Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

GIAO AN TUAN 33 LOP 1 20152016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.97 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 33 Từ ngày 18/4/2016 đến ngày 22/4/2016 THỨ. 2. 3. Tiết buổi. MÔN HỌC. 1. SHĐT. 2 3 4 5 6 1. Tập đọc Tập đọc. 2 3 4. TIẾT PPCT 33. TÊN BÀI DẠY Chào cờ. An toàn GT Tập viết. 49 50 33 129 5 31. Cây bàng Cây bàng (tt) Đội hình đội ngũ – Trò chơi vận động Ôn tập : Các số đến 10 Đi bộ sang đường an toàn Tô chữ hoa : U, Ư , V. Chính tả. 17. Cây bàng. Thể dục Toán. * Tiếng Việt Toán. Luyện tập. 130. Ôn tập: Các số đến 10. 33 33 33 51 52 33 33 18 8 131 53. Thực hành kỹ năng cảm ơn và xin lỗi Cắt, dán và trang trí ngôi nhà (tt) Trời nóng, trời rét. Đi học Đi học(tt) Vẽ tranh: Bé và hoa - Ôn tập bài hát: Đi tới trường - Học hát: Bài hát do địa phương tự chọn Đi học Cô chủ không biết quý tình bạn. Ôn tập: Các số đến 10 Nói dối hại thân. 54 132. Nói dối hại thân (tt) Ôn tập: Các số đến 100. 5. 4. 5. 6. 1 2. Đạo đức Thủ công. 3 4 5 1. TNXH. 2. Âm nhạc. 3 4 5 1. Chính tả Kể chuỵên. 2 3 4 5. Tập đọc. Môn: Tập đọc Tiết: 49& 50. Tập đọc Tập đọc Mỹ thuật. Toán. Tập đọc Toán * Tiếng Việt SHCT. 33. Luyện tập Sơ kết tuần 33. Ngày soạn: 16/4/2016 Ngày dạy: Thứ 2/18/4/2016(Nghỉ lễ).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> CÂY BÀNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS đọc trơn được cả bài: Cây bàng. Tìm được tiếng có vần oang trong bài. Tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oac. Đọc đúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. - Hiểu được nội dung của bài: Cây bàng rất thân thiết với HS. Mỗi mùa, cây bàng có 1 đặc điểm riêng: mùa đông: trụi lá; mùa xuân: đâm chồi nẩy lộc; mùa hè: tán lá xanh um; mùa thu: quả chín vàng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề 2. Kĩ năng: rèn cho học sinh kĩ năng luyện đọc đúng, nhanh, rõ ràng và trôi chảy 3. Thái độ: - GD HS yêu quý cây xanh * Tích hợp GDBVMT : Phương thức : Khai thác gián tiếp nội dung bài II. CHUẨN BỊ 1. GV: Tranh vẽ SGK . Bảng phụ ghi sẵn bài tập đọc 2. HS : SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1’ 1.Ổn định tổ chức: 4’ 2.Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài “ Sau cơn mưa” SGK. - Sau trận mưa rào, muôn vật luôn thay đổi thế nào? - Viết: râm bụt, quây quanh. - Nhận xét 3.Bài mới: 1’ * Giới thiệu bài: Cây bàng 18’ Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. - GV đọc mẫu. - HS dò theo. - Tìm từ khó đọc. - HS nêu. - GV ghi bảng: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít - HS luyện đọc từ. - Cho HS luyện đọc từ khó - HS luyện đọc từng câu nối tiếp - Luyện đọc câu nhau. - Luyện đọc đoạn, bài - Đọc từng đoạn - Đọc cả bài 16’ Hoạt động 2: Ôn vần oang ,oac - GV nêu yêu cầu - … khoang. + Tìm tiếng trong bài có vần oang - HS đọc, phân tích. - Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm + Tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oac tìm tiếng có mang 1 vần. - HS quan sát. + Nói câu chứa tiếng có vần oang, oac. - HS nêu. - Cho HS xem tranh vẽ SGK và đọc câu mẫu - Chia 2 đội thi đua nhau. - Thi nói câu chứa tiếng có vần oang , oac - Nhận xét TIẾT 2 26’ Hoạt động 1: Tìm hiểu bài và luyện đọc. - HS nghe.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV đọc mẫu bài đọc lần 2. - HS đọc. - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi: - … khẳng khiu. + Vào mùa đông, cây bàng thay đổi thế nào? - … chi chít lộc non. + Vào mùa xuân, cây bàng thay đổi thế nào? - … tán lá xanh um. + Vào mùa hè, cây bàng thay đổi thế nào? - … quả chín vàng. + Vào mùa thu, cây bàng thay đổi thế nào? * Tích hợp GDBVMT: - Trả lời theo cảm nhận cá nhân + Con thích nhất cây bàng vào mùa nào? Vì sao? + Để cây bàng đẹp vào mùa thu nó phải được nuôi - Trả lời dưỡng và bảo vệ vào mùa nào? - HS đọc lại cả bài. - 3 HS đọc trơn cả bài 10’ Hoạt động 2: Luyện nói. - Nêu chủ đề luyện nói. - Kể tên những cây trồng ở sân - Chia nhóm yêu cầu thảo luận: trường em. + Cây trồng là cây gì? - HS thảo luận: Cây trồng ở trường + Cây có đặt điểm gì? là cây gì? + Ích lợi của nó. - Các nhóm cử đại diện lên trình - Tuyên dương nhóm nói hay, tốt bày. * Tích hợp : Cây trồng ở trường cho ta bóng mát, không khí trong lành, vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ chúng để trường học thêm xanh, sạch đẹp 3’ 4.Củng cố:- Thi đọc trơn cả bài. Nêu nội dung. 1’ 5. Dặn dò : - Chuẩn bị bài: Đi học * Rút kinh nghiệm:........................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Môn: Thể dục Tiết: 33. Ngày soạn: 16/4/2016 Ngày dạy: Thứ 2/18/4/2016(Nghỉ lễ). ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG I.MỤC TIÊU - Ôn một số kỹ năng ĐHĐN tiếp tục ôn “ Tâng cầu”.