Tải bản đầy đủ (.docx) (87 trang)

Giao an 12 hk2 day du theo dung PPCT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (599.5 KB, 87 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>HỌC KÌ II CHƯƠNG IV DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ Tiết 36 - MẠCH DAO ĐỘNG Ngày soạn: 11/12/2015 Lớp 12A7 Ngày dạy. 12A8. I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ. - Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC. - Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động.. 2. Về kĩ năng - Phân tích hoạt động của mạch dao động - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK 3. Về thái độ - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học 4. Phẩm chất và năng lực - Nghiên cứu tài liệu, xây dựng lí thuyết - Năng lực tự học, tự sáng tạo II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Mạch dao động điện từ, Ăng ten tivi 2. Học sinh: Một số mô hình Ăng ten ti vi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) 3. Bài mới * Vào bài - Ở chương 3 ta đã tìm hiểu mạch RLC nối tiếp và các mạch RC, RL. Hôm nay ta sẽ tìm hiểu một mạch LC nối tiếp xem có tính chất gi? Ta sẽ biết được sau khi học bài “MẠCH DAO ĐỘNG” * Tiến trình bài học Hoạt động 1 (15 phút): Tìm hiểu về mạch dao động Phương pháp dạy học: Nghiên cứu tài liệu Hoạt động của GV Hoạt động của hs Nội dung - Yêu cầu học sinh nghiên - Nghiên cứu tài liệu. I. Mạch dao động cứu về cấu tạo của mạch dao 1. Gồm một tụ điện mắc nối tiếp với động LC. một cuộn cảm thành mạch kín. - Phát cho học sinh các tụ - Hoạt động nhóm, xây dựng - Nếu r rất nhỏ ( 0): mạch dao điện, cuộn dây, dây nối, các mạch dao động điện từ động lí tưởng. nguồn điện yêu cầu nắp một C mạch dao động điện từ. L - Tổ chức học sinh nghiên cứu các cách gây dao động điện trong mạch, dao động điện từ tự do, và dao động điện từ cưỡng bức.. - HS nghiên cứu tài liệu, chỉ ra các cách làm xuất hiện dao động điện từ trong mạch dao động. Liên hệ dao động điện từ tự do và dao động điện từ cưỡng bức.. 2. Cách tạo dao động trong mạch. . C. +q -. L.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Y. C. Hoạt động 2 (20 phút): Tìm hiểu dao động điện từ tự do trong mạch dao động Phương pháp: Dạy học dựa trên vấn đề, dạy học dựa trên hoạt động nhóm - Đặt vấn đề có một xung - Hoạt động nhóm, xây dựng II. Dao động điện từ tự do trong điện trong mạch. Tại thời phương trình dao động của -mạch dao động điểm t tụ tích điện q và có điện tích q của các bản tụ, từ D1. Định luật biến thiên điện tích và dòng điện i chạy trong đó, đó rút ra phương trình của ựa cường độ dòng điện trong một và hãy nghiên cứu và chỉ ra cường độ dòng điện i. mạch dao động lí tưởng o- Sự biến thiên điện tích trên một trong mạch xuất hiện dao hìbản: động điện. - Yêu cầu học sinh nghiên - HS nghiên cứu tài liệu, trả nh q = q0cos(t + ) vẽ cứu tài liệu và phát biểu định lời các câu hỏi. 1  gi luật về điện tích và cường độ I = q’ = -q0sin(t + ) LC ảivới dòng điện. Trả lời các câu  i q0 cos( t    ) - Phương trình về dòng điện trong thí hỏi: 2  mạch: ch + Nếu chọn gốc thời gian là Lúc t = 0  q = CU 0 = q0 và  lúc tụ điện bắt đầu phóng i I 0 cos(t    ) và i = 0 hư điện  phương trình q và i 2  q0 = q0cos   = 0 ớn như thế nào? với I 0 = q0 + Từ phương trình của q và i - HS thảo luận và nêu các g- Nếu chọn gốc thời gian là lúc tụ dẫ  có nhận xét gì về sự biến nhận xét. điện bắt đầu phóng điện Tỉ lệ thuận. nq = q cost thiên của q và i. 0 + Cường độ điện trường E - Chúng cũng biến thiên điều hs  i I 0 cos( t  ) trong tụ điện tỉ lệ như thế hoà, vì q và i biến thiên điều đi hoà. 2 và đế nào với q? nVậy, điện tích q của một bản tụ điện + Cảm ứng từ B tỉ lệ như thế địvà cường độ dòng điện i trong mạch nào với i?   dao động biến thiên điều hoà theo nh + Có nhận xét gì về E và B thời gian; i lệch pha /2 so với q. ng trong mạch dao động? - Học sinh làm việc nhóm, hĩ2. Định nghĩa dao động điện từ - Yêu cầu làm việc nhóm để các nhóm nêu định nghĩa - Sự biến thiên điều hoà theo thời a phát biểu định nghĩa mạch của mình. gian của điện tích q của một bản tụ và dao động? điện và cường độ dòng cá  điện (hoặc 1 ccường độ điện trường E và cảm ứng  - Yêu cầu học sinh làm việc tín  LC B ) trong mạch dao động được nhóm xây dựng công thức - Từ htừ Chu kì và tần số của dao gọi là dao động điện từ tự do. T 2 LC ch động điện từ tự do trong  ất mạch dao động gọi là chu kì 1 3. Chu kì và tần số dao động riêng củ f  và tần số dao động riêng của acủa mạch dao động 2 LC và mạch dao động. m- Chu kì dao động riêng T 2 LC ạc h- Tần số dao động riêng da 1 f  o 2 LC độ - Yêu cầu học sinh nêu III. Năng lượng điện từ ng nhưng nhận xét về năng - Làm việc và nêu các phát - Tổng năng lượng điện trường và lượng điện và năng lượng từ biểu. -năng lượng từ trường trong mạch gọi trong mạch. Hlà năng lượng điện từ S- Mạch dao động lý tưởng năng qu an.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> vi ệc sử dụ lượng điện từ được bảo tòan ng IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN (5phút) hi 1. Củng cố ệu lệch pha như thế nào so với sự Câu 1. Sự biến thiên của dòng điện i trong mạch dao động đi biến tiên của điện tích q của một bản tụ A. i cùng pha với q B. i ngược pha với q C. i sơm ện hơn q 900 D. i trễ hơn q 900 th dao động điện từ sẽ Câu 2. Nếu tăng số vòng dây của cuộn cảm thì chu kì của ế D. Không đủ cơ sở trả lời A. tăng B. Giảm C. không đổi xo 2. BTVN ay 29, 30,31 - Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 107 và SBT trang ch V. RÚT KINH NGHIỆM iề ……………………………………………………………………………………………………… u ... gi ……………………………………………………………………………………………………… ữa ... ha ……………………………………………………………………………………………………… i ... bả n tụ  hi ệu đi ện th ế nà y th ể hi ện bằ ng m ột hì nh sin trê n m àn hì nh .c hi ều đư ợc tạ o ra gi ữa ha i.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> n củ a tụ Tiết 37. ĐIỆN TỪ TRƯỜNG đi Ngày soạn: 11/12/2015 ện Lớp 12A7 12A8 bằ Ngày dạy ng cá I. MỤC TIÊU ch 1. Về kiến thức nố - Nêu được định nghĩa về từ trường. - Phân tích được một hiện tượng để thấy được mối liêni quan giữa sự biến thiên theo thời gian của cảm ứng từ với điện trường xoáy và sự biến thiênhacủa cường độ điện trường với từ i trường. bả từ. - Nêu được hai điều khẳng định quan trọng của thuyết điện n 2. Về kĩ năng - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trongnà SGK y - Xây dựng nội dung các định nghĩa vật lí vớ 3. Về thái độ i các vấn đề mới trong khoa học - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu m 4. Phẩm chất và năng lực ạc - Nghiên cứu tài liệu, xây dựng lí thuyết h - Năng lực tự học tự sáng tạo. ng II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Một số hình ảnh về dòng điện, thí nghiệmoàcảm ứng điện từ, phiếu học tập. i.L 2. Học sinh: Một số máy điện thoại di động. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) 3. Bài mới * Vào bài - Điện từ trường và sóng điện từ là hai nội dung quan trọng nhất của thuyết ĐIỆN TỪ của Mắc-xoen.Hôm nay ta sẽ tìm hiểu một trong những nội dung đó là “ĐIỆN TỪ TRƯỜNG” * Tiến trình giảng dạy Hoạt động 1 (20 phút): Tìm hiểu về mối quan hệ giữa điện trường và từ trường Phương pháp: Nghiên cứu tài liệu Hoạt động của GV Hoạt động của hs Nội dung - Y/c Hs nghiên cứu Sgk và - HS nghiên cứu Sgk và thảo I. Mối quan hệ giữa điện trường trả lời các câu hỏi. luận để trả lời các câu hỏi. và từ trường - Phân lớp thành 02 nhóm, - HS làm việc nhóm, các 1. Từ trường biến thiên và điện phát 02 phiếu học tập. Yêu nhóm trình bày ra giấy rồi trường xoáy cầu học sinh trình bày lại thí đại diện nhóm trình bày. a. Điện trường xoáy nghiệm của Faraday với + Chứng tỏ tại mỗi điểm vòng dây và nam châm vĩnh trong dây có một điện trường - Điện trường có đường sức là những cửu. Trả lời câu hỏi: Tại sao có E cùng chiều với dòng đường cong kín gọi là điện trường các điện tích lại chuyển động điện. Đường sức của điện xoáy. thành vòng tròn, để tạo dòng trường này nằm dọc theo điên trong dây? Trình bày dây, nó là một đường cong S đặc điểm của điện trường đã kín. N sinh ra dòng điện ấy? - Tại những điểm nằm ngoài vòng dây có điện trường nói O trên không? - Nếu không có vòng dây mà - Có, chỉ cần thay đổi vị trí vẫn cho nam châm tiến lại vòng dây, hoặc làm các vòng gần O  liệu xung quanh O dây kín nhỏ hơn hay to có xuất hiện từ trường xoáy hơn… hay không? - Có, các kiểm chứng tương tự trên..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Vậy, vòng dây kín có vai trò gì hay không trong việc tạo ra điện trường xoáy? - Ta đã biết, xung quanh một từ trường biến thiên có xuất hiện một điện trường xoáy  điều ngược lại có xảy ra không. Xuất phát từ quan điểm “có sự đối xứng giữa điện và từ” Mác-xoen đã khẳng định là có.. - Không có vai trò gì trong việc tạo ra điện trường xoáy.. - Yêu cầu học sinh nhận xét về bài toán mạch dao động điện từ. Trả lời câu hỏi: khi có dòng điện i thì trong tụ điện có gì? Vậy dòng điện trong mạch có bản chất là gì? Dòng điện đó đã sinh ra từ thông biến thiên vậy có suy nghĩ gì về nguyên nhân gây ra từ trường biến thiên tại cuộn dây?. - Học sinh nghiên cứu tài liệu, suy luận và trả lời các câu hỏi: - Cường độ dòng điện tức dq i dt thời trong mạch: - Dòng điện ở đây có bản chất là sự biến thiên của điện trường trong tụ điện theo thời gian. - Mặc khác q = CU = CEd dE i Cd dt  Điều Do đó: này cho phép ta đi đến nhận xét điện trường biến thiên sinh ra từ trường. - Làm việc và phát biểu định b. Kết luận của Mác-xoen. Ghi nhớ. - Nếu tại một nơi có từ trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một điện trường xoáy.. 2. Điện trường biến thiên và từ trường + C -. +. q. i L. a. Dòng điện dịch - Dòng điện chạy trong dây dẫn gọi là dòng điện dẫn. * Theo Mác – xoen: - Phần dòng điện chạy qua tụ điện gọi là dòng điện dịch. - Dòng điện dịch có bản chất là sự biến thiên của điện trường trong tụ điện theo thời gian.. b. Kết luận: - Nếu tại một nơi có điện trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một từ trường. Đường sức của từ trường bao giờ cũng khép kín. Hoạt động 2 ( 15phút): Tìm hiểu về điện từ trường và thuyết điện từ Mác – xoen Phương pháp: Nhóm phương pháp nghiên cứu tài liệu - Yêu cầu học sinh nghiên - Nghiên cứu tài liệu và đưa II. Điện từ trường và thuyết điện cứu tài liệu, đưa ra nhận ra kết luận: từ Mác - xoen định về mỗi quan hệ giữa . Ta đã biết giữa điện trường 1. Điện từ trường điện trường và từ trường và từ trường có mối liên hệ - Là trường có hai thành phần biến - Mác – xoen đã xây dựng với nhau: điện trường biến thiên theo thời gian, liên quan mật một hệ thống 4 phương trình thiên  từ trường xoáy và thiết với nhau là điện trường biến diễn tả rất rõ hai mặt của ngược lại từ trường biến thiên và từ trường biến thiên. điện từ trường và sự biến thiên  điện trường xoáy. thiên qua lại của chúng  Nó là hai thành phần của 2. Thuyết điện từ Mác – xoen một trường thống nhất: điện - Khẳng định mối liên hệ khăng khít từ trường. giữa điện tích, điện trường và từ trường. IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN (5phút) 1. Củng cố 1. Ở đâu xuất hiện từ trường?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> A. xung quanh một điện tích đứng yên B. xung quanh một dòng điện không đổi C. xung quanh một ống dây điện D. xung quanh chỗ có tia lửa điện 2. Đặt một hộp kina bằng sắt trong điện từ trường. Trong hộp sẽ A. có điện trường B. có từ trường C. có điện từ trường D. không có các trường hợp nói trên 2. BTVN - Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 111 và SBT trang 31, 32, 33 V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ....

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 38. SÓNG ĐIỆN TỪ Ngày soạn: 20/12/2015 Lớp 12A7 Ngày dạy. 12A8. I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Nêu được định nghĩa sóng điện từ. - Nêu được các đặc điểm của sóng điện từ. - Nêu được đặc điểm của sự truyền sóng điện từ trong khí quyển. 2. Về kĩ năng - Phân tích hiện tượng - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK 3. Về thái độ - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học 4. Phẩm chất và năng lực - Nghiên cứu tài liệu, xây dựng lí thuyết - Năng lực tự học tự sáng tạo. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Mạch phát sóng điện từ, một số thiết bị thu phát sóng co ăng ten… 2. Học sinh: Đọc trước lý thuyết về sóng điện từ, một số ứng dụng của sóng điện từ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) 3. Bài mới - Tiết này ta tiếp tục tìm hiểu nội dung thứ hai của thyết điện từ là “SÓNG ĐIỆN TỪ” Hoạt động 1 (15 phút): Tìm hiểu về sóng điện từ Phương pháp: Nghiên cứu tài liệu. Hoạt động của GV Hoạt động của hs Nội dung - Tổ chức HS đọc Sgk Trả - HS đọc Sgk trả lời theo I. Sóng điện từ lời các câu hỏi: Xung quanh nhóm các câu hỏi. Phát biểu 1. Sóng điện từ là gì? điện tích dao động có gì? định nghĩa sóng điện từ? - Sóng điện từ chính là điện từ Điện từ trường đó đứng yên, Nêu các đặc điểm của sóng trường lan truyền trong không gian. hay lan truyền đi? Khi điện điện từ. từ trường lan truyền ta gọi + Xung quanh điện tích dao đó là gì? Để tìm hiểu định động có điện từ trường. 2. Đặc điểm của sóng điện từ nghĩa của sóng điện từ, các + Trường này lan truyền a. Sóng điện từ lan truyền được đặc điểm của sóng điện từ. trong không gian, tạo thành trong chân không với tốc độ lớn nhất sóng điện từ. c  3.108m/s. + Các đặc điểm của sóng b. Sóng  điện từ là sóng ngang: điện từ: Sóng ngang….. E B c c. Trong sóng điện từ thì dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn luôn đồng pha với nhau. d. Khi sóng điện từ gặp mặt phân cách giữa hai môi trường thì nó bị phản xạ và khúc xạ như ánh sáng. e. Sóng điện từ mang năng lượng. f. Sóng điện từ có bước sóng từ vài m  vài km được dùng trong thông tin liên lạc vô tuyến gọi là sóng vô tuyến: - Y/c HS đọc tài liệu và trình - HS đọc sách và nêu các lí + Sóng cực ngắn. bày thang sóng vô tuyến để thuyết. + Sóng ngắn. nắm được sự phân chia sóng + Sóng trung..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> vô tuyến. + Sóng dài. Hoạt động 2( 20phút): Tìm hiểu về sự truyền sóng vô tuyến trong khí quyển Phương pháp: Nghiên cứu tài liệu, vấn đáp. - Tổ chức cho học sinh - HS đọc Sgk để trả lời. II. Sự truyền sóng vô tuyến trong nghiên cứu một số máy bộ  Đó là những sóng điện từ khí quyển đàm, máy thu thanh. Trả lời có bước sóng tương ứng mà 1. Các dải sóng vô tuyến các câu hỏi: Ở các máy thu những sóng điện từ này nằm - Không khí hấp thụ rất mạnh các thanh, ở mặt ghi các dải tần trong dải sóng vô tuyến, sóng dài, sóng trung và sóng cực ta thấy một số dải sóng vô không bị không khí hấp thụ. ngắn. tuyến tương ứng với các - Không khí cũng hấp thụ mạnh các bước sóng: 16m, 19m, sóng ngắn. Tuy nhiên, trong một số 25m… tại sao là những dải vùng tương đối hẹp, các sóng có tần đó mà không phải những bước sóng ngắn hầu như không bị dải tần khác? hấp thụ. Các vùng này gọi là các dải - Đọc tài liệu và trả lời câu - Là một lớp khí quyển, sóng vô tuyến. hỏi: trong đó các phân tử khí đã 2. Sự phản xạ của sóng ngắn trên + Tầng điện li là gì? bị ion hoá rất mạnh dưới tác tầng điện li + Mô tả sự truyền sóng ngắn dụng của tia tử ngoại trong - Tầng điện li: (Sgk) vòng quanh Trái Đất. ánh sáng Mặt Trời. (Tầng - Sóng ngắn phản xạ rất tốt trên tầng điện li kéo dài từ độ cao điện li cũng như trên mặt đất và mặt khoảng 80km đến độ cao nước biển như ánh sáng. khoảng 800km) IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN (5phút) 1. Củng cố 1. Nhiều khi ngồi trong nhà không sử dụng được điện thoại di động vì không có sóng. Nhà đó chắc chắn phải là A. nhà lá B. nhà sàn C. nhà gạch D. nhà bê tông 2. Sóng điện từ có tần số 12 MHz thuộc loại sóng nào dưới đây A. sóng dài B. sóng trung C. sóng ngắn D. sóng cực ngắn 2. BTVN - Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 115 và SBT trang 33, 34, 35 V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ....

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 39. NGUYÊN TẮC THÔNG TIN LIÊN LẠC BẰNG SÓNG ĐIỆN TỪ Ngày soạn: 22/12/2015 Lớp 12A7 12A8 Ngày dạy I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Nêu được những nguyên tắc cơ bản của việc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến. - Vẽ được sơ đồ khối của một máy phát và một máy thu sóng vô tuyến đơn giản. - Nêu rõ được chức năng của mỗi khối trong sơ đồ của một máy phát và một máy thu sóng vô tuyến đơn giản. 2. Về kĩ năng - Phân tích hoạt động của sơ đồ khối - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK 3. Về thái độ - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học 4. Phẩm chất và năng lực - Nghiên cứu tài liệu - Tự học II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Sơ đồ khối của máy phát và máy thu 2. Học sinh: Nghiên cứu trước bài học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) 3. Bài mới - Hằng ngày ta có thể dùng ti vi hoặc radio để xem và nghe các tin tức. Như vậy thì sóng điện từ làm thế nào có thể truyền từ nơi này đến nơi khác được. Ta sẽ tìm hiểu vấn đề này qua bài “NGUYÊN TẮC THÔNG TIN LIÊN LẠC BẰNG SÓNG VÔ TUYẾN” * Tiến trình giảng dạy Hoạt động 1 (10 phút): Tìm hiểu nguyên tắc chung của việc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến Hoạt động của GV Hoạt động của hs Nội dung - Ta chỉ xét chủ yếu sự I. Nguyên tắc chung của việc truyền thanh vô tuyến. thông tin liên lạc bằng sóng vô Yêu cầu học sinh nghiên cứu Đọc tài liệu, thảo luận nhóm tuyến tài liệu, thảo luận nhóm trả trả lời các câu hỏi ra phiếu 1. Phải dùng các sóng vô tuyến có lời các câu hỏi: học tập, cử đại diện trình bước sóng ngắn nằm trong vùng các bày, tranh luận nhóm: dải sóng vô tuyến. - Tại sao phải dùng các sóng + Nó ít bị không khí hấp thụ. - Những sóng vô tuyến dùng để tải ngắn? Mặt khác, nó phản xạ tốt trên các thông tin gọi là các sóng mang. mặt đất và tầng điện li, nên Đó là các sóng điện từ cao tần có có thể truyền đi xa. bước sóng từ vài m đến vài trăm m. (Đồ thị E(t) của sóng mang chưa bị - Hãy nêu tên các sóng vô + Dài:  = 103m, f = biến điệu) 5 2 tuyến và cho biết khoảng tần 3.10 Hz; Trung:  = 10 m, f số của chúng? = 3.106Hz (3MHz); Ngắn:  = 101m, f = 3.107Hz (30MHz); Cực ngắn: vài mét, f = 3.108Hz (300MHz). + HS ghi nhận cách biến 2. Phải biến điệu các sóng mang. điện các sóng mang. - Dùng micrô để biến dao động âm - Âm nghe được có tần số từ + Trong cách biến điệu biên thành dao động điện: sóng âm tần. 16Hz đến 20kHz. Sóng độ, người ta làm cho biên độ - Dùng mạch biến điệu để “trộn” mang có tần số từ 500kHz của sóng mang biến thiên sóng âm tần với sóng mang: biến đến 900MHz  làm thế nào theo thời gian với tần số điện sóng điện từ. Et.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> để sóng mang truyền tải bằng tần số của sóng âm. được thông tin có tần số âm?. (Đồ thị E(t) của sóng âm tần) Et. - Cách biến điệu biên độ được dùng trong việc truyền thanh bằng các sóng dài, trung và ngắn. (Đồ thị E(t) của sóng mang đã được biến điệu về biên độ) Et. 3. Ở nơi thu, dùng mạch tách sóng để tách sóng âm tần ra khỏi sóng cao tần để đưa ra loa. 4. Khi tín hiệu thu được có cường độ nhỏ, ta phải khuyếch đại chúng bằng các mạch khuyếch đại. Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản - Y/c HS đọc Sgk và cho biết sơ đồ - HS đọc Sgk và thảo luận để II. Sơ đồ khối của một máy phát khối của một máy phát thanh vô đưa ra sơ đồ khối. thanh vô tuyến đơn giản tuyến đơn giản. - Hãy nêu tên các bộ phận trong sơ (1): Micrô. 1 đồ khối (5)? (2): Mạch phát sóng điện từ 3 4 5 - Hãy trình bày tác dụng của mỗi cao tần. 2 bộ phận trong sơ đồ khối (5)? (3): Mạch biến điệu. (1): Tạo ra dao động điện từ âm (4): Mạch khuyếch đại. tần. (5): Anten phát. (2): Phát sóng điện từ có tần số cao (cỡ MHz). (3): Trộn dao động điện từ cao tần với dao động điện từ âm tần. (4): Khuyếch đại dao động điện từ cao tần đã được biến điệu. (5): Tạo ra điện từ trường cao tần lan truyền trong không gian. Hoạt động 3 ( 10 phút): Tìm hiểu sơ đồ khối của một máy thu thanh đơn giản - Y/c HS đọc Sgk và cho biết sơ đồ - HS đọc Sgk và thảo luận III. Sơ đồ khối của một máy khối của một máy thu thanh vô tuyến để đưa ra sơ đồ khối. thu thanh đơn giản đơn giản. - Hãy nêu tên các bộ phận trong sơ đồ (1): Anten thu. khối (5)? (2): Mạch khuyếch đại dao - Hãy trình bày tác dụng của mỗi bộ động điện từ cao tần. phận trong sơ đồ khối (5)? (3): Mạch tách sóng. (1): Thu sóng điện từ cao tần biến điệu. (4): Mạch khuyếch đại dao 5 (2): Khuyếch đại dao động điện từ cao động điện từ âm tần. 4 3 2 1 tần từ anten gởi tới. (5): Loa. (3): Tách dao động điện từ âm tần ra khỏi dao động điện từ cao tần. (4): Khuyếch đại dao động điện từ âm tần từ mạch tách sóng gởi đến..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> (5): Biến dao động điện thành dao động âm. IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN (5phút) 1. Củng cố 1. Trong các dụng cụ nào dưới đây có cả một máy phát và máy thu sóng vô tuyến A. máy thu thanh B. máy thu hình C. Chiếc điện thoại di động D. cái điều khiển ti vi 2. BTVN - Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 119 và SBT trang 35, 36, 37 V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ....

