Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Giao an tuan 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (664.24 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TuÇn 33. Thø hai ngµy 27 th¸ng 4 n¨m 2015. to¸n ¤n tËp vÒ c¸c phÐp tÝnh víi ph©n sè ( tiÕp theo). Tiết 161 I. môc tiªu: 1. Kiến thức: - Thực hiện được nhân chia phân số. - Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, chia phân số. 2. Kĩ năng: - HS làm được bài tập: bài 1, bài 2, bài 4 (a ) trang 168. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học. II. §å dïng: - Bảng nhóm. III. các hoạt động dạy học: Tg Nội dung 3’ A. Kiểm tra: 32’ B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn ôn tập: *Bài 1 -Thực hiện phép nhân, phép chia phân số.. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Nêu quy tắc nhân chia hai phân số. - 2 HS nêu. - GV nhận xét - GV giới thiệu bài.. - HS nghe.. - Đọc yêu cầu của bài. - GV có thể y/c HS nêu cách thực hiện phép nhân, phép chia phân số.. - 1 HS đọc. - Cả lớp làm vào vở, đổi chéo vở kiểm tra bài làm của nhau. 2 4 8 = x ; 3 7 21 8 2 8 3 4 : = x 2=7 21 3 21. a). 3. 6. b) 11 x 2 = 11 ; =2 *Bài 2: Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, chia phân số.. 6 3 : 11 11. - Bài yêu cầu làm gì? - Tìm x. - Yêu cầu cả lớp làm bài - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả vào vở. lớp làm bài vào vở. - GV chữa bài, y/c HS giải thích cách tìm x của mình. - GV nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2 2 × x= 7 3 2 2 x= : 3 7 7 x= 3 7 x : =22 11 7 x=22 × 11 x=14. *Bài 4:. Đọc đề bài. + GV hỏi: Muốn biết bạn An cắt tờ giấy thành bao nhiêu ô vuông em có thể làm thế nào? Cạnh tờ giấy gấp cạnh ô vuông số lần là : 2 2 : =5 5 25. (lần). ;. 2 1 : x= 5 3 2 1 x= : 5 3 6 x= 5. ;. - 1 HS đọc. - 1 HS trả lời. - HS làm phần a vào vở, 1 HS làm bảng nhóm và trình bày trên bảng. Chiều rộng của tờ giấy HCN là: 4 4 1 : = (m) 25 5 5. Từ đó ô vuông cắt được là 5 x 5 = 25 (ô vuông ) - HS nghe. - GV chữa bài, nhận xét. 2’. C. Củng cố Dặn dò:. - GV tổng kết giờ học. - Dặn HS về nhà ôn lại các - HS nghe. nội dung đã học và chuẩn bị bài sau.. Rút kinh nghiệm - Bổ sung .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Tiết 65 I. môc tiªu:. Tập đọc V¬ng quèc v¾ng nô cêi ( tiÕp theo).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung phần cuối truyện: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. 2. Kĩ năng: - Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật ( nhà vua, cậu bé ). 3. Thái độ: - Giúp HS hiểu được tiếng cười rất cần thiết với cuộc sống của chúng ta. II. đồ dùng: - Tranh minh họa trong SGK. III. hoạt động dạy học: Tg 4’. 32’. Nội dung A. Kiểm tra:. B. Bài mới: 1, Giới thiệu bài: 2, Hướng dẫn luyện đọc. 3, Tìm hiểu bài:. Hoạt động của GV - Gọi HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài thơ Ngắm trăng và Không đề của Bác, trả lời về nội dung bài. - Nhận xét. Hoạt động của HS - 4 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.. - GV giới thiệu bài.. - HS nghe.. - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài (3 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - Yêu cầu HS đọc phần chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc. - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm toàn bài, trao đổi, trả lời các câu hỏi trong SGK. + Con người phi thường mà cả triều đình háo hức nhìn là ai vậy? + Thái độ của nhà vua như thế nào khi gặp cậu bé?. - HS đọc bài theo trình tự.. + Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu?. - HS nhận xét.. - 1 HS đọc phần chú giải. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nối đoạn. - 2 HS đọc toàn bài. - Theo dõi GV đọc mẫu. - Luyện đọc và trả lời câu hỏi theo cặp. + Đó chỉ là một cậu bé chừng mười tuổi tóc để trái đào. + Nhà vua ngọt ngào nói với cậu và nói sẽ trọng thưởng cho cậu. + Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở xung quanh câụ: nhà vua, các.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4) Đọc diễn cảm. 2’. C. Củng cố Dặn dò:. + Vì sao những chuyện ấy buồn cười? + Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào? + Em hãy tìm nội dung chính của đoạn 1,2 và 3. - Ghi ý chíh của từng đoạn lên bảng + Phần cuối truyện cho ta biết điều gì? - Ghi ý chính của bài lên bảng. - Yêu cầu 3 HS luyện đọc theo vai, người dẫn chuyện, nhà vua, cậu bé. HS cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3. + Đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + Tổ chức cho HS thi đọc. + Nhận xét từng HS. - Gọi 5 HS đọc phân vai toàn truyện. Người dẫn chuyện, nhà vua, vị đại thần, viên thị vệ, cậu bé. + Hỏi: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? - Nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.. quan. + Những chuyện ấy buồn cười vì vua ... + Tiếng cười như có phép mầu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, + Đoạn 1, 2: tiếng cười có ở xung quanh ta. + Đoạn 3: Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống u buồn + Phần cuối truyện nói lên tiếng cười ... - 2 lượt HS đọc phân vai. HS cả lớp theo dõi tìm giọng đọc (như ở phần luyện đọc). - HS nghe. + 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc + 3 đến 5 HS thi đọc. - 5 HS đọc phân vai.. - HS nối tiếp nhau nêu ý kiến. -HS nghe..