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Yêu cầu thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng, nhanh trật tự, nâng cao thành tích. - GDHS có ý thức thường xuyên tham gia tập thể dục và chơi trò chơi để giải trí nâng cao sức khoẻ II.CHUẨN BỊ - GV: Trên sân trường, vệ sinh sân tập, 1còi, quả cầu ( 2 HS/1 qua) - HS : Trang phục gọn gàng, chân đi dép III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1.Ổn định tổ chức: 5’ 2.Kiểm tra bài cũ: - Khởi động các khớp - 5 em tâng cầu - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. 3.Bài mới: 1’ * Giới thiệu bài : Giới thiệu mục tiêu tiết học 11’ Hoạt động 1 : Ôn tập hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay - HS tập 2 lần mỗi lần 2 x 8 nhịp phải, quay trái - Tập theo nhịp hô của GV - Cho HS tập hợp đội hình hàng dọc - Tập theo nhịp hô của cán sự - GV hô lệnh- HS tập - Lớp trưởng điều khiển lớp tập - GV quan sát, chỉnh sửa động tác sai 11’ Hoạt động 2 : Chuyền cầu theo nhóm 2 người - Chia tổ tập luyện. - Chia nhóm tập luyện - Thi đua giữ các nhóm - Thi chuyền cầu. - GV quan sát giúp đỡ HS yếu - Nhận xét, tuyên dương 5’ 4.Củng cố: - GV cho HS đi thường theo nhịp 3 hàng dọc và hát - Trò chơi hồi tĩnh 5.Dặn dò : - Ôn lại ĐHĐN và các trò chơi đã học * Rút kinh nghiệm:........................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Môn: Toán Tiết: 129. Ngày soạn: 16/4/2016 Ngày dạy: Thứ 2/18/4/2016(Nghỉ lễ). ÔN TẬP: CÁC SỐ ĐẾN 10 I.MỤC TIÊU - Củng cố kiến thức về bảng tính cộng và thực hành tính cộng với các số trong phạm vi 10..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ bằng cách ghi nhớ bảng cộng, bảng trừ, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Vẽ hình vuông, hình tam giác bằng cách nối các điểm cho trước. - HS yêu thích và say mê học toán. * Giảm tải: bài 2b (cột 3), bài 3 (cột 3) II. CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung luyện tập HS : Vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1.Ổn định tổ chức: 4’ 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên làm bài tập 2/170 - Nhận xét 1’ 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến 10 Hoạt động 1: Luyện tập. 9’ Bài 1: Nêu yêu cầu bài. - Cho HS làm bài – Tính bảng cộng - Tính . 8’ Bài 2: Yêu cầu gì? - HS làm bài. - Cho HS làm bài - Sửa bài miệng . - Nhận xét - Tính. 7’ Bài 3: Nêu yêu cầu bài. - HS làm bài. - Nhận xét - Sửa bài miệng. - Viết số thích hợp vào chỗ chấm 6’ Bài 4: Nối các điểm để có - HS làm bài , chữa bài a) Một hình vuông - HS thực hành vẽ b) Một hình vuông và hai hình tam giác a) Một hình vuông  . - Nhận xét sữa chữa.   b) Một hình vuông và hai hình tam giác  . 3’ 4.Củng cố: GV củng cố lại nội dung ôn tập 1’ 5.Dặn dò : Chuẩn bị: Ôn tập các số đến 10 (tt) * Rút kinh nghiệm:........................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Môn: An toàn giao thông Tiết: 5. Ngày soạn: 16/4/2016 Ngày dạy: Thứ 2/18/4/2016(Nghỉ lễ). ĐI BỘ SANG ĐƯỜNG AN TOÀN I.MỤC TIÊU - Nhận biết những nơi an toàn khi đi bộ trên đường và khi qua đường. Nhận biết vạch đi bộ qua đường là lối đi dành cho người đi bộ khi qua đường. Nhận biết tiếng động cơ và tiếng còi của ô tô, xe máy..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nắm bắt tay người lớn khi đi qua đường. Biết quan sát hướng đi của các loại xe trên đường. - Chỉ qua đường khi có người lớn dắt tay và qua đường nơi có vạch đi bộ qua đường. II.CHUẨN BỊ GV: Vẽ đường đi trên sân trường HS : Xem trước bài ở nhà III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1.Ổn định tổ chức: 4’ 2.Kiểm tra bài cũ: - Quan sát- trả lời câu hỏi + Khi đi qua đường trẻ em cần phải như thế nào để đảm bảo an toàn cho mình ? + Khi đi bộ trên vỉa hè có vật cản, các em cần phải chọn cách đi như thế nào ? 1’ 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: Đi bộ sang đường an toàn 8’ Hoạt động 1 : Quan sát đường phố - Chia lớp thành 4 nhóm quan sát đường phố - GV đặt câu hỏi – HS trả lời - Lắng nghe + Đường phố rộng hay hẹp ? Đường phố có vẻ hè không? + Em thấy người đi bộ ở đâu ? + Các loại xe chạy ở đâu ? + Em nghe thấy những tiếng động nào ? + Em có nhìn thấy tín hiệu đèn giao thông không ? - Kết luận 17’ Hoạt động 2 : Thực hành qua đường - GV chia nhóm 2 em / nhóm, một em đóng vai người lớn, - 2 em / nhóm đóng vai một em đóng vai trẻ em dắt tay đi qua đường thực hành qua đường - Các em khác nhận xét - Các nhóm khác nhận xét - GV kết luận : Chúng ta cần làm đúng những quy định -Lắng nghe khi ra đường. 3’ 4.Củng cố: - Khi đi ra đường các em phải đi với ai ? Đi ở đâu ? - Khi qua đường các em phải làm gì ? Khi qua đường cần đi ở đâu ? - Khi đi bộ trên vỉa hè có vật cản, các em cần phải làm gì ? 