 2: b) Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên cảnh vật và con người: xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha. Bài 3: - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh đứng tại chỗ đặt câu. Ví dụ: Mẹ em rất dịu dàng, đôn hậu Đây là tòa lâu đài có vẻ đẹp cổ kính Anh Nguyễn Bá Ngọc rất dũng cảm Cô giáo em thướt tha trong tà áo dài. Bài 4: - 1 học sinh đọc to thành tiếng. - 1 em lên bảng làm. + Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người. + Ai cũng khen chi Ba đẹp người đẹp nết + Ai viết cẩu thả chắc chắn chữ như gà bới + Chữ viết xấu, nét chữ nguệch ngoạc, khó xem,... GDBVMT c. Củng cố, dặn dò - Em hãy tìm 1 số từ ngữ nói đến cái đẹp. - Về học thuộc các từ ngữ, thành ngữ có trong bài. - Nhận xét tiết học.Tiết sau: Dấu gạch ngang. Chính tả (Nghe- viết) Tiết 22: SẦU RIÊNG I. MỤC TIÊU: - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng một đoạn trích của bài Sầu riêng - Làm đúng bài tập 3(kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh). II. ĐỒ DÙNG: - 3-4 tờ phiếu khổ to photo viết nội dung BT3.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Kiểm tra bài cũ: - 2-3 HS viết bảng lớp(GV đọc) 5-6 từ bắt đầu r/d/gi đã được luyện viết ở BT3/ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài viết chính tả “ Sầu riêng” b. Hướng dẫn: HĐ 1:Hướng dẫn chính tả: Giáo viên đọc đoạn viết chính tả từ: Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm …đến tháng năm ta. Học sinh đọc thầm đoạn chính tả Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: trổ vào cuối năm, toả, hao hao, nhuỵ, li ti. HĐ 2: Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: - Nhắc cách trình bày bài - Giáo viên đọc cho HS viết Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Các từ: sáng, rõ, lời ru, rộng,.... - HS theo dõi trong SGK - HS đọc thầm - HS viết bảng con - HS nghe. - HS viết chính tả. - HS dò bài. - HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập. HĐ3: Chấm và chữa bài. Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung HĐ4: HS làm bài tập chính tả - HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3. Bài 2b: trúc – bút – bút - Cả lớp làm bài tập Bài 3: nắng – trúc xanh – cúc - HS trình bày kết quả bài tập (thi tiếp sức) – lóng lánh – nên – vút – náo Nhận xét và chốt lại lời giải đúng nức c. Củng cố, dặn dò: - Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) - Nhận xét tiết học. - Tiết sau: Nghe viết: Chợ Tết. Toán Tiết 109: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ I. MỤC TIÊU: Giúp HS : - Biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số bằng cách quy đồng mẫu số hai phân số đó). - Củng cố về so sánh hai phân số có cùng mẫu số II. ĐỒ DÙNG: - Thước mét, bảng phụ ghi quy tắc III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1.Bài cũ: - Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu ta làm thế nào ? - Gọi 2 HS lên bảng. - GV nhận xét.. - 2 HS nêu cầu . a ) Các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn là : 1 3 4 5; 5; 5. c ) Các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn là : 2. Bài mới HĐ 1 : Hướng dẫn HS so sánh hai phân số khác mẫu số . - Nêu ví dụ SGK .So sánh hai phân số 2 3 3 và 4. - Em có nhận xét gì về hai phân số ? - Gợi ý từng phần giúp các nhóm giải quyết vấn đề . - Vậy ta so sánh như thế nào ? - GV đưa ra phương án thứ nhất : vẽ. 5 7 8 9; 9 ;9. - Là hai phân số khác mẫu số . - Do đó , so sánh hai phân số trên là so sánh hai phân số khác mẫu số .. 2 hính như SGK . Viết các phân số 3 và 3 4 so sánh dựa theo hình vẽ .. Phương án 2: Quy đồng mẫu số 2 phân 3 2 số 3 và 4 2 2 4 8   * 3 3 4 12 8 9 12 < 12 Ta có. - HS lên bảng quy đồngmẫu số . 