Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Tuan 17 Lop 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.95 KB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐẠO ĐỨC Tiết 17: GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (TT) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. 2. Kĩ năng: Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường lớp, đường làng, ngõ xóm. - Hiểu được ích lợi của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. 3. Thái độ: Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. GV: Bảng phụ, thẻ hoa. 2. HS: Vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p A.Ổn định: 3p B. Bài cũ. 1p 12p. 10p. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát. - Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. H: Em phải làm gì để giữ trật tự - HS trả lời. Bạn nhận xét. nơi công cộng? H: Em phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? - GV nhận xét.. C. Bài mới 1.Giới thiệu:. -Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng(tiết 2). 2.Hoạt động1: - Yêu cầu một vài đại diện HS Báo cáo kết lên báo cáo kết quả điều tra sau 1 quả điều tra tuần. - GV tổng kết lại các ý kiến của các HS lên báo cáo. - Nhận xét về báo cáo của HS và những đóng góp ý kiến của cả lớp. - Khen những HS báo cáo tốt, đúng hiện thực * Hoạt động2: - GV phổ biến luật chơi: Trò chơi “Ai + Mỗi dãy sẽ thành một đội chơi. đúng ai sai” Mỗi dãy phải cử ra đội trưởng để điều khiển đội của mình. + Nhiệm vụ của các đội chơi: Sau khi nghe GV đọc các ý kiến, các đội chơi phải xem xét ý kiến đó đúng hay sai đưa ra tín hiệu. -Một vài đại diện HS lên báo cáo.. - Trao đổi, nhận xét, góp ý kiến của HS cả lớp. - Đội nào ghi được nhiều điểm nhất, sẽ trở thành đội thắng cuộc trong trò chơi. - Hết thời gian, một số đại diện HS lên trình bày. Chẳng hạn: Kính mời quý khách thăm Viện Bảo tàng Hồ Chí Minh. Để giữ gìn.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> (giơ tay) để xin trả lời. + Mỗi ý kiến trả lời đúng – đội ghi được 5 điểm. - GV tổ chức cho HS chơi mẫu. - GV tổ chức cho HS chơi.. 8p. 1p. trật tự, vệ sinh của Viện Bảo tàng, tôi xin nhắc nhở các quý khách những vấn đề sau: 1/Không vứt rác lung tung ở Viện Bảo tàng. 2/ Không được sờ vào ... 3/ Không được nói chuyện... - GV nhận xét HS chơi. - Trao đổi, nhận xét, bổ - GV phát phần thưởng cho các sung của các HS trong lớp. đội thắng cuộc. *Hoạt động 3: - GV đặt ra tình huống. Tập làm Là một hướng dẫn viên dẫn người hướng khách vào thăm Bảo tàng, để giữ dẫn viên gìn trật tự, vệ sinh, em sẽ dặn khách phải tuân theo những điều gì?. D.Củng cố – Dặn dò. - GV yêu cầu HS suy nghĩ sau 2 phút, một số đại diện HS lên trình bày. GV nhận xét. - GV khen những HS đã đưa ra những lời nhắc nhở đúng. * Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: tiết 18.. TẬP ĐỌC TÌM NGỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nghỉ ngơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; biết đọc với giọng chậm rãi..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Đọc đúng các từ ngữ: bỏ tiền, thả rắn, toan rỉa thịt 2. Kĩ năng: Hiểu ý nghĩa của truyện: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà thông minh và tình nghĩa, thực sự là bạn của con người. - Trả lời được CH1,2,3 trong SGK. HS khá trả lời được câu hỏi 4. 3. Thái độ: Yêu quí con vật nuôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. GV: Tranh minh họa SGK. Bảng phụ viết sẵn các câu cần luyện đọc. 2. HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p A.Ổn định: 3p B. Bài cũ. 1p. 20p. C. Bài mới 1.Giới thiệu bài:. 2.Luyện đọc đoạn 1, 2, 3 a.Đọc mẫu b. Luyện phát âm c. Luyện ngắt giọng. d.Đọc từng đoạn. Hoạt động của GV - Gọi 1 HS lên đọc c bài Thời gian biểu và trả lời câu hỏi. - 2 HS nói thời gian biểu một buổi trong ngày của mình. - Nhận xét .. Hoạt động của HS - Hát - HS thực hiện.. - Treo bức tranh và hỏi: Bức - Chó và Mèo đang âu yếm tranh vẽ cảnh gì? bên cạnh một chàng trai. H: Thái độ của những nhân vật - Rất tình cảm. trong tranh ra sao? GV: Chó và Mèo là những con vật rất gần gũi với cuộc sống. Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy chúng thông minh và tình nghĩa ntn? - Ghi tên bài và đọc mẫu: Chú ý - Mở SGK trang 139. giọng nhẹ nhàng, tình cảm. * GV đọc mẫu lần 1. Chú ý - Theo dõi và đọc thầm theo. giọng chậm rãi. *GV cho HS đọc các từ cần chú - 5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả ý phát âm đã ghi trên bảng. lớp đọc đồng thanh các từ ngữ: thả, sẽ,… *Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt - Tìm cách ngắt và luyện đọc giọng một số câu dài và luyện các câu Xưa/ có chàng trai/ đọc. thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là con của Long Vương. * Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc - Đọc đoạn 1, 2, 3 theo hình từng đoạn, GV sửa chữa. thức nối tiếp..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 10p. 2p. e.Thi đọc giữa - Chia nhóm và yêu cầu đọc theo các nhóm nhóm. g.Cả lớp đọc ĐT 3. Tìm hiểu đoạn 1, 2, 3 - Gọi HS đọc và hỏi: H: Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng trai đã làm gì? H: Con rắn đó có gì kì lạ? H: Con rắn tặng chàng trai vật quý gì? H: Ai đánh tráo viên ngọc? H: Vì sao anh ta lại tìm cách đánh tráo viên ngọc? H: Thái độ của chàng trai ra sao? GV: Chó, Mèo đã làm gì để lấy lại được ngọc quý ở nhà người thợ kim hoàn? Chuyển: Lấy được ngọc quý ở nhà người thợ kim hoàn rồi. Vậy còn chuyện gì xảy ra nữa các em cùng học tiết 2 để biết được điều này. D.Củng cố – * Nhận xét tiết học. Dặn dò - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài để kể chuyện. - Chuẩn bị: Tiết 2.. - Luyện đọc từng đoạn theo nhóm. - HS thi đua đọc. - HS đọc. - Đọc và trả lời. - Bỏ tiền ra mua rắn rồi thả rắn đi. - Nó là con của Long Vương. - Một viên ngọc quý. - Người thợ kim hoàn. - Vì anh ta biết đó là viên ngọc quý. - Rất buồn. - Mèo bắt chuột, nó sẽ không ăn thịt nếu chuột tìm được ngọc.. TẬP ĐỌC TÌM NGỌC ( TIẾT 2 ) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nghỉ ngơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; biết đọc với giọng chậm rãi. - Đọc đúng các từ ngữ: bỏ tiền, thả rắn, toan rỉa thịt 2. Kĩ năng: Hiểu ý nghĩa của truyện: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà thông minh và tình nghĩa, thực sự là bạn của con người. 