1’ 5.Dặn dò : - Nhớ những quy định khi đi bộ qua đường - Chuẩn bị tiết 6 : Ngồi an toàn trên xe đạp, xe máy. * Rút kinh nghiệm:........................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Môn: Tập viết Tiết: 31. Ngày soạn: 17/4/2016 Ngày dạy: Thứ 3/19/4/2016. TÔ CHỮ HOA: U, Ư, V I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Tô đúng và đẹp các chữ U, Ư, V - Viết đúng và đẹp các vần: oang – oac, ăn – ăng ; các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác; khăn đỏ, măng non. 2.Kĩ năng:Viết đẹp, đúng cỡ chữ: cách đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3.Thái độ: - Luôn kiên trì, cẩn thận. II.CHUẨN BỊ: 1. GV: Chữ mẫu viết sẵn trên bảng có kẻ ô li 2. HS: Vở viết, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1.Ổn định tổ chức: 4’ 2.Kiểm tra bài cũ - nhận xét bài viết ở nhà của HS. - Nhận xét. 3.Bài mới 1’ * Giới thiệu bài : Hôm nay các em tập viết chữ hoa : U, Ư, V 5’ Hoạt động 1: Tô chữ hoa - Treo bảng phụ mẫu chữ viết sẵn - Quan sát - Chữ hoa U gồm mấy nét? Đó là những nét nào? - Nét móc 2 đầu và nét móc phải. - So sánh U và Ư - Chữ hoa V gồm mấy nét? Đó là những nét nào? - Nét móc và nét cong phải. - GV nêu quy trình và viết mẫu. - Viết bảng con. 8’ Hoạt động 2: Viết vần, từ ngữ ứng dụng. - GV treo bảng phụ. - HS quan sát. - Cho HS đọc các từ ngữ ứng dụng - HS đọc từ ngữ ứng dụng: khoảng - GV nhắc lại cách nối nét giữa các con chữ. trời, áo khoác; khăn đỏ, măng non 17’ Hoạt động 3: Viết vở. - HS viết bảng con các từ ngữ ứng - Nhắc lại tư thế ngồi viết. dụng - GV cho HS viết từng dòng. - HS nhắc lại. - GV chỉnh sửa cho HS. - Nhận xét. 3’ 4.Củng cố: - Nhận xét những bài viết đẹp - HS viết vở theo hướng dẫn. 1’ 5.Dặn dò : - Về nhà luyện viết thêm * Rút kinh nghiệm:........................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Môn: Chính tả Tiết: 19. Ngày soạn: 17/4/2016 Ngày dạy: Thứ 3/19/4/2016. CÂY BÀNG I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - HS chép đúng đoạn cuối bài: Cây bàng từ “xuân sang” đến hết bài. 2.Kĩ năng: Viết đúng cự ly, tốc độ, các chữ đều và đẹp.- Điền đúng vần oang – oac, chữ g hay gh. 3.Thái độ: Luôn kiên trì, cẩn thận. II.CHUẨN BỊ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. GV: Bảng phụ viết sẳn nội dung phần tập chép . 2. HS : Vở viết.Bảng con. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1.Ổn định tổ chức: 4’ 2.Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết: trưa, tiếng chim, bóng râm. - Nhận xét 3.Bài mới: 1’ * Giới thiệu bài Tập chép: Cây bàng (Đoạn từ “ Xuân sang… đến hết”). 20’ Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. - Treo bảng phụ. - HS đọc. - Tìm tiếng khó viết. - HS tìm và viết bảng con. - GV đọc lại bài. - Chép bài chính tả vào vở. - HS soát lỗi sai. - Thu nhận xét. 10’ Hoạt động 2: Luyện tập. - Đọc yêu cầu bài 2. - … điền oang – oac. - Quan sát tranh SGK. + Tranh vẽ gì? - Cửa sổ mở toang Bố mặc áo khoác - HS làm bài vào vở. - Đọc yêu cầu bài 3. - Điền chữ g hay gh - Cho HS quan sát tranh và điền chữ con thiếu - Lên bảng điền: gõ trống, ghi ta 3’ 4.Củng cố: - Khen những em viết đẹp, có tiến bộ. 1’ 5.Dặn dò : - Em nào viết sai nhiều thì về nhà viết lại bài. - Ghi nhớ quy tắc chính tả. * Rút kinh nghiệm:........................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Môn: * Tiếng Việt Tiết: *. Ngày soạn: 17/4/2016 Ngày dạy: Thứ 3/19/4/2016. LUYỆN TẬP: TÔ CHỮ HOA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Tô đúng và đẹp các chữ U, Ư, V - Viết đúng và đẹp các vần: oang – oac, ăn – ăng ; các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác; khăn đỏ, măng non. 2. Kĩ năng: Viết đẹp, đúng cỡ chữ: cách đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu. 3. Thái độ: Luôn kiên trì, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. GV: Chữ mẫu viết sẵn trên bảng có kẻ ô li 2. HS: Vở viết, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1.Ổn định tổ chức: 4’ 2.Kiểm tra bài cũ - nhận xét bài viết ở nhà của HS. - Nhận xét. 3.Bài mới 1’ * Giới thiệu bài : Hôm nay các em tập viết chữ hoa : U, Ư, V 5’ Hoạt động 1: Tô chữ hoa - Treo bảng phụ mẫu chữ viết sẵn - Quan sát - Chữ hoa U gồm mấy nét? Đó là những nét nào? - Nét móc 2 đầu và nét móc phải. - So sánh U và Ư - Chữ hoa V gồm mấy nét? Đó là những nét nào? - Nét móc và nét cong phải. - GV nêu quy trình và viết mẫu. - Viết bảng con. 8’ Hoạt động 2: Viết vần, từ ngữ ứng dụng. - GV treo bảng phụ. - HS quan sát. - Cho HS đọc các từ ngữ ứng dụng - HS đọc từ ngữ ứng dụng: khoảng - GV nhắc lại cách nối nét giữa các con chữ. trời, áo khoác; khăn đỏ, măng non 17’ Hoạt động 3: Viết vở. - HS viết bảng con các từ ngữ ứng - Nhắc lại tư thế ngồi viết. dụng - GV cho HS viết từng dòng. - HS nhắc lại. - GV chỉnh sửa cho HS. - Nhận xét. 3’ 4.Củng cố: - Nhận xét những bài viết đẹp - HS viết vở theo hướng dẫn. 1’ 5.Dặn dò : - Về nhà luyện viết thêm * Rút kinh nghiệm:........................