Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

TUAN 5 CHIEU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.16 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 5 Buổi chiều : TỪ NGÀY 14 ĐẾN NGÀY 18 THÁNG 9 NĂM 2015. THỨ HAI NGÀY : 14/9/2015. 1 2 3. Ôn toán Ôn toán Toán ( 21 ). Ôn toán Ôn toán Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ). THỨ BA NGÀY : 15/9/2015. 1 2 3. Đạo đức VĐVĐ TH-TV tiết 1. Tự làm lấy việc của mình ( KNS ) Ôn chữ hoa C ( tt ) Thực hành tiếng việt tiết 1. THỨ TƯ NGÀY : 16/9/2015. 1 2 3. Thủ công TH-TV tiết 2 Kĩ năng sống. Gấp cắt ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng ( tiết 1 ) Thực hành tiếng việt tiệt tiết 2 Bài 3. THỨ NĂM NGÀY : 17/9/2015 THỨ SÁU NGÀY : 18/9/2015. 1 2 3. Ôn tiếng việt Ôn tiếng việt TH toán tiết 1. Ôn tiếng việt Ôn tiếng việt TH toán tiết. 1 2 3. TH-TV tiết 3 Ôn toán SHTT-GDNGLL. TH-TV tiết 3 Ôn toán Tuần 5 – HĐ 1 : Em làm vệ sinh và trang trí lớp học Sinh hoạt cuối tuần + SHTT. Thứ hai , ngày 14 tháng 9 năm 2015 ÔN TOÁN - Học sinh lắng nghe hướng dẫn của giáo viên , thực hiện yêu cầu giờ học.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 1 : ( miệng ) số tiếp theo của dãy số là số nào ? 35 ; 42 ;48 ; 48; …….; ……..; …….; …….. , …….. . Bài 2 : ( bảng lớp ) Một tá bút chì màu có 6 chiếc . Hỏi 4 tá như thế có bao nhiêu chiếc ? BÀI LÀM Số chiếc bút chì màu cả bốn tá là : 6 x 4 = 24 ( chiếc bút chì ) Đáp số : 24 chiếc bút chì Bài 3 : ( Bảng + bảng con ) Cho tóm tắt sau : Mỗi túi có : 24 viên bi 5 túi có : ? viên bi BÀI LÀM Số viên bi của cả năm túi là 24 x 5 = 120 ( viên bi ) Đáp số : 120 viên bi Bài 4 ( Thi đua 4 nhóm ) Hằng phải dùng sợi dây dài 60 cm để đo sợi dây diều của mình , Hằng phải đo 6 lần như thế mới hết chiều dài sợi dây . Hỏi sợi dây diều của Hằng dài bao nhiêu cm ? Bài làm Sợi dây diều của Hằng dài là : 60 x 6 = 360 ( cm) Đáp số : 360 cm Nhận xét Tuyên dương Nhận xét nêu gương …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………….. Ôn toán Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm bài và thực hiện vào vở Bài 1( vở ) : Đặt tính rồi tính tích , biết các thừa số lần lượt là : 37 và 2. ;. 24 và 3. 37 x. 24 x. 2 134. ; 42 và 5 42 x. 3 72. ; 36 và 5 ; 12 và 9 36 x. 5 210. 8 248. Bài 2( vở ) : Tìm X a- X : 7 = 15. b_ x: 8 = 24. 12 x 9 108.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> X X. = 15 x7 = 105. x x. = 24x8 = 192. Bài 3 ( vở ) : Mỗi thùng hàng nặng 55 ki-lo-gam . Hỏi 6 thùng hàng nặng bao nhiêu kilogam ? Bài làm Số kilogram cả sáu thùng hàng là : 55 x 6 = 330 ( kg ) Đáp số : 330 kg Bài 4 ( vở ) : Mỗi ngày có 24 giờ . Hỏi 1tuần lễ có bao nhiêu giờ ? Bài làm Số giờ trong một tuần là : 24 x 7 = 168 ( giờ ) Đáp số : 168 giờ Học sinh làm bài Giáo viên theo dõi , giúp đỡ Nhận xét vở , chữa bài Nhận xét – Tuyên Dương …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Toán : (ppct: 21) NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (có nhớ) I/ Muïc tieâu : - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số - Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân ; - Laøm caùc baøi : baøi 1(coät 1,2,4 )( cột 3 Trên chuẩn ) ; bài 2, 3 . - Yêu thích môn học , say mê tìm và giải được dạng toán đã học . II / Đồ dùng dạy học : Phấn màu ; bảng phụ II/ Các hoạt động dạy học trên lớp : Hoạt động của giáo viên 1/ OÅn ñònh: 2/ KTBC :Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số ( không nhớ) -Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 6. -2 HS sửa BT 2/21 -GV nhaän xeùt 3/ Bài mới : a/giới thiệu bài: Hôm nay các em học tiếp toán bài: nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có. Hoạt động của học sinh -2 HS neâu -HS sửa BT a/ 32 x3 96. 