Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty vật liệu nổ công nghiệp trong những năm gần đây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.56 KB, 26 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp

Bùi Thanh Hải_A04505

Chơng I
Quá trình hình thành, phát triển và cơ cấu tổ
chức công ty vật liệu nổ công nghiệp
I. Quá trình hình thành và phát triển công ty Vật liệu nổ
công nghiệp (VLNCN)

I.1. Quá trình hình thành và phát triển
I.1.1. Lịch sử hình thành
Ngày 20/12/1965, ngành Hoá Chất Mỏ đợc thành lập. Công ty VLNCN lúc
bấy giờ có tên là Tổng kho 3, trực thuộc Bộ Công nghiệp nặng. Đến tháng 5
năm 1975, Tổng kho 3 đợc nâng cấp thành Xí Nghiệp Hoá Chất Mỏ có nhiệm
vụ tiếp nhận, bảo quản VLNCN của Liên Xô, Trung Quốc và các nớc Đông
Âu để phục vụ nhu cầu VLNCN trong nớc.
Đến năm 1995, do nhu cầu sử dụng VLNCN trong nớc ngày càng tăng,
mặt khác không còn nguồn nhập khẩu từ các nớc xà hội chủ nghĩa thì việc đẩy
mạnh việc sản xuất vật liệu nổ là một nhu cầu thực sự cấp bách. Do đó, ngày
29/3 1995, Văn phòng Chính phủ đà có thông báo số 44 cho phép thành lập
công ty Hoá Chất Mỏ, trên cơ sở đó ngày 1/4 /1995, Bộ Năng Lợng ( nay là
Bộ Công Nghiệp) đà ra quyết định chính thức thành lập công ty Hoá Chất Mỏ.
Công ty Hoá ChÊt Má lµ doanh nghiƯp nhµ níc – doanh nghiƯp thành viên
hạch toán độc lập của Tổng Công ty than ViƯt Nam cã nhiƯm vơ s¶n xt
thc nỉ thay thÕ hµng nhËp khÈu cđa níc ngoµi vµ cung øng vËt liệu nổ công
nghiệp an toàn và tốt hơn cho các ngành kinh tế trong đó có ngành than.
Đến ngày 29/4/2003, Thủ tớng Chính phủ căn cứ theo Luật Tổ chức
Chính Phủ, Luật Doanh nghiệp nhà nớc, Nghị định số 63/2001/NĐ-CP, để
nghị của Chủ tịch hội đồng Quản trị Tổng công ty Than Việt Nam và ý kiến
của các Bộ : Công nghiệp, Kế hoạch và đầu t, Lao động Thơng binh và XÃ


hội, Tài Chính và Ban kinh tế Trung ơng đà ban hành quyết định số 77/2003/
QĐ- TTg chuyển đổi doanh nghiệp nhà nớc- Công ty Hoá Chất Mỏ doanh
nghiệp thành viên hạch toán độc lập thuộc Tổng Công ty Than Việt Nam hoạt
động theo luật Doanh Nghiệp Nhà nớc thành công ty Trách nhiệm hữu hạn
một thành viên Vật Liệu nổ công nghiệp. Từ đó đến nay công ty có tên là
công ty TNHH một thành viên Vật liệu nổ công nghiệp.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Vật liệu nổ công nghiệp
( gọi tắt là Công ty Vật liệu nổ công nghiệp) có t cách pháp nhân đầy đủ, có
con dấu riêng, đợc mở tài khoản và quan hệ tín dụng với ngân hàng trong và

Khoa quản lý - chuyên ngành tài chính kÕ to¸n

Trang 1


Báo cáo thực tập tổng hợp

Bùi Thanh Hải_A04505

ngoài nớc theo quy định của pháp luật, hoạt động theo Luật doanh nghiệp và
theo điều lệ của công ty.
- Tên gọi đầy đủ: Công ty TNHH Vật Liệu Nổ Công Nghiệp
- Tên giao dịch quốc tế: INDUSTRIAL EXPLOSION MATERIALS
LIMITED COMPANY
- Tên viết tắt tiếng Anh: MICCO
- Tài khoản giao dịch: 710A- 00088 Ngân hàng Công thơng Hoàn
Kiếm, Hà Nội.
- MÃ số thuế: 01001010721
- Trụ sở chính: Phố Phan Đình Giót, phờng Phơng Liệt, Quận Thanh
Xuân, Hà Nội.

Tel: 04. 8642778
Fax: 04.8642777
Website: www.micco.com.vn
Email:
Tổng số vốn đầu điều lệ của công ty tại thời điểm chuyển đổi năm 2003
là: 36.646.634.829 đồng ( Ba mơi sáu tỷ, sáu trăm bốn mơi sáu triệu, sáu
trăm ba mơi t ngàn, tám trăm hai mơi chín đồng).
I.1.2. Những thành tích mà công ty đà đạt đợc
Trong gần 40 năm hoạt động và phát triển, công ty luôn đợc sự quan tâm,
chỉ đạo của Đảng, Chính phủ, các Bộ, các Ngành và sự giúp đỡ của chính
quyền địa phơng đồng thời đội ngũ cán bộ công nhân viên tập thể công ty
không ngừng nỗ lực để xây dựng công ty ngày càng phát triển, hoàn thành tốt
nhiệm vụ đợc giao. Chính nhờ đó mà công ty đà đạt đợc nhiều thành tích tiêu
biểu, xuất sắc đợc Đảng và Nhà nớc ghi nhận là Đơn vị anh hùng lao động, đợc trao tặng Huân chơng độc lập, Huân chơng lao động hạng nhất, Huân chơng lao động hạng hai, Huân chơng chiến công hạng 3 và một vinh dự lớn đÃ
đến với công ty, ngày 31/12/2004 vừa qua Chủ tịch nớc đà ký quyết định tặng
thởng Huân chơng độc lập hạng nhì cho công ty.
- Công ty luôn hoàn thành vợt mức các kế hoạch do Tổng công ty giao.
- Lợi nhuận của công ty liên tục tăng qua các năm, điều này chứng tỏ công
ty ngày càng hoạt động có hiệu quả.
- Cùng với hoạt dộng sản xuất kinh doanh ngày càng khởi sắc, công ty luôn
cố gắng để nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ công nhân viên
toàn công ty, mức thu nhập bình quân theo đầu ngời của công ty liên tục tăng
qua các năm.

