Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.12 KB, 33 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT HOÀI ÂN TRƯỜNG TH ÂN HỮU. LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 5B1 Học kỳ II - Năm học: 2015-2016 TUẦN: 30 ( Thực hiện từ ngày 28/3 - 1/4/2015). Thứ. Ngày dạy Sáng 28/3. 2 Chiều 28/3. Sáng 29/3 3 Chiều 29/3. 4. Sáng 30/3. Chiều 30/3. 5. Sáng 31/3. Sáng 1/4 6 Chiều 1/4. Tiết trong buổi 1 2 3 4 5 1 2 3 4 1 2 3 4 5 1 2 3 4 1 2 3 4 5 1 2 3 4 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4. Môn: Tập đọc (T59). Môn. Tên bài dạy. SHĐT Tập đọc LTVC Toán. Chào cờ. *TV Lịch sử Chính tả. Luyện tập. Khoa học LTVC Toán *TV. Sự sinh sản của thú Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy) Ôn tập về đo thể tích. Luyện đọc : Con gái - GT: Thay bài MRVT: Nam và nữ Ôn tập về đo diện tích. Xây dựng nhà máy thủy điện Hòa Bình Cô gái của tương lai. Luyện tập. Mĩ thuật KC (N) Thể dục. Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Toán Tập đọc Khoa học TLV. Ôn tập về đo thể tích & diện tích (TT) Tà áo dài Việt Nam Sự nuôi và dạy con của một số loài thú Ôn tập về tả con vật. AV Kĩ thuật(Vũ). ĐĐ(Vũ) Địa lí Toán *T TH. Lắp rô bốt Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên Các đại dương trên thế giới Ôn tập về đo thời gian Luyện tập. Thể dục AV Âm nhạc TH Toán TLV SHCT. Phép cộng Bài viết tả con vật. SHCT. Ngày soạn: 26/3/2016. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 2. Ngày dạy: Thứ 2/28/3/2016. LUYỆN ĐỌC: CON GÁI I. MỤC TIÊU 1. Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng kể thủ thỉ, tâm tình phù hợp với cách kể sự việc theo cách nhìn, cách nghĩ của cô bé Mơ. 2. Hiểu ý nghĩa của bài văn: Phê phán tư tưởng lạc hậu “trọng nam khinh nữ”. Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn, làm thay đổi quan niệm chưa đúng của bố mẹ em về việc sinh con gái. 3.Giáo dục KNS: Kĩ năng tự nhận thức, Giao tiếp ứng xử phù hợp với giới tính,ra quyết định. II. CHUẨN BỊ 1. GV: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. 2. HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ổn định tổ chức: 4’ 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 HS bài Một vụ đắm tàu, đọc - 2 HS lần lượt đọc bài Một vụ đắm tàu và và trả lời câu hỏi: trả lời câu hỏi: - Nhận xét + Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta. 3. Bài mới: + Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện? 1’ a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc: 11’ - Cho HS đọc cả bài 1 lượt - 1 HS đọc toàn bài. - GV treo tranh minh hoạ và nói về nội - HS quan sát tranh, nghe GV giảng dung bức tranh. - GV chia đoạn: - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn - Cho HS đọc đoạn nối tiếp - HS nối tiếp nhau đọc đoạn - Luyện cho HS đọc từ ngữ khó: háo - Luyện đọc đúng các từ theo hướng dẫn hức, vịt trời, tức ghê, rơm rớm của GV - Cho HS đọc đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm đôi. - Cho HS đọc cả bài - 2 HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần - 1 HS đọc chú giải 10’ c.Tìm hiểu bài : - Cho HS đọc đoạn lần lượt đoạn 1, 2, 3 - 1 HS đọc lớn, lớp đọc thầm dể thảo luận , trả lời câu hỏi: - Thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi: + Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở + Thể hiện qua câu nói của dì Hạnh khi làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem mẹ sinh con gái: “Lại vịt trời nữa”. Câu thường con gái? nói thể hiện sự thất vọng. Thể hiện qua chi tiết: “Cả bố và mẹ đều có vẻ buồn buồn” + Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không + Ở lớp, Mơ luôn là học sinh giỏi. thua gì con trai? + Đi học về Mơ tưới rau, chẻ củi giúp mẹ. + Bố đi công tác, mẹ mới sinh em bé, Mơ làm hết công việc gia đình. + Mơ dũng cảm lao xuống ngòi nước để cứu Hoan. - Cho HS đọc đoạn 4, 5 - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ có thay đổi quan niệm “con gái” không? Những chi tiết nào cho thấy điều đó?. + Mọi người đã thay đổi quan niệm về “con gái” sau chuyện Mơ cứu em Hoan + Thể hiện qua các chi tiết: * Bố ôm Mơ chặt đến ngộp thở. Cả bố và mẹ rơm rớm nước mắt. * Dì Hạnh nói giọng đầy tự hào “Biết cháu tôi chưa? Con gái như nó thì một trăm đứa con trai cũng không bằng” + Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ - HS phát biểu tự do. Ví dụ: gì? + Câu chuyện cho em thấy tư tưởng coi thường con gái là tư tưởng lạc hậu. - Cho HS đọc toàn bài, nêu ý chính của + Ca ngợi bạn Mơ giỏi giang bài? - HS nêu. 10’ d.Đọc diễn cảm : - Cho HS đọc diễn cảm bài văn - 4 HS đọc diễn cảm nối tiếp nhau - GV đưa bảng phụ chép đoạn cuối của - HS luyện đọc đoạn cuối nhiều lần. bài và hướng dẫn cho HS luyện đọc. - Cho HS thi đọc diễn cảm - Một vài HS thi đọc - Nhận xét, khen những HS đọc tốt - Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay 3’ 4. Củng cố – Dặn dò : nhất. - Bài văn ý muốn khuyên chúng ta điều gì? -HS nêu. - Về nhà tiếp tục luyện đọc. - Đọc và chuẩn bị trước bài: Thuần phục sư tử - Nhận xét tiết học, khen HS đọc tốt. * Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. Môn: Luyện từ và câu (T59) Tiết 3. Ngày soạn: 26/3/2016 Ngày dạy: Thứ 2/28/3/2016 MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. MỤC TIÊU Giúp học sinh: - Mở rộng vốn từ về chủ đề : Nam và nữ. - Thực hành làm các bài tập: Biết từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng nhất của nam và nữ. Giải thích được nghĩa của các từ đó. Trao đổi về những phẩm chất quan trọng mà một người nam và một người nữ cần có. Hiểu các thành ngữ, tục ngữ về quan niệm bình đẳng giữa nam và nữ. - Luôn có thái độ đúng đắn về quyền bình đẳng giữa nam và nữ, không coi thường phụ nữ. II. CHUẨN BỊ 1. GV: - Bảng nhóm, bút dạ. Phiếu học tập. 2. HS: SGK, vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ổn định tổ chức: 4’ 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 3 học sinh làm bài tập - 3 học sinh lên bảng đặt câu có sử dụng 1 trong 3 dấu câu: dấu chấm, chấm hỏi, chấm than. - GV nhận xét cho điểm từng học sinh. - GV nhận xét, cho điểm từng học sinh. 3. Bài mới: 11’ Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập 1. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm - GV yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm đôi. - Học sinh làm bài vào bảng nhóm. - Học sinh các nhóm trình bày kết quả bài - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm làm. bài. Các nhóm nhận xét bổ sung. - Học sinh nhắc lại. - Dũng cảm: gan dạ, không sợ nguy hiểm, gian khổ. - Nhận xét, treo bảng phụ đã chốt lời - Cao thượng: Cao cả, vượt lên những cái giải đúng. tầm thường, nhỏ nhen. - Năng nổ: Ham hoạt động, hăng hái và chủ động trong mọi công việc chung. - Dịu dàng: Êm ái, nhẹ nhàng, gây cảm giác dễ chịu. - Khoan dung: Rộng lượng tha thứ cho người có lỗi. - Cần mẫn: siêng năng và lanh lợi. 11’ Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn, yêu cầu học sinh làm - Học sinh suy nghĩ, trao đổi nhóm đôi . bài theo nhóm đôi. - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả - Học sinh trình bày kết quả thảo luận : giải thảo luận. thích từng câu thành ngữ, tục ngữ. Nghĩa của các câu: + Câu a: Con trai hay con gái đều quý, miễn là có tình nghĩa, hiếu thảo với cha mẹ. + Câu b: Chỉ có một con trai cũng được xem là có con, nhưng có đến mười con gái.