11 x6 66. b/ 42 x2 84. 13 x3 39. -HS nhắc lại: Nhân số có 2 chữ số với số.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… Thứ ba , ngày 15 tháng 9 năm 2015 Đạo đức:((PPCT: 5) TỰ LAØM VIỆC LẤY CỦA MÌNH ( KNS ) ( tiết 1 ). I/ Muïc tieâu :. - Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy -Nêu, hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hằng ngaøy, tự làm lấy việc của bản thân sẻ giúp ta tiến bộ mà không làm phiền người khác - Tự giác chăm chỉ , thực hiện công việc của bản thân , phê phán những ai trông chờ , dựa dẫm vào người khác . -Cố gắng tự làm lấy việc của mình trong học tập , lao động , vui chơi , sinh hoạt … - KNS : Kĩ năng tư duy phê phán ( biết phê phán đánh giá những thái độ , việc làm thể hiện sự ỷ lại , không chịu tự làm lấy việc của mình ); kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình ; kĩ năng kế hoạch tự làm lấy việc của bản thân ( thảo luận nhóm ; đóng vai xử lí tình huống ) - Biết tự làm lấy việc của mình ở nhà cũng như ở trường II/ Phương tiện dạy học. - Tranh minh hoạ. III/ Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1/ OÅn ñònh : 2/ KTBC : Giữ lời hứa + Em bé và mọi người cảm thấy thế nào trước việc làm cuûa Baùc? + Em cảm thấy thế nào khi thực hiện điều đã hứa? - GV nhaän xeùt 3/ Bài mới Khám phá : GT bài Đạo đức hôm nay em sẽ biết tự làm lấy công việc của mình trong sinh hoạt hằng ngày. - GV ghi tựa Hoạt động 1: Xử lí tình huớng – biết biểu hiện việc làm của mình Mục tiêu :Học sinh biết được biểu hiện cụ thể của việc tự làm lấy việc của mình Thảo luận nhóm + Gặp bài toán khó, Đại loay hoay mãi mà vẫn giải chưa được . Thấy vậy An đưa bài đã giải sẵn cho bạn chép . Nếu là Đại em sẽ làm gì khi đó? Vì sao? Keát luaän KNS : trong cuoäc soáng ai cuõng coù coâng vieäc của mình và mỗi người phải tự làm lấy việc của mình . Hoạt động 2: Liên hệ bản thân Mục tiêu :Học sinh biết được một biểu hiện cụ thể của việc tự làm lấy việc của mình . - Phát phiếu học tập, tự luận theo nhóm và trả lời. Kết luận: Tự làm lấy việc của mình là cố gắng làm công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khaùc. _Tự làm lấy việc của mình giúp cho em mau tiến bộ và không làm phiền người khác. Kết nối Hoạt động 3: Giáo viên kể chuyện . Mục tiêu :Học sinh biết tự giải quyết tình huống liên quan đền việc tự làm lấy việc của mình + Khi Vieät ñang caét hoa giaáy chuaån bò cho cuoäc thi “Haùi hoa dân chủ” tuần tới của lớp thì Dũng đến chơi. Dũng baûo Vieät. _Tớ khéo tay, cậu để tớ làm thay cho, còn cậu giỏi toán thì làm bài hộ tớ.. Học sinh trả lời câu hỏi. HS nhaéc laïi Thảo luận nhóm Trả lời caâu hoûi _Đại cần tự làm bài mà khoâng neân cheùp baøi cuûa bạn vì đó là nhiệm vụ.. a/Tự làm lấy việc của mình laø……laøm laáy coâng vieäc cuûa……maø khoâng…… vào người khác. b/Tự làm lấy việc của mình giuùp cho mình……vaø không……người khác.. Xử lí tình huống. _Em laø Vieät em coù đồng ý với lời đề nghò cuûa Duõng khoâng? Vì sao? _Vài em nêu cách xử lí cuûa mình vaø nhaän xeùt. _Neâu baøi hoïc..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Kết luận: Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần tự làm laáy vieäc cuûa mình. Đạo đức : 6. TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (tiết 2). C/ Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Thực hành : * Hoạt động 4: Liên hệ thực tế - Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ + Các em đã từng tự làm những việc gì của mình? + Các em đã thực hiện được điều đó như thế nào? + Em cảm thấy thế nào khi làm hoàn thành công việc của mình ?. - Yêu cầu học sinh trình bày kết quả trước lớp . - Giáo viên kết luận . * Hoạt động 5: Đóng vai xử lí tình huống Mục tiêu : Học sinh biết tự bày tỏ về việc làm của mỗi tình huống - GV chia lớp thành 4 nhóm; giao nhiệm vụ 2 nhóm xử lí tình huống 1(BT4 ở VBT), 2 nhóm xử lí tình huống2(BT5 ở VBT),rồi thể hiện qua TC đóng vai. - Mời từng nhóm lên trình bày TC đóng vai trước lớp. * Giáo viên kết luận: SGV. * Hoạt động 6: So sánh và phân biệt Mục tiêu : Biết phân biệt và giải quyết về tự làm lấy việc của mình - Cho HS trao đổi và làm BT6 ở VBT. - GV nêu từng ND, HS nêu kết quả của mình trước lớp, những HS khác bổ sung. (Đồng ý ở các câu a, b, đ, e) * Kết luận chung: KNS : Trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày, em hãy tự làm lấy công việc của mình, không nên dựa dẫm vào người khác.. Hoạt động của trò. - HS theo dõi giáo viên và tiến hành suy nghĩ và nêu kết quả về những công việc mà bản than tự làm lấy. Qua đó bày tỏ cảm giác của mình khi hoàn thành công việc. - Lần lượt từng học sinh trình bày trước lớp. - Cả lớp lắng nghe và nhận xét .. - Các nhóm thảo luận các tình huống theo yêu cầu của giáo viên. - Lần lượt từng nhóm trình diễn trước lớp. - Lớp trao đổi nhận xét .. - Từng cặp trao đổi và làm BT6. - Lần lượt từng em nêu ý kiến của mình trước lớp. - Lớp theo dõi và nhận xét ý kiến bạn .. * Học thuộc bài và áp dụng bài học.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3/ Áp dụng ( hoạt động nối tiếp - Chuẩn bị bài 4 - Nhận xét tiết học. vào cuộc sống hàng ngày .. …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………….. VIẾT ĐÚNG VIẾT ĐẸP :(PPCT:5) Ôn Chữ Hoa .C ( tt ) I/Muïc tieâu - Viết đúng 1 chữ hoa C,V,A (1dòng). - Viết tên riêng Chu Văn An (1 dòng) và câu ứng dụng (1lần) bằng cỡ chữ nhỏ. - ( Trên chuẩn ) viết 2 lần chữ viết sáng tao - Biết trình bày đúng và sạch đẹp II/ Chuẩn bị : ĐDDH vở bài tập, bảng con, phấn . III/ Các hoạt động trên lớp : Hoạt động của giáo viên 1/ OÅn ñònh: 2/ KTBC : ÔN CHỮ HOA C KT bài viết ở nhà 3/ Bài mới :. Hoạt động của học sinh -HS lên bảng viết Cữu Long HS TLCH:. Ch, V, A, N .. GT baøi : Cuûng coá caùch vieát hoa C -4 HS nhaéc laïi GV ghi tựa C: đã học ở tiết trước *HD viết chữ hoa: -HS viết bảng con và bảng lớn - HD HS viết chữ hoa +Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa naøo? +Treo các chữ cái viết hoa, gọi HS nhắc lại quy trình vieát -GV viết mẫu + kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ . *Luyện viết từ ứng dụng : -Daùn leân baûng:. Chu Vaên An. -Là 1 nhà giáo nổi tiếng đời nhà Trần. Ông có nhiều học trò sau này trở thành nhân tài của đất nước . -Các chữ cái có chiều cao ntn? -K/c giữa các chữ NTN? *Luyện viết câu ứng dụng -Gọi HS đọc câu ứng dụng -Giúp học sinh hiểu câu tục ngữ . -Nhắc HS viết đúng độ cao con chữ.. -HS đọc Chu văn An.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Chữ C, h, V, A cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại *HD viết vào vở tập viết: -GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở TV. Sau cao 1 li -= 1 con chữ o đó YC HS viết vào vở. -HS đọc đúng câu ứng dụng. -Thu 10 baøi. Nhaän xeùt. -HS vieát baûng con 4/ Cuûng coá : -Nhắc lại quy trình viết chữ : C, V, N 5/ daën doø: - Luyeän vieát phaàn coøn laïi, hoïc thuoäc caâu ca dao. -Chuaån bò baøi sau: D, Ñ -Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.. -HS đọc. -Con người phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự.. -HS viết vào vở tập viết theo HD của GV. -1 dòng chữ C cỡ nhỏ. -1 dòng chữ Ch, V, A cỡ nhỏ. -2 dòng Chu Văn An cỡ nhỏ. -4 dòng câu ứng dụng.. …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TIẾT 1 1-Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc câu chuyện và trả lời câu hỏi :. CẬU BÉ ĐỨNG NGOÀI LỚP