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 40. BÀI TẬP Ngày soạn: 25/12/2015 Lớp 12A7 Ngày dạy. 12A8. I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập chương IV - Thông qua giải bài tập bổ sung thêm những kiến thức cần thiết cho hs chuẩn bị thi TN - Kiểm tra kiến thức chương IV 2. Về kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán dựa vào đề ra và các hiện tượng vật lý để thành lập mối quan hệ giữa các phương trình đã học. - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK 3. Về thái độ - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học 4. Phẩm chất và năng lực - Nghiên cứu tài liệu - Tự giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Lời giải, đáp án của các bài tập trong SGK. 2. Học sinh: Lời giải, đáp án của các bài tập trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra 15 phút Đề kiểm tra 15 phút: Câu 1: Nêu các đặc điểm của sóng điện từ? Câu 2: Một mạch dao động gồm một tụ điện có điện dung 18000pF và một cuộn cảm có độ tự cảm 6 H , điện trở không đáng kể. Hiệu điện thế cực đại ở hai đầu tụ điện U = 2,4V. Cường độ 0. dòng điện hiệu dụng trong mạch bằng bao nhiêu? 3. Bài mới * Vào bài - Để củng cố kiến thức đã học ta sẽ tiến hành giải một số bài tập có liên quan qua tiết bài tập. * Tiến trình giảng dạy Hoạt động 1: Bài tập SGK trang 107 (7 phút) - Yêu cầu hs đọc bài 6, 7 và - Giải thích phương án lựa Bài 6 giải thích phương án lựa chọn bài 6 và 7 Đáp án C chọn -----------//---------Bài 7 - Bài 8. Trình baỳ phương - Áp dụng công thức Đáp án A pháp và công thức cần sử T ¿ 2 π √ LC ------//-----dụng Bài 8 T ¿ 2 π √ LC=3 ,77 . 10− 6 s f = 0,265.106 Hz Hoạt động 2: Bài tập trang 111 (7 phút) - Yêu cầu hs đọc bài 4, 5, - Giải thích phương án lựa Bài 4 6 và giải thích phương án chọn bài 4 và 5 ,6 Đáp án D lựa chọn -----------//---------Bài 5 Đáp án D ------//------ Nhận xét Bài 6 Đáp án A ----------//-------.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động 3: Bài tập trang 115 (7 phút) - Yêu cầu hs đọc bài 3, 4, - Giải thích phương án lựa Bài 3 5 và giải thích phương án chọn bài 3 và 4, 5 Đáp án D lựa chọn -----------//---------Bài 4 Đáp án C ------//------ Nhận xét Bài 5 Đáp án C ----------//------c - Bài 6 Trình baỳ phương Bài 6 - Áp dụng công thức f = c pháp và công thức cần sử λ f= với c = 3.108 m/s dụng λ với λ và c từng trường hợp Ứng với 7 λ=25 m⇒ f =1,2 .10 Hz Ứng với 6 λ=31 m⇒ f =9 , 68 .10 Hz Ứng với 6 λ=41 m⇒ f =7 ,32 .10 Hz ---------------//---------------Hoạt động 4: Bài tập trang 119 (7 phút) - Yêu cầu hs đọc bài 3, 4, - Giải thích phương án lựa Bài 5 5 và giải thích phương án chọn bài 3 và 4, 5 Đáp án C lựa chọn -----------//---------Bài 6 Đáp án C ------//------ Nhận xét Bài 7 Đáp án B ----------//------IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN - Về nhà làm lại các bài tập đã được hướng dẫn và chuẩn bị bài “TÁN SẮC ÁNH SÁNG” V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ....

<span class='text_page_counter'>(14)</span> CHƯƠNG V. SÓNG ÁNH SÁNG Tiết 41. TÁN SẮC ÁNH SÁNG Ngày soạn: 02/01/2016 Lớp 12A7 Ngày dạy. 12A8. I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Mô tả được 2 thí nghiệm của Niu-tơn và nêu được kết luận rút ra từ mỗi thí nghiệm. - Giải thích được hiện tượng tán sắc ánh sáng qua lăng kính bằng hai giả thuyết của Niutơn. 2. Về kĩ năng - Phân tích hiện tượng tán sắc, tổng hợp ánh sáng trắng - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK 3. Về thái độ - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học 4. Phẩm chất và năng lực - Năng lực phân tích - Năng lực tổng hợp II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Đĩa Niu tơn, lăng kính, nguồn ánh sáng trắng, thí nghiệm quang phổ 2. Học sinh: Đọc tài liệu, nghiên cứu hiện tượng cầu vòng… III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) 3. Bài mới * Vào bài - Ở lớp 11 ta đã học về tính chất của lăng kính. Nghĩa là khi ánh sang trắng qua lăng kính sẽ tách thành dãy bảy màu: đỏ cam vàng lục lam chàm tím.Vậy tại sao ánh sang trắng lại tách ra các as có màu sắc như vậy ta chưa giải thích. Hôm nay ta sẽ giải thích hiện tượng này qua bài “TÁN SẮC AS”. * Tiến trình giảng dạy Hoạt động của GV - GV yêu cầu học sinh trình bày bố trí thí nghiệm của Niu-tơn và nêu tác dụng của từng bộ phận trong thí nghiệm. - Cho HS quan sát hình ảnh trên màn và Y/c HS cho biết kết quả của thí nghiệm.. Hoạt động của hs - HS đọc Sgk để tìm hiểu tác dụng của từng bộ phận, trình bày trước lớp bố trí thí nghiệm của Niu-tơn.. Nội dung I. Thí nghiệm về sự tán sắc ánh sáng của Niu-tơn (1672) - Kết quả: + Vệt sáng F’ trên màn M bị dịch xuống phía đáy lăng kính, đồng thời bị - HS ghi nhận các kết quả trải dài thành một dải màu sặc sỡ. thí nghiệm, từ đó thảo luận + Quan sát được 7 màu: đỏ, da cam, về các kết quả của thí vàng, lục, làm, chàm, tím. nghiệm. + Ranh giới giữa các màu không rõ rệt. - Hỏi: + Vậy sự tán sắc ánh - Dải màu quan sát được này là quang sáng là gì? - HS: Thảo luận trả lời phổ của ánh sáng Mặt Trời hay quang phổ của Mặt Trời. - Ánh sáng Mặt Trời là ánh sáng trắng..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Mặt Trời. M A. F G. B. P. C. F’ Đỏ Da cam Vàng Lục Lam Chàm Tím. - Sự tán sắc ánh sáng: là sự phân tách một chùm ánh sáng phức tạp thành các chùm sáng đơn sắc. Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của Niu-tơn - Yêu cầu học sinh nêu - HS đọc Sgk nêu phương II. Thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc phương án kiểm nghiệm án. Kết luận: Chùm sáng của Niu-tơn xem có phải thuỷ tinh đã màu vàng, tách ra từ quang - Cho các chùm sáng đơn sắc đi qua làm thay đổi màu của ánh phổ của Mặt Trời, sau khi lăng kính  tia ló lệch về phía đáy sáng hay không. Nêu kết qua lăng kính P’ chỉ bị lệch nhưng không bị đổi màu. luận sau khi làm thí về phái đáy của P’ mà nghiệm. không bị đổi màu. Mặt Trời M M’ - Hỏi: Vậy ánh sáng đỏ đi - Trả lời: Niu-tơn gọi các tới lăng kính P’ được Niu- chùm sáng đó là chùm sáng P’ Vàng Đỏ tơn là ánh sáng gì? đơn sắc. V - Yêu cầu HS: Nêu kết luận - HS thảo luận nêu kết luận: F’ Tím về ánh sáng đơn sắc. Ánh sáng đơn sắc là ánh F P G sáng không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính. Vậy: Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.. Hoạt động 3 ( phút): Giải thích hiện tượng tán sắc - Yêu cầu học sinh giải thích - Giải thích thí nghiệm với ánh các kết quả trong các thí sáng trắng: Chúng không phải nghiệm trên? là ánh sáng đơn sắc. Mà là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím. - Giải thích thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc: Chiết suất càng lớn thì càng bị lệch về phía đáy. Chiết suất của thuỷ tinh đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì khác nhau, đối với màu đỏ là nhỏ nhất và màu tím là lớn nhất.. III. Giải thích hiện tượng tán sắc - Ánh sáng trắng không phải là ánh sáng đơn sắc, mà là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím. - Chiết suất của thuỷ tinh biến thiên theo màu sắc của ánh sáng và tăng dần từ màu đỏ đến màu tím.. - Sự tán sắc ánh sáng là sự phân tách một chùm ánh sáng phức tạp thành c chùm sáng đơn sắc. Hoạt động 4 ( phút): Tìm hiểu các ứng dụng của hiện tượng tán sắc. - Y/c Hs đọc sách và nêu các - HS đọc Sgk IV. Ứng dụng ứng dụng. - Giải thích các hiện tượng như: cầu vồng bảy sắc, ứng dụng trong máy quang phổ lăng kính… IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN (5phút) 1. Củng cố.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1. Thí nghiệm với as đơn sức của Niu ton nhằm CM A. sự tồn tại của as đơn sắc B. lăng kính không làm thay đổi màu sắc của ánh sáng C. ánh sáng mặt trời không phải là ánh sáng dơn sắc D. ánh sang có bất kì màu gì khi đi qua lăng kính cũng bị lệch về đáy 2. BTVN - Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 125 và SBT trang 38, 39 V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ....

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 42. GIAO THOA ÁNH SÁNG Ngày soạn: 05/01/2016 Lớp 12A7 Ngày dạy. 12A8. I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Mô tả được thí nghiệm về nhiễu xạ ánh sáng và thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng. - Viết được các công thức cho vị trí của các vân sáng, tối và cho khoảng vân i. - Nhớ được giá trị phỏng chưng của bước sóng ứng với vài màu thông dụng: đỏ, vàng, lục…. - Nêu được điều kiện để xảy ra hiện tượng giao thoa ánh sáng. 2. Về kĩ năng - Phân tích thí nghiệm, dự đoán kết quả - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK 3. Về thái độ - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học 4. Phẩm chất và năng lực - Giải thích hiện tượng khoa học - Nghiên cứu tài liệu II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bộ thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng 2. Học sinh: Đọc tài liệu, tìm hiểu thí nghiệm I-âng III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) 3. Bài mới * Vào bài Chúng ta đã quen với khái niệm Ánh sáng, một trong những tính chất của ánh thể hiện rõ là tính sóng, hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu về tính sóng của ánh sáng qua bài: “Giao thoa ánh sáng” Hoạt động 1 (10 phút): Tìm hiểu về hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng Hoạt động của GV Hoạt động của hs Nội dung - Yêu cầu học sinh nghiên - HS nghiên cứu tài liệu, nêu I. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng cứu tài liệu, mô tả hiện và ghi nhận kết quả thí O tượng nhiễu xạ ánh sáng nghiệm và thảo luận để giải S D D’ Hỏi: Hiện tượng nhiễu xạ là thích hiện tượng. hiện tượng như thế nào? Giải thích? - Yêu cầu học sinh nghiên - HS thảo luận để trả lời: - Hiện tượng truyền sai lệch so với cứu tài liệu nêu phương án Chúng ta chỉ có thể giải thích sự truyền thẳng khi ánh sáng gặp vật giải thích. nếu thừa nhận ánh sáng có cản gọi là hiện tượng nhiễu xạ ánh tính chất sóng, hiện tượng sáng. này tương tự như hiện tượng - Mỗi ánh sáng đơn sắc coi như một nhiễu xạ của sóng trên mặt sóng có bước sóng xác định. nước khi gặp vật cản. Hoạt động 2 (20 phút): Tìm hiểu hiện tượng giao thoa ánh sáng - Yêu cầu học sinh mô tả bố - HS đọc Sgk để tìm hiểu kết II. Hiện tượng giao thoa ánh sáng trí thí nghiệm Y-âng, nêu kết quả thí nghiệm. 1. Thí nghiệm Y-âng về giao thoa quả xảy ra khi làm thí - HS ghi nhận các kết quả thí ánh sáng nghiệm. nghiệm. M - Y/c Hs giải thích tại sao lại xuất hiện những vân sáng,. - Kết quả thí nghiệm có thể giải thích bằng giao thoa của. Đ. F K. F 1 F 2. A O B L.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> tối trên M?. - Hỏi: Để tại A là vân sáng thì hai sóng gặp nhau tại A phải thoả mãn điều kiện gì?. - Làm thế nào để xác định vị trí vân tối?. hai sóng: + Hai sóng phát ra từ F1, F2 là hai sóng kết hợp. + Gặp nhau trên M đã giao thoa với nhau.. - Nghiên cứu tài liệu, biến đổi nêu kết quả. - Tăng cường lẫn nhau hay d2 – d1 = k D xk k a  với k = 0,  1, 2, … - Vì xen chính giữa hai vân sáng là một vân tối nên: 1 d2 – d1 = (k’ + 2 ). Đ. M A O B L. F 1. F. F 2. K. - Giải thích: Hai sóng kết hợp phát đi từ F1, F2 gặp nhau trên M đã giao thoa với nhau: + Hai sóng gặp nhau tăng cường lẫn nhau  vân sáng. + Hai sóng gặp nhau triệt tiêu lẫn nhau  vân tối. 2. Vị trí vân sáng H F1 I. a F2. A. d1. x. d2. O. D. B M. - Hiệu đường đi  2ax  d2  d1  d2  d1 - Lưu ý: Đối với vân tối - Vì D >> a và x nên: không có khái niệm bậc giao 1 D d2 + d1  2D xk ' (k ' ) thoa. 2 a ax d2  d1  với k’ = 0,  1, 2, … D  - Để tại A là vân sáng thì: d2 – d1 = k với k = 0,  1, 2, … - Vị trí các vân sáng: - GV nêu định nghĩa khoảng D - Ghi nhận định nghĩa. vân. xk k a - Công thức xác định khoảng D k: bậc giao thoa. vân? i  xk 1  xk  [(k  1)  k ] - Vị trí các vân tối a 1 D D xk ' (k ' ) i 2 a a  với k’ = 0,  1, 2, … 3. Khoảng vân a. Định nghĩa: (Sgk) - Tại O, ta có x = 0, k = 0 và b. Công thức tính khoảng vân: - Quan sát các vân giao thoa, D  = 0 không phụ thuộc . i có thể nhận biết vân nào là a vân chính giữa không? c. Tại O là vân sáng bậc 0 của mọi bức xạ: vân chính giữa hay vân trung tâm, hay vân số 0. - HS đọc Sgk và thảo luận về 4. Ứng dụng:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Y/c HS đọc sách và cho ứng dụng của hiện tượng biết hiện tượng giao thoa ánh giao thoa. sáng có ứng dụng để làm gì?. - Đo bước sóng ánh sáng. Nếu biết i, a, D sẽ suy ra được : ia  D. Hoạt động 3 (5 phút): Tìm hiểu về bước sóng và màu sắc - Y/c HS đọc Sgk và cho biết - HS đọc Sgk để tìm hiểu III. Bước sóng và màu sắc quan hệ giữa bước sóng và 1. Mỗi bức xạ đơn sắc ứng với một màu sắc ánh sáng? bước sóng trong chân không xác định. - Hai giá trị 380nm và 2. Mọi ánh sáng đơn sắc mà ta nhìn 760nm được gọi là giới hạn thấy có:  = (380  760) nm. của phổ nhìn thấy được  3. Ánh sáng trắng của Mặt Trời là chỉ những bức xạ nào có hỗn hợp của vô số ánh sáng đơn bước sóng nằm trong phổ sắc có bước sóng biến thiên liên tục nhìn thấy là giúp được cho từ 0 đến . mắt nhìn mọi vật và phân 4. Nguồn kết hợp là biệt được màu sắc. - Hai nguồn phát ra ánh sáng có - Quan sát hình 25.1 để biết cùng bước sóng bước sóng của 7 màu trong - Hiệu số pha dao động của hai quang phổ. nguồn không đổi theo thời gian IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN (5 phút) 1. Củng cố 1. Vị trí vân sáng trong TN Y-âng được xác định bằng 2kλD kλD kλD (2 k +1)λD A. x= B. x= C. x= D. x= a 2a a 2a 2. Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn A. đơn sắc B. Kết hợp C. Cùng màu sắc D. Cùng cường độ ánh sáng 2. BTVN - Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 132 và SBT V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ....

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết 43. BÀI TẬP Ngày soạn: 08/01/2016 Lớp 12A7 Ngày dạy. 12A8. I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập hai bài TÁN SẮC ÁNH SÁNG và GIAO THOA ÁNH SÁNG - Thông qua giải bài tập bổ sung thêm những kiến thức cần thiết cho hs chuẩn bị thi TN 2. Về kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán dựa vào đề ra và các hiện tượng vật lý để thành lập mối quan hệ giữa các phương trình đã học. - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK 3. Về thái độ - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học 4. Phẩm chất và năng lực - Năng lực tự giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giải các bài tập trong SGK 2. Học sinh: Đọc kỹ kiến thức về giao thoa ánh sáng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) 3. Bài mới * Vào bài - Để củng cố kiến thức đã học ta sẽ tiến hành giải một số bài tập có liên quan qua tiết bài tập. * Tiến trình giảng dạy Hoạt động 1: Bài tập SGK trang 125 (10 phút) - Yêu cầu hs đọc bài 4 và - Giải thích phương án lựa Bài 4 giải thích phương án lựa chọn bài 4 Đáp án B chọn -----------//---------Bài 5 - Bài 5. Trình baỳ phương - Áp dụng công thức Dđ = (1,643 – 1)5 = 3,220 pháp và công thức cần sử Dđ = (nđ – 1)A Dt = (1,685 – 1)5 = 3,430 dụng Dt = (nt – 1)A ΔD = Dt – Dđ = 0,210 - Tiến hành giải và trình bày ΔD = Dt – Dđ ------//-----kết quả Bài 6 - Bài 6. Trình baỳ phương - TD = IH (tanrđ – tanrt) pháp và công thức cần sử Tìm rđ và rt thế công thức dụng - Tiến hành giải và trình bày - Tiến hành giải bài toán theo kết quả nhóm - Cho đại diện của từng - Trình bày kết quả nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét. - Ghi nhận xét của GV. Áp dụng công thức KXAS ta có 1 sin r đ = sin i nđ tan 2 i 2 ⇒ sin i=0,8 Mà sin i= 1+ tan 2 i ⇒sin r đ =0 ,6024 ⇒sin r t =0 , 5956 ⇒cos r đ =0 , 7547 ⇒cos r t=0 ,7414 TD = IH (tanrđ – tanrt) = 1,6cm.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hoạt động 2: Bài tập SBT12 trang 133 (20 phút) - Yêu cầu hs đọc bài 6 và 7 - Giải thích phương án lựa Bài 6 và giải thích phương án lựa chọn bài 6,7 Đáp án A chọn -----------//---------Bài 7 - Áp dụng công thức Đáp án C -----------//---------- Bài 8, 9, 10. Trình baỳ Bài 8 λD ia phương pháp và công thức Từ i= ⇒ λ= λD ia 0 ,36 . 2 cần sử dụng a D i= ⇒ λ= = =0,6 .10 −3 mm - Tiến hành giải và trình bày - Tiến hành giải bài toán theo a D 1200 kết quả nhóm ------//-----Bài 9 a) - Cho đại diện của từng - Trình bày kết quả λD 0,6. 10− 3 . 0,5 .103 i= = =0 , 25 mm nhóm trình bày kết quả a 1,2 b) x k =ki=4 . 0 , 25=1 mm -----------//---------Bài 10 ia 5 , 21. 1 ,56 λ= = =0 , 596. 10− 3 mm - Nhận xét - Ghi nhận xét của GV D 11. 1 ,24 . 103 IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN - Về nhà làm lại các bài tập đã được hướng dẫn và chuẩn bị bài “CÁC LOẠI QUANG PHỔ” V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ...……….