Khoa quản lý - chuyên ngành tài chính kế to¸n

Trang 2


Báo cáo thực tập tổng hợp


Bùi Thanh Hải_A04505

- Công ty luôn hoàn thành tốt mọi nghĩa vụ đối với nhà nớc. Không những
thế mà trong những năm qua công ty luôn cố gắng tìm tòi nghiên cứu và đÃ
tìm ra đợc nhiều loại thuốc nổ phù hợp với điều kiện ë ViƯt Nam thay thÕ
hµng nhËp khÈu gióp nhµ níc tiết kiệm đợc hàng trăm tỷ đồng.
- Công ty liên tục đợc nhận bằng khen thởng về các phát minh sáng chế của
mình.
I.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty.
I.2.1. Chức năng của công ty
I.2.1.1. Ngành nghề sản xuất kinh doanh của công ty.
Căn cứ theo luật doanh nghiệp, mặt hàng chính mà công ty đăng ký
kinh doanh là VLNCN- mặt hàng kinh doanh có điều kiện, ngoài ra công ty
còn kinh doanh các mặt hàng khác. Cụ thể công ty sản xuất kinh doanh những
mặt hàng sau:
- Sản xt, phèi chÕ – thư nghiƯm, sư dơng VLNCN.
- Xt khẩu, nhập khẩu VLNCN, nguyên liệu, hoá chất để sản xuất
VLNCN.
- Bảo quản, bao gói, cung ứng, dự trữ Quốc gia vỊ VLNCN.
- S¶n xt cung øng vËt t kü thuật, dây điện, bao bì đóng gói thuốc nổ,
giấy sinh hoạt, than sinh hoạt, vật liệu xây dựng.
- Thiết kế thi công xây lắp dân dụng, các công trình giao thông thuỷ lợi,
thiết kế công trình, khai thác mỏ.
- Nhập khẩu vật t thiết bị và nguyên liệu may mặc, may hàng bảo hộ lao
động, hàng may mặc xuất khẩu, cung ứng xăng dầu, vật t thiết bị.
- dịch vụ vận tải đờng bộ, đờng sông, đờng biển, quản lý và khai thác
cảng, đại lý vận tải thuỷ, sửa chữa các phơng tiện vận tải, thi công cải
tạo phơng tiện cơ giới đờng bộ.
- Dịch vụ ăn nghỉ

I.2.1.2. Chức năng của công ty.
Từ ngành nghề sản xuất kinh doanh của công ty ta co thể rút ra rằng chức
năng chính của công ty là nghiên cứu, sản xuất, phối chế thử nghiệm, bảo
quản, dự trữ VLNCN thay thế hàng nhập khẩu cho các ngành kinh tế trong cả
nớc theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, công ty còn làm các dịch vụ khác
nh cung ứng vật t xăng dầu, vận tải, may mặc, kinh doanh vận tải sông biển
trong và ngoài nớc, dịch vụ sữa chữa vận tải
I.2.2. Nhiệm vụ của công ty.

Khoa quản lý - chuyên ngành tài chính kế toán

Trang 3


Báo cáo thực tập tổng hợp

Bùi Thanh Hải_A04505

Công ty VLNCN là đầu mối dân sự duy nhất đợc Chính phủ cho phép sản
xuất, kinh doanh VLNCN. Công ty hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục
tiêu chính là lợi nhuận đồng thời đảm bảo thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Hoạt động và sản xuất kinh doanh theo các quy định của pháp luật và
điều lệ của công ty.
- Cung cấp kịp thời đầy đủ, chất lợng, đúng pháp luật VLNCN cho các
ngành kinh tế trong cả nớc.
- Xây dựng và phát triển công ty ngày càng bền vững: xây dựng đợc
chiến lợc, kế hoạch hoạt động thích hợp với công ty trong từng thời
kỳ, tổ chức các nguồn lực hợp lý đặc biệt là sử dụng vốn và nguồn
nhân lực một cách có hiệu quả, bảo toàn và phát triển nguồn vốn của
chủ sở hữu, làm tốt công tác đôn đốc, kiểm tra.

- Đảm bảo việc làm, thu nhập, nâng cao đời sống, điều kiện làm việc an
toàn cho cán bộ công nhân viên chức trong toàn công ty căn cứ theo
Luật lao động và điều lệ của công ty đối với cán bộ công nhân viên
chức.
- Đảm bảo sự đoàn kết, thống nhất cao trong nội bộ công ty, xây dựng
tổ chức Đảng, đoàn thể, cơ quan quản lý và các đơn vị vững mạnh.
- Thực hiện đầ đủ nghĩa vụ đối với Nhà nớc về các khoản đóng góp
Ngân sách: Các khoản thuế, phí, lệ phí
- Bảo vệ và giữ gìn môi trờng sinh thái, giữ gìn an ninh trật tự và an toàn
xà hội.

Khoa quản lý - chuyên ngành tài chính kế toán

Trang 4


Báo cáo thực tập tổng hợp

Bùi Thanh Hải_A04505

II. cơ cấu tổ chức công ty Vật liệu nổ công nhiệp

II.1. cơ cấu tổ chức của công ty
II.1.1. sơ đồ cơ cấu tổ chức.

Khoa quản lý - chuyên ngành tài chính kế to¸n

Trang 5



Báo cáo thực tập tổng hợp

Bùi Thanh Hải_A04505

Hội đồng quản trị
Giám đốc công ty

Xn vlncn quảng ninh

Xn vlncn sơn la

Trung tâm vlncn

Chi nhánh vlncn điện biên

Xn vlncn và cảng bach thái bởi

Xn vlncn ninh bình

Xn vận tải sông biển hải phòng

Chi nhánh vlncn hà nam

Xn vật t thiết bị vlncn bắc ninh

Chi nhánh vlncn nghệ an

Xnsx và cung ứng vlncn hà nội

Xn vlncn đà nẵng


Xn vlncn thái nguyên

Chi nhánh vlncn quảng ngÃii

Chi nhánh vlncn lào cai

Xn vlncn khánh hoà

Xn vlncn bắc kạn

Chi nhánh vlncn phú yên

Xn vlncn thái nguyên

Xn vlncn gia lai

Chi nhánh cẩm phả

Xn vlncn bà rịa vũng tàu

Khách sạn hạ long

Chi nhánh vlncn đồng nai

Vp đại diện vlncn lai châu

Vp đại diện vlncn kiên giang

II.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể của các bộ phận trong

công ty.
II.2.1. Hội đồng quản trị (HĐQT).
- HĐQT thay mặt chủ sở hữu công ty ( Tổng công ty Than Việt Nam) quản
lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quản lý mọi vấn đề liên quan