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> thì vẫn xem như chưa có con. + Câu c: Trai tài giỏi, gái đảm đang. - Nhận xét, treo bảng phụ đã chốt lời + Câu d: Trai gái thanh nhã, lịch sự. giải đúng - Học sinh học thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ trong bài. 10’ Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân. - HS làm bài cá nhân. - Gọi học sinh phát biểu. - HS báo cáo kết quả làm bài: - Em tán thành câu a hay câu b? giải + Câu a: thể hiện một quan niệm đúng đắn thích tại sao? không coi thường con gái, xem con nào cũng quý, miễn là có tình nghĩa, hiếu thảo với cha mẹ. + Câu b: Thể hiện quan niệm lạc hậu, sai lầm, trọng con trai, khinh miệt con gái. - GV nhận xét, kết luận chung. - Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng các - Học sinh đọc thuộc lòng các câu thành câu thành ngữ, tục ngữ trong bài. ngữ, tục ngữ trong bài. 3’ 4. Củng cố – Dặn dò: - Cho HS nhắc lại kiến thức. - HS nhắc lại kiến thức. - Nhận xét tiết học, khen những HS học tốt. - Chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. Môn: Toán (T 146) Tiết 4 I. MỤC TIÊU. Ngày soạn: 26/3/2016 Ngày dạy: Thứ 2/28/3/2016 ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DIỆN TÍCH.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giúp học sinh củng cố về: quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng, viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1 còn để trống. 2. HS: SGK, vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ổn định tổ chức: 4’ 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng lần lượt thực hiện - Gọi 2 HS làm bài tập 2, 3/ 153(SGK). theo yêu cầu. - Nhận xét cho điểm học sinh. 3.Luyện tập : 11 ’ Bài 1/154: - Cho HS tự đọc đề và làm bài. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Bài tập yêu cầu gì? -Yêu cầu: viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị - 2 HS lên bảng làm bài. đo diện tích đã học; ôn lại bảng đơn vị - Cả lớp làm bài vào vở đo diện tích. - Nhận xét, sửa sai. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2/154: 11’ - Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Bài tập yêu cầu gì? -Yêu cầu: viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài. - Củng cố cách đổi đơn vị đo diện tích. - Cả lớp làm bài vào vở - Nhận xét, sửa sai. Bài 3/154: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. 10’ - Bài tập yêu cầu gì? -Yêu cầu: viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là héc – ta. - Yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm bài vào vở - Củng cố cách đổi đơn vị đo diện tích. - Nhận xét, sửa sai. 5. Củng cố – Dặn dò: - GV yêu cầu nhắc lại cách đổi đơn vị đo - HS nhắc lại kiến thức. diện tích. 3’ - Chuẩn bị bài sau. - Theo dõi và thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét tiết học. * Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. Môn: *Tiếng Việt (T59) Tiết 1 I. Mục tiêu. Ngày soạn: 26/3/2016 Ngày dạy: Thứ 2/28/3/2016 LUYỆN TẬP VỀ DẤU CÂU.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giúp Hs thực hành để sử dụng đúng các loại dấu câu đã học, biết điền đúng các loại dấu câu vào đúng các kiểu câu chia theo mục đích nói đã học. Thực hành đặt câu và điền đúng dấu câu. II. Hoạt động dạy học Hoạt động 1/ Bài tập 1. Bài văn sau chưa đánh dấu câu, em hãy chép lại và điền đúng các loại dấu câu cần thiết cho các kiểu câu. Cuộc họp của chữ viết Vừa tan học, các chữ cái và dấu câu đã ngồi họp( ) Bác chữ A dõng dạc mở đầu( ) - Thưa các bạn( ) Hôm nay, chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng( ) Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu( ) Có câu văn em viết thế này( ) “Chú lính bước vào đầu chú. Đội chiếc mũ sắt dưới chân. Đi đôi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi.” Có tiếng xì xào( ) - Thế nghĩa là gì nhỉ( ) - Nghĩa là thế này( ) “ Chú lính bước vào( ) Đầu chú đội chiếc mũ sắt( )Dưới chân đi đôi giày da( ) Trên trán lấm tấm mồ hôi( )” Tiếng cười rộ lên( ) Dấu chấm nói( ) - Theo tôi, tất cả là do cậu này chẳng bao giờ để ý đến dấu chấm câu( ) Mỏi tay chỗ nào, cậu ta chấm chỗ ấy( ) Cả mấy dấu câu đều lắc đầu( ) - Ẩu thế nhỉ( ) Bác chữ A đề nghị( ) - Từ nay, mỗi khi em Hoàng định chấm câu, anh Dấu Chấm cần yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn một lần nữa đã( ) Được không nào( ) Hoạt động 2/ Bài tập 2. Hãy chuyển câu sau thành câu hỏi, câu cảm, câu khiến rồi điền các dấu câu phù hợp với mỗi kiểu câu đó. Hà học giỏi. Câu hỏi: ………………………………………………………………………………… Câu khiến: ……………………………………………………………………………… Câu cảm: ……………………………………………………………………………….. * Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Nhắc HS chú ý dùng đúng các loại dấu câu khi viết.. Môn: Lịch sử (T30) Tiết 2. Ngày soạn: 26/3/2016 Ngày dạy: Thứ 2/28/3/2016. XÂY DỰNG NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH I. MỤC TIÊU Học xong bài này HS biết: - Việc xây dựng Nhà máy Thủy điện Hòa Bình nhằm đáp ứng yêu cầu của cách mạng lúc đó..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nhà máy Thủy điện Hòa Bình là kết quả của sự lao động sáng tạo, quên mình của cán bộ, công nhân hai nước Việt – Xô. - Nhà máy Thủy điện Hòa Bình là một trong những thành tựu nổi bật của công cuộc xây dựng CNXH ở nước ta trong 20 năm sau khi đất nước thống nhất. * Phần lồng ghép kiến thức GDBVMT trong phần liên hệ . Vai trò của thủy điện đối với sự phát triển kinh tế và đối với môi trường . II. CHUẨN BỊ 1. GV: - SGK, Ảnh tư liệu về Nhà máy Thủy điện Hòa Bình 2. HS: SGK, vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ổn định tổ chức: 4’ 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả - 2HS lần lượt lên bảng trả lời câu hỏi: lời các câu hỏi về nội dung bài cũ + Hãy thuật lại sự kiện lịch sử diễn ra vào ngày 25-4-1976 ở nước ta. + Quốc hội khóa VI đã có những quyết định - Nhận xét. trọng đại gì? 3. Bài mới:. 10’ HĐ1 : Yêu cầu cần thiết xây dựng Nhà máy Thủy điện Hòa Bình - GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi để - HS đọc SGK , cả lớp trao đổi, trả lời câu tìm hiểu các vấn đề sau: hỏi: + Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam + Sau khi hoàn thành nhiệm vụ thống nhất sau khi thống nhất đất nước là gì? đất nước, cách mạng Việt Nam có nhiệm vụ xây dựng đất nước tiến lên chủ nghĩa xã hội. + Nhà máy Thủy điện Hòa Bình được chính + Nhà máy Thủy điện Hòa Bình được thức khởi công xây dựng vào ngày 6-11xây dựng vào năm nào? Ở đâu? Hãy 1979 tại tỉnh Hòa Bình và sau 15 năm lao chỉ vị trí Nhà máy trên bản đồ? Trong động vất vả nhà máy được hoàn thành. thời gian bao lâu? Ai là nhười cộng tác Chính phủ Liên Xô là người cộng tác, giúp với chúng ta xây dựng nhà máy này? đỡ chúng ta xây dựng nhà máy này. - GV chốt ý chung. 