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tiết 44. CÁC LOẠI QUANG PHỔ Ngày soạn: 11/01/2016 Lớp 12A7 12A8 Ngày dạy I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Mô tả được cấu tạo và công dụng của một máy quang phổ lăng kín. - Mô tả được quang phổ liên tục, quảng phổ vạch hấp thụ và hấp xạ và hấp thụ là gì và đặc điểm chính của mối loại quang phổ này.. 2. Về kĩ năng - Phân tích hoạt động của máy quang phổ - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK 3. Về thái độ - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học 4. Phẩm chất và năng lực - Nghiên cứu tài liệu. - Phân tích hiện tượng II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Máy quang phổ, một số nguồn sáng. 2. Học sinh: Đọc trước bài các loại quang phổ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) 3. Bài mới * Vào bài Chúng ta đã biết ánh sáng trắng thực chất là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc, có phải chỉ có ánh sáng trắng mới có tính chất đó hay không. Ta cùng nghiên cứu bài “Các loại quang phổ”. Hoạt động 1 ( 15 phút): Tìm hiểu về máy quang phổ Hoạt động của GV Hoạt động của hs Nội dung - Yêu cầu học sinh đọc - HS nghiên cứu cấu tạo và I. Máy quang phổ sách nghiên cứu cấu tạo và hoạt động của máy quang - Là dụng cụ dùng để phân tích một hoạt động của máy quang phổ. chùm ánh sáng phức tạp thành những phổ thành phần đơn sắc. - Vấn: Khi chiếu chùm - Đáp: Chùm song song, vì F - Gồm 3 bộ phận chính: sáng vào khe F  sau khi đặt tại tiêu điểm chính của L1 1. Ống chuẩn trực qua ống chuẩn trực sẽ cho và lúc nay F đóng vai trò như - Gồm TKHT L1, khe hẹp F đặt tại chùm sáng như thế nào? 1 nguồn sáng. tiêu điểm chính của L1. - Tạo ra chùm song song. L2 L1 P F. - Tác dụng của hệ tán sắc là - Phân tán chùm sáng song gì? song thành những thành phần đơn sắc song song. - Tác dụng của buồng tối là - Hứng ảnh của các thành gì? phần đơn sắc khi qua lăng (1 chùm tia song song đến kính P. TKHT sẽ hội tụ tại tiêu diện của TKHT – K. Các thành phần đơn sắc đến. 2. Hệ tán sắc - Gồm 1 (hoặc 2, 3) lăng kính. - Phân tán chùm sáng thành những thành phần đơn sắc, song song.. K.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> buồng tối là song song với nhau  các thành phần đơn sắc sẽ hội tụ trên K  1 vạch quang phổ).. 3. Buồng tối - Là một hộp kín, gồm TKHT L 2, tấm phim ảnh K (hoặc kính ảnh) đặt ở mặt phẳng tiêu của L2. - Hứng ảnh của các thành phần đơn sắc khi qua lăng kính P: vạch quang phổ. - Tập hợp các vạch quang phổ chụp được làm thành quang phổ của nguồn F.. Hoạt động 2 ( 10 phút): Tìm hiểu về quang phổ phát xạ - Yêu cầu học sinh đọc tài - HS đọc Sgk và thảo luận để liệu, nêu khái niệm quang trả lời câu hỏi. phổ phát xạ. Hỏi: - Để khảo sát quang phổ của một chất ta làm như thế nào? - Quang phổ phát xạ có thể - HS trình bày cách khảo sát. chia làm hai loại: quang phổ liên tục và quang phổ vạch. - Cho HS quan sát quang - HS đọc Sgk kết hợp với hình phổ liên tục  Quang phổ ảnh quan sát được và thảo liên tục là quang phổ như luận để trả lời. thế nào và do những vật nào phát ra? - Cho HS xem quang phổ - HS đọc Sgk kết hợp với hình vạch phát xạ hoặc hấp thụ ảnh quan sát được và thảo  quang phổ vạch là quang luận để trả lời. phổ như thế nào? - Quang phổ vạch có đặc - Khác nhau về số lượng các điểm gì? vạch, vị trí và độ sáng các  Mỗi nguyên tố hoá học ở vạch ( và cường độ của các trạng thái khí có áp suất vạch). thấp, khi bị kích thích, đều cho một quang phổ vạch đặc trưng cho nguyên tố đó. Hoạt động 3 (8 phút): Tìm hiểu về quang phổ hấp thụ - Minh hoạ thí nghiệm làm xuất - HS ghi nhận kết quả hiện quang phổ hấp thụ. thí nghiệm. - Quang phổ hấp thụ là quang phổ như thế nào? - HS thảo luận để trả lời. - Quang phổ hấp thụ thuộc loại quang phổ nào trong cách phân chia các loại quang phổ?. - Quang phổ vạch.. IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN (5phút) 1. Củng cố 1. Máy quang phổ là dụng cụ dùng để: A. đo bước sóng các vạch quang phổ.. II. Quang phổ phát xạ - Quang phổ phát xạ của một chất là quang phổ của ánh sáng do chất đó phát ra, khi được nung nóng đến nhiệt độ cao. - Có thể chia thành 2 loại:. a. Quang phổ liên tục - Là quang phổ mà trên đó không có vạch quang phổ, và chỉ gồm một dải có màu thay đổi một cách liên tục. - Do mọi chất rắn, lỏng, khí có áp suất lớn phát ra khi bị nung nóng.. b. Quang phổ vạch - Là quang phổ chỉ chứa những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối. - Do các chất khí ở áp suất thấp khi bị kích thích phát ra. - Quang phổ vạch của các nguyên tố khác nhau thì rất khác nhau (số lượng các vạch, vị trí và độ sáng các vạch), đặc trưng cho nguyên tố đó. III. Quang phổ hấp thụ - Quang phổ liên tục, thiếu các bức xạ do bị dung dịch hấp thụ, được gọi là quang phổ hấp thụ của dung dịch. - Các chất rắn, lỏng và khí đều cho quang phổ hấp thụ. - Quang phổ hấp thụ của chất khí chỉ chứa các vạch hấp thụ. Quang phổ của chất lỏng và chất rắn chứa các “đám” gồm cách vạch hấp thụ nối tiếp nhau một cách liên tục..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> B. phân tích một chùm ánh sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc. C. quan sát và chụp quang phổ của các vât . D. đo cường độ sáng của các vạch quanh phổ. 2. Quang phổ liên tục của một vật phụ tuộc vào A. bản chất của vật nóng sang B. nhiệt độ của vật sáng C. nhiệt độ à bản chất của vật sáng. D. thành phần cấu tạo của vật sáng 2. BTVN - Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 133 và SBT V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ….

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tiết 45. TIA HỒNG NGOẠI – TIA TỬ NGOẠI Ngày soạn: 17/01/2016 Lớp 12A7 12A8 Ngày dạy I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Nêu được bản chất, tính chất của tia hồng ngoại và tia tử ngoại. - Nêu được rằng: tia hồng ngoại và tia tử ngoại có cùng bản chất với ánh sáng thông thường, chỉ khác ở một điểm là không kích thích được thần kinh thị giác, là vì có bước sóng (đúng hơn là tần số) khác với ánh sáng khả kiến 2. Về kĩ năng - Phân tích hiện tượng vật lí - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK 3. Về thái độ - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học 4. Phẩm chất và năng lực - Khả năng nghiên cứu tài liệu - Năng lực phân tích vấn đề II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thí nghiệm với nhiệt điện trở 2. Học sinh: Đọc trước tài liệu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) 3. Bài mới * Vào bài Hoạt động 1 ( phút): Tìm hiểu thí nghiệm phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại Hoạt động của GV Hoạt động của hs Nội dung - Yêu cầu học sinh: mô tả thí - Nghiên cứu tài liệu, mô tả I. Phát hiện tia hồng ngoại và tia tử nghiệm phát hiện tia hồng thí nghiệm và cách xác định ngoại ngoại và tử ngoại. Cách sử được tia hồng ngoại, tử ngoại Mặt Trời M dụng cặp nhiệt điện để phát trong quang phổ của ánh hiện tia hòng ngoại và tử sáng mặt trời. A A ngoại Đ Đỏ - Hỏi: Cả hai loại bức xạ - Thảo luận, trả lời: Không H (hồng ngoại và tử ngoại) mắt nhìn thấy được. Tím F T G con người có thể nhìn thấy B B không? - Đưa mối hàn của cặp nhiệt điện: - Vậy, ở ngoài quang phổ ánh sáng nhìn thấy được, ở cả hai đầu đỏ và tím, còn có những bức xạ mà mắt không trông thấy, nhưng mối hàn của cặp nhiệt điện và bột huỳnh quang phát hiện được. - Bức xạ ở điểm A: bức xạ (hay tia) hồng ngoại. - Bức xạ ở điểm B: bức xạ (hay tia) tử ngoại. Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu bản chất và tính chất chung của tia hồng ngoại và tử ngoại - Y/c HS đọc sách và trả lời - Nghiên cứu tài liệu trả lời II. Bản chất và tính chất chung của tia các câu hỏi. câu hỏi: hồng ngoại và tử ngoại 1. Bản chất - Bản chất của tia hồng - Cùng bản chất với ánh - Tia hồng ngoại và tia tử ngoại có cùng ngoại và tử ngoại? sáng, khác là không nhìn bản chất với ánh sáng thông thường, và.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> thấy. (cùng phát hiện bằng một dụng cụ) - Chúng có những tính chất - HS nêu các tính chất gì chung? chung. - Dùng phương pháp giao thoa: + “miền hồng ngoại”: từ 760nm  vài milimét. + “miền tử ngoại”: từ 380nm  vài nanomét. Hoạt động 4 ( phút): Tìm hiểu về tia hồng ngoại - Y/c HS đọc Sgk và cho biết - Đọc tài liệu nêu cách tạo ra cách tạo tia hồng ngoại. tia hồng ngoại và tử ngoại. - Hỏi: Những nguồn nào - HS nêu các nguồn phát tia phát ra tia hồng ngoại? hồng ngoại. - Thông báo về các nguồn phát tia hồng ngoại thường dùng.. chỉ khác ở chỗ, không nhìn thấy được. 2. Tính chất - Chúng tuân theo các định luật: truyền thẳng, phản xạ, khúc xạ, và cũng gây được hiện tượng nhiễu xạ, giao thoa như ánh sáng thông thường.. III. Tia hồng ngoại 1. Cách tạo - Mọi vật có nhiệt độ cao hơn 0K đều phát ra tia hồng ngoại. - Vật có nhiệt độ cao hơn môi trường xung quanh thì phát bức xạ hồng ngoại ra môi trường. - Nguồn phát tia hồng ngoại thông dụng: bóng đèn dây tóc, bếp ga, bếp than, điôt hồng ngoại… - Tia hồng ngoại có những - HS đọc Sgk và kết hợp với 2. Tính chất và công dụng tính chất và công dụng gì? kiến thức thực tế thảo luận - Tác dụng nhiệt rất mạnh  sấy khô, sưởi - Thông báo các tính chất và để trả lời. ấm… ứng dụng. - Gây một số phản ứng hoá học  chụp ảnh hồng ngoại. - Có thể biến điệu như sóng điện từ cao tần  điều khiển dùng hồng ngoại. - Trong lĩnh vực quân sự. Hoạt động 5 ( phút): Tìm hiểu về tia tử ngoại IV. Tia tử ngoại - Y/c HS đọc Sgk và nêu - HS đọc Sgk và dựa vào 1. Nguồn tia tử ngoại nguồn phát tia tử ngoại? kiến thức thực tế để trả lời. - Những vật có nhiệt độ cao (từ 2000 oC trở lên) đều phát tia tử ngoại. - Nguồn phát thông thường: hồ quang điện, Mặt trời, phổ biến là đèn hơi thuỷ ngân. - Y/c Hs đọc Sgk để nêu các - HS đọc Sgk và dựa vào 2. Tính chất tính chất từ đó cho biết công kiến thức thực tế và thảo - Tác dụng lên phim ảnh. dụng của tia tử ngoại? luận để trả lời. - Kích thích sự phát quang của nhiều chất. - Kích thích nhiều phản ứng hoá học. - Làm ion hoá không khí và nhiều chất khí khác. - Tác dụng sinh học.. - Y/c HS đọc Sgk để tìm. 3. Sự hấp thụ - Bị thuỷ tinh hấp thụ mạnh. - Thạch anh, nước hấp thụ mạnh các tia từ ngoại có bước sóng ngắn hơn. - Tần ozon hấp thụ hầu hết các tia tử ngoại có bước sóng dưới 300nm. - HS tự tìm hiểu các công 4. Công dụng.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> hiểu các công dụng của tia tử dụng ở Sgk. ngoại.. - Trong y học: tiệt trùng, chữa bệnh còi xương. - Trong CN thực phẩm: tiệt trùng thực phẩm. - CN cơ khí: tìm vết nứt trên bề mặt các vật bằng kim loại.. IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN (5phút) 1. Củng cố 1. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tia hồng ngoại do các vật bị nung nóng phát ra B. Tia hồng ngoại làm phát quang một số chất C. Tác dụng nổi bậc nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt D. Bước sóng của tia hồng ngoại lớn hơn 0,75 μm 2. Tác dụng nào sau đây chỉ có tia tử ngoại con tia hồng ngoại và ánh sáng khả kiến không có? A. Khử trùng được nước và một số thực phẩm khác B. Tác dụng lên kính ảnh C. Gây ra hiệu ứng quang điện D. Tác dụng nhiệt 2. BTVN - Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 143 và SBT V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ....

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tiết 46. TIA X Ngày soạn: 20/01/2016 Lớp 12A7 Ngày dạy. 12A8. I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Nêu được cách tạo, tính chất và bản chất tia X. - Nhớ được một số ứng dụng quan trọng của tia X. - Thấy được sự rộng lớn của phổ sóng điện từ, do đó thấy được sự cần thiết phải chia phổ ấy thành các miền, theo kĩ thuật sử dụng để nghiên cứu và ứng dụng sóng điện từ trong mỗi miền. 2. Về kĩ năng - Phân tích, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK 3. Về thái độ - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học 4. Phẩm chất và năng lực - Tổng hợp lý thuyết từ hiện tượng. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Một số bản X-Quang 2. Học sinh: Một số bản X-Quang III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) 3. Bài mới * Vào bài: Chúng ta đã nghiên cứu ánh sáng nhìn thấy, các tia hồng ngoại và tử ngoại vậy ngoài những sóng đó ra còn sóng nào khác cũng có cùng bản chất không? Ta học bài “Tia – X” Hoạt động 1 ( phút): Tìm hiểu phát hiện về tia X Hoạt động của GV Hoạt động của hs Nội dung - Yêu cầu học sinh: Trình - HS: Đọc tài liệu và trình I. Phát hiện về tia X bày thí nghiệm phát hiện về bày về thí nghiệm phát hiện - Mỗi khi một chùm catôt - tức là một tia X của Rơn-ghen năm tia X của Rơn-ghen. chùm êlectron có năng lượng lớn - đập 1895. vào một vật rắn thì vật đó phát ra tia X. Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu về cách tạo tia X - Yêu cầu học sinh: Vẽ minh hoạ - HS vẽ hình cấu tạo và II. Cách tạo tia X ống Cu-lít-giơ dùng tạo ra tia X hoạt động của ống Cu-lít- Dùng ống Cu-lít-giơ là một ống thuỷ vào bảng phụ. giơ, ghi nhận. tinh bên trong là chất không, có gắn 3 điện cực. - Hỏi về tác dụng của mỗi bộ - K có tác dụng làm cho các + Dây nung bằng vonfram FF’ làm phận trong ống Cu-li-giơ. Yêu êlectron phóng ra từ FF’ nguồn êlectron. cầu mô tả hoạt động tạo ra tia X. đều hội tụ vào A. + Catôt K, bằng kim loại, hình chỏm - A được làm lạnh bằng cầu. một dòng nước khi ống + Anôt A bằng kim loại có khối lượng hoạt động. nguyên tử lớn và điểm nóng chảy cao. - FF’ được nung nóng bằng một dòng điện  làm cho các êlectron phát ra. + F K F ’. A. Tia. Nước làm nguội. - Hiệu điệnXthế giữa A và K cỡ vài chục kV, các êlectron bay ra từ FF’.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> chuyển động trong điện trường mạnh giữa A và K đến đập vào A và làm cho A phát ra tia X. Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu về bản chất và tính chất của tia X -Yêu cầu học sinh và nêu - HS đọc sách và nêu bản III. Bản chất và tính chất của tia X bản chất của tia X. chất của tia X 1. Bản chất - Có bản chất của sóng ánh - Tia tử ngoại có sự đồng nhất về bản chất sáng (sóng điện từ). của nó với tia tử ngoại, chỉ khác là tia X có bước sóng nhỏ hơn rất nhiều.  = 10-8m  10-11m 2. Tính chất - Y/c học sinh đọc Sgk và - HS nêu các tính chất của tia - Tính chất nổi bật và quan trọng nhất là nêu các tính chất của tia X. X. khả năng đâm xuyên. Tia X có bước sóng càng ngắn thì khả năng đâm xuyên càng lớn (càng cứng). - Làm đen kính ảnh. - Làm phát quang một số chất. - Làm ion hoá không khí. - Có tác dụng sinh lí. 3. Công dụng (Sgk) - Y/c HS đọc sách, dựa trên - HS đọc Sgk để nêu công các tính chất của tia X để dụng. nêu công dụng của tia X. Hoạt động 4( phút): Nhìn tổng quát về sóng điện từ - Y/c HS đọc sách - Đọc SGK để rút ra tổng IV. Nhìn tổng quát về sóng điện từ quát về sóng điện từ - Sóng điện từ, tia hồng ngoại, ánh sáng thông thường, tia tử ngoại, tia X và tia gamma, đều có cùng bản chất, cùng là sóng điện từ, chỉ khác nhau về tần số (hay bước sóng) mà thôi. -Toàn bộ phổ sóng điện từ, từ sóng dài nhất (hàng chục km) đến sóng ngắn nhất (cỡ 10-12  10-15m) đã được khám phá và sử dụng. IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN (5phút) 1. Củng cố 1. So sánh với tia tử ngoại, tia hông ngoại và ánh sáng nhìn thấy thì tia X có tính chất riêng nào sau đây? A. Tác dụng lên kính ảnh B. Khả năng đâm xuyên mạnh C. Gây hiện tượng quang điện D. Tác dụng sinh lý 2. Tia X là A. bức xạ điện từ có bước sóng nhỏ hơn 10-8 m. B. các bức xạ do đối âm cực của ống Rơnghen phát ra. C. các bức xạ do catốt của ống Rơnghen phát ra D. các bức xạ mang điện tích. 2. BTVN - Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 146 và SBT V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ....

<span class='text_page_counter'>(30)</span> ……………………………………………………………………………………………………… ....

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tiết 47. BÀI TẬP Ngày soạn: 22/01/2016 Lớp 12A7 Ngày dạy. 12A8. I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập ba bài CÁC LOẠI QUANG PHỔ, TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI và TIA X - Thông qua giải bài tập bổ sung thêm những kiến thức cần thiết cho hs chuẩn bị thi TN - Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán dựa vào đề ra và các hiện tượng vật lý để thành lập mối quan hệ giữa các phương trình đã học. 2. Về kĩ năng - Phân tích hoạt động của mạch dao động - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK 3. Về thái độ - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học 4. Phẩm chất và năng lực II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) 3. Bài mới * Vào bài - Để củng cố kiến thức đã học ta sẽ tiến hành giải một số bài tập có liên quan qua tiết bài tập. * Tiến trình giảng dạy Hoạt động 1: Bài tập SGK trang 137 (10 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của hs Nội dung - Yêu cầu hs đọc bài 4, 5 6 - Thảo luận nhóm Bài 4 và giải thích phương án lựa Đáp án C chọn ---------//------ Giải thích phương án lựa Bài 5 chọn bài 4, 5, 6 Đáp án C ------//----Bài 6 Vạch đỏ nằm bên phải vạch lam Hoạt động 2: Bài tập SGK trang 142 (10 phút) - Yêu cầu hs đọc bài 6, 7 và - Thảo luận nhóm Bài 6 giải thích phương án lựa Đáp án C chọn ---------//------ Giải thích phương án lựa Bài 7 - Bài 8, 9. Trình baỳ phương chọn bài 6, 7 Đáp án C pháp và công thức cần sử ---------//------dụng Bài 8 ia - Tiến hành giải và trình bày - Áp dụng công thức −3 λ= =0 ,83 . 10 mm kết quả D --------//------λD ia Bài 9 i= ⇒ λ= - Cho đại diện của từng a D Ta thu được hệ vân gồm các vạch đen, nhóm trình bày kết quả - Tiến hành giải bài toán theo trắng xen kẻ cách đều nhau λD nhóm i= =0 , 54 mm a.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Trình bày kết quả - Nhận xét - Ghi nhận xét của GV Hoạt động 3: Bài tập SGK trang 146 (20 phút) - Yêu cầu hs đọc bài 5 và - Thảo luận nhóm Bài 5 giải thích phương án lựa - Giải thích phương án lựa Đáp án C chọn chọn bài 5 ---------//-----Bài 6 1 - Bài 6, 7. Trình baỳ phương - Bài 6 mv 2=eU0 Ta có pháp và công thức cần sử - Áp dụng công thức 2 1 dụng 2 2 eU mv =eU0 ⇒ v max = =0,7 . 108 m/s - Tiến hành giải và trình bày 2 m kết quả 2 eU --------//------⇒ v max = Bài 7 m P - Tiến hành giải bài toán theo a) I = =0 , 04 A - Cho đại diện của từng nhóm U nhóm trình bày kết quả - Bài 6 I N= =2,5. 1017 electron /s b) - Áp dụng công thức e P I c) Q = Pt = 24kJ I= ; N= ;Q = Pt U e - Nhận xét - Trình bày kết quả - Ghi nhận xét của GV IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN - Về nhà làm lại các bài tập đã được hướng dẫn và chuẩn bị bài “THỰC HÀNH” V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… .... √. √.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tiết 48 + 49 . THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH BƯỚC SÓNG ÁNH SÁNG Ngày soạn: 25/01/2016 Lớp 12A7 12A8 Ngày dạy I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ. - Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC. - Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động.. 2. Về kĩ năng - Phân tích hoạt động của mạch dao động - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK - Rèn luyện được kĩ năng viết báo cáo. 3. Về thái độ - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học 4. Phẩm chất và năng lực II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) 3. Bài mới * Vào bài Tiết 48 Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ thí nghiệm (10 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của hs Nội dung - Giới thiệu dụng cụ - Kiểm tra từng thiết bị khi I. Dụng cụ thí nghiệm + Hai thước cặp chia mm GV giới thiệu SGK + Nguồn điện xoay chiều 612 V (1) + Một hệ hai cặp khe Yâng + Một màn + Bốn dây dẫn + Giá đở chia mm + Một kính lúp nhỏ Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm (35 phút) - Yêu cầu hs đọc kĩ hướng - Mắc mạch như hình vẽ II. Tiến hành thí nghiệm dẫn thực hành theo SGK 19.1 (SGK) - Quan sát lớp thực hành và - Tiến hành đo theo yêu cầu kiểm tra quá trình làm việc của đề bài của lớp + L (độ rộng của n vân) + D (khoảng cách từ khê đến màng) +Xác định số vân đánh dấu - Ghi nhận số liệu để xử lí Hoạt động 3: xử lí số liệu và viết báo cáo (45 phút) - Hướng dẫn hs viết báo cáo - Từ số liệu thu được tiến hành xử lí và viết báo cáo - Thu bài - Mỗi hs làm một bài báo cáo nộp lại cuối giờ V. RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Tiết 49. Hoạt động 4 (25 phút): Tiến hành thí nghiệm. Lấy các kết quả thí nghiệm. Nội dung Hoạt động của giáo Hoạt động của học vieân sinh II. Tiến hành thí Cho học sinh cắm đèn Cắm đèn laze vào nghiệm laze vaøo nguoàn ñieän. nguoàn ñieän. Ñieàu chænh Ñieàu chænh vò trí cuûa vò trí cuûa maøn chaén P maøn chaén P vaø maøn vaø maøn quan saùt E cho quan sát E cho hợp lí, hợp lí, đo, ghi số liệu ño, ghi soá lieäu cuûa D vaø cuûa D vaø i. i cho từng hệ khe a khác Thay heä khe a khaùc nhau. Moãi heä khe a tieán và tiến hành tương tự. hành 3 lần với các giá Moãi heä khe a tieán haønh trò cuûa D khaùc nhau. 3 lần với các giá trị của Yeâu caàu hoïc sinh doïn D khaùc nhau. deïp caùc duïng cuûa thí Tắt công tắc đèn, rút nghiệm sau khi đã làm đèn ra khỏi nguồn, xong thí nghieäm. thaùo caùc duïng cuï ra vaø caát ñaët vaøo nôi qui ñònh. Hoạt động 5 (19 phút): Xử lí kết quả thí nghiệm, làm báo cáo thực hành. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh II. xử lí kết quả thí Hướng dẫn học sinh Tính bước sóng ánh nghiệm xử lí số liệu, tính bước sáng của đèn laze trong sóng ánh sáng của đèn từng lần làm thí ngiệm. laze trong từng trường Tính giaù trò trung bình hợp theo số liệu đo đạt của bước sống qua tất được trong thí nghiệm. caû caùc laàn laøm thí Yeâu caàu moãi nhoùm nghieäm. laøm moät baûn baùo caùo Làm bản báo cáo thực thực hành theo mẫu haønh theo maãu. sgk. IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN (1phut) - Về nhà làm lại các bài tập và học lý thuyết chuẩn bị KIỂM TRA 1 TIẾT V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ....