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Môn: Toán Tiết: 130. Ngày soạn: 17/4/2016 Ngày dạy: Thứ 3/19/4/2016. ÔN TẬP: CÁC SỐ ĐẾN 10 I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Giúp HS củng cố về: - Cấu tạo của các số trong phạm vi 10. Phép cộng và phép trù trong phạm vi 10. Giải toán có lời văn. Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước 2.Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng làm tính nhanh. 3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II.CHUẨN BỊ 1. GV: bảng phụ ghi các bài tập.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2. HS : Vở bài tập. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1.Ổn định tổ chức: 4’ 2.Kiểm tra bài cũ: - 3 HS làm lại bài tập 3/ 171 - Nhận xét 3.Bài mới: 1’ * Giới thiệu bài: Ôn tập các số trong phạm vi 10 Hoạt động 1: Luyện tập. 8’ Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Điền số thích hợp vào chỗ chấm - HS làm bài. - Nhận xét - Sửa bài miệng 8’ Bài 2: Nêu yêu cầu bài. - Điền số thích hợp vào ô trống - Hướng dẫn : Điền số vào ô vuông sau khi đã - HS thi đua lên bảng điền cộng hoặc trừ với các số bên ngoài hình. - Nhận xét 8’ Bài 3: Đọc yêu cầu – tóm tắt. - Đọc bài toán – tóm tắt – giải Lan có : 10 cái thuyền Cho em : 4 cái thuyền Lan còn : …… cái thuyền? Bài giải - Nhận xét Số thuyền Lan còn lại là: 10 – 4 = 6 (cái thuyền ) Đáp số : 6 cái thuyền 6’ Bài 4: Nêu yêu cầu bài. - Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 10cm - HS thực hành lấy thước có vạch chia 3’ 4.Củng cố: Trò chơi : Ai nhanh hơn cm để vẽ 1’ 5.Dặn dò : Chuẩn bị: Ôn tập các số đến 10(tt) * Rút kinh nghiệm:........................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Môn: Tập đọc Tiết: 51& 52. Ngày soạn: 18/4/2016 Ngày dạy: Thứ 4/20/4/2016. ĐI HỌC I.MỤC TIÊU - HS đọc trơn được cả bài: Đi học. Tìm được tiếng có vần ăng trong bài. Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, ăng. Đọc đúng các từ ngữ: lên nương, tới tấp, hương rừng, nước suối. - Hiểu được nội dung của bài: Không có mẹ dắt tay, bạn nhỏ tự đi đến trường một mình. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Bạn yêu mái trường, yêu cô giáo của mình. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề - GD HS yêu quý mái trường và cô giáo * Tích hợp GDBVMT: Phương thức: Khai thác gián tiếp nội dung bài. II.CHUẨN BỊ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TG 1’ 4’. 18’. 16’. 26. 10’. GV: Tranh vẽ SGK. Bảng phụ ghi sẵn bài tập đọc HS : SGK. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bài “Cây bàng” và trả lời các câu hỏi SGK . - Nhận xét 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: 1’ Đi học Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1. - HS nghe. - Tìm tiếng khó đọc. - HS tìm và nêu: lên nương, tới lớp. - HS phân tích. - Cho HS luyện đọc từ khó - Luyện đọc từ. - Cho HS luỵên đọc từng câu - Luyện đọc đoạn. - Luyện đọc đoạn, bài - Luyện đọc cả bài. - Lớp đồng thanh - Cả lớp đồng thanh Hoạt động 2: Ôn vần ăn – ăng. - Tìm tiếng trong bài có vần ăng. - HS tìm : …lặng - Tìm tiếng ngoài bài có vần ăng – ăn. - Thi đua tìm theo nhóm  GV ghi bảng. TIẾT 2 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài và luyện đọc. - GV đọc mẫu bài đọc lần 2. - HS dò theo. - Gọi HS đọc từng đoạn. - HS đọc và trả lời câu hỏi. + Hôm qua em tới trường cùng ai? + … cùng mẹ. + Hôm nay em tới trường cùng ai? + … một mình. + Trường của bạn nhỏ ở đâu? + … rừng cây. * Tích hợp: Trên đường đến trường có + … hương rừng thơm, nước suối trong, những cảnh gì đẹp? …. Nhấn mạnh : Đường đến trường có cảnh thiên nhiên thật đẹp đẽ, hấp dẫn và gắn bó thân thiết với các em học sinh, trò chuyện, che nắng cho các em đi học được mát mẻ và vui vẻ. Vì vậy các em cần phải yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên để cho cuộc sống thêm niềm vui. - HS đọc lại cả bài. Hoạt động 2: Luyện nói. - HS đọc cả bài. - Nêu chủ đề luyện nói. - Thi tìm câu thơ phù hợp với nội dung tranh. - HS cả lớp cùng tham gia. + Treo tranh lên bảng. + Tìm câu thơ minh họa cho tranh, bạn nào - HS đọc nội dung tranh. đưa tay trước sẽ được gọi. - Tìm câu thơ minh hoạ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Nhận xét - GV chỉ tranh. 3’ 4.Củng cố: Đọc lại bài, nêu nội dung của bài 1’ 5.Dặn dò : Chuẩn bị: Nói dối hại thân. * Rút kinh nghiệm:........................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Môn: Chính tả Tiết: 20. Ngày soạn: 19/4/2016 Ngày dạy: Thứ 5/21/4/2016. ĐI HỌC I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: HS nghe viết đúng, đẹp 2 khổ thơ đầu của bài: Đi học. Điền đúng vần ăn – ăng, ng – ngh. 2.Kĩ năng: Viết đúng cự ly, tốc độ, các chữ đều và đẹp. Trình bày đúng cách ghi thơ 5 chữ. 3.Thái độ:Luôn kiên trì, cẩn thận. II.CHUẨN BỊ 1. GV: Bảng phụ ghi sẵn 2 khổ thơ đầu . 