3. Thái độ: Yêu mến con vật nuôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Tranh minh họa SGK. Bảng phụ viết sẵn các câu cần luyện đọc..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2.HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p A.Ổn định: 3p B. Bài cũ: C. Bài mới: 1p 1.Giới thiệu:. 18p. 12p. 2. Luyện đọc đoạn 4, 5, 6 a. Đọc mẫu. Hoạt động của GV - GV yêu cầu HS đọc bài. - Các em vừa luyện đọc và tìm hiểu một số từ ngữ. Bây giờ chúng ta qua phần tìm hiểu bài nhé.. Hoạt động của HS - Hát - HS đọc. - Nghe giới thiệu bài.. - GV đọc mẫu. Chú ý giọng -Theo dõi và đọc thầm theo. nhanh, hồi hộp, bất ngờ và đoạn cuối giọng vui, chậm rãi. b. Luyện phát - Luyện đọc các từ: ngậm, bỏ âm tiền, thả rắn, toan rỉa thịt - Tổ chức cho HS luyện đọc và -Luyện đọc câu dài, khó ngắt. c. Luyện ngắt tìm cách ngắt giọng. giọng Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/ chạy biến.// Nào ngờ,/ vừa đi một quãng/ thì có con quạ sà xuống/ đớp ngọc rồi bay lên cao.// - Gọi HS đọc nghĩa các từ mới. - HS nêu. d. Đọc cả đoạn - HS thi đua đọc. e. Thi đọc giữa các nhóm g. Đọc đồng thanh cả lớp - Đọc và trả lời câu hỏi. - Gọi HS đọc và hỏi. 3. Tìm hiểu H: Chuyện gì xảy ra khi chó - Chó làm rơi ngọc và bị một đoạn 4, 5, 6 con cá lớn nuốt mất. ngậm ngọc mang về? H: Khi bị cá đớp mất ngọc, Chó, - Rình bên sông, thấy có người đánh được con cá lớn, Mèo đã làm gì? mổ ruột cá có ngọc. Mèo liền nhảy tới ngoạm ngọc ngay. H: Lần này, con nào sẽ mang - Mèo đội trên đầu. ngọc về? H: Chúng có mang được ngọc về - Không. Vì bị một con quạ đớp lấy rồi bay lên cây cao. không? Vì sao? - Giả vờ chết để lừa quạ. H: Mèo nghĩ ra kế gì? H: Quạ có bị mắc mưu không? - Quạ mắc mưu liền van lạy xin trả lại ngọc. Và nó phải làm gì? H: Thái độ của chàng trai ntn khi - Chàng trai vô cùng mừng.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> lấy lại được ngọc quý? H: Tìm những từ ngữ khen ngợi Chó và Mèo? - Gọi 2 HS nối tiếp đọc hết bài và hỏi: H: Em hiểu điều gì qua câu chuyện này?. 3p. D. Củng cố Dặn dò:. TUẦN 17:. rỡ. - Thông minh, tình nghĩa. - Đọc và trả lời.. - Chó và Mèo là những con vật gần gũi, rất thông minh và tình nghĩa. H:Câu chuyện khuyên chúng ta - Phải sống thật đoàn kết, tốt điều gì? với mọi người xung quanh. * Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài để kể chuyện. - Chuẩn bị: Gà “ tỉ tê” với gà.. Thứ ba ngày 30 tháng 12 năm 2014 TOÁN Tiết 81: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Thuộc bảng cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Giải bài toán về nhiều hơn. 2. Kĩ năng:HS làm được các BT1,2,3(a,c),4 trong SGK. Các BT còn lại động viên HS về nhà làm. 3. Thái độ: HS tính toán chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. GV: SGK. Bảng phụ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. HS: Vở, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p A.Ổn định: 3p B. Bài cũ:. 1p. 6p. C. Bài mới 1.Giới thiệu:. Hoạt động của GV - Hát. - Luyện tập chung. H: Cả nhà em ăn cơm lúc mấy - HS trả lời. Bạn nhận xét. giờ? H: 6 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? H: Em đi ngủ lúc mấy giờ? H: 21 giờ còn gọi là mấy giờ? - GV nhận xét. - GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng.. 2.Ôn tập về phép cộng và phép trừ. H: Bài toán yêu cầu làm gì? Bài 1: - Viết lên bảng: 9 + 7 = ? 7 + 9 = ? và yêu cầu HS có cần nhẩm để tìm kết quả không? Vì sao? Viết tiếp lên bảng: 16 – 9 = ? Khi biết 9+7= 16 có cần nhẩm để tìm kết quả 16–9 không? Vì sao? - Yêu cầu HS làm tiếp bài dựa theo hướng dẫn trên. - Gọi HS đọc chữa bài.. 8p. Bài 2:. 6p. Bài 3:. Hoạt động của HS. - GV nhận xét . H: Bài toán yêu cầu ta làm gì?. - Tính nhẩm. - HS trả lời và nêu cách nhẩm.. - Làm bài tập vào vở. - 1 HS đọc chữa bài. Các HS khác đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Bài toán yêu cầu ta đặt tính. - Làm bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 - Nhận xét bài bạn cả về cách HS lên bảng làm bài. đặt tính và thực hiện phép - Gọi HS nhận xét bài bạn trên tính. bảng. - 4 HSlần lượt trả bài. - Yêu cầu HS nêu cụ thể cách 38 + 42; 36 + 64 tính của các phép tính 81 – 27; 100 – 42. - Nhận xét . *Viết lên bảng ý a và yêu cầu HS - Nhẩm. nhẩm rồi ghi kết quả sau: Hỏi: 9 cộng 8 bằng mấy? - 9 cộng 8 bằng 17..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 10p. Bài 4:. 2p. D.Củng cố – Dặn dò. - Hãy so sánh 1 + 7 và 8. -1+7=8 - Vậy khi biết 9 + 1 + 7 = 17 có - Không cần vì 9 + 8 = 9 + 1 cần nhẩm 9 + 8 không? Vì sao? + 7. Ta có thể ghi ngay kết quả là 17. Kết luận: Khi cộng một số với một tổng cũng bằng cộng số ấy với các số hạng của tổng. - Yêu cầu HS làm bài tiếp bài. - Làm tiếp bài vào Vở bài tập. 3 HS lên làm bài trên bảng lớp. Sau đó lớp nhận xét bài bạn trên bảng và tự kiểm - Nhận xét . tra bài mình. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Đọc đề bài. H: Bài toán cho biết điều gì? - Lớp 2A trồng được 48 cây, H: Bài toán hỏi gì? lớp 2B trồng nhiều hơn lớp H: Bài toán thuộc dạng gì? 2A là 12 cây. - Yêu cầu HS ghi tóm tắt và làm - Số cây lớp 2 B trồng được. bài - Bài toán về nhiều hơn. Tóm tắt - Làm bài. 1 HS làm trên 2A trồng: 48 cây bảng lớp. 2B trồng nhiều hơn 2A: 12 cây Bài giải 2B trồng: ……. cây? Số cây lớp 2B trồng là: 48 + 12 = 60 (cây) Đáp số: 60 cây - Nhận xét . * Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà ôn lại các bảng cộng, bảng trừ có nhớ. - Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và phép trừ. KỂ CHUYỆN TÌM NGỌC. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Dựa vào tranh minh họa kể lại từng đoạn của câu chuyện . 2. Kĩ năng: HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện. 3. Thái độ: Yêu thương, chăm sóc con vật nuôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. GV: Tranh minh họa trong SGK. 2. HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p A.Ổn định 3p B. Bài cũ. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát - Gọi 5 HS lên kể nối tiếp câu - HS kể. Bạn nhận xét. chuyện Con chó nhà hàng xóm..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Gọi 1 HS nói ý nghĩa của câu chuyện. - Nhận xét. 1p. 20p. C. Bài mới 1.Giới thiệu:. - HS nêu.. - Tuần trước các em đã kể lại câu - Nghe giới thiệu bài. chuyện Con chó nhà hàng xóm. Vẫn đề tài về động vật, hôm nay lớp mình sẽ kể lại câu chuyện Tìm ngọc.. 2.Hướng dẫn kể chuyện a.Kể lại từng Bước 1: Kể trong nhóm. đoạn chuyện - Treo bức tranh và yêu cầu HS theo gợi ý dựa vào tranh minh họa để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe. Mỗi nhóm 6 HS . Bước 2: Kể trước lớp. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện kể về 1 bức tranh để 6 nhóm tạo thành 1 câu chuyện. - Yêu cầu HS nhận xét bạn. - Chú ý khi HS kể tập thể GV có thể giúp đỡ từng nhóm bằng các câu hỏi sau: Tranh 1 H: Do đâu chàng trai có được viên ngọc quí?. - HS kể theo nhóm. Trong nhóm mỗi HS kể về 1 bức tranh. HS khác nghe và chữa cho bạn. - Mỗi nhóm chọn 1 HS kể về 1 bức tranh do GV yêu cầu. - Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.. - Cứu 1 con rắn. Con rắn đó là con của Long Vương. Long Vương đã tặng chàng trai viên ngọc quí. H: Thái độ của chàng trai ra sao - Rất vui. khi được tặng ngọc? Tranh 2 H: Chàng trai mang ngọc về và ai - Người thợ kim hoàn. đã đến nhà chàng? H: Anh ta đã làm gì với viên - Tìm mọi cách đánh tráo. ngọc? - Xin đi tìm ngọc. H: Thấy mất ngọc Chó và Mèo đã làm gì? Tranh 3 - Mèo và Chuột. H: Tranh vẽ hai con gì? - Bắt được chuột và hứa sẽ H: Mèo đã làm gì để tìm được không ăn thịt nếu nó tìm ngọc ở nhà người thợ kim hoàn? được ngọc. Tranh 4 H: Tranh vẽ cảnh ở đâu? - Trên bờ sông. H: Chuyện gì đã xảy ra với Chó - Ngọc bị cá đớp mất. Chó và.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> và Mèo? Tranh 5 H: Chó và Mèo đang làm gì? H: Vì sao Quạ lại bị Mèo vồ?. 10p. 3p. Mèo liền rình khi người đánh cá mổ cá liền ngậm ngọc chạy biến. - Mèo vồ quạ. Quạ lạy van và trả lại ngọc cho Chó. - Vì nó đớp ngọc trên đầu Mèo.. Tranh 6 H: Hai con vật mang ngọc về, - Mừng rỡ. thái độ của chàng trai ra sao? H: Theo con, hai con vật đáng - Rất thông minh và tình yêu ở điểm nào? nghĩa. b.Kể lại toàn * Yêu cầu HS kể nối tiếp. - 6 HS kể nối tiếp đến hết bộ câu câu chuyện - Gọi HS nhận xét. chuyện - Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu. -Yêu cầu HS kể toàn bộ câu - 1 HS kể. chuyện. D. Củng cố - * Câu chuyện khen ngợi nhân vật - Khen ngợi Chó và Mèo vì nào? Khen ngợi về điều gì? Dặn dò: chúng thông minh và tình nghĩa. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ tư ngày 31 tháng 12 năm 2014.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TOÁN Tiết 82: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100 . - Giải bài toán về ít hơn. 2. Kĩ năng: HS làm được các BT1,2,3(a,c),4 trong SGK. Các BT còn lại động viên HS về nhà làm. 3. Thái độ: Tính toán cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. GV: SGK. Bảng phụ. 2. HS: Vở, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p A.Ổn định: 3p B. Bài cũ. 1p. 5p 8p. 6p. C. Bài mới 1.Giới thiệu:. Hoạt động của GV -. Hoạt động của HS Hát. - Ôn tập về phép cộng và phép trừ. - 2 HS lên bảng làm bài. HS - Sửa bài 4, 5. sửa bài. - GV nhận xét. - GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng.. 2.Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Yêu cầu HS tự nhẩm, ghi kết - Tự nhẩm sau đó nối tiếp quả nhẩm vào vở. nhau (theo bàn hoặc theo tổ) thông báo kết quả cho GV. Bài 2: - Yêu cầu HS tự đặt tính và thực - Làm bài tập. hiện phép tính. Gọi 3 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bài bạn về cách đặt - Yêu cầu HS khác nhận xét bài tính (thẳng cột/chưa thẳng bạn trên bảng. cột), về kết quả tính(đúng/sai) - Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện với các phép tính: 90 – 32; 56 + 44; 100 – 7. - Nhận xét . Bài 3: *Bài toán yêu cầu ta làm gì? - Điền số thích hợp - Viết lên bảng. -3 14 - 6 17. H: Ở đây chúng ta thực hiện liên tiếp mấy phép trừ? Thực hiện từ đâu tới đâu? - Điền 14 vì 17 – 3 = 14 - Viết 17 – 3 – 6 = ? và yêu cầu - Điền 8 vì 14 – 6 = 8.. 8.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 10p. 2p. Bài 4:. D.Củng cố – Dặn dò. HS nhẩm to kết quả. - Viết 17 – 9 = ? và yêu cầu HS nhẩm. - So sánh 3 + 6 và 9 Kết luận: 17 – 3 – 6 = 17 – 9 vì khi trừ đi một tổng ta có thể thực hiện trừ liên tiếp các số hạng của tổng. * Yêu cầu HS làm tiếp bài. - Gọi 1 HS đọc đề bài. H: Bài toán cho biết những gì?. - Thực hiện liên tiếp 2 phép trừ. Thực hiện lần lượt từ trái sang phải. - 17 trừ 3 bằng 14. 