11’ HĐ2:Tinh thần lao động khẩn trương, dũng cảm trên công trường xây dựng Nhà máy Thủy điện Hòa Bình - HS làm việc theo nhóm 4, cùng đọc SGK, - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, sau đó lần lượt từng em tả trước nhóm, các đọc SGK và tả lại không khí lao động bạn trong nhóm nghe và bổ sung ý kiến. trên công trường xây dựng Nhà máy Thủy điện Hòa Bình - Một vài HS nêu trước lớp: Họ làm việc - Gọi HS trình bày ý kiến: Hãy cho biết cần mẫn, kể cả vào ban đêm. Hơn ba vạn trên công trường xây dựng Nhà máy người và hàng vạn xe cơ giới làm việc hối Thủy điện Hòa Bình công nhân Việt hả. Dù khó khăn, thiếu thốn và có cả hi sinh Nam và các chuyên gia Liên Xô đã nhưng họ vẫn quyết tâm hoàn thành mọi làm việc như thế nào? công việc. Cả nước hướng về Hòa Bình và sẵn sàng chi viện người và của cho công trình. Từ các nước cộng hòa của Liên Xô, gần 1000 kĩ sư, công nhân bậc cao đã tình nguyện sang giúp đỡ Việt Nam. Ngày 30-.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 12-1988 tổ máy đầu tiên của Nhà máy Thủy điện Hòa Bình bắt đầu phát điện. Ngày 4-41994, tổ máy số 8, tổ máy cuối cùng đã hòa vào lưới điện quốc gia. - Nhận xét, tuyên dương. 11’ HĐ3:Đóng góp lớn lao của Nhà máy Thủy điện Hòa Bình vào sự nghiệp xây dựng đất nước - GV tổ chức cho HS cả lớp cùng trao đổi để trả lời các câu hỏi sau: + Việc làm hồ, đắp đập, ngăn nước sông Đà để xây dựng Nhà máy Thủy điện Hòa Bình tác động thế nào với việc chống lũ lụt hàng năm của nhân dân ta? + Điện của Nhà máy Thủy điện Hòa Bình đã đóng góp vào sản xuất và đời sống của nhân dân như thế nào?. - HS lần lượt phát biểu: + Việc làm hồ, đắp đập, ngăn nước sông Đà để xây dựng Nhà máy Thủy điện Hòa Bình đã góp phần tích cực vào việc chống lũ, lụt cho đồng bằng Bắc Bộ. + Nhà máy Thủy điện Hòa Bình đã cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ rừng núi đến đồng bằng, nông thôn đến thành phố phục vụ cho đời sống và sản xuất của nhân dân ta.. - Chốt ý chung: Khẳng định vai trò to lớn của Nhà máy Thủy điện Hòa Bình. 3’ 4. Củng cố – Dặn dò: - HS nhắc lại kiến thức. - Cho HS nhắc lại kiến thức. - Nhận xét tiết học, nhắc HS chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. Môn: Chính tả (T 30) Tiết 3. Ngày soạn: 26/3/2016 Ngày dạy: Thứ 2/28/3/2016 CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI. I. MỤC TIÊU 1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài Cô gái của tương lai 2. Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng; biết một số huân chương của nước ta II. CHUẨN BỊ.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. GV: - Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng: Tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. - 1 tờ phiếu viết các cụm từ in nghiêng ở bài tập 2 - Ảnh minh họa tên ba loại huân chương trong SGK - Ba tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 3 2. HS: SGK, vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1- Ổn định tổ chức 4’ 2- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng thực hiện theo yêu - 2 HS lên bảng viết một số từ ngữ khĩ cầu. của bi chính tả trước: Anh hùng Lao động, Huân chương Kháng chiến, Huân chương - Nhận xét Lao động, Giải thưởng Hồ Chí Minh 3, Bài mới: 1’ * Giới thiệu bài : Giờ chính tả hôm nay sẽ nghe - viết - Lắng nghe đúng chính tả bài Cô gái của tương lai. * Hướng dẫn viết chính tả 3’ + Tìm hiểu nội dung đoạn văn : - GV đọc toàn bài. - HS cả lớp theo dõi. - Nâu nội dung của bài? + Bài giới thiệu Lan Anh là một cô gái giỏi giang, thông minh, được xem là một trong những mẫu người của tương lai. 4’ * Hướng dẫn viết từ khó : - Hướng dẫn HS đọc và viết các từ khó, - HS đọc và viết các từ : In-tơ-nét, ỐtHS dễ viết sai. xtrây-li-a, Nghị viện Thanh niên - Nhắc HS về tư thế ngồi viết, cách trình bày bài. 15’ Viết chính tả - GV đọc cho HS viết bài vào vở. 4’ Soát lỗi và chấm bài - GV chấm một số bài và nhận xét. * Luyện tập: 4’ Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu - GV giao việc. - HS viết bài vào vở. - HS đổi chéo vở kiểm tra bài.. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - HS nhận việc: + Đọc thầm lại bài văn + Gạch dưới những cụm từ in nghiêng + Chữ nào trong cụm từ in nghiêng đấy phải viết hoa? Vì sao? - Cho HS làm bài. - HS đọc nội dung ghi trên phiếu - 3 HS làm bài trên phiếu (mỗi em sửa lại 2 cụm từ sau đó nói rõ vì sao lại sửa như vậy) - Trình bày bài làm. - GV dán phiếu đã ghi sẵn các cụm từ in - Nhận xét, sửa sai..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3’. nghiêng có trong đoạn văn lên bảng, dán phiếu ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu cầu, đọc 3 câu a, b, c - GV giao việc - Cho HS làm bài, GV phát phiếu cho 3 HS và dán ảnh minh họa các huân chương lên bảng - Cho HS trình bày kết quả. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm - HS nhận việc - HS quan sát ảnh - 3 HS làm bài trên phiếu, HS còn lại làm bài vào nháp - 3 HS làm bài trên phiếu lên dán trên bảng lớp a. Huân chương Sao vàng b. Huân chương Quân công c. Huân chương Lao động - Lớp nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. 1’ 4. Củng cố dặn dò : - Về nhà viết lại những từ ngữ còn viết - HS theo dõi, thực hiện. sai trong bài chính tả. - Nhắc HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên các tên của huân chương, giải thưởng. - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương HS. * Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. Môn: Khoa học (T 59) Tiết 1. Ngày soạn: 27/3/2016 Ngày dạy: Thứ 3/29/3/2019. SỰ SINH SẢN CỦA THÚ I - MỤC TIÊU Giúp học sinh: - Biết bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ. - Nêu được sự giống và khác nhau trong chu trình sinh sản của thú và chim. - Kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa một con, một số loài thú đẻ mỗi lứa một con. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Hình minh họa trong SGK trang 120, 121. Phiếu học tập nhóm..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2. HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Ổn định tổ chức: 3’ 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ.. Hoạt động của học sinh - 2HS lên bảng trả lời câu hỏi: + Em có nhận xét gì về những con chim non, gà con mới nở. + Hãy mô tả sự phát triển phôi thai của gà trong quả trứng theo hình minh hoạ 2/upload.123doc.net.. - GV nhận xét 3. Bài mới: 16’ a) HĐ 1 : Chu trình sinh sản của thú. - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm. Yêu cầu các nhóm quan sát từng - Các nhóm HS thực hiện theo yêu cầu hình minh hoạ trong SGK nói nội dung của GV. của từng hình. - Gọi HS trình bày. - HS nối tiếp nhau trình bày. + Hình 1a : chụp bào thai của thú con khi trong bụng mẹ. + Bào thai được nuôi dưỡng ở đâu? + Hình 1b chụp thú con lúc mới được sinh + Nhìn vào bào thai của thú trong bụng ra. mẹ em thấy những bộ phận nào? + Bào thai của thú được nuôi dưỡng ở + Em có nhận xét gì về hình dạng của trong bụng mẹ. thú con và thú mẹ? + Nhìn vào bào thai của thú trong bụng mẹ em thấy hình dạng của thú con, đầu, + Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi mình, chân, đuôi. bằng gì? + Thú con có hình dạng giống như thú - GV kết luận: Thú là loài động vật đẻ mẹ. và nuôi con bằng sữa. Ơ các loài thú, trứng được thụ tinh thành hợp tử sẽ phát + Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi triển thành phôi rồi thành thai trong cơ bằng sữa. thể thú mẹ. Thú con có hình dạng giống - HS theo dõi. như thú mẹ.Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng sữa. 17’ b) HĐ 2 : Số lượng con trong mỗi lần đẻ của thú. - GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 120, 121 và trả lời các yêu cầu sau: - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, + Thú sinh sản bằng cách nào? thực hiện các yêu cầu của GV. + Mỗi lứa thú thường đẻ mấy con? + Hoàn thành phiếu bài tập sau: - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. Số con trong một Tên động vật lứa Số con trong Tên động vật một lứa Thông thường chỉ đẻ một con Thông thường Trâu, bò, ngựa, chỉ đẻ một con khỉ, voi, . . . 2 con trở lên 2 con trở lên Lợn, chuột, hổ, sư tử, mèo, . . . - Nhận xét, bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV yêu cầu HS đọc phần thông tin. 3’. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả 4. Củng cố – Dặn dò: lớp đọc thầm. - GV hỏi lại HS một số nội dung chính của bài. - HS nhắc lại kiến thức. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học.. * Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. Môn: Luyện từ và câu (T60) Tiết 2. Ngày soạn: 27/3/2016 Ngày dạy: Thứ 3/29/3/2016. ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY) I. MỤC TIÊU Giúp học sinh: - Ôn tập, củng cố kiến thức về dấu phẩy, hiểu được tác dụng của dấu phẩy, nêu đúng ví dụ về tác dụng của dấu phẩy. - Làm đúng bài tập điền dấu phẩy thích hợp vào chỗ trống. II. CHUẨN BỊ 1. GV: - Bảng tổng kết về dấu phẩy - Bảng nhóm, bút dạ - Phiếu học tập cá nhân. 2. HS: SGK, vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> TG Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Ổn định tổ chức: 4’ 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 3 học sinh. - GV nhận xét 3. Bài mới: 17’ Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập 1. - Bài tập yêu cầu gì? - GV yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - GV nhắc nhở: Các em chú ý đọc kĩ từng câu văn, xác định được tác dụng của dấu phẩy trong từng câu. Sau đó xếp câu văn vào ô thích hợp trong bảng. - Học sinh trình bày kết quả bài làm. - Nhận xét, treo bảng phụ đã chốt lời giải đúng. - GV chốt ý về tác dụng của dấu phẩy. 15’ Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập. - Đề bài yêu cầu các em làm gì?. Hoạt động của học sinh - 3 học sinh lên bảng đặt câu có sử dụng 1 trong 3 dấu câu: dấu chấm, chấm hỏi, chấm than. - Nêu tác dụng của từng dấu câu trong các câu vừa đặt? - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu : Xếp các ví dụ đã cho vào ô thích hợp trong bảng tổng kết về dấu phẩy. - Học sinh làm bài vào vở bài tập. - 2HS làm bài vào phiếu học tập khổ to.. - HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung. - Học sinh sửa bài (nếu sai).. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm - Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống và viết lại cho đúng chính tả những chữ đầu câu chưa viết hoa. - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân. - Học sinh suy nghĩ làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm. - GV theo dõi, chấm, sửa bài và nhận xét - Nhận xét, sửa sai. bài làm của học sinh. - Nhận xét, treo bảng phụ đã chốt lời giải - Học sinh sửa bài (nếu sai). đúng. - Em hãy nêu nội dung chính của câu - Câu chuyện kể về một thầy giáo đã biết chuyện? cách giải thích khéo léo, giúp một bạn nhỏ khiếm thị chưa bao giờ nhìn thấy bình minh hiểu được bình minh là như thế nào. 3’ 4. Củng cố – Dặn dò: - Cho HS nêu tác dụng của dấu phẩy. - HS nêu tác dụng của dấu phẩy. - Nhận xét tiết học, khen những HS học tốt. - Chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Môn: Toán (T147) Tiết 3. Ngày soạn: 27/3/2016 Ngày dạy: Thứ 3/29/3/2016 ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ THỂ TÍCH.. I. MỤC TIÊU Giúp học sinh củng cố về: quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích, chuyển đổi các số đo thể tích với các đơn vị đo thông dụng, viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1 còn để trống. 2. HS: SGK, vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ổn định tổ chức: 4’ 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng lần lượt thực hiện - Gọi 2 HS làm bài tập 3/ 154(SGK)..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> theo yêu cầu. - Nhận xét cho điểm học sinh. 3.Luyện tập : 11 ’ Bài 1/155: - Cho HS tự đọc đề và làm bài. - Bài tập yêu cầu gì?. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. -Yêu cầu: viết số thích hợp vào chỗ chấm. - 2 HS lên bảng làm bài. - Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị - Cả lớp làm bài vào vở đo thể tích đã học. - Nhận xét, sửa sai. - GV nhận xét đánh giá. 11’ Bài 2/155: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Bài tập yêu cầu gì? -Yêu cầu: viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm bài vào vở - Nhận xét, sửa sai. - Củng cố cách đổi đơn vị đo thể tích. 10’ Bài 3/155: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Bài tập yêu cầu gì? -Yêu cầu: viết các số đo sau dưới dạng số thập phân. - Yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm bài vào vở - Củng cố cách đổi đơn vị đo thể tích viết - Nhận xét, sửa sai. dưới dạng số thập phân. 3’ 5. Củng cố – Dặn dò: - GV yêu cầu nhắc lại cách đổi đơn vị đo - HS nhắc lại kiến thức. diện tích. - Chuẩn bị bài sau. - Theo dõi và thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét tiết học. * Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………. Môn: *Tiếng Việt Tiết 4. Ngày soạn: 27/3/2016 Ngày dạy: Thứ 3/29/3/2016. ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY) I. MỤC TIÊU Giúp học sinh: - Ôn tập, củng cố kiến thức về dấu phẩy, hiểu được tác dụng của dấu phẩy, nêu đúng ví dụ về tác dụng của dấu phẩy. - Làm đúng bài tập điền dấu phẩy thích hợp vào chỗ trống. II. CHUẨN BỊ 1. GV: - Bảng tổng kết về dấu phẩy - Bảng nhóm, bút dạ - Phiếu học tập cá nhân. 2. HS: SGK, vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ổn định tổ chức: 4’ 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 2 học sinh. - 2 học sinh lên bảng đặt câu có sử dụng 1.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 17’. 15’. 3’. - GV nhận xét 3. Bài mới: Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập 1. - Bài tập yêu cầu gì?. trong 3 dấu câu: dấu chấm, chấm hỏi, chấm than. - Nêu tác dụng của từng dấu câu trong các câu vừa đặt?. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu : Xếp các ví dụ đã cho vào ô thích hợp trong bảng tổng kết về dấu phẩy. - GV yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Học sinh làm bài vào vở bài tập. - GV nhắc nhở: - 2HS làm bài vào phiếu học tập khổ to. - Học sinh trình bày kết quả bài làm. - HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ - Nhận xét, treo bảng phụ đã chốt lời giải sung. đúng. - Học sinh sửa bài (nếu sai). - GV chốt ý về tác dụng của dấu phẩy. Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm - Đề bài yêu cầu các em làm gì? - Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống và viết lại cho đúng chính tả những chữ đầu câu chưa viết hoa. - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân. - Học sinh suy nghĩ làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm. - GV theo dõi, chấm, sửa bài và nhận xét bài - Nhận xét, sửa sai. làm của học sinh. - Nhận xét, treo bảng phụ đã chốt lời giải - Học sinh sửa bài (nếu sai). đúng. - Em hãy nêu nội dung chính của câu - Câu chuyện kể về một thầy giáo đã biết cách chuyện? giải thích khéo léo, giúp một bạn nhỏ khiếm thị chưa bao giờ nhìn thấy bình minh hiểu được bình minh là như thế nào. 4. Củng cố – Dặn dò: - Cho HS nêu tác dụng của dấu phẩy. - HS nêu tác dụng của dấu phẩy. - Nhận xét tiết học, khen những HS học tốt. - Chuẩn bị bài sau.. * Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………. Môn: Toán (T148) Ngày soạn: 28/3/2016 Tiết 1 Ngày dạy: Thứ 4/30/3/2016 ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU Giúp học sinh củng cố về: - Các đơn vị đo thể tích, đo diện tích. - Cách so sánh các số đo diện tích và thể tích. - Giải bài toán có liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1. 2. HS: SGK, vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ổn định tổ chức: 4’ 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng lần lượt thực hiện - Gọi 2 HS làm bài tập 3/ 155(SGK). theo yêu cầu..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nhận xét cho điểm học sinh. 3.Luyện tập : 11 ’ Bài 1/155: - Cho HS tự đọc đề và làm bài. - Bài tập yêu cầu gì?. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. -Yêu cầu: đổi đơn vị đo thể tích, diện tích. - Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo - 2 HS lên bảng làm bài. thể tích đã học; các đơn vị đo diện tích. - Cả lớp làm bài vào vở - GV nhận xét đánh giá. - Nhận xét, sửa sai. 11’ Bài 2/156: - Yêu cầu HS đọc đề bài , tự phân tích đề và làm bài. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm bài vào vở - Củng cố cách giải bài toán có lời văn về - Nhận xét, sửa sai. diện tích. 10’ Bài 3/156: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Bài tập yêu cầu gì? - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài. - Củng cố cách tính thể tích, tính chiều - Cả lớp làm bài vào vở cao hình hộp chữ nhật. - Nhận xét, sửa sai. 3’ 5. Củng cố – Dặn dò: - GV yêu cầu nhắc lại cách đổi đơn vị đo diện tích. - HS nhắc lại kiến thức. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Theo dõi và thực hiện theo yêu cầu. * Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………. Môn: Tập đọc (T60) Tiết 2. Ngày soạn: 28/3/2016 Ngày dạy: Thứ 4/30/3/2016 TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM. I. MỤC TIÊU 1. Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài 2. Hiểu các từ ngữ trong bài Hiểu nội dung bài: Bài đọc viết về sự hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo cổ truyền, vẻ đẹp kết hợp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo, với phong cách hiện đại phương Tây của tà áo dài Việt Nam, sự duyên dáng, thanh thoát của phụ nữ Việt Nam trong chiếc áo dài. II. CHUẨN BỊ 1. GV: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK,áo tứ thân,áo dài cách tân. 2. HS: SGK, vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ổn định tổ chức: 4’ 2. Kiểm tra bài cũ:.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Kiểm tra 2 HS bài Thuần phục sư tử, - 2 HS lần lượt đọc bài Thuần phục sư tử, đọc và trả lời câu hỏi. trả lời câu hỏi: + Ha-li-ma đã lấy ba sợi lông bờm của sư tử như thế nào? + Theo vị giáo sĩ, điều gì đã làm nên sức - Nhận xét mạnh của người phụ nữ? 3. Bài mới: 1’ a. Giới thiệu bài: -Giới thiệu bài qua tranh minh họa: Tà áo dài Việt Nam. 11’ b. Hướng dẫn luyện đọc: - Cho HS đọc cả bài 1 lượt - 1 HS đọc toàn bài. - GV đưa ảnh Thiếu nữ bên hoa huệ lên - HS quan sát, nghe GV giới thiệu để HS quan sát và giới thiệu về bức ảnh - GV chia đoạn: 4 đoạn (mỗi lần xuống - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn dòng là một đoạn) - Cho HS đọc đoạn nối tiếp - HS nối tiếp nhau đọc đoạn 3 lượt đọc. - Luyện cho HS đọc từ ngữ khó: kín đáo, - Luyện đọc đúng các từ theo hướng dẫn mỡ gà, buộc thắt vào nhau,… của GV - Cho HS đọc đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm đôi. - Cho HS đọc cả bài - 4 HS đọc cả bài - 1 HS đọc chú giải - 3 HS giải nghĩa từ trong SGK - GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần - HS lắng nghe 10’ c.Tìm hiểu bài : - Cho HS đọc đoạn 1, 2 - 1 HS đọc lớn, lớp đọc thầm - Thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi: + Chiếc áo dài đóng vai trò thế nào trong + Phụ nữ Việt Nam xưa nay mặc áo dài trang phục của phụ nữ Việt Nam? thẫm màu bên ngoài. Bên trong là những lớp áo cánh nhiều màu. Chiếc áo dài làm cho người phụ nữ tế nhị, kín đáo. + Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc + Ao dài cổ truyền có hai loại: áo tứ thân áo dài truyền thống? và áo năm thân. Ao tứ thân được may từ bốn mảnh vải… Ao năm thân như áo tứ thân, nhưng vạt trước bên trái may ghép từ hai thân vải nên rộng gấp đôi vạt phải. + Ao dài tân thời là chiếc áo cổ truyền được cải tiến. Ao tân thời vừa giữ được phong cách tế nhị, kín đáo, vừa mang phong cách hiện đại phương Tây - Cho HS đọc đoạn 3, 4 - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm - HS có thể trả lời: + Vì sao áo dài được coi là biểu tượng + Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế cho y phục truyền thống của Việt Nam? nhị, kín đáo của phụ nữ Việt Nam. + Vì phụ nữ Việt Nam ai cũng thích mặc áo dài… - HS có thể trả lời: + Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của phụ + Người phụ nữ trở nên duyên dáng, dịu nữ khi họ mặc áo dài? dàng hơn..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Chiếc áo dài làm cho người phụ nữ đẹp hơn. - HS nêu.. + Nêu ý nghĩa của bài? 10’ d.Đọc diễn cảm : - Cho HS đọc diễn cảm bài văn - GV đưa bảng phụ chép đoạn văn cần - 4 HS đọc diễn cảm nối tiếp nhau luyện đọc lên và hướng dẫn cho HS - HS luyện đọc đoạnnhiều lần theo hướng luyện đọc. dẫn. - Cho HS thi đọc diễn cảm - Một vài HS thi đọc - Nhận xét, khen những HS đọc tốt - Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. 3’ 4. Củng cố – Dặn dò : - Yêu cầu HS nêu ý chính của bài văn. -HS nêu. - Về nhà tiếp tục luyện đọc. - Đọc và chuẩn bị trước bài: Công việc đầu tiên. - Nhận xét tiết học, khen HS đọc tốt. * Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. Môn: Khoa học: (T60) Ngày soạn: 28/3/2016 Tiết 3 Ngày dạy: Thứ 4/30/3/2016 SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ I - MỤC TIÊU Giúp học sinh: - Hiểu được sự sinh sản và nuôi con của hổ và hươu. II. CHUẨN BỊ 1. GV: - Hình minh họa trong SGK trang 122, 123. 