Khoa quản lý - chuyên ngành tài chính kế toán

Trang 6

TCCB

BảO Vệ

Pgđ
dvnm

AN TOàN

VP

Pgđ
Hc - atbv

LĐTL

TM

KH CHSX

Pgđ

kh -chsx

KTNBTTR

TKKTTC

Kế toán
trởng

TKĐT

KT - CN

Pgđ
kt-kt


Báo cáo thực tập tổng hợp

Bùi Thanh Hải_A04505

đến quản lý, quyền lợi của công ty, trừ những trờng hợp vấn đề thuộc thẩm
quyền của chủ sở hũ công ty.
- HĐQT chịu trách nhiệm trớc Chủ tịch công ty và pháp luật về sự phát
triển của công ty theo mục tiêu, nhiệm vụ mà chủ sở hữu giao.
- HĐQT có quyền quyết định chiến lợc phát triển, kế hoạch dài hạn, ngắn
hạn của công ty.
- Ban hành giám sát thực hiện các đinh mức, tiêu chuẩn kinh tế, kĩ thuật,
tiêu chuẩn chất lợng, nhÃn hiệu hàng hoá và dịch vụ trong công ty.
- Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý trong nội bộ công ty, biên chế

bộ máy quản lý, quyết định thành lập, giải thể các chi nhánh, văn phòng đại
diện công ty.
- Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thởng, kỷ luật, mức
tiền lơng, thởng đối với Giám đốc, các phó giám đốc và kế toán trởng của
công ty.
- Kiểm tra, giám sát mọi hoạt động của công ty và giám đốc công ty.
II.2.2. Giám đốc công ty.
a. Chức năng của giám đốc công ty.
- Giám đốc công ty là ngời đại diện trớc pháp luật của công ty, chịu trách
nhiệm trớc HĐQT và pháp luật về điều hành hoạt động của công ty.
b. Quyền hạn và nhiệm vụ của giám đóc công ty.
- Giám đốc công ty là ngời có quyền hạn cao nhất trong công ty.
- Xây dựng chiến lợc phát triển, kế hoạch dài hạn, hàng năm, kế hoạch đào
tạo, bồi dỡng cán bộ, các phơng án huy động vốn, mở rộng phát triển thị trờng, các vấn đề thuộc đầu t, các vấn đề liên doanh, liên kết trong và ngoài nớc, các biện pháp thực hiện hợp đồng kinh tế để trình HĐQT xem xét và quyết
định.
- Tổ chức thực hiện chiến lợc, kế hoạch, các phơng án, dự án đầu t và các
biện pháp sử dụng có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn công ty.
- Xây dựng các định mức kinh tế, kỹ thuật, tiêu chuẩn chất lợng sản phẩm,
đơn giá tiền lơng, thởng và các quy chế, quy định khác trình HĐQT phê
duyệt và đăng ký với chủ sở hữu.
- Quyết định những vấn đề có liên quan đến hoạt động hàng ngày của công
ty (giá mua, bán các sản phẩm theo phân cấp hoặc uỷ quyền của HĐQT); đại
diện công ty ký kết các hợp đồng kinh tế, hợp đồng dân sự.
- Trình HĐQT phơng án thành lập, tổ chức lại, giải thể, biên chế bộ máy
quản lý, kinh doanh, đề nghị HĐQT về quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm,
Khoa quản lý - chuyên ngành tài chính kế toán

Trang 7



Báo cáo thực tập tổng hợp

Bùi Thanh Hải_A04505

khen thởng, kỷ luật, mức lơng và các quyền lợi khác đi với các phó giám đốc
và kế toán trởng công ty, và giám đốc các đơn vị trực thuộc, quyết định bổ
nhiệm, khen thởng, kỷ luật đối với các chức danh khácthuộc thẩm quyền của
mình.
II.2.3. Các Phó giám đốc và Kế Toán trởng.
Hiện nay, công ty có 4 PGĐ và một kế toán trởng phụ trách các mảng sau:
- Phó giám đốc phụ trách kinh tế kỹ thuật (PGĐ KT KT).
- Phó giám đốc phụ trách kế hoạch và chỉ huy sản xuất (PGĐ KH
CHSX).
- Phó giám đốc phụ trách hành chính an toàn bảo vệ (PGĐ HC
ATBV).
- Phó giám đốc phụ trách dịch vụ nổ mìn (PGĐ DVNM).
- Kế toán trởng phụ trách các công tác vễ thống kê kế toán tài chính.
Chức năng:
- Các phó giám đốc và kế toán trởng là những ngời giúp việc cho giám
đốc điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của công ty mà
mình đảm nhiệm.
- Các phó giám đốc và kế toán trởng phải chịu trách nhiệm trớc giám
đốc, và trớc pháp luật về nhiệm vụ đợc phân công, hoặc uỷ quyền thực
hiện.
II.2.4. Các phòng ban chức năng.
a. Phòng kế hoạch chỉ huy sản xuất (KH CHSX).
Chức năng và nhiệm vụ của phòng là tham mu cho HĐQT và giám đốc về
các mặt công tác sau:
- Quản lý và tổ chức công tác kế hoạch toàn công ty: Phối hợp với các
phòng ban xây dựng kế hoạch kinh tế, xà hội phát triển công ty (dài hạn, ngắn

hạn, hàng năm) phù hợp với sự phát triển của ngành than và các ngành kinh tế
khác đồng thời tổ chức thực hiện tốt các kế hoạch ®· ®Ị ra; thùc hiƯn nhËp
khÈu nguyªn liƯu, vËt liƯu nổ đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh trong từng
thời kỳ; duyệt kế hoạch năm cho các đơn vị trực thuộc.
- Công tác thị trờng: Phải thờng xuyên và chủ động nắm vững thị trờng tiêu
thụ VLNCN truyền thống, không ngừng mở rộng thị trờng mới trong nớc,
phân công thị trờng hợp lý cho từng đơn vị nhằm đảm bảo thị trờng tiêu thu đợc ổn định và bền vững; đẩy mạnh công tác giới thiệu sản phẩm và chăm sóc
khách nhằm thoả mÃn ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng và khẳng
định uy tín của công ty.
Khoa quản lý - chuyên ngành tài chính kế toán

Trang 8


Báo cáo thực tập tổng hợp

Bùi Thanh Hải_A04505

- Phụ trách công tác hợp đồng: Dự thảo hợp đồng kinh tế đối với các đối tác
trong nớc về mua, bán nguyên vật liệu, trình HĐQT và giám đốc phê duyệt; hớng dẫn các đơn vị đàm phán, ký kết và thanh lý hợp đồng; theo dõi, kiểm tra,
đôn đốc việc thực hiện hợp đồng, và đề xuất những giải pháp kịp thời khi có
tranh chấp hợp đồng.
- Công tác điều hành, chỉ huy sản xuất và kinh doanh cung ứng: nghiên cứu,
xây dựng cơ chế điều hành chỉ huy sản xuất trong nội bộ công ty; căn cứ vào
kế hoạch tháng, quý, năm nhằm đề ra những biện pháp cụ thể để thực hiện tốt
công tác điều hành; đảm bảo cân đối về dự trữ và cung ứng VLNCN.
- Công tác dự trữ quốc gia VLNCN: phối hợp cùng với các phòng, các đơn vị
liên quan xây dựng phơng án và tỉ chøc thùc hiƯn nhiƯm vơ dù tr÷ qc gia
VLNCN theo đúng yêu cầu mà Nhà nớc giao
b. Phòng thống kê - tài chính kế toán (TK-TC-KT).