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> KÓ chuyÖn Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Tiết 33 I. môc tiªu: 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 2. Kĩ năng: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời. 3. Thái độ: - HS hứng thú học tập, có ý thức trong cuộc sống. II. đồ dùng: - Một số báo, truyện, sách viết về những người trong hoàn cảnh khó khăn vẫn lạc quan, yêu đời, có khiếu hài hước (sưu tầm): truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện thiếu nhi, truyên cười… - Giấy khổ to viết dàn ý KC. - Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC. III. hoạt động dạy học: Tg 4’. 32’. Nội dung. Hoạt động của Hoạt động của GV HS A. Kiểm tra: + Gọi học sinh - 2 HS kể. kể lại chuyện đã học tiết trước . + Hiểu truyện ca ngợi bác đánh cá Qua câu thông minh, mưu trí đã đánh chuyện trên cho thắng gã hung thần vô ơn, bạc ác. B. Bài mới: ta thấy những - Học sinh nghe. 1, Giới thiệu nét ngây thơ và bài: đáng yêu của ai - Đọc và gạch: Hãy kể một câu 2,Hướng dẫn ? chuyện đã được nghe hoặc được học sinh hiểu đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời. yêu cầu đề bài: - GV giới thiệu -Đọc gợi ý. bài. -Yêu cầu học sinh đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng. -Yêu cầu 2 học.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3, Học sinh thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.. 3’. C. Củng cố - Dặn dò:. sinh nối tiếp đọc các gợi ý. -Nhắc học sinh : +Qua gợi ý cho thấy: người lạc quan yêu đời không nhất thiết phải là người gặp hoàn cảnh khó khăn hoặc không may. Đó có thể là một người biết sống khoẻ, sống vuiham thích thể thao, văn nghệ, ưa hoạt động, ưa hài hước… Vì thế các em có thể kể về các nghệ sĩ hài… + Ngoài các nhân vật gợi ý sẵn trong SGK, cần khuyến khích học sinh chọn kể thêm về các nhân vật ở ngoài… -Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình kể. - Nên kết hợp kể theo lối mở rộng nói thêm về tính cách nhân vật hay ý nghĩa câu. - HS giới thiệu câu chuyện mình kể.. - Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Học sinh thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời. - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. - HS nêu.. - HS nghe..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> chuyện để các bạn cùng trao đổi. Có thể kể 1-2 đoạn thể hiện chi tiết lạc quan yêu đời của nhân vật mình kể. - Cho học sinh kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Cho học sinh thi kể trước lớp. - Cho học sinh bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện. - Nêu ý nghĩa câu chuyện. - Liên hệ thực tế. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những học sinh kể tốt và cả những học sinh chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. -Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau. Rút kinh nghiệm - Bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Đạo đức. TIẾT 33:. Dành cho địa phơng : Thăm hỏi thơng binh, liệt sĩ. I. môc tiªu: 1. Kiến thức: - HS đi thăm các gia đình thương binh, liệt sĩ. - Hiểu các gia đình thương binh, liệt sĩ đã có những đóng góp to lớn cho đát nước. 2. Kĩ năng: - Góp phần giúp đỡ, chia sẽ với các gia đình thương binh, liệt sĩ. 3. Thái độ: - Giúp HS có ý thức để học tập tu dưỡng đạo đức là người có ích cho xã hội. II. .đồ dùng dạy học: Tư liệu, tranh, ảnh về chủ đề này. III. hoạt động dạy học: Tg 23’. 30’. Nội dung A. Kiểm tra:. B. Bài mới: 1, Giới thiệu bài: 2, Tìm hiểu bài: * Hoạt động1: HS đi thăm các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương. *Hoạt động 2: Những việc cần làm để giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ.. Hoạt động của giáo viên -Vì sao phải bảo vệ môi trường? +Nêu ghi nhớ SGK ? - Nhận xét, đánh giá.. Hoạt động của học sinh -HS trả lời. -HS nhận xét. -HS nghe.. -Tiến hành : GV chia nhóm và giao nhiệm vụ -HS thực hành giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ. - Nhận xét việc làm của HS. -GV giao nhiệm vụ thảo luận:Kể những việc cần làm để giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ. -Yêu cầu HS trình bày, trao đổi , nhận xét - GV chốt lại: Ở địa phương chúng ta có rất nhiều các gia đình thương binh,. -Nhận nhiệm vụ theo nhóm. -Tiến hành làm việc.. -Các nhóm thảo luận. -Đại diện nhóm trình bày,nhóm khác trao đổi, bổ sung. -HS nghe..