HỌC - Giaó viên đọc mẫu qua lần 1 - Học sinh theo dõi và đọc thầm theo - Tóm tắt nội dung - Mỗi học sinh đọc một câu văn trong bài ( đọc 2 vòng hết bài ) - Hướng dẫn học sinh chia đoạn - Mỗi học sinh đọc một đoạn - Một học sinh đọc lại cả bài - Hướng dẫn học sinh lần lượt trả lời câu hỏi - Học sinh làm bài 2- Đánh dấu đúng sai vào câu thích hợp  a- Vì nhà nghèo , Vũ Duệ không được đến trường ( đúng )  b- Duệ ham học , vừa đứng ngoài lớp học nghe lỏm ( đúng )  c- Thấy Duệ ham học, thấy cho Duệ vào lớp ( đúng )  d- Thầy kiểm tra , biết Duệ sáng dạ , khuyên cha Duệ cho cậu đến trường ( đúng )  e- Duệ đối đáp rất tài vẫn không xóa được nợ cho cha mẹ . ( sai )  g- Duệ đỗ Trạng nguyên , trở thành vị quan tài năng , trung nghĩa ( đúng ) 3 – a- Em hiểu sáng dạ là : là thông minh nhanh hiểu b- Vũ Duệ thành tài nhờ ham học , sáng dạ , có chí vươn lên.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> c- Bộ phận in đâm trong câu : Vũ Duệ là vị quan tài năng trung nghĩa Trả lời cho câu hỏi : “ là gì ” . Học sinh ghi bài , xem xét Nộp bài Giáo viên thu bài ghi nhận xét Tuyên dương Nhận xét tiết học …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Thứ tư , ngày 16 tháng 9 năm 2015. Thuû coâng (PPCT: 5). GẤP CẮT DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH VAØ LÁ CỜ ĐỎ SAO VAØNG (tiết 1). I/ Mục tiêu : - Hoïc sinh bieát caùch gaáp, caét,daùn ngoâi sao naêm caùnh -Gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng quy trình kĩ thuật - Hứng thú, yêu thích sản phẩm gấp, cắt, dán . II/ Chuaån bò : +Mẫu lá cờ đỏ sao vàng gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát được. +Tranh quy trình gaáp gaáp, caét,daùn ngoâi sao naêm caùnh baèng giaáy . +Giấy màu đỏ, vàng và giấy nháp . +Bút màu đen, kéo, hồ, bút chì, thước kẻ . III/ Lên lớp : Hoạt động của giáo viên 1/ ổn ñònh : 2/ KTBC :gấp con ếch Kiểm tra đồ dùng. GV nhaän xeùt . 3/ Bài mới : -GV giới thiệu – ghi tựa : * Giáo viên giới thiệu mẫu, học sinh quan sát vaø neâu nhaän xeùt Þ Hình mẫu ở đây cùng làm bằng giấy, là lá cờ đỏ sao vàng được cắt dán bằng giấy thủ coâng. Hình beân. -Giáo viên gợi ý cho học sinh nhận xét tỉ lệ giữa chiều rộng và chiều dài của lá cờ: CR= 2 CD . 3. Hoạt động của học sinh. -HCN màu đỏ, trên có ngôi sao 5 cánh màu vaøng. Ngoâi sao vaøng coù 5 caùnh baèng nhau. Ngoâi sao được dán chính giữa HCN màu đỏ, một cánh của ngôi sao hướng thẳng lên cạnh dài phía trên cuûa HCN.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Người ta thường treo cờ vào dịp nào, ở đâu? _ Lá cờ đỏ sao vàng là quốc kì của nước Việt Nam, mọi người dân Việt Nam đều tôn trọng, tự hào lá cờ của tổ quốc. * Hướng dẫn học sinh thực hiện: -3 bước: -Bước 1: Gấp, cắt ngôi sao vàng 5 cánh.(H1) -Gấp tờ giấy màu vàng hình vuông làm 4 phần bằng nhau, làm dấu ở giữa. -Gấp đôi tờ giấy màu làm dấu điểm O,D,C,A nhö hình veõ (H2) vaø (H3) -Gấp cạnh OA trùng với cạnh OD (H4) -Gaáp ñoâi H4 sao cho caùc goùc vaøo baèng nhau (H 5) -Bước 2: Cắt ngôi sao vàng 5 cánh. -Đánh dấu hai điểm I, K như H6 và cắt theo đường thẳng IK. -Mở hình cắt ta được ngôi sao 5 cánh.(Hình maãu) -Bước 3: Dán ngôi sao vàng 5 cánh vào tờ giấy đỏ.( Điểm giữa ngôi sao trùng với điểm giữa của HCN, một cánh ngôi sao hướng lên caïnh treân) -Giaùo vieân laøm maãu 2 laàn thaät kó, goïi 1 hoïc sinh leân baûng xung phong gaáp caét ngoâi sao 5 caùnh -Giáo viên cho học sinh xếp thử bằng giấy traéng. -Giaùo vieân cuøng hoïc sinh nhaän xeùt, tuyeân döông. 4/ Cuûng coá : -GV yêu cầu HS nêu quy trình thực hiện . 5/ Nhaän xeùt –daën doø: -Chuaån bò baøi sau ( tieát 2). -GV nhaän xeùt chung .. Lá cờ cho HS quan sát Ngày lễ lớn, ngày tết. -Quan saùt, theo doõi .. H1. 