14 trừ 6 bằng 8. - 17 – 9 = 8. -3+6=9. -HS làm bài. HS sửa bài. - Đọc đề. - Bài toán cho biết thùng to đựng 60 lít, thùng bé đựng ít hơn 22 lít. H: Bài toán hỏi gì? - Thùng bé đựng bao nhiêu lít nước? H: Bài toán thuộc dạng gì? - Bài toán về ít hơn. - Yêu cầu HS ghi tóm tắt và làm - Làm bài. bài Bài giải Tóm tắt Thùng nhỏ đựng là: 60 l 60 – 22 = 38 (lít) Thùng to :/--------------/-------/ Đáp số: 38 lít Thùng nhỏ:/--------------/ 22 l ?l - GV chữa bài, nhận xét. *Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.. CHÍNH TẢ( Nghe- viết) TÌM NGỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thúc: Nghe và viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài tóm tắt nội dung câu chuyện Tìm ngọc..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2. Kĩ năng: Viết đúng một số tiếng có vần ui/ uy, et/ ec; phụ âm đầu r, d/ gi. 3. Thái độ: Ý thức rèn chữ, giữ vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép. Nội dung 3 bài tập chính tả. 2. HS: Vở, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p A. Ổn định: 3p B. Bài cũ. 1p. 20p. 10p. C. Bài mới 1.Giới thiệu bài:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát - Gọi 2 HS lên bảng viết các từ do - 3 HS lên bảng viết: trâu, ra GV đọc. ngoài, ruộng, nối nghiệp, nông gia, quản công. - HS dưới lớp viết vào nháp. - Nhận xét từng HS. - Trong bài Chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe viết đoạn tóm tắt nội dung câu chuyện Tìm ngọc và làm các bài tập chính tả.. 2.Hướng dẫn viết chính tả a. Ghi nhớ H: Đoạn trích này nói về những nội dung nhân vật nào? đoạn cần viết H: Ai tặng cho chàng trai viên ngọc? H: Nhờ đâu mà Chó và Mèo lấy lại được ngọc quý? H: Chó và Mèo là những con vật thế nào? b. Hướng dẫn H: Đoạn văn có mấy câu? cách trình bày H: Trong bài những chữ nào cần viết hoa? Vì sao? c. Hướng dẫn viết từ khó - Gọi HS đọc đoạn văn và tìm từ khó.. - Nghe giới thiệu bài.. - Chó, Mèo và chàng trai. - Long Vương.. - Nhờ sự thông minh, nhiều mưu mẹo. - Rất thông minh và tình nghĩa. - 4 câu. - Các chữ tên riêng và các chữ cái đứng đầu câu phải viết hoa. - 3 HS đọc và tìm các từ: Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa, thông minh… - Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm - 2 HS viết vào bảng lớp, d. Viết chính được (cất bảng phụ) HS dưới lớp viết bảng con. tả. e. Soát lỗi g. Chữa bài 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Điền vào chỗ trống vần ui.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 3. 3p. D. Củng cố Dặn dò:. hay uy. - Treo bảng phụ và yêu cầu HS - 3 HS lên bảng làm, HS thi đua làm bài. dưới lớp làm vào Vở bài - GV chữa và chốt lời giải đúng. tập. - Chàng trai xuống thuỷ cung, được Long Vương tặng viên ngọc quý. - Mất ngọc chàng trai ngậm ngùi. Chó và Mèo an ủi chủ. - Chuột chui vào tủ, lấy viên ngọc cho Mèo. Chó và Mèo vui lắm. Tiến hành tương tự bài 2. Đáp án: rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm. lợn kêu eng éc, hét to, mũi khét - Yêu cầu HS đọc lại nội dung bài - HS thực hiện. tập trên. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả. - Chuẩn bị: Gà “ tỉ tê” với gà.. THỦ CÔNG Tiết 17 : GẤP,CẮT,DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM ĐỖ XE(Tiết 1) I. MỤC TIÊU -Học sinh biết cách gấp,cắt,dán biển báo giao thông cấm đỗ xe..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Gấp,cắt,dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. - Với HS khéo tay: Gấp,cắt,dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC -Mẫu biển báo giao thông cấm đỗ xe. -Quy trình gấp,cắt,dán biển báo giao thông cấm đỗ xe có hình vẽ minh họa cho từng bước. -Giấy thủ công(màu đỏ,xanh,và màu khác),kéo,hồ dán,bút chì,thước kẻ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Ổn định : 2. Bài cũ : 3. Bài mới : a. Giới thiệu : bPhát triển bài : *Hoạt động 1 :. * Hoạt động 2 :. Hoạt động của thầy -Yeâu caàu hs haùt. -Kieåm tra duïng cuï hoïc taäp cuûa hs.. Hoạt động của trò -Haùt -Để lên bàn cho gv kiểm tra.. - Neâu muïc ñích yeâu caàu cuûa tieát -Laéng nghe. hoïc. - Quan saùt vaø nhaän xeùt -GV giới thiệu hình mẫu biển báo giao thông cấm đỗ xe,hướng dẫn hs quan sát và nêu nhận xét về sự giống và khác nhau về kích thước,màu saéc,caùc boä phaän cuûa bieån baùo giao thông cấm đỗ xe với những biển báo giao thông đã hoïc. - Hướng dẫn mẫu -GV hướng dẫn hs thực hiện theo các bước : *Bước 1 : Gấp,cắt biển báo cấm đỗ xe. -Gấp,cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuoâng coù caïnh 6 oâ. -Gấp,cắt hình tròn màu xanh từ hình vuoâng coù caïnh 4 oâ. -Cắt hình chữ nhật màu đỏ có chieàu daøi 4 oâ,roäng 1 oâ. -Cắt hình chữ nhật màu khác. -Quan saùt gv vaø nhaän xeùt.. -Quan sát gv thực hiện từng bước..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 4. Cuûng coá :. 5. Daën doø :. coù chieàu daøi 10 oâ,roäng 1 oâ laøm chaân bieån baùo. *Bước 2 : Dán biển báo cấm đỗ xe. -Dán chân biển báo lên tờ giấy traéng(H.1) -Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo khoảng nửa oâ(H.2) -Dán hình tròn màu xanh ở giữa hình tròn đỏ. -Dán chéo hình chữ nhật màu đỏ vào giữa hình tròn xanh như hình 4. -GV tổ chức cho hs thực hành gaáp,caét,daùn bieån baùo giao thông cấm đỗ xe. -GV theo dõi,giúp đỡ những hs thực hiện chưa to -Nhận xét,đánh giá sản phẩm cuûa hoïc sinh. -Yêu cầu hs nêu lại các bước gấp,cắt ,dán biển báo cấm đỗ xe . -Nhaän xeùt veà tinh thaàn hoïc tập,sự chuẩn bị cho bài học,kĩ naêng gaáp,caét,daùn vaø saûn phaåm cuûa hs. -Taäp gaáp , caét ,daùn bieån baùo cấm đỗ xe,chuẩn bị giấy thủ công,kéo,hồ thước kẻ để học tieát sau: Gaáp,caét,daùn bieån baùo giao thông cấm đỗ xe(tt).. -Lấy đồ dùng và dụng cụ ra để thực hành gaáp,caét,daùn bieån baùo giao thông cấm đỗ xe. -Tröng baøy saûn phaåm,nhaän xeùt saûn phaåm cuûa caùc baïn. -HS nêu : có 2 bước ….. -Laéng nghe.. -Theo dõi để chuẩn bị..