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> C .Củng cố . Dặn dò: 2-3’. liệt sĩ. Những người thân của họ đã hi sinh hoặc bỏ lại một phần xương máu của mình vì Tổ quốc. Để tỏ lòng biết ơn, bằng những việc làm cụ thể như thăm hỏi, giúp đỡ những gia đình đó. - Hệ thống nội dung bài. - Về nơi mình sống nếu có gia đình thương binh, liệt sĩ, em hãy làm tốt nhiệm vụ của mình.. -HS nghe. -HS nghe..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> LuyÖn tõ vµ c©u Mở rộng vốn từ: Lạc quan- Yêu đời. Tiết 65 I. môc tiªu: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa từ lạc quan. 2. KÜ n¨ng - Biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa, xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa, biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan không nản trí trước khó khăn. 3. Thái độ: - HS có ý thức lạc quan trong cuộc sống. II. đồ dùng: Bảng nhóm, bút dạ. III. hoạt động dạy học: Tg Nội dung Hoạt động của giáo viên 3’ A. Kiểm tra: - Yêu cầu 2 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. - Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng. - Nhận xét,. 32’ B. Bài mới: 1, Giới thiệu - GV giới thiệu bài. bài: 2, Hướng - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dẫn làm bài dung bài tập. tập: * Bài 1: - Yêu cầu HS làm việc theo cặp. Xác định - Gợi ý: Các em xác định nghĩa của từ nghĩa của từ "lạc quan"sau đó "lạc quan" nối câu với nghĩa phù hợp. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. *Bài 2: Xếp đúng các - Gọi HS đọc yêu cầu và nội từ cho trước dung bài tập. có tiếng lạc. Hoạt động của học sinh - 2 HS lên bảng. - Nhận xét.. - HS nghe. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, làm bài. - 1 HS làm bảng lớp. HS dưới lớp dùng bút chì nối vào SGK. - Nhận xét. - Chữa bài. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> thành hai nhóm nghĩa.. - Phát bảng nhóm và bút dạ cho 2 nhóm. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.. *Bài 3: đặt câu.. *Bài 4:. 3’. C. Củng cố Dặn dò:. + Em hãy nêu nghĩa của mỗi từ có tiếng "lạc quan"ở bài tập. - Nếu HS chưa hiểu đúng nghĩa GV có thể giải thích cho HS. + Em hãy đặt câu với mỗi từ có tiếng "lạc"vừa giải nghĩa. - GV tổ chức cho HS làm bài tập 3 tương tự như cách tổ chức làm bài tập 2. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, bổ sung. - Tổng kết toàn bài. - Liên hệ thực tế. - Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ ngữ, tục ngữ và chuẩn bị bài sau.. - Hoạt động trong nhóm: trao đổi, xếp từ vào nhóm hợp nghĩa. 2 nhóm đính trên bảng lớp, cả lớp nhận xét, bổ sung. a. Những từ trong đó "lạc"có nghĩa là "vui mừng": lạc quan, lạc thú. b. Những từ trong đó"lạc" có nghĩa là "rớt lại, sai": lạc hậu, lạc điệu, lạc đề. - Tiếp nối nhau giải thích theo ý hiểu. -Lắng nghe. - Tiếp nối nhau đọc câu của mình trước lớp.. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. - 4 HS tiếp nối nhau phát biểu. - HS nghe. - HS nghe.. Rút kinh nghiệm - Bổ sung .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thø ba ngµy 28 th¸ng 4 n¨m 2015 To¸n ¤n tËp c¸c phÐp tÝnh víi ph©n sè ( tiÕp theo). Tiết 162 I. môc tiªu: 1. Kiến thức: - Tính giá trị của biểu thức với các phân số. - Giải được bài toán có lời văn với các phân số. 2. Kĩ năng: - HS làm được các bài tập: bài 1 (a,c) , bài 2 (b) , bài 3 trang 169. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học. II. đồ dùng: Bảng nhóm, bảng con. III. hoạt động dạy học: Tg Nội dung 2’ A.Kiểm tra: 32’ B. Bài mới: 1, Giới thiệu bài: 2,Hướng dẫn ôn tập: *Bài 1: - Tính giá trị của biểu thức với các phân số.. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nêu quy tắc tính giá trị của - 2 HS nêu. biểu thức. - Lớp nhận xét. - GV giới thiệu bài.. - HS nghe.. - Gọi HS nêu yêu cầu của BT. - GV yêu cầu HS áp dụng các tính chất đã học để làm bài. Cách 1:. - 2 HS nêu. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào vở. Cách 2:. a) b). (116 +115 )× 37 =1111 × 37 = 73. 3 7 3 2 7 2 5 1 × − × = − = = 5 9 5 9 12 15 15 3. *Bài 2:. (116 +115 )× 37 =116 × 37 +115 × 73 ¿. 18 15 33 3 + = = 77 77 77 7. 3 7 3 2 3 7 2 × − × = × − 5 9 9 9 5 9 9 3 5 5 1 ¿ × = = 5 9 15 3. (. ). - GV yêu cầu HS nêu cách - Cả lớp phát biểu chọn cách thuận tiện nhất. thuận tiện nhất. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm - Kết luận. bài vào vở. Rút gọn 3 với 3 Rút gọn 4 với 4.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2×3 × 4. *Bài 3: - Giải được bài toán có lời văn với các phân số.. 2. Ta có 3 × 4 × 5 = 5 - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. - 3 HS nêu. - Đọc đề bài, phân tích đề - 1 HS làm bài vào bảng nhóm và và nêu cách giải. trình bày trước lớp, cả lớp làm vào vở, đổi chéo vở kiểm tra bài làm của nhau. - Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng. - GV chấm chữa một số bài. Bài giải Đã may áo hết số mét vải là: 4 20 × =16(m) 5. Còn lại số mét vải là: 20 – 16 = 4 (m) Số túi may được là: 2 4 : =6 3. (cái túi). Đáp số: 6 cái túi 2’. C. Củng cố - HS nghe. - GV tổng kết giờ học. Dặn dò: - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.. Rút kinh nghiệm - Bổ sung .