3 3 3 9   * 4 4 3 12 2 3 vậy 3 < 4. - Kết luận : Cách so sánh hai phân số khác mẫu. HĐ2 : Thực hành Bài tập 1 : - GV tổ chức cho Hs làm bài chữa bài. - GV nhận xét chữa bài . Bài tập 2. - Vài HS nêu Bài 1: - Cả lớp chữa bài vào vở . 3 4 a ) 4 và 5 3 3 5 15   * 4 4 5 20 15 16 Ta có * 20 < 20. 4 4 4 16   * 5 5 4 20 3 4 vậy 4 < 5.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> a/ Rút gọn rồi so sánh. * Học sinh trên chuẩn: Không quy đồng , hãy so sánh 2 phân số sau:. Bài 2 a: HS làm bài vào vở 2 em lên bảng làm bài . 6 4 a ) 10 và 5 6 4 vậy 10 = 5. 6 4  vì 10 5. 15 24 16 và 25. c. Củng cố- Dặn dò: - Muốn so sánh hai phân số khác mẫu ta làm sau ? - Dặn HS về nhà học bài. Tiết sau: Luyện tập. Địa lí Tiết 22: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số hoạt động SX chủ yếu của người dân ở ĐBNB: + Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái. + Nuôi trồng và chế biến thủy sản. + Chế biến lương thực. GDBVMT: - Dân số đông phát triển sản xuất với việc khai thác và bảo vệ môi trường. Địa lí địa phương: Bạc Liêu- tỉnh có nhiều tiềm năng về sản xuất thủy, hải sản. II. ĐỒ DÙNG: - Bản đồ nông nghiệp VN. - Tranh, ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và bắt đánh cá tôm ở ĐBNB (do HS và GV sưa tầm). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Bài cũ : Người dân ở ĐBNB. - 3 HS trả lời 3 câu hỏi – SGK/121. - Đọc thuộc bài học. - GV nhận xét.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn: 1. Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. HĐ1: Làm việc cả lớp. - GV treo tranh, yêu cầu HS dựa vào SGK, quan sát tranh và trả lời câu hỏi. + Hãy nêu lên những đặc điểm về hoạt động sản xuất nông nghiệp và các sản phẩm của người dân nơi đây. - Giáo viên yêu cầu HSKG nêu những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước. HĐ2: Làm việc theo nhóm.. + Người dân trồng lúa, cây ăn quả như dừa, chôm chôm, măng cụt, ... - Nhờ có đất màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động.. - Các nhóm thảo luận, vẽ sơ - Yêu cầu các nhóm đọc tài liệu SGK và thể hiện đồ. - Đại diện 1 nhóm lên bảng quy trình thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu. vẽ sơ đồ. - Yêu cầu HS lên bảng vẽ sơ đồ. Gặt lúa. Xuất khẩu. Tuốt lúa. Phơi thóc Xay xát gạo và đóng bao. 2. Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thủy sản nhất cả nước. HĐ 3: Làm việc theo cặp -Trao đổi, thống nhất câu - Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi: Tlời: + Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch của đồng bằng + Đặc điểm mạng lưới sông ngòi, có ảnh hưởng Nam bộ dày đặc và chằng chịt. Do đó người dân đồng thế nào đến hoạt động sản xuất của người dân bằng sẽ phát triển nghề nuôi và đánh bắt và xuất Nam Bộ? khẩu thủy sản như cá basa, tôm,... - HS đọc mục Bài học cuối bài. GDBVMT . Địa lí địa phương: Bạc Liêu- tỉnh có nhiều tiềm năng về sản xuất thủy, hải sản. (Đọc tài liệu trang 8) c. Củng cố- Dặn dò - Về học bài và đọc trước bài Hđộng SX của người.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> dân ở ĐB Nam Bộ(tt) Thứ sáu, ngày 29 tháng 01 năm 2016. Tập làm văn Tiết 44: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I.MỤC TIÊU: - Thấy được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối ở một số đoạn văn mẫu - Viết được một đoạn văn miêu tả lá( thân, gốc) của . II. ĐỒ DÙNG: Một tờ phiếu viết lời giải BT1 . III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - 2-3 HS đọc kết quả quan sát một cái cây em yêu thích trong khu vực trường em hoặc nơi em ở- BT 2 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài : Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối. b. Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1: Bài 1: - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1 - Cả lớp theo dõi SGK - GV giao việc - HS đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn, phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì - HS trình bày dáng chú ý. - GV nhận xét - HS phát biểu ý kiến- lớp Bài tập 2: nhận xét - HS đọc yêu cầu của BT Bài 2: - GV gợi ý - Cả lớp theo dõi SGK - HS làm-1vài HS phát biểu - HS viết đoạn văn ý kiến- lớp nhận xét - GV chọn đọc trước lớp 5-6 bài; nhận xét những đoạn văn viết hay c.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn tả một bộ phận của cây, viết lại vào vở - Tiết Sau: LT miêu tả các bộ phận của cây cối. Toán Tiết 110: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Giúp HS : - Biết cách so sánh hai phân số. II. ĐỒ DÙNG: - Thước mét. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: so saùnh hai phaân soá khaùc maãu soá - Muốn so sánh hai phân số khác - Ta qui đồng mẫu số, rồi so sánh 2 phân số mới với nhau. maãu soá ta laøm sao? - Gọi hs lên bảng thực hiện: so sánh 3 4 va 4 5. - Nhaän xeùt. 2. Bài mới a. GT bài: b. Hướng dẫn: Bài 1: Gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở. - 1 hs thực hiện. Bài 1: 5 7. a) 8 < 8 15. 3. b) Ruùt goïn 25 = 5 3 4. 15. 4. Vì 5 < 5 ; neân 25 < 5 Bài 2 - Tự làm bài. Baøi 2: Ghi caâu a leân baûng, y/c hs tìm 2 caùch so saùnh 8 64 7 49 a) 7 =56 ; 8 =56 - Keát luaän: coù 2 caùch so saùnh: + Qui đồng mẫu số các phân số rồi 64 > 49 Vậy 8 > 7 56 56 7 8 so saùnh + So sánh với 1 8 7 - Y/c hs tự làm theo cách qui đồng . Ta có: 7 >1 ; 8 <1 8 7 maãu soá roài so saùnh. . Từ 7 >1 và 1> 8 ta có: 9. 8 7 > 7 8. 5. b) 5 >1 ; 8 <1 * HD hs cách so sánh với 1 9 5 9 5 - Hãy so sánh từng phân số trên với .Từ 5 >1 và 8 <1 ta có: 5 > 8 1. Bài 3: - HS thực hiện và nêu kết quả so sánh: Baøi 3: 4 4 > - Y/c hs qui đồng mẫu số rồi so sánh 5 7 - Hai phân số trên có cùng tử số..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Em có nhận xét gì về tử số của hai 4 phaân soá treân? - Maãu soá cuûa phaân soá 5 beù hôn maãu - Em coù nhaän xeùt gì veà 2 maãu soá? 4 soá cuûa phaân soá 7 - Trong hai phân số có tử số bằng - Qua nhaän xeùt treân, em ruùt ra keát nhau, phaân soá naøo coù maãu soá beù hôn luận gì về so sánh hai phân số cùng thì phân số đó lớn hơn. 9 9 8 8 tử số? b. 11 >14 ; 9 > 11 b) Y/c hs neâu keát quaû. * Học sinh trên chuẩn: Không quy đồng , hãy so sánh 2 phân số sau: 25 34 48 và 70. c. Cuûng coá, daën doø: - Muốn so sánh hai phân số cùng tử - Ta so sánh hai mẫu số, phân số nào soá ta laøm sao? có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn - Baøi sau: Luyeän taäp chung hôn - Nhaän xeùt tieát hoïc Khoa học Tiết: 44: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (tiếp) I. MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về: + Tác hại của tiếng ồn: tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe(đau đầu,mất ngủ);gây mất tập trung trong công việc,học tập. + Một số biện pháp chống tiếng ồn. - Thực hiện các quy định không gây tiếng ồn nơi công cộng. - Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống:bịt tai khi nghe âm thanh quá to,đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn,... Kĩ năng sống: -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống ô nhieãm tieáng oàn. GDBVMT: - Mối quan hệ giữa con người với môi trường. II. ĐỒ DÙNG: - Hình vẽ trang 88, 89 SGK. - Chuẩn bị theo nhóm: Tranh ảnh về các loại tiếng ồn và cách phòng chống. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ . - GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 55 VBT Khoa học. - GV nhận xét 2. Bài mới: HĐ1 : TÌM HIỂU NGUỒN GÂY TIẾNG ỒN - GV đặt vấn đề: Có những âm thanh chúng ta ưa thích và muốn ghi lại để thưởng thức. Tuy nhiên, có những âm thanh chúng ta không ưa thích và cần tìm cách phòng tránh. Bước 1 : - GV yêu cầu HS quan sát hình trang 88 SGK HS bổ sung thêm các loại tiếng ồn ở trường và nơi sinh sống. Bước 2 : - Các nhóm báo cáo và thảo luận chung cả lớp, GV giúp HS phân loại những tiếng ồn chính và để nhận thấy hầu hết những tiếng ồn đều do con người gây ra. - Kết luận: Như mục Bạn cần biết trang 89 SGK HĐ 2 : TÌM HIỂU VỀ TÁC HẠI CỦA TIẾNG ỒN VÀ CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG Bước 1 : - HS đọc và quan sát các hình trang 88 SGK và ranh ảnh do các em sưu tầm. Thảo luận theo nhóm về tác hại và cách phòng chống tiếng ồn. Trả lời câu hỏi trong SGK. Bước 2 : - Các nhóm trình bày trước lớp. GV ghi lại trên bảng giúp HS ghi nhận một số biệnpháp phòng chống tiếng ồn.. Hoạt động học. - Làm việc theo nhóm.. - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm.. - Làm việc theo nhóm.. - Đại diện trình bày trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(26)</span>  Kết luận: Như mục Bạn cần biết trang 89 SGK.KNS Hoạt động 3 : NÓI VỀ CÁC VIỆC NÊN / KHÔNG NÊN LÀM ĐỂ PHÒNG CHỐNG TIẾNG ỒN CHO BẢN THÂN VÀ NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH Bước 1 : - GV cho HS thảo luận về những việc - Làm việc theo nhóm. em nên / không nên làm để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn ở lớp, ở nhà và nơi công cộng. Bước 2 : - Các nhóm trình bày trước lớp. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả GDBVMT thảo luận trước lớp. c. Củng cố- dặn dò: - Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết.. - 1 HS đọc.. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài mới. Tiết 22: Sinh hoạt tập thể TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG TUẦN 22 KẾ HOẠCH TUẦN 23 I. MỤC TIÊU: - Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần 22. - Đề ra phướng hướng và biện pháp thực hiện tuần 23. - Cho học chơi trò chơi: đua ngựa. II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : I/ Tổng kết: - Tổ chức cho các tổ báo cáo. - Tổng số ngày nghỉ của HS + Chuyên cần + Có phép. + Không phép. + Vệ sinh - Vệ sinh trương,lớp.. + Trang phục : - Bỏ áo vào quần - Khăn quàng - Phù hiệu. - Măng non. + Học tập : - Chuẩn bị bài ở nhà, ở lớp.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 2/Nhận xét chung - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập. - Việc chuẩn bị bài ở nhà. - Tinh thần tham gia giúp đỡ bạn. - Tinh thần hợp tác trong lao động. - Ý thức chấp hành luật giao thông. - Việc thực hiện nội quy học sinh. 3. Phương hướng và biện pháp thực hiện tuần 23: GV triển khai và nhắc nhở HS thực hiện. - Thực hiện năng lượng tiết kiệm hiệu quả.. - Tuyên dương học sinh có thành tích tốt trong học tập. - Nhắc nhỡ, động viên những HS còn chậm tiến bộ trong học tập.. - Thi đua học tập tốt. - Vệ sinh trường, lớp. - Tham gia các phong trào thi đua. - Bồi dưỡng HS năng khiếu - Thực hiện dúng ATGT. - HS tham gia và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. - HS tham gia chơi tích cực và thành thực.. KÝ DUYỆT …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………….......................... Minh Diệu, ngày tháng năm 2016. Tổ phó DUYỆT CỦA BGH ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ .................................................................................................................... ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ...................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×