Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

GIAO AN NGU VAN 7 TUAN 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.97 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngµy so¹n: 22/ 12 / 2015 ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH. Tiết 66: I. MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: - Khái niệm tác phẩm trữ tình, thơ trữ tình. - Một số đặc điểm chủ yếu của thơ trữ tình. - Một số thể thơ đã học. - Giá trị nội dung, nghệ thuật của một số tác phẩm trữ tình đã học. 2/ Kỹ năng: - Rèn các kỹ năng ghi nhớ, hệ thống hóa, tổng hợp, phân tích, chứng minh. - Cảm nhận, phân tích tác phẩm trữ tình. 3/ Thái độ: - Tự giác trong việc ôn tập lại các kiến thức đã học. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Nêu và trả lời câu hỏi. - Động não. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu tài liệu, phương pháp giảng dạy. 2. Chuẩn bị của HS: Đọc. Soạn bài đầy đủ theo câu hỏi ở sgk. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày những nét chính về tác giả Vũ Bằng. Nêu ý nghĩa văn bản Mùa xuân của tôi. 2. Bài mới Hoạt động 1: Tên tác giả và tác phẩm HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC ? Hãy nêu tên tác giả của những tác phẩm 1. Tên tác giả và tác phẩm: sau: - CNTĐTT: Lí Bạch. - Phò giá về kinh: Trần Quang Khải. - Tiếng gà trưa: Xuân Quỳnh. - Cảnh khuya: HCM. - Ngẫu nhiên viết... : Hạ Tri Chương. - Bạn đến chơi nhà: Ng.Khuyến. - Buổi chiều đứng ở...: Trần Nhân Tôn.g - Bài ca nhà tranh bị..: Đỗ Phủ. Hoạt động 2 : Sắp xếp tên tác phẩm khớp với nội dung tư tưởng, tình cảm được biểu hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC ? Sắp xếp tên tác phẩm khớp với nội dung 2. Sắp xếp tên tác phẩm khớp với nội dung tư tưởng, tình cảm được biểu hiện. tư tưởng, tình cảm được biểu hiện: -Bài ca Côn Sơn: Nhân cách thanh cao và sự giao hoà tuyệt đối với thiên nhiên. -Cảnh khuya: Tình yêu thiên nhiên, lòng yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung lạc quan. -Cảm nghĩ trong...: Tình cảm quê hương sâu.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> lắng trong khoảnh khắc đêm thanh vắng. -Bài ca nhà...: Tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả. -Qua Đèo Ngang: Nỗi nhớ thương quá khứ đi đôi với nỗi buồn đơn lẻ thầm lặng giữa núi đèo hoang sơ. -Sông núi...: ý thức độc lập tự chủ và quyết tâm tiêu diệt địch. -Ngẫu nhiên...: Tình cảm quê hương chân thành pha chút xót xa lúc mới trở về quê. -Tiếng gà trưa: Tình cảm gia đình, quê hương qua những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ. Hoạt động 3 : Sắp xếp lại tên tác phẩm (hoặc đoạn trích) khớp với thể thơ HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC 3. Sắp xếp lại tên tác phẩm (hoặc đoạn trích) khớp với thể thơ -Sau phút chia li: Song thất lục bát. -Qua Đèo Ngang: Thất ngôn bát cú Đường luật. -Bài ca Côn Sơn: Lục bát. -Tiếng gà trưa: Thơ 5 chữ. -Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh: Ngủ ngôn tứ tuyệt. -Sông núi nước Nam: Thất ngôn tứ tuyệt. Hoạt động 4 : Những ý kiến em cho là không chính xác HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC a) Đã là thơ thì nhất thiết chỉ được dùng 4-Những ý kiến em cho là không chính phương thức biểu cảm. xác: e) Thơ trữ tình chỉ được dùng lối nói trực a, e, i, k tiếp để biểu hiện tình cảm, cảm xúc. i) Thơ trữ tình phải có 1 cốt truyện hay và 1 hệ thống nhân vật đa dạng. k) Thơ trữ tình phải có 1 lập luận chặt chẽ. 3. Cñng cè: - Kết hợp ngay trong bài 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Nắm lại các tác phẩm trữ tình, tác giả, nội dung và đặc điểm các thể thơ. - Soạn bài: luyện tập sử dụng từ. Đọc lại các bài tập làm văn từ đầu năm tới giờ và liệt kê các lỗi về sử dụng từ mà mình đã mắc phải. Và lỗi đó thuộc dạng nào? v. rót kinh nghiÖm tiÕt d¹y.