2. HS : Vở viết.Bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. TG. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1’ 4’. 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở sửa sai của HS. - HS viết bảng con: xuân sang, chim quả. - Nhận xét. 3.Bài mới: 1’ * Giới thiệu bài: Nghe – Viết: Đi học 20’ Hoạt động 1: Hướng dẫn tập viết chính tả. - Treo bảng phụ. - Tìm tiếng khó viết. - GV đọc cho HS viết vở. - Đọc lại bài. 10’ Hoạt động 2: Làm bài tập. - Nêu yêu cầu bài 1.. - Bài 3 yêu cầu gì? Thực hiện tương tự.. - HS quan sát. - HS đọc 2 khổ thơ. - HS tìm và nêu. - Phân tích tiếng khó. - Viết bảng con. - HS viết vở. - HS soát lỗi. - Điền ăn hay ăng. - HS làm bài miệng + Ngắm trăng + ….mang chăn… - Điền ng hay ngh. + ngỗng đi trong ngõ + nghé nghe mẹ gọi. - Nhận xét 4.Củng cố: - Khen các em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ. 5.Dặn dò : - Học thuộc quy tắc chính tả. - Chuẩn bị bài sau : Bác đưa thư. * Rút kinh nghiệm:........................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... 3’ 1’. Môn: Kể chuyện Tiết: 33. Ngày soạn: 19/4/2016 Ngày dạy: Thứ 5/21/4/2016. CÔ CHỦ KHÔNG BIẾT QUÝ TÌNH BẠN I.MỤC TIÊU - HS thích thú nghe GV kể chuyện. HS nhớ và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - HS hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ai không biết quý tình bạn, người ấy sẽ cô độc. * Tích hợp GDKNS:+ Xác định giá trị + Ra quyết định và giải quyết vấn đề + Lắng nghe tích cực + Tư duy phê phán - HS biết kể lại chuyện cho người thân nghe. II.CHUẨN BỊ GV: Tranh minh hoạ truyện kể, đồ dùng hoá trang HS: SGK III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1’ 4’. 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - Mời 4 HS nối tiếp kể lại câu chuyện: Con Rồng, cháu Tiên và nêu ý nghĩa câu chuyện 3.Bài mới: 1’ * Giới thiệu bài: Cô chủ không biết quý tình bạn 8’ Hoạt động 1 : GV kể chuỵên - GV kể toàn bộ câu chuyện lần 1 - GV kể chuyện lần 2 kết hợp tranh minh họa 17’ Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tập kể từng đoạn theo tranh Tranh 1 : Vì sao cô bé đổi Gà Trống lấy Gà Mái? - Gọi 1 HS kể lại tranh 1. + Tranh 2 : Cô bé đổi Gà Mái lấy con vật nào? - HS kể lại tranh 2 + Tranh 3 : Vì sao cô bé đổi Vịt lấy Chó con ? - HS kể lại tranh 3 + Tranh 4 : Câu chuyện kết thúc như thế nào ? - HS kể lại tranh 4 - Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện 5’ Hoạt động 3 : Tìm hiểu ý nghĩa câu truyện Câu chuyện muốn nói với mọi người điều gì ? - GV nhận xét. 3’ 4. Củng cố: Gọi 1 HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện ( Qua câu chuyện trên các em nên biết đưa ra những quyết định đúng đắn và giải quyết vấn đề một cách đúng đắn,phải biết xác định giá trị của tình bạn, đồng thời cần phê phán những hành vi không biết quý tình bạn) 1’ 5. Dặn dò : Chuẩn bị tiết sau : Hai tiếng kì lạ. Môn: Toán Tiết: 131. - Lắng nghe tích cực - Theo dõi theo tranh HS quan sát tranh – trả lời câu hỏi - Thi kể theo nhóm - Kể lại tranh 1 - Kể lại tranh 2 - Kể lại tranh 3 - Kể lại tranh 4 - Mỗi nhóm 3 em kể lại câu chuyện. - Thảo luận trả lời: nếu không biết quý tình bạn thì sẽ trở thành người cô độc. Ngày soạn: 19/4/2016 Ngày dạy: Thứ 5/21/4/2016. ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 (tiếp theo) I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: HS được củng cố về bảng cộng và thực hành tính trừ các số trong phạm vi 10 ( trừ nhẩm) 2.Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng làm tính nhanh. 3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II.CHUẨN BỊ 1. GV: Bảng phụ 2. HS : Vở bài tập. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1.Ổn định tổ chức: 4’ 2.Kiểm tra bài cũ: HS giải lại bài tập 3/172 - Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 8’. 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến 10 (tt) Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 1: Đọc yêu cầu bài.. 7’. - Nhận xét Bài 2: Đọc yêu cầu bài.. 8’. Bài 3: Nêu yêu cầu bài.. 7’. Bài 4: Nêu yêu cầu bài.. 1’. - Gọi HS lên bảng làm -Nhận xét. 3’ 1’. - HS làm vào vở bài tập. - Tính bảng trừ - HS làm bài miệng - Sửa bài ở bảng lớp. - Tính - HS làm bài. - Sửa bài miệng. -Tính với hai phép tính - HS thực hiện các phép tính từ trái qua phải - Sửa bài - Đọc bài tập, tóm tắt, giải - Tóm tắt : Tất cả 10 con gà và vịt Có : 3 con gà Hỏi có : ….? Con vịt Bài giải Số vịt là 10 – 3 = 7 ( con vịt) Đáp số : 7 con vịt. 4.Củng cố: Hệ thống lại nội dung ôn tập 5.Dặn dò : Làm lại các bài còn sai Chuẩn bị: Ôn tập các số đến 100. * Rút kinh nghiệm:........................