2. HS: SGK, vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ổn định tổ chức: 4’ 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài cũ. - 3HS lên bảng trả lời câu hỏi: + Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì? + Thú sinh sản bằng cách nào? - GV nhận xét, ghi điểm từng HS + Mỗi lứa thú thường đẻ mấy con? 3. Bài mới: 16’ a) HĐ 1 : Sự nuôi và dạy con của hổ.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm bốn . Yêu cầu các nhóm quan sát từng hình minh hoạ trong SGK nói nội dung của từng hình. - Gọi HS trình bày.. - Các nhóm bốn thực hiện theo yêu cầu của GV.. - HS nối tiếp nhau trình bày. + Hình 1a : chụp cảnh hổ mẹ đang nhẹ nhàng tiến đến gần con mồi. + Hình 2a: chụp cảnh hổ con mắn phục + Hổ thường sinh sản vào mùa nào? xuống đất để quan sát hổ mẹ săn mồi. + Hổ thường sinh sản vào mùa hạ và mùa + Hổ mẹ đẻ mỗi lứa bao nhiêu con? xuân. + Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt + Hổ mẹ đẻ mỗi lứa từ 2 đến 4 con. tuần đầu sau khi sinh? + Vì hổ con còn rất yếu ớt. + Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi. + Khi hổ con được hai tháng tuổi hổ mẹ + Khi nào hổ con có thể sống độc lập? dạy hổ con săn mồi + Từ một năm rưỡi đến hai năm tuổi hổ - GV kết luận: Hổ mẹ đẻ mỗi lứa từ 2 con có thể sống độc lập đến 4 con. Khi hổ con được hai tháng - Nhận xét, bổ sung. tuổi hổ mẹ dạy hổ con săn mồi. Từ một năm rưỡi đến hai năm tuổi hổ con có thể sống độc lập 16’ b) HĐ 2 : Sự nuôi và dạy con của hươu - GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trang 122, 123 và trả lời các yêu cầu sau: thực hiện các yêu cầu của GV. + Hươu ăn gì để sống? + Hươu ăn cỏ, lá cây để sống. + Hươu sống theo bầy, đàn hay cặp? + Hươu sống theo bầy, đàn. + Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? + Hươu đẻ mỗi lứa 1 con. + Hươu mới sinh ra đã biết làm gì? + Hươu mới sinh ra đã đi và bú. + Tại sao mới khoảng 20 ngày tuổi hươu + Vì hươu là loài động vật thường bị các mẹ đã dạy con chạy? loài động vật khác như hổ, báo, sư tử . . . + Hình 2 chụp ảnh gì? đuổi bắt ăn thịt. - GV nhận xét khen ngợi những nhóm + Hình 2 chụp ảnh hươu con đang tập tích cực hoạt động, những em trả lời chạy cùng đàn. đúng câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc phần thông tin. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc thầm. 3’ 4. Củng cố – Dặn dò: - GV hỏi lại HS một số nội dung chính - HS nhắc lại kiến thức. của bài. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học. * Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Môn: Tập làm văn (T59) Tiết 4. Ngày soạn: 28/3/2016 Ngày dạy: Thứ 4/30/3/2016 ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT. I. MỤC TIÊU - Qua việc phân tích bài văn mẫu Chim hoạ mi hót, HS được củng cố hiểu biết về văn tả con vật (cấu tạo của bài văn tả con vật, nghệ thuật quan sát và các giác quan được sử dụng khi quan sát, những chi tiết miêu tả, biện pháp nghệ thuật – so sánh hoặc nhân hoá). - HS viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật mình yêu thích. II. CHUẨN BỊ 1. GV: - Bảng phụ viết sẵn những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả con vật. - Tranh ảnh một vài con vật để HS làm bài tập 2. 2. HS: SGK, vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ổn định tổ chức: 4’ 2. Kiểm tra bài cũ: - GV chấm đoạn văn HS viết lại trong -HS đọc đoạn văn viết tuần trước. tiết tập làm văn trước. - GV nhận xét bài làm của HS. 3. Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> 15’ Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - GV giao việc: + Mỗi em đọc thầm lại bài văn + đọc thầm 3 câu hỏi a, b, c. + Suy nghĩ tìm câu trả lời đúng cho 3 câu hỏi.. - 1 HS đọc thành tiếng bài Chim họa mi hót, cả lớp theo dõi đọc thầm. - HS theo dõi. - HS trao đổi nhóm đôi, trả lời 3 câu hỏi(SGK), - Báo cáo kết quả thảo luận. - Nhận xét, sửa sai, kết luận:. a/ Bài văn gồm các đoạn: - Đoạn 1: câu đầu. Nội dung chính của từng đoạn - Giới thiệu sự xuất hiện của chim hoạ mi vào các buổi chiều. - Đoạn 2: Tiếp theo đến “ . . . mờ - Tả tiếng hót đặc biệt của chim hoạ mi vào mờ rủ xuống cỏ cây”. buổi chiều. - Đoạn 3: Tiếp theo đến “ . . . trong - Tả cách ngủ rất đặc biệt của hoạ mi trong bóng đêm dày”. đêm. - Đoạn 4: phần còn lại. - Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của họa mi. - GV hướng dẫn HS nêu cấu tạo của một Bảng phụ bài văn miêu tả con vật. Bài văn miêu tả con vật thường gồm ba - GV treo bảng phụ về cấu tạo ba phần phần : của bài văn tả con vật. 1. Mở bài: Giới thiệu con vật sẽ tả. 2. Thân bài: - Yêu cầu HS đọc lại nội dung trên bảng - Tả hình dáng. phụ. - Tả thói quen sinh hoạt và một vài 17’ Bài tập 2: hoạt động chính của con vật . . . - Gọi HS đọc và nêu yêu cầu của bài 3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ đối với con vật. tập. - HS đọc nội dung trên bảng phụ. - HS đọc và nêu: Viết một đoạn văn - GV giao việc: khoảng 5 câu tả hình dáng (hoặc hoạt + Các em nhớ viết đoạn văn khoảng 5 động) của một con vật mà em yêu thích. câu. - Theo dõi. + Chỉ tả hình dáng (hoặc hoạt động) của con vật. - Yêu cầu HS làm bài. - Yêu cầu HS trình bày bài làm của - HS làm bài cá nhân vào vở. mình. - 2HS làm trong phiếu khổ to. - HS nối tiếp nhau trình bày. - GV nhận xét khen những HS viết đoạn - HS cả lớp nhận xét. văn đúng yêu cầu, viết hay. 3’ 4. Củng cố – Dặn dò: - Cho HS nhắc lại cấu tạo của bài văn - HS nêu lại cấu tạo bài văn tả con vật. miêu tả con vật. - Nhận xét tiết học. * Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Môn: Địa lí (T30) Tiết 1. Ngày soạn: 29/3/2016 Ngày dạy: Thứ 5/31/3/2016 CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI I- MỤC TIÊU Sau bài học, học sinh có thể: - Nhớ tên và tìm được vị trí của 4 đại dương trên quả địa cầu hoặc trên bản đồ thế giới. - Mô tả được vị trí địa lí, độ sâu trung bình, diện tích của các đại dương dựa vào bản đồ và bảng số liệu. * Lồng ghép GDBVMTBĐVN : - Biết đại dương có diện tích gấp 3 lần lục địa. - Đại dương có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với đời sống con người. - Những hiểm họa từ đại dương, đặc biệt trong bôi cảnh biến đổi khí hậu hiện nay. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Bản đồ thế giới, quả địa cầu.Bảng số liệu về các đại dương.Phiếu học tập của học sinh. 2. HS: sưu tầm các câu chuyện, tranh ảnh, thông tin về các đại dương, các sinh hoạt dưới lòng đại dương, . . . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ổn định tổ chức: 4’ 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng, trả lời câu hỏi. + Tìm trên bản đồ thế giới (hoặc quả đại cầu) vị trí châu Đại Dương và châu Nam Cực..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - GV nhận xét 3. Bài mới: 10’ HĐ1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN CỦA CHÂU ĐẠI DƯƠNG - GV yêu cầu học sinh quan sát hình 1/130 SGK, làm việc theo cặp để hoàn thành bảng thống kê về vị trí, giới hạn của các đại dương trên thế giới.. + Em biết gì về châu Đại Dương? + Nêu những đặc điểm nổi bật của châu Nam Cực? - 2 Học sinh ngồi cạnh nhau cùng quan sát hình 1/130 SGK và thảo luận theo yêu cầu của GV.. PHIẾU HỌC TẬP Bài 28: Các đại dương trên thế giới Em hãy hoàn thành bảng thống kê về vị trí, giới hạn của các đại dương trên thế giới. Tên đại dương. Vị trí (nằm ở bán cầu nào?). Tiếp giáp với châu lục, đại dương. Thái Bình Dương. An Độ Dương. Đại Tây Dương - GV yêu cầu học sinh trình bày kết quả làm việc. - Nhận xét, chốt ý đúng. 10’ HĐ2: MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐẠI DƯƠNG - GV treo lược bảng số liệu về các Đại Dương, yêu cầu học sinh dựa vào bảng số liệu để: + Nêu diện tích, độ sâu trung bình (m), độ sâu lớn nhất (m) của từng đại dương.. 