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ Ngµy so¹n: 23/ 12 / 2015 Tiết 67: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ I. MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: - Kiến thức về âm, chính tả, ngữ pháp, đặc điểm ý nghĩa của từ. - Chuẩn mực sử dụng từ. - Một số lỗi dùng từ thường gặp và cách chữa. 2/ Kỹ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học về từ để lựa chọn, sử dụng từ đúng chuẩn mực. 3/ Thái độ: - Tránh thái độ cẩu thả khi nói, viết. - Có ý thức khi sửa lỗi sử dụng từ cho bạn. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Phân tích, sửa lỗi. - Động não, hoạt động nhóm. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu tài liệu, phương pháp giảng dạy. Hệ thống lại các lỗi hs thường gặp trong sử dụng từ. 2. Chuẩn bị của HS: Đọc. Soạn bài đầy đủ theo câu hỏi ở sgk. Các lỗi đã mắc phải trong các bài tập làm văn từ đầu năm đến nay. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu các chuẩn mực sử dụng từ? 2. Bài mới Hoạt động 1: Các lỗi thường gặp HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Xác định các lỗi thường gặp. 1. Các lỗi thường gặp: -Đọc các bài TLV của em từ đầu năm đến a) Sử dụng từ không đúng âm, đúng c.tả: nay. Ghi lại những từ em đã dùng sai (về - Da đình em có rất nhiều người: Ông bà, âm, về chính tả, về nghĩa, về tính chất ngữ cha mẹ, anh chị em và cả cô gì, chú bác nữa. pháp và về sắc thái biểu cảm ) và nêu cách -> gia đình, cô dì. sửa chữa ? b) Dùng từ không đúng nghĩa: -Chúng ta cần căn cứ vào đâu để tìm ra -Trường của em ngày càng trong sáng. những từ dùng sai ? (Căn cứ vào kiến thức -> khang trang. về chuẩn mực sử dụng từ để tìm các từ đã c) Sử dụng từ không đúng tính chất ngữ dùng sai). pháp của câu: -Nói năng của bạn thật là khó hiểu..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Gv hướng dẫn hs: Tập hợp các từ dùng sai ->Cách nói năng của bạn thật là khó hiểu. theo từng loại. (Bạn nói năng thật khó hiểu.) -Hs tìm và sửa lỗi. d) Sử dụng từ không đúng sắc thái biểu cảm, không hợp phong cách: -Bọn giặc đã hi sinh rất nhiều.->bỏ mạng. e) Không lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt: -Bạn ni, tụi em, bạn đi mô ? ->này,bọn, đâu. -Bác nông dân cùng phu nhân đi thăm đồng. ->Bác nông dân cùng vợ đi... Hoạt động 2 : . Luyện tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC -Đọc bài TLV của bạn cùng lớp; nhận xét về 2. Luyện tập: các trường hợp dùng từ không đúng nghĩa, Viết đoạn văn, sửa lỗi cho bạn không đúng tính chất ngữ pháp, không đúng sắc thái biểu cảm và không hợp với tình huống giao tiếp trong bài làm của bạn ? -Thảo luận với bạn về việc chỉ ra lỗi dùng từ và việc sửa lỗi. -Viết đoạn văn từ 8->10 câu (chủ đề tự chọn). -Hs đọc đoạn văn – Các bạn nhận xét về cách sử dụng từ và sửa lại các lỗi sai sót. 3. Cñng cè: Kết hợp trong bài học. 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Nắm các chuẩn mực sử dụng từ. Rút kinh nghiệm từ những lỗi mìmh mắc phải để làm tốt hơn trong các bài sau. - Tiết sau: Ôn tập tác phẩm trữ tình (tiếp) + Trả lời các câu hỏi trong sgk trang 192-193). v. rót kinh nghiÖm tiÕt d¹y .