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tập đọc Con chim chiÒn chiÖn. Tiết 66 I. môc tiªu: 1. Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc hai, ba khổ thơ). 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ trong bài với giọng vui, hồn nhiên. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học. II. đồ dùng: - Tranh minh họa trong GSK. III. hoạt động dạy học: Tg 4’. Nội dung A. Kiểm tra:. 32’. B. Bài mới: 1, Giới thiệu bài: 2, Hướng dẫn luyện đọc.. 3. Tìm hiểu bài:. Hoạt động của GV - Đọc truyện Vương quốc vắng nụ cười và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi. - Nhận xét. Hoạt động của HS - HS thực hiện yêu cầu .. - GV giới thiệu bài.. - HS nghe.. - Đọc tiếp nối từng khổ thơ trong bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 khổ thơ. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS . - Đọc phần chú giải để tìm hiểu nghĩa của các từ khó. - Luyện đọc theo cặp.. - 6 HS tiếp nối đọc thành tiếng .. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc thầm . - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nối từng khổ thơ. - Gọi HS đọc toàn bài - 2 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc. - Theo dõi GV đọc mẫu. - Đọc thầm bài thơ, trao đổi, - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời những câu hỏi trong thảo luận, trả lời câu hỏi. SGK. - Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. + Con chim chiền chiện bay + Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên lượn trên cánh đồng lúa, giữa nhiên như thế nào? một không gian rất cao, rất.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ nên hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian cao rộng ?. 4, Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ:. 2’. C. Củng cố Dặn dò:. + Những từ ngữ và hình ảnh: bay vút, vút cao, cao hoài, cao vợi, chim bay, chia sà, lúa tròn bụng sữa, cánh đập trời xanh, chim biến mất rồi, chỉ còn tiếng hót, làm xanh da trời, lòng chim vui nhiều, hót không biết mỏi. + Những câu thơ: .... + Hãy tìm những câu thơ nói về tiếng hót của con chim chiền chiện ? + Tiếng hót của con chim chiền + Tiếng hót của con chim chiện gợi cho em những cảm chiền chiện gợi cho em thấy giác như thế nào? một cuộc sống yên bình, hạnh phúc . + Qua bức tranh bằng thơ của + Qua bức tranh bằng thơ, em Huy Cận, em hình dung được thấy một chú chim chiền điều gì ? chiện rất đáng yêu ... là cuộc - GV kết luận và ghi ý chính sống ấm no, hạnh phúc của của bài . con người. - Tiếp nối nhau đọc từng khổ - 6 HS tiếp nối nhau đọc thơ. HS cả lớp theo dõi, tìm thành tiếng. HS cả lớp tìm giọng đọc hay. giọng đọc hay (như ở phần luyện đọc). - Cho HS đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu hoặc 3 khổ thơ cuối. + Đọc mẫu. + Theo dõi GV đọc . + Yêu cầu HS luyện đọc theo + 2 HS ngồi cùng bàn luyện cặp. đọc diễn cảm. + Tổ chức cho HS thi đọc diễn + 3 đến 5 HS thi đọc. cảm. - Yêu cầu HS nhẩm đọc thuộc - 2 HS ngồi cùng bàn nhẩm lòng theo cặp. đọc thuộc lòng. - Tổ chức cho HS đọc thuộc - 2 lượt HS đọc tiếp nối từng lòng tiếp nối từng khổ thơ. khổ thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn - 3 HS thi đọc toàn bài . bài thơ . - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài - HS nghe. sauTiếng cười là liều thuốc bổ. TËp lµM VĂN.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 65 Miªu t¶ con vËt ( KiÓm tra viÕt) I. môc tiªu: 1. Kiến thức: - Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực. 2. Kĩ năng: - HS viết được bài văn vào vở. 3. Thái độ: - HS biết yêu quý và chăm sóc con vật có ích. II. đồ dùng: - Bảng lớp viết sẵn các đề bài cho HS lựa chọn. - Dàn ý bài văn miêu tả con vật viết sẵn trên bảng phụ. III. hoạt động dạy học: Tg Nội dung 2’ A. Kiểm tra: 32’ B. Bài mới: 1, Giới thiệu bài: 2, Thực hành viết:. Hoạt động của GV - Kiểm tra giấy bút của HS.. Hoạt động của HS - HS thực hiện yêu cầu.. - GV giới thiệu bài.. - HS nghe.. - GV có thể sử dụng 3 đề gợi ý - HS chọn một trong ba đề trang 149, SGK để làm bài văn để viết vào vở. kiểm tra hoặc tự mình ra đề cho HS. - Lưu ý ra đề: + Ra đề mở để HS lựa chọn khi viết bài . + Nội dung đề phải là miêu tả con vật mà HS đã từng nhìn thấy. Ví dụ: 1. Viết một bài văn tả con vật mà em yêu thích. Trong đó sử dụng lối mở bài gián tiếp . 2. Viết một bài văn tả con vật nuôi trong nhà . Trong đó sử dụng cách kết bài mở rộng . 