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trởng

Thủ quỹ

Kế toán công nợ nội bộ

Kế toán hàng hoá và doanh
thu

Kế toán thanh toán tiền mặt,
tạm ứng

Kế toán tiền gửi và tiền vay

Kế toán NVL và CCDC

Kế toán TSCĐ

Kế toán tiền lơng và các
khoản trích theo lơng

Kế tonán tổng hợp

Phó phòng thống kê kế
toán tài chính

Phòng thống kê - tài chính kế toán có chức năng, nhiệm vụ tham mu,
giúp việc cho HĐQT và Giám Đốc về các mặt công tác sau:
- Thực hiện tốt công tác kế toán thống kê theo Pháp lệnh kế toán và

thống kê và điều lệ tổ chức kế toán nhà nớc và các Nghị định, Thông t hớng
dẫn của các Bộ, ngành tại từng thời ®iĨm. Tỉ chøc thùc hiƯn ghi chÐp, tÝnh
Trang 9
Khoa qu¶n lý - chuyên ngành tài chính kế toán


Báo cáo thực tập tổng hợp

Bùi Thanh Hải_A04505

toán và phản ¸nh sè hiƯn cã vµ toµn bé c¸c nghiƯp vơ kinh tế phát sinh trong
quá trình sản xuất kinh doanh của công ty cho việc lập kế hoạch, điều hành
hoạt động sản xuất; lập báo cáo kế toán, thống kê, báo cáo quyết toán tài
chính hàng tháng, quý, năm của công ty.
- Công tác quản lý tài chính toàn công ty: Tổ chức và hớng dẫn các đơn vị
thực hiện quản lý tài chính theo quy định của Nhà nớc tại từng thời kỳ hoạt
động sản xuất kinh doanh đồng thời xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch
về vốn nhằm bảo toàn, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả vốn; quản lý các
khoản thu và chi toàn công ty. Chỉ đạo đề xuất các biện pháp nhằm đôn đốc
việc thanh toán và thu hồi các khoản nợ của toàn công ty; chủ trì việc phân
tích hoạt động kinh tế cuả công ty nhằm tìm ra nguyên nhân lÃi, lỗ để đề xuất
các biện pháp kịp thời nhằm đảm bảo cho công ty hoạt động ngày càng có
hiệu quả.
- Công tác quản lý hệ thống giá trong công ty: Xây dựng giá bán VLNCN áp
dụng cho các đơn vị trình chủ sở hữu và các cơ quan chức năng của nhà nớc;
theo dõi kiểm tra, giám sát về gía mua, bán toàn bộ tài sản, vật t, hàng hoá của
công ty.
- Công ty có hệ thống quản lý bằng mạng máy tính nội bộ. Chính vì vậy mà
công tác quản lý nói chung và công tác tài chính kế toán nói riêng đà đem lại
hiệu quả cao, chính xác, tiết kiệm. Đặc biệt là trong công tác kế toán , hiện

công ty đang sử dụng phần mềm kế toán máy FAST, EXCELL, WORD để
thực thi hoạt động kế toán
Về hình thức ghi sổ:
Xuất phát từ đặc điểm hoạt động kinh doanh khá phức tạp, quy mô kinh
doanh lớn, yêu cầu thông tin nhiều và nhanh trong công tác quản lý t i chính.i chính.
Công ty đà thống nhất áp dụng ghi sổ theo hình thức nhật ký chứng từ. Theo
phơng pháp nay thì u điểm lớn nhất là thuận lợi cho công tác đối chiếu kiểm
tra giữa các kênh trong công ty, có thể lập nhanh BCTC, báo cáo nội bộ. Xong
cũng có một số hạn chế đó là hệ thống sổ quá phức tạp.

Khoa quản lý - chuyên ngành tài chính kế toán

Trang 10


Báo cáo thực tập tổng hợp

Bùi Thanh Hải_A04505

Quy trình hạch toán theo hình thức nhật ký chứng từ
c. Phòng lao động tiền lơng (LĐTL).
Chứng từ gốc và bảng phân
bổ chi phÝ (1 - 4)

(1)

(1)

(2)


Sỉ chi tiÕt (1 - 6)
vµ sỉ chi tiết khác

Bảng kê (1 - 11)
(1)

(3)

(3)
(4)

Nhật ký chứng từ (1 - 10)
(4)
Sổ cái
(6)

(6)

(5)

Bảng tổng hợp
chi tiết

(6)

Báo cáo kế toán

Chú thích:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng

: Đối chiếu

Chức năng và nhiệm vụ của phòng là tham mu cho HĐQT và Giám đốc
công ty về các mặt sau:
- Xây dựng kế hoạch ngắn hạn, dài hạn về lao động, tiền lơng và các chế độ
khác đối với ngời lao động.
- Xây dựng hệ thống định mức lao động; xây dựng và trình duyệt các quy
chế về tiền lơng, nội quy lao động; hớng dẫn, kiểm tra quyết toán, sử dụng
quỹ tiền lơng, tiền thởng và phân phối thu nhập khác của công ty; tham mu
cho lÃnh đạo công ty về công tác từ thiện, công tác xà hội khác, chăm sóc các
đối tợng thuộc diện chính sách xà hội trong công ty.
d. Phòng tổ chức cán bộ (TCCB).
Chức năng và nhiệm vụ của phòng là tham mu, giúp việc cho HĐQT và
Giám đốc công ty thống nhất quản lý các nhiệm vụ sau:
- Công tác tổ chức bộ máy quản lý: lập các kế haọch, biện pháp cơ bản trình
lÃnh đạo công ty về việc hoàn thiện bộ máy quản lý; xây dựng điều lệ tổ chức
và hoạt động của công ty, đồng thời tổ chức hớng dẫn, kiểm tra các đơn vị
hoạt động theo phân cấp
Khoa quản lý - chuyên ngành tài chính kế toán