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Môn: Tập đọc Tiết: 53& 54. Ngày soạn: 20/4/2016 Ngày dạy: Thứ 6/22/4/2016. NÓI DỐI HẠI THÂN I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - HS đọc trơn được cả bài: Nói dối hại thân. Tìm được tiếng có vần it trong bài. Tìm tiếng ngoài bài có vần it, uyt. Đọc đúng các từ ngữ: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng. - Hiểu được nội dung của bài: Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại đến bản thân.Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề 2.Kĩ năng: rèn cho học sinh kĩ năng luyện đọc đúng, nhanh theo tốc độ quy định * Tích hợp GDKNS: + Xác định giá trị + Phản hồi lắng nghe tích cực + Tư duy phê phán 3.Thái độ: GD HS không nên nói dối II.CHUẨN BỊ 1. GV: Tranh vẽ SGK . Bảng phụ ghi sẵn bài tập đọc 2. HS : SGK..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1’ 1.Ổn định tổ chức: 4’ 2.Kiểm tra bài cũ: : HS đọc bài “ Đi học ” và trả lời các câu hỏi SGK . - Trường của bạn nhỏ ở đâu? - Cảnh đến trường có gì đẹp? - Viết: hương rừng, đồi vắng. - Nhận xét 3.Bài mới: 1’ * Giới thiệu bài: Nói dối hại thân - Ghi đề bài 18’ Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1. *HS lắng nghe tích cực - Tìm tiếng khó đọc. - HS tìm nêu. - Phân tích. - Cho HS đọc các từ ngữ khó - Luyện đọc từ. - HS luyện đọc nối tiếp từng câu - Luyện đọc câu. - Cho HS luyện đọc đoạn , bài - Luyện đọc đoạn. - Luyện đọc bài. 16’ Hoạt động 2: Ôn vần it – uyt. - Tìm tiếng trong bài có vần it. + … thịt. - Phân tích. - Tìm tiếng ngoài bài có vần it – uyt. - Chia 2 đội thi đua tìm. + Đội A: Vần it.  Ghi bảng. + Đội B: Vần uyt. - Nhận xét. - Nhận xét. - Điền vần it hay uyt. - Quan sát tranh SGK. + Mít chín thơm phức. - Làm bài miệng. Xe buýt đầy khách. - HS lên bảng điền. - Nhận xét. TIẾT 2 26’ Hoạt động 1: Tìm hiểu bài, luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 2. - HS dò bài. - Gọi HS luyện đọc từng đoạn. - HS luyện đọc từng đoạn. + Cậu bé kêu cứu thế nào ? + Khi đó ai đã chạy tới giúp ? - Cho HS đọc đoạn 2 + Khi sói đến thật, chú bé kêu cứu, có ai đến giúp chú không? Vì sao? - Đọc toàn bài. + Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? 10’ Hoạt động 2: Luyện nói. - Nêu chủ đề luyện nói.. + Không ai đến giúp chú, vì họ nghĩ chú nói dối. - HS đọc. + Không ai đên cứu, vì họ tưởng rằng chú nói dối. * Tư duy phê phán - Không nên nói dối, vì nói dối sẽ làm mấy lòng tin của mọi người..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Trò chơi đóng vai. + HS 1: chú bé chăn cừu. - HS nêu. + 4, 5 HS đóng vai cô cậu học trò để lời khuyên - HS đóng vai với chú bé. - GV nhận xét – các em nói tốt. - Nhận xét 3’ 4.Củng cố: Đọc lại toàn bài, nêu nội dung (Chúng ta cần phải sống trung thực, thật thà, không nên nói dối, vì nói dối có hại cho bản thân) 1’ 5.Dặn dò : Chuẩn bị bài sau : Bác đưa thư. * Rút kinh nghiệm:........................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Môn: Toán Tiết: 132. Ngày soạn: 20/4/2016 Ngày dạy: Thứ 6/22/4/2016. ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức : HS được củng cố về đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100. Cấu tạo của các số có hai chữ số. Phép cộng, trừ ( không nhớ) trong phạm vi 100 2.Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng làm tính nhanh. 3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II.CHUẨN BỊ 1. GV: Bảng phụ 2. HS : Vở bài tập. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1.Ổn định tổ chức: 4’ 2.Kiểm tra bài cũ: - HS giải lại bài tập 3/173 - Nhận xét 1’ 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến 100. 8’ Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 1: Đọc yêu cầu bài. HS làm vào vở bài tập..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 7’. - Nhận xét Bài 2: Đọc yêu cầu bài.. - Viết các số từ 11 đến 20 Từ 21 đến 30 Từ 48 đến 54 Từ 69 đến 78 Từ 89 đến 96 Từ 91 đến 100 -Viết các số vào dưới mỗi vạch của tia số I I I I I I I I I I I 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 I I I I I I I I I I I 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 - Viết theo mẫu - Làm bài , sửa bài. - Nhận xét 7’ Bài 3: Nêu yêu cầu bài. - Hướng dẫn HS tách kết quả ra thành hai phần : hàng chục và hàng đơn vị - Nhận xét 8’ Bài 4: Nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu đặt tính và tính - Gọi HS lên bảng làm - Đặt phép tính phải thẳng cột - Nhận xét - Thực hành tính 3’ 4.Củng cố: Hệ thống lại nội dung ôn tập 1’ 5.Dặn dò : Làm lại các bài còn sai Chuẩn bị: Ôn tập các số đến 100(tt) * Rút kinh nghiệm:........................