3. Viết một bài văn tả con vật nuôi ở vườn thú mà em có dịp quan sát. Trong đó sử dụng lối mở bài gián tiếp ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 4. Viết một bài văn tả con vật lần đầu tiên em nhìn thấy trong đó sử dụng cách kết bài mở rộng . - Cho HS viết bài . - Thu, chấm một số bài . 2’. C. Củng cố Dặn dò:. - HS viết bài.. - Nêu nhận xét chung . - Về ôn lại toàn bộ các thể loại - HS mghe. văn đã học.. Rút kinh nghiệm - Bổ sung .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thứ tư ngày 30 tháng 4 năm 2015 To¸n ¤n tËp c¸c phÐp tÝnh víi ph©n sè ( tiÕp theo). Tiết 163 I. môc tiªu: 1. Kiến thức: - Thực hiện được bốn phép tính với phân số. -Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán. 2. Kĩ năng: - HS làm được các bài tập: bài 1, bài 3 ( a ), bài 4 ( a ) trang 170. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học. II. đồ dùng: Bảng nhóm, bảng con. III. hoạt động dạy học: Tg Nội dung 3’ A.Kiểm tra: 32 ’. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Nêu quy tắc cộng, trừ, - 1 số HS nêu. nhân, chia phân số. - GV nhận xét. B. Bài mới: 1,Giới thiệu - GV giới thiệu bài. - HS nghe. bài: 2,Hướng dẫn làm bài tập: -Yêu cầu HS viết tổng, hiệu, - HS làm vào bảng con. *Bài 1: tích, thương của 2 phân số - 2 HS lên bảng làm bài. 4 2 4 2 28 10 28+10 38 - Thực hiện + = + = = và rồi tính. 5 7 5 7 35 35 35 35 được bốn phép tính với 4 2 28 10 28 −10 18 phân số. − = − = = 5. 7 35. 35. 35. 35. 4 2 4×2 8 × = = ; 5 7 5 ×7 35 4 2 4 7 4 ×7 28 : = × = = 5 7 5 2 5 ×2 10. *Bài 3: -Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức. -Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một - 2 HS nêu. biểu thức. - HS cả lớp làm bài vào vở, đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Cả lớp cùng GV chữa bài.. - 2 HS lên bảng làm bài. 2 5 3 8 30 2 38 9 29 + − = + − = − = 3 2 4 12 12 12 12 12 12 2 1 1 2 6 1 × : = ×3= = 5 2 3 10 10 2 2 2 2 9 1 1 : × × × =1× 9 9 9 2 2 2. *Bài 4: - Giải toán.. - 2 HS đọc. - Đọc đề bài toán. - 2 HS nêu. - Phân tích đề và nêu cách - 1 HS làm bài vào bảng nhóm và làm. trình bày trên bảng, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Sau 2 giờ vòi nước chảy được số phần bể nước là : 2 2 4 + = 5 5 5. (bể). Số lượng nuớc còn lại chiếm số phần bể là: 4 1 3 − = 5 2 10. (bể) 3. Đáp số: 10. 2’. C. Củng cốDặn dò:. bể. - HS nghe. - GV tổng kết giờ học. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.. Rút kinh nghiệm - Bổ sung .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(21)</span> chÝnh t¶ (Nhớ -viết) Ngắm trăng – Không đề. Tiết 33 I. môc tiªu: 1. Kiến thức: - Nhớ - viết đúng bài chính tả Ngắm trăng – Không đề. 2. Kĩ năng: - Biết trình bày hai bài thơ ngắm theo hai thể thơ khác nhau: thơ 7 chữ, thơ lục bát. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ bài tập 3 a/b. 3. Thái độ: - HS có ý thức cẩn thận khi viết. II. đồ dùng: Bảng nhóm, bút dạ. III. hoạt động dạy học: Tg Nội dung Hoạt động của giáo viên 4’ A.Kiểm tra: - GV đọc các từ: xứ sở, sương mù, gắng sức, xin lỗi. - Nhận xét chữ viết của HS. 32’ B. Bài mới: 1, Giới thiệu - GV giới thiệu bài. bài: 2, Hướng - Gọi HS đọc thuộc lòng bài dẫn viết thơ Ngắm trăng và Không chính tả: đề. * Trao đổi - Hỏi: + Qua hai bài thơ, em về nội dung biết được điều gì ở Bác Hồ? bài thơ: + Qua hai bài thơ, em học được ở Bác điều gì? * Hướng dẫn viết từ khó:. - Yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết chính tả, luyện đọc và luyện viết.. 3) Nhớ - viết chính tả: 4) Soát lỗi, - GV chấm một số bài và thu, chấm nhận xét.. Hoạt động của học sinh - HS viết vào nháp, 2 HS lên bảng viết. - HS nghe. - 4 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng từng bài thơ. + Qua bài thơ, em thấy Bác là người sống rất giản dị, luôn lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống cho dù gặp bất kì hoàn cảnh khó khăn nào. + Qua hai bài thơ em học được ở Bác tinh thần lạc quan, không nản chí trước mọi hoàn cảnh khó khăn, vất vả. - Luyện đọc và luyện viết các từ ngữ : không rượu, hững hờ, trăng soi, cửa sổ, đường non, xách bương. -HS nhớ viết vào vở chính tả. -HS tự soát lỗi..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> bài: 5, HD làm bài tập: *Bài 3:. - Đọc yêu cầu và mẫu. - Hỏi: + Thế nào là từ láy? + Các từ láy ở bài tập yêu cầu thuộc kiểu từ láy nào? - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.. 3’. C. Củng cốDặn dò:. - Tổng kết toàn bài. - Về luyện viết cho chữ đúng và đẹp hơn.. - 1 HS đọc thành tiếng. + Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần giống nhau. + Từ láy bài tập yêu cầu thuộc kiểu phối hợp những tiếng có âm đầu giống nhau. - 4 HS cùng trao đổi, thảo luận, viết các từ láy vừa tìm được vào giấy nháp, 2 nhóm làm vào bảng nhóm. - Đại diện nhóm trình bày, bổ sung từ trên bảng nhóm. - HS viết vào vở. a, tròn trịa, trong trẻo... chông chênh, chầm chậm .. b, liêu xiêu, líu ríu, -HS nghe.. Rút kinh nghiệm - Bổ sung .