8’. - Học sinh trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung ý kiến.. - HS làm việc cá nhân.. + An Độ Dương rộng 75 triệu km2, độ sâu trung bình 3963 m, độ sâu lớn nhất 7455 m, . . . . + Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn + Các đại dương còn lại học sinh nêu đến nhỏ về diện tích? tương tự. + Thái Bình Dương. + Đại Tây Dương. + Cho biết độ sâu lớn nhất thuộc về đại +Ấn Độ Dương. dương nào? +Bắc Băng Dương. HĐ3: THI KỂ VỀ CÁC ĐẠI DƯƠNG - GV chia thành các nhóm, yêu cầu các + Đại dương có độ sâu trung bình lớn nhất nhóm chuẩn bị trưng bày các tranh ảnh, là Thái Bình dương. bài báo, câu chuyện, thông tin để giới thiệu với các bạn. - HS làm việc theo nhóm, dán các tranh - GV cùng học sinh cả lớp đi nghe từng ảnh, bài báo, câu chuyện mình sưu tầm nhóm giới thiệu kết quả sưu tầm. được thành báo tường..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - GV và cả lớp bình chọn nhóm sưu tầm - Lần lượt từng nhóm giới thiệu trước lớp. đẹp, hay nhất và trao giải. 2’ 4. Củng cố – Dặn dò: - Cho HS nhắc lại kiến thức - HS nhắc lại kiến thức. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. * Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. Môn: Toán (T149) Tiết 2. Ngày soạn: 29/3/2016 Ngày dạy: Thứ 5/31/3/2016 ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN. I. MỤC TIÊU Giúp học sinh củng cố về: Quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian, chuyển đổi các số đo thời gian, xem đồng hồ, viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân II. CHUẨN BỊ 1. GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1 còn để trống. 2. HS: SGK, vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ổn định tổ chức: 4’ 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng lần lượt thực hiện - Gọi 2 HS làm bài tập 1/ 155(SGK). theo yêu cầu. - Nhận xét 3.Luyện tập : 8 ’ Bài 1/156: - Cho HS tự đọc đề và làm bài. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Bài tập yêu cầu gì? -Yêu cầu: viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị - 2 HS lên bảng làm bài. đo thời gian đã học. - Cả lớp làm bài vào vở - GV nhận xét đánh giá. - Nhận xét, sửa sai. 8’ Bài 2/156: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> 8’. - Bài tập yêu cầu gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Củng cố cách đổi đơn vị đo thời gian. Bài 3/157: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Bài tập yêu cầu gì?. -Yêu cầu: viết số thích hợp vào chỗ chấm. - 2 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm bài vào vở - Nhận xét, sửa sai. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. -Yêu cầu: quan sát và nói xem đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút. - HS quan sát và.nêu trước lớp. - Nhận xét, sửa sai.. - Yêu cầu HS làm bài. - Củng cố cách xem giờ trên đồng hồ. 8’ Bài 4/157: - Yêu cầu HS đọc đề bài , tự phân tích - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. đề và làm bài. - Yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài. - Củng cố cách tính quãng đường của - Cả lớp làm bài vào vở động tử chuyển động khi biết vận tốc và - Nhận xét, sửa sai. thời gian của chuyển động đó. 3’ 5. Củng cố – Dặn dò: - GV yêu cầu nhắc lại cách đổi đơn vị đo - HS nhắc lại kiến thức. diện tích. - Chuẩn bị bài sau. - Theo dõi và thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét tiết học. * Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………. Môn: *Toán (T 62) Ngày soạn: 29/3/2016 Tiết 3 Ngày dạy: Thứ 5/31/3/2016 LUYỆN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG I. MỤC TIÊU Giúp HS ôn tập, củng cố về bảng đơn vị đo diện tích và đo khối lượng. Nắm được mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích và khối lượng trong bảng. Giải cac bài toán có liên quan. II. CHUẨN BỊ 1. GV: BT 2. HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ổn định lớp 4’ 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Luyện tập 10’ Bài 1/ Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HS làm bài. a) 5 m ❑2 35 dm ❑2 = … m ❑2 a) 5 m ❑2 35 dm ❑2 = 5,35 m ❑2 2 2 2 3 m ❑ 25 cm ❑ = … m ❑ 3 m ❑2 25 cm ❑2 = 3,0025 m 2 2 2 2 m ❑ 1350 cm ❑ = … m ❑ ❑2 3 km ❑2 5 hm ❑2 = … km ❑2 2 m ❑2 1350 cm ❑2 = 2,135 m 3 3 3 2 b) 6 m ❑ 725 dm ❑ = … m ❑ ❑ 1 m ❑3 15 dm ❑3 = … m ❑3 3 km ❑2 5 hm ❑2 = 3,05 km 4 dm ❑3 350 cm ❑3 = … dm ❑3 ❑2 2 dm ❑3 75 cm ❑3 = … dm ❑3 b) 6 m ❑3 725 dm ❑3 = 6,725 m - HS làm bài vào vở, 2 HS làm trên bảng. ❑3 1 m ❑3 15 dm ❑3 = 1,015 m 3. ❑. 4 dm ❑3 350 cm ❑3 = 4,35 dm.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> ❑3. 2 dm ❑3 75 cm ❑3 = 2,075 dm. ❑3. 10’ Bài 2/ Bài toán. Giải Một thửa ruộng hình thang đáy bé 25 m, Đáy lớn thửa ruộng hình thang đáy lớn dài hơn đáy bé 18 m. Trung bình 25 + 18 = 43 m 2 cứ 100 m ❑ thu hoạch được 75 kg thóc. Chiều cao thửa ruộng hình thang Hỏi trên thửa ruộng đó thu hoạch được tất 25 : 5 x 4 = 20 m cả bao nhiêu tạ thóc? Diện tích thửa ruộng hình thang - Y/cầu HS nêu cách giả bài toán và tự làm ( 43 + 26 ) x 20 : 2 = 680 m ❑2 bài vào vở. Giáo viên chấm một số bài và Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng nhận xét. 75 x 680 : 100 = 5,1 tạ HS trao đổi và làm bài. 10’ Bài 3/ Bài toán: Giải Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có Thể tích bể nước các kích thước trong lòng bể là dài 3 m, 3 x 2 x 1,5 = 9 m ❑3 rộng 2 m và cao 1,5 m. Người ta mở các 9 m ❑3 = 9000 dm ❑3 = 9000 lít 9000 lít gấp 3000 lít số lần là vòi nước cho chảy vào bể (không có nước). 9000 : 3000 = 3 lần Biết rằng cứ trong 2/3 giờ thì chảy vào bể Thời gian để các vòi nước chảy đầy bể được 3000 lít nước. Hỏi với sức chảy như là: vậy thì trong bao lâu bể sẽ đầy? 2 - Y/cầu Hs trao đổi theo cặp để tìm cách 3 x 3 = 2 giờ giải bài toán. Một học sinh làm bài trên ¿❑ ❑ bảng. 5’ 4. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. * Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………. Môn: Toán (T150) Tiết 1. Ngày soạn: 30/3/2016 Ngày dạy: Thứ 6/1/4/2016. ÔN TẬP PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU Giúp học sinh: - Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng tính nhanh trong giải bài toán. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài học SGK. 2. HS: SGK, vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ổn định tổ chức: 4’ 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng lần lượt thực hiện - 2 HS làm bài tập 2/ 156(SGK). theo yêu cầu. - Nhận xét 3.Ôn tập : 8 ’ Hướng dẫn ôn tập phép cộng và các tính chất của phép cộng. - GV viết phép tính a + b = c - Theo dõi. - Yêu cầu HS nêu các thành phần của - a, b là số hạng ; c là tổng phép tính..