<span class='text_page_counter'>(35)</span> ……………………………………………………………………………………………………… ....

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Tiết 51. KIỂM TRA 45 PHÚT Ngày soạn: 01/2/2016 Lớp 12A7 Ngày Ktra. 12A8. I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ. - Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC. - Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động.. 2. Về kĩ năng - Phân tích hoạt động của mạch dao động - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK 3. Về thái độ - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học 4. Phẩm chất và năng lực II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Chuẩn bị đề kiểm tra. ĐỀ KIỂM TRA HỌ VÀ TÊN ...................................................................... LỚP Câu 1. Chu kì dao động điện từ tự do trong mạch dao động LC được xác định bởi hệ thức nào sau đây? 2π L C A. T =2 π B. T =2 π C. T = D. C L √ LC T =2 π √ LC Câu 2. Khi ta đưa một thanh sắt từ vào lõi cuộn cảm của mạch LC thì tần số dao động của mạch thay đổi thế nào? A. Tăng B. Giảm C. Không đổi D. Không thể xác định. Câu 3. Điện dung của tụ điện để mạch dao động với tần số ƒ là? 1 1 1 A. C= B. C= C. C= 2 2 D. 2 2 2 4 π Lf 4 π Lf 2 π Lf 1 C= 2 4 π Lf Câu 4. Mạch dao động LC. Nếu thay tụ C bằng tụ C 1 thì chu kì dao động là T 1, nếu thay bằng tụ C2 thì chu kì dao động là T2. Hỏi nếu ta thay C bởi bộ tụ C1 và C2 mắc nối tiếp thì chu kì dao động T của mạch là: T 1. T 2 T 1. T 2 2 2 T= 2 2 A. T = B. T =√ T 1 +T 2 C. D. T 1 +T 2 √ T 1+ T 2 2 ( T 1 +T 2 ) T= √ T 21+T 22 Câu 5. Mạch dao động LC. Nếu thay tụ C bằng tụ C 1 thì chu kì dao động là T 1, nếu thay bằng tụ C2 thì chu kì dao động là T 2. Hỏi nếu ta thay C bởi bộ tụ C 1 và C2 mắc song song thì chu kì dao động T của mạch là: 2 T 1. T 2 T 1 +T 2 ) T 1. T 2 ( 2 2 A. T = B. T =√ T 1 +T 2 C. T = D. T = T 1 +T 2 √T 21+ T 22 √ T 21+T 22. √. Câu 6.. √. Tìm phát biểu sai về năng lượng trong mạch dao động LC:. A. Năng lượng dao động của mạch gồm có năng lượng điện trường tập trung ở tụ điện và năng. lượng từ trường tập trung ở cuộn cảm. B. Năng lượng điện trường và từ trường biến thiên điều hòa với cùng tần số của dòng xoay chiều trong mạch..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> C. Khi năng lượng của điện trường trong tụ giảm thì năng lượng từ trường trong cuộn cảm tăng lên và ngược lại. D. Tại một thời điểm, tổng của năng lượng điện trường và năng lượng từ trường là không đổi, nói cách khác, năng lượng của mạch dao động được bảo toàn. Câu 7. Chọn công thức sai: 1 A. Tần số dao động điện từ tự do f = B. Tần số góc dao động điện từ tự do  = 2 π √ LC C. Năng lượng điện trường tức thời trong tụ Wd = q.u D. Năng lượng từ trường tức thời trong cuộn cảm Wt = Li2 Câu 8. Năng lượng điện từ trong mạch dao động được tính theo công thức: CU2 LI2 Q2 A. W = B. W = C. W = D. 2 2 2C 2 2 Cu Li W= + 2 2 Câu 9. Năng lượng điện trường trong tụ điện của mạch dao động được tính bằng công thức nào dưới đây: 2 1 Q Cu2 A. W = B. W = 0 C. W = Q0 U 0 D. 2 2 2C Cu W= 2 Câu 10. Với mạch dao động LC. Nếu gọi U0 là hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ thì cường độ cực đại của dòng điện trong mạch dao động là: L C A. I 0=U 0 B. I 0=U 0 C. I 0=U 0 √ LC D. C L U I 0= 0 √LC Câu 11. Một mạch dao động gồm có cuộn dây L thuần cảm kháng và tụ điện C thuần dung kháng. Nếu gọi Imax là dòng điện cực đại trong mạch; hiệu điện thế cực đại U Cmax giữa hai đầu tụ điện liên hệ với Imax như thế nào? L L C A. U C max =I max B. U C max =I max C. D. U C max=I max πC C L 1 U C max =I max 2 π LC Câu 12. Chu kì dao động điện từ tụ do trong mạch dao động LC là T. Năng lượng điện trường trong tụ điện của mạch dao động biến thiên với chu kì T’ bằng bao nhiêu. Chọn phương án đúng: A. T’ = T. B. T’ = 2T. C. T’ = T/2. D. T’ = T/4 Câu 13. Trong mạch dao động LC, gọi q 0 là điện tích cực đại trên tụ, I 0 là cường độ dòng điện cực đại. Tần số dao động của mạch là: 2 πq0 I0 2 πI 0 A. B. C. I0 2 πq0 q0 1 √ LC D. 2π Câu 14. Trong mạch dao động L,C. Tính độ lớn của cường độ dòng điện i qua cuộn dây khi năng lượng điện trường của tụ điện bằng n lần năng lượng từ trường của cuộn dây. Biết cường độ cực đại qua cuộn dây là I0 I0 I0 I0 A. i= B. i= C. i= D. n n+1 √ n+ 1 I i= 0 √n Câu 15. Khi năng lượng điện trường gấp n lần năng lượng từ trường thì tỷ lệ giữa Q0 và q là: A. n B. C. D. 1 +1 n. √. √. √. √. √. √. √.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Câu 16. Một. mạch LC đang dao động tự do. Người ta đo được điện tích cực đại trên hai bản tụ điện là Q0 và dòng điện cực đại trong mạch là I0. Biểu thức nào sau đây đúng với biểu thức xác định chu kì dao động trong mạch? Q0 Q0 Q0 A. T 0=π B. T 0=2 π C. T 0=4 π D. 2I0 I0 I0 I T 0=2 π 0 Q0 Câu 17. Một mạch LC đang dao động tự do. Người ta đo được tích cực đại trên hai bản tụ điện là Q0 và dòng điện cực đại trong mạch là I 0. Biểu thức nào sau đây xác định bước sóng trong dao động tự do trong mạch? Biết vận tốc truyền sóng điện từ là c. Q0 Q0 2 Q0 A. λ=2 cπ B. λ=2 cπ C. λ=4 cπ D. 2 I0 I0 2 I0 Q0 λ=2 π c I0 Câu 18.Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, nếu dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 1 thì khoảng vân là i1. Nếu dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 2 thì khoảng vân là: λ2 λ1 λ2 λ2 i A. i 2= B. i 2= i 1 C. i 2= D. i1 λ1 λ2 − λ1 1 λ i 2= 1 i 1 λ2 Câu 19.Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng bậc 7 cùng bên là: A. x = 3i B. x = 4i C. x = 5i D. x = 6i Câu 20.Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng bậc 7 khác bên là: A. x = 10i B. x = 4i C. x = 11i D. x = 9i Câu 21.Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young, khoảng cách giữa hai khe sáng a = 2 mm, khoảng cách từ hai khe sáng đến màn D = 1m. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm  = 0,5µm. Tính khoảng vân: A. 0,25 mm B. 2,5 mm C. 4 mm D. 40 mm Câu 22.Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young. Cho biết S1S2 = a = 1mm, khoảng cách giửa hai khe S1S2 đến màn (E) là 2m, bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là  = 0,50µm; x là khoảng cách từ điểm M trên màn đến vân sáng chính giữa (vân sáng trung tâm). Khoảng cách từ vân sáng chính giữa đến vân sáng bậc 4 là: A. 2 mm B. 3 mm C. 4 mm D. 5 mm Câu 23.Một nguồn sáng S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng  = 0,5µm, đến khe Young S 1, S2 với S1S2 = a = 0,5mm. Mặt phẳng chứa S1S2 cách màn (E) một khoảng D = 1m. Tại điểm M trên màn (E) cách vân trung tâm 1 khoảng x = 3,5mm là vân sáng hay vân tối, bậc mấy? A. Vân sáng bậc 3 B. Vân tối bậc 3 C. Vân sáng bậc 4 D. Vân tối bậc 4 Câu 24.Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young. Cho biết S1S2 = a = 1mm, khoảng cách giữa hai khe S1S2 đến màn (E) là 2m, bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là  = 0,50µm; x là khoảng cách từ điểm M trên màn đến vân sáng chính giữa (vân sáng trung tâm). Muốn M nằm trên vân tối bậc 2 thì: A. xM = 1,5 mm B. xM = 4 mm C. xM = 2,5 mm D. xM = 5 mm Câu 25.Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng vàng bằng khe Young, khoảng cách giữa hai khe sáng a = 0,3mm, khoảng cách từ hai khe sáng đến màn D = 1m, khoảng vân đo được i = 2mm. Bước sóng ánh sáng trong thí nghiệm trên là: A. 6 µm B. 1,5 µm C. 0,6 µm D. 15 µm. Phần trả lời Các em hãy đánh dấu “X ” vào ô trả lời đúng Câu. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. 13. 14. 15. 16. 17. 18. 19. 20. 21. 22. 23. 24. 25.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> A B C D. -HS : -Ôn toàn bộ kiến thức đã học III . Tổ chức hoạt động học tập : Hoạt động 1 : Ổn định lớp kiểm tra sỉ số Trợ giúp GV -Kiểm tra sỉ số -Nhắc nhở những Y/C trong giờ kiểm tra Hoạt động 2 : Kiểm tra Trợ giúp GV -GV phát đề và theo dõi HS làm bài -Thu bài làm Hoạt động 3 : Củng cố dặn dò Trợ giúp GV -Nhận xét đánh giá giờ kiểm tra -Soạn bài thực hành RÚT KINH NGHIỆM :. Hoạt động HS -Lớp trưởng báo cáo sỉ số -Lắng nghe Hoạt động HS -HS tiến hành làm bài -Nộp bài cho GV Hoạt động HS -Lắng nghe rút kinh nghiệm -Nhận nhiệm vụ học tập.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> CHƯƠNG IV. LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG Tiết 51. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN NGOÀI, THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG Ngày soạn: 05/02/2016 Lớp 12A7 12A8 Ngày dạy I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ. - Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC. - Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động.. 2. Về kĩ năng - Phân tích hoạt động của mạch dao động - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK 3. Về thái độ - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học 4. Phẩm chất và năng lực II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) 3. Bài mới * Vào bài Hoạt động 1 ( phút): Tìm hiểu hiện tượng quang điện Hoạt động của GV - Minh hoạ thí nghiệm của Héc (1887) -. -. Zn. -. - Góc lệch tĩnh điện kế giảm  chứng tỏ điều gì? - Không những với Zn mà còn xảy ra với nhiều kim loại khác. - Nếu làm thí nghiệm với tấm Zn tích điện dương  kim tĩnh điện kế sẽ không bị thay đổi  Tại sao?  Hiện tượng quang điện là hiện tượng như thế nào? - Nếu trên đường đi của ánh sáng hồ quang đặt một tấm. Hoạt động của hs. - Tấm kẽm mất bớt điện tích âm  các êlectron bị bật khỏi tấm Zn.. Nội dung I. Hiện tượng quang điện 1. Thí nghiệm của Héc về hiện tượng quang điện - Chiếu ánh sáng hồ quang vào tấm kẽm tích điện âm làm bật êlectron khỏi mặt tấm kẽm.. - Hiện tượng vẫn xảy ra, nhưng e bị bật ra bị tấm Zn hút lại ngay  điện tích tấm Zn không bị thay đổi.. - HS trao đổi để trả lời.. - Thuỷ tinh hấp thụ rất mạnh tia tử ngoại  còn lại ánh sáng nhìn thấy tia tử ngoại có khả năng gây ra hiện tượng quang điện ở. 2. Định nghĩa - Hiện tượng ánh sáng làm bật các êlectron ra khỏi mặt kim loại gọi là hiện tượng quang điện (ngoài).. 3. Nếu chắn chùm sáng hồ quang bằng một tấm thuỷ tinh dày thì hiện tượng trên không xảy ra  bức xạ tử ngoại có khả năng gây ra hiện tượng.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> thuỷ tinh dày  hiện tượng kẽm. Còn ánh sáng nhìn không xảy ra  chứng tỏ thấy được thì không. điều gì?. quang điện ở kẽm.. Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu định luật về giới hạn quang điện - Thông báo thí nghiệm khi - Ghi nhận kết quả thí II. Định luật về giới hạn quang điện lọc lấy một ánh sáng đơn sắc nghiệm và từ đó ghi nhận - Định luật: Đối với mỗi kim loại, ánh rồi chiếu vào mặt tấm kim định luật về giới hạn quang sáng kích thích phải có bước sóng  ngắn loại. Ta thấy với mỗi kim điện. hơn hay bằng giới hạn quang điện 0 của loại, ánh sáng chiếu vào nó kim loại đó, mới gây ra được hiện tượng (ánh sáng kích thích) phải quang điện. thoả mãn   0 thì hiện tượng mới xảy ra. - Khi sóng điện tích lan truyền đến kim loại thì điện trường trong sóng sẽ làm cho êlectron trong kim loại dao động. Nếu E lớn (cường độ ánh sáng kích thích đủ mạnh)  êlectron bị bật ra, bất kể sóng điện từ có  bao nhiêu.. - HS được dẫn dắt để tìm hiểu vì sao thuyết sóng điện từ về ánh sáng không giải thích được.. Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu thuyết lượng tử ánh sáng - Khi nghiên cứu bằng thực - HS ghi nhận những khó nghiệm quang phổ của khăn khi giải thích các kết nguồn sáng  kết quả thu quả nghiên cứu thực nghiệm được không thể giải thích  đi đến giả thuyết Plăng. bằng các lí thuyết cổ điển  Plăng cho rằng vấn đề mấu chốt nằm ở quan niệm không đúng về sự trao đổi năng lượng giữa các nguyên tử và phân tử. - Giả thuyết của Plăng được - HS ghi nhận tính đúng đắn thực nghiệm xác nhận là của giả thuyết. đúng. - Lượng năng lượng mà mỗi lần một nguyên tử hay phân tử hấp thụ hay phát xạ gọi là lượng tử năng lượng () - HS đọc Sgk và nêu các nội - Y/c HS đọc Sgk từ đó nêu dung của thuyết lượng tử. những nội dung của thuyết lượng tử. - Dựa trên giả thuyết của Plăng để giải thích các định luật quang điện, Anh-xtah đã đề ra thuyết lượng tử ánh sáng hay thuyết phôtôn. - Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động. Không có phôtôn đứng yên. - Anh-xtanh cho rằng hiện. - Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là đặc trưng riêng cho kim loại đó.. - Thuyết sóng điện từ về ánh sáng không giải thích được mà chỉ có thể giải thích được bằng thuyết lượng tử.. III. Thuyết lượng tử ánh sáng 1. Giả thuyết Plăng - Lượng năng lượng mà mỗi lần một nguyên tử hay phân tử hấp thụ hay phát xạ có giá trị hoàn toàn xác định và hằng hf; trong đó f là tần số của ánh sáng bị hấp thụ hay phát ra; còn h là một hằng số. 2. Lượng tử năng lượng  hf h gọi là hằng số Plăng: h = 6,625.10-34J.s 3. Thuyết lượng tử ánh sáng a. Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn. b. Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các phôtôn đều giống nhau, mỗi phôtôn mang năng lượng bằng hf. c. Phôtôn bay với tốc độ c = 3.10 8m/s dọc theo các tia sáng. d. Mỗi lần một nguyên tử hay phân tử phát xạ hay hấp thụ ánh sáng thì chúng phát ra hay hấp thụ một phôtôn. 4. Giải thích định luật về giới hạn quang điện bằng thuyết lượng tử ánh sáng - Mỗi phôtôn khi bị hấp thụ sẽ truyền toàn bộ năng lượng của nó cho 1 êlectron. - Công để “thắng” lực liên kết gọi là công thoát (A). - Để hiện tượng quang điện xảy ra:.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> tượng quang điện xảy ra do c h A có sự hấp thụ phôtôn của ánh - HS ghi nhận giải thích từ hf  A hay  sáng kích thích bởi êlectron đó tìm được   0. hc trong kim loại.  A,  - Để êlectron bức ra khỏi hc 0  kim loại thì năng lượng này A    0. Đặt phải như thế nào? - Phải lớn hơn hoặc bằng công thoát. Hoạt động 4 ( phút): Tìm hiểu về lưỡng tính sóng - hạt của ánh sáng - Trong hiện tượng giao - Ánh sáng thể hiện tính chất IV. Lưỡng tính sóng - hạt của ánh sáng thoa, phản xạ, khúc xạ …  sóng. ánh sáng thể hiện tích chất gì? - Ánh sáng có lưỡng tính sóng - hạt. - Liệu rằng ánh sáng chỉ có - Không, trong hiện tượng tính chất sóng? quang điện ánh sáng thể hiện - Lưu ý: Dù tính chất nào của chất hạt. ánh sáng thể hiện ra thì ánh sáng vẫn có bản chất là sóng điện từ. IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN (5phút) 1. Củng cố 1. Phát biểu nào sau đây nói về tính chất sóng hạt không đúng? A. Hiện tượng giao thoa án sáng thể hiện tính chất sóng B. Hiện tượng quang điện ánh sáng thể hiện tính chất hạt C. Sóng điện từ có bước sóng càng ngắn càng thể hiện tính chất sóng. D. Sóng điện từ có bước sóng càng dài thể hiện tính chất sóng rõ hơn tính chất hạt 2. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Giả thuyết sóng ánh sáng không giải thích được các định luật quang điện. B. Ánh sáng có bản chất là sóng điện từ. C. Ánh sáng có tính chất hạt, mỗi hạt là một photon. D. Ánh sáng có thể gây ra hiện tượng quang điện đối với mọi kim loại. 2. BTVN - Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 158 và SBT V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ....