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Môn: * Tiếng Việt Tiết: *. Ngày soạn: 20/4/2016 Ngày dạy: Thứ 6/22/4/2016. LUYỆN ĐỌC: NÓI DỐI HẠI THÂN I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - HS đọc trơn được cả bài: Nói dối hại thân. Tìm được tiếng có vần it trong bài. Tìm tiếng ngoài bài có vần it, uyt. Đọc đúng các từ ngữ: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng. - Hiểu được nội dung của bài: Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại đến bản thân.Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề 2.Kĩ năng: rèn cho học sinh kĩ năng luyện đọc đúng, nhanh theo tốc độ quy định 3.Thái độ: GD HS không nên nói dối II.CHUẨN BỊ 1. GV: Tranh vẽ SGK. Bảng phụ ghi sẵn bài tập đọc 2. HS : SGK. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: : HS đọc bài “ Đi học ” và trả 4’ lời các câu hỏi SGK . 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: Nói dối hại thân *HS lắng nghe tích cực 1’ Hoạt động 1: Luyện đọc..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV đọc mẫu lần 1. 26’ Hoạt động 1: Tìm hiểu bài, luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 2. - Gọi HS luyện đọc từng đoạn. + Cậu bé kêu cứu thế nào ? + Khi đó ai đã chạy tới giúp ? - Cho HS đọc đoạn 2 + Khi sói đến thật, chú bé kêu cứu, có ai đến giúp chú không? Vì sao? - Đọc toàn bài. + Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? 10’ Hoạt động 2: Luyện nói. - Nêu chủ đề luyện nói. - Trò chơi đóng vai. + HS 1: chú bé chăn cừu. + 4, 5 HS đóng vai cô cậu học trò để lời khuyên với chú bé. - GV nhận xét – các em nói tốt. 3’ 4.Củng cố: Đọc lại toàn bài, nêu nội dung (Chúng ta cần phải sống trung thực, thật thà, không nên nói dối, vì nói dối có hại cho bản thân) 1’ 5.Dặn dò : Chuẩn bị bài sau : Bác đưa thư. Môn: SHCT Tiết: 33. - HS dò bài. - HS luyện đọc từng đoạn. + Không ai đến giúp chú, vì họ nghĩ chú nói dối. - HS đọc. + Không ai đên cứu, vì họ tưởng rằng chú nói dối. * Tư duy phê phán - Không nên nói dối, vì nói dối sẽ làm mấy lòng tin của mọi người. - HS nêu. - HS đóng vai - Nhận xét. Ngày soạn: 20/4/2016 Ngày dạy: Thứ 6/22/4/2016. SINH HOẠT CUỐI TUẦN I.MỤC TIÊU - Đánh giá việc thực hiện nội quy lớp học, các hoạt động và kết quả học của tuần 33. - Nhận biết, tự đánh giá và rút kinh nghiệm trong các hoạt động. - Nâng cao tinh thần phê và tự phê, giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật. II.CHUẨN BỊ GV: Tổng hợp ưu khuyết điểm tuần 33 và vạch kế hoạch tuần 34. HS: Tự nhận xét bản thân và của tập thể. III.HOẠT ĐỘNG 1.Tự kiểm điểm, đánh giá các hoạt động trong tuần: - Tổ trưởng báo cáo tình hình chung của tổ viên. - Lớp trưởng báo cáo tình hình của lớp 2.GV nhận xét chung những mặt ưu điểm và tồn tại: - Xếp hàng ra vào lớp: Thực hiện nghiêm túc giờ giấc ra vào lớp. - Vệ sinh: Thực hiện tốt vệ sinh trực nhật lớp và vệ sinh cá nhân. - Hoạt động học tập: + Đa số thực hiện tốt việc học bài và làm bài ở nhà. + Phát biểu xây dựng bài sôi nổi. - Các hoạt động khác: thực hiện tốt việc dọn vệ sinh sân trường. 3.Kế hoạch tuần đến: - Duy trì nề nếp học tập và giờ giấc ra vào lớp, đảm bảo công tác trực nhật lớp và vệ sinh cá nhân..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Tiếp tục phát huy tinh thần học tập của tuần qua để đạt kết quả tốt hơn cho tuần sau. - Phân công tổ 2 trực nhật tuần 34. 4.Tổ chức sinh hoạt văn nghệ trò chơi.. Môn: Tự nhiên xã hội Tiết: 33. Ngày soạn: 18/4/2015 Ngày dạy: Thứ 3/21/4/2015. TRỜI NÓNG, TRỜI RÉT I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức:- HS biết nhận xét trời có rét hay không có rét, nóng hay rét bằng quan sát và cảm giác. 2.Kĩ năng:- Nhận biết trời nóng hay không. 3.Thái độ:- Yêu quý thiên nhiên. * Tích hợp BVMT : Mức độ liên hệ II.CHUẨN BỊ GV: Tranh vẽ SGK. HS : SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1.Ổn định tổ chức: 4’ 2.Kiểm tra bài cũ: - Gió đem lại những lợi ích và những tác hại gì cho con người ? - Nhận xét 1’ 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: Trời nóng, trời rét 12’ Hoạt động 1: Quan sát tranh. - Cho HS quan sát tranh. + Hình nào làm cho bạn biết trời đang có rét, trời đang - HS quan sát và thảo luận. nóng? - HS làm việc theo cặp. + Rét, nóng trong các hình có nhiều không? Có nguy - Đại diện nhóm lên trình bày. hiểm không? - Nhóm khác bổ sung. - Nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Treo 1 số tranh ảnh rét đậm cho HS xem. * Kết luận: Trời không rét, cây cối xanh tốt, trời nóng cây cối khô héo. 13’ Hoạt động 3: Quan sát ngoài trời. - Cho HS ra sân trường. - HS quan sát. - Quan sát xem lá cây, ngọn cỏ có khô héo hay không? - Từ đó rút ra kết luận gì? - Nêu theo suy nghĩ. * Kết luận: Quan sát xung quanh biết thời tiết có nóng hay rét. 3’ 4.Củng cố: Trời nóng, trời rét có ảnh hưởng như thế nào đối với con người ? ( Thời tiết nóng, rét là một yếu tố của môi trường. Sự thay đổi của thời tiết có thể thay đổi ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người. Vì vậy chúng ta cần phải biết giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết thay đổi) 1’ 5.Dặn dò : Chuẩn bị: Thời tiết * Rút kinh nghiệm:........................