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngµy so¹n: 23/ 12 / 2015 ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH (Tiếp). Tiết 68: I. MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: - Khái niệm tác phẩm trữ tình, thơ trữ tình. - Một số đặc điểm chủ yếu của thơ trữ tình. - Một số thể thơ đã học. - Giá trị nội dung, nghệ thuật của một số tác phẩm trữ tình đã học. 2/ Kỹ năng: - Rèn các kỹ năng ghi nhớ, hệ thống hóa, tổng hợp, phân tích, chứng minh. - Cảm nhận, phân tích tác phẩm trữ tình. 3/ Thái độ: - Tự giác trong việc ôn tập lại các kiến thức đã học. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Nêu và trả lời câu hỏi. - Động não. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu tài liệu, phương pháp giảng dạy. 2. Chuẩn bị của HS: Đọc. Soạn bài đầy đủ theo câu hỏi ở sgk. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới Hoạt động 1: Luyện tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC -Hs đọc câu thơ 1. Bài1:Nội dung trữ tình và hình thức -Em hãy nói rõ nội dung trữ tình và hình thức thể hiện của những câu thơ của Nguyễn thể hiện câu thơ đó? Trãi: -Suốt ngày ôm nỗi ưu tư ->Kể và tả để biểu cảm trực tiếp (câu 1) ; Đêm lạnh quàng chăn ngủ chẳng yên. Dùng lối nói ẩn dụ để biểu cảm gián tiếp và -Bui một tấc lòng ưu ái cũ tô đậm thêm cho tình cảm được biểu hiện ở Đêm ngày cuồn cuộn nước triều đông. câu trên (câu 2) ->Kể và tả để biểu cảmảm tr.tiếp (câu 1) ; =>Đây chưa phải là “tiếng thơ xé lòng” Dùng lối nói ẩn dụ để biểu cảm g.tiếp và tô nhưng đã thấm đượm một nỗi lo buồn sâu đậm thêm cho tình cảm được biểu hiện ở câu lắng, có tính chất thường trực (Suốt trên (câu 2) ngày...Đêm...; Đêm ngày...). GV chốt: 2. Bài 2: So sánh 2 bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh và Ngẫu nhiên viết -So sánh tình huống thể hiện tình yêu quê nhân buổi mới về quê : hương và cách thể hiện tình cảm đó qua 2 bài - CNTĐTT: Tình cảm quê hương được biểu thơ Cảm nghĩ trong ... và Ngẫu nhiên viết... ? hiện lúc xa quê- là biểu cảm trực tiếp và tình cảm đó được thể hiện một cách nhẹ nhàng, sâu lắng. - NHVNBMVQ: Tình cảm được biểu hiện.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -So sánh Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều (phần đọc thêm, bài 9) với bài Rằm tháng giêng về 2 vấn đề: cảnh vật được miêu tả và tình cảm được thể hiện. lúc mới đặt chân về quê- là biểu cảm gián tiếp và tình cảm đó đậm màu sắc hóm hỉnh mà ngậm ngùi. 3. Bài3: So sánh bài thơ Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều với bài Rằm tháng giêng: - Cảnh vật có nhiều yếu tố giống nhau: Đêm khuya, trăng, thuyền, dòng sông. - Nhưng màu sắc khác nhau: + Đêm đỗ thuyền...: Cảnh vật yên tĩnh và chìm trong u tối. + Rằm tháng giêng: Cảnh vật sống động, tuy có nét huyền ảo song cơ bản là trong sáng. - Điểm khác nổi bật ở chủ thể trữ tình: + Đêm đỗ thuyền...: là kẻ lữ khách thao thức không ngủ, vì nỗi buồn xa xứ. + Rằm tháng giêng: là người chiến sĩ vừa hoàn thành một công việc trọng đại đối với sự nghiệp cách mạng. 4. Bài 4: Những câu mà em cho là đúng: a (-) b (+) c (+) d (-) e (+). ? Đọc kĩ 3 bài tuỳ bút trong bài 15, 16. Hãy lựa chọn những câu mà em cho là đúng? -Tuỳ bút không có cốt truyện và có thể không có nhân vật. -Tuỳ bút sử dụng nhiều phương thức (tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, lập luận) nhưng biểu cảm là phương thức chủ yếu. -Tuỳ bút có những yếu tố gần với tự sự nhưng chủ yếu thuộc loại trữ tình. Bài