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Tiết 52. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG Ngày soạn: 08/02/2016 Lớp 12A7 12A8 Ngày dạy I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ. - Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC. - Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động.. 2. Về kĩ năng - Phân tích hoạt động của mạch dao động - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK 3. Về thái độ - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học 4. Phẩm chất và năng lực II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) 3. Bài mới * Vào bài Hoạt động 1 ( phút): Tìm hiểu chất quang dẫn và hiện tượng quang điện trong Hoạt động của GV Hoạt động của hs Nội dung I. Chất quang dẫn và hiện tượng quang - Y/c HS đọc Sgk và cho biết - HS đọc Sgk và trả lời. điện trong chất quang dẫn là gì? 1. Chất quang dẫn - Một số chất quang dẫn: Ge, - Là chất bán dẫn có tính chất cách điện Si, PbS, PbSe, PbTe, CdS, - Chưa bị chiếu sáng  e liên khi không bị chiếu sáng và trở thành dẫn CdSe, CdTe… kết với các nút mạng  điện khi bị chiếu sáng. - Dựa vào bản chất của dòng không có e tự do  cách 2. Hiện tượng quang điện trong điện trong chất bán dẫn và điện. - Hiện tượng ánh sáng giải phóng các thuyết lượng tử, hãy giải êlectron liên kết để chúng trở thành các thích vì sao như vậy? - Bị chiếu sáng   truyền êlectron dẫn đồng thời giải phóng các lỗ - Hiện tượng giải phóng các cho 1 phôtôn. Nếu năng trống tự do gọi là hiện tượng quang điện hạt tải điện (êlectron và lỗ lượng e nhận được đủ lớn  trong. trống) xảy ra bên trong khối giải phóng e dẫn (+ lỗ trống) bán dẫn khi bị chiếu sáng  tham gia vào quá trình dẫn nên gọi là hiện tượng quang điện  trở thành dẫn điện. dẫn trong. - Giới hạn quang dẫn ở vùng bước sóng dài hơn giới hạn quang điện vì năng lượng - So sánh độ lớn của giới hạn kích hoạt các e liên kết để - Ứng dụng trong quang điện trở và pin quang dẫn với độ lớn của chúng trở thành các e dẫn quang điện. giới hạn quang điện và đưa nhỏ hơn công thoát để bức ra nhận xét. các e ra khỏi kim loại. Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu về quang điện trở - Y/c HS đọc Sgk và cho - HS đọc Sgk và trả lời. II. Quang điện trở quang điện trở là gì? Chúng - Là một điện trở làm bằng chất quang có cấu tạo và đặc điểm gì? dẫn. - Cho HS xem cấu tạo của một quang điện trở. - HS ghi nhận về quang điện - Cấu tạo: 1 sợi dây bằng chất quang dẫn - Ứng dụng: trong các mạch trở. gắn trên một đế cách điện..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> tự động.. - Điện trở có thể thay đổi từ vài M  vài chục .. Hoạt động 4 ( phút): Tìm hiểu về pin quang điện - Thông báo về pin quang - Trực tiếp từ quang năng điện (pin Mặt Trời) là một sang điện năng. thiết bị biến đổi từ dạng năng lượng nào sang dạng năng lượng nào? - Minh hoạ cấu tạo của pin quang điện. - Trong bán dẫn n hạt tải điện chủ yếu là êlectron, bán dẫn loại p hạt tải điện chủ yếu là lỗ trống  ở lớp chuyển tiếp hình thành một lớp nghèo. Ở lớp nghèo về phía bán dẫn n và về phía bán dẫn p có những ion nào? - Khi chiếu ánh sáng có   0  hiện tượng xảy ra trong pin quang điện như thế nào?. - HS đọc Sgk và dựa vào hình vẽ minh hoạ để trình bày cáu tạo của pin quang điện.. III. Pin quang điện 1. Là pin chạy bằng năng lượng ánh sáng. Nó biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng. 2. Hiệu suất trên dưới 10% 3. Cấu tạo: + Lớp chặn g. - - - p- - - - ++++++++ n -. - Về phía n sẽ có các ion đôno tích điện dương, về phía p có các ion axepto tích điện âm. - Gây ra hiện tượng quang điện trong. Êlectron đi qua lớp chặn xuống bán dẫn n, lỗ trống bị giữ lại  Điện cực kim loại mỏng ở trên nhiễm điện (+)  điện cực (+), còn đế kim loại nhiễm điện (-)  điện cực (-).. - Hãy nêu một số ứng dụng của pin quang điện?. Tiết 53. BÀI TẬP 12A8. Iq đ G. a. Pin có 1 tấm bán dẫn loại n, bên trên có phủ một lớp mỏng bán dẫn loại p, trên cùng là một lớp kim loại rất mỏng. Dưới cùng là một đế kim loại. Các kim loại này đóng vai trò các điện cực trơ. b. Giữa p và n hình thành một lớp tiếp xúc p-n. Lớp này ngăn không cho e khuyếch tán từ n sang p và lỗ trống khuyếch tán từ p sang n  gọi là lớp chặn. c. Khi chiếu ánh sáng có   0 sẽ gây ra hiện tượng quang điện trong. Êlectron đi qua lớp chặn xuống bán dẫn n, lỗ trống bị giữ lại  Điện cực kim loại mỏng ở trên nhiễm điện (+)  điện cực (+), còn đế kim loại nhiễm điện (-)  điện cực (-). - Suất điện động của pin quang điện từ 0,5V  0,8V . 4. Ứng dụng (Sgk). - Trong các máy đó ánh sáng, vệ tinh nhân tạo, máy tính bỏ túi… IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN (5phút) 1. Củng cố 1. Có thể giải thích hiện tượng quang điện bằng thuyết A. electron cổ điển B. sóng ánh sáng C. photon D. động học phân tử 2. Công thức nào sau đây sai so với công thức Anhxtanh? hc hc hc eU h mv 20 max = + eUh A hf = A+ B. hf = + C. D. λ λ0 λ0 2 2 2 hc mv 0 max hf = + λ0 2 2. BTVN - Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 162 và SBT V. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 12/02/2016 Lớp 12A7 Ngày dạy. Et x.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ. - Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC. - Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động.. 2. Về kĩ năng - Phân tích hoạt động của mạch dao động - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK 3. Về thái độ - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học 4. Phẩm chất và năng lực II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) 3. Bài mới * Vào bài - Để củng cố kiến thức đã học ta sẽ tiến hành giải một số bài tập có liên quan qua tiết bài tập. * Tiến trình giảng dạy Hoạt động 1: Bài tập SGK trang 158 (10 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của hs Nội dung - Yêu cầu hs đọc bài 9, 10, - Thảo luận nhóm Bài 9 11 và giải thích phương án Đáp án D lựa chọn ---------//------ Giải thích phương án lựa Bài 10 chọn bài 9, 10, 11 Đáp án D ------//----Bài 12, 13. Trình baỳ * Bài 12 Bài 11 phương pháp và công thức - Áp dụng công thức Đáp án A hc cần sử dụng ------//----ε =hf = - Tiến hành giải và trình λ bày kết quả Bài 12 hc * Bài 13 ε =hf = λ - Áp dụng công thức - Cho đại diện của từng hc ⇒ ε đ =26 , 5. 10− 20 J hf 0= =A −20 nhóm trình bày kết quả λ0 ⇒ε v =36 , 14 . 10 J ------//----Bài 13 - Tiến hành giải bài toán hc hf 0= =A ⇒ A=56 , 78 .10 −20 J =3 ,55 eV theo nhóm λ0 - Nhận xét. - Trình bày kết quả. Hoạt động 3: Bài tập SGK trang 162 (20 phút) - Yêu cầu hs đọc bài 4, 5, 6 - Thảo luận nhóm Bài 4 và giải thích phương án lựa A – b, B – c, C - a chọn ---------//------ Giải thích phương án lựa Bài 5 D chọn bài 4, 5, 6 --------//------Bài 6 D - Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN - Về nhà làm lại các bài tập đã được hướng dẫn và chuẩn bị bài “HIỆN TƯỢN QUANG – PHÁT QUANG” V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ....

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Tiết 54. HIỆN TƯỢNG QUANG, PHÁT QUANG Ngày soạn: 18/02/2016 Lớp 12A7 12A8 Ngày dạy I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ. - Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC. - Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động.. 2. Về kĩ năng - Phân tích hoạt động của mạch dao động - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK 3. Về thái độ - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học 4. Phẩm chất và năng lực II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) 3. Bài mới * Vào bài Hoạt động 1 ( phút): Tìm hiểu về hiện tượng quang – phát quang Hoạt động của GV Hoạt động của hs Nội dung I. Hiện tượng quang – phát quang - Y/c HS đọc Sgk và cho biết - HS đọc Sgk và thảo luận để 1. Khái niệm về sự phát quang sự phát quang là gì? trả lời. - Sự phát quang là sự hấp thụ ánh sáng có - Chiếu chùm tia tử ngoại bước sóng này để phát ra ánh sáng có vào dung dịch fluorexêin  bước sóng khác. ánh sáng màu lục. + Tia tử ngoại: ánh sáng kích thích. + Ánh sáng màu lục phát ra: - HS nêu đặc điểm quan - Đặc điểm: sự phát quang còn kéo dài ánh sáng phát quang. trọng của sự phát quang. một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích - Đặc điểm của sự phát - Phụ thuộc vào chất phát thích. quang là gì? quang. - Thời gian kéo dài sự phát - HS đọc Sgk và thảo luận để 2. Huỳnh quang và lân quang quang phụ thuộc? trả lời. - Sự phát quang của các chất lỏng và khí có đặc điểm là ánh sáng phát quang bị tắt - Y/c HS đọc Sgk và cho biết rất nhanh sau khi tắt ánh sáng kích thích sự huỳnh quang là gì? gọi là sự huỳnh quang. - Sự lân quang là gì? - HS đọc Sgk để trả lời. - Sự phát quang của các chất rắn có đặc - Tại sao sơn quét trên các - Có thể từ nhiều phía có thể điểm là ánh sáng phát quang có thể kéo biển giao thông hoặc trên nhìn thấy cọc tiêu, biển báo. dài một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích đầu các cọc chỉ giới có thể là Nếu là sơn phản quang thì thích gọi là sự lân quang. sơn phát quang mà không chỉ nhìn thấy vật đó theo - Các chất rắn phát quang loại này gọi là phải là sơn phản quang phương phản xạ. các chất lân quang. (phản xạ ánh sáng)? Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu định luật Xtốc (Stokes) về sự huỳnh quang - Y/c Hs đọc Sgk và giải - Mỗi nguyên tử hay phân tử của chất huỳnh II. Định luật Xtốc (Stokes) về.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> thích định luật.. quang hấp thụ hoàn toàn phôtôn của ánh sáng sự huỳnh quang kích thích có năng lượng hfkt để chuyển sang - Ánh sáng huỳnh quang có trạng thái kích thích. Ở trạng thái này, nguyên bước sóng dài hơn bước sóng tử hay phân tử có thể va chạm với các nguyên của ánh sáng kích thích: hq > tử hay phân tử khác và mất dần năng lượng. kt. Do vậy khi trở về trạng thái bình thường nó phát ra 1 phôtôn có năng lượng nhỏ hơn: hfhq < hfkt  hq > kt. IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN (5phút) 1. Củng cố 1. Trong hiện tượng phát quang,có sự hấp thụ ánh sáng để làn gì? A. Làm nóng vật B. Thay đổi điện trở của vật C. Lám cho vật phát sáng D. Tạo ra dòng điện trong vật. 2. BTVN - Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 165 và SBT V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ....

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Tiết 55. MẪU NGUYÊN TỬ BO Ngày soạn: 20/02/2016 Lớp 12A7 Ngày dạy. 12A8. I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ. - Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC. - Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động.. 2. Về kĩ năng - Phân tích hoạt động của mạch dao động - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK 3. Về thái độ - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học 4. Phẩm chất và năng lực II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) 3. Bài mới * Vào bài Hoạt động 1 ( phút): Tìm hiểu mô hình hành tinh nguyên tử Hoạt động của GV Hoạt động của hs Nội dung - Mẫu nguyên tử Rơ-đơ-pho I. Mô hình hành tinh nguyên tử - Giới thiệu về mẫu hành + Ở tâm nguyên tử có 1 hạt nhân - Mẫu nguyên tử Bo bao gồm mô tinh nguyên tử của Rơ-dơ- mang điện tích dương. hình hành tinh nguyên tử và hai pho (1911). Tuy vậy, không + Xung quanh hạt nhân có các tiên đề của Bo. giải thích được tính bền êlectron chuyển động trên những quỹ vững của các nguyên tử và đạo tròn hoặc elip. sự tạo thành quang phổ vạch + Khối lượng của nguyên tử hầu như của các nguyên tử. tập trung ở hạt nhân. - Trình bày mẫu hành tinh + Qhn = qe  nguyên tử trung hoà nguyên tử của Rơ-dơ-pho. điện. Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiều các tiên đề của Bo về cấu tạo nguyên tử - Y/c HS đọc Sgk và trình - HS đọc Sgk ghi nhận các II. Các tiên đề của Bo về cấu tạo nguyên bày hai tiên đề của Bo tiên đề của Bo và để trình tử - Năng lượng nguyên tử ở bày. 1. Tiên đề về các trạng thái dừng đây gồm Wđ của êlectron và - Nguyên tử chỉ tồn tại trong 1 số trạng thái thế năng tương tác tĩnh điện có năng lượng xác định, gọi là các trạng giữa êlectron và hạt nhân. thái dừng. Khi ở trong các trạng thái dừng - Bình thường nguyên tử ở thì nguyên tử không bức xạ. trạng thái dừng có năng - Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, lượng thấp nhất: trạng thái êlectron chỉ chuyển động trên những quỹ cơ bản. đạo có bán kính hoàn toàn xác định gọi là - Khi hấp thụ năng lượng  quỹ đạo dừng. quỹ đạo có năng lượng cao - Đối với nguyên tử hiđrô hơn: trạng thái kích thích. rn = n2r0 - Trạng thái có năng lượng r0 = 5,3.10-11m gọi là bán kính Bo. càng cao thì càng kém bền vững. Thời gian sống trung 2. Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng bình của nguyên tử ở trạng lượng của nguyên tử -8 thái kích thích (cỡ 10 s). - Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Sau đó nó chuyển về trạng thái có năng lượng thấp hơn, cuối cùng về trạng thái cơ bản. - Tiên đề này cho thấy: Nếu một chất hấp thụ được ánh sáng có bước sóng nào thì cũng có thể phát ra ánh sáng có bước sóng ấy. - Nếu phôtôn có năng lượng lớn hơn hiệu En – Em thì nguyên tử có hấp thụ được không?. có năng lượng (En) sang trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn (Em) thì nó phát ra 1 phôtôn có năng lượng đúng bằng hiệu En - Em:  = hfnm = En - Em - Ngược lại, nếu nguyên tử đang ở trạng thái dừng có năng lượng Em thấp hơn mà hấp thụ được 1 phôtôn có năng lượng đúng bằng hiệu En - Em thì nó chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng cao hơn En. - Không hấp thụ được.. IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN (5phút) 1. Củng cố 1. Nội dung tiên đề của Bo về bức xạ hay hấp thụ năng lượng của nguyên tử được phản ánh trong câu nào dưới đây? A. Nguyên tử thu nhận một photon trong mỗi lần hấp thụ ánh sáng B. Nguyên tử phát ra một photon mỗi lần bức xạ ánh sáng. C. Nguyên tử có thể chuyển từ tran thái dừng này sang trạng thái dừng khác. Mỗi lần chuyển nó bức xạ hay hấp thụ một photon có năng lượng đúng bằng độ chênh lệch năng lượng giữa hai trạng thái đó. D. Nguyên tử phát ra bước sóng nào thì hấp thụ bước sóng đo. 2. BTVN - Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 169 và SBT V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ....

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Tiết 56. BÀI TẬP Ngày soạn: 25/02/2016 Lớp 12A7 Ngày dạy. 12A8. I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ. - Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC. - Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động.. 2. Về kĩ năng - Phân tích hoạt động của mạch dao động - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK 3. Về thái độ - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học 4. Phẩm chất và năng lực II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) 3. Bài mới * Vào bài - Để củng cố kiến thức đã học ta sẽ tiến hành giải một số bài tập có liên quan qua tiết bài tập. * Tiến trình giảng dạy Hoạt động 1: Bài tập SGK trang 165 (10 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của hs Nội dung - Yêu cầu hs đọc bài 3, 4, 5 - Thảo luận nhóm Bài 3 và giải thích phương án lựa Đáp án C chọn ---------//------ Giải thích phương án lựa Bài 4 chọn bài 3, 4, 5 Đáp án D ------//----Bài 5 Đáp án B ------//----Bài 6.Thảo luận tìm phương * Bài 6 án trả lời các câu a, b, c. a) Các băng này dùng để báo Bài 6 - Tiến hành giải và trình bày hiệu cho xe cộ trên đường. a) Các băng này dùng để báo hiệu cho xe kết quả b) Các băng này làm bằng cộ trên đường. chất lượng phát quang. b) Các băng này làm bằng chất lượng phát c) Dùng bút thử tiền chiếu quang. - Cho đại diện của từng vào một chỗ trên băng rồi c) Dùng bút thử tiền chiếu vào một chỗ nhóm trình bày kết quả xem chỗ đó phát ra màu gì? trên băng rồi xem chỗ đó phát ra màu gì? ------//----- Trình bày kết quả - Nhận xét Hoạt động 2: Bài tập SGK trang 169 (10 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của hs Nội dung - Yêu cầu hs đọc bài 4, 5, 6 - Thảo luận nhóm Bài 4 và giải thích phương án lựa Đáp án D chọn ---------//------ Giải thích phương án lựa Bài 5.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> chọn bài 4, 5, 6. Đáp án D. ------//----Bài 7. Trình baỳ phương * Bài 7 Bài 6 pháp và công thức cần sử - Áp dụng công thức Đáp án C hc dụng ------//----ε =hf = - Tiến hành giải và trình bày λ kết quả Bài 7 hc hc −20 E1 − E2= =28 , 64 .10 J =1 ,79 eV E1 − E2= λ λ - Cho đại diện của từng - Tiến hành giải bài toán theo ------//----nhóm trình bày kết quả nhóm - Nhận xét - Trình bày kết quả Hoạt động 3: Bài tập SGK trang 173 (20 phút) - Yêu cầu hs đọc bài 7, 8, 9 - Thảo luận nhóm Bài 7 C và giải thích phương án lựa chọn Bài 8 D - Giải thích phương án lựa - Nhận xét chọn bài 7, 8, Bài 9. ---------//-------------//-------. IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN - Về nhà làm lại các bài tập đã được hướng dẫn và chuẩn bị bài “TÍNH CHẤT VÀ CẤU TẠO HẠT NHÂN” V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ....

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Tiết 57. SƠ LƯỢC VỀ LAZE Ngày soạn: 1/3/2016 Lớp 12A7 Ngày dạy. 12A8. I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ. - Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC. - Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động.. 2. Về kĩ năng - Phân tích hoạt động của mạch dao động - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK 3. Về thái độ - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học 4. Phẩm chất và năng lực II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) 3. Bài mới * Vào bài Hoạt động 1 ( phút): Tìm hiểu về cấu tạo và hoạt động của Laze Hoạt động của GV Hoạt động của hs Nội dung - Laze là phiên âm của tiếng I. Cấu tạo và hoạt động của Laze Anh LASER (Light 1. Laze là gì? Amplifier by Stimulated - Ghi nhận về Laze và các đặc - Laze là một nguồn phát ra một chùm Emission of Radiation): Máy điểm của nó. sáng cường độ lớn dựa trên việc ứng khuyếch đại ánh sáng bằng dụng của hiện tượng phát xạ cảm ứng. sự phát xạ cảm ứng. - Đặc điểm: + Tính đơn sắc. + Tính định hướng. + Tính kết hợp rất cao. + Cường độ lớn. 2. Sự phát xạ cảm ứng (Sgk) - Y/c HS đọc Sgk và trình - HS nghiên cứu Sgk và trình bày sự phát xạ cảm ứng là bày sự phát xạ cảm ứng. gì? - Cùng năng lượng cùng f - Thông qua đó để hiểu rõ ()  tính đơn sắc cao. các đặc điểm của tia Laze. - Bay theo một phương  tính định hướng cao. - Các sóng điện từ phát ra đều cùng pha  tính kết hợp cao. - Các phôtôn bay theo 1 hướng rất lớn  cường độ rất lớn. - HS đọc Sgk và nêu cấu tạo của Laze rubi. 3. Cấu tạo của laze - Laze rubi (hồng ngọc) là - Xét cấu tạo của laze rubi. Al2O3 có pha Cr2O3. Ánh + Thanh rubi hình trụ (A), hai mặt được sáng đỏ của hồng ngọc do mài nhẵn và vuông góc với trục của ion crôm phát ra khi chuyển thanh..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> từ trạng thái kích thích  cơ bản. - Laze ru bi hoạt động như thế nào?. - Dùng một đèn phóng điện xenon chiếu sáng rất mạnh thanh rubi và đưa một số ion crôm lên trạng thái kích thích. Nếu có một số ion crôm phát sáng theo phương  với hai gương và làm cho một loạt ion crôm phát xạ cảm ứng. Ánh sáng sẽ được khuyếch đại lên nhiều lần. Chùm tia laze được lấy ra từ gương G2. - HS nêu 3 loại laze chính.. + Mặt 1 mạ bạc trở thành gương phẳng G1 có mặt phản xạ quay vào trong. + Mặt (2) là mặt bán mạ, trở thành gương phẳng G2 có mặt phản xạ quay về G1. Hai gương G1 // G2.. 4. Các loại laze - Laze khí, như laze He – Ne, laze CO2. - Laze rắn, như laze rubi. - Laze bán dẫn, như laze Ga – Al – As.. - Chúng ta có những loại laze nào? - Lưu ý: các bút laze là laze bán dẫn. Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu một vài ứng dụng của laze - Y/c Hs đọc sách và nêu - HS đọc Sgk, kết hợp với II. Một vài ứng dụng của laze một vài ứng dụng của laze. kiến thức thực tế để nêu các - Y học: dao mổ, chữa bệnh ngoài da… ứng dụng. - Thông tin liên lạc: sử dụng trong vô tuyến định vị, liên lạc vệ tinh, truyền tin bằng cáp quang… - Công nghiệp: khoan, cắt.. - Trắc địa: đo khoảng cách, ngắm đường thẳng… - Trong các đầu đọc CD, bút chỉ bảng… IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN (5phút) 1. Củng cố 1. Laze không có đặc điểm nào dưới đây? A. Tính đơn sắc B. Tính định hướng C. Công suất lớn D. Cường độ lớn 2. BTVN - Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 173 và SBT V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ....