Trang 11


Báo cáo thực tập tổng hợp

Bùi Thanh Hải_A04505

- Công tác cán bộ: Nghiên cứu, xây dựng quy chế quản lý cán bộ, quy chế
phân cấp quản lý, đề xất các phơng án đề bạt, bổ nhiệm, sắp xếp miễn nhiệm,
luân chuyển, khen thởng, kỷ luật và chăm lo các quyền lợi của cán bộ công ty

trình lÃnh đạo xem xét; đồng thời hớng dẫn, kiểm tra, chỉ đạo các đơn vị trực
thuộc thực hiện tốt công tác này; tổ chức, thực hiện việc thống kê, tổng hợp
báo cáo về công tác cán bộ.
- Ngoài ra phòng còn thực hiện công tác đào tạo cán bộ và công tác kỷ luật
của toàn công ty.
e. Phòng thơng mại (TM).
Chức năng và nhiệm vụ của phòng là tham mu, giúp việc cho HĐQT và
Giám đốc công ty về các mặt công tác sau:
- Nghiên cứu đề xuất, xây dựng các quy định về hoạt động xuất nhập khẩu
VLNCN, nguyên liệu để sản xuất kinh doanh VLNCN; vật t thiết bị, nguyên
liệu may mặc.
- Tìm hiểu thị trờng VLNCN nớc ngoài, nghiên cứu lựa chọn hÃng cung cấp
sản phẩm đạt tiêu chuẩn sử dụng tại Việt nam; tổ chức thực hiện nghiệp vụ
ngoại thơng theo đúng luật Hải Quan; làm thủ tục xin phép các cơ quan chức
năng xề việc mời khách nớc ngoài vào làm việc tại Việt Nam; làm thủ tục về
hàng hoá để vận chuyển quá cảnh.
- Kinh doanh đa ngành; Xây dựng mục tiêu, nhiệm vụ v i chính. kế hoạch năm về
kinh doanh đa ngành của công ty; hớng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thực
hiện thắng lợi đề ra; thực hiện các hợp đồng kinh tế về kinh doanh đa ngành.
f. Văn phòng (VP).
Chức năng và nhiệm vụ của phòng này là tham mu, giúp việc cho HĐQT
và Giám đốc về các mặt công tác sau:
- Công tác tổng hợp: Tổng hợp tình hình thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh, các mặt hoạt động của công ty theo định kỳ tháng, quí, năm; gửi thông
báo cáo các phòng, các đơn vị liên quan về các nội dung kết luận của Giám
đốc và HĐQT để tổ chức thực hịên; lập chơng trình làm việc, công tác của ban
giám đốc; hàng tuần báo cáo giám đốc công ty duyệt và đôn đốc nhắc nhở các
đơn vị thực hiện chơng trình công tác đề ra.
- Công tác quản trị đời sống: Tổ chức lễ tân, phục vụ hội nghị, hội họp và
các hoạt động khác của công ty; t chức tốt việc ăn nghỉ cho khách đến công

ty một cách chu đáo, lịch thiệp, hợp lý và tiết kiệm.
- Thêm vào đó, phòng còn phụ trách công tác thi đua, khen thởng, tuyên
truyền nhằm atọ động lực cho cán bộ công nhân viên trong công ty và làm
công tác đối ngoại với các tổ chức ngoài công ty.
Trang 12
Khoa quản lý - chuyên ngành tài chính kế toán


Báo cáo thực tập tổng hợp

Bùi Thanh Hải_A04505

g. Phòng kĩ thuật công nghệ (KT CN).
Chức năng và nhiệm vụ của phòng này là tham mu, giúp đỡ HĐQT và Giám
đốc công ty về các mặt: Kỹ thuật và công nghệ sản xuất về vật liẹu nổ công
nghiệp; công tác kĩ thuật khoan, nổ mìn; công tác nghiên cứu khoa học; công
tác bảo vệ môi trờng và các công tác kĩ thuật khác.
h. Phòng thiết kế đầu t
Chức năng và nhiệm vụ của phòng này là tham mu, giúp đỡ HĐQT và
Giám đốc công ty về các mặt: Quản lý và tổ chức thực hiện công tác đầu t xây
dựng, thiết kế công trình xây dựng và khai thác mỏ.
i. Phòng kiểm toán nội bộ thanh tra (KTNB TT)
Chức năng và nhiệm vụ của phòng này là tham mu, giúp đỡ HĐQT và
Giám đốc công ty về các mặt:
- Công tác kiểm toán nội bộ: Xem xét tính đúng đắn, hợp lý, hợp lệ của tài
liệu, sổ sách kế toán, báo cáo tài chính định kỳ, hàng năm của công ty.
- Công tác thanh tra: Kiểm tra tính tuân thủ nguyên tắc trong việc chấp hành
các chế độ chính sách của nhà nớc, các chỉ thị, nghị quyết của HĐQT, các quy
chế hoạt động của công ty; xem xét giải các đơn th khiếu nại, giám sát việc
thực hiện tính dân chủ trong phạm vi trách nhiệm giám đốc giao.

k. Phòng an toàn (AT).
Chức năng và nhiệm vụ của phòng này là tham mu, giúp đỡ HĐQT và Giám
đốc công ty về các mặt công tác kế hoạch an toàn bảo hộ lao động; công
tác huấn luyện an toàn bảo hộ lao động; công tác phòng chống ma bÃo,
phòng chống cháy nổ.
l. Phòng bảo vệ
Chức năng và nhiệm vụ của phòng này là tham mu, giúp đỡ HĐQT và
Giám đốc công ty về các mặt: công tác bảo vệ an ninh, chính trị nội; công tác
quân sự, giáo dục quốc phòng.
II.3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị trực thuộc công ty.
Hiện nay, công ty cá tất cả 26 đơn vị trực thuộc nh đà đợc trình bày trên
sơ dồ cơ cấu tổ chức, các đơn vị trực thuộc này đợc đóng trên cả 3 miền của
đất nớc. Các đơn vị này là các doanh nghiệp có t cách pháp nhân không đầy
đủ, hạch tóan phụ thuộc; công tác hoạt động theo sự phân cấp, uỷ quyền của
công ty; có con dấu riêng theo quy định của pháp luật, đợc ký kết các hợp
đồng kinh tế theo sự uỷ quyền của Giám đốc công ty và có thể đợc quan hệ tín
dụng với các ngân hàng theo sự phân cấp uỷ quyền. Các đơn vị phải có trách
nhiệm xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch của đơn vị mình phù hợp với
Khoa quản lý - chuyên ngành tài chính kế to¸n

Trang 13


Báo cáo thực tập tổng hợp

Bùi Thanh Hải_A04505

kế hoạch kinh doanh của toàn công ty; có trách nhiệm bảo đảm lợi ích chính
đáng của ngời lao động.