tập bổ sung: (thảo luận nhóm) Liệt kê lại các tác phẩm được viết theo thể loại tùy bút ở chương trình Ngữ văn 7 tập 1 ? Cho biết nội dung chính của các văn bản đó. ( Mùa xuân của tôi, Một thứ quà của lúa non: Cốm) 3. Cñng cè: - Thực hiện trong tiết học 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Viết đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về một bài, một đoạn, một câu...trong một văn bản tác phẩm trữ tình mà em yêu thích nhất. - Soạn bài mới: Ôn tập Tiếng Việt. - Vẽ sơ đồ ở trang 183, điền các ví dụ vào ô trống. - Trả lời các câu hỏi trang 184 và trang 193. v. rót kinh nghiÖm tiÕt d¹y.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ Ngµy so¹n: 25/ 12 / 2015 Tiết 69: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: - Hệ thống lại kiến thức về: - Cấu tạo từ (từ ghép, từ láy) - Từ loại (đại từ, quan hệ từ) - Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, thành ngữ. - Từ Hán Việt - Các phép tu từ. 2/ Kỹ năng: - Giải nghĩa một số yếu tố Hán Việt đã học. - Tìm thành ngữ theo yêu cầu. 3/ Thái độ: - Có thái độ tích cực trong việc ôn lại các kiến thức về các thể loại từ đã học. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Đàm thoại, thảo luận, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề. - Động não. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu tài liệu, phương pháp giảng dạy. 2. Chuẩn bị của HS: Đọc. Soạn bài đầy đủ theo câu hỏi ở sgk. Hệ thống lại các kiến thức về Tiếng Việt đã học. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới. 2. Bài mới Hoạt động 1: Lý thuyết HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC I- Lý thuyết: GV chiếu sơ đồ lên màn hình, gọi hs điền 1. Từ phức (từ ghép, từ láy), đại từ: các ví dụ vào ô trống. ? Lập bảng so sánh quan hệ từ với danh từ, 2. So sánh quan hệ từ với danh từ, động từ, tính từ: động từ, tính từ về ý nghĩa và chức năng. ý nghĩa và D.từ, động Quan hệ từ chức năng từ, tính từ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ý nghĩa. Biểu thị Biểu thị ý người, sự nghĩa quan vật, hoạt hệ động, tính chất.. Có khả năng Liên kết các Chức năng làm thành thành phần phần của của cụm từ, cụm từ, của của câu. câu. ? Thế nào là từ đồng nghĩa? Từ đồng nghĩa 3. Từ đồng nghĩa: có mấy loại? Tại sao lại có hiện tượng đồng - Từ đồng nghĩa: nghĩa. - Các loại từ đồng nghĩa: Từ đồng ngĩa là những từ có nghĩa giống + Từ đồng nghĩa hoàn toàn nhau hoặc gần giống nhau. + Từ đồng nghĩa không hoàn toàn. VD: trông – nhìn, ngó, coi, mang. -Có 2 loại từ đồng nghĩa: +Từ đồng nghĩa hoàn toàn: quả – trái. +Từ ĐN không hoàn toàn:hi sinh, bỏ mạng -Vì 1 sự vật, hiện tượng có nhiều tên gọi khác nhau, nên có hiện tượng đồng nghĩa. ? Thế nào là từ trái nghĩa. 4. Từ trái nghĩa: Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. VD: cười – khóc ? Thế nào là từ đồng âm? Phân biệt từ đồng 5. Từ đồng âm: âm với từ nhiều nghĩa. - Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau. VD: + Đường phố lúc nào cũng tấp nập. + Anh ấy phải kiêng các món ăn có nhiều đường. -Từ nhiều nghĩa: Một từ có thể mang nhiều nét nghĩa khác nhau trong những ngữ cảnh khác nhau. Trong đó có 1 nghĩa gốc và nhiều nghĩa chuyển. Những nét nghĩa này không hoàn toàn khác nhau. VD: Chúng tôi đang ăn cơm thì mất điện. ( "ăn" có nghĩa gốc ) Nó chơi ăn gian, ai cũng biết nhưng không 6. Thành ngữ: thèm nói. ( "ăn" có nghĩa chuyển) ? Thế nào là thành ngữ? Thành ngữ có thể.