Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

TUAN 13 VAN 6 20152016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.89 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 13 Tiết PPCT: 49-50. Ngày soạn: 15/11/2015 Ngày dạy: 17/11/2015 Văn bản: TREO BIỂN. Hướng dẫn đọc thêm: LỢN CƯỚI, ÁO MỚI -. Truyện cười –. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu biết bước đầu về truyện cười. - Hiểu, cảm nhận được nội dung truyện Treo biển, Lợn cưới áo mới. - Hiểu một số nét chính về nghệ thuật gây cười của truyện. - Kể lại được truyện. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Khái niệm truyện cười. - Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện. - Cách kể hài hước về người hành động không suy xét, không có chủ kiến trước ý kiến của người khác. - Phê phán những người có tính hay khoe, hợm hĩnh chỉ làm trò cười cho thiên hạ. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện cười. - Phân tích hiểu ngụ ý của truyện và nhận ra chi tiết gây cười. - Kể lại được truyện.. 3. Thái độ: - Phê phán, chế giễu hạng người không có lập trường, thích khoe khoang. C. PHƯƠNG PHÁP: - Đọc –hiểu, phát vấn, phân tích, thuyết giảng, làm việc nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1P): Kiểm diện HS - Lớp 6A1: Sĩ số………Vắng……(…………..……………………..…….) - Lớp 6A2: Sĩ số………Vắng……(……………………………………….) 2. Kiểm tra bài cũ (5P): - Tóm tắt truyện “Thầy bói xem voi”. Bài học kinh nghiệm rút ra từ câu truyện? 3. Bài mới (39P): Tiết 49 - Lời vào bài (1P): Cha ông ta có câu “ Một nụ cười bằng 10 thang thuốc bổ”. Quả thật tiếng cười là một phần của đời sống. Tiếng cười xua tan mệt mỏi đồng thời cũng góp phần xây dựng cuộc sống ngày một tốt hơn. Tiếng cười được thể hiện sắc nét trong truyện cười Việt Nam. Hôm nay cô sẽ giới thiệu với các em truyện cười: Treo biển - Lợn cưới, áo mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI DẠY. * TREO BIỂN I. GIỚI THIỆU CHUNG: Truyện cười: Loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN (32P): II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: * Đọc – Tìm hiểu từ khó (8P): 1. Đọc – Tìm hiểu từ khó: GV: Hướng dẫn HS cách đọc: giọng to, rõ ràng, * Tóm tắt: diễn cảm, chú ý đoạn đối thoại. - Một cửa hàng bán cá đề biển: "ở đây có bán cá GV: Hướng dẫn đọc phân vai, 5 HS vào vai người GIỚI THIỆU CHUNG (6P): GV: Các em đã chuẩn bị bài ở nhà rồi, dựa vào chú thích (*) SGK/124. Cho biết truyện cười là gì? HS: Trả lời theo chú thích. GV nhắc lại, ghi bảng..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> dẫn truyện, người qua đường, người khách thứ tươi". Cứ nghe người đi qua bình phẩm, nhà nhất, người khách thứ 2, người láng giềng. hàng lại cất bớt đi một hai chữ, từ "Ở đây có GV: Giải nghĩa 2 từ khó trong SGK. bán cá tươi", đến "Ở đây có bán cá", rồi "Có bán cá". Còn một chữ "Cá" cuối cùng, thế mà vẫn có người đến góp ý. Thế là nhà hàng bèn cất luôn cả tấm biển. * Tìm hiểu văn bản (19P): 2. Tìm hiểu văn bản: GV: Văn bản có bố cục mấy phần? Nêu nội dung a. Bố cục: 2 phần của từng phần? HS: 2 phần - p1: Từ đầu -> “Ở đây có bán cá tươi”: Nhà hàng treo biển bán hàng. - P2: Còn lại: Nhà hàng chữa biển và cất biển. GV: Nhà hàng treo biển để làm gì? b. Phương thức biểu đạt: Tự sự HS: Để giới thiệu, quảng cáo sản phẩm, bán được c. Phân tích: nhiều hàng. c1. Nội dung tấm biển quảng cáo của nhà GV: Với mục đích đó, tấm biển cần đạt những yêu hàng: cầu gì? HS: Đầy đủ thông tin, nội dung, hình thức phải “Ở đây có bán cá tươi” đẹp, hấp dẫn khách mua. - Ở đây: Thông báo địa điểm. GV: Vậy nội dung tấm biển của nhà hàng như thế - Có bán: Thông báo hoạt động. nào, có đáp ứng được yêu cầu trên không, chúng - Cá: Loại mặt hàng. ta qua phần c1. - Tươi: Chất lượng hàng bán GV: Biển ghi nội dung gì? HS: “Ở đây có bán cá tươi” THẢO LUẬN NHÓM: 3 phút -> đầy đủ chính xác. GV: Hãy chỉ ra nội dung thông báo của tấm biển đó? (Về địa điểm, hoạt động, loại mặt hàng, chất lượng sản phẩm) - 4 tổ chia làm 4 nhóm, GV gọi tổ khác nhận xét bài làm của các bạn. GV: Em có nhận xết về nội dung của tấm biển trên? HS: Nội dung đầy đủ, rõ ràng, cần thiết cho một tấm biển. GV: Theo em có thể bớt nội dung trên tấm biển không? Vì sao? HS: Không, vì tấm biển đã đáp ứng đầy đủ thông tin cần thiết cho người mua. GV: Nếu sự việc chỉ có vậy đã thành truyện cười chưa? Vì sao? HS: Chưa, vì chưa xuất hiện yếu tố không bình thường, gây cười. GV: Vậy câu truyện này gây cười cho người đọc ở nội dung nào? Chúng ta qua phần c2. c2. Chuỗi các sự việc đáng cười: * Lời góp ý và phản ứng của nhà hàng GV: Từ khi tấm biển được treo lên, hạ xuống cất đi thì nội dung của nó được thay đổi mấy lần? Vì sao? HS: 4 lần, vì lời góp ý của khách hàng và phản Khách hàng góp ý Phản ứng của nhà ứng của nhà hàng. hàng GV: Lần thứ nhất là ai? Góp ý nội dung gì?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HS: Người qua đường, Thừ chữ “tươi” vì lâu nay - Người qua đường: - Bỏ ngay chữ “tươi”. không bán cá ươn. Thừa chữ “tươi”. - Bỏ ngay hai chữ “ở GV: Lần 2,3 khách hàng góp ý điền gì? - Khách hàng 1: đây”. HS: Khách hàng 1: Tấm biển thừa chữ “ở đây”. Thừa chữ “ở đây”. - Khách hàng 2: Không ai bày cá ra khoe cả, nên - Khách hàng 2: - Bỏ ngay chữ “có không cần dùng từ “có bán”. không cần dùng từ bán” GV: Cuối cùng tấm biển như thế nào? Em có nhận “có bán”. xét gì? - Người láng giềng: - Bỏ ngay cá HS: Còn mỗi chữ “cá” Không phải đề chữ Kết quả: bỏ luôn tấm HS: Không phải đề chữ “cá” vì nhà đã đầy mùi “cá”… tanh rồi. biển. tanh rồi. -> Chỉ quan tâm đến -> Thay đổi biển theo GV: Em có nhận xét gì về những lời góp ý của một số thành phần bất kì góp ý nào, kể khách hàng? của tấm biển mà cả việc bỏ luôn tấm HS: Bốn lời góp ý tuy có khác nhau về nội dung không chú ý đến các biển. đều giống nhau ở cách nhìn chỉ quan tâm tới một thành phần khác. số thành phần của tấm biển mà không chú ý đến các thành phần khác. GV: Trước những lời góp ý đó nhà hàng đã không => Phi lý, gây nên tiếng cười. ngần ngại làm theo ngay, sm có nhận xét gì về nhà hàng? HS: Thay đổi biển theo bất kì góp ý nào, kể cả việc bỏ luôn tấm biển. Không có chủ kiến, không xem xét trước khi làm theo người khác. GV liên hệ thực tế. GV: Em rút ra bài học gì từ truyện Treo biển? HS: Trả lời ghi nhớ * Tổng kết (5P): GV: Rút ra nghệ thuật và nội dung văn bản ? 