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Môn: Đạo đức Tiết: 33. Ngày soạn: 12/4/2015 Ngày dạy: Thứ 3/21/4/2015. THỰC HÀNH KỸ NĂNG CẢM ƠN, XIN LỖI I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: 1.Kiến thức: - Củng cố kỹ năng cảm ơn và xin lỗi. 2.Kĩ năng: Rèn cho HS biết đóng vai qua các tình huống của bài. 3.Thái độ: GDHS biết cảm ơn và xin lỗi trong cuộc sống hàng ngày. II.CHUẨN BỊ: 1. GV: Sử dụng bộ tranh của bài “ Cảm ơn và xin lỗi” 2. HS : Vở bài tập Đạo đức 1 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1.Ổn định tổ chức: 4’ 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 HS thực hành kỹ năng giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập 3.Bài mới: 1’ * Giới thiệu bài: Hôm nay các em thực hành kỹ năng cảm ơn và xin lỗi. 8’ Hoạt động 1 : Đóng vai bài tập 4 - Cho HS đóng vai theo nhóm -HS đóng vai theo nhóm - Gọi HS trình bày - HS trình bày - Nhận xét - Nhận xét * Kết luận 12’ Hoạt động 2 : Trò chơi “Ghép hoa” GV nêu luật chơi - GV phát cho mỗi nhóm 2 nhị hoa ghi 2 câu cảm ơn và xin - Lắng nghe lỗi, các cánh hoa ghi các tình huống khác nhau - Tham gia chơi.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GV nhận xét và chốt lại tình huống * Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ việc gì dù lớn hay nho. - Cần nói lời xin lỗi khi làm phiền người khác - Biết cảm ơn và xin lỗi là thể hiện lòng tôn trọng của mình và sự tôn trọng đối với khác 10’ Hoạt động 3 : Làm BT 6 GV giải thích yêu cầu của bài : Điền từ thích hợp vào chỗ - HS thực hành làm bài trống tập - GV yêu cầu HS đọc 1 số từ đã chọn. Nhận xét 3’ 4.Củng cố:- Đọc lại các dòng thơ cuối bài . 1’ 5.Dặn dò : - Thực hành tốt kỹ năng cảm ơn và xin lỗi. * Rút kinh nghiệm:........................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Môn: Thủ công Tiết: 33. Ngày soạn: 18/4/2015 Ngày dạy: Thứ 6/24/4/2015. CẮT, DÁN VÀ TRANG TRÍ NGÔI NHÀ (tiết 2) I.MỤC TIÊU: Như tiết 32 II.CHUẨN BỊ: Như tiết 32 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên 1’ 1.Ổn định tổ chức: 4’ 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3.Bài mới: 1’ * Giới thiệu bài : - Tiết học này các em thực hành cắt, dán và trang trí ngôi nhà. - GV ghi đề bài 5’ Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS thực hành - Hướng dẫn kẻ , cắt ngôi nhà - Kẻ cắt thân nhà - kẻ hình chữ nhật - Kẻ , cắt mái nhà- kẻ hình tam giác . - Kẻ cắt cửa ra vào , cửa sổ - Quan sát , giúp đỡ những em yếu 25’ Hoạt động 2 : HS thực hành trên giấy màu - Cho HS vẽ và cắt ngôi nhà - Trang trí ngôi nhà thêm các chi tiết : hoa, cây, hàng rào cho ngôi nhà thêm sinh động và đẹp - Dán ngôi nhà vào vở thủ công - Nhận xét – tuyên dương 3’ 4.Củng cố: Nhận xét tuyên dương những bài cắt, dán đẹp . 1’ 5.Dặn dò : Chuẩn bị bài : Ôn tập chương kỹ thuật cắt,. Hoạt động của học sinh. - Thực hành kẻ, cắt ngôi nhà trên giấy vở theo từng bước. - Thực hành trên giấy màu - vẽ thêm các chi tiết cho sinh động - Dán ngôi nhà vào vở thủ công.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> dán giấy * Rút kinh nghiệm:........................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Môn: Toán Tiết: *. Ngày soạn: 18/4/2015 Ngày dạy: Thứ 4/22/4/2015. LUYỆN TẬP THÊM I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: HS được củng cố về bảng cộng và thực hành tính trừ các số trong phạm vi 10 ( trừ nhẩm) 2.Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng làm tính nhanh. 3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II.CHUẨN BỊ 1. GV: Bảng phụ 2. HS : Vở bài tập. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1.Ổn định tổ chức: 4’ 2.Kiểm tra bài cũ: HS giải lại bài tập 2/172 - Nhận xét 3.Bài mới: 1’ * Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến 10 (tt) Hoạt động 1: Luyện tập. 8’ Bài 1: Đọc đề bài. - Tính bảng trừ - HS làm bài miệng Tính 7’ Bài 2: Đọc yêu cầu bài. - HS làm bài. - Sửa bài miệng. -Tính với hai phép tính 8’ Bài 3: Nêu yêu cầu bài. - HS thực hiện các phép tính từ trái qua phải - Đọc bài tập, tóm tắt, giải 7’ Bài 4: Nêu yêu cầu bài. - Tóm tắt : Tất cả 18 con gà Bán đi : 8con gà Hỏi còn : ….? Con gà - Gọi HS lên bảng làm Bài giải.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> -Nhận xét 3’ 1’. Số con gà còn lại là 18– 8 = 10 ( con gà) Đáp số : 10 con gà. 4.Củng cố: Hệ thống lại nội dung ôn tập 5.Dặn dò :Làm lại các bài còn sai Chuẩn bị: Ôn tập các số đến 100. * Rút kinh nghiệm:........................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×