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> giữ những chức vụ gì trong câu? Thành ngữ: là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh, ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng cao. Nhgiã của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh... VD: ếch ngồi đáy giếng: chỉ sự hiểu biết hạn hẹp, nông cạn. -Thành ngữ có thể làm CN, VN trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ,... ? Thế nào là điệp ngữ? Điệp ngữ có mấy 7. Điệp ngữ: dạng. Điệp ngữ: là phép tu từ lặp đi lặp lại 1 từ, ngữ hoặc cả câu để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. - Điệp ngữ có nhiều dạng: + Điệp ngữ cách quãng + Điệp ngữ nối tiếp + Điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng) ? Thế nào là chơi chữ? Tìm một số ví dụ về 8. Chơi chữ: các lối chơi chữ. Chơi chữ: là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,... làm câu văn hấp dẫn và thú vị. -Ví dụ: + Cóc chết để nhái mồ côi Chẫu ngồi chẫu khóc chàng ơi là chàng + Có con mà chẳng có cha Có lưỡi, không miệng, đố là vật chi ? Hoạt động 2: Luyện tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC I- Luyện tập: ? Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt đã học. 1. Bài tập 1: Nhật (nhật kí): ngày Nhật (nhật kí): ngày Quốc (quốc ca): nước Quốc (quốc ca): nước Tam (tam giác): ba Tam (tam giác): ba Tâm (yên tâm): lòng, dạ Tâm (yên tâm): lòng, dạ Thảo (thảo nguyên): cỏ Thảo (thảo nguyên): cỏ Thiên (thiên niên kỉ): nghìn Thiên (thiên niên kỉ): nghìn Thiết (thiết giáp): thít lại Thiết (thiết giáp): thít lại Thiếu (thiếu niên, thiếu thời): chưa đủ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thôn (thôn dã, thôn nữ): thôn quê Thư (thư viện): sách Tiền (tiền đạo): trước Tiểu (tiểu đội): nhỏ Tiếu (tiếu lâm ): cười Vấn (vấn đáp): hỏi Hữu (hữu ích): có Lực (nhân lực): sức Mộc (thảo mộc): gỗ Nguyệt (nguyệt thực): trăng Bạch (bạch cầu): trắng Bán (bức tượng bán thân): một nửa 2. Bài tập 2: ? Tìm một số từ đồng nghĩa và một số từ trái -Bé – to, nhỏ – to, nặng – nhẹ, dài – ngắn, nghĩa với mỗi từ: bé (về mặt kích thước, lớn – bé, nhiều – ít. khối lượng), thắng, chăm chỉ. -Thắng – thua, thắng – bại, hơn- thua -Chăm chỉ – siêng năng - lười biếng. ? Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với 3. Bài tập 3: mỗi thành ngữ Hán Việt sau: -Bách chiến bách thắng: trăm trận trăm thắng. -Bách chiến bách thắng: trăm trận trăm -Bán tín bán nghi: nửa tin nửa ngờ. thắng. -Kim chi ngọc diệp: cành vàng lá ngọc. -Bán tín bán nghi: nửa tin nửa ngờ. -Khẩu phật tâm xà: miệng nam mô bụng bồ -Kim chi ngọc diệp: cành vàng lá ngọc. dao găm. -Khẩu phật tâm xà: miệng nam mô bụng bồ dao găm. ? Hãy thay thế những từ in đậm trong các 4. Bài tập 4: câu sau đây bằng những thành ngữ có ý nghĩa tương đương. -Đồng rộng mênh mông và vắng lặng: đồng không mông quạnh. - Đồng không mông quạnh. -Phải cố gắng đến cùng: còn nc còn tát. -Làm cha làm mẹ phải chịu trách nhiệm về - Còn nước còn tát. hành động sai trái của con cái: con dại cái - Con dại cái mang mang -Nhiều tiền bạc, trong nhà không thiếu thứ gì: giàu nứt đố đổ vách. - Giàu nứt đố đổ vách. 3. Cñng cè: - Kết hợp trong giờ học. 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Hệ thống và ôn lại các kiến thức về Tiếng Việt đã được học. - Soạn bài mới: đọc thêm Sài Gòn tôi yêu. - Xuất xứ văn bản. - Trả lời các câu hỏi phần đọc hiểu..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. v. rót kinh nghiÖm tiÕt d¹y .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×