<span class='text_page_counter'>(55)</span> CHƯƠNG VII. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ Tiết 58. TÍNH CHẤT VÀ CẤU TẠO HẠT NHÂN Ngày soạn: 05/3/2016 Lớp 12A7 12A8 Ngày dạy I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ. - Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC. - Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động.. 2. Về kĩ năng - Phân tích hoạt động của mạch dao động - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK 3. Về thái độ - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học 4. Phẩm chất và năng lực II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) 3. Bài mới * Vào bài Hoạt động 1 ( phút): Tìm hiểu về cấu tạo hạt nhân Hoạt động của GV Hoạt động của hs Nội dung - Nguyên tử có cấu tạo như - 1 hạt nhân mang điện tích I. Cấu tạo hạt nhân thế nào? +Ze, các êlectron quay xung 1. Hạt nhân tích điện dương +Ze quanh hạt nhân. (Z là số thứ tự trong bảng tuần - Hạt nhân có kích thước - Rất nhỏ, nhỏ hơn kích hoàn). như thế nào? thước nguyên tử 104  105 - Kích thước hạt nhân rất nhỏ, (Kích thước nguyên tử 10- lần (10-14  10-15m) nhỏ hơn kích thước nguyên tử 9 m) 104  105 lần. - Hạt nhân có cấu tạo như - Cấu tạo bởi hai loại hạt là 2. Cấu tạo hạt nhân thế nào? prôtôn và nơtrôn (gọi chung - Hạt nhân được tạo thành bởi là nuclôn) các nuclôn. - Y/c Hs tham khảo số liệu + Prôtôn (p), điện tích (+e) về khối lượng của prôtôn và + Nơtrôn (n), không mang điện. nơtrôn từ Sgk. - Số prôtôn trong hạt nhân bằng - Z là số thứ tự trong bảng Z (nguyên tử số) tuần hoàn, ví dụ của hiđrô là - Tổng số nuclôn trong hạt nhân 1, cacbon là 6 … kí hiệu A (số khối). - Số nơtrôn trong hạt nhân là A – - Số nơtrôn được xác định - Số nơtrôn = A – Z. Z. qua A và Z như thế nào? - Hạt nhân của nguyên tố X - Kí hiệu của hạt nhân của được kí hiệu như thế nào? A X 1 12 16 Z H C O 1 , 6 , 8 , nguyên tố X: 3. Kí hiệu hạt nhân - Ví dụ: 67 30. Zn ,. 238 92. U.  Tính số nơtrôn trong các hạt nhân trên?. 1 1. H : 0; 126C : 6; 168O : 8; 67 Zn : 37; 238 U : 146 30 92. - Hạt nhân của nguyên tố X được A X Z kí hiệu:.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Đồng vị là gì? - Nêu các ví dụ về đồng vị - HS đọc Sgk và trả lời. của các nguyên tố. - Cacbon có nhiều đồng vị, trong đó có 2 đồng vị bền là 12 C 6 (khoảng 98,89%) và 13 6. C. (1,11%), đồng vị nhiều ứng dụng.. 14 6. C. có. - Kí hiệu này vẫn được dùng cho 1 1 0  các hạt sơ cấp: 1 p , 0 n ,  1 e . 4. Đồng vị - Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có cùng số Z, khác nhau số A. - Ví dụ: hiđrô có 3 đồng vị 1 a. Hiđrô thường 1 H (99,99%) 2 b. Hiđrô nặng 1 H , còn gọi là đơ tê 2 ri 1 D (0,015%) 3 c. Hiđrô siêu nặng 1 H , còn gọi là 3 triti 1T , không bền, thời gian sống. khoảng 10 năm. Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu khối lượng hạt nhân - Các hạt nhân có khối lượng - HS ghi nhận khối lượng rất lớn so với khối lượng của nguyên tử. êlectron  khối lượng nguyên tử tập trung gần như toàn bộ ở hạt nhân. - Để tiện tính toán  định nghĩa một đơn vị khối lượng mới  đơn vị khối lượng nguyên tử. - Theo Anh-xtanh, một vật có năng lượng thì cũng có - HS ghi nhận mỗi liên hệ khối lượng và ngược lại. giữa E và m. - Dựa vào hệ thức Anhxtanh  tính năng lượng của E = uc2 1u? = 1,66055.10-27(3.108)2 J -19 - Lưu ý: 1eV = 1,6.10 J = 931,5MeV. II. Khối lượng hạt nhân 1. Đơn vị khối lượng hạt nhân - Đơn vị u có giá trị bằng 1/12 khối lượng nguyên tử của đồng vị 12 C. 6 1u = 1,6055.10-27kg. 2. Khối lượng và năng lượng hạt nhân - Theo Anh-xtanh, năng lượng E và khối lượng m tương ứng của cùng một vật luôn luôn tồn tại đồng thời và tỉ lệ với nhau, hệ số tỉ lệ là c2. E = mc 2 c: vận tốc ánh sáng trong chân không (c = 3.108m/s). 1uc2 = 931,5MeV  1u = 931,5MeV/c2 MeV/c2 được coi là 1 đơn vị khối lượng hạt nhân. - Chú ý quan trọng: + Một vật có khối lượng m0 khi ở trạng thái nghỉ thì khi chuyển động với vận tốc v, khối lượng sẽ tăng lên thành m với m0 m v2 1 2 c Trong đó m0: khối lượng nghỉ và m là khối lượng động. + Năng lượng toàn phần:.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 2. E mc . m0 c 2. v2 c2 Trong đó: E0 = m0c2 gọi là năng lượng nghỉ. E – E0 = (m - m0)c2 chính là động năng của vật. 1. IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN (5phút) 1. Củng cố 1. Với c là vận tốc ánh sáng trong chân không, hệ thức Anhxtanh giữa năng lượng nghĩ E và khối lượng m của vật là 1 A. E = m2c. B. E = mc2. C. E = 2mc2. D. E = mc2 2 2. BTVN - Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 180 và SBT V. RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Tiết 59+60. NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT HẠT NHÂN. PHẢN ỨNG HẠT NHÂN Ngày soạn: 10/3/2016 Lớp 12A7 12A8 Ngày dạy I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ. - Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC. - Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động.. 2. Về kĩ năng - Phân tích hoạt động của mạch dao động - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK 3. Về thái độ - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học 4. Phẩm chất và năng lực II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) 3. Bài mới * Vào bài TIẾT 59 Hoạt động 1 ( phút): Tìm hiểu về lực hạt nhân Hoạt động của GV Hoạt động của hs Nội dung - Các hạt nhân bền vững, - HS ghi nhận lực hạt nhân. I. Lực hạt nhân vậy lực nào đã liên kết các - Lực tương tác giữa các nuclôn gọi là nuclôn lại với nhau. lực hạt nhân (tương tác hạt nhân hay - Thông báo về lực hạt nhân. tương tác mạnh). - Lực hạt nhân có phải là lực - Không, vì lực hạt nhân là tĩnh điện? lực hút giữa các nuclôn, hay nói cách cách nó không phụ thuộc vào điện tích. - Không, vì lực này khá nhỏ - Lực hạt nhân có phải là lực (cỡ 12,963.10-35N), không hấp dẫn? thể tạo thành liên kết bền  Lực hạt nhân không cùng vững. bản chất với lực tĩnh điện hay lực hấp dẫn.  Nó là một lực mới truyền tương tác giữa các nuclôn  lực tương tác mạnh. - Kết luận: - Chỉ phát huy tác dụng - Nếu khoảng cách giữa các + Lực hạt nhân là một loại lực mới trong phạm vi kích thước hạt nuclôn lớn hơn kích thước truyền tương tác giữa các nuclôn trong nhân nghĩa là gì? hạt nhân thì lực hạt nhân hạt nhân, còn gọi là lực tương tác giảm nhanh xuống không. mạnh. + Lực hạt nhân chỉ phát huy tác dụng trong phạm vi kích thước hạt nhân (1015 m) Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu về năng lượng liên kết của hạt nhân 4 - Tổng khối lượng các II. Năng lượng liên kết của - Xét hạt nhân 2 He có khối nuclôn tạo thành hạt nhân hạt nhân 4 1. Độ hụt khối lượng m( 2 He ) = 4,0015u với.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> tổng khối lượng của các nuclôn? 4 He - Khối lượng của một hạt 2 :  Có nhận xét gì về kết quả tìm nhân luôn luôn nhỏ hơn tổng 2mp + 2mn = 2.1,00728 + khối lượng của các nuclôn tạo được?  Tính chất này là tổng quát đối 2.1,00866 = 4,03188u thành hạt nhân đó. 4 He với mọi hạt nhân. 2mp + 2mn > m( 2 ) 4 - Độ hụt khối của hạt nhân 2 He ?. 4. m = 2mp + 2mn - m( 2 He ) 4 = 4,03188 - 4,0015 - Xét hạt nhân 2 He , muốn = 0,03038u chuyển hệ từ trạng thái 1 sang trạng thái 2, cần cung cấp cho hệ 4 năng lượng để thắng lực liên kết (2mp + 2mn)c2 - m( 2 He ) c2 giữa các nuclôn, giá trị tối thiểu - Năng lượng liên kết: của năng lượng cần cung cấp? 4 He 2 E = [2m + 2m m( lk p n  năng lượng liên kết. 2 4 )]c - Trong trường hợp 2 He , nếu = m.c2 trạng thái ban đầu gồm các 4 nuclôn riêng lẻ  hạt nhân 2 He  toả năng lượng đúng bằng năng lượng liên kết Elk  quá trình hạt nhân toả năng lượng. - Mức độ bền vững của một hạt nhân không những phụ thuộc vào năng lượng liên kết mà còn phụ thuộc vào số nuclôn của hạt nhân  Năng lượng liên kết tính cho 1 nuclôn? - Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn chứng tỏ hạt nhân đó như thế nào? - Các hạt nhân bền vững nhất có Elk A lớn nhất vào cỡ 8,8MeV/nuclôn, là những hạt nhân nằm ở khoảng giữa của bảng tuần hoàn (50 < A < 95). - Độ chênh lệch khối lượng đó gọi là độ hụt khối của hạt nhân, kí hiệu m m = Zmp + (A – Z)mn A – m( Z X ) 2. Năng lượng liên kết Elk  Zm p  ( A  Z )mn  m( ZA X ) c 2. Hay. Elk mc 2. - Năng lượng liên kết của một hạt nhân được tính bằng tích của độ hụt khối của hạt nhân với thừa số c2.. - Hạt nhân có số khối A  có A nuclôn  năng lượng liên kết tính cho 1 nuclôn: 3. Năng lượng liên kết riêng Elk - Năng lượng liên kết riêng, kí A . Elk hiệu A , là thương số giữa năng lượng liên kết Elk và số - Càng bền vững. nuclôn A. - Năng lượng liên kết riêng đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân.. Hoạt động 3 ( phút): CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ Hoạt động của GV Hoạt động của hs GV hệ thống lại kiến thức đã - Lắng nghe và tiếp được học trong bài. nhận Nhấn mạnh những vấn đề - Chuẩn bị cho bài học quan trọng. sau - Yêu cầu chuẩn bị phần còn lại cho tiết học sau. - Và làm bài tập trong SGK và sách bài tập phần năng lượng phản ứng hạt nhân RÚT KINH NGHIỆM. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> TIẾT 60 Hoạt động ( phút): Tìm hiểu về phản ứng hạt nhân - Y/c HS đọc Sgk và cho biết - Là quá trình các hạt nhân III. Phản ứng hạt nhân như thế nào là phản ứng hạt tương tác với nhau và biến đổi 1. Định nghĩa và đặc tính nhân? thành hạt nhân khác. - Phản ứng hạt nhân là quá trình biến đổi của các hạt nhân. - Chia làm 2 loại. a. Phản ứng hạt nhân tự phát - Là quá trình tự phân rã của một hạt nhân không bền vững thành các hạt nhân khác. b. Phản ứng hạt nhân kích thích - Quá trình các hạt nhân tương tác với nhau tạo ra các hạt nhân khác. - Đặc tính: + Biến đổi các hạt nhân. - Y/c HS tìm hiểu các đặc tính - HS ghi nhận các đặc tính. + Biến đổi các nguyên tố. của phản ứng hạt nhân dựa vào + Không bảo toàn khối lượng nghỉ. bảng 36.1 2. Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân a. Bảo toàn điện tích. - Y/c Hs đọc Sgk và nêu các - HS đọc Sgk và ghi nhận các b. Boả toàn số nuclôn (bảo toàn số định luật bảo toàn trong phản đặc tính. A). ứng hạt nhân. - Bảo toàn điện tích: c. Bảo toàn năng lượng toàn phần. Ví dụ: Xét phản ứng hạt nhân: Z1 + Z2 = Z3 + Z4 d. Bảo toàn động lượng. A3 A1 A2 A4 (Các Z có thể âm) 3. Năng lượng phản ứng hạt nhân A  Z B Z X  Z Y Z1 2 3 4 - Bảo toàn số khối A: - Phản ứng hạt nhân có thể toả năng A1 + A2 = A3 + A4 lượng hoặc thu năng lượng. - Lưu ý: Không có định luật bảo (Các A luôn không âm) Q = (mtrước - msau)c2 toàn khối lượng nghỉ mà chỉ có + Nếu Q > 0 phản ứng toả năng bảo toàn năng lượng toàn phần lượng: trong phản ứng hạt nhân. - Nếu Q < 0  phản ứng thu năng - Muốn thực hiện một phản ứng lượng: hạt nhân thu năng lượng chúng - Phải cung cấp cho hệ một ta cần làm gì? năng lượng đủ lớn. IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN (5phút) 1. Củng cố 1. Có 100g chất phóng xạ với chu kì bán rã là 7 ngày đêm. Sau 28 ngày đêm khối lượng chất phóng xạ đó còn lại là A. 93,75g. B. 87,5g. C. 12,5g. D. 6,25g. 2. BTVN - Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 187 và SBT V. RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Tiết 61. BÀI TẬP Ngày soạn: 15/3/2016 Lớp 12A7 Ngày dạy. 12A8. I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ. - Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC. - Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động.. 2. Về kĩ năng - Phân tích hoạt động của mạch dao động - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK 3. Về thái độ - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học 4. Phẩm chất và năng lực II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) 3. Bài mới * Vào bài - Để củng cố kiến thức đã học ta sẽ tiến hành giải một số bài tập có liên quan qua tiết bài tập. * Tiến trình giảng dạy Hoạt động 1: Bài tập SGK trang 180 (10 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của hs Nội dung - Yêu cầu hs đọc bài 3, 4, 5, - Thảo luận nhóm Bài 3 m C =12 −6 . me =11 , 99170u 6,7 và giải thích phương án lựa chọn - Giải thích phương án lựa ---------//-----chọn bài 3, 4, 5, 6,7 Bài 4 Đáp án A ------//----Bài 5 Đáp án A ------//----12 6. - Trình bày kết quả. Bài 6 Đáp án C. - Nhận xét. ---------//-----Bài 7 Đáp án B Hoạt động 2: Bài tập SGK trang 187 (30 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của hs - Yêu cầu hs đọc bài - Thảo luận nhóm Bài 1 1, 2, 3, 4, 9, 10 và giải Đáp án C thích phương án lựa chọn - Giải thích phương án lựa Bài 2 chọn bài 1, 2, 3, 4, 9, 10 Đáp án D. Nội dung ---------//-----------//-----. Bài 3.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Đáp án A ------//----Bài 4 Đáp án C. Bài 5, 6, 7, 8. Trình baỳ phương pháp và * Bài 5 ------//----công thức cần sử dụng - Áp dụng công thức Bài 5 ƯW - Tiến hành giải và m Ne =10 m p+10 mn − 2 lk =19 , 98695u ƯW lk trình bày kết quả c m Ne =10 m p+10 mn − 2 c ------//----* Bài 6 Bài 6 2 - Cho đại diện của - Áp dụng công thức ƯW lk =[ ( 26 m p+ 30 mn ) − mFe ] c =478 , 922MeV từng nhóm trình bày ƯW lk kết quả =8 ,55 MeV 1 nuclon ƯW lk =[ ( 26 m p+ 30 mn ) − mFe ] c 2 56 ƯW lk ------//----Bài 7 56 6 2 7 1 * Bài 7 3 Li+ 1 H → 4 Be+ 0 n 10 1 7 4 - Áp dụng công thức 5 B+ 0 n → 3 Li + 2 He 6 2 7 1 35 1 32 4 3 Li+ 1 H → 4 Be+ 0 n 17 Cl+ 1 H → 16 S+ 2 He 10 1 7 4 5 B+ 0 n → 3 Li + 2 He ------//----35 1 32 4 Cl+ H → S+ He Bài 8 17 1 16 2 mLi=0 , 024 u+2 mHe − m H =6 , 0125 u ------//----- Nhận xét Bài 9 - Tiến hành giải bài toán theo Đáp án C nhóm ------//----Bài 10 - Trình bày kết quả Đáp án D ------//----IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN - Về nhà làm lại các bài tập đã được hướng dẫn và chuẩn bị bài “PHÓNG XẠ” V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... 20 10. 20 10.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Tiết 62 + 63 . PHÓNG XẠ Ngày soạn: 18/3/2016 Lớp 12A7 Ngày dạy. 12A8. I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ. - Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC. - Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động.. 2. Về kĩ năng - Phân tích hoạt động của mạch dao động - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK 3. Về thái độ - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học 4. Phẩm chất và năng lực II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) 3. Bài mới * Vào bài Tiết 62 Hoạt động 1 ( 20phút): Tìm hiểu về hiện tượng phóng xạ Hoạt động của GV Hoạt động của hs Nội dung - Thông báo định nghĩa I. Hiện tượng phóng xạ phóng xạ. - HS ghi nhận định nghĩa 1. Định nghĩa (Sgk) - Y/c HS đọc Sgk và nêu hiện tượng phóng xạ. những dạng phóng xạ. - HS nêu 4 dạng phóng 2. Các dạng phóng xạ - Bản chất của phóng xạ  xạ: , -, +. . a. Phóng xạ  A và tính chất của nó? X  AZ 42Y  24 He Z 226 Dạng rút gọn: - Hạt nhân 88 Ra phóng xạ  A  viết phương trình? X   AZ 42Y Z - Bản chất của phóng xạ - là gì? - Thực chất trong phóng xạ - kèm theo phản hạt của 0  nơtrino ( 0 ) có khối lượng rất nhỏ, không mang điện, chuyển động với tốc độ  c. 1 n  11 p   10 e  00 0 Cụ thể: 14 - Hạt nhân 6 C phóng xạ -. 4 HS nêu bản chất và tính - Tia  là dòng hạt nhân 2 He chất. chuyển động với vận tốc 2.107m/s. 226 222 4 Ra  86 Rn  2 He 88 Đi được chừng vài cm trong không 226  222 khí và chừng vài m trong vật rắn. Ra   86 Rn 88 b. Phóng xạ Hoặc: - Tia - là dòng êlectron - HS đọc Sgk để trình  01 e ( ) bày. A X  Z A1Y   10 e  00 Z Dạng rút gọn:  A X   Z A1Y Z 14 C  147 N   10 e  00 6.  viết phương trình?  14 - Bản chất của phóng xạ + C   147 N 6 là gì? c. Phóng xạ + Hoặc: 0 - Thực chất trong phóng xạ - Tia + là dòng pôzitron ( 1 e ) 0  - HS đọc Sgk để trình A + kèm theo hạt nơtrino ( 0 ) X  Z A1Y  10 e  00 Z bày. có khối lượng rất nhỏ, không Dạng rút gọn:.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> mang điện, chuyển động với tốc độ  c. 1 p  01n  01 e  00 1 Cụ thể: 12 - Hạt nhân 7 N phóng xạ +. 12 N  126 C  10 e  00 7  viết phương trình?  12 12 N   C - Tia - và + có tính chất gì? 7 6 + Hoặc: - Trong phóng xạ  và  , hạt nhân con sinh ra ở trạng - HS nêu các tính chất của + thái kích thích  trạng thái tia  và  . có mức năng lượng thấp hơn và phát ra bức xạ điện từ , còn gọi là tia . IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN (20phút) 1. Củng cố. A Z. X   Z A1Y * Tia - và + chuyển động với tốc độ  c, truyền được vài mét trong không khí và vài mm trong kim loại. . d. Phóng xạ  E2 – E1 = hf - Phóng xạ  là phóng xạ đi kèm phóng xạ - và +. - Tia  đi được vài mét trong bêtông và vài cm trong chì.. Câu 1. Phát biểu nào sau đây về phóng xạ là không đúng? A. Phóng xạ là hiện tượng một hạt nhân bị kích thích rồi phóng ra những bức xạ gọi là tia phóng xạ. B. Phóng xạ là một trường hợp riêng của phản ứng hạt nhân. C. Một số chất phóng xạ có sẵn trong tự nhiên. D. Có những chất đồng vị phóng xạ do con người tạo ra. Câu 2. Chọn câu sai. Tia  (alpha): A. Làm ion hoá chất khí. B. bị lệch khi xuyên qua một điện trường hay từ trường. C. Làm phát quang một số chất. D. có khả năng đâm xuyên mạnh. Câu 3. Chọn câu sai. Tia  (grama) A. Gây nguy hại cho cơ thể. B. Không bị lệch trong điện trường, từ trường. C. Có khả năng đâm xuyên rất mạnh. D. Có bước sóng lớn hơn Tia X. Câu 4. Chọn câu đúng. Các cặp tia không bị lệch trong điện trường và từ trường là: A. tia  và tia  B. tia  và tia  C. tia  và Tia X D. tia  và Tia X Câu 5. Chọn câu đúng. Các tia có cùng bản chất là: A. tia  và tia tử ngoại B. tia  và tia hồng ngoại. C. tia âm cực và Tia X D. tia  và tia âm cực.  Câu 6. Tia phóng xạ  không có tính chất nào sau đây: A. Mang điện tích âm. B. Bị lệch về bản âm khi đi xuyên qua tụ điện. C. Lệch đường trong từ trường. D. Làm phát huỳnh quang một số chất. Câu 7. Chọn câu sai khi nói về tia : A. Mang điện tích âm. B. Có vận tốc gần bằng vận tốc ánh sáng. C. Có bản chất như tia X. D. Làm ion hoá chất khí yếu hơn so với tia . Câu 8. Chọn câu sai khi nói về tia : A. Không mang điện tích B. Có bản chất như tia X. C. Có khả năng đâm xuyên rất lớn. D. Có vận tốc nhỏ hơn vận tốc ánh sáng..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Câu 9. Tính chất nào sau đây không phải là tính chất chung của các tia , , ? A. Có khả năng ion hoá. B. Bị lệch trong điện trường hoặc từ trường. C. Có tác dụng lên phim ảnh. D. Có mang năng lượng.  Câu 10. Điều nào sau đây là sai khi nói về tia  ? A. Hạt  thực chất là electron. B. Trong điện trường, tia  bị lệch về phía bản dương của tụ và lệch nhiều hơn so với tia . C. Tia  là chùm hạt electron được phóng ra từ hạt nhân nguyên tử. D. Tia  chỉ bị lệch trong điện trường và không bị lệch đường trong từ trường. Câu 11. Điều nào sau đây là đúng khi nói về tia +? A. Hạt + có cùng khối lượng với electron nhưng mang một điện tích nguyên tố dương. B. Tia + có tầm bay ngắn hơn so với tia  C. Tia + có khả năng đâm xuyên mạnh, giống như Tia X. D. A, B và C đều đúng. Câu 12. Bức xạ nào sau đây có bước sóng nhỏ nhất? A. Tia hồng ngoại. B. Tia X. C. Tia tử ngoại D. Tia  Câu 13. Tia nào sau đây không phải là tia phóng xạ? A. Tia . B. Tia + C. Tia X. D. Tia  Câu 14. Chọn câu sai trong các câu sau: A. Tia  gồm các hạt nhân của nguyên tử hêli. B. Tia + gồm các hạt có cùng khối lượng với electron nhưng mang điện tích nguyên tố dương.. C. Tia  gồm các electron nên không phải phóng ra từ hạt nhân. D. Tia  lệch trong điện trường ít hơn tia . Câu 15. Khác biệt quan trọng nhất của tia  đối với tia  và tia  là: A. làm mờ phim ảnh. B. Làm phát huỳnh quang. C. khả năng Ionion hoá không khí. D. Là bức xạ điện từ. Câu 16. Chọn câu sai trong các câu sau: A. Phóng xạ  là phóng xạ đi kèm theo các phóng xạ  và . B. Vì tia  là các electron nên nó được phóng ra từ lớp vỏ của nguyên tử. C. Không có sự biến đổi hạt nhân trong phóng xạ . D. Photon  do hạt nhân phóng ra có năng lượng rất lớn. Câu 17. Điều nào sau đây là sai khi nói về tia alpha? A. Tia  thực chất là hạt nhân nguyên tử hêli ( 42 He ). B. Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia  bị lệch về phía bản âm của tụ điện. C. Tia  phóng ra từ hạt nhân với vận tốc bằng vận tốc ánh sáng. D. Khi đi trong không khí, tia  làm ion hoá không khí và mất dần năng lượng. Câu 18. Phát biểu nào sau đây sai? A. Vì có điện tích lớn hơn electron nên trong cùng 1 điện trường tia α lệch nhiều hơn tia +. B. Tia + gồm các hạt có cùng khối lượng với electron và mang điện tích dương +e. C. Tia α gồm các hạt nhân của nguyên tử hêli D. Tia α bị lệch ít hơn tia + trong cùng một từ trường Câu 19. Tia nào sau đây không bị lệch khi đi qua một điện trường giữa hai bản tụ.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> điện? A. Tia cực tím. B. Tia âm cực. C. Tia hồng ngoại. D. Cả A và C. Câu 20. Tia phóng xạ  có cùng bản chất với: A. Tia X. B. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại. C. Các tia đơn sắc có màu từ đỏ đến tím. D. Tất cả các tia nêu ở trên. Câu 21. Hãy sắp xếp theo thứ tự giảm dần về khả năng đâm xuyên của các tia , , : A. , ,  B. , ,  C. , ,  D. , ,   Câu 22. Thực chất của sự phóng xạ  (êlectron) là do: A. Sự biến đổi một prôtôn thành một nơtrôn, một êlectron và một nơtrinô. B. Sự phát xạ nhiệt êlectron. C. Sự biến đổi một nơtrôn thành một prôtôn, một êlectron và một phản nơtrinô. D. Sự bứt electron khỏi kim loại do tác dụng của phôtôn ánh sáng. Câu 23. Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về hạt notrino: A. Có thể mang điện tích âm hoặc dương. B. Phóng xạ  tạo ra phản hạt notrino. C. Hạt xuất hiện trong phân rã phóng xạ . D. Phóng xạ + tạo ra phản hạt notrino. 2. BTVN - Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 194 và SBT V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ....