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

<span class='text_page_counter'>(19)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU : AI THẾ NÀO? I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nêu được các từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật vẽ trong tranh. 2. Kĩ năng: bước đầu thêm được hình ảnh so sánh sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh. 3. Thái độ: Ham học hỏi, mở rộng kiến thức. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. GV: Tranh SGK. Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 và 3. 2. HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p A.Ổn định: 3p B. Bài cũ. 1p. C. Bài mới 1.Giớithiệu bài:. 12p. 2.Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1. 12p. Bài 2. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát. - Từ chỉ tính chất. Câu kiểu: Ai thế nào? - 3 HS đặt câu có từ ngữ chỉ - Gọi HS lên bảng. đặc điểm 1 HS làm miệng bài - Chữa bài,nhận xét. tập 2. - Tiết trước các em đã biết - Nghe giới thiệu bài. dùng từ trái nghĩa để đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) thế nào? Hôm nay các em sẽ được học tiếp các từ chỉ đặc điểm của loài vật. - Treo các bức tranh lên bảng. - Chọn mỗi con vật dưới đây - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. một từ chỉ đúng đặc điểm của nó. - Gọi 4 HS lên bảng nhận thẻ - 2 HS 1 nhóm làm 2 bức tranh. từ. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập. Mỗi thẻ từ gắn dưới 1 bức tranh: - Nhận xét, chữa bài. 1.Trâu khỏe 2. Thỏ nhanh 3.Rùa chậm 4.Chó trung thành - Yêu cầu HS tìm câu tục - Khỏe như trâu. ngữ, thành ngữ, ca dao nói về Nhanh như thỏ. các loài vật. Chậm như rùa… - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Thêm hình ảnh so sánh vào sau các từ dưới đây. - Gọi 1 HS đọc câu mẫu. - Đẹp như tiên (đẹp như tranh). - Gọi HS nói câu so sánh. - HS nói liên tục. - Cao như con sếu (cái sào)..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 10p. Bài 3. 2p. D. Củng cố Dặn dò:. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc câu mẫu: - Gọi HS hoạt động theo cặp. - Gọi HS bổ sung. - Nhận xét, tuyên dương các cặp nói tốt. * Nhận xét tiết học. - Có thể gọi 2 HS nói câu có từ so sánh nếu còn thời gian. - Dặn HS về nhà làm BT2 và 3 vào vở. - Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1.. - Khỏe như trâu (như hùm). - Nhanh như thỏ (gió, cắt). - Chậm như rùa (sên). - Hiền như Bụt (đất). - Trắng như tuyết (trứng gà bóc). - Xanh như tàu lá. - Đỏ như gấc (son). - HS đọc. - HS đọc câu mẫu. - HS thi đua theo cặp.. Thứ tư ngày 31 tháng 12 năm 2014 TOÁN Tiết 83: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (TT) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Giải bài toán về ít hơn. Tìm số bị trừ, ST, SH của một tổng. 2. Kĩ năng: HS làm được các BT1( cột 1,2,3), 2( cột 1,2), BT3,4 trong SGK. Các BT còn lại động viên HS về nhà làm. 3. Thái độ: Rèn ý thức trình bày bài sạch, đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: SGK. Bảng phụ. 2.HS: Vở, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p A. Ổn định: 3p B. Bài cũ. 1p. 6p. 8p. 10p. C. Bài mới 1.Giới thiệu. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát. - Ôn tập về phép cộng và phép trừ. - HS thực hiện . Bạn nhận - Đặt tính rồi tính: 80 – 42 ; xét. 76 + 24 ; 100 – 9. - GV nhận xét. - GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng.. 2.Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 1 HS đọc chữa bài sau đó - Tự làm bài. gọi HS nhận xét - Đọc chữa bài, các HS khác - Nhận xét . kiểm tra bài của mình theo bài của bạn đọc chữa. Bài 2: -Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài. - Làm bài. Cả lớp nhận xét Cả lớp làm bài vào vở. bài của bạn trên bảng. - Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính - 3 HS lần lượt trả lời. và thực hiện phép tính: 100 – 2; 100 – 75; 48 + 48 - Nhận xét . Bài 3 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Tìm x - Viết lên bảng: x + 16 = 20 - Muốn tìm số hạng chưa biết ta - Lấy tổng trừ đi số hạng đã làm thế nào? biết. - Yêu cầu HS làm vở, 3 HS lên bảng làm. a/x + 16 = 20 x = 20 – 16 x =4 b/ x – 28 = 14 x = 14 + 28 x = 42 c/ 35 – x = 15.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Nhận xét . 6p. Bài 4. 2p. D.Củng cốDặn dò:. x = 35 – 15 x = 20 - Cho HS đọc đề bài, tóm tắt, làm - HS đọc đề bài. vở, 1HS lên bảng chữa bài. - Tóm tắt, làm vở, 1HS lên bảng chữa bài. Bài giải Em cân nặng số kg là 50-16=34(kg) - Nhận xét Đáp số: 34 kg - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS tự ôn lại các kiến thức về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. - Chuẩn bị: Ôn tập về hình học.. TẬP VIẾT CHỮ HOA Ô, Ơ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Viết đúng 2 chữ hoa Ô, Ơ (cỡ vừa và nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ơn (cỡ vừa và nhỏ, Ơn sâu nghĩa nặng( 3 lần). 2. Kĩ năng: Viết đúng mẫu, sạch, đẹp. 3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ, giữ vở..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. GV: Chữ mẫu Ô, Ơ . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. 2. HS: Bảng, vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p A.Ổn định: 3p B. Bài cũ:. 1p. 8p. Hoạt động của GV - Kiểm tra vở viết. - Yêu cầu viết: O - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - Viết : Ong bay bướm lượn. - GV nhận xét.. Hoạt động của HS - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.. C. Bài mới: 1.Giới thiệu bài:. - GV nêu mục đích và yêu cầu. - Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. 2.Hướng dẫn +Hướng dẫn HS quan sát và viết chữ cái nhận xét. hoa * Gắn mẫu chữ Ô - Chữ Ô cao mấy li? - Gồm mấy đường kẻ ngang? - Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ O và miêu tả: + Gồm 1 nét cong kín. - Dấu phụ của chữ Ô giống hình gì? - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. 1. HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. 2. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ Ơ - Chữ Ơ cao mấy li? - Gồm mấy đường kẻ ngang? - Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ Ơ và miêu tả: + Gồm 1 nét cong kín. - Dấu phụ của chữ Ơ giống hình gì? - GV viết bảng lớp.. - HS quan sát - 5 li - 7 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát - Chiếc nón úp. - HS quan sát.. - HS tập viết trên bảng con. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát - Cái lưỡi câu/ dấu hỏi. - HS quan sát..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 5p. 3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.. 18p. 4. Viết vở. 3p. D. Củng cố Dặn dò:. - GV hướng dẫn cách viết. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. 3. HS viết bảng con. - HS tập viết trên bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. *Giới thiệu câu: - HS đọc câu Ơn sâu nghĩa nặng. Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái. - Ơ: 5 li - g, h : 2,5 li - s : 1, 25 li - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - n, a, u, i : 1 li - Dấu ngã (~) trên i - Dấu nặng (.) dưới ă - Các chữ viết cách nhau khoảng - Khoảng chữ cái o chừng nào? - GV viết mẫu chữ: Ơn lưu ý nối nét Ơ và n. - HS viết bảng con - HS viết bảng con * Viết: : Ơn - GV nhận xét và uốn nắn. * Vở tập viết: - Vở Tập viết - GV nêu yêu cầu viết. - HS viết vở - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chữa bài. - GV nhận xét chung. - GV cho 3 dãy thi đua viết chữ - Mỗi đội 3 HS thi đua viết đẹp. chữ đẹp trên bảng lớp. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Chuẩn bị: Ôn tập HK1..