8 oâ. 8 oâ. + Học sinh thực hành gấp theo nhóm . -Hoïc sinh quan saùt, theo doõi.. (Hình maãu) -1 Hoïc sinh -HS mang saûn phaåm leân baøn giaùo vieân . Nhaän xeùt . -Laøm theo yeâu caàu cuûa GV. -Laéng nghe.. -3 hoïc sinh -Veà nhaø taäp gaáp, caét ngoâi sao 5 caùnh vaø laøm laù cờ tổ quốc.. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….. Thực hành tiếng việt tiết 2 Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm bài Học sinh thực hiện làm bài vào vở.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 1 : a- Điền chữ : L hay n Em trồng cây lựu xanh xanh Cuốc kêu chưa dứt mà cành đầy hoa Hoa lựu như lửa lập lòe Nhớ khi em tưới , em che hàng ngày Nhớ khi mưa lớn, gió lay Em mang que chống cho cây cứng dần . Trưa nay bỗng thấy ve ngân Ve ngân trưa nắng, quả dần vàng tươi TRẦN ĐĂNG KHOA b- Tìm tiếng có vần en hoặc eng có nghĩa như sau ; Tiếng chuông kêu : ken Vật dùng để xúc đất : xẻng Trái nghĩa với dũng cảm : hèn nhát Sợi dùng để dan, dệt áo ấm : len Tên nhân vật chính trong trong một truyện nổi tiếng của Tô Hoài : Dế Mèn Bài 2 : Điền vần oam hoặc oap Buổi trưa bên sông thật yên tĩnh . có thể nghe thấy tiếng vỗ ì oạp ; tiếng ngoạm cỏ của đàn trâu ; tiếng bọn trẻ chăn trâu vừa hò hét , vưa nhồm nhoàm nhai bánh chưng , khoai nướng . Bài 3 : Gạch chân các sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ , câu văn sau : a—Cây đèn của Đom Đóm nhấp nháy như ngôi sao b—ông trăng như cái mâm vàng Mọc lên từ cái đầm làng quê ta . PHẠM ĐÔNG HƯNG c—Quả cà chua như cái đèn lồng nhỏ xíu Thắp mùa đông ấm những đêm thâu . PHẠM TIẾN DUẬT d—Hoa lựu như lửa lập lòe . e – Quê hương là con diều biếc Chiều chiều con thả trên đồng ĐỖ TRUNG QUÂN Viết kết quả bài tập trên vào bảng : A- Cây đèn của Đom Đóm B- Ông trăng C- Quả cà chua D-Hoa lựu E- Quê hương. Nhấp nháy 0 0 Lập lòe 0. Như Như Như Như Là. Ngôi sao Mâm vàng Đèn lồng Lửa Diều biếc.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tuyên dương Nhận xét tiết học …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Thứ năm , ngày 17 tháng 9 năm 2015. Ôn tiếng việt Giáo viên ra đề bài lên bảng lớp Học sinh chép bài vào vở Lắng nghe , chú ý hường dẫn của giáo viên Học sinh ghi bài và làm vào vở Bài 1 : Điền vào chỗ trống ( miệng )( bảng lớp ) 1.1- L hay N Cây Lựu Nở hoa Lơ đãng Lướt qua 1.2 en hay eng Hoa sen chen chúc Màu đen ngọn đèn Bài 2 : Nối chữ cho phù hợp. Lũ bướm chen lấn chiếc kèn. Bài 3 : ( vở ) Khoanh vào chữ cái trước dòng ghi đúng các từ so sánh có trong khổ thơ trên ( A) – hơn ; là ; là ; hơn ; chẳng bằng ; là . B - hơn ; bằng ; là ; hơn ; chẳng bằng ; bằng . C – hơn ; là ; là ; bằng ; chẳng bằng ; là .. A – Cháu B – Ông C – Trăng khuya D – Những ngôi sao thức ngoài kia E – mẹ. 1 – là buổi trời chiều 2 – là ngày rạng sáng 3 – chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con 4 – là ngọn gió của con suốt đời 5 - Sáng hơn đèn 6 – khỏe hơn ông nhiều. Bài 4 : ( vở )Những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ Quả dừa Tàu dừa. Chiếc lược chải vào mây xanh Đàn lơn con năm trên cao. Khoanh vào chữ có thể thêm vào giữa hai sự vật được so sánh ở trên ( Như ) (giống nhau ) hơn (tựa như ) Thu bài Ghi nhận xét Nhận xét – nêu gương. (như là ). …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………. Ôn tiếng việt Giáo viên hướng dẫn học sinh bài làm.