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Thø n¨m ngµy 30 th¸ng 4 n¨m 2015 To¸n Ôn tập về đại lợng. Tiết 164 I. môc tiªu: 1. Kiến thức: - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng. - Thực hiện được phép tính với số đo khối lượng. 2. Kĩ năng: - HS làm được các bài tập: bài 1, bài 2, bài 4 trang 170. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học. II. đồ dùng: - Bảng nhóm. III. hoạt động dạy học: Tg Nội dung Hoạt động của GV 3’ A.Kiểm tra: - Đọc bảng đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn. - Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền nhau. - GV nhận xét 32’ B. Bài mới: 1, Giới thiệu - GV giới thiệu bài. bài: 2, HD làm bài tập: - Yêu cầu HS tự làm bài. *Bài 1: Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng. *Bài 2: - Thực hiện - GV hướng dẫn HS chuyển được phép đổi đơn vị đo. tính với số - Yêu cầu HS tự làm các phần đo khối còn lại. lượng. *Bài 4:. - Đọc đề bài trước lớp. - Nêu cách làm.. Hoạt động của HS - HS đọc: tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g. - HS nêu.. - HS nghe. - HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm. 1 yến = 10 kg 1 tạ = 10 yến 1 tạ = 100 kg 1 tấn = 10 tạ 1 tấn = 1000 kg 1tấn = 100 yến - HS theo dõi. - HS làm bài vào vở. 1. a) 2 yến = 5kg 1yến 8kg = 18kg - Các phần còn lại làm tương tự. -2 HS đọc. - HS nêu. - HS cả lớp làm bài vào vở, 1 HS.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> làm vào bảng nhóm và trình bày trước lớp. Bài giải 1kg700g = 1700g Cả con cá và mớ rau nặng: 1700 + 300 = 2000g = 2kg ĐS: 2kg. 3’. C. Củng cố - - GV tổng kết giờ học. -HS nghe. Dặn dò: -Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.. Rút kinh nghiệm - Bổ sung .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(25)</span> LuyÖn tõ vµ c©u Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu. Tiết 66 I. môc tiªu: 1. Kiến thức: - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (trả lời CH Để làm gì ? Nhằm mục đích gì ? Vì cái gì ? – ND Ghi nhớ). 2. Kĩ năng: - Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT1, mục III) ; bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT2, BT3). 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học. II. đồ dùng: - Bảng nhóm, bút dạ. III. hoạt động dạy học: Tg Nội dung 4’ A. Kiểm tra:. 32’ B. Bài mới: 1, Giới thiệu bài: 2, Tìm hiểu ví dụ: *Bài 1:. Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh - Gọi 2 HS lên bảng. Yêu cầu - 2 HS lên bảng. mỗi HS đặt 2 câu trong đó có sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm: lạc quan - yêu đời . - Gọi HS dưới lớp đọc thuộc - 2 HS đứng tại lớp trả lời. từng câu tục ngữ của chủ điểm, nói ý nghĩa và tình huống sử dụng câu tục ngữ ấy. - Gọi HS nhận xét bạn. - Nhận xét . - HS nghe. - Đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp. - Gọi HS phát biểu ý kiến . - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho những câu hỏi nào ?. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. - HS nêu: Trạng ngữ Để dẹp nỗi bực mình bổ sung ý nghĩa chỉ mục đích cho câu . - Chữa bài. + Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho những câu hỏi: Để làm gì? Nhằm mục đích gì ? Vì ai ?.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Kết luận . 3, Ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.. - 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc thầm để thuộc bài tại lớp . - Yêu cầu HS đặt câu có trạng - 3 HS tiếp nối nhau đặt câu. ngữ chỉ mục đích . - Nhận xét. 4, Luyện tập: * Bài 1:. 3’. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Phát bảng nhóm cho 2 nhóm HS . Yêu cầu các nhóm trao đổi, thảo luận, tìm trạng ngữ chỉ mục đích. - Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Yêu cầu các nhóm khác bổ sung, nhận xét. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng.. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. - 2 nhóm làm việc vào bảng nhóm. HS cả lớp làm bằng bút chì vào SGK .. * Bài 2:. - GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như cách tổ chức làm bài tập 1 .. a) Để lấy nước tưới cho vùng đất ... b) Để trở thành những người có ích cho xã hội, c) Để thân thể mạnh khoẻ / Để có sức khoẻ dẻo dai / em phải .... *Bài 3:. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.. - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng yêu cầu và 2 đoạn văn của bài . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài . 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.. C. Củng cốDặn dò:. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp . - Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. Các HS khác nhận xét. - Nêu trạng ngữ chỉ mục đích cho câu và cho ví dụ.. - Đính bảng nhóm, đọc, chữa bài . a, Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, b, Vì Tổ quốc, c, Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh,. -3 HS nối tiếp nhau trả lời..