3. Tổng kết a. Nghệ thuật: - Xây dựng tình huống cực đoan, vô lí và cách giải quyết một chiều không suy nghĩ, đắn đo của chủ nhà hàng. - Sử dụng yếu tố gây cười. - Kết thúc truyện bất ngờ: Chủ nhà hàng cất luôn tấm biển. b. Nội dung: * Ý nghĩa: Truyện tạo tiếng cười hài hước, vui vẻ, phê phán những hành ddoonhj thiếu chủ kiến và nêu lên bài học về sự cần thiết phải biết tiếp thu có chọn lọc ý kiến của người khác. * Tiết 50 (45P): * Chuyển ý (2P): GIỚI THIỆU CHUNG (5P): * LỢN CƯỚI, ÁO MỚI GV: Truyện thuộc thể loại gì? I. GIỚI THIỆU CHUNG: GV yêu cầu HS nhắc lại về khái niệm truyện cười. - Thể loại: truyện cười ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN (36P): - Nội dung: Thói khoe khoang, học đòi trong * Đọc – hiểu từ khó (8P): thực tế đời sống. GV: Hướng dẫn HS cách đọc: giọng rõ ràng, chú II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: ý lời thoại của nhân vật. 1. Đọc – hiểu từ khó: GV và HS tóm tắt truyện. * Tóm tắt. * Tìm hiểu văn bản (23P):.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV: Phương thức biểu đạt của truyện là gì? GV: Anh có áo mới được giới thiệu qua chi tiết nào? Anh thích khoe của như thế nào? GV: Nhận xét về câu hỏi của người có lợn cưới? HS: Cố ý thừa thông tin. GV: Anh có áo mới trả lời như thế nào? HS: Từ lúc tôi mặc cái áo mới này không thấy con lợn nào cả. - Câu trả lời có thông tin nào không phù hợp? GV: Trong truyện, em cười ở những chi tiết nào? Khi nào thì tiếng cười bật ra? Vì sao? Truyện cần ghi nhớ những gì?. Tổng kết (5P): GV: Những yếu tố nghệ thuật tiêu biểu của truyện? GV: Qua 2 truyện em rút ra bài học gì cho bản thân? Chốt ý, rút ra ý nghĩa của văn bản. Liên hệ thực tế giáo dục cho Hs. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2P): - Chuẩn bị bài Ôn tập truyện dân gian. + Nắm các khái niệm truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười. + Đọc lại các truyện dân gian trong sách giáo khoa. + Viết tên những truyện dân gian mà em biết.. 2. Tìm hiểu văn bản: a Phương thức biểu đạt: Tự sự b. Phân tích: b1. Người khoe lợn, kẻ khoe áo: Anh có áo mới - Hành vi: Mặc áo mới đứng hóng ở cửa, đợi người khen áo mới. - Giơ vạt áo ra đáp, khoe cái áo mới đang mặc. => Cố tình khoe áo mới. Anh có lợn cưới - Hành vi: Chạy tất tưởi tìm lợn cưới.. => Khoe con lợn cưới. -> Phê phán, mỉa mai thói khoe của, học đòi của một số người. => Kết thúc bất ngờ, đầy kịch tính, tạo ra tiếng cười. 3. Tổng kết: a. Nghệ thuật: - Tạo tình huống truyện gây cười. - Miêu tả điệu bộ, hành động, ngôn ngữ khoe rất lố bịch của 2 nhân vật. - Sử dụng biện pháp nghẹ thuật phóng đại. b. Nội dung: * Ý nghĩa: Truyện chế giễu, phê phán những người có tính hay khoe của, một tính xấu phổ biến trong xã hội. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: *Bài cũ: - Nắm định nghĩa truyện cười. - Kể diễn cảm câu chuyện. -Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của mình sau khi học xong truyện? * Bài mới: Soạn bài “Chỉ từ”. E. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ******************************. Tuần: 13 Tiết PPCT: 51. Ngày soạn: 14/11/2015 Ngày dạy: 18/11/2015 Tiếng Việt:. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:. CHỈ TỪ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nhận biết, nắm được công dụng của chỉ từ. - Biết cách dùng chỉ từ trong nói và viết. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: Khái niệm chỉ từ - Nghĩa khái quát của chỉ từ. - Đặc điểm ngữ pháp của chỉ từ: Khả năng kết hợp của chỉ từ, chức vụ ngữ pháp của chỉ từ. 2. Kĩ năng: - Nhận diện được chỉ từ. - Sử dụng được chỉ từ trong khi nói và viết. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tích cực tiếp thu bài. C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, thuyết giảng, tích hợp, làm việc nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1P): Kiểm diện học sinh - Lớp 6A1: Sĩ số………Vắng……(…………..……………………..…….) - Lớp 6A2: Sĩ số………Vắng……(……………………………………….) 2. Bài cũ (5P): - Số từ là gì? Cho ví dụ? Lượng từ là gì? Có mấy nhóm lượng từ? Cho ví dụ? 3. Bài mới (39P): - Lời vào bài (1P): Các em đã học các loại danh từ, số từ, lượng từ. Hôm nay cô giới thiệu với các em về chỉ từ. Muốn biết rõ khái niệm, vị trí, ý nghĩa của chỉ từ chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS TÌM HIỂU CHUNG (19P): * Chỉ từ là gì? (11P): GV: cho học sinh đọc ví dụ SGK . GV: Các từ in đậm trong đoạn văn bổ nghĩa cho những từ nào và chúng có tác dụng như thế nào? HS: Chúng có tác dụng định vị sự vật trong không gian nhằm tách biệt sự vật này với sự vật khác. GV: So sánh ý nghĩa của các cặp cụm từ cột A và B ? HS: Cột A thiếu tính chính xác. Cột B đã được xác định một cách rõ ràng trong không gian Thêm các từ “này, kia, ấy, nọ” vào danh từ cụm danh từ được xác định rõ hơn, cụ thể hơn về vị trí trong không gian.. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Chỉ từ là gì? a. Ví dụ 1: SGK/137 Ông vua nọ Viên quan làng. ấy. kia. Cha con nhà. nọ. b.Ví dụ 2: SGK/ 137 A B - ông vua / ông vua nọ . - viên quan / viên quan ấy . - làng / làng kia . - nhà / nhà nọ . GV: Nghĩa của các từ ấy, nọ trong câu sau có - Các từ “Nọ, ấy, kia” bổ sung ý nghĩa cho danh từ gì giống và khác với các từ ở tổ hợp từ đã “Ông vua, viên quan, làng, nhà” phân tích. -> Xác định rõ vị trí của sự vật trong không gian - viên quan ấy / hồi ấy c. Ví dụ: sgk/137 - nhà nọ / đêm nọ . - “Hồi ấy, đêm nọ” - Các từ “ấy, nọ” xác định vị trí của sự vật trong Khác thời gian Định vị về không gian Định vị về thời gian => Chỉ từ Giống: Cùng xác định vị trí của sự vật . * Ghi nhớ 1: SGK/137 GV: Những từ trên là chỉ từ vậy chỉ từ là gì ? * Hoạt động của chỉ từ trong câu (8P): 2. Hoạt động của chỉ từ trong câu:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV: Trong các vd a,b,c trên chỉ từ đảm nhiệm chức vụ gì ? HS: Chỉ từ: ấy, kia, nọ làm nhiệm vụ phụ ngữ sau của danh từ lập thành cụm danh từ cùng với danh từ và phụ ngữ trước lập thành một cụm DT HS: Đọc ghi nhớ sgk/137. - Làm phụ ngữ trong các cụm danh từ VD: Ông vua nọ, làng ấy - Làm chủ ngữ trong câu VD: Đó là một điều chắc chắn . - Làm trạng ngữ trong câu VD: Từ ấy, nước ta chăm nghề trồng trọt. * Ghi nhớ 2: SGK/138. LUYỆN TẬP (17P): Bài 1: HS: Đọc yêu cầu của đề GV: Tìm chỉ từ , xác định ý nghĩa, chức vụ của những chỉ từ ấy ? HS: Trình bày nhận xét cho nhau GV: Kết luận, ghi điểm Bài 2: HS: Đọc yêu cầu của đề GV: Lấy tinh thần xung