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

<span class='text_page_counter'>(26)</span> TẬP ĐỌC GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Đọc đúng các từ ngữ: gõ mõ, dắt bầy con… - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm phẩy và giữa các cụm từ 2. Kĩ năng: Hiểu nội dung của bài: loài gà cũng có tình cảm với nhau: che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người. - HS trả lời được các câu hỏi trong SGK. 3. Thái độ: Yêu quý các con vật nuôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Tranh minh họa trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc. 2.HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p A. Ổn định: 3p B. Bài cũ. 1p. 18p. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát. - Tìm ngọc - Gọi 3 HS lên bảng đọc bài - HS đọc và TLCH. Bạn nhận Tìm ngọc. Mỗi HS đọc 2 đoạn xét. và trả lời 1 câu hỏi. - Nhận xét.. C. Bài mới 1.Giới thiệu - Chủ điểm tuần này là gì? bài: - Bạn trong nhà chúng ta là những con vật nào? - Hôm nay, chúng ta sẽ biết thêm về một người bạn rất gần gũi và đáng yêu qua bài Gà “tỉ tê” với gà - Ghi tên bài lên bảng. 2.Luyện đọc a. Đọc mẫu - Treo tranh minh họa và đọc mẫu lần 1. Chú ý: Giọng kể tâm tình, chậm rãi khi đọc lời gà mẹ đều đều “cúc… cúc” báo tin cho các con không có gì nguy hiểm; nhịp nhanh: khi có mồi. b. Luyện phát - Yêu cầu HS đọc các từ GV âm ghi trên bảng. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu và tìm các từ khó. c. Luyện ngắt - Yêu cầu HS đọc và tìm cách giọng ngắt các câu dài. - Gọi HS nêu nghĩa các từ mới.. - Bạn trong nhà. - Chó, Mèo.. - Nghe, theo dõi và đọc thầm theo.. - Đọc các từ: gõ mỏ, phát tín hiệu, dắt bầy con (MT, MN). - Đọc nối tiếp và tìm các từ khó đọc. - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu văn dài. - Đọc phần chú giải..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> d. Đọc cả bài. 12p. 3p. - Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp từ - Đọc từng đoạn. đầu cho đến hết bài. Đoạn 1: Từ đầu đến lời mẹ. Đoạn 2“Khi gà mẹ… mồi đi” Đoạn 3:“Gà mẹ vừa bới… nấp mau” Đoạn 4: Phần còn lại. - Chia nhóm và yêu cầu HS - Lần lượt từng em đọc bài luyện đọc theo nhóm. trong nhóm của mình, các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. -HS thi đua đọc.. e.Thi đọc giữa các nhóm g. Cả lớp đọc đồng thanh 3.Tìm hiểu - Gà con biết trò chuyện với mẹ -Từ còn khi nằm trong trứng. bài từ khi nào? - Gà mẹ nói chuyện với con - Gõ mỏ lên vỏ trứng. bằng cách nào? - Phát tín hiệu nũng nịu đáp lại. - Gà con đáp lại mẹ thế nào? - Nũng nịu. - Từ ngữ nào cho thấy gà con - Kêu đều đều “cúc… cúc… rất yêu mẹ? cúc” - Cúc… cúc… cúc. - Gà mẹ báo cho con biết - Xù lông, miệng kêu liên tục, không có chuyện gì nguy hiểm gấp gáp “roóc, roóc”. bằng cách nào? - Gọi 1 HS bắt chước tiếng gà? - Cách gà mẹ báo tin cho con biết “Tai họa! Nấp mau!” - Khi nào lũ con lại chui ra? - Khi mẹ “cúc… cúc… cúc” đều đều - Gọi 1 HS đọc toàn bài và hỏi - Đọc bài. nhiều HS: - Qua câu chuyện, con hiểu - Mỗi loài vật đều có tình cảm điều gì? riêng, giống như con người./ - Loài gà cũng có tình cảm, biết Gà cũng nói bằng thứ tiếng yêu thương đùm bọc với nhau riêng của nó/… như con người. D.Củng cố - - Nhận xét tiết học. Dặn dò: - Dặn HS về nhà quan sát các con vật nuôi trong gia đình. - Chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 17: PHÒNG TRÁNH TÉ NGÃ KHI Ở TRƯỜNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Kể tên những hoạt động dễ gây té ngã và nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường. 2. Kĩ năng: Biết cách sữ lí khi bản thân hoặc người khác bị ngã. 3. Thái độ: Có ý thức không chơi những trò chơi dễ té ngã. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 36, 37. 2. HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p A. Ổn định: 3p B. Bài cũ. 3p 12p. C. Bài mới 1.Giới thiệu: 2.Hoạt động 1: Nhận biết các hoạt động nguy hiểm cần tránh.. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát. - Các thành viên trong nhà trường. - HS trả lời. Bạn nhận xét. - Nêu công việc của thầy Hiệu Trưởng? - Nêu công việc của GV? - Bác bảo vệ thường làm gì? - GV nhận xét. - Trò chơi bịt mắt bắt dê. Bước 1: Động não. - GV nêu câu hỏi, mỗi HS nói 1 câu: - Kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường? - GV ghi lại các ý kiến lên bảng. Bước 2: Làm việc theo cặp. - Treo tranh hình 1, 2, 3, 4 trang 36, 37, gợi ý HS quan sát. Bước 3: Làm việc cả lớp. - Gọi 1 số HS trình bày. - Những hoạt động ở bức tranh thứ nhất? - Những hoạt động ở bức tranh thứ hai? - Bức tranh thứ ba vẽ gì?. - Đuổi bắt. - Chạy nhảy. - Đu quay, . . . - HS quan sát tranh theo gợi ý. Chỉ nói hoạt động của các bạn trong từng hình. Hoạt động nào dễ gây nguy hiểm.. -Nhảy dây, đuổi bắt, trèo cây, chơi bi, … -Nhoài người ra khỏi cửa sổ tầng hai, vịn cành để hái hoa. - Một bạn trai đang đẩy một bạn khác trên cầu thang. - Bức tranh thứ tư minh họa gì? - Các bạn đi lên, xuống cầu thang theo hàng lối ngay ngắn. - Trong những hoạt trên, những - Đuổi bắt, trèo cây, nhoài.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> hoạt động nào dễ gây nguy hiểm? - Hậu quả xấu nào có thể xảy ra? LấyVD cụ thể cho hoạt động. - Nên học tập những hoạt động nào?. 8p. 10p. 2p. người ra cửa sổ, xô đẩy ở cầu thang, … -Đuổi bắt dẫn đến bị ngã làm bạn có thể bị thương. - Nhoài người vịn cành, hái hoa... (làm gẫy chân, gẫy tay, …, thậm chí gây chết người),. Kết luận: Chạy đuổi nhau trong sân trường, chạy và xô đẩy nhau ở cầu thang, trèo cây, với cành qua cửa sổ là rất nguy hiểm ... Hoạt động2: *Bước 1: Làm việc theo nhóm. Lựa chọn trò - Mỗi HS tự chọn một trò chơi chơi bổ ích và tổ chức chơi theo nhóm. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Thảo luận theo các câu hỏi sau: - Nhóm em chơi trò gì? - Em cảm thấy thế nào khi chơi trò này? -Theo em trò chơi này có gây tai nạn cho bản thân và các bạn khi chơi không? - Em cần lưu ý điều gì trong khi chơi trò này để khỏi gây ra tai nạn? Hoạt động 3: - GV chia lớp thành 4 nhóm và -Hoạt động vẽ ở bức tranh 4. Làm phiếu phát cho mỗi nhóm một phiếu bài tập bài tập như dưới đây. Yêu cầu các nhóm thi đua làm. - Phiếu bài tập Nên và không làm gì để phòng tránh tai nạn khi ở trường? Hoạt động Hoạt động nên không tham gia nên tham gia ------------- ----------------------------- --------------D.Củng cố Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Giữ trường học sạch đẹp.