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Tiết 63 Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu về định luật phóng xạ II. Định luật phóng xạ 1. Đặc tính của quá trình phóng xạ a. Có bản chất là một quá trình biến đổi hạt nhân. b. Có tính tự phát và không điều khiển được. c. Là một quá trình ngẫu nhiên. 2. Định luật phân rã phóng xạ Là -dN - Xét một mẫu phóng xạ ban đầu. + N0 sô hạt nhân ban đầu. - Khoảng thời gian dt và với + N số hạt nhân còn lại sau thời gian t. số hạt nhân N trong mẫu N N e   t 0 phóng xạ: -dN = Ndt Trong đó  là một hằng số dương gọi là dN hằng số phân rã, đặc trưng cho chất   dt N phóng xạ đang xét. N t dN   dt  N N0 0. - Y/c HS đọc Sgk và nêu các - HS đọc Sgk để trả lời. đặc tính của quá trình phóng xạ.. - Gọi N là số hạt nhân ở thời điểm t. Tại thời điểm t + dt  số hạt nhân còn lại N + dN với dN < 0.  Số hạt nhân phân rã trong thời gian dt là bao nhiêu?  Số hạt nhân đã phân huỷ -dN tỉ lệ với đại lượng nào?. - Gọi N0 là số hạt nhân của mẫu phóng xạ tồn tại ở thời điểm t = 0  muốn tìm số hạt nhân N tồn tại lúc t > 0  ta phải làm gì? ln | N | NN   t 0t - HS đọc Sgk để trả lời và 0 ghi nhận công thức xác định  chu kì bán rã.  ln|N| - ln|N0| = -t  |N| ln   t  N N 0e   t | N0 | - Theo quy luật phân rã: - Chu kì bán rã là gì? N0  t N  N e  0 N 1 e t N  0  N 0 e  T  e  T  2 2 ln 2   T = ln2  T Trong đó, ln 2 0,693 t t T    e t (e ln 2 ) T 2 T - Chứng minh rằng, sau thời  N gian t = xT thì số hạt nhân N  x0 N 2  khi t = xT  N  x0 2 phóng xạ còn lại là - Y/c HS đọc Sgk về độ phóng xạ, và chứng minh H H 0 e   t Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu đồng vị phóng xạ nhân tạo - Thế nào là đồng vị phóng - Định nghĩa xạ nhân tạo?. 3. Chu kì bán rã (T) - Chu kì bán rã là thời gian qua đó số lượng các hạt nhân còn lại 50% (nghĩa là phân rã 50%). ln 2 0,693 T   . - Lưu ý: sau thời gian t = xT thì số hạt nhân phóng xạ còn lại là: N N  x0 2. 4. Độ phóng xạ (H) (Sgk). III. Đồng vị phóng xạ nhân tạo 1. Phóng xạ nhân tạo và phương pháp nguyên tử đánh dấu - Hãy trình bày phương pháp - Trình bày theo SGK - Đồng vị phóng xạ do con người chế tạo nguyên tử đánh giá? ra gọi là đồng vji phóng xạ nhân tạo - Khi trộn lẫn đồng vị phóng xạ nhân tạo với hạt nhân bình thường không phóng xạ, các hạt nhân đồng vị phóng xạ nhân tạo - Nêu ứng dụng của đồng vị - Trong y học, sinh học, và gọi là các nguyên tử đánh dấu.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> phóng xạ nhân tạo. hóa học. - Ứng dụng trong sinh học, hóa học và y học 2. Đồng vị C14 đồng hồ của trái đất - Người ta xét tỉ lệ C C để xác định tuổi của thực vật và của trái đất. - Đọc SGK tìm hiểu vai trò - Đọc SGK và trả lời câu hỏi của C14 trong thực tế. của GV IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN (5phút) 1. Củng cố Câu 24. Iốt 131 là chất phóng xạ. Ban đầu có 200g chất này thì 53 I sau 24 ngày đêm, chỉ còn 25g. Chu kì bán rã của 131 là: A. 6 ngày 53 I. đêm B. 8 ngày đêm C. 12 ngày đêm D. 4 ngày đêm. Câu 25. Có 100g iôt phóng xạ iốt. Biết chu kỳ bán rã của iôt phóng xạ trên là 8 ngày đêm. Tính khối lượng chất iôt còn lại sau 8 tuần lễ. A. 8,7 g B. 7,8 g C. 0,87 g D. 0,78 g Câu 26. Một chất phóng xạ sau 10 ngày đêm giảm đi 3/4 khối lượng đã có. Chu kỳ bán rã là. A. 20 ngày B. 5 ngày C. 24 ngày D. 15 ngày Câu 27. Một chất phóng xạ có chu kì bán rã T = 7ngày. Nếu lúc đầu có 800g chất ấy thì sau bao lâu còn lại 100g? A. 14ngày B. 21ngày C. 28ngày D. 56ngày Câu 28. Một nguồn phóng xạ nhân tạo vừa được tạo thành có chu kì bán rã là 1giờ có độ phóng xạ lớn hơn mức độ phóng xạ cho phép 16 lần. Sau bao lâu thì độ phóng xạ giảm đến độ an toàn? A. 2 giờ B. 4 giờ C. 6 giờ D. 8 giờ Câu 29. Một nguồn phóng xạ nhân tạo vừa được cấu tạo thành có chu kỳ bán rã 2giờ, có độ phóng xạ lớn hơn mức độ phóng xạ an toàn cho phép 64 lần. Hỏi phải sau thời gian tối thiểu bao nhiêu để có thể làm việc an toàn với nguồn này? A. 6 giờ B. 12 giờ C. 24 giờ D. 128 giờ Câu 30. Một đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã là T. Sau 105 giờ kể từ thời điểm ban đầu (t0 = 0) thì độ phóng xạ của mẫu chất đó giảm đi 128 lần. Chu kì bán rã T là: A. 15h B. 30h C. 45h D. 105h 2. BTVN - Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 194 và SBT V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ....

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Tiết 64. PHẢN ỨNG PHÂN HẠCH Ngày soạn: 20/3/2016 Lớp 12A7 Ngày dạy. 12A8. I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ. - Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC. - Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động.. 2. Về kĩ năng - Phân tích hoạt động của mạch dao động - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK 3. Về thái độ - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học 4. Phẩm chất và năng lực II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) 3. Bài mới * Vào bài Hoạt động 1 ( phút): Tìm hiểu cơ chế của phản ứng phân hạch Hoạt động của GV Hoạt động của hs Nội dung - Y/c HS đọc Sgk và cho biết - HS đọc Sgk và ghi nhận I. Cơ chế của phản ứng phân hạch phản ứng phân hạch là gì? phản ứng phân hạch là gì. 1. Phản ứng phân hạch là gì? - Phản ứng hạt nhân có thể - Là sự vỡ của một hạt nhân nặng thành 2 tự xảy ra  phản ứng phân hạt nhân trung bình (kèm theo một vài hạch tự phát (xác suất rất nơtrôn phát ra). nhỏ). - Ta chỉ quan tâm đên các phản ứng phân hạch kích - Không, vì hai mảnh vỡ có 2. Phản ứng phân hạch kích thích thích. khối lượng khác nhau nhiều. - Quá trình phóng xạ  có n + X  X*  Y + Z + kn phải là phân hạch không? - HS đọc Sgk, phải truyền (k = 1, 2, 3) - Xét các phân hạch của cho hạt nhân X một năng - Quá trình phân hạch của X là không trực 235 239 lượng đủ lớn (giá trị tối thiếu tiếp mà phải qua trạng thái kích thích X*. U 238 92 , 92 U , 92 U  chúng của năng lượng này: năng là nhiên liệu cơ bản của công lượng kích hoạt, cỡ vài nghiệp hạt nhân. MeV), bằng cách cho hạt - Để phân hạch xảy ra cần nhân “bắt” một nơtrôn  phải làm gì? trạng thái kích thích (X*). - Dựa trên sơ đồ phản ứng - Prôtôn mang điện tích phân hạch. dương  chịu lực đẩy do các - Trạng thái kích thích không hạt nhân tác dụng. bền vững  xảy ra phân hạch. - Tại sao không dùng prôtôn thay cho nơtrôn? Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu năng lượng phân hạch II. Năng lượng phân hạch - Thông báo 2 phản ứng - HS ghi nhận hai phản ứng. - Xét các phản ứng phân hạch: 235 phân hạch của 92 U ..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 1 0. n  235 U 92 . 1 0. - Thông báo về kết quả các - HS ghi nhận về phản ứng phép toán chứng tỏ hai phản phân hạch toả năng lượng. ứng trên là phản ứng toả năng lượng: năng lượng phân hạch. 1 E .6,022.1023.212 235 U 235 - 1g 92 khi phân hạch toả = 5,4.1023MeV = 8,64.107J năng lượng bao nhiêu?  Tương đương 8,5 tấn than hoặc 2 tấn dầu toả ra khi cháy hết. - HS ghi nhận về phản ứng 235 - Trong phân hạch 92 U kèm dây chuyền. theo 2,5 nơtrôn (trung bình) với năng lượng lớn, đối với 239 Pu 94 kèm theo 3 nơtrôn. - Các nơtrôn có thể kích thích các hạt nhân  phân hạch mới  tạo thành phản ứng dây chuyền. - Sau n lần phân hạch liên tiếp, số nơtrôn giải phóng là bao nhiêu và tiếp tục kích thích bao nhiêu phân hạch mới? - Khi k < 1  điều gì sẽ xảy ra? - Khi k = 1 điều gì sẽ xảy ra? (Ứng dụng trong các nhà máy điện nguyên tử) - Khi k > 1  điều gì sẽ xảy ra? (Xảy ra trong trường hợp nổ bom) - Muốn k  1 cần điều kiện gì? - Lưu ý: khối lượng tối thiểu để phản ứng phân hạch tự duy trì: khối lượng tới hạn. 235 Với 92 U vào cỡ 15kg,. U*. 236 92. Y  138 I  3 01n 53. 95 39. U*. n  235 U 92. 236 92. . 139 54. 95 Xe  38 Sr  2 01n. 1. Phản ứng phân hạch toả năng lượng 235 - Phản ứng phân hạch 92 U là phản ứng phân hạch toả năng lượng, năng lượng đó gọi là năng lượng phân hạch. 235 - Mỗi phân hạch 92 U tỏa năng lượng 212MeV. 2. Phản ứng phân hạch dây chuyền - Giả sử sau mỗi phân hạch có k nơtrôn được giải phóng đến kích thích các hạt 235 nhân 92 U tạo nên những phân hạch mới.. - Sau n lần phân hạch, số nơtrôn giải - Sau n lần phân hạch: kn  phóng là kn và kích thích kn phân hạch kích thích kn phân hạch mới. mới.. - Số phân hạch giảm rất nhanh. - Số phân hạch không đổi  năng lượng toả ra không đổi. - Số phân hạch tăng rất nhanh  năng lượng toả ra rất lớn  không thể kiểm soát được, có thể gây bùng nổ. - Khối lượng của chất phân hạch phải đủ lớn để số nơtrôn bị “bắt” << số nơtrôn được giải phóng.. - Năng lượng toả ra trong 239 phân hạch phải ổn định  Pu 94 vào cỡ 5kg. tương ứng với trường hợp k = - Làm thế nào để điều khiển 1. được phản ứng phân hạch? - Bo hay cađimi có tác dụng hấp thụ nơtrôn  dùng làm các thanh điều khiển trong phản ứng phân hạch có điều khiển. IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN (5phút) 1. Củng cố. + Khi k < 1: phản ứng phân hạch dây chuyền tắt nhanh. + Khi k = 1: phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì, năng lượng phát ra không đổi. + Khi k > 1: phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì, năng lượng phát ra tăng nhanh, có thể gây bùng nổ.. - Khối lượng tới hạn của 239 15kg, 94 Pu vào cỡ 5kg.. 235 92. U. vào cỡ. 3. Phản ứng phân hạch có điều khiển - Được thực hiện trong các lò phản ứng hạt nhân, tương ứng trường hợp k = 1. - Năng lượng toả ra không đổi theo thời gian..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> 1. Phản ứng hạt nhân chỉ toả năng lượng khi: A. Nó được thực hiện có kiểm soát B. Tổng khối lượng các hạt trước phản ứng nhỏ hơn tổng khối lượng các hạt sau phản ứng C. Là quá trình phóng xạ D. Tổng khối lượng các hạt trước phản ứng lớn hơn tổng khối lượng các hạt sau phản ứng 2. BTVN - Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 198 và SBT V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ....

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Tiết 65. PHẢN ỨNG NHIỆT HẠCH Ngày soạn: 25/3/2016 Lớp 12A7 Ngày dạy. 12A8. I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ. - Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC. - Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động.. 2. Về kĩ năng - Phân tích hoạt động của mạch dao động - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK 3. Về thái độ - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học 4. Phẩm chất và năng lực II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) 3. Bài mới * Vào bài Hoạt động 1 ( phút): Tìm hiểu cơ chế của phản ứng nhiệt hạch Hoạt động của GV Hoạt động của hs Nội dung I. Cơ chế của phản ứng nhiệt hạch 1. Phản ứng nhiệt hạch là gì? - Y/c Hs đọc Sgk và cho biết - Học sinh đọc Sgk và trả lời. - Là quá trình trong đó hai hay nhiều hạt phản ứng tổng hợp hạt nhân nhân nhẹ hợp lại thành một hạt nhân nặng là gì? hơn. 2 - Thường chỉ xét các hạt H  13 H  24 He  01n 1 nhân có A  10. E (m H  m H  m He  m n )c2 Phản ứng trên toả năng lượng: Q toả = - Làm thế nào để tính năng 2 17,6MeV = 0,01879uc lượng toả ra trong phản ứng = 0,01879.931,5 = 17,5MeV 2. Điều kiện thực hiện trên? - Nhiệt độ đến cỡ trăm triệu độ. - Mật độ hạt nhân trong plasma (n) phải - HS đọc Sgk và trả lời câu - Y/c HS đọc Sgk và cho biết đủ lớn. hỏi. điều kiện thực hiện phản ứng - Thời gian duy trì trạng thái plasma () tổng hợp hạt nhân. phải đủ lớn. - Phản ứng tổng hợp hạt s nhân còn có tên là phản ứng n (1014 1016 ) 3 cm nhiệt hạch (nhiệt: nóng; hạch: hạt nhân). 2 1. 3 1. 4 2. 1 0. Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu về năng lượng nhiệt hạch - Thực tế trong phản ứng - HS ghi nhận về năng lượng tổng hợp hạt nhân,người ta tổng hợp hạt nhân và các chủ yếu quan tâm đến phản phản ứng tổng hợp nên Hêli. ứng trong đó các hạt nhân hiđrô tổng hợp thành hạt nhân Hêli. - HS ghi nhận năng lượng - Các phép tính cho thấy khổng lồ toả ra trong phản năng lượng toả ra khi tổng ứng tổng hợp Hêli. hợp 1g He gấp 10 lần năng. II. Năng lượng nhiệt hạch - Năng lượng toả ra bởi các phản ứng tổng hợp hạt nhân được gọi là năng lượng tổng hợp hạt nhân. - Thực tế chỉ quan tâm đến phản ứng tổng hợp nên hêli.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> lượng toả ra khi phân hạch 1g U, gấp 200 triệu lần năng lượng toả ra khi đốt 1g cacbon.. 1 1. H  12 H  23 He. 1 1. H  13 H  24 He. 2 1. H  12 H  24 He. 2 1. H  13 H  24 He  01n. 2 1. H  36 Li  2( 24 He). Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu về phản ứng nhiệt hạch trên Trái Đất IV. Phản ứng nhiệt hạch trên Trái Đất - Thông báo về việc gây ra - HS ghi nhận những nổ lực 1. Con người đã tạo ra phản ứng tổng hợp phản ứng tổng hợp hạt nhân gây ra phản ứng tổng hợp hạt hạt nhân khi thử bom H và đang nghiên trên Trái Đất. nhân. cứu tạo ra phản ứng tổng hợp hạt nhân có - Phản ứng tổng hợp hạt điều khiển. nhân khi thử bom H  năng 2. Phản ứng tổng hợp hạt nhân có điều lượng toả ra quá lớn  khiển không thể sử dụng  nghiên - Hiện nay đã sử dụng đến phản ứng 2 cứu những phản ứng tổng H  13 H  24 He  01n 1 hợp có điều khiển, trong đó  17,6 MeV năng lượng toả ra ổn định - Cần tiến hành 2 việc: hơn. a. Đưa vận tốc các hạt lên rất lớn - Y/c HS đọc Sgk để nắm - HS đọc Sgk để tìm hiểu. b. “Giam hãm” các hạt nhân đó trong một các cách tiến hành trong phạm vi nhỏ hẹp để chúng có thể gặp từng việc. nhau. 3. Ưu việt của năng lượng tổng hợp hạt - Việc tiến hành các phản - HS đọc Sgk để tìm hiểu ứng tổng hợp hạt nhân có những ưu việc của phản ứng nhân - So với năng lượng phân hạch, năng điều khiển gặp rất nhiều khó tổng hợp hạt nhân. lượng tổng hợp hạt nhân ưu việt hơn: khăn do hạn chế về kỹ thuật a. Nhiên liệu dồi dào.  vẫn đeo đuổi  có những b. Ưu việt về tác dụng đối với môi trường. ưu việc gì? IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN (5phút) 1. Củng cố 1. Phản ứng hạt nhân chỉ toả năng lượng khi: A. Nó được thực hiện có kiểm soát B. Tổng khối lượng các hạt trước phản ứng nhỏ hơn tổng khối lượng các hạt sau phản ứng C. Là quá trình phóng xạ D. Tổng khối lượng các hạt trước phản ứng lớn hơn tổng khối lượng các hạt sau phản ứng 2. BTVN - Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 203 và SBT V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ....

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Tiết 66. BÀI TẬP Ngày soạn: 26/3/2016 Lớp 12A7 Ngày dạy. 12A8. I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ. - Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC. - Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động.. 2. Về kĩ năng - Phân tích hoạt động của mạch dao động - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK 3. Về thái độ - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học 4. Phẩm chất và năng lực II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) 3. Bài mới * Vào bài - Để củng cố kiến thức đã học ta sẽ tiến hành giải một số bài tập có liên quan qua tiết bài tập. * Tiến trình giảng dạy Hoạt động 1: Bài tập SGK trang 194 (10 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của hs Nội dung - Yêu cầu hs đọc bài 2, 3, 4, - Thảo luận nhóm Bài 2 5 và giải thích phương án Đáp án B lựa chọn - Giải thích phương án lựa ------//----chọn bài 2, 3, 4, 5 Bài 3 a) Mạnh nhất là γ b) Yếu nhất là α ------//----Bài 4 Đáp án D ------//----- Trình bày kết quả Bài 5 - Nhận xét Đáp án D Hoạt động 2: Bài tập SGK trang 198 (30 phút) - Yêu cầu hs đọc bài 3, 4 - Thảo luận nhóm Bài 3 và giải thích phương án lựa Đáp án B chọn ------//----- Giải thích phương án lựa Bài 4 1 235 94 140 1 chọn bài 3, 4 0 n+ 92 U → 39 Y + 53 I +2 ( 0 n ) 1 0. 95 138 1 n+ 235 92 U → 40 Zn+ 52 Te+3 ( 0 n ) ------//-----. Bài 5 Bài 5, 6. Trình baỳ phương pháp và công thức cần sử * Bài 5 dụng - Áp dụng công thức. 1 0. 94 139 1 n+ 235 92 U → 39 Y + 53 I +3 ( 0 n ) + γ 234,99332-138,89700-93,890142.1,00866.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> - Tiến hành giải và trình W=Δm.c2 bày kết quả * Bài 6 - Áp dụng công thức - Cho đại diện của từng m nhóm trình bày kết quả N= N A A Năng lượng tỏa ra trên 1 kg là 2,56.1024.200.1,6.10-19 - Nhận xét Hoạt động 3: Bài tập SGK trang 203 (30 phút) Bài 3, 4. Trình baỳ phương Bài 3 12 1 13 pháp và công thức cần sử 6 C+ 1 H → 7 N 13 13 0 dụng 7 N → 6 C +1 e - Tiến hành giải và trình 13 1 14 6 C+ 1 H → 7 N bày kết quả 14 1 15 7 N +1 H → 8 O 15 15 0 8 O→ 7 N + 1 e 15 1 12 4 - Cho đại diện của từng 7 N + 1 H → 6 C + 2 He nhóm trình bày kết quả ------//----Bài 4 a) W=Δm.c2 b) Tính số phản ứng Tính khối lượng - Nhận xét. = 0,18886u ⇒ 0 , 18886 . 931, 5=175 , 92309 MeV ------//----Bài 6 Số hạt nhân Uranium trong 1kg m 1000 N= N A = . 6 , 023. 1023 = A 235 2,56.1024 Năng lượng tỏa ra trên 1 kg là 2,56.1024.200.1,6.10-19 = 7,21.1013J. Bài 3 12 1 13 6 C+ 1 H → 7 N 13 13 0 7 N → 6 C +1 e 13 1 14 6 C+ 1 H → 7 N 14 1 15 7 N +1 H → 8 O 15 15 0 8 O→ 7 N + 1 e 15 1 12 4 7 N + 1 H → 6 C + 2 He ------//----Bài 4 a) ƯW =0 , 0034 . 931 ,5 . 1,6 .10− 13=5 , 07 .10− 13 J b) Đốt 1kg than tỏa 3.107J Số phản ứng phân hạch là 7 3 . 10 =6 . 1019 −13 5 , 07 . 10 khối lượng cần là 2.2,0135.1,66055.6.10-1910-27 =4.10-7kg ------//-----. IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN - Về nhà làm lại các bài tập đã được hướng dẫn và chuẩn bị bài “CÁC HẠT SƠ CẤP” V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ...……….