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Học sinh thực hiện Bài 1 : ( miệng ) Điền chữ l hay n Bà em ở làng quê Lưng còng như dấu hỏi Vẫn hay lam hay làm Chỉ lo con cháu đói Chỉ một niềm ước ao Cháu làm chăm, học giỏi Mắt bà sáng niềm vui Cháu điểm mười đỏ rói ! Theo Phạm Đông Hưng Bài 2 : ( bảng lớp ) Đánh dấu x trước từ viết đúng X -Rối beng gõ len ken quên bén Rối ben X- gõ leng keng X - quên béng X -Đánh kẻng gõ kẻn gõ len keng Bài 3 : ( đọc và trả lời ) Viết từ còn thiếu vào bảng sau : STT CHỮ TÊN CHỮ 1 n En- nờ 2 ng En –nờ -giê 3 ngh En-nờ-giê-hát 4 nh En-nờ-hát 5 o o 6 ô ô 7 ơ ơ 8 p pê 9 ph Pê-hát Bài 4 : Tìm từ ( trả lời ) a- Chứa tiếng có vần en hay eng - Chỉ cái tổ của một số loại sâu bướm , dệt bằng tơ , dùng để ẩn lúc hóa nhộng : kén - chỉ dụng cụ gồm một lưỡi sắt mỏng và to bản , tra vào cán , dùng để xúc đất , cát : xẻng b- Chứa tiếng có vần oam : Chỉ hoạt động cắn hoặc gặm bằng miệng mở to : ngoạm Tuyên dương Nhận xét …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….. Thực hành toán tiết 1 Giáo viên cho học sinh quan sát các bài tập một lần Hướng dẫn học sinh cách làm Học sinh làm vở.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 1 : Đặt tính rồi tính 36 X. ( bảng lớp ). 48. 24. x. 3 10 8. 37. 88. x. x. x. 5 120. 4 148. 6 52 8. 2 96. Bài 2 : Tính ( bảng con ) a- 23x4+8= 92+8 = 100. b- 18 x 6-8 = 108-8 = 100. Bài 3- : ( vở ) Mỗi thùng gạo có 15 kg . Hỏi 6 thùng như thế có tất cả bao nhiêu ki-lo-gam nho ? Bài làm Số kilogam nho của cả sáu thùng là : 15 x 6 = 90 ( ki-lo-gam ) Đáp số : 90 kilogam Bài 4 : Đồng hồ chỉ mấy giờ ( trả lời vào vở )  4 giờ 40 phút  1 giờ 25 phút  9 giờ kém 5 phút hoặc 8 giờ 55 phút  Thu bài – Nhận xét ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Thứ sáu , ngày 18 tháng 9 năm 2015. Thực hành tiếng việt tiết 3 Giáo viên hướng dẫn học sinh Học sinh đọc và tìm câu trả lời Bài 1 : Đọc truyện vui sau và trả lời câu hỏi dưới :. Mới và cũ Tín học lớp hai . đầu năm học mới , chú Đạt hỏi Tín : - Năm nay , lớp cháu có gì mới ? Tín đáp : - Cô giáo là cô giáo cũ của cháu . Lớp học và sách các môn học cũng là lớp cũ . nhưng cháu có các bạn mới . - Thế các bạn cũ của cháu học lớp nào ? - Các bạn ấy học lên lớp 3 , chú ạ ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hướng dẫn học sinh trả lời ghi vào vở thực hành : a- Tín học lớp hai . b- Lớp học mới của Tín có đặc biệt là Cô giáo cũ , lớp cũ , sách và các môn học cũng là sách cũ nhưng các bạn mới . c- Các bạn cũ của tín học lớp 3 . d- Qua câu trả lời của Tín em hiểu Tín học kém , bị ở lại lớp hai . Bài 2 : Kể lại câu chuyện “Cậu bé đứng ngoài lớp học ” Giáo viên hướng dẫn : Dựa theo tranhh minh họa và trí nhớ vận dụng óc quan sát của mình kể lại câu chuyện Thu bài – ghi nhận xét Nhân xét – tuyên dương ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Ôn toán Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu tiết học Bài 1 : Tính A – 5 x 3 + 120 = 15 + 120 = 135 C – 20 x 4 : 8 = 80 : 4 = 20 Bài 2 : Tìm X A – X x 2 = 600 X = 600 : 2 X = 300. B – 16 : 8 + 126 = 2 + 126 = 128 D – 15 + 7 x 5 = 22 x 5 = 110 B- X : 4 = 200 X = 200 x 4 X = 800. C – 600 : x = 3 x = 600 : 3 x = 200. Bài 3 : Một phòng học của trường Tiểu học có 6 dãy bàn , mỗi dãy bàn có 5 bàn học . Hỏi phòng học đó có bao nhiêu cái bàn ? Bài làm Số cái bàn của phòng học đó là : 5 x 6 = 30 ( cái bàn ) Đáp số : 30 cái bàn Bài 4 : Có 49 con gà nhốt vào 6 cái chuồng . Có thể nói rằng có ít nhất một chuồng nhốt ít nhất là 9 con gà không ? Bài làm Số con gà nhiều nhất nhốt đều vào các chuồng : 49 : 6 = 8 ( con gà ) dư 1 con Mà 48 < 49 Do vậy phải có ít nhất một chuồng nhốt 9 con gà . Thu bài nhận xét Nêu gương.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….. SHTT- GDNGLL TUẦN I/ Muïc Tieâu :. 