phong cá nhân - Thay cụm từ: + Đến chân núi Sóc -> Chỉ từ : đấy, đó. + Làng bị lửa thiêu cháy -> Chỉ từ: ấy. - Cách viết như vậy để khỏi lặp từ. Bài 3: GV: Gợi mở cho hs trả lời bàng cách thay thế một số từ vào các chỉ từ để Hs nhận xét, trả lời. II. LUYỆN TẬP: Bài 1: Các chỉ từ, ý nghĩa, chức vụ ngữ pháp, a. Ấy: xác định vị trí của sự vật trong không gian, làm phụ ngữ của cụm danh từ. b. Đấy (1), đây(2): Vị trí trong không gian, làm chủ ngữ trong câu. c. Nay: Vị trí trong không gian, làm trạng ngữ trong câu. d. Đó: Vị trí trong thời gian, làm trạng ngữ. Bài 2: Thay các cụm từ in đậm bằng các chỉ từ a. Chân núi Sóc: Đó, ấy, xác định ví trí trong không gian b. Bị lửa thiêu cháy: Ấy, đó, đấy: định vị trí về không gian Bài 3: - Không thay được vì chỉ từ có vai trò quan trọng trong câu, chúng có giúp người nghe, người đọc, xác định vị trí sự vật, thời điểm ấy trong chuỗi sự vật hay trong dòng thời gian vô tận. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài cũ: - Tìm các chỉ từ trong các truyện dân gian đã học - Đặt câu có sử dụng chỉ từ. * Bài mới: Soạn bài “động từ”. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2P): * Bài cũ: Học thuộc 2 ghi nhớ - Lấy ví dụ về chỉ từ * Bài mới: Chuẩn bị bài : Động từ + Thế nào là động từ ? + Phân biệt được các loại động từ .. E. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ******************************. Tuần: 13 Tiết PPCT: 52. Ngày soạn: 14/11/2015 Ngày dạy: 21/11/2015 Tập làm văn: KỂ. CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được thế nào là kể chuyện tưởng tượng. - Cảm nhận được vai trò của tưởng tượng trong tác phẩm tự sự. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI: 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm tự sự. - Vai trò của tưởng tượng trong tự sự. 2. Kĩ năng: - Kể chuyện sáng tạo ở mức độ đơn giản. 3. Thái độ: - Tự nhiên, mạnh dạn sáng tạo. C. PHƯƠNG PHÁP: - Thuyết giảng, phát vấn. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1P): Kiểm diện HS - Lớp 6A1: Sĩ số………Vắng……(…………..……………………..…….) - Lớp 6A2: Sĩ số………Vắng……(……………………………………….) 2. Kiểm tra bài cũ (3P): - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới (41P): - Lời vào bài (1P): Truyện cổ tích được luôn luôn hấp dẫn lôi cuốn người đọc bởi các yếu tố hư cấu tưởng tượng. Bên cạnh những mẫu chuyện có thật trong đời sống các em có thể sáng tạo, tưởng tượng ra một câu chuyện phù hợp với ý nghĩa mà em muốn nói. Bài học hôm nay sẽ giúp các em cách kể chuyện tưởng tượng. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH TÌM HIỂU CHUNG (20P): GV: HS tóm tắt truyện “Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng” và trả lời câu hỏi ? GV: Các nhân vật cũng như sự việc trong truyện có thật không ? (Không) GV: Vì sao em biết đây là truyện ngụ ngôn dân gian hoàn toàn do tưởng tượng mà ra? HS: Vì các bộ phận của cơ thể được tưởng tượng thành những nhân vật riêng biệt gọi bằng bác, cô, cậu, lão. Mỗi nhân vật có nhà riêng. GV: Người kể đã vận dụng tưởng tượng như thế nào ? HS: Linh hoạt vấn đề => Bịa đặt, tưởng tượng là để làm nổi bật một sự thống nhất. Con người trong xã hội phải nương tựa vào nhau. nếu tách rời