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Dặn HS chuẩn bị bài sau. kÜ thuËt TIẾT 33: L¾p ghÐp m« h×nh tù chän I. môc tiªu: 1. Kiến thức: Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn . 2. Kĩ năng: Lắp ghép được một mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo khi thao tác tháo, lắp các chi tiết của mô hình. II. đồ dùng dạy học: Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật . III. hoạt động dạy học: Tg N ội dung 2-3’ A.Kiểm tra:. Hoạt động của giáo viên -Kiểm tra dụng cụ học tập.. Hoạt động của học sinh -Chuẩn bị đồ dùng học tập.. 30’ B.Bài mới: 1)Giớithiệu bài:Lắp ghépmô hìnhtựchọn. 2)Hướng. Hoạt đông 1: HS chọn mô hình -HS quan sát và nghiên cứu lắp ghép.. hình vẽ trong SGK hoặc tự sưu. -GV cho HS tự chọn một mô tầm.. dẫncách làm hình lắp ghép. Hoạt động 2: Chọn và kiểm tra các chi tiết. -GV kiểm tra các chi tiết chọn đúng và đủ của HS. Hoạt động 3: Lắp ghép mô hình tự chọn. - Các bàn sau khi đã chọn các chi. -HS chọn các chi tiết..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> tiết xong thì bắt đầu lắp ghép hoàn -HS lắp ghép mô hình theo bàn thành sản phẩm của bàn mình.. mình.. - GV nhận xét sản phẩm của từng bàn. - GV nhắc: Các chi tiết tháo ra phải - Học sinh lắng nghe giáo viên C Dặn dò 2-3’. Củng cố:. xếp theo từng loại vào hộp.. nhận xét đánh giá tiết học. - Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ học tập cũng như kĩ năng , sự khéo léo khi lắp ghép các mô hình tự chọn của HS.. - HS nghe.. - Về nhà tự sáng tạo và lắp ghép mô hình mà mình thích. Rút kinh nghiệm - Bổ sung .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(29)</span> TËp lµm v¨n §iÒn vµo giÊy tê in s½n. Tiết 66 I. môc tiªu: 1. Kiến thức: - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyển tiền (BT1) ; bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi (BT2). 2. Kĩ năng: - HS thực hiện được yêu cầu trên. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học. II. đồ dùng: - Mẫu thư chuyển tiền đủ dùng cho từng HS. III. hoạt động dạy học: Tg Nội dung Hoạt động của GV ’ 2 A. Kiểm tra: - GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. 32’ B. Bài mới: 1, Giới thiệu bài: 2, HD làm bài tập: *Bài 1:. Hoạt động của HS. - HS nghe.. - Đọc yêu cầu bài tập. - Treo tờ Thư chuyển tiền đã phôtô theo khổ giấy to và hướng dẫn HS cách điền: - Hoàn cảnh viết thư chuyển tiền là em và mẹ em ra bưu điện gửi tiền về quê biếu bà. Nhà vậy người gửi là ai? Người nhận là ai? - Các chữ viết vắt: SVĐ, TBT, ĐBT ở mặt trước, cột phải, phía trên thư chuyển tiền là những ký hiệu riêng của ngành bưu điện. Các em lưu ý không ghi mục đó. - Nhận ấn: dấu ấn trong ngày của bưu điện. - Người làm chứng: người chứng. - 1 HS đọc. - Quan sát, lắng nghe. + Người gửi là em và mẹ em, người nhận là bà em..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> nhận việc đã nhận đủ tiền. - Căn cước: chứng minh thư nhân dân. Mặt trước mẫu thư các em phải ghi đầy đủ những nội dung sau: . Ngày gửi thư, sau đó là tháng, năm. . Họ tên, địa chỉ người gửi tiền (họ tên của mẹ em). . Số tiền gửi (viết toàn chữ - không phải bằng số). . Họ tên, người nhận (là bà em). Phần này viết 2 lần, vào cả bên phải và bên trái trang giấy. . Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết vào ô dành cho việc sửa chữa. . Những mục còn lại nhân viên Bưu điện sẽ điền. . Mặt sau mẫu thư em phải ghi đầy dủ các nội dung sau - Gọi 1 HS khá đọc nội dung em điền vào mẫu thư chuyển tiền cho cả lớp nghe. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 3 đến 5 HS đọc thư của mình. *Bài 2:. 3. - Nhận xét bài làm của HS. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS viết mặt sau thư chuyển tiền. - Mặt sau thư chuyển tiền dành cho người nhận tiền. Nếu khi nhận được tiền các em cần phải điền đủ vào mặt sau các nội dung sau: . Số chứng minh thư của mình. . Ghi rõ họ tên, địa chỉ hiện tại của mình. - ................................... C. Củng cố Dặn dò: - Dặn HS ghi nhớ cách điền vào Thư chuyển. - 1 HS đọc. - HS làm bài. - HS đọc thư của mình. - HS đọc. - Lắng nghe.. - HS đọc bài làm của mình.. -HS nghe.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Thứ sáu ngày 1 tháng 5 năm 2015 To¸n Ôn tập về đại lợng ( tiếp theo). Tiết 165 I. môc tiªu: 1. Kiến thức: - Chuyển đổi được đơn vị đo thời gian. - Thực hiện đượcphép tính với số đo thời gian. 2. Kĩ năng: - HS làm được các bài tập: bài 1, bài 2, bài 4 trang 171. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học. II. đồ dùng: - Bảng nhóm, bảng con. III. các hoạt động dạy học: Tg Nội dung 3’ A.Kiểm tra:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Đọc các đơn vị đo thời gian -2 HS nêu. theo thứ tự từ lớn đến bé. - GV nhận xét. 32’ B. Bài mới: - GV giới thiệu bài. 1,Giới thiệu -HS nghe. bài: 2,Hướng dẫn - Nêu đặc điểm của năm nhuận ôn tập: và năm không nhuận. -HS làm vào vở, 2 HS lên *Bài 1: - YC cả lớp làm vở. bảng làm. - Chuyển - 1 giờ = 60 phút đổi được đơn 1 năm = 12 tháng vị đo thời - 1 phút = 60giây gian. 1 thế kỉ = 100 năm - 1 ngày = 24 giờ - 1 năm không nhuận = 365 ngày. - 1 năm nhuận = 366 ngày *Bài 2: - GV hướng dẫn HS chuyển đổi - Thực hiện đơn vị đo -HS theo dõi. đượcphép VD: 5giờ = 60phút x 5 = 300phút tính với số đo Đối với phép chia: 420 : 60 = 7 - HS làm bài vào vở, đổi chéo thời gian. Vậy 420giây = 7phút vở kiểm tra bài của nhau. 2 - Yêu cầu HS tự làm các phần HS lên bảng làm bài. còn lại. a) 3phút 25giây = 205giây.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 1 thế kỉ = 5 năm 20. *Bài 4:. 2’. C. Củng cố Dặn dò:. - Các phần còn lại làm tương - Y/c HS đọc bảng thống kê một tự. số hoạt động của bạn Hà . + Hà ăn sáng trong bao nhiêu - 2 HS làm bài trên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở. phút? BG + Buổi sang, Hà ở trường trong Thời gian Hà ăn sáng là: bao lâu? - GV nhận xét câu trả lời của HS 7giờ - 6giờ 30phút = 30phút Thời gian Hà đến trường buổi sáng là: 11giờ 30phút – 7giờ30phút = 4giờ Đáp số: a, 30 phút - GV tổng kết giờ học. b, 4 giờ. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau - HS nghe.. Rút kinh nghiệm - Bổ sung .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Môn: Thể dục Bài 65 :. * Môn tự chọn : Đá cầu *Trò chơi : Dẫn bóng. I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Ôn tập một số nội dung môn đá cầu.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. 2. Kĩ năng: -Trò chơi Dẫn bóng.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động nhằm rèn luyện sự khéo léo và nhanh nhẹn. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm : Sân trường; Còi , Mối HS một quả cầu , 4 quả bóng III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG I/ MỞ ĐẦU GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học HS chạy một vòng trên sân tập Thành vòng tròn,đi thường….bước. Thôi Ôn bài thể dục phát triển chung Kiểm tra bài cũ : 4 hs Nhận xét II/ CƠ BẢN: a.Đá cầu: *Ôn tâng cầu bằng đùi G.viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập theo tổ Nhận xét Tuyên dương *Thi tâng cầu bằng đùi theo đơn vị tổ.Sau đó mỗi tổ chọn 2 bạn ra thi với các tổ khác Nhận xét Tuyên dương b.Trò chơi Dẫn bóng. ĐỊNH LƯỢNG TG SL 6p. 1lần. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV. 27p 17p. 10p. Đội hình tập luyện * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * *. * * * * * * * * * * * *.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 7p. Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV. * * * *. * * * *. * * * *. G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi Nhận xét III/ KẾT THÚC: HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát Thả lỏng Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học Về nhà tập luyện Tâng cầu bằng đùi Rút kinh nghiệm - Bổ sung .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Môn: Thể dục Bài 66 :. * Môn tự chọn : Đá cầu * Nhảy dây. I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Ôn tập một số nội dung môn đá cầu.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. 2. Kĩ năng: -Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.Yêu cầu luyện tập để nâng cao thành tích. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm : Sân trường; Còi , Mối HS một quả cầu và một dây nhảy III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG I/ MỞ ĐẦU GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học HS chạy một vòng trên sân tập Thành vòng tròn,đi thường….bước Thôi Ôn bài thể dục phát triển chung Kiểm tra bài cũ : 4 hs Nhận xét II/ CƠ BẢN: a.Đá cầu: *Ôn tâng cầu bằng đùi G.viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập theo tổ Nhận xét Tuyên dương *Ôn chuyền cầu theo nhóm 2-3 người. G.viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập Nhận xét b.Nhảy dây kiểu chân trước,chân sau. ĐỊNH LƯỢNG TG SL 6p. 1lần. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV. 27p 17p. 10p. Đội hình tập luyện * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * *. * * * * * * * * * * * *.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 7p G.viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập Nhận xét III/ KẾT THÚC: Đi đều….bước Đứng lại….đứng Thả lỏng Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học Về nhà tập luyện Tâng cầu bằng đùi. Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV. * * * *. * * * *. * * * *. Rút kinh nghiệm - Bổ sung .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×