Chơng II
Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công
TY trong những năm gần đây
I. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty

để có thể hiểu một cách khái quát tình hình tài chính và kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm gần đây. Chúng ta có
thể nghiên cứu một vài thông tin về công ty nh sau.
Bảng cân đối kế toán công ty vật liệu nổ công nghiệp

Bảng cân đối kế toán
Đến ngày 31 tháng 12 năm 2004
Đơn vị tính: Đồng

Tài sản
Năm 2003
Năm 2004
số
100 189.242.102.526 230.896.934.708
A. TSLĐ và ĐTNH
I. Tiền
110 20.109.720.794 23.601.058.601
1. Tiền mặt tại quỹ
111
2.098.430.859
1.774.382.254
2. Tiền gửi ngân hàng
112 17.238.289.935 20.265.676.347
3. Tiền đang chuyển
113

773.000.000
1.561.000.000
II. Các khoản đầu t TCNH
120
1.Đầu t chứng khoán ngắn hạn
121
2. Đầu t ngắn hạn khác
128
3. Dự phòng giảm giá ĐTNH
129
III. Các khoản phải thu
130 87.830.161.954 102.503.059.895
1. Phải thu khách hàng
131 87.110.309.938 95.736.909.702
2. Trả trớc cho ngời bán
132
1.174.527.710
5.336.014.630
3. Thuế GTGT đợc khấu trừ
133
1.467.889.280
3.113.847.826
4. Phải thu nội bộ
134
0
0
Trang 14
Khoa quản lý - chuyên ngành tài chính kế toán



Báo cáo thực tập tổng hợp

Bùi Thanh Hải_A04505

- Vốn kinh doanh ở các đvị phụ
thuộc
- Phải thu nội bộ khác
5. Các khoản phải thu khác
6.Dự phòng các khoản phải thu khó
đòi
IV. Hàng hoá tồn kho
1.Hàng mua đang đi trên đờng
2. NVL tån kho
3. CCDC trong kho
4. Chi phÝ SXKD dë dang
5. Thành phẩm tồn kho
6. Hàng hoá tồn kho
7. Hàng gửi đi bán
8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
V. TSLĐ khác
1. Tạm ứng
2. Chi phí trả trớc
3.Chi phí chờ kết chuyển
4. TS thiếu chờ xử lý
5. Các khoản thế chấp ký cợc, ký
quĩ ngắn hạn
VI. Chi sự nghiệp
(chi cho dự trữ quốc gia)

135


1.Chi sự nghiệp năm trớc
2. Chi sự nghiệp năm nay

161
162
0
200 52.201.901.735 67.814.832.006
210 35.920.507.335 53.472.415.588
211 35.840.349.723 53.415.765.588
212 110.087.748.170 140.893.922.682
213 74.247.398.447 87.478.157.094
214
215
216
217
80.157.612
56.650.000
218
137.811.272
121.527.272
219
57.653.660
64.877.272
220 12.465.000.000 10.865.000.000
221
222
228 12.465.000.000 10.865.000.000
229
230

3.738.906.476
2.880.389.001

B.TSCĐ và ĐTDH

136
138
139
140
141
142
143
144
145
146
147
149
150
151
152
153
154

1.402.516.131

2.745.922.784

(3.325.081.105) (4.429.635.047)
78.948.270.536 102.030.668.439
1.744.173.248

8.490.946.812
6.196.717.964
5.031.791.811
1.771.162.123
2.588.282.104
2.346.907.463
5.858.446.855
2.041.466.980
2.161.838.143
69.431.368.942 79.987.679.213
191.828.674
0
(4.775.354.858) (2.088.316.499)
2.353.949.242
2.762.147.773
2.126.671.879
2.635.416.227
222.689.060
13.474.007
0
4.588.303
91.419

155

113.166.120
0

160


I. Tài sản cố định
1. TSCĐ hữu hình
- Nguyên giá
- Hao mòn luỹ kế
2. TSCĐ thuê tài chính
- Nguyên giá
- Hao mòn luỹ kế
3. TSCĐ vô hình
- Nguyên giá
- Hao mòn luỹ kế
II. Các khoản đầu t TCDH
1. Đầu t chứng khoán dài hạn
2.Góp vốn liên doanh
Các khoản đầu t dài hạn khác
4. Dự phòng giảm giá ĐTDH
III. Chi phí XDCB dở dang
IV. Các khoản ký quĩ, ký cợc đài
hạn
240
V. Chi phí trả trớc dài hạn
241
Khoa quản lý - chuyên ngành tài chính kế toán

2.000.000
75.487.924

4.000.000
593.027.417

Trang 15



Báo cáo thực tập tổng hợp
tổng Cộng tài sản
Nguồn vốn
A. Nợ phải trả

I. Nợ ngắn hạn
1. Vay ngắn hạn
2. Nợ dài hạn đến hạn trả
3. Phải trả cho ngời bán
4. Ngời mua trả tiền trớc
5. Thuế và các khoản phải nộp NN
6. Phải trả CNV
7. Phải trả các đơn vị nội bộ
8. Các khoản phải trả phải nộp
khác
II. Nợ dài hạn
1. Vay dài hạn
2. Nợ dài hạn
III. Nợ khác
1. Chi phÝ ph¶i tr¶
2. TS thõa chê xư lý
3.NhËn ký q ký cợc dài hạn
B. Nguồn vốn CSH

I. Nguồn vốn, quỹ
1.NVKD
2. Chênh lệch đánh giá lại TS
3. Chênh lệch tỷ giá

4. Quỹ đầu t phát triển
5. Quỹ dự phòng tài chính
6. Lợi nhuận cha phân phối
7. NV đầu t XDCB
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
1. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc
làm
2. Quỹ khen thởng phúc lợi
3. Quỹ quản lý cấp trên
4. Nguồn kinh phí sự nghệp
- Năm trớc
- Năm nay
5. Nguồn kinh phí đà hình thành
TSCĐ
tổng Cộng nguồn vốn

Bùi Thanh H¶i_A04505
250

241.444.004.261

298.711.766.714

300

167.299.767.388

204.900.763.529

310 158.551.553.227 187.768.558.551

311 62.296.377.479 82.455.609.876
312
2.690.111.863
0
313 59.964.288.025 68.684.829.530
314
1.223.434.701
6.703.889.605
315
2.895.772.819
5.245.116.496
316 16.973.530.806 18.584.766.013
317
8.482.537.533
1.297.357.982
318
320
321
322
330
331
332
333