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Thứ sáu ngày 2 tháng 1 năm 2015 TOÁN Tiết 84 : ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nhận dạng được và gọi đúng tên hình chữ nhật, hình tứ giác. 2. Kĩ năng: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.Vẽ hình theo mẫu. - HS làm được BT1,2,4 trong SGK. Các BT còng lại động viên HS về nhà làm. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. GV: SGK. Thước, bảng phụ. 2. HS: Vở, thước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p A. Ổn định: 3p B. Bài cũ. 1p. 10p. C. Bài mới 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát - Ôn tập về phép cộng và phép - 2 HS lên bảng thực hiện. trừ. HS sửa bài. - Sửa bài 3, 5. - GV nhận xét. - GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng. * Bài này có thể tổ chức thành trò chơi thi tìm hình theo yêu cầu. Bảng phụ: Vẽ các hình trong phần bài tập Hỏi: Có bao nhiêu hình tam giác? Đó là những hình nào? H: Có bao nhiêu hình vuông? Đó là hình nào? H: Có bao nhiêu hình chữ nhật? Đó là hình nào? H: Hình vuông có phải là hình chữ nhật không?. - Quan sát hình.. - Có 1 hình tam giác. Đó là hình a. - Có 2 hình vuông. Đó là hình d và hình g. - Có 1 hình chữ nhật là hình e. - Hình vuông là hình chữ nhật đặt biệt. Vậy có tất cả 3 hình chữ nhật. H: Có bao nhiêu hình tứ giác? - Có 5 hình tứ giác. Đó là hình b, c, d, e, g. H: Hình chữ nhật và hình vuông - HS nêu. được coi là hình tứ giác đặc biệt.Vậy có bao nhiêu hình tứ giác? - Yêu cầu HS nhắc lại kết quả.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 8p. Bài 2:. 10p. Bài 3:. 3p. Bài 4:. 2p. D.Củng cố Dặn dò. của bài. *Yêu cầu HS nêu đề bài ý a. - Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng có - Vẽ đọan thẳng có độ dài 8 độ dài 8 cm. cm. - Chấm 1 điểm trên giấy. Đặt vạch 0 của thuớc trùng với điểm vừa chấm. Tìm độ dài 8 cm trên thước sau đó chấm điểm thứ 2. Nối 2 điểm với nhau ta được đoạn thẳng dài 8 cm. - Yêu cầu HS thực hành vẽ và - 2 HS ngồi cạnh đổi chéo đặt tên cho đoạn thẳng vừa vẽ. vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Tiến hành tương tự với ý b. *Hỏi: Bài toán yêu cầu ta làm gì? H: 3 điểm thẳng hàng là 3 điểm - Nêu tên 3 điểm thẳng như thế nào? hàng. - Hướng dẫn: Khi dùng thước để - Là 3 điểm cùng nằm trên 1 kiểm tra thì 3 điểm thẳng hàng đường thẳng. sẽ cùng nằm trên mép thước. - Thao tác và tìm 3 điểm thẳng hàng với nhau. - Hãy nêu tên 3 điểm thẳng hàng - 3 điểm A, B, E thẳng hàng. - Yêu cầu HS kẻ đường thẳng đi - 3 điểm B, D, I thẳng hàng qua 3 điểm thẳng hàng. - 3 điểm D, E, C thẳng hàng. * Hướng dẫn HSG làm. - Thực hành kẻ đường thẳng - Yêu cầu quan sát hình và tự vẽ. - Hình vẽ được là hình gì? - Vẽ hình theo mẫu - Hình có những hình nào ghép - Hình ngôi nhà. lại với nhau? - Yêu cầu HS lên bảng chỉ hình - Có 1 hình tam giác và 2 tam giác, hình chữ nhật có trong hình chữ nhật ghép lại với hình nhau. - Chỉ bảng. - Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt. Nhắc nhở các em chưa chú ý. - Dặn dò HS ôn lại các kiến thức đã học về hình tam giác, hình chữ nhật, ...3 điểm thẳng hàng. - Chuẩn bị: Ôn tập về Đo lường..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> CHÍNH TẢ( Nghe- viết) GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nghe – viết đúng đoạn: Khi gà mẹ thong thả … mồi ngon lắm. 2. Kĩ năng: Củng cố quy tắc chính tả ao/au; et/ec, r/d/gi. 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn sách vở sạch, đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Bảng ghi quy tắc chính tả ao/au; et/ec, r/d/gi 2.HS: Vở, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p A. Ổn định: 3p B. Bài cũ. 1p. 18p. C. Bài mới 1.Giới thiệu:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát. - Tìm ngọc. - Gọi 2 HS lên bảng viết các từ - Viết theo lời GV đọc. khó do GV đọc, HS dưới lớp viết + an ủi, vui lắm, thủy cung, vào nháp. chuột chũi. - Nhận xét. - Trong giờ Chính tả hôm nay các - Nghe giới thiệu bài. em sẽ nghe viết một đoạn trong bài Gà “tỉ tê” với gà và ôn tập các quy tắc chính tả.. 2.Hướng dẫn viết chính tả. a. Ghi nhớ H: Đoạn viết này nói về con vật - Gà mẹ và gà con. nội dung nào? đoạn cần viết H: Đoạn văn nói đến điều gì? - Cách gà mẹ báo tin cho con biết: “Không có gì nguy hiểm”, “có mồi ngon, lại đây!” - Đọc câu văn lời của gà mẹ nói - “Cúc … cúc … cúc”, với gà con? “Không có gì nguy hiểm, các con kiếm mồi đi”; “Lại đây mau các con, mồi ngon lắm!” b. Hướng dẫn H: Đoạn văn có mấy câu? - 4 câu. cách trình bày H: Cần dùng dấu câu nào để ghi -Dấu hai chấm và dấu ngoặc lời gà mẹ? kép. c. Hướng dẫn H: Những chữ nào cần viết hoa? - Những chữ đầu câu. viết từ khó. - Yêu cầu HS đọc các từ khó là -Đọc các từ: thong thả, luyện đọc. miệng, nguy hiểm lắm. - Yêu cầu HS viết. -2 HS lên bảng viết, HS d. Viết chính dưới lớp viết bảng con..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 12p. tả. e. Soát lỗi. g. Chữa bài. 3.Hướng dẫn làm bài tập chínhtả. Bài 2:. - HS viết bài.. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.. - Điền vào chỗ trống ao hay au? - Treo bảng phụ và yêu cầu HS thi - 2 dãy thi đua. đua. - Sau, gạo, sáo, xao, rào, - Nhận xét, đưa ra lời giải đúng. báo, mau, chào. Bài 3 a:. Bài 3 b:. 2p. D. Củng cốDặn dò:. - Tiến hành tương tự bài tập 2. - Lời giải: bánh rán, con gián, dán giấy, dành dụm, tranh giành, rành mạch. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi HS hoạt động theo cặp.. - Nhận xét HS nói. - Yêu cầu HS đọc lại nội dung bài tập trên. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1.. - HS đọc. - 2 HS hoạt động theo cặp. +HS 1: Từ chỉ một loại bánh để ăn tết? + HS 2: Bánh tét. + HS 3: Từ chỉ tiếng kêu của lợn? + HS 4: Eng éc. + HS 5: Từ chỉ mùi cháy? + HS 6: Khét. +HS7:Từ trái nghĩa với yêu? + HS 8: Ghét..