<span class='text_page_counter'>(76)</span>

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Tiết 67. BÀI TẬP Ngày soạn: 27/3/2016 Lớp 12A7 Ngày dạy I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ. - Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC. - Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động.. 2. Về kĩ năng - Phân tích hoạt động của mạch dao động - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK 3. Về thái độ - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học 4. Phẩm chất và năng lực II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) 3. Bài mới Tiết 67. CÁC HẠT SƠ CẤP Ngày soạn: 11/04/2016 Lớp 12A7 Ngày dạy I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ. - Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC. - Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động.. 2. Về kĩ năng - Phân tích hoạt động của mạch dao động - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK 3. Về thái độ - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học 4. Phẩm chất và năng lực II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) 3. Bài mới * Vào bài Hoạt động 1 ( phút): Tìm hiểu về khái niệm các hạt sơ cấp Hoạt động của GV Hoạt động của hs Nội dung I. Khái niệm các hạt sơ cấp - Y/c HS đọc Sgk và cho biết - Học sinh đọc Sgk để trả lời. 1. Hạt sơ cấp là gì? hạt sơ cấp là gì? - Hạt sơ cấp (hạt vi mô, hay vi hạt) là.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> - Nêu một vài hạt sơ cấp đã biết? - Y/c Hs đọc Sgk từ đó cho biết cách để đi tìm các hạt sơ cấp? - Nêu một số hạt sơ cấp tìm được? - Hạt muyôn có khối lượng cỡ 207me. - Hạt + và - có khối lượng 273,2me. - Hạt o có khối lượng 264,2me. - Các hạt kaôn có khối lượng cỡ 965me. (Xem ở Bảng 40.2: Một số hạt sơ cấp) - Y/c HS đọc sách và cho biết các hạt sơ cấp được phân loại như thế nào?. - Phôtôn (), êlectron (e-), pôzitron (e+), prôtôn (p), nơtrôn (n), nơtrinô (). - Dùng các máy gia tốc hạt nhân. - HS nêu các hạt sơ cấp tìm được.. những hạt có kích thước vào cỡ kích thước hạt nhân trở xuống. 2. Sự xuất hiện các hạt sơ cấp mới - Để tạo nên các hạt sơ cấp mới, người ta sử dụng các máy gia tốc làm tăng vận tốc của một số hạt và cho chúng bắn vào các hạt khác. - Một số hạt sơ cấp: + Hạt muyôn (-) - 1937. - HS ghi nhận một số hạt sơ + Hạt + và -. cấp. + Hạt o. + Các hạt kaôn K- và Ko. + Các leptôn (các hạt nhẹ) có + Các hạt rất nặng (m > mp): lamđa (o); khối lượng từ 0 đến 200me): xicma: o, ; kxi: o, -; ômêga: -. nơ tri nô, êlectron, pôzitron, 3. Phân loại mêzôn . + Các hađrôn có khối lượng trên 200me.  Mêzôn: , K có khối lượng trên 200me, nhưng nhỏ hơn khối lượng nuclôn.  Hipêron có khối lượng lớn hơn khối lượng nuclôn.. Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu các tính chất của các hạt sơ cấp - Thời gian sống của các hạt - Là thời gian từ lúc nó được II. Tính chất của các hạt sơ cấp sơ cấp là gì? sinh ra đến khi nó mất đi 1. Thời gian sống (trung bình) - Thông báo về thời gian hoặc biến đổi thành hạt sơ - Một số ít hạt sơ cấp là bền, còn đa số là sống của các hạt sơ cấp. cấp khác. không bền, chúng tự phân huỷ và biến Ví dụ: np+e + thành hạt sơ cấp khác. 2. Phản hạt e - HS trả lời. - Mỗi hạt sơ cấp có một phản hạt tương + n + ứng. - Y/c Hs đọc Sgk và cho + êlectron (e-) và pôzitron - Phản hạt của một hạt sơ cấp có cùng khối + biết phản hạt là gì? (e ) lượng nhưng điện tích trái dấu và cùng giá - Nêu một vài phản hạt mà + nơtrinô () và phản trị tuyệt đối. ta đã biết?  - Kí hiệu: nơtrinô ( ) … - Trường hợp hạt sơ cấp Hạt: X; Phản hạt: X không mang điện như 3. Spin nơtrôn thì thực nghiệm - Đại lượng đặc trưng cho chuyển động nội chứng tỏ nơtrôn vẫn có tại của hạt vi mô gọi là momen spin (hay momen từ khác không  - Các hạt piôn và phôtôn. thông số spin hoặc số lượng tử spin) phản hạt của nó có momen - Độ lớn của momen spin được tính theo số từ ngược hướng và cùng độ - HS ghi nhận đại lượng lượng tử spin, kí hiệu s. lớn. momen spin. - Y/c HS xem bảng 40.1 và cho biết hạt nào là phản hạt của chính nó. - Thực nghiệm và lí thuyết chứng tỏ rằng mỗi hạt vi mô tồn tại một đại lượng gọi là - Phân loại các vi hạt theo s momen spin (hay thông số - HS ghi nhận phân loại các spin hoặc số lượng tử spin) vi hạt theo s. - Thông báo về số lượng tử spin, từ đó phân loại các vi hạt theo s..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Lưu ý: + Các fecmion có s là các số bán nguyên: e-, -, , p, n, … + Các boson là các số không âm: ,  … Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu về tương tác của các hạt sơ cấp III. Tương tác của các hạt sơ cấp - Có 4 loại cơ bản - Thông báo về các tương - HS ghi nhận 4 loại tương 1. Tương tác điện từ tác của các hạt sơ cấp. tác cơ bản. - Là tương tác giữa phôtôn và các hạt mang - Tương tác điện từ là gì? - HS đọc Sgk và trả lời câu điện và giữa các hạt mang điện với nhau. - Tương tác điện từ là bản hỏi. 2. Tương tác mạnh chất của các lực Cu-lông, - Là tương tác giữa các hađrôn. lực điện từ, lực Lo-ren… 3. Tương tác yếu. Các leptôn - Tương tác mạnh là gì? - HS đọc Sgk và trả lời câu - Là tương tác có các leptôn tham gia. - Một trường hợp riêng của hỏi. - Có 6 hạt leptôn: tương tác mạnh là lực hạt  e          nhân.   ;   ;    ve   v     - Tương tác yếu là gì? - HS đọc Sgk và trả lời câu Ví dụ: p  n + e+ + e hỏi. 4. Tương tác hấp dẫn - Là tương tác giữa các hạt (các vật) có  p + e- +  e khối lượng khác không. n 5. Sự thống nhất của các tương tác - Các nơtrinô e luôn đi đối + - Trong điều kiện năng lượng cực cao, thì với e và e . Sau đó tìm cường độ của các tương tác sẽ cùng cỡ với được 2 leptôn tương tự như nhau. Khi đó có thể xây dựng một lí thuyết êlectron là  và  , tương thống nhất các loại tương tác đó. ứng với hai loại nơtrinô  và . - HS đọc Sgk và trả lời câu - Tương tác hấp dẫn là gì? hỏi. Ví dụ: trọng lực, lực hút giữa Trái Đất và Mặt Trăng, giữa Mặt Trời và các hành tinh… - HS đọc Sgk để tìm hiểu. - Thông báo về sự thống nhất của các tương tác khi có năng lượng cực cao. Y/c HS đọc Sgk để tìm hiểu về sự thống nhất đó. IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN (5phút) 1. Củng cố 2. BTVN - Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 208, 209 và SBT V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ....

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Tiết 68. CẤU TẠO VŨ TRỤ Ngày soạn: 11/04/2016 Lớp 12A7 Ngày dạy I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ. - Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC. - Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động.. 2. Về kĩ năng - Phân tích hoạt động của mạch dao động - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK 3. Về thái độ - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học 4. Phẩm chất và năng lực II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) 3. Bài mới * Vào bài Hoạt động 1 ( phút): Tìm hiểu về hệ Mặt Trời Hoạt động của GV Hoạt động của hs Nội dung - Thông báo về cấu tạo của - HS ghi nhận cấu tạo của hệ I. Hệ Mặt Trời hệ Mặt Trời. Mặt Trời. - Gồm Mặt Trời, các hành tinh và các vệ tinh. - Cho HS quan sát hình ảnh - HS quan sát hình ảnh Mặt 1. Mặt Trời mô phỏng cấu tạo hệ Mặt Trời. - Là thiên thể trung tâm của hệ Mặt Trời. trời, từ đó quan sát ảnh chụp RMặt Trời > 109 RTrái Đất Mặt Trời. - HS trao đổi những hiểu biết mMặt Trời = 333000 mTrái Đất - Em biết được những thông về Mặt Trời. - Là một quả cầu khí nóng sáng với 75%H tin gì về Mặt Trời? và 23%He. - Chính xác hoá những thông - Là một ngôi sao màu vàng, nhiệt độ bề tin về Mặt Trời. mặt 6000K. - Mặt Trời đóng vai trò - Nguồn gốc năng lượng: phản ứng tổng quyết định đến sự hình hợp hạt nhân hiđrô thành Heli. thành, phát triển và chuyển động của hệ. Nó cũng là nguồn cung cấp năng lượng chính cho hệ. 2. Các hành tinh - Hệ Mặt Trời gồm những - Từ trong ra ngoài: Thủy - Có 8 hành tinh. hành tinh nào? tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hoả - Các hành tinh chuyển động quanh Mặt - HS xem ảnh chụp của 8 tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Trời theo cùng một chiều. hành tinh và vị trí của nó đối Thiên Vương Tinh, Hải - Xung quanh hành tinh có các vệ tinh. với Mặt Trời. Vương Tinh. - Các hành tinh chia thành 2 nhóm: “nhóm - Y/c HS quan sát bảng 41.1: Trái Đất” và “nhóm Mộc Tinh”. Một vài đặc trưng của các hành tinh, để biết thêm về khối lượng, bán kính và số vệ tinh. 3. Các hành tinh nhỏ.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> - Trình bày kết quả sắp xếp theo quy luật biến thiên của bán kính quỹ đạo của các hành tinh. - Lưu ý: 1đvtv = 150.106km (bằng khoảng cách giữa Mặt Trời và Trái đất).. - Các hành tinh chuyển động quanh Mặt - HS ghi nhận kết quả sắp Trời trên các quỹ đạo có bán kính từ 2,2 xếp và phát hiện ra các hành đến 3,6 đvtv, trung gian giữa bán kính quỹ tinh nhỏ trung gian giữa bán đạo Hoả tinh và Mộc tinh. kính quỹ đạo Hoả tinh và Mộc tinh.. - Cho HS quan sát ảnh chụp - HS quan sát ảnh chụp. của sao chổi. - Thông báo về sao chổi (cấu - HS ghi nhận các thông tin tạo, quỹ đạo…). về sao chổi. - Điểm gần nhất của quỹ đạo sao chổi có thể giáp với Thuỷ tinh, điểm xa nhất có thể giáp với Diêm Vương tinh. - Giải thích về “cái đuôi” - HS sinh đọc Sgk để tìm của sao chổi. hiểu về thiên thạch. - Thiên thạch là gì? - Cho HS xem hình ảnh của sao băng và hình ảnh vụ va chạm của thiên thạch vào sao Mộc. Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu về các sao và thiên hà. 4. Sao chổi và thiên thạch a. Sao chổi: là những khối khí đóng băng lẫn với đá, có đường kính vài km, chuyển động xung quanh Mặt Trời theo những quỹ đạo hình elip rất dẹt mà Mặt Trời là một tiêu điểm. b. Thiên thạch là những tảng đá chuyển động quanh Mặt Trời.. II. Các sao và thiên hà - Khi nhìn lên bầu trời về - HS nêu các quan điểm của 1. Các sao đêm, ta thấy có vô số ngôi mình về sao  Mặt Trời là a. Là một khối khí nóng sáng như Mặt sao  sao là gì? một sao. Trời. - Cho HS quan sát hình ảnh bầu trời sao, và vị trí sao gần - Ghi nhận nhiệt độ của các b. Nhiệt độ ở trong lòng các sao lên đến hệ Mặt Trời nhất. sao và độ sáng của các sao hàng chục triệu độ trong đó xảy ra các - Sao nóng nhất có nhiệt độ nhìn từ Trái Đất. phản ứng hạt nhân. mặt ngoài đến 50.000K, từ Trái Đất chúng có màu xanh lam. Sao nguội nhất có có c. Khối lượng của các sao trong khoảng nhiệt độ mặt ngoài đến - HS ghi nhận khối lượng và từ 0,1 đến vài chục lần (đa số là 5 lần) 3.000K  màu đỏ. Mặt Trời bán kính các sao. Quan hệ khối lượng Mặt Trời. (6.000K)  màu vàng. giữa bán kính và độ sáng của - Bán kính các sao biến thiên trong - Những sao có nhiệt độ bề các sao (càng sáng  bán khoảng rất rộng. mặt cao nhất có bán kính chỉ kính càng nhỏ). d. Có những cặp sao có khối lượng tương bằng một phần trăm hay 1 đương nhau, quay xung quanh một khối phần nghìn bán kính Mặt tâm chung, đó là những sao đôi. Trời  sao chắc. Ngược lại, - HS ghi nhận về những sao e. Ngoài ra, còn có những sao ở trạng thái những sao có nhiệt độ bề đôi. biến đổi rất mạnh. mặt thấp nhất lại có bán kính - Có những sao không phát sáng: punxa lớn gấp hàng nghìn lần bán và lỗ đen. kính Mặt Trời  sao kềnh. - Với những sao đôi  độ - HS ghi nhận về những sao sáng của chúng tăng giảm biến đổi, punxa và lỗ đen. một cách tuần hoàn theo thời f. Ngoài ra, còn có những “đám mây” gian, vì trong khi chuyển sáng gọi là các tinh vân. động, có lúc chúng che khuất lẫn nhau. - Punxa là sao phát ra sóng.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> vô tuyến rất mạnh, có cấu 2. Thiên hà tạo toàn bằng nơtrôn, chúng - HS ghi nhận khái niệm tinh a. Thiên hà là một hệ thống sao gồm có từ trường rất mạnh và vân. nhiều loại sao và tinh vân. quay rất nhanh. b. Thiên hà gần ta nhất là thiên hà Tiên - Lỗ đen: không bức xạ một Nữ (2 triệu năm ánh sáng). loại sóng điện từ nào, có cấu c. Đa số thiên hà có dạng xoắn ốc, một số tạo từ nơtrôn được liên kết có dạng elipxôit và một số ít có dạng chặt tạo ra một loại chất có không xác định. khối lượng riêng rất lớn. - Đường kính thiên hà vào khoảng - Cho HS xem ảnh chụp của 100.000 năm ánh sáng. một vài tinh vân. - Cho HS quan sát ảnh chụp thiên hà nhìn từ trên xuống và nhìn nghiêng. - HS ghi nhận khái niệm - Cho HS quan sát ảnh chụp thiên hà, hình dạng các thiên thiên hà Tiên Nữ. hà. - Cho HS quan sát ảnh chụp một số thiên hà dạng xoắn ốc và dạng elipxôit. 3. Thiên hà của chúng ta: Ngân Hà a. Hệ Mặt Trời là thành viên của một thiên hà mà ta gọi là Ngân Hà. b. Ngân Hà có dạng đĩa, phần giữa phình to, ngoài mép dẹt. - Đường kính của Ngân Hà vào khoảng 100.000 năm ánh sáng, bề dày chỗ phồng to nhất vào khoảng 15.000 năm ánh sáng. - HS quan sát hình ảnh mô c. Hệ Mặt Trời nằm trên mặt phẳng qua phỏng Ngân Hà của chúng tâm và vuông góc với trục của Ngân Hà, ta. cách tâm khoảng cỡ 2/3 bán kính của nó. - HS quan sát và ghi nhận về d. Ngân Hà có cấu trúc dạng xoắn ốc. thiên hà của chúng ta.. - HS hình dung vị trí của hệ Mặt Trời trong Ngân Hà. - HS ghi nhận vị trí của hệ Mặt Trời. 4. Các đám thiên hà - Các thiên hà có xu hướng tập hợp với nhau thành đám. - Ngân Hà là một thành viên của một đám gồm 20 thiên hà. - Đến nay đã phát hiện - HS ghi nhận các thông tin khoảng 50 đám thiên hà. về các đám thiên hà. - Khoảng cách giữa các đám lớn gấp vài chục lần khoảng cách giữa các thiên hà trong.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> cùng một đám. - Đầu những năm 1960  5. Các quaza (quasar) phát hiện ra một loạt cấu - HS ghi nhận các thông tin - Là những cấu trúc nằm ngoài các thiên trúc mới, nằm ngoài các về quaza. hà, phát xạ mạnh một cách bất thường các thiên hà, phát xạ mạnh một sóng vô tuyến và tia X. cách bất thường các sóng vô tuyến và tia X  đặt tên là quaza. IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN (5phút) 1. Củng cố Hãy chỉ ra cấu trúc không là thành viên của một thiên hà A. Sao siêu mới B. Punxa C. Lỗ đen D. Quaza 2. BTVN - Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 216, 217 V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... Tiết 69. ÔN TẬP HỌC KỲ II Ngày soạn: 21/4/2016 Lớp 12A7 Ngày dạy I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ. - Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC. - Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động.. 2. Về kĩ năng - Phân tích hoạt động của mạch dao động - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK 3. Về thái độ - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học 4. Phẩm chất và năng lực II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) 3. Bài mới * Vào bài - Để củng cố kiến thức đã học ta sẽ tiến hành giải một số bài tập có liên quan qua tiết bài tập. * Tiến trình giảng dạy Hoạt động 1: Bài tập SGK trang 208, 209 (10 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của hs Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> - Yêu cầu hs đọc bài 2, 3, 4, - Thảo luận nhóm Bài 2 5 và giải thích phương án Đáp án B lựa chọn - Giải thích phương án lựa ------//----chọn bài 2, 3, 4, 5 Bài 3 a) Mạnh nhất là γ b) Yếu nhất là α ------//----Bài 4 Đáp án D ------//----- Trình bày kết quả Bài 5 - Nhận xét Đáp án D Hoạt động 2: Bài tập SGK trang 198 (30 phút) - Yêu cầu hs đọc bài 3, 4 - Thảo luận nhóm Bài 3 và giải thích phương án lựa Đáp án B chọn ------//----- Giải thích phương án lựa Bài 4 1 235 94 140 1 chọn bài 3, 4 0 n+ 92 U → 39 Y + 53 I +2 ( 0 n ) 1 0. 95 138 1 n+ 235 92 U → 40 Zn+ 52 Te+3 ( 0 n ) ------//-----. Bài 5 Bài 5, 6. Trình baỳ phương pháp và công thức cần sử * Bài 5 dụng - Áp dụng công thức - Tiến hành giải và trình W=Δm.c2 bày kết quả * Bài 6 - Áp dụng công thức - Cho đại diện của từng m nhóm trình bày kết quả N= N A A Năng lượng tỏa ra trên 1 kg là 2,56.1024.200.1,6.10-19 - Nhận xét Hoạt động 3: Bài tập SGK trang 203 (30 phút) Bài 3, 4. Trình baỳ phương Bài 3 12 1 13 pháp và công thức cần sử 6 C+ 1 H → 7 N 13 13 0 dụng 7 N → 6 C +1 e - Tiến hành giải và trình 13 1 14 6 C+ 1 H → 7 N bày kết quả 14 1 15 7 N +1 H → 8 O 15 15 0 8 O→ 7 N + 1 e 15 1 12 4 - Cho đại diện của từng 7 N + 1 H → 6 C + 2 He nhóm trình bày kết quả ------//----Bài 4 a) W=Δm.c2 b) Tính số phản ứng Tính khối lượng - Nhận xét. 1 0. 94 139 1 n+ 235 92 U → 39 Y + 53 I +3 ( 0 n ) + γ 234,99332-138,89700-93,890142.1,00866 = 0,18886u ⇒ 0 , 18886 . 931, 5=175 , 92309 MeV ------//----Bài 6 Số hạt nhân Uranium trong 1kg m 1000 23 N= N A = . 6 , 023. 10 = A 235 2,56.1024 Năng lượng tỏa ra trên 1 kg là 2,56.1024.200.1,6.10-19 = 7,21.1013J. Bài 3 12 1 13 6 C+ 1 H → 7 N 13 13 0 7 N → 6 C +1 e 13 1 14 6 C+ 1 H → 7 N 14 1 15 7 N +1 H → 8 O 15 15 0 8 O→ 7 N + 1 e 15 1 12 4 7 N + 1 H → 6 C + 2 He ------//----Bài 4 a) ƯW =0 , 0034 . 931 ,5 . 1,6 .10− 13=5 , 07 .10− 13 J b) Đốt 1kg than tỏa 3.107J Số phản ứng phân hạch là 7 3 . 10 =6 . 1019 −13 5 , 07 . 10 khối lượng cần là.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> 2.2,0135.1,66055.6.10-1910-27 =4.10-7kg ------//----IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN - Về nhà làm lại các bài tập đã được hướng dẫn và chuẩn bị bài “CÁC HẠT SƠ CẤP” V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... ……………………………………………………………………………………………………… ... Tiết 70. ÔN TẬP HỌC KỲ II Ngày soạn: 21/4/2016 Lớp 12A7 Ngày dạy I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ. - Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC. - Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động.. 2. Về kĩ năng - Phân tích hoạt động của mạch dao động - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK 3. Về thái độ - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học 4. Phẩm chất và năng lực II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) 3. Bài mới Tiết 71. ÔN TẬP HỌC KỲ II Ngày soạn: 21/4/2016 Lớp 12A7 Ngày dạy I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ. - Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC. - Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động.. 2. Về kĩ năng - Phân tích hoạt động của mạch dao động - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK 3. Về thái độ.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học 4. Phẩm chất và năng lực II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) 3. Bài mới Tiết 72. ÔN TẬP HỌC KỲ II Ngày soạn: 21/4/2016 Lớp 12A7 Ngày dạy I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ. - Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC. - Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động.. 2. Về kĩ năng - Phân tích hoạt động của mạch dao động - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK 3. Về thái độ - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học 4. Phẩm chất và năng lực II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) 3. Bài mới Tiết 73. ÔN TẬP HỌC KỲ II Ngày soạn: 27/4/2016 Lớp 12A7 Ngày dạy I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ. - Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC. - Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động.. 2. Về kĩ năng - Phân tích hoạt động của mạch dao động - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK 3. Về thái độ - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học 4. Phẩm chất và năng lực II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút).

<span class='text_page_counter'>(87)</span> 3. Bài mới Tiết 74. THI HỌC KỲ II Ngày soạn: 21/4/2016 Lớp 12A7 Ngày dạy I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ. - Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC. - Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động.. 2. Về kĩ năng - Phân tích hoạt động của mạch dao động - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK 3. Về thái độ - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học 4. Phẩm chất và năng lực II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) 3. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(88)</span>

×