4.025.500.001
7.913.040.167
7.913.040.167

4.796.989.049
15.697.460.524

15.697.460.524

835.173.994
834.634.564
539.430

1.434.744.454
1.434.744.454
0

400

74.144.236.873

93.811.003.185

410
411
412
413
414
415
416
417
420

45.762.825.598
39.024.689.882
32.012.410
3.738.913.429

2.836.452.346

62.524.922.526
53.947.519.254
0
0
4.056.202.156
4.390.443.585

130.757.531
28.381.411.275

130.757.531
31.286.080.659

4.459.619.157
2.975.186.987
19.300.417.231

0
4.947.952.928
3.661.357.581
19.583.478.683

427

1.646.187.900

3.093.291.467


430

241.444.004.261

298.711.766.714

421
422
423
424
425
426

(nguån số liệu phòng kế toán - tổng hợp)

kết quả hoạt động kinh doanh
Phần I : LÃi, lỗ
Khoa quản lý - chuyên ngành tài chính kế toán

Trang 16


Báo cáo thực tập tổng hợp

Bùi Thanh Hải_A04505

Chỉ tiêu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ



số

Năm 2003

Năm 2004

01

769.834.855.132

968.264.489.345

Các khoản giảm trõ
( 03 = 05 + 06 + 07)
- ChiÕt khÊu thơng mại
- Giảm giá hàng bán
- Hàng bán bị trả lại
- Thuế TTĐB, xuất khẩu, Thuế GTGT
theo phơng pháp trực tiếp
1. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 03)

03
04
05
06

157.288.214


607.602.512

157.288.214

607.602.512

10

769.677.566.918

967.656.886.833

2. Giá vốn hàng bán
3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ (20 = 10 - 11)

11

634.131.400.704

790.801.018.344

135.546.166.214

176.855.868.489

1.254.571.764
8.389.497.236
8.389.497.236
83.072.776.469

26.433.208.615

1.447.218.957
10.418.398.911
10.117.480.450
123.071.021.120
23.458.474.682

30

18.905.255.658

21.355.192.733

31
32
40

2.296.367.149
2.315.072.643
(18.705.494)

884.703.007
649.739.640
234.963.367

50

18.886.550.164


21.590.156.100

51
60

6.043.696.052
12.842.854.112

6.045.243.708
15.544.912.392

4. Doanh thu từ hoạt động tài chính
5. Chi phí hoạt động tài chính
- LÃi vay phải trả
6.chi phí bán hàng
7. Chi phí quản lý DN
8. Lợi nhuận thuần từ hoạt độngkhinh
doanh [ 30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)]
9. Thu nhËp khác
10. Chi phí khác
11. Lợi nhuận khác (40 = 31- 32)
12. Tỉng lỵi nhn tríc th
(50 = 30 + 40)
13. Thuế TNDN phải nộp
14. Lợi nhuận sau thuế (60 = 50 - 51)

07

20
21

22
23
24
25

(nguồn số liệu phòng kế toán - tổng hợp)
Từ bảng trên ta có thể khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của công ty
trong một vài năm gần đây qua một số chỉ tiêu sau:
a. Tổng doanh thu: Tổng doanh thu năm 2003 (773.385.794.045) so với năm
2004 (970.596.411.309) tăng 25,5% tơng đơng với 197.210.617.264.
b. Lợi nhuận sau thuế tăng: Cụ thể là lợi nhuận sau thuế năm 2003 tăng 21%
so với năm 2004 tơng đơng với 2.702.058.280.
Một số chỉ tiêu tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
Năm 2003
Năm 2004
(%)
(%)
Chỉ tiêu

Khoa quản lý - chuyên ngành tài chính kế toán

Trang 17


Báo cáo thực tập tổng hợp
TSCĐ / tổng tài sản
Tslđ / tổng tài sản
Nợ phải trả / tổng nguồn vốn
Nguồn vốn chủ sở hữu / tổng nguồn vốn
Khả năng thanh toán hiện hành

Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán nhanh
Khả năng thanh toán nợ dài hạn
Tỷ suất sinh lêi
- Tû st lỵi nhn / doanh thu
+ Tû st lỵi nhn tríc th / doanh thu
+ Tû st lỵi nhn sau th / doanh thu
- Tû st lỵi nhuận / tổng tài sản
+ Tỷ suất lợi nhuận trớc thuế / tổng tài
sản
+ Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / tổng tài sản
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / nguồn vốn chủ sở
hữu

Bùi Thanh Hải_A04505
14,88%
78,38%
69,29%
30,71%
1,44 lần
1,19 lần
0,13 lần
3,22 lần

17,9%
77,30%
68,59%
31,41%
1,46 lần
1,23 lần

0,13 lần
2,51 lần

2,44%
1,66%

2,23%
1,60%

7,82%
5,32%
17,32%

7,23%
5,20%
16,57%

(Nguồn số liệu phòng kế toán - tổng hợp)
Đánh giá các chỉ tiêu:
- Tỷ trọng TSCĐ năm 2004 tăng 3,02% trong khi tỷ trọng TSLĐ giảm
1,08% so với năm 2003. Từ đó ta có thể thấy công ty đà chủ trơng
giảm đầu t trong ngắn hạn và tăng đầu t dài hạn nhằm phát triển sản
xuất.
- Từ bảng trên ta cũng có thể thấy tỷ trọng TSCĐ là tơng đối thấp so với
tỷ trọng TSLĐ. Điều đó cũng dễ hiểu vì công ty VLNCN là công ty
kinh doanh đa ngành, do đó công ty có nhu cầu về vốn lu động lớn để
mua các nguyên liệu phục vụ cho SXKD ,chính vì vậy mà công ty có
nhu cầu về tiền mặt và hàng lu kho lớn
- Tỷ lệ nợ phải trả trên tổng nguồn vốn giảm 0,7% và tỷ lệ vốn chủ sở
hữu trên tổng nguồn vốn tăng 0,7%. Điều này chứng tỏ công ty đÃ

ngày càng chủ động hơn trong lĩnh vực tài chính.
- Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh khoản nh: Khả năng thanh toán
hiện hành, khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, khả năng thanh toán
nhanh...năm sau đều tăng hơn so với năm trớc, điều này chứng tỏ công
ty luôn đảm bảo khả năng trả nợ trong ngắn hạn, đồng thời chủ động
hơn trong việc chi trả và ra quyết định đầu t. Hay nói cách khác nhóm
chỉ tiêu này càng cao thì khả năng trả nợ của công ty càng tốt.
- Nhóm các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lợi năm 2004 đều giảm so
với năm 2003. Điều này cho thấy trong những năm gần đây khả năng
sinh lời của một đồng vốn đang có xu hớng giảm chút ít. Có thể là do
trong 2 năm trở lại đây tình hình lạm phát của nền kinh tế Việt Nam
có chiều hớng gia tăng làm ảnh hởng đến thu nhập cũng nh lợi nhuận
của công ty.
Trang 18
Khoa quản lý - chuyên ngành tài chính kế toán