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

<span class='text_page_counter'>(35)</span> TẬP LÀM VĂN NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ. LẬP THỜI GIAN BIỂU. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết nói câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp. 2. Kĩ năng:Dựa vào mẩu chuyện, biết cách lập thời gian biểu theo cách đã học. 3. Thái độ: Áp dụng điều đã học vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. GV: Tranh SGK. 3 tờ giấy A3 + bút dạ để HS hoạt động nhóm trong bài tập 3. 2. HS: SGK. Vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p A. Ổn định: 3p B. Bài cũ. 1p. 10p. 10p. C. Bài mới 1.Giới thiệu:. Hoạt động của GV. - Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu. - 2 HS đọc bài viết về một - Gọi 4 HS lên bảng. con vật nuôi trong nhà mà em biết. - 2 HS đọc thời gian biểu - Nhận xét. buổi tối của em. - Khi thấy người khác vui hay - Khi thấy người khác vui thì buồn thái độ của em ra sao? mình cũng vui, thấy người khác buồn thì mình nói lời an ủi và chia buồn. - Khi người khác tặng em một - Rất sung sướng. món quà em sẽ thấy thế nào? - Bài học hôm nay các em sẽ biết cách thể hiện sự ngạc nhiên và thích thú.. 2.Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Cho HS quan sát bức tranh. - 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc lời nói của cậu bé.. Bài 2. Hoạt động của HS - Hát. - Quan sát. - Đọc thầm theo. - Ôi! Quyển sách đẹp quá! Con cảm ơn mẹ! - Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ yêu cầu. - Lời nói của bạn nhỏ thể hiện - Ngạc nhiên và thích thú. thái độ gì? * Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - HS đọc, cả lớp cùng suy nghĩ. - Gọi nhiều HS nói câu của mình. - Ôi! Con cảm ơn bố! Con ốc Chú ý, sửa từng câu cho HS về biển đẹp quá./ Cảm ơn bố!.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> nghĩa và từ. 10p. 2p. Bài 3. * Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Phát giấy, bút dạ cho HS. - Nhận xét từng nhóm làm việc. 06 giờ Ngủ dậy và tập 30 thể dục 06 giờ Đánh răng, rửa 45 mặt. 07giờ Ăn sáng 00 07 giờ Mặc quần áo 15 07 giờ Đến trường 30 10 giờ Về nhà ông bà. 00 D. Củng cố – - Nhận xét tiết học. Dặn dò - Dặn HS về nhà lập thời gian biểu ngày thứ hai của mình.. Đây là món quà con rất thích./ Ôi! Con ốc đẹp quá! Con xin bố ạ!/ … - Đọc đề bài. - HS hoạt động theo nhóm. Trong 5 phút mang tờ giấy có bài làm lên bảng dán..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> -----------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> CHIỀU. TOÁN Tiết 85: ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân. - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần. 2. Kĩ năng: HS làm được các BT1,2(a,b), 3(a), 4 trong SGK. Các BT còn lại động viên HS về nhà làm. 3. Thái độ: Có ý thức tự học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Cân đồng hồ, tờ lịch của cả năm học hoặc một vài tháng, mô hình đồng hồ. 2.HS: Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p A. Ổn định: 3p B. Bài cũ. Hoạt động của GV - Hát - Ôn tập về hình học. - Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm. - GV nhận xét.. 1p. 6p. 15p. C. Bài mới 1.Giới thiệu:. - HS vẽ. Bạn nhận xét. - 2 HS lên bảng sửa bài. Bạn nhận xét.. - GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng.. 2.Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - GV nên chuẩn bị một số vật thật sử dụng cân đồng hồ hoặc quả cân thực hiện thao tác cân một số vật và yêu cầu HS đọc số đo. - Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu số đo của từng vật (có giải thích) Bài 2, 3. Hoạt động của HS. - Đọc số đo các vật GV cân đồng thời tự cân và thông báo cân nặng của một số vật khác. a/Con vịt nặng 3 kg vì kim đồng hồ chỉ đến số 3. b/Gói đường nặng 4 kg vì gói đường + 1 kg = 5 kg. Vậygói đường 5kg-1kg =4 kg c/Bạn gái nặng 30 kg vì kim đồng hồ chỉ 30 kg. - Trò chơi hỏi – đáp. - Treo tờ lịch như phần bài học trên bảng (hoặc tờ lịch khác cũng được) - Chia lớp làm 2 đội thi đua với - 2 đội thi đua với nhau. nhau. - Lần lượt từng đội đưa ra câu - 2 đội bắt đầu chơi. hỏi (ngoài các câu hỏi trong SGK, GV có thể soạn thêm các câu hỏi khác) cho đội kia trả.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 6p. Bài 4:. 3p. D.Củng cố Dặn dò. lời. Nếu đội bạn trả lời đúng thì dành được quyền trả lời. Nếu sai, đội hỏi giải đáp câu hỏi, nếu đúng thì được điểm đồng thời được hỏi tiếp. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm. Kết thúc cuộc chơi, đội nào được nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc. * GV cho HS quan sát tranh, quan sát đồng hồ và yêu cầu các em trả lời. - Có thể tổ chức cho HS chơi - Các bạn chào cờ lúc 7 giờ trò chơi Đồng hồ chỉ mấy giờ? sáng. - Nhận xét tiết học. Khen ngợi các em học tốt. Nhắc nhở các em học chưa tốt. - Dặn dò HS mỗi buổi sáng các em nên xem lịch 1 lần để biết hôm đó là thứ mấy, ngày bao nhiêu, tháng nào? - Chuẩn bị: Ôn tập về giải toán.. SINH HOẠT LỚP TUẦN 17..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> I. MỤC TIÊU : - HS biết được những ưu điểm, những mặt hạn chế trong tuần 16. - Nắm được những phương hướng cho tuần tới. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. GV: Cờ thi đua,... 2. HS: Sổ theo dõi các tổ,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG Nội dung 3p A.Ổn định.. Hoạt động của GV - Ổn đinh tổ chức, giới thiệu. Hoạt động của HS. nội dung yêu cầu giờ sinh hoạt 5p. B..Sơ kết. - HD các tổ tổ chức sinh hoạt. tuần 15.. - Các tổ tổ chức sinh hoạt, nhận xét thi đua trong tổ. - Các tổ trưởng lên báo cáo kết quả thi đua của tổ mình.. 10p. - Yêu cầu từng tổ lên báo cáo -Tổ khác nhận xét bình cờ. kết quả thi đua. - GV nhận xét xếp cờ thi đua - HS lắng nghe. cho từng tổ.. 10p C. Phương. * Nề nếp: Tiếp tục duy trì sĩ. hướng tuần. số, nề nếp ra vào lớp đúng quy. 16.. định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. * Học tập: Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng khai trường. - Tích cực tự ôn tập kiến thức. - Tổ trực duy trì theo dõi nề. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường. * Vệ sinh: Thực hiện VS trong - HS lắng nghe và thực hiện. và ngoài lớp. - Không xô đẩy bàn ghế… - Không bôi bẩn,vẽ bậy lên tường, đi tiểu tiện đúng nơi quy định. * Tổ chức vui - Cho HS hát :Sắp đến tết rồi. văn nghệ: 2p. E. Củng cố -. - GV nhận xét giờ học. dặn dò:. - Nh ắc HS thực hiện tốt nội quy của trường lớp.. - Cả lớp hát và vỗ tay….

<span class='text_page_counter'>(42)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×