5. SINH HOẠT CUỐI TUẦN. - Biết sinh hoạt theo chủ đề : văn hoá văn nghệ - Rèn tính mạnh dạn, tự tin. -Có ý thức, kỉ cương trong sinh hoạt.. II/ Chuaån Bò : 1.Giaùo vieân : Baøi haùt, chuyeän keå.. 2.Hoïc sinh : Caùc baùo caùo III/ Các Hoạt Động Dạy Học: Hoạt động của gv. Hoạt động 1 : Kiểm điểm công tác. GV taäp cho hoïc sinh baùo caùo tình hình lớp về chuyeân caàn -Xếp hàng ra vào lớp -Giữ trật tự trong giờ học -Bạn nào tích cực trong giờ học , hăng haùi phaùt bieåu -Đi học soạn sách vở đủ không. Hoạt động của hs. -Các tổ trưởng báo cáo.. -Neà neáp : ………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………... -Lớp trưởng tổng kết. ……………………………………………………………………………… -GV nhắc nhở hs đọc bài yếu cố gắng về …………………………………………………………………………….. -Lớp trưởng thực hiện bình bầu. Chọn tổ chăm đọc bài nhiều : xuaát saéc, caù nhaân -Nhận xét. Khen thưởng tổ đạt. …………………………………………………………………………………… Hoạt động 2 : Văn hoá văn nghệ. -Thaûo luaään nhoùm. Sinh hoạt văn nghệ. -Đại diện nhóm trình bày. Hai em vừa hát vừa làm động tác -Duy trì nề nếp ra vào lớp, truy bài, xếp Gv tuyeân döông hàng nhanh, giữ vệ sinh lớp. Thảo luận : Phương hướng tuần 6 Duy trì nề nếp lớp Lớp hát Học và làm bài đầy đủ. Tham gia các phong trào của trường , đội Nhận xét tiết sinh hoạt. Hs chú ý nghe và thực hiện Dặn dò:Thực hiện tốt kế hoạch tuần 6 .......................................................................................................................................................... ....................................... CHỦ ĐỀ : MÁI TRƯỜNG THÂN YÊU CỦA EM Hoạt động 1 : Em làm vệ sinh và trang trang trí lớp học.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> I. M ỤC TIÊU -HS biết làm vệ sinh và trang trí l ớp học. -Giáo dục HS có thói quen lao động và hiểu được giá trị, ý nghĩa của việc tự bỏ sức lao động tạo nên khung cảnh lớp, trường khang trang, sạch đẹp. II. QUI MÔ HOẠT ĐỘNG Tổ chức theo quy mô lớp. III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Các dụng cụ phục vụ cho tổng vệ sinh: khẩu trang, chổi, xẻng, giẻ lau, chậu nước,… -Các nguyên liệu trang trí lớp học: chậu hoa, hoa giấy, tranh ảnh… IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH Bước 1: Chuẩn bị -Trước 1 –2 ngày, GV cần phổ biến cho HS nắm được mục đích, yêu cầu của hoạt động. -Thảo luận, phổ biến những công việc cần làm để lớp học sạch và đẹp. Lưu ý: Ngoài những quyđịnh trang trí lớp họcchung của toàn trường, GV đề nghị cả lớp c ùng suy nghĩ để đề xuất cách trang trí lớp học của mình. GV có thể gợi ý cho HS, ví dụ: + Bố trí gọn g àng khu vực dành cho chỗ để mũ… + Trang trí góc (hoặc phần tường) để treo bảng hay treo khung dán giấy khổ to dành cho nơi dán những tư liệu học tập hằng tuần. + Trang trí bảng thi đua, hay bảng giới thiệu những thành tích nổi bật của tập thể, của cá nhân trong lớp. + Treo tranh, ảnh, cây cảnh, chậu hoa (nếu có điều kiện). -Phân công công việc cho các tổ/ cá nhân. -Tổ trưởng họp tổ, phân công tổ viên chu ẩn bị dụng cụ. Bước 2: Tiến hành vệ sinh và trang trí lớp học -Từng tổ làm vệ sinh lớp học theo sự phân công. -Sau khi làm vệ sinh xong, cả lớp tiến h ành trang trí l ớp học theo kế hoạch đã đề ra. Bước 3: Tổng kết –Đánh giá -Cả lớp dành ít phút để phát biểu cảm nhận của mình sau khi lớp học được vệ sinh và trang trí xong. -GV nhận xét, khen ngợi cả lớp đã hoàn thành tốt công việc được giao. Khuyến khích HS sẽ bảo vệ thành quả lao động của mình, giữ gìn cho lớp học luôn khang trang, sạch đẹp. …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………… GIÁO VIÊN NGÀY : 14/9/2015. TỔ-KHỐI. Ban giám hiệu.