nhau thì không tồn tại. GV: Tưởng tượng trong tự sự có phải tuỳ tiện không hay là nhằm mục đích gì ? HS: Tưởng tượng không được tuỳ tiện mà dựa vào logic tự nhiên không thể thay đổi được . - Đọc truyện “ Lục súc tranh công” GV: Yêu cầu HS tóm tắt rồi bổ sung những chỗ cần thiết.Trong câu chuyện người ta tưởng tượng điều gì ? HS: Sáu con gia súc nói được tiếng người. - Sáu con gia súc kể công và kể khổ. GV: Những tưởng tượng ấy dựa trên những sự thật nào ? HS: Sự thật về cuộc sống và công việc của mỗi giống vật GV: Tưởng tượng như vậy nhằm mục đích gì ? HS: Nhằm thể hiện tư tưởng: Các giống vật tuy khác nhau nhưng đều có ích cho con người, không nên so bì nhau. - Từ 2 hoạt động trên GV dẫn dắt HS đến phần ghi nhớ. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Tìm hiểu chung về kể chuyện tưởng tượng: * Tóm tắt truyện: “Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng” - Tưởng tượng: các bộ phận cơ thể con người là những nhân vật biết nói năng, hành động. -Ý nghĩa: Con người phải biết nương tựa vào nhau, nếu tách rời nhau thì không tồn tại được. * Truyện: “Lục súc tranh công” . - Tưởng tượng: sáu con gia súc kể công - Ý nghĩa: Khuyên răn con người không nên so bì, tị nạnh nhau. * Truyện “Giấc mơ trò chuyện với Lang Liêu” - Tưởng tượng : gặp Lang Liêu hỏi về cách làm bánh. - Ý nghĩa : phong tục làm bánh chưng, bánh giầy trong ngày tết. * Ghi nhớ ( SGK /133).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> LUYỆN TẬP (18P): Bài 1 Tìm ý và lập dàn ý cho 1 trong các đề văn sau Đề: Hãy tưởng tượng cuộc đọ sức giữa Sơn Tinh & Thuỷ Tinh trong điều kiện ngày nay với máy xúc, máy ủi, xi măng cốt thép, máy bay trực thăng, điện thoại di động … HS: Thảo luận lập dàn bài. II. LUYỆN TẬP: Tìm ý và lập dàn ý cho đề sau Đề 1: SGK/134 a. Mở bài: Giới thiệu nhân vật và sự việc ( Thuỷ Tinh – Sơn Tinh đđại chiến với nhau trên chiến trường mới ) . b. Thân bài: Kể diễn biến câu chuyện - Thuỷ Tinh tấn công vẫn với vũ khí cũ nhưng mạnh hơn, tàn ác hơn - Cảnh Sơn Tinh thời nay chống lại sự tàn phá của Thuỷ Tinh. Huy đđộng sức mạnh tổng lực: xe ủi, máy xúc, máy ủi, máy bay, điện thoại, thuyền. - Cảnh cả nước quyên góp giúp đồng bào lũ lụt c. Kết bài: Thuỷ Tinh chịu thua những Bài 3: chàng Sơn Tinh của thế kỷ 21 . HS: đọc yêu cầu Đề 3: SGK/134 GV: Hướng dẫn bằng các câu hỏi, lập dàn ý - Do một lỗi lầm nào đó mà em bị phạt, buộc phải biến thành một trong các con vật sau: Chó, mèo, cá vàng, chuột … trong thời hạn 3 ngày -Trong ba ngày đó em gặp những thú vị rắc rối gì? Vì sao em mong hết hạn đđể trở lại làm người HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2P): III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Chuẩn bị bài luyện tập kể chuyện tưởng tượng. Đề để * Bài cũ: xây dựng dàn ý: “ Kể chuyện mười năm sau em về thăm - Lập dàn ý cho một đề văn kể chuyện và lại mái trường mà hiện nay em đang học. Hãy tưởng tập viết bài văn kể chuyện tưởng tượng tượng những đổi thay có thể xảy ra.” * Bài mới: Soạn bài luyện tập kể chuyện tưởng tượng E. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... *******************************.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×