Báo cáo thực tập tổng hợp

Bùi Thanh Hải_A04505

- Hoàn thành kế hoạch chỉ tiêu tổng công ty giao.
- Kinh doanh có hiệu quả, có lÃi, đảm bảo thu nhập cho ngời lao động.
Nhận xét:
Từ những đánh giá khái quát về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty ta có thể thấy rằng trong những năm qua công ty đều hoạt động kinh
doanh có lÃi ( nhất là sau khi chuyển đổi sang mô hình công ty TNHH một
thành viên từ tháng 4/2003- bằng chứng là lợi nhuận của công ty năm 2004 so
với năm 2002 và 2003 đều tăng lên đáng kể). Công ty cũng luôn thực hiện tốt
nghĩa vụ đối với nhà nớc, đóng góp vào ngân sách nhà nớc ngày càng tăng.

II. Tình hình lao động tại công ty trong những năm gần
đây.

II.1. Nguồn nhân lực
II.1.1. Nguồn nhân lực nói chung.
Công ty có đội ngũ đông đảo cán bộ công nhân viên nhiệt tình với công
việc, đoàn kết, nhất chí và hết sức trung thành. Cùng với sự lớn mạnh của
công ty, trong những năm gần đây số cán bộ công nhân viên đà tăng cả về số
lợng và chất lợng.
Bảng 1: Trình độ lao động chung của công ty năm 2003
Năm 2003
Trình độ
Số lợng
Trình độ
Đại học, cao đẳng
368 ngời
18,1%
Trung cấp
154 ngời
7,7%
Trung học
1515 ngời
74,2%
Tổng
2039 ngời
100%
( Báo cáo lao động toàn công ty năm 2003)

Về số lợng
Năm 2002: Tổng số cán bộ công nhân viên toàn công ty là 1.945 ngời.

Năm 2003: Tổng số cán bộ công nhân viên chức là 2.093 ngời, tăng 94 ngời
tơng ứng tăng 4,8% so với năm 2002.
Năm
2004: Theo số liệu thống kê về 6 tháng cuối năm 2004 thì tổng số cán bộ công
nhân viên toàn công ty là 2.470 ngời tăng 389 ngời tơng ứng 19,7%
so với năm 2003 và tăng 525 ngời tơng ứng tăng 27% so với năm 2002.
Về trình độ
Không những chỉ tăng lên về số lợng mà lao động của công ty còn không
ngừng tăng lên về mặt chất lợng. Thật vậy, công ty luôn ý thức đợc yếu tố con
Khoa quản lý - chuyên ngành tài chính kế toán

Trang 19


Báo cáo thực tập tổng hợp

Bùi Thanh Hải_A04505

ngời là yếu tố quan trọng nhất đối với sự tồn tại và phát triển của công ty lên
hàng năm công ty luôn quan tâm đến việc bồi dỡng cán bộ quản lý, đào tạo
cho công nhân kĩ thuật chính vì vậy mà chất lợng của nguồn lao động của
công ty ngày càng đợc cải thiện một cách đáng kể. Hơn nữa, trong những năm
qua công ty đà không ngừng cố gắng để nâng cao chất lợng lao động qua việc
tăng cờng đào tạo nghề, nâng bậc cho công nhân kĩ thuật và gửi cán bộ đi bồi
dỡng nghiệp vụ, chú trọng công tác tuyển dụng đầu vào hơn.
Về thu nhập
Nhờ hoạt động kinh doanh ngày càng có lÃi nên đời sống của toàn bộ cán bộ
công nhân viên toàn công ty cũng ngày càng đợc cải thiện, mức thu nhập bình
quân của lao động toàn công ty hàng tháng cũng tăng lên đáng kể.
Năm 2002: công ty có 1.945 lao động với mức thu nhập bình quân là 2,278

triệu đồng/ ngời/tháng.
Năm 2003: Công ty có 2.039 lao động với mức thu nhập bình quân là 2,977
triệu đồng/ ngời/tháng tăng 0,699 triệu đồng (tức 30,68%) so với năm 2002.
Năm 2004: Công ty có 2.470 lao động với mức thu nhập bình quân là 3,185
triệu đồng/ ngời/tháng tăng 0,208 triệu đồng( tức 6,99%) so với năm 2003 và
tăng 0,907 triệu đồng ( tức 39,81%) so với năm 2002.
Điều này chứng tỏ rằng cùng với hoạt động sản xuất kinh doanh công ty
cũng luôn luôn quan tâm đến dời sống của cán bộ công nhân viên, luôn cố
gắng để tạo động lực làm việc ngày càng tốt hơn cho cán bộ công nhân viên
toàn công ty thông qua việc tăng tiền lơng theo kết quả sản xuất kinh doanh.
II.1.2. Độ ngũ cán bộ quản lý của công ty.
Công ty có đội ngũ cán bộ quản lý có trình độ chuyên môn cao, đặc biệt
là có kinh nghiệm công tác, yêu nghề, gơng mẫu trung thành với công ty và
luôn công tâm với nhiệm vụ đợc giao. Đây chính là một trong những lợi thế
lớn nhất của công ty. Công ty có thể lớn mạnh đợc nh ngày hôm nay nhờ sự
đóng góp rất lớn của các cán bộ quản lý. Bởi suy cho tới cùng thì các nguồn
lực khác nh vốn, công nghệ, thông tin sẽ không thể phát huy hết hiệu quả
nếu không có những ngời lÃnh đạo, quản lý - những ngời cầm chèo, dẫn dắt
công ty đi đúng hớng và đạt đợc mục tiêu với con đờng tốt nhất và ngắn nhất.
II.2. Đánh giá chung về hiệu quả SX-KD và tình hình lao động của công
ty trong những năm gần đây.
Từ những sự phân tích trên ta có thể thấy hiệu quả sản xuất kinh doanh
của công ty sau khi đợc lựa chọn làm đơn vị thí điểm chuyển đổi sang mô
hình công ty TNHH một thành viên từ năm 2003 đà đợc nâng lên một cách rõ
rệt. So với năm 2002 năm cuối cùng công ty hoạt động theo Luật Nhà nớc thì
Trang 20
Khoa quản lý - chuyên ngành tài chÝnh kÕ to¸n




×