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> NGUYỄN HOÀNG THANH. PHAN THỊ THANH TRÚC. Phụ đạo – bồi dưỡng tiếng việt Giáo viên hướng dẫn học sinh cách thực hiện vào vở Hướng dẫn cách làm Học sinh làm vở Phụ đạo Bài 1 : Gạch dưới các hình ảnh so sánh trong câu thơ , câu văn sau ( vở ) A-Trên trời có một cô Mây rất đẹp , Khi thì mặc áo trắng như bông , khi thì thay áo màu xanh biếc , lúc lại đổi áo màu hồng tươi . Nhược Thủy B- Mùa xuân đến , cây hoa giấy lại đâm chồi nảy lộc . Hàng trăm bong hoa giấy thắm đỏ nở đồng loạt như một bức thảm đỏ rực . C – Hoa cà tim tím Hoa mướp vàng vàng Hoa lựu chói chang Đỏ như đóm lửa Thu Hà Bài 2 : ( vở ) Gạch dưới những câu có nội dung so sánh nhưng không sử dụng từ so sánh trong đoạn thơ sau : A- Một chị gà mái Áo trắng như bông Yếm đỏ hoa vông Cánh phồng bắp chuối . ( Võ Quảng ) B - Thân dừa bạc phếch tháng năm Quả dừa –đàn lợn con năm trên cao . Đêm hè hoa nở cùng sao Tàu dừa- chiếc lược chảy vào mây xanh . Trần Đăng Khoa . Bài 3 ( vở ) : Ghi lại các câu đã thêm từ so sánh so với nhau trong hai đoạn thơ trên ở bài tập 2.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> A -Yếm đỏ (như) hoa vông . -Cánh phồng (như) bắp chuối . B – Quả dừa (như ) đàn lợn con nằm trên cao ……………………………………………… Tàu dừa như chiếc lược chảy vào mây xanh Bồi dưỡng Bài 4 : Câu nào sử dụng đúng dấu phẩy A1 : Ông , em bố em và chú em đều là thợ mỏ . (A2): Ông em , bố em và chú em đều là thợ mỏ . B1: Các bạn mới , được kết nạp vào đội đều là con ngoan trò giỏi . (B2): cá bạn mới được kết nạp vào đội đều là con ngoan , trò giỏi . Chấm bài ghi điểm Nhận xét **************************************** Gi¸o dôc kÜ n¨ng sèng øng xö n¬i c«ng céng ( tiết 5 + 6 ) I.Môc tiªu - ứng xử lịch sự khi đến những nơi công cộng. - Cã thãi quen gi÷ vÖ sinh n¬i c«ng céng. Các kĩ năng cơ bản cần đạt : - Kĩ năng lắng nghe và biết cách ứng xử nơi công cộng - Kĩ năng xây dựng ý thức , tự giác giữ vệ sinh nơi công cộng II. Phương tiện dạy học : PhiÕu ghi Bài tập III.Tiến trình dạy học : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Khám phá 1-) Bỏ rác đ úng nơi quy định ,Giữ gìn không gian sạch đẹp. -HS đọc truyện : Tâm sự của thùng rác. -§äc truyÖn :T©m sù cña thïng r¸c. - HS th¶o luËn nhãm 4 tr¶ lêi c©u hái. Th¶o luËn:- V× sao chóng ta cÇn thïng r¸c? Gv kÕt luËn Kết nối Bµi tËp. 1 HS đọc nội dung Bt - HS th¶o luËn nhãm hoµn thµnh BT. - Yªu cÇu HS th¶o luËn nhãm hoµn thµnh BT. - §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy kÕt qu¶-. -GV kết luận đúng sai. C¸c nhãm kh¸c nhËn xÐt,bæ sung. *Kết luận: Em cần vứt rác đúng nơi quy định. - HS thùc hµnh lµm quen víi tõng b¹n. để bảo vệ sức khỏe,môi trường sống và thể. trong líp..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> hiÖn m×nh lµ ngưêi cã v¨n hãa.. - HS th¶o luËn nhãm hoµn thµnh BT. b) B¶o vÖ c©y xanh. -§¹i diÖn nhãm tr×nh bµy kÕt qu¶. GV kÕt luËn: C©y xanh cung cÊp cho chóng ta. - HS tù hoµn thµnh BT. khí ô xi để thở và hấp thụ khí cácbonic do. - Nªu ý kiÕn. chóng ta th¶i ra,c©y xanh cßn läc bôi cã h¹i. - HS nh¾c l¹i kÕt luËn. cho phæi chóng ta.Chóng ta cÇn ph¶i b¶o vÖ cây xanh để bảo vệ cuộc sống của chính mình.. - HS thùc hµnh nãi chuyÖn. 2) Nguyªn t¾c øng xö a) Thùc hiÖn theo néi quy chung] Th¶o luËn - Theo em,néi quy lµ g×?. - HS l¾ng nghe. -V× sao cÇn thùc hiÖn theo néi quy chung?. - HS tr¶ lêi. -GV kÕt luËn Bµi tËp. - HS th¶o luËn theo cÆp ,tr¶ lêi c©u hái. a) øng xö khi gÆp ngưêi quen -Khi ®i ch¬i,nÕu gÆp ngưêi quen em sÏ lµm g×?. - HS đọc và ghi nhớ phần bài học. KÕt luËn: Chµo hái khi gÆp ngêi quen,ngưêi th©n - HS tù lµm BT vµo phiÕu råi ch÷a bµi. lµ mét phÐp lÞch sù c¬ b¶n.Em h·y lu«n thÓ hiÖn - HS th¶o luËn vµ tr¶ lêi m×nh lµ ngưêi lÞch sù 3.- Thực hành - LuyÖn tËp -Thực hành vứt rác đúng nơi quy định - Thùc hµnh Chµo hái khi gÆp ngưêi quen,ngưêi th©n - Nhờ bố mẹ đánh giá những việc em đã làm ở trªn 4- Kết luận :. - HS nªu.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×