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> - (a+b) còn được gọi là gì? - GV viết bảng như SGK Tổng a +. b. =. - a + b cũng gọi là tổng.. c. Số hạng. 6’. 5’. - Nêu tính chất giao hoán của phép cộng? GV viết lên bảng. - Nêu tính chất kết hợp của phép cộng. GV viết lên bảng. - Hãy lấy một số bất kì cộng với 0 và nêu nhận xét. - Cho HS nhắc lại kiến thức. 4- Luyện tập - thực hành Bài 1/158: - Cho HS tự đọc đề và làm bài. - Bài tập yêu cầu gì? - Củng cố cách cộng hai số tự nhiên; cách cộng phân số; cách cộng số tự nhiên với phân số. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2/158: - GV : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS làm bài.. - Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi. - HS phát biểu. - Bất kì số nào cộng với 0 cũng bằng chính nó. - HS nhắc lại kiến thức. - Cho HS tự đọc đề và làm bài. - Bài tập yêu cầu : Tính. - 2 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm bài vào vở - Nhận xét, sửa sai.. - Cho HS tự đọc đề và làm bài. - Bài tập yêu cầu : Tính bằng cách thuận tiện nhất. - 2 HS lên bảng làm bài. +GV chốt ý: Khi thực hiện phép cộng - Cả lớp làm bài vào vở với nhiều số hạng, ta có thể sử dụng - Nhận xét, sửa sai. linh hoạt các tính chất của phép cộng - HS nhắc lại các tính chất giao hoán, kết để tính toán thuận tiện hơn. hợp của phép cộng. 6’ Bài 3/159: - Gọi HS đọc đề bài toán. - Cho HS tự đọc đề và làm bài. - GV yêu cầu HS trình bày kết qảu dự - Bài tập yêu cầu : Không thực hiện phép đoán và giải thích vì sao dự đoán như tính, nêu dự đoán kết quả tìm x. vậy. - HS trình bày dự đoán và giải thích. - Nhận xét - Nhận xét, sửa sai. 7’ Bài 4/159: - Gọi HS đọc đề bài toán. - HS đọc đề, phân tích đề bài. - GV yêu cầu HS trình bày bài giải vào - 2 HS lên bảng làm bài. vở. - Cả lớp làm bài vào vở - Củng cố cách tính tỉ số phần trăm. - Nhận xét, sửa sai. 3’ 5. Củng cố – Dặn dò: - GV yêu cầu nhắc lại các tính chất của - HS nhắc lại kiến thức. phép cộng. - Chuẩn bị bài sau. - Theo dõi và thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét tiết học. * Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………...
<span class='text_page_counter'>(30)</span> ………………………………………………………………………………………………….. Môn: Tập làm văn (T60) Tiết 2. Ngày soạn: 30/3/2016 Ngày dạy: Thứ 6/1/4/2016 TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết). I. MỤC TIÊU - Dựa trên kiến thức có được về văn tả con vật và kết quả quan sát, HS viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ, đặt câu đúng, câu văn có hình ảnh cảm xúc. II. CHUẨN BỊ 1. GV: - Giấy kiểm tra; Một số tranh ảnh minh họa nội dung đề văn. 2. HS: SGK, vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ổn định tổ chức: 2’ 2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra giấy bút của HS. - HS báo cáo sự chuẩn bị giấy, bút để kiểm tra. 36’ 3. Kiểm tra: GV nêu yêu cầu: theo yêu cầu, các em - HS theo dõi. viết một bài văn hoàn chỉnh vì vậy các - HS chọn một trong các đề sau để làm em đọc kĩ một số đề cô đã ghi trên bảng bài: và chọn đề nào các em thấy mình có thể + Đề 1: Hãy tả một con vật nuôi ở nhà mà viết tốt nhất. Khi đã chọn phải tập trung em yêu thích. không có thay đổi. (GV treo bảng phụ đã + Đề 2: Hãy tả một con vật mà lần đầu tiên em.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> 1’. có sẵn đề bài) lên bảng để HS tự chọn. nhìn thấy. Học sinh làm bài: GV tạo điều kiện yên - HS làm bài vào giấy kiểm tra. tĩnh cho HS làm bài. - GV thu bài cả lớp vào cuối giờ. 4. Củng cố – Dặn dò: - Về nhà đọc trước Đề bài gợi ý của tiết - Thực hiện theo yêu cầu. Tập làm văn tuần sau. - Nhận xét tiết làm bài của HS.. * Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. Môn: SHCT (T30) Tiết 3. Ngày soạn: 30/3/2016 Ngày dạy: Thứ 6/1/4/2016. SINH HOAT CUỐI TUẦN 30 I-Mục tiêu - Tổng kết các hoạt động tuần qua. Yêu cầu chính xác, khách quan - Triển khai kế hoạch tuần đến. Yêu cầu vừa sức, khoa học - Sinh hoạt văn nghệ tập thể, chơi trò chơi II-Chuẩn bị : - GV: Sổ chủ nhiệm - HS: Sổ theo dõi của các tổ trưởng, - Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm đôi, nhóm, cả lớp III-Nội dung: 1- Tổng kết các hoạt động tuần qua 2- +GV cầu các tổ trưởng lên báo cáo các hoạt động của tổ mình +GV nhận xét, đánh giá tuyên dương những hs tích cức hoàn thành tốt nhiệm vụ, phê bình và trách phạt những hs bị vi phạm. +Ghi nhận, giải thích những ý kiến của học sinh 2-Triển khai kế hoạch tuần đến : -Tiếp tục thực hiện tốt những nội quy, quy chế của trường lớp -Lễ phép với người lớn, nhường nhịn em nhỏ -Học bài và làm bài trước khi đến lớp -Phân nhóm học ở nhà -Phân công hs vi phạm trực nhật lớp -Tập kĩ năng Đội vào chiều thứ năm hàng tuần.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> II-Sinh hoạt văn nghệ tập thể -Cho cả lớp chơi trị chơi “Hoàng anh, hoàng yến”, ai vi phạm sẽ hát một bài trước lớp. Môn: Kể chuyện: (T30) Tiết 5. Ngày soạn: 1/4/2015 Ngày dạy: Thứ 6/3/4/2015 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I. MỤC TIÊU 1. Rèn kĩ năng nói: - Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc phụ nữ có tài - Hiểu câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện. 2. Rèn kĩ năng nghe: - Chăm chú nghe bạn kể ; nhận xét đúng lời kể của bạn. II. CHUẨN BỊ 1. GV: - Bảng phụ viết đề bài - Một số sách, báo, truyện về nội dung bài học. 2. HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ổn định tổ chức: 4’ 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 2 HS - 2 HS lần lượt lên kể chuyện Lớp trưởng lớp tôi - GV nhận xét + HS 1: kể 3 đoạn đầu 3. Bài mới: + HS 2: Kể phần còn lại 4’ * Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. - GV ghi đề bài lên bảng - 1 HS đọc đề bài, cả lớp lắng nghe - GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng: - HS chú ý đề bài trên bảng lớp, đặc biệt Kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã những từ đã được gạch dưới. đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> có tài - Cho HS đọc gợi ý trong SGK - Cho HS đọc lại gợi ý 1 - GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS 29’ * HS kể chuyện - Các em đọc lại gợi ý 2 và viết nhanh trên giấy nháp dàn ý câu chuyện mình sẽ kể. Các em kể trong nhóm, sau đó sẽ thi kể trước lớp. - Cho HS thi kể trước lớp. SGK - Lớp đọc thầm gợi ý 1 - Một số HS nối tiếp nhau nói trước lớp tên câu chuyện mình sẽ kể. - HS kể chuyện theo cặp, sau khi kể xong, HS trao đổi về chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện . - Đại diện các nhóm thi kể: đối thoại cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Lớp nhận xét, bình chọn câu chuyện - Nhận xét, khen những HS có câu chuyện hay nhất, có ý nghĩa nhất, người kể hay, kể hay, nêu ý nghĩa câu chuyện đúng. chuyện hấp dẫn nhất. 2’ 4. Củng cố – Dặn dò: - Về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp -Cả lớp theo dõi, thực hiện. cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học * Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(34)</span>